Professional Documents
Culture Documents
Ref 611 Abb
Ref 611 Abb
Ref 611 Abb
1. 1. Lấy thông tin sự cố: Từ màn hình hiển thị mặc định, nhấn phím hình Menu (dưới phím Clear),
nhấn phím hoặc để đi đến dòng Monitoring (Giám sát), nhấn và dừng hoặc dòng
Recorder Data (Số liệu ghi được), nhấn phím để vào trong ta thấy rơ le lưu được 4 sự cố gần
nhất (trong đó Fault Record 1 là s ự c ố g ần nhất), nhấn phím để vào sự cố gần nhất (nhấn để
chọn sự cố khác), lần lượt nhấn phím để đọc những thông tin sau: - Number = 23 (Số sự cố ghi
lại được - Đây là sự cố thứ 23); - Time = 24.03.2011 10.09.02 (Thời gian xảy ra sự cố ngày 24
tháng 3 năm 2011, lúc 10h 09 phút 02 giây); - Max current IL1= 1,199xIN (Dòng sự cố pha A lớn
nhất mà rơ le đo được trong tất cả các lần sự cố); Chú ý: IN được hiểu là dòng định mức thứ cấp
của TI cấp cho b ảo v ệ là 5 hoặc 1A và khi nhân với tỷ số biến ta được dòng sự cố bên sơ cấp. -
Max current IL2= 1,199xIN (Dòng sự cố pha B lớn nhất mà rơ le đo được trong tất cả các lần sự
cố); - Max current IL3= 0,000xIN (Dòng sự cố pha C lớn nhất mà rơ le đo được trong tất cả các lần
sự cố); - Current IL1= 1,199xI N (Dòng sự cố pha A trong sự cố này - sự cố gần nhất); - Current
IL2= 1,199xI N (Dòng sự cố pha B trong sự cố này - sự cố gần nhất); - Current IL3= 0,000xIN (Dòng
sự cố pha C trong sự cố này - sự cố gần nhất); - Max current I0 = 0,001xIN (Dòng sự cố chạm đất
lớn nhất mà rơ le đo được trong tất cả các lần sự cố); - Current I0 = 0,000xIN (Dòng sự cố chạm
đất trong sự cố này - sự cố gần nhất); - Current Ng-Seq = 0,692 x IN (Dòng điện sự cố thứ tự
nghịch trong sự cố này - sự cố gần nhất); - Current I0 - Calc = 0,001xI N (Dòng điện chạm đất tính
toán trong sự cố này); - PTTR thermal level = 0,00% (bảo vệ quá nhiệt cho cáp, MBA phân phối
hoặc đường dây - tương tự như 3Ith>F theo IEC hoặc 49F theo ANSI); - PHLPTOC1 duration =
0,00% (Thời gian tồn tại của bảo v ệ quá dòng 3 pha không hướng mức thấp - );
2. - PHHPTOC1 duration = 100,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ quá dòng 3 pha không hướng mức
cao thứ nhất - tương tự như I>> theo IEC ho ặc 50P-1 theo ANSI); - PHHPTOC2 duration = 0,00%
(Thời gian tồn tại của bảo vệ quá dòng 3 pha không hướng mức cao thứ hai - tương tự như I>>
theo IEC hoặc 50P-2 theo ANSI); - PHIPTOC1 duration = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ quá
dòng cắt nhanh không thời gian 3 pha không hướng - tương tự như I>>> theo IEC hoặc 50P-3 theo
ANSI); - EFLPTOC1 duration = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ quá dòng chạm đất không
hướng ngưỡng thấp 1 có thời gian - tương tự như I 0> theo IEC hoặc 51N theo ANSI); - EFLPTOC2
duration = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ quá dòng chạm đất không hướng ngưỡng thấp 2 có
thời gian - tương tự như I 0> theo IEC hoặc 51N theo ANSI); - EFHPTOC1 duration = 0,00% (Thời
gian tồn tại của bảo vệ quá dòng chạm đất không hướng ngưỡng cao 1 có thời gian - tương tự
như I 0>> theo IEC hoặc 51N-1 theo ANSI); - EFIPTOC1 duration = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo
vệ quá dòng chạm đất không hướng cắt nhanh - tương tự như I 0>>> theo IEC hoặc 51N-2 theo
ANSI); - NSPTOC1 duration = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch không
hướng có thời gian mức 1 - tương tự nh ư I 2>(1) theo IEC hoặc 46-1 theo ANSI); - NSPTOC2
duration = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch không hướng có thời gian
mức 2 - tương tự nh ư I 2> (2) theo IEC hoặc 46-2 theo ANSI); - PDNSPTOC1 duration = 0,00%
(Thời gian tồn tại của bảo vệ mất pha trong hệ thống 3 pha - tương tự như I2/I1> theo IEC hoặc
46PD theo ANSI); - PDNSPTOC1 rat. I2/I1 = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ mất pha trong hệ
thống 3 pha - tương tự như I2/I1> theo IEC hoặc 46PD theo ANSI); 2. Giải trừ tín hiệu các đèn LED
khi bảo vệ tác động: - Nhấn phím Clear (giải trừ), con trỏ nằm ở dòng Indications and LEDs =
Cancel (Các tín hiệu và đèn LED = Thoát), nhấn phím ↵ và dùng phím hoặc để chuyển Cancel
thành Clear sau đó nhấn phím ↵ để chấp nhận; Tiếp tục nhấn phím để chuyển con trỏ xuống
dòng Alarm LEDs (Các đèn LED cảnh báo) rồi làm nhe trên để giải trừ các đèn LED đang sáng.
Lần lượt làm như trên để xóa các thông tin sau:
3. Events (Xóa hết những nhiễu loạn đã được lưu trong rơ le); Disturbance records (Xóa hết những
bản ghi nhiễu loạn đã được lưu trong rơ le); TRPPTRC1 (Reset lại lệnh cắt của rơ le đầu ra số 1);
TRPPTRC2 (Reset l ại lệnh cắt của rơ le đầu ra số 2); SSCBR1 acc. energy (Xóa tín hi ệu giám sát
điều kiện của máy cắt, ở đây là giám sát nguồn cấp cho mạch đóng cắt); SSCBR1 rem. life (Xóa
tín hiệu giám sát điều kiện của máy cắt, ở đây là giám sát số lần đóng cắt từ xa của máy cắt);
SSCBR1 travel times (Xóa tín hi ệu giám sát điều kiện của máy cắt, ở đây là giám sát tổng số lần
đóng cắt của máy cắt); SSCBR1 spr. charge t (Xóa tín hiệu giám sát đi ều ki ện c ủa máy c ắt, ở
đây là giám sát hệ thống tích năng của máy cắt); CMMXU1 max. demands (Xóa tín hiệu kiểm tra
dòng điện của 1 trong 3 pha l ớn nh ất so v ới dòng đ ịnh mức cài đặt); Fault record (Xóa hết
những bản ghi sự cố đã được lưu trong rơ le); T1PTTR1 temperature (Xóa các thông tin về bảo vệ
quá nhiệt 3 pha cho cáp, máy biến áp phân phối hoặc đường dây);. 3. Kiểm tra thông tin cài đặt:
a/ Tỷ số biến của TI: Từ màn hình hiển thị mặc định, nhấn phím hình Menu (dưới phím Clear),
nhấn phím hoặc để đi đến dòng Configuation (Cài đặt cấu hình), nhấn và dùng hoặc để
đến dòng Analog Inputs (đầu vào tương tự), nhấn đến Current (3CT, CT) (máy biến dòng 3 pha
hoặc bi ến dòng I 0 cổ cáp), nhấn phím ta được Secondary Current (Dòng điện thứ cấp TI) để
thay đổi giá trị này, ta nhấn phím ↵ và dùng phím hoặc và phím để thay đổi giá trị là các số,
sau đó nhấn ↵ để chấp nhận. Bằng cách trên ta có thể lần lượt thay đổi các giá trị sau: Primary
Current (Dòng điện sơ cấp TI); Amplitude corr. A (Biên độ mặc định cho dòng điện pha A);
Amplitude corr. B (Biên đ ộ m ặc định cho dòng điện pha B); Amplitude corr. C (Biên độ mặc đ ịnh
cho dòng điện pha C). Sau khi đã thay đổi xong, ta nhấn phím 1 vài lần để quay ra, đến khi rơ le
thông báo "Commit setting? Yes; No; Cancel" (Cam k ết cài đặt? Có; không; thoát ra), nếu bạn
muốn nhớ thông tin đã thay đổi thì nhấn nhấn ↵ để chấp nhận (khi chữ Yes màu đen) hoặc không
thì dùng phím chuyển màu đen sang chữ "No" rồi nhấn ↵ để chấp nhận và "Cancel" để thoát ra. b/
Giá trị cài đặt: Từ màn hình hiển thị mặc định, nhấn phím hình Menu (dưới phím Clear), nhấn phím
hoặc để đi đến dòng Setting (Cài đặt), nhấn và dùng để đến dòng Setting, nhấn phím
được dòng 2 dòng: dòng trên là "Edit group: ↑ + 01" dòng dưới "Active group = 1", lúc này bạn nhấn
phím ↵ để thay đổi các giá trị cài đặt cho Group 1 (Nhóm 1). Tại dòng Current Protection (b ảo v ệ
quá dòng) ta có thể thay đổi các giá trị cài đặt theo nh ư phi ếu ch ỉnh đ ịnh. Khi vào trong thì ta thấy
các dòng chữ viết tắt, ý nghĩa của chúng như bảng sau: Ký hiệu Ý nghĩa Xác định sự quá tải 3 pha
4. chức năng này cần cài đặt trong phần a/ Biên độ mặc định cho dòng điện pha A, B, C). Bảo vệ quá
dòng chạm đất không hướng cắt nhanh EFIPTOC1 Bảo vệ quá dòng chạm đất không hướng
ngưỡng EFHPTOC1 cao 1 có thời gian Bảo vệ quá dòng chạm đất không hướng ngưỡng
EFLPTOC1 thấp 1 có thời gian Bảo vệ quá dòng chạm đất không hướng ngưỡng EFLPTOC2 thấp 2
có thời gian Bảo vệ quá dòng 3 pha cắt nhanh không hướng PHIPTOC1 không thời gian Bảo vệ
quá dòng 3 pha không hướng mức cao th ứ PHHPTOC1 nhất Bảo vệ quá dòng 3 pha không
hướng mức cao th ứ PHHPTOC2 hai Bảo vệ quá dòng 3 pha không hướng mức thấp PHLPTOC1
Bảo vệ quá nhiệt 3 pha cho cáp, máy biến áp phân T1PTTR1 phối hoặc đường dây. Bảo vệ quá
dòng thứ tự nghịch không hướng có thời NSPTOC1 gian mức 1 Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch
không hướng có thời NSPTOC2 gian mức 2 Bảo vệ mất pha trong hệ thống 3 pha PDNSPTOC1
Khi con trỏ ở dòng nào (chức năng bảo vệ nào) thì ta có thể chỉnh định được các giá trị trong
dòng đó. Ví dụ: + Thay đổi giá trị cài đặt của bảo vệ quá dòng 3 pha cắt nhanh không hướng
không thời gian (ký hiệu PHIPTOC1) ta làm như sau: Nhấn phím ta có "Operation = On" (chức
năng làm việc = Kích hoạt), nếu muốn bỏ chức năng này, ta nhấn phím ↵ và dùng các phím mũi tên
để thay đổi nó thành Off, sau đó nhấn ↵ để chấp nhận, dùng phím để chuyển sang giá trị tiếp theo
là "Num. of start phases = 1 out of 3" (S ố pha kh ởi đ ộng tức là khi sự cố mấy pha thì bảo vệ khởi
động), ở đây còn có các giá trị "2 out of 3" và "3 out of 3", sau khi chính định xong nhấn ↵ để chấp
nhận, dùng phím để chuyển sang thay đổi các giá trị tiếp theo: - Start value = 3,00xIN (Giá trị
khởi động = 3,00xIN nghĩa là dòng đặt cho bảo vệ này bằng 3 lần dòng thứ cấp của TI);
5. - Start value mult = 1,00xIN (Giá trị khởi động đa chức năng - Không cần để ý đến giá trị này); -
Operate delay time = 500ms (Thời gian trễ đặt cho bảo vệ); - Reset delay time = 20ms (Thời gian
trở về đặt cho bảo vệ); + Thay đổi giá trị cài đặt của bảo vệ quá dòng 3 pha không hướng mức cao
thứ nhất (ký hiệu PHHPTOC1) ta làm như sau: Cũng như trên nhưng ở đây có thêm một số giá trị
khác nữa: - Operating curve type (Dạng đặc tính làm việc), trong mục này có các dạng đặc tính
sau: IEC Def.time (Đặc tính thời gian độc lập theo tiêu chuẩn IEC); IEC Ext. Inv (Đặc tính thời gian
cực phụ thuộc theo tiêu chuẩn IEC); IEC Very Inv (Đặc tính thời gian rất phụ thuộc theo tiêu chuẩn
IEC); IEC Norm. Inv (Đặc tính thời gian ít phụ thuộc theo tiêu chuẩn IEC); ANSI Def.time (Đặc tính
thời gian độc lập theo tiêu chuẩn ANSI); ANSI Norm. Inv (Đặc tính thời gian ít phụ thuộc theo tiêu
chuẩn ANSI); ANSI Ext. Inv (Đặc tính thời gian cực phụ thuộc theo tiêu chuẩn ANSI); Programable
(Có thể tự mình lập trình được). Chú ý: - Các loại rơ le quá dòng điện có thời gian thì có 2 loại đặc
tính thời gian, loại có đặc tính thời gian độc lập thì th ời gian làm vi ệc c ủa b ảo v ệ đ ược chọn
theo nguyên tắc bậc thang, tức là bảo vệ càng đặt gần nguồn thì th ời gian tác động càng lớn.
Loại có đặc tính thời gian phụ thu ộc thì khi dòng đi ện sự cố càng lớn, thời gian tác động của bảo
vệ càng nh ỏ. Thông th ường ta ch ỉ sử dụng đặc tính độc lập mà thôi. - IEC = International
Electrotechnical Commission (Ủy ban kỹ thuật ddienj quốc tế); - ANSI = American National