Ref 611 Abb

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Nội dung Text: Bài viết về cách giao tiếp với rơ le REF615 của ABB

1. 1. Lấy thông tin sự cố: Từ màn hình hiển thị mặc định, nhấn phím hình Menu (dưới phím Clear),

nhấn phím  hoặc  để đi đến dòng Monitoring (Giám sát), nhấn  và dừng  hoặc  dòng

Recorder Data (Số liệu ghi được), nhấn phím  để vào trong ta thấy rơ le lưu được 4 sự cố gần

nhất (trong đó Fault Record 1 là s ự c ố g ần nhất), nhấn phím  để vào sự cố gần nhất (nhấn  để

chọn sự cố khác), lần lượt nhấn phím  để đọc những thông tin sau: - Number = 23 (Số sự cố ghi

lại được - Đây là sự cố thứ 23); - Time = 24.03.2011 10.09.02 (Thời gian xảy ra sự cố ngày 24

tháng 3 năm 2011, lúc 10h 09 phút 02 giây); - Max current IL1= 1,199xIN (Dòng sự cố pha A lớn

nhất mà rơ le đo được trong tất cả các lần sự cố); Chú ý: IN được hiểu là dòng định mức thứ cấp

của TI cấp cho b ảo v ệ là 5 hoặc 1A và khi nhân với tỷ số biến ta được dòng sự cố bên sơ cấp. -

Max current IL2= 1,199xIN (Dòng sự cố pha B lớn nhất mà rơ le đo được trong tất cả các lần sự

cố); - Max current IL3= 0,000xIN (Dòng sự cố pha C lớn nhất mà rơ le đo được trong tất cả các lần

sự cố); - Current IL1= 1,199xI N (Dòng sự cố pha A trong sự cố này - sự cố gần nhất); - Current

IL2= 1,199xI N (Dòng sự cố pha B trong sự cố này - sự cố gần nhất); - Current IL3= 0,000xIN (Dòng

sự cố pha C trong sự cố này - sự cố gần nhất); - Max current I0 = 0,001xIN (Dòng sự cố chạm đất

lớn nhất mà rơ le đo được trong tất cả các lần sự cố); - Current I0 = 0,000xIN (Dòng sự cố chạm

đất trong sự cố này - sự cố gần nhất); - Current Ng-Seq = 0,692 x IN (Dòng điện sự cố thứ tự

nghịch trong sự cố này - sự cố gần nhất); - Current I0 - Calc = 0,001xI N (Dòng điện chạm đất tính

toán trong sự cố này); - PTTR thermal level = 0,00% (bảo vệ quá nhiệt cho cáp, MBA phân phối

hoặc đường dây - tương tự như 3Ith>F theo IEC hoặc 49F theo ANSI); - PHLPTOC1 duration =

0,00% (Thời gian tồn tại của bảo v ệ quá dòng 3 pha không hướng mức thấp - );

2. - PHHPTOC1 duration = 100,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ quá dòng 3 pha không hướng mức

cao thứ nhất - tương tự như I>> theo IEC ho ặc 50P-1 theo ANSI); - PHHPTOC2 duration = 0,00%

(Thời gian tồn tại của bảo vệ quá dòng 3 pha không hướng mức cao thứ hai - tương tự như I>>
theo IEC hoặc 50P-2 theo ANSI); - PHIPTOC1 duration = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ quá

dòng cắt nhanh không thời gian 3 pha không hướng - tương tự như I>>> theo IEC hoặc 50P-3 theo

ANSI); - EFLPTOC1 duration = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ quá dòng chạm đất không

hướng ngưỡng thấp 1 có thời gian - tương tự như I 0> theo IEC hoặc 51N theo ANSI); - EFLPTOC2

duration = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ quá dòng chạm đất không hướng ngưỡng thấp 2 có

thời gian - tương tự như I 0> theo IEC hoặc 51N theo ANSI); - EFHPTOC1 duration = 0,00% (Thời

gian tồn tại của bảo vệ quá dòng chạm đất không hướng ngưỡng cao 1 có thời gian - tương tự

như I 0>> theo IEC hoặc 51N-1 theo ANSI); - EFIPTOC1 duration = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo

vệ quá dòng chạm đất không hướng cắt nhanh - tương tự như I 0>>> theo IEC hoặc 51N-2 theo

ANSI); - NSPTOC1 duration = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch không

hướng có thời gian mức 1 - tương tự nh ư I 2>(1) theo IEC hoặc 46-1 theo ANSI); - NSPTOC2

duration = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch không hướng có thời gian

mức 2 - tương tự nh ư I 2> (2) theo IEC hoặc 46-2 theo ANSI); - PDNSPTOC1 duration = 0,00%

(Thời gian tồn tại của bảo vệ mất pha trong hệ thống 3 pha - tương tự như I2/I1> theo IEC hoặc

46PD theo ANSI); - PDNSPTOC1 rat. I2/I1 = 0,00% (Thời gian tồn tại của bảo vệ mất pha trong hệ

thống 3 pha - tương tự như I2/I1> theo IEC hoặc 46PD theo ANSI); 2. Giải trừ tín hiệu các đèn LED

khi bảo vệ tác động: - Nhấn phím Clear (giải trừ), con trỏ nằm ở dòng Indications and LEDs =

Cancel (Các tín hiệu và đèn LED = Thoát), nhấn phím ↵ và dùng phím  hoặc  để chuyển Cancel

thành Clear sau đó nhấn phím ↵ để chấp nhận; Tiếp tục nhấn phím  để chuyển con trỏ xuống

dòng Alarm LEDs (Các đèn LED cảnh báo) rồi làm nhe trên để giải trừ các đèn LED đang sáng.

Lần lượt làm như trên để xóa các thông tin sau:

3. Events (Xóa hết những nhiễu loạn đã được lưu trong rơ le); Disturbance records (Xóa hết những

bản ghi nhiễu loạn đã được lưu trong rơ le); TRPPTRC1 (Reset lại lệnh cắt của rơ le đầu ra số 1);

TRPPTRC2 (Reset l ại lệnh cắt của rơ le đầu ra số 2); SSCBR1 acc. energy (Xóa tín hi ệu giám sát
điều kiện của máy cắt, ở đây là giám sát nguồn cấp cho mạch đóng cắt); SSCBR1 rem. life (Xóa

tín hiệu giám sát điều kiện của máy cắt, ở đây là giám sát số lần đóng cắt từ xa của máy cắt);

SSCBR1 travel times (Xóa tín hi ệu giám sát điều kiện của máy cắt, ở đây là giám sát tổng số lần

đóng cắt của máy cắt); SSCBR1 spr. charge t (Xóa tín hiệu giám sát đi ều ki ện c ủa máy c ắt, ở

đây là giám sát hệ thống tích năng của máy cắt); CMMXU1 max. demands (Xóa tín hiệu kiểm tra

dòng điện của 1 trong 3 pha l ớn nh ất so v ới dòng đ ịnh mức cài đặt); Fault record (Xóa hết

những bản ghi sự cố đã được lưu trong rơ le); T1PTTR1 temperature (Xóa các thông tin về bảo vệ

quá nhiệt 3 pha cho cáp, máy biến áp phân phối hoặc đường dây);. 3. Kiểm tra thông tin cài đặt:

a/ Tỷ số biến của TI: Từ màn hình hiển thị mặc định, nhấn phím hình Menu (dưới phím Clear),

nhấn phím  hoặc  để đi đến dòng Configuation (Cài đặt cấu hình), nhấn  và dùng  hoặc  để

đến dòng Analog Inputs (đầu vào tương tự), nhấn  đến Current (3CT, CT) (máy biến dòng 3 pha

hoặc bi ến dòng I 0 cổ cáp), nhấn phím  ta được Secondary Current (Dòng điện thứ cấp TI) để

thay đổi giá trị này, ta nhấn phím ↵ và dùng phím  hoặc  và phím  để thay đổi giá trị là các số,

sau đó nhấn ↵ để chấp nhận. Bằng cách trên ta có thể lần lượt thay đổi các giá trị sau: Primary

Current (Dòng điện sơ cấp TI); Amplitude corr. A (Biên độ mặc định cho dòng điện pha A);

Amplitude corr. B (Biên đ ộ m ặc định cho dòng điện pha B); Amplitude corr. C (Biên độ mặc đ ịnh

cho dòng điện pha C). Sau khi đã thay đổi xong, ta nhấn phím  1 vài lần để quay ra, đến khi rơ le

thông báo "Commit setting? Yes; No; Cancel" (Cam k ết cài đặt? Có; không; thoát ra), nếu bạn

muốn nhớ thông tin đã thay đổi thì nhấn nhấn ↵ để chấp nhận (khi chữ Yes màu đen) hoặc không

thì dùng phím  chuyển màu đen sang chữ "No" rồi nhấn ↵ để chấp nhận và "Cancel" để thoát ra. b/

Giá trị cài đặt: Từ màn hình hiển thị mặc định, nhấn phím hình Menu (dưới phím Clear), nhấn phím 

hoặc  để đi đến dòng Setting (Cài đặt), nhấn  và dùng  để đến dòng Setting, nhấn phím 

được dòng 2 dòng: dòng trên là "Edit group: ↑ + 01" dòng dưới "Active group = 1", lúc này bạn nhấn

phím ↵ để thay đổi các giá trị cài đặt cho Group 1 (Nhóm 1). Tại dòng Current Protection (b ảo v ệ

quá dòng) ta có thể thay đổi các giá trị cài đặt theo nh ư phi ếu ch ỉnh đ ịnh. Khi vào trong thì ta thấy
các dòng chữ viết tắt, ý nghĩa của chúng như bảng sau: Ký hiệu Ý nghĩa Xác định sự quá tải 3 pha

của máy biến áp. (Để có INRPHAR1

4. chức năng này cần cài đặt trong phần a/ Biên độ mặc định cho dòng điện pha A, B, C). Bảo vệ quá

dòng chạm đất không hướng cắt nhanh EFIPTOC1 Bảo vệ quá dòng chạm đất không hướng

ngưỡng EFHPTOC1 cao 1 có thời gian Bảo vệ quá dòng chạm đất không hướng ngưỡng

EFLPTOC1 thấp 1 có thời gian Bảo vệ quá dòng chạm đất không hướng ngưỡng EFLPTOC2 thấp 2

có thời gian Bảo vệ quá dòng 3 pha cắt nhanh không hướng PHIPTOC1 không thời gian Bảo vệ

quá dòng 3 pha không hướng mức cao th ứ PHHPTOC1 nhất Bảo vệ quá dòng 3 pha không

hướng mức cao th ứ PHHPTOC2 hai Bảo vệ quá dòng 3 pha không hướng mức thấp PHLPTOC1

Bảo vệ quá nhiệt 3 pha cho cáp, máy biến áp phân T1PTTR1 phối hoặc đường dây. Bảo vệ quá

dòng thứ tự nghịch không hướng có thời NSPTOC1 gian mức 1 Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch

không hướng có thời NSPTOC2 gian mức 2 Bảo vệ mất pha trong hệ thống 3 pha PDNSPTOC1

Khi con trỏ ở dòng nào (chức năng bảo vệ nào) thì ta có thể chỉnh định được các giá trị trong

dòng đó. Ví dụ: + Thay đổi giá trị cài đặt của bảo vệ quá dòng 3 pha cắt nhanh không hướng

không thời gian (ký hiệu PHIPTOC1) ta làm như sau: Nhấn phím  ta có "Operation = On" (chức

năng làm việc = Kích hoạt), nếu muốn bỏ chức năng này, ta nhấn phím ↵ và dùng các phím mũi tên

để thay đổi nó thành Off, sau đó nhấn ↵ để chấp nhận, dùng phím  để chuyển sang giá trị tiếp theo

là "Num. of start phases = 1 out of 3" (S ố pha kh ởi đ ộng tức là khi sự cố mấy pha thì bảo vệ khởi

động), ở đây còn có các giá trị "2 out of 3" và "3 out of 3", sau khi chính định xong nhấn ↵ để chấp

nhận, dùng phím  để chuyển sang thay đổi các giá trị tiếp theo: - Start value = 3,00xIN (Giá trị

khởi động = 3,00xIN nghĩa là dòng đặt cho bảo vệ này bằng 3 lần dòng thứ cấp của TI);

5. - Start value mult = 1,00xIN (Giá trị khởi động đa chức năng - Không cần để ý đến giá trị này); -

Operate delay time = 500ms (Thời gian trễ đặt cho bảo vệ); - Reset delay time = 20ms (Thời gian

trở về đặt cho bảo vệ); + Thay đổi giá trị cài đặt của bảo vệ quá dòng 3 pha không hướng mức cao
thứ nhất (ký hiệu PHHPTOC1) ta làm như sau: Cũng như trên nhưng ở đây có thêm một số giá trị

khác nữa: - Operating curve type (Dạng đặc tính làm việc), trong mục này có các dạng đặc tính

sau: IEC Def.time (Đặc tính thời gian độc lập theo tiêu chuẩn IEC); IEC Ext. Inv (Đặc tính thời gian

cực phụ thuộc theo tiêu chuẩn IEC); IEC Very Inv (Đặc tính thời gian rất phụ thuộc theo tiêu chuẩn

IEC); IEC Norm. Inv (Đặc tính thời gian ít phụ thuộc theo tiêu chuẩn IEC); ANSI Def.time (Đặc tính

thời gian độc lập theo tiêu chuẩn ANSI); ANSI Norm. Inv (Đặc tính thời gian ít phụ thuộc theo tiêu

chuẩn ANSI); ANSI Ext. Inv (Đặc tính thời gian cực phụ thuộc theo tiêu chuẩn ANSI); Programable

(Có thể tự mình lập trình được). Chú ý: - Các loại rơ le quá dòng điện có thời gian thì có 2 loại đặc

tính thời gian, loại có đặc tính thời gian độc lập thì th ời gian làm vi ệc c ủa b ảo v ệ đ ược chọn

theo nguyên tắc bậc thang, tức là bảo vệ càng đặt gần nguồn thì th ời gian tác động càng lớn.

Loại có đặc tính thời gian phụ thu ộc thì khi dòng đi ện sự cố càng lớn, thời gian tác động của bảo

vệ càng nh ỏ. Thông th ường ta ch ỉ sử dụng đặc tính độc lập mà thôi. - IEC = International

Electrotechnical Commission (Ủy ban kỹ thuật ddienj quốc tế); - ANSI = American National

Standards Institute (Viện tiêu chu ẩn qu ốc gia Hoa Kỳ).

You might also like