Professional Documents
Culture Documents
TVD - KT1T
TVD - KT1T
TVD - KT1T
CÂU 1 :
Nhóm 1 : Hoa thức là gì ? Nêu cách quy ước, chú ý khi viết hoa thức.
- Hoa thứ c: là cô ng thứ c tó m tắ t cấ u tạ o củ a hoa.
- Cá c vò ng củ a hoa đượ c biểu thị bằ ng cá c chữ cá i in hoa:
K (Kalyx) là vò ng đà i hoa
k (Calyculux) là vò ng đà i hoa phụ (lá đà i)
C (Corolla) là vò ng cá nh hoa (trà ng hoa)
P (Perigonium) là bao hoa (lá đà i và cá nh hoa giố ng nhau)
A (Androeceum) là vò ng nhị
G (Gynocceum) là vò ng nhụ y
- Sau mộ t chữ cá i in hoa là con số chỉ số lượ ng củ a mỗ i vò ng cá c bộ phậ n củ a hoa.
+ Nếu cá c bộ phậ n củ a hoa dính liền nhau thì viết số trong dấ u ngoặ c đơn ( ) hay
trong vò ng trò n.
+ Nếu bộ phậ n nà o đó trong hoa có nhiều vò ng, thì số bộ phậ n trong mỗ i vò ng đượ c
ghi bằ ng mộ t con số riêng, viết theo thứ tự : vò ng ngoà i trướ c, vò ng trong sau. Giữ a cá c con
số này đượ c nố i liền nhau bở i dấ u cộ ng (+). Nếu nhiều và khô ng giớ i hạ n thì ghi bằ ng dấ u vô
cự c (∞).
+ Nếu bầ u trên thì gạ ch ngang ở dướ i chữ G (nhụ y), nếu bầ u dướ i thì gạ ch ngang ở
trên chữ G (nhụ y).
- Trướ c hoa thứ c, cò n có cá c ký hiệu:
↑ : hoa khô ng đều
* : hoa đều
⚥ : hoa lưỡ ng tính
♂ : hoa đự c
♀ : hoa cá i
∞ hay n : chỉ số lượ ng nhiều
Nhóm 2 : Hoa đồ là gì ? Nêu quy ước, chú ý khi viết hoa đồ.
- Hoa đồ là sơ đồ tó m tắ t cấ u tạ o củ a hoa hay hình chiếu cấ u tạ o củ a hoa trên mộ t mặ t phẳ ng
thẳ ng vuô ng gó c vớ i trụ c hoa.
- Cá ch vẽ hoa đồ như sau:
+ Cành mang hoa đượ c biểu thị bằ ng mộ t vò ng trò n nhỏ tô đen, ở phía trên.
+ Lá bắc đượ c biểu thị bằ ng hình lưỡ i liềm có số ng lưng nhọ n đặ t ở phía dướ i
+ Đài hoa vẽ hình lưỡ i liềm nhỏ hơn, có số ng lưng nhọ n. Lá đà i giữ a quay về phía
trên như câ y thuộ c lớ p Ngọ c Lan quay về phía dướ i như câ y thuộ c lớ p Hà nh (trừ mộ t số
trườ ng hợ p ngoạ i lệ như hoa củ a cá c câ y trong họ Lan và bộ Đậ u).
+ Cánh hoa vẽ hình lưỡ i liềm, nếu là đà i hình cá nh hoa thì vẽ như cá nh hoa.
+ Bộ nhị vẽ hình chữ B, mặ t lõ m quay và o trong (bao phấ n hướ ng trong), quay ra
ngoà i (bao phấ n hướ ng ngoà i)
+ Bộ nhụy vẽ theo mặ t cắ t ngang củ a bầ u. Cá c noã n vẽ cá c vò ng trò n nhỏ .
- Chú ý :
+ Nếu hoa đều thì cá c bộ phậ n củ a hoa vẽ trên nhữ ng vò ng trò n đồ ng tâ m; hoa khô ng
đều vẽ trên nhữ ng vò ng trò n hình bầ u dụ c; hoa kiểu xoắ n thì vẽ trên mộ t đườ ng xoắ n ố c
+ Cá c bộ phậ n củ a hoa liền nhau thì nó i vớ i nhau bằ ng nhữ ng gạ ch ngang nhỏ (-)
+ Khi thiếu mộ t vò ng thì dù ng dấ u chấ m (...) để thể hiện.
CÂU 2 :
Nhóm 1 :Nêu cấu tạo cấp I của rễ lớp Ngọc Lan
-Tầ ng lô ng hú t (biểu bì): Cấ u tạ o bở i 1 lớ p tế bà o số ng, có mà ng mỏ ng bằ ng cellulose, có
nhiệm vụ hấ p thu nướ c và muố i khoá ng.
- Vỏ cấ p I: thườ ng chia là m 2 vù ng:
+ Mô mềm vỏ ngoà i: bao gồ m nhiều tế bà o mà ng mỏ ng bằ ng cellulose, sắ p xếp khô ng
trậ t tự , tạ o ra cá c khoả ng gian bà o.
+ Mô mềm vỏ trong: gồ m cá c tế bà o mà ng cũ ng mỏ ng, xếp thà nh cá c vò ng trò n đồ ng
tâ m và dã y xuyên tâ m.
- Trụ giữ a gồ m có :
+ Vỏ trụ : bao gồ m cá c tế bà o có mà ng mỏ ng nằ m xen kẽ vớ i tế bà o nộ i bì.
+ Hệ thố ng dẫ n: bao gồ m cá c bó libe nằ m xen kẽ nhau. Bó gỗ cấ p I củ a rễ đượ c cấ u tạ o
theo kiểu phâ n hó a hướ ng tâ m (nhữ ng mạ ch gỗ nhỏ ở phía ngoà i và nhữ ng mạ ch gỗ to ở
phía trong).
+ Tia ruộ t: nằ m xen kẽ giữ a bó libe và bó gỗ .
+ Mô mềm ruộ t: ở trong cù ng
Nhóm 2 :Nêu cấu tạo cấp II của rễ
- Ở đa số cá c câ y lớ p Hà nh, mộ t số cá biệt câ y ở lớ p Ngọ c Lan, rễ chỉ có cấ u tạ o cấ p I chỉ tồ n
tạ i trong mộ t thờ i gian ngắ n. Khi nhữ ng lá đầ u tiên xuấ t hiện trong rễ đã chuyển sang cấ u
tạ o cấ p II. Sự phá t triển này do hoạ t độ ng củ a hai tầ ng phá t sinh
+ Tầ ng phá t sinh ngoà i cò n gọ i là tầ ng phá t sinh bầ n gồ m mộ t lớ p tế bà o có khả nă ng
phâ n chia tạ o ra bên ngoà i nhữ ng lớ p tế bà o đều đặ n có mà ng hó a bầ n và bên trong tạ o ra
nhữ ng lớ p tế bà o có mà ng mỏ ng gọ i là vỏ lụ c.
+ Tầ ng phá t sinh trong cò n gọ i là tầ ng phá t sinh libe – gỗ hay tầ ng sinh gỗ . Tầ ng phá t
sinh nà y nằ m giữ a bỏ Libe cấ p I và bộ gỗ cấ p I, hình thà nh Libe cấ p II bên ngoà i và gỗ cấ p II
ở bên trong.
Nhóm 3 :Nêu sự hấp thụ nước và các muối vô cơ của rễ
- Câ y chứ a từ 65 – 97% nướ c cho nên cầ n hấ p thu rấ t nhiều nướ c. Sứ c hú t củ a cá c lô ng hú t
phụ thuộ c và o quy luậ t : S = P – T
Trong đó : S : sứ c hú t nướ c
P : á p suấ t thẩ m thấ u
T : sứ c că ng mà ng tế bà o
CÂU 3 :
Nhóm 1 : Tiền khai hoa Xoắn Ốc, tiền khai hoa Liên Mảnh (Van) là gì? Vẽ sơ đồ cánh hoa
minh họa.
- Tiền khai xoắ n ố c: Cá c bộ phậ n củ a bao hoa nhiều, chưa phâ n hó a thà nh đà i và trà ng; đính
theo mộ t đườ ng xoắ n ố c, gặ p ở câ y thuộ c ngà nh Ngọ c lan nguyên thủ y. Gặ p ở sú ng, quỳnh
hoa, thanh long.
- Tiền khai hoa liên mả nh (van): Cá c bộ phậ n củ a bao hoa nằ m cạ nh nhau mà khô ng chồ ng
lên nhau. Ví dụ đà i hoa củ a họ Bụ p (Malvaceae), họ Nho (Vitaceae), họ Xoan (Meliaceae)...
- Tiền khai hoa vặ n: Khi mỗ i bộ phậ n củ a bao hoa tuầ n tự vừ a chồ ng vừ a bị chồ ng (nghĩa là
hai mép củ a mỗ i cá nh hoa vừ a chồ ng lên mép khá c vừ a bị mép cạ nh chồ ng lên). Chiều vặ n
có thể cù ng hay ngượ c chiều kim đồ ng hồ . Ví dụ cá nh hoa củ a họ Bup (Malvaceae), họ Trú c
đà o (Apocynaceae), họ Bim bim (Convolvulaceae), khế , me đấ t...
- Tiền khai hoa kết lợ p (lợ p): Trên mộ t vò ng có 5 bộ phậ n, mộ t bộ phậ n ở ngoà i cù ng, mộ t
bộ phậ n khá c ở trong cù ng, 3 bộ phậ n cò n lạ i thì mộ t bên ú p lên mép bộ phậ n bên cạ nh cò n
bên kia lạ i bị mép củ a bộ phậ n bên cạ nh ú p lên (nghĩa là tiền khai lợ p là tiền khai hoa vặ n,
trong đó có mộ t cá nh hoa hoà n toà n nằ m ngoà i cả và mộ t cá nh hoa hoà n toà n nằ m trong)
- Tiền khai hoa bướ m (cờ ): vớ i cá nh (cờ ) lớ n nhấ t nằ m ở phía sau, phủ lên hai cá nh bên, hai
cá nh nà y lạ i phủ lên hai cá nh trướ c (cá nh thìa). Hai cá nh trướ c có thể dính nhau thà nh hình
lò ng má ng hay hình lườ n, cá nh thìa nhỏ hơn và nằ m trong. Kiểu này đặ c trưng cho cá c câ y
trong họ Đậ u (Fabaceae).
CÂU 4 :
Nhóm 1 : Nêu cấu tạo giải phẩu của phiến lá cây lớp Ngọc Lan ?
→ Phiến lá chính gồ m có :
+ Biểu bì trên: cấ u tạ o bở i mộ t lớ p tế bà o số ng khô ng có lỗ khí, khô ng có có diệp lụ c,
mà ng ngoà i hó a Cutin. Biểu bì có thể mang lô ng che chở hoặ c lô ng tiết.
+ Biểu bì dướ i: khá c vớ i biểu bì trên có lỗ khí.
+ Thịt lá : là lớ p mô mềm nằ m giữ a hai lớ p biểu bì, có chứ a lụ c lạ p để là m nhiệm vụ
đồ ng hó a. Nó có thể có thể cấ u tạ o đồ ng thể hoặ c cấ u tạ o dị thể. Ta thườ ng gặ p cấ u tạ o dị thể
bấ t đố i xứ ng:
∗ Phía trên là mô mềm diệp lụ c hình giậ u (mô mềm giậ u): Cấ u tạ o bở i nhữ ng
bà o dà i, xếp khít nhau, thẳ ng gó c vớ i lớ p biểu bì giố ng như nhữ ng cọ c hà ng rà o. Mô mềm
nà y chứ a rấ t nhiều lụ c lạ p.
∗ Phía dướ i mô mềm hình giậ u là mô mềm khuyết: Cấ u tạ o bở i nhữ ng tế bà o
trò n hoặ c hình dạ ng khô ng đều, xếp để hở nhữ ng khoả ng trố ng chứ a khí gọ i là khuyết. Mô
mềm này chứ a ít lụ c lạ p hơn mô mềm giậ u
Nhóm 2 : Nêu cấu tạo giải phẩu của cuống lá + bẹ lá cây lớp Ngọc Lan ?
- Cấ u tạ o củ a cuố ng lá : Biểu bì cấ u tạ o bở i nhữ ng tế bà o hình chữ nhậ t xếp theo chiều dà i
củ a cuố ng là Mô dà y ở dướ i nhữ ng chỗ lồ i lên củ a biểu bì
+ Mô mềm vỏ
+ Cá c bó libe-gỗ
+ Phía trong gỗ là mô mềm ruộ t
- Cấ u tạ o củ a bẹ lá : Giố ng như cấ u tạ o củ a phiến lá gồ m có biểu bì ở cả hai mặ t, giữ a lá mô
mềm diệp lụ c đự ng cá c bó libe-gỗ xếp theo hình vò ng cung.