Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 21

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


************

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP

Họ và tên sinh viên: Mã số sinh viên:


Ngày/ tháng/ năm sinh: 02/10/2000
Phùng Thị Ánh Nguyệt 20182060

Mã học phần: EM 3417 Mã lớp học:120014 Học kỳ 1 – AB, năm học 2020 – 2021

Ngày nộp: 08/01/2021 Chữ ký sinh viên: Chữ ký của giảng viên:

PGS. TS. Trần Thị Bích Ngọc

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ:

Hà Nội, 2020
Phần 1: BÀI TẬP
Bài 1. Sản xuất sản phẩm A trên một loại thiết bị tại một phân xưởng. Sau đây là
bảng kế hoạch sản xuất cho 1 sản phẩm A của xưởng:
Với X = 2, Y = 10, ta có:
STT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Giá trị của chỉ tiêu
1 Sản lượng kế hoạch năm; SP Q 300200
2 Mức thời gian thiết bị/SP; Phút/SP Ta 8
3 Thời gian làm việc sẵn sàng của mỗi thiết Fm 4010
bị trong năm; giờ/năm
4 Hệ số thực hiện mức sản phẩm theo thiết Km 1,1
bị
5 Nhu cầu diện tích cho 1 thiết bị; mét So 12
vuông/thiết bị
6 Nhu cầu diện tích phụ trợ (cho các hoạt Spt 20
động hành chính, kho,…);%
7 Hệ số phục vụ đồng thời thiết bị của công Kpv 0,65
nhân chính; số máy/công nhân
8 Thời gian làm việc quy định của một công Fcn 2130
nhân/năm; giờ/năm
9 Tỷ lệ công nhân phụ theo công nhân Kcn-pt 35
chính; %
10 Tỷ lệ lao động gián tiếp (chuyên môn, Kgt 10
nghiệp vụ, quản lý...) theo công nhân
chính; %
11 Định mức tiêu hao nguyên liệu thép hợp ĐM-nvl 10
kim /SP; kg/SP
12 Tồn kho đầu năm kế hoạch; tấn TĐK 20
13 Định mức dự trữ tồn kho theo thời gian ĐM-kho 1
làm việc (tháng) 2

1
Câu hỏi:
a)Tính nhu cầu số thiết bị cần bố trí để hoàn thành kế hoạch sản xuất đã đề ra?
Nhu cầu số thiết bị cần bố trí để hoàn thành kế hoạch sản xuất đã đề ra là:
𝑸 𝟑𝟎𝟎𝟐𝟎𝟎
𝑭𝒎 𝒙 𝟔𝟎 = 𝟒𝟎𝟏𝟎 𝒙 𝟔𝟎 = 9,07 (thiết bị)
𝒙 𝑲𝒎 𝟖
𝒙 𝟏,𝟏
𝑻𝒂

Vậy cần bố trí 10 thiết bị để hoàn thành kế hoạch sản xuất đã đề ra.
b) Tính nhu cầu diện tích cho các thiết bị công nghệ?
Nhu cầu diện tích cho các thiết bị công nghệ là:
10 x So = 10 x 12 = 120 (m2)
c) Tính nhu cầu diện tích phụ trợ trong xưởng?
Nhu cầu diện tích phụ trợ trong xưởng là:
20% x 120 = 24 (m2)
d) Tính tổng nhu cầu diện tích của xưởng?
Ta có: Tổng nhu cầu diện tích của xưởng = Nhu cầu diện tích cho các thiết bị công
nghệ + Nhu cầu diện tích phụ trợ trong xưởng
Vậy tổng nhu cầu diện tích trong xưởng là: 120 + 24 = 144 (m2)
e)
❖ Tính số công nhân chính của xưởng?
Số công nhân chính của xưởng là:
𝑆ố 𝑡ℎ𝑖ế𝑡 𝑏ị 10
= = 15,38 (công nhân)
𝐾𝑝𝑣 0,65

Vậy cần 16 công nhân chính.


❖ Tính số công nhân phụ của xưởng và tổng số công nhân trong xưởng?
• Số công nhân phục vụ của xưởng là:
Kcn-pt x Số công nhân chính = 35% x 16 = 5,6 (công nhân)
Vậy cần 6 công nhân phụ cho xưởng.
• Tổng số công nhân trong xưởng là:
16 + 6 = 22 (công nhân)
Vậy cần tổng số 22 công nhân trong xưởng.

2
f) Năng suất lao động của một công nhân chính trong năm kế hoạch?
• Năng suất lao động của một công nhân chính trong năm kế hoạch là:
𝑄 300200
𝑁𝑆𝐿Đ𝑛ă𝑚
𝑛𝑔ườ𝑖 = = = 18762,5 (sp/người/năm)
𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑐ℎí𝑛ℎ 16

• Năng suất lao động của 1 công nhân chính trong năm kế hoạch theo giờ
là :
𝑔𝑖ờ 𝑄 300200
𝑁𝑆𝐿Đ𝑛𝑔ườ𝑖 = = = 8,81( sp /người/giờ)
𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑐ℎí𝑛ℎ × 𝐹𝑐𝑛 16 𝑥 2130

g) Năng suất lao động của một công nhân phụ trong năm kế hoạch?
• Năng suất lao động của một công nhân phụ trong năm kế hoạch là:
𝑄 300200
𝑁𝑆𝐿Đ𝑛ă𝑚
𝑛𝑔ườ𝑖 = = = 50033,33 (sp/người/năm)
𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑝ℎụ 6

• Năng suất lao động của 1 công nhân phụ trong 1 năm kế hoạch theo giờ
là:
𝑔𝑖ờ 𝑄 300200
𝑁𝑆𝐿Đ𝑛𝑔ườ𝑖 = = = 23,49( sp /người/giờ)
𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑝ℎụ × 𝐹𝑐𝑛 6 𝑥 2130

h) Năng suất lao động của một công nhân nói chung trong năm kế hoạch?
• Năng suất lao động của một công nhân trong năm kế hoạch là:
𝑄 300200
𝑁𝑆𝐿Đ𝑛ă𝑚
𝑛𝑔ườ𝑖 = = = 13645,45 (sp/người/năm)
𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 22

• Năng suất lao động của 1 công nhân trong 1 năm kế hoạch theo giờ là:
𝑔𝑖ờ 𝑄 300200
𝑁𝑆𝐿Đ𝑛𝑔ườ𝑖 = = = 6,41( sp /người/giờ)
𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 × 𝐹𝑐𝑛 22 𝑥 2130

i) Năng suất lao động của một lao động gián tiếp vào năm kế hoạch?

• Số lao động gián tiếp của xưởng là:


Kgt x Số công nhân chính = 10% x 16 = 1,6 (công nhân)
Vậy xưởng cần 2 lao động gián tiếp.
• Năng suất lao động của một lao động gián tiếp trong năm kế hoạch là:
𝑄 300200
𝑁𝑆𝐿Đ𝑛ă𝑚
𝑛𝑔ườ𝑖 = = = 150100 (sp/người/năm)
𝑆ố 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑔𝑖á𝑛 𝑡𝑖ế𝑝 2

• Năng suất lao động của 1 lao động gián tiếp trong 1 năm kế hoạch theo
giờ là:
𝑔𝑖ờ 𝑄 300200
𝑁𝑆𝐿Đ𝑛𝑔ườ𝑖 = = = 70,47( sp /người/giờ)
𝑆ố 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑔𝑖á𝑛 𝑡𝑖ế𝑝 × 𝐹𝑐𝑛 2 𝑥 2130

3
j) Năng suất lao động của một lao động nói chung trong công ty vào năm kế
hoạch?
• Ta có:
Tổng số lao động trong công ty = Số công nhân chính + Số công nhân phụ + Số
lao động gián tiếp = 16 + 6 + 2 = 24 (lao động)
• Năng suất lao động của một lao động nói chung trong công ty trong năm kế
hoạch là:
𝑄 300200
𝑁𝑆𝐿Đ𝑛ă𝑚
𝑛𝑔ườ𝑖 = = = 12508,33 (sp/người/năm)
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 24

• Năng suất lao động của 1 lao động nói chung trong công ty trong 1 năm kế
hoạch theo giờ là:
𝑔𝑖ờ 𝑄 300200
𝑁𝑆𝐿Đ𝑛𝑔ườ𝑖 = = = 5,87( sp /người/giờ)
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 × 𝐹𝑐𝑛 24 𝑥 2130
k) Chi phí lao động/ sản phẩm của công nhân chính trong năm kế hoach?
Chi phí lao động/ sản phẩm của công nhân chính trong năm kế hoach là:
𝑔𝑖ờ 𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑐ℎí𝑛ℎ 𝑥 𝐹𝑐𝑛 16 𝑥 2130
𝐻𝑝 𝑙đ = = = 0,11 (giờ công/sản phẩm)
𝑄 300200

Vậy chi phí lao động/ sản phẩm của công nhân chính trong năm kế hoach là 0,11 (giờ
công/sản phẩm).
l) Chi phí lao động/ sản phẩm của công nhân phụ trợ trong năm kế hoạch?
Chi phí lao động/ sản phẩm của công nhân phụ trợ trong năm kế hoach là:
𝑔𝑖ờ 𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑝ℎụ 𝑡𝑟ợ 𝑥 𝐹𝑐𝑛 6 𝑥 2130
𝐻𝑝 𝑙đ = = = 0,042 (giờ công/sản phẩm)
𝑄 300200

Vậy Chi phí lao động/ sản phẩm của công nhân phụ trợ trong năm kế hoạch là 0,042
(giờ công/sản phẩm).
m) Chi phí lao động/ sản phẩm của công nhân nói chung trong năm kế hoạch?
Chi phí lao động/ sản phẩm của công nhân nói chung trong năm kế hoach là:
𝑔𝑖ờ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑥 𝐹𝑐𝑛 22 𝑥 2130
𝐻𝑝 𝑙đ = = = 0,156 (giờ công/sản phẩm)
𝑄 300200

Vậy chi phí lao động/ sản phẩm của công nhân nói chung trong năm kế hoach là
0,156 (giờ công/sản phẩm.)

4
n) Chi phí lao động/ sản phẩm của một lao động nói chung trong năm kế hoạch?
Chi phí lao động/ sản phẩm của lao động nói chung trong năm kế hoach là:
𝑔𝑖ờ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑙𝑎𝑜 đô𝑛𝑔 𝑥 𝐹𝑐𝑛 24 𝑥 2130
𝐻𝑝 𝑙đ = = = 0,17 (giờ công/sản phẩm)
𝑄 300200

Vậy chi phí lao động/ sản phẩm của lao động nói chung trong năm kế hoach là 0,17
(giờ công/sản phẩm).
o) Tính nhu cầu cần mua thép hợp kim trong năm kế hoạch?
Nhu cầu cần mua thép hợp kim trong năm kế hoạch là:
Dthép-năm = (ĐM-nvl x Q) - TĐK = (10 x 300200) - 20000 = 2982000 (kg) = 2982
(tấn)
Vậy nhu cầu cần mua thép hợp kim trong năm kế hoạch là 2982 tấn.
p) Nếu nhà cung cấp đồng ý cung 2 lần/tháng với số lượng bằng nhau và ổn định
trong năm thì lượng tồn kho tối đa về thép này tại kho của xưởng là bao nhiêu?
Lượng tồn kho tối đa về thép hợp kim tại kho của xưởng nếu nhà cung cấp đồng ý cung
2 lần / tháng với số lượng như nhau và ổn định trong năm là:
𝑫𝒕𝒉é𝒑−𝒏ă𝒎 𝑫𝒕𝒉é𝒑−𝒏ă𝒎
TĐK + + *ĐM – kho
𝟏𝟐 𝒙 𝑺ố 𝒍ầ𝒏 𝒄𝒖𝒏𝒈 𝒄ấ𝒑 𝒎ỗ𝒊 𝒕𝒉á𝒏𝒈 𝟏𝟐
𝟐𝟗𝟖𝟐𝟎𝟎𝟎 𝟐𝟗𝟖𝟐𝟎𝟎𝟎 𝟏
= 20000 + + * = 268500 (kg) = 268,5 (tấn)
𝟏𝟐 𝒙 𝟐 𝟏𝟐 𝟐
Bài 2: Thông tin về sản xuất sản phẩm A từ bộ phận công nghệ nhà máy trong
bảng 1 như sau:
Với X = 2, Y = 10, ta có:
BẢNG 1: DỮ LIỆU VỀ SẢN XUẤT SẢN PHẨM A

Tên hạng Các hạng mục con Thời gian định Số công nhân cần
mục mức để sản xuất để sản xuất
(giờ) (người)
A CE1; CE2 (2); CE3 (3) 10 2

CE1 D1(2); D2 (3) 8 3

CE2 D3 (2); D4 (5) 10 5

CE3 D4 (3); D2 (2) 12 4

Di 2 2
i = (1;4)

(Lưu ý: CE là ký hiệu của cụm chi tiết; Di là ký hiệu của chi tiết I trong cụm CE).
5
a) Vẽ sơ đồ cây sản phẩm A để trực quan bằng hình vẽ tất cả các thông tin trong
bảng 1?

A (10,2)

CE1 (8,3) CE2 (10,5) CE3 (12,4)

D1(2) D2(3) D3(2) D4(5) D4(3) D2(2)


(2,2) (2,2) (2,2) (2,2) (2,2) (2,2)

b) Vẽ hình minh họa chu kỳ (thời gian) lắp ráp sản phẩm A có biểu diễn về nhu
cầu số lượng công nhân theo thời gian lắp ráp sản phẩm? (Sử dụng sơ đồ Gantt).

D2(3)-(2,2)

CE1 (8,3)

D1(2)-(2,2)
D4(5)-(2,2)
CE2 (10,5) A (10,2)

D3(2)-(2,2)
D2(2)-(2,2)

CE3 (12,4)

D4(3)-(2,2)

6
14

12

10
Công nhân

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Thời gian (h)

c) Tính chu kỳ sản xuất theo số ngày lịch (canlendar day) biết mỗi tháng làm việc
22 ngày (working day); 30 ngày lịch/tháng và 1 ngày làm việc 1 ca?
• Ta có: Tck-1spA = 2 + 12 +10 = 24h (Working day)
Chu kỳ sản xuất theo số ngày lịch (canlendar day) biết mỗi tháng làm việc 22 ngày
(working day); 30 ngày lịch/tháng và 1 ngày làm việc 1 ca là:
𝑻𝒄𝒌−𝟏𝒔𝒑𝑨 𝟐𝟒
Tck = * 30 = * 30 = 32,73 h (Canlendar day)
𝟐𝟐 𝟐𝟐

7
Bài 3: Lắp ráp một sản phẩm được tổ chức trên dây chuyền một sản phẩm liên tục có
băng tải chuyển động với vận tốc không đổi để vận chuyển các đối tượng sản xuất giữa
các chỗ làm việc. Bước dây chuyền l = 1,5 mét. Bán kính tang quay R= 0,3 mét. Chương
trình sản xuất 7.590 sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng/ tháng. Quy định làm việc: 22
ngày/tháng; 2 ca/ ngày; 8h/ca. Thời gian dừng giữa mỗi ca là 30 phút. Tỷ lệ khuyết tật
sản phẩm trên dây chuyền là Y%. Quy trình công nghệ lắp ráp qua 4 nguyên công, cụ
thể:
T1= 5 Takt; T2= 3 Takt; T3= 2 Takt; T4 = 4 Takt
• Tỷ lệ khuyết tật sản phẩm trên dây chuyền là 10%
a) Tính Takt?
• Số sản phẩm cần làm thực tế trong 1 tháng là:
7590 25300
Q= = = 8434 (sản phẩm)
1−10% 3
• Thời gian làm việc hiệu quả trong 1 tháng là:
Thq = 22*2*(8 – 0.5)*60 = 19800 (phút)

𝑻𝒉𝒒 𝟏𝟗𝟖𝟎𝟎
• Takt = = = 2,35 (phút/sản phẩm)
𝑸 𝟖𝟒𝟑𝟒

b) Vận tốc băng tải?


𝑙 1,5 30
Ta có: Vbt = = = = 0,638 (m/phút)
𝑇𝑎𝑘𝑡 2,35 47

Vậy vận tốc băng tải là 0,638 m/phút.


c) Chiều dài làm việc và chiều dài toàn bộ của băng tải?
Ta có:
𝑇1 5 𝑇𝑎𝑘𝑡
• C1 = = = 5 (chỗ)
𝑇𝑎𝑘𝑡 𝑇𝑎𝑘𝑡
𝑇2 3 𝑇𝑎𝑘𝑡
• C2 = = = 3 (chỗ)
𝑇𝑎𝑘𝑡 𝑇𝑎𝑘𝑡
𝑇3 2 𝑇𝑎𝑘𝑡
• C3 = = = 2 (chỗ)
𝑇𝑎𝑘𝑡 𝑇𝑎𝑘𝑡
𝑇4 4 𝑇𝑎𝑘𝑡
• C4 = = = 4 (chỗ)
𝑇𝑎𝑘𝑡 𝑇𝑎𝑘𝑡
• ∑4
𝑖=1 𝐶𝑖 = 5 + 3 +2 +4 = 14 (chỗ)
• Chiều dài làm việc của băng tải là:
L = ∑𝟒
𝒊=𝟏 𝑪𝒊 * l = 14*1,5 = 21 (m)

Chiều dài toàn bộ của băng tải là:


£ = 2L + 2𝝅R = 2*21 + 2𝝅*0,3 = 43,88 (m)

8
d) Vẽ sơ đồ Standard Plan cho 5 sản phẩm đầu tiên trên chuyền? Tính chu kỳ sản
xuất của X sản phẩm đầu tiên trong mỗi ngày sản xuất trên chuyền đó?
Chú thích:
Sản phẩm 1:
Sản phẩm 2:
Sản phẩm 3:
Sản phẩm 4:
Sản phẩm 5:

Thứ tự sản phẩm Hành trình công nghệ

1 1 – 6 – 9 – 11

2 2 – 7 – 10 – 12

3 3 – 8 – 9 – 13

4 4 – 6 – 10 – 14

5 5 – 7 – 9 – 11

• Sơ đồ Standard Plan cho 5 sản phẩm đầu tiên trên chuyền:

9
N Má Thời gian, Takt
Ci
C y 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34

1
2
1 5 3
4
5
6
2 3 7
8
9
3 2 10
11
12
4 4
13
14
𝜮 14

1 2 3 4 5
27 Takt

• Ta có: Tck = (2n – 1).Takt = (2.14 – 1).Takt = 27 Takt


• Với X = 2, ta có:
Chu kỳ sản xuất của 2 sản phẩm đầu tiên trong mỗi ngày sản xuất trên chuyền
đó là:
T2 = (2 – 1).Takt + Tck = Takt + 27Takt = 28Takt = 28*2,35 = 65,8 (phút)
e) Tính số sản phẩm dở dang trên chuyền nếu định mức sản phẩm dở dang bảo
hiểm ước tính bằng 30% của tổng sản phẩm dở dang công nghệ và dở dang vận
chuyển?
Ta có:
• Số sản phẩm dở dang công nghệ là:
ZCN = ∑ 𝐶𝑖*P = 14*1 = 14 (sản phẩm)
• Số sản phẩm dở dang vận chuyển là:
ZVC = (∑ 𝐶𝑖 – 1)*P = (14 – 1)*1 = 13 (sản phẩm)
• Số sản phẩm dở dang bảo hiểm là:
ZBH = 30%(ZCN + ZVC) = 30% *(14 +13) = 8,1 (sản phẩm)
• Số sản phẩm dở dang trên chuyền là:
ZDD = ZCN + ZVC + ZBH = 14+13+8,1 = 35,1 (sản phẩm) ≈ 36 (sản phẩm)

10
f) Tính năng suất một giờ của băng tải theo tấn biết khối lượng bình quân 1 sản
phẩm hoàn thành là X0 (kg).
• Với X = 2
=> Khối lượng bình quân 1 sản phẩm hoàn thành là 20 (kg) = 0,02 (tấn)
• Ta có:
Năng suất một giờ của băng tải theo tấn biết khối lượng bình quân 1 sản phẩm
hoàn thành là 0,02 tấn là:
7590
* 0,02 = 0,51 (tấn/giờ)
22∗2∗(8−0,5)∗(1−10%)

Vậy năng suất một giờ của băng tải theo tấn biết khối lượng bình quân 1
sản phẩm hoàn thành là 0,02 tấn là 0,51 tấn/giờ.
g) Tính nhu cầu số công nhân/ ngày của dây chuyền biết định mức phục vụ: 1 công
nhân/ 1 máy và dự kiến hệ số nghỉ việc không báo trước của công nhân là 10%?
2
Ta có: NCN = ∑ 𝐶𝑖 *NCA / KPV *(1 + 10%) = 14* * 1,1 = 30,8 (công nhân)
1
Vậy cần 31 công nhân.
Bài 4. Một sản phẩm D được gia công trên dây chuyền 1 sản phẩm và gián đoạn. Quy
trình công nghệ qua 3 nguyên công có thời gian định mức như sau: T1= Y/10 (phút);
T2= 2,5 (phút);; T3= [X+Y]/10 (phút). Biết sản lượng dây chuyền mong muốn đạt 152
sản phẩm/ ca sản xuất. Hệ số thời gian dừng kỹ thuật cho phép của chuyền là 5%. Chu
kỳ phục vụ chuyền R lấy là 1/4 ca sản xuất.
Bài làm
Với X = 2, Y = 10, ta có: T1 = 10/10 = 1 (phút)
T2 = 2,5 (phút)
T3 = (2 +10)/10 = 12/10 = 1,2 (phút)
a) Tính số máy(chỗ làm việc) trên dây chuyền và hệ số phụ tải mỗi nguyên công
và hệ số phụ tải bình quân toàn chuyền?
• Thời gian làm việc hiệu quả trong 1 ca là:
Thq = 8 * 60 * (1 – 5%) = 456 (phút)
• Số sản phẩm cần sản xuất trong 1 ca là 152 sản phẩm.
𝑻𝒉𝒒 𝟒𝟓𝟔
 Takt = = = 3 (phút/sản phẩm)
𝑸 𝟏𝟐𝟓
𝟏
• R= * 8 * 60 = 120 (phút)
𝟒

11
No- Ti Takt Ci (chỗ) Hpt- Tpt- Số công No-
NC (phút) (phút/SP) máy máy nhân CN
Ti/Takt [Ti/Takt] (%) (phút) (người)

1 1 3 0,3333 1 33,33 40 1 A

2 2,5 3 0,8333 1 83,33 100 1 B

3 1,2 3 0,4 1 40 48 1 C

𝜮 1,5666 3 3

• Hệ số phụ tải bình quân toàn chuyền là:


∑ 𝑻𝒊/𝑻𝒂𝒌𝒕 𝟏,𝟓𝟔𝟔𝟔
Hpt – dc = ∑ 𝑪𝒊
= = 0,5222 = 52,22 %
𝟑

b) Vẽ sơ đồ EPURE biểu diễn vận động của sản phẩm dở dang lưu động giữa các
cặp đôi nguyên công liên tiếp nhau và tính số sản phẩm dở dang bình quân
trên toàn chuyền?
No Số Máy No VẼ SƠ ĐỒ EPURE Zlđ-ĐK Zlđ-max Zlđ-BQ
NC Máy R = 120
1 1 1 40 0 24 10

24
STT Rj ZRj STT SRj 𝚺SRj
(phút) (chiếc)
1 40 +24 1 480
2 60 -24 2 720 1200
3 20 0 S1 S2 -24 3 0

2 1 2 100 20,8 20,8 12,13


-20,8 +20,8
STT Rj ZRj STT SRj 𝚺SRj
(phút) (chiếc)
1 48 -20,8 1 499,2
2 52 +20,8 S1 S2 S3 2 540,8 1456
3 20 0 3 416

3 1 3 48

12
c) Tính tổng số sản phẩm dở dang của dây chuyền?
• Số sản phẩm dở dang giữa nguyên công 1 và 2 là Zdd – 12 = 10 (sản phẩm)
• Số sản phẩm dở dang giữa nguyên công 2 và 3 là Zdd – 23 = 12,13 (sản phẩm)
 Tổng số sản phẩm dở dang bình quân trên toàn chuyền là:
Zdd-tc = Zdd – 12 + Zdd – 23 = 10 + 12,13 = 22,13 (sản phẩm)
• Số sản phẩm dở dang vận chuyển: Zddvc = (ΣCi – 1)×P = (3 – 1)×1 = 2 (sản
phẩm)
• Số sản phẩm dở dang công nghệ: Zddcn = ΣCi×P = 3 (sản phẩm)
➔ Tổng số sản phẩm dở dang của dây chuyền là:
Zdd-dc = Zdd-tc + Zddvc + Zddcn + Zddbh = 22,13 + 2+ 3+ 0 = 27,13 (sản phẩm)
Vậy tổng sổ sản phẩm dở dang của dây chuyền là 28 sản phẩm.

Bài 5: Sau đây là định mức sử dụng nguyên liệu cho sản xuất 100kg mì với ba loại
mì ống của nhà máy:

BẢNG 3. ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU CHO 3 LOẠI MÌ

Nguyên liệu sản xuất Loại mì


Mì sữa Mì trứng Mì cà
chua
Bột mỳ loại 1; kg 85 84,5 83,7
Sữa khô; kg 7,3 - -
Bột trứng - 2,6 -
Bột cà chua - - 3,2
Nước; lít 32,5 23,4 14,5

Nhu cầu sản mỗi tháng là X0 tấn mì sữa; Y0 tấn mì trứng, (X+Y+15) tấn mì cà chua.
Mỗi tháng làm 25 ngày, mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 8h.
a) Tính nhu cầu nguyên liệu sản xuất cho mỗi ca sản xuất? Mỗi giờ sản xuất? (Tính vào
bảng)
b) Lên kế hoạch đặt hàng về số lượng cần đặt hàng biết nhà cung cấp bột mỳ cung cấp
theo từng quý và dự phòng rủi ro cung cấp muộn về bột mỳ được tính theo nhu cầu sản
xuất cho 5 ngày. Nhà cung cấp bột trứng khô cung cấp từng tháng và dự phòng bảo
hiểm của nhà máy là 3 ngày làm việc. Nhà cung cấp cà chua bột cung cấp theo các kỳ
2 tháng/ 1 lần với dự phòng bảo hiểm là 7 ngày làm việc.

13
Bài làm
a) Tính nhu cầu nguyên liệu sản xuất cho mỗi ca sản xuất? Mỗi giờ sản xuất?
(Tính vào bảng)
• Với X = 2 và Y = 10, ta có:
Nhu cầu sản mỗi tháng là 20 tấn mì sữa; 100 tấn mì trứng, 27 tấn mì cà chua.
Mỗi tháng làm 25 ngày, mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 8h
❖ Với mì sữa:
𝟐𝟎 𝒙 𝟏𝟎𝟎𝟎
Mỗi ca cần sản xuất: = 400 (kg)
𝟐𝟓 𝒙 𝟐
Nguyên liệu mỗi ca cần:
400 𝑥 85
• Khối lượng bột mỳ loại 1: = 340 (kg)
100
400 𝑥 7,3
• Khối lượng sữa khô: = 29,2 (kg)
100
400 𝑥 32,5
• Khối lượng nước: = 130 (lít)
100
Nguyên liệu mỗi giờ cần:
340
• Khối lượng bột mỳ loại 1: = 42,5 (kg)
8
29,2
• Khối lượng sữa khô: = 3,65 (kg)
8
130
• Khối lượng nước: = 16,25 (lít)
8
❖ Với mì trứng:
𝟏𝟎𝟎 𝒙 𝟏𝟎𝟎𝟎
Mỗi ca cần sản xuất: = 2000 (kg)
𝟐𝟓 𝒙 𝟐
Nguyên liệu mỗi ca cần:
2000 𝑥 84,5
• Khối lượng bột mỳ loại 1: = 1690 (kg)
100
2000 𝑥 2,6
• Khối lượng bột trứng: = 52 (kg)
100
2000 𝑥 23,4
• Khối lượng nước: = 468 (lít)
100
Nguyên liệu mỗi giờ cần:
1690
• Khối lượng bột mỳ loại 1: = 211,25 (kg)
8
52
• Khối lượng bột trứng: = 6,5 (kg)
8
468
• Khối lượng nước: = 58,5 (lít)
8
❖ Với mì cà chua:
𝟐𝟕 𝒙 𝟏𝟎𝟎𝟎
Mỗi ca cần sản xuất: = 540 (kg)
𝟐𝟓 𝒙 𝟐
Nguyên liệu mỗi ca cần:

14
540 𝑥 83,7
• Khối lượng bột mỳ loại 1: = 451,98 (kg)
100
540 𝑥 3,2
• Khối lượng bột cà chua: = 17,28 (kg)
100
540 𝑥 14,5
• Khối lượng nước: = 78,3 (lít)
100
Nguyên liệu mỗi giờ cần:
451,98
• Khối lượng bột mỳ loại 1: = 56,4975 (kg)
8
17,28
• Khối lượng bột cà chua: = 2,16 (kg)
8
78,3
• Khối lượng nước: = 9,7875 (lít)
8
BẢNG 1: NHU CẦU NGUYÊN LIỆU CHO MỖI CA VÀ MỖI GIỜ SẢN
XUẤT
Nguyên liệu sản xuất Loại mì
Mì sữa Mì trứng Mì cà chua
Ca Giờ Ca Giờ Ca Giờ
Bột mỳ loại 1; kg 340 42,5 1690 211,25 541,98 56,4975
Sữa khô; kg 29,2 3,65 - - - -
Bột trứng - - 52 6,5 - -
Bột cà chua - - - - 17,28 2,16
Nước; lít 130 16,25 468 58,5 78,3 9,7875

b) Lên kế hoạch đặt hàng về số lượng cần đặt hàng biết nhà cung cấp bột mỳ cung
cấp theo từng quý và dự phòng rủi ro cung cấp muộn về bột mỳ được tính theo
nhu cầu sản xuất cho 5 ngày. Nhà cung cấp bột trứng khô cung cấp từng tháng và
dự phòng bảo hiểm của nhà máy là 3 ngày làm việc. Nhà cung cấp bột cà chua
cung cấp theo các kỳ 2 tháng/ 1 lần với dự phòng bảo hiểm là 7 ngày làm việc.
❖ Với bột mỳ:
• Nhu cầu bột mỳ cho 3 quý là:
(340 + 1690 + 541,98) * 2 * 25 * 3 = 385797 (kg)
• Khối lượng bột mỳ cho dự phòng rủi ro là:
(340 + 1690 + 541,98) * 2 * 5 = 25719,8 (kg)
 Vậy nhà máy cần đặt hàng khối lượng bột mỳ là:
385797 + 25719,8 = 411516,8 (kg)

15
❖ Với bột trứng khô:
• Nhu cầu bột trứng khô cho 1 tháng là:
52 * 2 * 25 = 2600 (kg)
• Khối lượng bột trứng khô cho dự phòng bảo hiểm là:
52 * 2 * 3 = 312 (kg)
 Vậy nhà máy cần đặt hàng khối lượng bột trứng khô là:
2600 + 312 = 2912 (kg)
❖ Với bột cà chua:
• Nhu cầu bột cà chua cho 2 tháng là:
17,28 * 2 * 25 * 2 = 1728 (kg)
• Khối lượng bột cà chua cho dự phòng bảo hiểm là:
17,28 * 2 * 7 = 241,92 (kg)
 Vậy nhà máy cần đặt hàng khối lượng bột trứng khô là:
1728 + 241,92 = 1969,92 (kg)

16
Phần 2: LÝ THUYẾT
Câu 1:

Trong CKSX bao gồm các loại thời gian sau Đáp án (✓)

a) Thời gian thực hiện các nguyên công công nghệ và phụ trợ,
thời gian gián đoạn, thời gian tự nhiên;
b) Thời gian thực hiện các nguyên công công nghệ và gián đoạn; ✓

c) Thời gian thực hiện các nguyên công công nghệ và thời gian
tự nhiên;
d) Thời gian thực hiện các nguyên công công nghệ, gián đoạn và
thời gian lưu kho thành phẩm;
e) Thời gian gián đoạn và thời gian tự nhiên;

Câu 2:

Quá trình sản xuất các đối tượng sản xuất đồng nhất và được tạo Đáp án (✓)
thành từ các nguyên công được sắp xếp theo một trật tự công
nghệ xác định được gọi là quá trình sản xuất:
a) Phụ trợ;

b) Phức tạp;

c) Chính;

d) Đơn giản; ✓

e) Phụ;

Câu 3:

Sự khác biệt của dây chuyền 1 sản phẩm liên tục so với dây Đáp án (✓)
chuyền 1 sản phẩm gián đoạn là:
a) Có sự đồng bộ về thời gian giữa các nguyên công công nghệ; ✓

b) Các đối tượng sản xuất được đưa vào các nguyên công công ✓
nghệ theo từng lô với số lượng như nhau;
c) Các đối tượng sản xuất được vận chuyển giữa các nguyên
công theo hình thức nối tiếp;
d) Chỉ có 3 loại sản phẩm dở dang trên chuyền; ✓

e) Sắp xếp các máy trên chuyền theo nguyên tắc chuyên môn hóa
công nghệ;

17
Câu 4:

Nhịp (Rhythm) của lô sản xuất trên chuyền là: Đáp án (✓)

a) Là khoảng thời gian giữa 2 sản phẩm liên tiếp ra khỏi chuyền;

b) Là khoảng thời gian tính từ khi đưa đối tượng sản xuất vào đầu
chuyền đến khi kết thúc và ra khỏi chuyền;
c) Là khoảng thời gian giữa 2 lô vận chuyển liên tiếp ra khỏi ✓
chuyền;

Câu 5:

Sự khác biệt trong quy trình lập kế hoạch chuẩn tắc của dây Đáp án (✓)
chuyền 1 sản phẩm gián đoạn so với dây chuyền 1 sản phầm liên
tục là:
a) Tính nhịp sản xuất của mỗi lô sản phẩm;

b) Xác định chu kỳ phục vụ của chuyền;

c) Tính sản phẩm dở dang lưu động (Zlđ) và đồ thị minh họa về ✓
thay đổi của nó trong chu kỳ phục của chuyền;
d) Tính vận tốc băng tải;

Câu 6:

Băng tải phân phối hoạt động liên tục của dây chuyền có các đặc Đáp án (✓)
điểm sau:
a) Các nguyên công công nghệ sẽ được thực hiện ngay trên băng
tải;
b) Các đối tượng sản xuất cần nhấc ra khỏi băng tải để thực hiện ✓
các nguyên công công nghệ ở bên ngoài băng tải;
c) Băng tải sẽ đứng yên khi thực hiện các nguyên công công ✓
nghệ;
d) Cả băng tải và đối tượng sản xuất cần đứng yên khi thực hiện ✓
các nguyên công công nghệ;
e) Tất cả các đặc điểm trên;

18
Câu 7:

Hệ số phụ tải (kế hoạch) cho 1 đơn vị máy móc, thiết bị công nghệ Đáp án (✓)
cần những thông tin:
a) Chế độ làm việc của phân xưởng (bộ phận SX) nơi có thiết bị
đó;
b) Định mức tiêu hao điện năng của thiết bị đó

c) Sản lượng sản phẩm sản xuất theo kê hoạch sẽ thực hiện trên ✓
máy móc, thiết bị đó;
d) Định mức thời gian sản xuất một sản phẩm trên thiết bị đó; ✓

e) Định mức phục vụ máy của công nhân đối với thiết bị đó

Câu 8:

Những nguyên nhân có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu lãng Đáp án (✓)
phí năng lực máy móc, thiết bị
a) Sản phẩm hỏng;

b) Mất điện

c) Thay đổi giá cả nguyên vật liệu

d) Thiếu nguyên vật liệu;

e) Thay đổi chủng loại nguyên vật liệu;

f) Thiếu công nhân;

g) Hỏng công cụ, dụng cụ sản xuất;

h) Tất cả các nguyên nhân trên ✓

19
Câu 9:

Sản lượng sản phẩm sản xuất năm thì phụ thuộc trực tiếp vào Đáp án (✓)
những yếu tố:
a) Nhu cầu về sản phẩm đó trong năm kê hoạch ✓

b) Công suất sản xuất sản phẩm đó ✓

c) Nhu cầu về sản phẩm đó vào năm tiếp theo sau năm kế hoạch

d) Tồn kho dự kiến vào đầu năm kê hoạch ✓

e) Tồn kho dự kiến vào cuối năm kế hoạch ✓

Câu 10: Những chỉ tiêu nào phản ánh: số lượng; chất lượng sản phẩm sản xuất
của một trung tâm sản xuất:

YẾU TỐ: Đáp án (✓)


Số lượng Chất lượng

a) Thời gian lãng phí của máy móc, thiết bị ✓


(hoặc ngừng máy), giờ;
b) Giá thành sản phẩm; ✓ ✓

c) Số lượng sản phẩm sản xuất, chiếc; ✓ ✓

d) Số lượng sản phẩm hỏng, chiếc; ✓

e) Số sản phẩm hỏng, %; ✓ ✓

f) Hệ số sử dụng năng lực thiết bị, máy ✓


móc;
g) Hao phí điện năng cho sản xuất, Kwh; ✓

20

You might also like