Professional Documents
Culture Documents
Tong Hop Ly Huyet Kinh Te Vi Mo 1
Tong Hop Ly Huyet Kinh Te Vi Mo 1
Nền kinh tế luôn tự điều chỉnh tới trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm
Dài hạn Tiền lương linh hoạt
năng
Công thức xác định sản lƣợng cân bằng chung cho các nền kinh tế
▲Nếu không có thuế suất t, chỉ có thuế cố định ̅ thì công thức là:
̅ ̅ ̅̅̅̅ ̅ ̅
(̅ : Tổng Chi tiêu tự định)
Số nhân chi tiêu:
Số nhân thuế:
▲Phân loại các nền kinh tế:
Nền kinh tế giản đơn: Không có G, t, NX, X, MPM
Nền kinh tế đóng: Không có NX, X, MPM
Nền kinh tế mở: Đầy đủ
▲T: Thuế ̅ . Trong đó: ̅ : thuế cố định, t: Thuế suất cái nào không có thì cho bằng 0
▲Thay đổi sản lƣợng cân bằng:
̅ ̅ ̅̅̅̅
2. Chính sách tài khóa: Là việc Chính phủ can thiệp làm thay đổi Tổng cầu AD thông qua việc thay đổi T (thuế) hoặc
G(chi tiêu)
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA MỞ RỘNG CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA THẮT CHẶT
(NỚI LỎNG) GIẢM AD THÔNG QUA VIỆC GIẢM G
TĂNG AD THÔNG QUA VIỆC TĂNG G HOẶC TĂNG T
HOẶC GIẢM T
Hiệu quả khi lớn => lớn => MPC lớn, t nhỏ hoặc MPM nhỏ
Đặc điểm AD tăng→Y tăng, P tăng AD giảm→Y giảm, P giảm
Hiệu ứng lấn át của AD tăng→MD↑→Lãi suất i tăng, đầu tƣ I AD tăng→MD↓→Lãi suất i giảm, đầu tƣ I
CSTK giảm tăng
BB = T – G BB = T – G
Cán cân ngân sách T↓, G↑→BB↓ T↑, G↓→BB↑
Nếu BB < 0: Thâm hụt ngân sách Nếu BB > 0: Thặng dƣ ngân sách
CHƢƠNG 20: TIỀN TỆ VÀ CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN TIỀN TỆ
1. Tiền tệ:
Là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để lấy hàng hóa hay dịch vụ hoặc trong việc hoàn trả các
món nợ
Là tài sản có tính thanh khoản cao
03 Thƣớc đo tiền tệ:
M0: Tiền mặt trong lưu thông
M1 = M0 + Tiền gửi không kỳ hạn tại NHTM
M2 = M1 + Tiền gửi có kỳ hạn tại NHTM = Tiền mặt + Tiền gửi tại các NHTM = Tổng phương tiện thanh toán
(M2 > M1 > M0)
CUNG TIỀN (MS) CẦU TIỀN (MD)
Cung tiền MS = Cu (tiền mặt) + D(tiền gửi tại các NHTM) Động cơ của việc giữ tiền: Động cơ giao dịch; Động
Cơ sở tiền MB = Cu (tiền mặt) + R(dự trữ thực tế của NHTM) cơ dự phòng; Động cơ đầu cơ.
Tác động của lãi suất danh nghĩa (i) đến cầu tiền:
Số nhân tiền - Lãi suất danh nghĩa là thước đo chi phí cơ hội của
Trong đó: cr là Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi hay Tỷ lệ tiền mặt việc giữ tiền. Khi lãi suất danh nghĩa tăng→Chi phí
ngoài hệ thống NHTM cơ hội của việc giữ tiền tăng→Lƣợng cầu tiền giảm
rr: Tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM = rrr(tỷ lệ dữ trữ bắt và ngược lại => Đường cầu tiền là đường dốc xuống,
buộc) + rr*(tỷ lệ dự trữ dôi ra) sự thay đổi của lãi suất danh nghĩa (i) sẽ gây ra sự vận
03 công cụ điều tiết Cung tiền (MS) của NHTW: động dọc trên đường cầu tiền
Các nhân tố làm dịch chuyển đƣờng cầu tiền: Thu
Nghiệp vụ thị trƣờng mở: NHTW mua hoặc bán trái
phiếu chính phủ→Thay đổi cơ sở tiền MB→Thay đổi nhập (Y) và Mức giá (P) tăng→ Đường cầu tiền MD
MS dịch chuyển sang bên phải và ngược lại.
Phƣơng trình hàm cầu tiền:
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: rrr giảm→rr↓→mM↑→MS
tăng và ngược lại rrr tăng→MS giảm
b > 0: phản ánh mức tăng thêm của cầu tiền khi sản
Lãi suất chiết khấu: Là mức lãi suất mà NHTW cho
lượng (Y) tăng thêm 1 đơn vị
NHTM vay tiền
c < 0: phản ánh mức giảm đi của lượng cầu tiền khi lãi
NHTW giảm LSCK→rr↓→mM↑→MS tăng và ngược lại
suất thực tế (r) tăng thêm 1%.
NHTW tăng LSCK→MS giảm
▲Ngoài ra: MD =
Với b, d >0 và c < 0