Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

(Present Simple Tense)

I. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng
Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung
chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động
diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

II. Cấu trúc thì hiện tại đơn

Câu khẳng định: Câu phủ định: Câu nghi vấn:

S + V(s/es) + (O) S + don’t/doesn’t + V + (WH+) Do/does + S + V + (O)?


(O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít - Vd:
(He, She, It) thì thêm s/es sau - Vd:
+ What does she do?
động từ (V).
+ I don’t think so.
(WH+) Don’t/doesn’t+ S + V +
- Vd:
+ She does not like it. (O)?
+ I use internet every day.
- Vd:
+ She often goes to school at 7
+ Why don’t you study English?
o’ clock.
+ Why doesn’t she go to school?
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc
thói quen của bạn ở hiện tại.

Ví dụ: I go to school every day.

2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

• Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month
(mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every
evening (mỗi buổi tối)…

• Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times
a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần
một tuần), once a month, once a year…

• Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.

• Ví dụ 1: I go to school every day.

• Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số
nhiều)

- Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với
những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm
“S”.

Ví dụ: watch → watches, live → lives.

- Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi
thêm ES.

Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.


IV. Cách dùng thì hiện tại đơn

Cách sử dụng thì hiện tại


Ví dụ
đơn

- I watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.)

→ Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại

Diễn tả một hành động, sự đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
việc diễn ra thường xuyên, - My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường xuyên
lặp đi lặp lại hay một thói cho chúng tôi bài về nhà.)
quen.
→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta dùng
thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “he”
hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”.

- The Earth goes around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

Diễn tả một sự thật hiển → Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ
nhiên, một chân lý. ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go”
thêm “es”.

- The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ
sáng hôm nay.)

- The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối


Diễn tả sự việc sẽ xảy xa
mai.)
theo lịch trình, thời gian
biểu rõ ràng. → Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng
vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The
plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”,
“leave” phải thêm “s”.

Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, - I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là
một người xấu.)

→ Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta
dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng

cảm giác. nguyên mẫu.

- She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)

→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

V. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ

- Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It),
động từ phải thêm “S” hoặc “ES”

- Nguyên tắc như sau:

1. Thêm “S” vào sau hầu hết các động từ

Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…

2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O

Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…

3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta đổi
“Y” thành “I” và thêm “ES”

Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…

4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta giữ nguyên “Y”, thêm
“S”

Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…

You might also like