Thiết Kế Và XDPM

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG


──────── * ───────

BÀI TẬP LỚN


MÔN: THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM

<TÊN ĐỀ TÀI>
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Khách Sạn

Sinh viên thực hiện: MSSV:


Nguyễn Duy Khánh 20187174
Trần Văn Khởi 20187176
Nông Trần Bình Minh 20187187
Nguyễn Hoàng Huy 20187173

Lớp : IT-GINP17– Khoá K63


Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đỗ Văn Uy

Hà Nội, tháng 6 năm 2022

1
LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay công nghệ thông tin đã và đang ngày càng phổ biến rộng rãi đến tất cả
mọi người trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng . Đây là một lĩnh vực
không thể thiếu trong học tập cũng như nghiên cứu khoa học.
Với nhu cầu ứng dụng tin học trong đời sống đang ngày càng phát triển nhanh
thì nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý cũng không là
ngoại lệ . Vì vậy việc xây dựng các phần mềm ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu
trên là rất cần thiết . Các phần mềm quản lý sẽ giúp tiết kiệm được nhiều thời gian
và việc buôn bán trao đổi sẽ đơn giản hơn , tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữ người
bán và người mua theo đúng phương châm “Vui lòng khách đến , vừa lòng khách
đi”.
Trong điều kiện hiện nay , du lịch đang là ngành được nhà nước chú trọng đầu
tư và phát triển .Kéo theo đó là sự tăng lên đáng kể về số lượng cũng như chất
lượng của các khách sạn . Chính vì đó mà công tác quản lý khách sạn không chỉ
đơn giản là quản lý về các con số mà phải rút ra được một cách nhanh chóng về
tình hình biến động thị trường, nhu cầu của người tiêu dùng , khả năng đáp ứng …
để từ đó định hướng, lập kế hoạch cho công việc kinh doanh . Và phần mềm quản
lý khách sạn là một trong rất nhiều phần mềm được áp dụng rộng rãi hiện nay . Bởi
hiện nay nhu cầu của sự phát triển và khách tham quan du lịch ngày càng nhiều
nên dịch vụ khách sạn , nhà nghỉ ngày càng phổ biến.
Vì vậy , yêu cầu đặt ra là phải xây dựng một phần mềm tin học để quản lý thống
nhất và toàn diện hoạt động kinh doanh của khách sạn . Cũng là góp phần đưa hệ
thống khách sạn phát triển theo xu hướng chung của xã hội nói chung và ngành du
lịch nói riêng.

2
MỤC LỤC
Lời nó đầu
Phần 1:
1/ Mô tả đề tài
1.1 Mô tả thực tế…………………………………………………………………4
1.2 Nội dung thực hiện khảo sát………………………………………………...4
1.3 Đặc tả yêu cầu cho chương trình……………………………………………7
1.4 Mô tả yêu cầu khách sạn…………………………………………………….8
2/ Đặc tả chi tiết hệ thống………………………………………………………………
2.1: Mục đích và phạm vi……………………………………………………….
2.2: Người dùng và chức năng của mỗi người dùng…………………………..
2.3: Mô hình hóa yêu cầu sử dụng Use Case…………………………………..
2.3.1. Biểu đồ Use Case tổng quan……………………………………………
2.3.2. Biểu đồ Use Case phân rã chi tiết………………………………………
2.3.2.1. Biểu đồ Use Case Quản lý phòng………………………………
2.3.2.2. Use Case đặt phòng…………………………………………….
2.3.2.3. Use Case xem báo cáo………………………………………….
3/ Danh sách các Use Case……………………………………………………………..
3.1.Danh sách các tác nhân……………………………………………………..
3.2.Đặc tả Use Case……………………………………………………………...
4/ Biểu đồ trình tự các chức năng……………………………………………………..

5/ Sơ đồ hoạt động………………………………………………………………………
5.1 Đặt phòng…………………………………………………………………….
5.2 Thuê phòng…………………………………………………………………..
5.3 Thêm dịch vụ…………………………………………………………………
5.4.Thanh toán…………………………………………………………………...
6/ Biểu đồ lớp…………………………………………………………………………….

Phần 2: Thiết kế hệ thống……………………………………………..


Phần 3: Kết luận ………………………………………………………

3
1/Mô tả đề tài:
1.1: Mô tả thực tế

Khách sạn khảo sát là 1 khách sạn tiêu chuẩn 3 sao, đặt tại quận 3 thành phố Hồ Chí
Minh. Qui mô khách sạn hiện nay gồm 10 tầng , có khoảng 40 phòng ngủ và phòng Suite,
được chia ra làm 3 kiểu phòng gồm:
 Executive Deluxe Rooms ( loại phòng đơn, phòng đôi)
 Deluxe Rooms ( loại phòng đơn , phòng đôi)
 Superior Rooms ( loại phòng đơn, phòng đôi)

Tất cả các phòng được trang bị , tùy thuộc vào loại phòng, các thiết bị như : máy điều
hòa, truyền hình cap, truyền hình vệ tinh, bàn làm việc , điện thoại , Internet… Ngoài ra
khách sạn cũng phục vụ các dịch vụ như : đưa đón tại sân bay, cho thuê xe , giặt ủi…

Hiện tại khách sạn chưa có một chương trình chuyển quản lý việc đặt phòng và thanh
toán. Nhân viên của khách sạn dùng phần mềm Excel để quản lý việc đặt phòng , đăng
ký, trả phòng của khách hàng. Chính vì thế đã gặp phải một số khó khăn sau:
 Những xử lý thủ tục đặt phòng , đăng ký , trả phòng mất thời gian.
 Khó kiểm tra phòng hư hỏng, kiểm soát trạng thái phòng ( phòng trống, phòng
đang sử dụng…)
 Khó trong việc quản lý các thông tin khách hàng, thông tin hóa đơn, thông tin
phiếu đăng ký phòng, đăng ký dịch vụ…

Vì những lý do trên, ban lãnh đạo khách sạn yêu cầu phải có 1 chương trình nhỏ đặt
tại bộ phận kinh doanh của khách sạn có khả năng quản lý những thông tin về khách
hàng, thông tin đặt phòng , nhận phòng , trả phòng, các báo cáo, quản lý các danh
mục phòng ….

1.2: Nội dung thực hiện khảo sát


Ngày khảo sat: 02/5/2022

Người khảo sát: Trần Văn Khởi, Nguyễn Hoàng Huy, Nông Trần Bình Minh

Đối tượng khảo sát: Lễ tân và Quản lý

4
Câu hỏi Trả lời
Việc check-in,
check out cho Việc checkin, checkout do nhân viên lễ tân thực hiện với khách hàng.
khách do ai thực Có thể có sự giám sát của quản lý.
hiện và phụ trách?
Khách sạn có bao Khách sạn có nhiều nhân viên lễ tân làm theo ca, một quản lý, một
nhiêu nhân viên? bảo vệ, và 2 nhân viên buồng
Giá của từng loại
phòng và các dịch Tùy từng khách sạn, đa phần là lễ tân nhớ giá hoặc có bảng giá, menu
vụ được ghi ở đâu?
Nhân viên tìm
Thực hiện tra cứu trong file excel quản lý việc đặt phòng của khách
kiếm phòng trống
sạn . Hoặc xem trên giá treo khóa xem còn chìa của những phòng nào
ra sao?
Nhân viên tra cứu
và lưu trữ thông tin Nhân viên tra cứu và lưu trữ thông tin khách hàng trong file excel
khách hàng như thế của Khách sạn
nào?
Quy trình checkin 1. Cung cấp thông tin đặt phòng nếu có (có thể qua seller hoặc người
và đặt phòng như thân đặt hộ trước)
thế nào? 1.1. Trường hợp khách chưa đặt trước thì giới thiệu các loại phòng
còn trống cho khách, nếu khách hàng đồng ý thì làm thủ tục checkin
1.2. Trường hợp khách đã đặt phòng từ trước (gọi điện): thì yêu cầu
cung cấp thông tin. Kiểm tra trên sổ ghi đặt trước có khớp với thông
tin khách hàng không. Nếu có thì tiến hành checkin cho khách.
2. Yêu cầu khách xuất trình các giấy tờ liên quan đến thủ tục nhận
phòng: CMND, CCCD, Hộ chiếu. Khách hàng sẽ nhận lại khi
checkout và thanh toán.
3. Thông báo cho nhân viên buồng chuẩn bị phòng
4. Ghi thông tin khách hàng vào sổ.
5. Xác nhận lại thông tin với khách hàng: Loại phòng, giá phòng, số
phòng, hình thức thanh toán, ...

5
6. Khách hàng kí xác nhận.
7. Giao chìa cho khách và đưa khách lên phòng
1. Lấy lại chìa khóa phòng từ khách hàng
2. Bộ phận buồng kiểm tra phòng và báo cho lễ tân.
3. Lễ tân thông báo cho khách các chi phí phát sinh trong quá trình
Quy trình checkout lưu trú tại khách sạn
và thanh toán như 4. Ghi vào hóa đơn và tính tiền
thế nào? 5. Đưa hóa đơn cho khách kiểm tra.
6. Tiến hành thanh toán và gửi 1 biên hóa đơn cho khách
7.Trả lại giấy tờ cho khách
8. Ghi phòng trống vào trong file excel quản lý
Việc kết xuất dữ
liệu, báo cáo thống Việc này thường do quản lý làm, định kỳ theo ngày, tuần, tháng, quý,
kê ai làm, thời gian năm. Dựa vào thông tin ghi chép trong file excel
định kỳ bao lâu?
Thông tin giao
dịch được lưu trữ ở file excel
đâu
Quản lý nhân viên
Quản lý trong file excel của Khách sạn
như thế nào?
Quản lý ca làm
Quản lý trong file excel của Khách sạn
việc như thế nào?

1.3: Đặc tả yêu cầu cho chương trình


Mô tả quy trình thực hiện của chương trình:
+ Khách hàng có nhu cầu ở khách sạn có thể gọi điện để đặt phòng trước. Nhân viên sẽ
sử dụng chương trình để ghi nhận những thông tin đặt phòng vào phiếu đăng ký : thông
tin về khách hàng , số phòng đặt, loại phòng , kiểu phòng , ngày đến nhận phòng …

6
Khách hàng cũng có thể đặt phòng ngay tại lúc đến . Nhận được các thông tin đặt phòng,
nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng các phòng để đưa ra thông báo cho việc đặt phòng của
khách hàng.

+ Khi khách hàng đến nhận phòng , nhân viên sẽ cập nhật thêm các thông tin khác vào
phiếu đăng ký như : ngày đến , số lượng trẻ em , số lượng người lớn , phương thức thanh
toán , số tiền trả trước , các dịch vụ khách hàng đăng ký dịch vụ…Đồng thời , nhân viên
sẽ tạo khách hàng mới trong cơ sở dữ liệu . Khách hàng có thể xem các thông tin về
phòng , kiểu phòng , loại phòng , giá phòng, trang bị trong phòng…, xem các thông tin về
dịch vụ : trên dịch vụ, giá dịch vụ… để đăng ký .

+ Khi khách hàng trả phòng , nhân viên sẽ dựa vào phiếu đăng ký , tính ra số tiền chi phí
phải trả ( tiền phòng , tiền dịch vụ, tiền thuế VAT) rồi xuất ra phiếu thanh toán cho khách
hàng.

+ Đối với một số khách hàng yêu cầu xuất hóa đơn đỏ, nhân viên sẽ nhận các thông tin từ
khách hàng : tên khai thuế, mã số khai thuế, địa chỉ khai thuế rồi kiểm tra tính hợp lệ của
các thông tin trên đề xuất hóa đơn theo yêu cầu khách hàng.

Những yêu cầu hệ thống được chia làm 5 phần:


Nhập:
 Thông tin khách hàng ( họ tên khách hàng , giới tính, quốc tịch , số điện thoại, địa
chỉ, CMND hoặc hộ chiếu, email…)
 Thông tin đặt phòng ( ngày đến, ngày đi, số người lớn , số trẻ em , số lượng
phòng, loại phòng, kiểu phòng, giá phòng, dịch vụ, ghi chú…)
 Kiểu phòng (Executive Deluxe, Deluxe, Superior)
 Phòng loại ( phòng đơn, phòng đôi)
 Gía và các trang thiết bị trong từng phòng.
 Thông tin về khách sạn ( để hiển thị lên phần trên cùng của phiếu đăng ký, phiếu
thanh toán, hóa đơn…)
 Thông tin người quản trị, thông tin người dùng

Xuất:
 Phiếu đăng ký phòng.
 Hiển thị thông tin phòng trống.
 Tình trạng phòng( Kiểu , loại và giá phòng)
 Danh sách và giá các dịch vụ hiện có.
 Hiển thị danh sách khách hàng đặt phòng trước , danh sách khách hàng đang sử
dụng phòng.

Xử lý:

7
 Tự động tính tổng số tiền: tiền phòng , thuế, phí các dịch vụ…

Điều khiển:
 Hệ thống có giao diện thân thiện và dễ sử dụng
 Hệ thống có thể phân quyền người sử dụng

Những lợi ích của hệ thống mới

Chất lượng dịch vụ được cải thiện :

 Khách hàng sẽ được phục vụ nhanh hơn


 Chất lượng dịch vụ được cải thiện
 Hóa đơn có thể được tính 1 cách chính xác

Sự thi hành tốt hơn:


 Dễ dàng quản lý thông tin khách hàng
 Dễ tìm kiếm thông tin khách hàng
 Sự thay đổi trạng thái phòng có thể được kiểm soát

Nhiều thông tin hơn:


 Cung cấp nhiều thông tin hơn về trạng thái phòng, giá của mỗi phòng
 Cung cấp nhiều thông tin về dịch vụ hơn

Điều khiển mạnh hơn:


 Các lỗi nhập dữ liệu sẽ bị loại bỏ
 Bảo mật cao
Giảm giá thành:
 Số lượng nhân viên tiếp tân giảm, giúp giảm chi phí
 Chi phí các loại giấy tờ , thủ tục được loại bỏ.

1.4: Mô tả quy trình làm việc của khách sạn:

8
2/ĐẶC TẢ CHI TIẾT HỆ THỐNG:

2.1: Mục đích và phạm vi


- Đây là phần mềm desktop sẽ được sử dụng nội bộ bên trong khách sạn
- Chỉ những nhân viên của khách sạn mới có thể sử dụng phần mềm này, bao gồm:
quản lý khách sạn, quản trị viên hệ thống, lễ tân
- Ứng dụng chỉ hỗ trợ quản lý cho một khách sạn

9
- Ứng dụng có thể được cài đặt trên nhiều máy tính của nhân viên khách sạn. Tuy
nhiên, cơ sở dữ liệu được lưu trữ trên máy chủ của khách sạn.
2.2: Người dùng và chức năng của mỗi người dùng
- Chỉ những nhân viên của khách sạn mới có thể sử dụng phần mềm này, bao gồm:
quản lý khách sạn, quản trị viên hệ thống, lễ tân
- Lễ tân có thể sử dụng các chức năng sau:
o Đặt phòng cho khách hàng tại quầy lễ tân -> Đặt tại khách sạn
o Hủy đặt phòng cho khách hàng tại quầy lễ tân -> Hủy tại khách sạn
o Đặt phòng cho khách hàng ở xa qua điện thoại -> Đặt qua điện thoại
o Hủy đặt phòng cho khách ở xa qua điện thoại -> Hủy qua điện thoại
o Checkin cho khách hàng -> Checkin
o Checkout và xử lý thanh toán cho khách hàng -> Checkout
- Quản lý có thể sử dụng các chức năng sau:
o Quản lý thông tin khách sạn -> Quản lý khách sạn
o Quản lý thông tin phòng -> Quản lý phòng
o Xem báo cáo thống kê -> Xem báo cáo
- Admin có thể sử dụng các chức năng sau:
o Quản lý các tài khoản theo yêu cầu cấp trên -> Quản lý tài khoản
2.3: Mô hình hóa yêu cầu sử dụng Use Case
2.3.1. Biểu đồ Use Case tổng quan

10
- Mô tả:
o Quản lý khách sạn: Cho phép người quản lý quản lý về thông tin khách sạn

o Quản lý phòng: Cho phép người quản lý quản lý về thông tin về phòng

o Xem báo cáo: Cho phép người quản lý xem báo cáo, thống kê về khách sạn,
phòng, khách hàng, dịch vụ hoặc doanh thu của khách sạn.
o Quản lý tài khoản: Cho phép quản trị viên quản lý tài khoản người dùng

o Đặt phòng: Cho phép lễ tân đặt phòng cho khách hàng

o Hủy đặt phòng: Cho phép lễ tân hủy đặt phòng cho khách hàng

o Checkin: Cho phép lễ tân làm thủ tục cho khách nhận phòng tại quầy lễ tân

o Checkout: Cho phép lễ tân thanh toán và xử lý thanh toán của khách hàng

11
2.3.2. Biểu đồ Use Case phân rã chi tiết
2.3.2.1. Biểu đồ Use Case Quản lý phòng

- Mô tả use case:
o Thêm phòng: Usecase này cho phép quản lý thêm phòng mới vào hệ thống
o Sửa phòng: Usecase này cho phép quản lý chỉnh sửa thông tin phòng trên
hệ thống
o Xóa phòng: Usecase này cho phép quản lý xóa phòng khỏi hệ thống
o Tìm kiếm phòng: Usecase này cho phép quản lý tìm kiếm phòng (theo id
hoặc tên) để chỉnh sửa hoặc xóa.

12
2.3.2.2. Use Case đặt phòng

- Mô tả:
o Tìm phòng trống: Cho phép lễ tân tìm kiếm phòng trống để đặt cho khách
hàng
o Tìm khách hàng: Cho phép lễ tân tìm kiếm thông tin của khách hàng để đặt
phòng. Việc tìm kiếm có thể dựa trên số điện thoại hoặc tên của khách hàng
o Thêm thông tin khách hàng: Cho phép lễ tân thêm khách hàng mới trong
khi đặt phòng cho khách hàng.

13
2.3.2.3. Use Case xem báo cáo

- Mô tả use case:
o Xem báo cáo: Cho phép quản lý xem tất cả các loại báo cáo

o Xem báo cáo về các phòng: Cho phép quản lý xem báo cáo doanh thu của
các phòng
o Xem thông tin phòng: Cho phép quản lý xem việc đặt phòng liên quan đến
1 phòng trong 1 khoảng thời gian thống kê.

14
3.Danh sách các Use Case
[Mô tả tóm tắt các use case. Đánh mã số các use case]

Mã Tên use case Ý nghĩa/Ghi chú


1 Người dùng đăng nhập để thực hiện lên các chức
Đăng Nhập
năng được phép thao tác.
2 Thêm, xóa, sửa thông tin của bất kỳ phòng nào
Lập Phòng
trong khách sạn.
3 Tìm kiếm các thông tin mong muốn của người
Tra Cứu
dùng.
4 Lập phiếu thuê phòng cho khách hàng có quyền
Lập Phiếu Thuê
được sử dụng phòng.
5 Lập hóa đơn thanh toán tiền mà khách hàng phải
Lập Hóa Đơn
trả
6 Xây dựng các trang báo cáo cơ bản cho người
Báo Cáo
dùng theo dõi tình hình hoạt động của khách sạn.
7 Thay Đổi Qui Định Thêm, xóa, sửa các quy định do khách sạn đặt ra.

3.1.Danh sách các tác nhân

[Danh sách các tác nhân và các use case liên quan. Đánh số các tác nhân và use case]

Mã Tác nhân Mã Use case


1 Tiếp Tân, Thu Ngân, Kế Toán, Quản Lý 1
2 Quản Lý 2
3 Tiếp Tân, Thu Ngân, Kế Toán, Quản Lý 3
4 Tiếp Tân, Quản Lý 4
5 Thu Ngân, Quản Lý 5
6 Kế Toán, Quản Lý 6
7 Quản Lý 7

3.2.Đặc tả Use Case


3.2.1.Use case quản lý đăng nhập

15
 Đối tượng sử dụng (actor) bao gồm: Lễ tân, nhân viên kinh doanh, Nhân viên
Nhân sự, NV Kế toán, Nhân viên Dịch vụ.
 Use case này mô tả các bước đăng nhập của các actor vào hệ thống.
 Các bước thực hiện:
+ Hệ thống yêu cầu actor cung cấp thông tin đăng nhập gồm tên đăng nhập và mật
khẩu.

+ Actor nhập xong thông tin đăng nhập và click nút đăng nhập.

+ Hệ thống check lại thông tin đăng nhập và thông báo thành công/thất bại cho
actor. Nếu đăng nhập thành công hệ thống dựa trên thông tin đăng nhập sẽ đồng
thời phân quyền tùy theo loại nhân viên. Nếu đăng nhập thất bại, hệ thống sẽ hiện
thông báo cho người dùng và yêu cầu đăng nhập lại.

3.2.2.Use case đặt phòng

 Đối tượng sử dụng: Lễ tân

 Use case này cho phép bộ phận lễ tân tiếp nhận việc đặt phòng trước của khách
hàng.
 Các bước thực hiện:
+ Bộ phận Lễ tân đăng nhập vào hệ thống

+ Chọn chức năng đặt phòng cho khách hàng

+ Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin khách hàng và ngày nhận phòng.
Bao gồm: Số CMND; Họ tên; Địa chỉ; SĐT.

+ Bộ phận lễ tân nhập thông tin và ngày nhận phòng của khách đầy đủ theo form

+ Hệ thống tự động kiểm tra thông tin phòng ngày mà khách hàng yêu cầu, đồng
thời lọc danh sách các loại phòng và các phòng tương ứng mà khách hàng có thể
thuê vào ngày đó.

TH1: Còn loại phòng mà khách hàng yêu cầu:

+ Lễ tân chọn phòng theo yêu cầu của khách hàng đã đặt.

+ Click nút “Đăng ký” để hoàn tất việc đặt phòng trước của khách.

16
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu lễ tân vừa nhập và lưu lại thông tin đặt phòng của
khách. Nếu thông tin khách hàng đã tồn tại trong hệ thống thì sẽ không lưu thông
tin khách hàng nữa mà chỉ lưu thông tin đặt phòng.

TH2: Loại phòng mà khách hàng yêu cầu đã hết phòng trống:

+ Hệ thống sẽ báo hết loại phòng đã chọn và cảnh báo để yêu cầu chọn loại phòng
khác.

+ Lễ tân sẽ thông báo cho khách và tiếp tục tìm kiếm loại phòng khác hoặc thời
gian khác nếu khách hàng yêu cầu. Nếu khách hàng không còn nhu cầu thực hiện
hủy phiếu đăng ký.

+ Hệ thống thông báo và yêu cầu thực hiện lại.

3.2.3.Use case tìm thông tin đặt phòng

 Đối tượng sử dụng: Lễ tân


 Use case này cho phép lấy thông tin đặt phòng của một khách hàng đến nhận
phòng mà đã đặt phòng trước đó.
 Các bước thực hiện:
+ Lễ tân thực hiện chức năng đăng ký phòng đặt trước, chọn chức năng “Tìm thông
tin đặt phòng”

+ Lễ tân nhập số CMND của khách hàng để tiến hành tìm thông tin đặt phòng.

+ Hệ thống tìm kiếm thông tin đặt phòng của khách hàng và trả về kết quả

3.2.4.Use case lập phiếu dịch vụ

 Đối tượng sử dụng: Lễ tân


 Use case này cho phép bộ phận lễ tân tiếp nhận yêu cầu và lập phiếu sử dụng dịch
vụ của khách hàng.
 Các bước thực hiện:

+ Bộ phận lễ tân đăng nhập hệ thống và chọn chức năng lập phiếu dịch vụ.

+ Hệ thống sẽ tạo ra phiếu dịch vụ ứng với thông tin nhận phòng tương ứng và hiển
thị thông tin ra để lễ tân xem, đồng thời yêu cầu lễ tân chọn các dịch vụ mà khách
hàng yêu cầu.

+ Nhân viên click chọn “thêm phiếu dịch vụ”

17
+ Hệ thống lưu lại phiếu sử dụng dịch vụ, đồng thời lưu thông tin chi tiết xuống
“Chi tiết phiếu dịch vụ”.

+ Kết thúc Use case.

+ Lưu thông tin phiếu sử dụng dịch vụ của khách hàng vào hệ thống nếu use case
thực hiện thành công.

3.2.3.Use case kiểm tra tình trạng đặt phòng

 Đối tượng sử dụng: toàn bộ hệ thống

 Use case này cung cấp thông tin về tình trạng phòng của 1 phòng bất kỳ nào đó
cho các actor.
 Các bước thực hiện:
+ Actor đăng nhập vào hệ thống

+ Actor chọn chức năng “Đặt phòng” hoặc “Thuê phòng” với một phòng.

+ Hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin phòng dựa vào mã phòng và phản hổi lại tình
trạng hiện tại của phòng (đang ở, đã được đặt trước hoặc còn trống)

+ Kết thúc use case

18
4.Biểu đồ trình tự các chức năng
4.1.Biểu đồ tuần tự chức năng đặt phòng

4.2.Biểu đồ tuần tự chức năng thuê phòng

19
4.3.Biểu đồ tuần tự lập phiếu dịch vụ

20
4.4.Biểu đồ tuần tự thanh toán

5.Sơ đồ hoạt động


5.1 Đặt phòng

21
5.2 Thuê phòng

22
5.3 Thêm dịch vụ

23
5.4 Thanh toán

24
6. Biểu đồ lớp

25
Phần2. Thiết kế hệ thống
Giao diện website
Form đăng nhập

26
Form chương trình

Quản lý dịch vụ

27
Quản lý loại phòng

28
PHẦN 3: KẾT LUẬN

 Tóm tắt kết quả thực hiện


Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu công việc “quản lý khách sạn” nhưng không sao tránh
khỏi những thiếu sót. Mong thầy đóng góp thêm ý kiến để nhóm em có thêm kinh nghiệm
và từ đó hoàn chỉnh hơn.
Quá trình phân tích – thiết kế hệ thống quản lý khách sạn cơ bản đã hoàn thành những
công việc sau:
- Mô tả được bài toán
- Xây dựng nghiệp vụ và hiểu rõ được các nghiệp vụ của khách sạn
- Vẽ sơ đồ usecase
- Đặc tả usecase
- Sơ đồ tuần tự - Lược đồ lớp
- Biểu đồ hoạt động
- Thiết kế mô hình ER
- Thiết kế giao diện
- Đã hiện thực được một số chức năng của phần mềm bằng ngôn ngữ C#.
- Hiểu và triển khai được chương trình với mô hình Three-layer.
- Nắm bắt và thực hiện được quy trình phân tích, thiết kế một hệ thống phần mềm theo
hướng đồi tượng
Do thời gian hạn chế và kinh nghiệm của bản thân chưa nhiều nên việc phân tích thiết kế
chưa hoàn thiện như một phần mềm quản lý thực thụ. Nó mang tính chất học hỏi, trao dồi
và bước đầu làm quen với thực tế. Nhưng qua báo cáo này, nhóm em đã học hỏi được
nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm trong quá trình phân tích thiết kế hệ thống.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


<Liệt kê thông tin chi tiết về các tài liệu tham khảo đã sử dụng trong quá trình làm bài tập
lớn – kể cả tài liệu tiếng Anh, tiếng Việt, trên Internet hay sách, báo…>

[1] Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Nguyễn Văn Ba - 2003.

29
[2] Vở ghi môn Phân tích thiết kế hệ thống do thầy Đỗ Văn Uy giảng dạy.

30

You might also like