Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 52

BỆNH HỌC TUẦN HOÀN

1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1. Định nghĩa được bệnh Tuần hoàn.


2. Trình bày được nguyên nhân gây bệnh Tuần hoàn.
3. Trình bày được triệu chứng của bệnh Tuần hoàn.
4. Trình bày được nguyên tắc điều trị bệnh Tuần hoàn.

2
BỆNH SUY TIM

3
MỤC TIÊU HỌC TẬP
sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1. Trình bày được nguyên nhân gây bệnh Suy tim.


2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của bệnh
Suy tim.
3. Liệt kê được một số cận lâm sàng hỗ trợ chẩn
đoán bệnh Suy tim.
4. Trình bày được nguyên tắc điều trị bệnh Suy
tim.

4
ĐỊNH NGHĨA

Bất thường
chức năng của tim

Tim giảm bơm máu

Không đáp ứng nhu Ap lực


cầu chuyển hóa / mô đổ đầy thất ↑

5
Hệ tuần hoàn
• Vòng đại tuần hoàn
• Vòng tiểu tuần hoàn
DỊCH TỄ:
XUẤT ĐỘ Suy Tim / NC FRAMINGHAM

TUỔI XUẤT ĐỘ NĂM / 1000


NAM NỮ
45 - 54 2 1
55 - 64 4 2
65 - 74 9 6
75 - 84 18 12
85 - 94 39 31
©2007 UpToDate® • www.uptodate.com • Contact Us
7
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CUNG
LƯỢNG TIM

Cung lượng tim = thể tích tâm thu x tần số tim

8
PHÂN LOẠI
theo vị trí

Suy tim trái

Suy tim phải

Suy tim toàn bộ

9
PHÂN LOẠI
theo diễn biến

Suy tim cấp

Suy tim mạn

10
NGUYÊN NHÂN

Đau thắt ngực Cao huyết áp

Cholesterol cao Tổn thương van tim

Nhiễm trùng Bệnh tiểu đường

Béo phì Tuổi

Cồn Nhiễm trùng

Vô căn Hút thuốc lá

11
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG SUY TIM

Khoù nguû do
Khoù thôû Söng chaân Meät moõi
khoù thôû naèm

Chöôùng buïng, Ho ñaøm Tieåu Queân, laãn


bieáng aên boït ñeâm 12
LÂM SÀNG
suy tim trái

- Khó thở
- Ho xảy ra vào ban đêm, khi bệnh nhân gắng sức,
ho khan hoặc có đờm lẫn máu.
- Mỏm tim lệch sang trái
- Nghe tim: nhịp tim nhanh, tiếng thổi tâm thu nhẹ
ở mỏm do hở van 2 lá cơ năng.
- Ran ẩm rải rác hai đáy phổi.

13
LÂM SÀNG
suy tim phải
- Khó thở: thường xuyên, không có cơn khó thở kịch phát
- Gan to: cảm giác đau nhức hạ sườn phải, sờ thấy gan to,
đều, mặt nhẵn, bờ tù, đau. Lúc đầu gan có dạng đàn xếp
nhưng về sau gan to cứng.
- Tĩnh mạch cổ nổi to, phản hồi gan-tĩnh mạch cổ dương
tính.
- Áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng cao
- Tím da và niêm mạc nhiều hay ít tùy thuộc mức độ suy
tim.
- Phù mềm ở 2 chi dưới hoặc phù toàn thân.
- Tiểu ít, nước tiểu sẫm màu.
- Nghe tim có dấu Hartzer, tiếng ngựa phi, tiếng thổi tâm
thu nhẹ ở ổ van 3 lá.
- Huyết áp động mạch tối đa bình thường nhưng huyết áp
tối thiểu tăng lên 14
LÂM SÀNG
suy tim toàn bộ

- Khó thở thường xuyên

- Phù toàn thân, tràn dịch màng phổi, màng tim

- Gan to, tĩnh mạch cổ nổi to

- Huyết áp kẹp

15
CẬN LÂM SÀNG

Suy tim trái:


- X- Quang: tim to, mờ hai rốn phổi.
- ECG: dày thất trái, nhĩ trái.
- Siêu âm tim: buồng tim trái giãn to

16
CẬN LÂM SÀNG

Suy tim phải:


- X- Quang: cung động mạch phổi giãn, mỏm tim
nâng cao trên vòm hoành trái.
- ECG: dày nhĩ (P), thất (P).
- Siêu âm tim: thất phải giãn to.

17
CẬN LÂM SÀNG

Suy tim toàn bộ:


- X- Quang: tim to toàn bộ
- ECG: dày 2 thất

18
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH (Framingham 2002)
2 tiêu chuẩn chính
hoặc 1 chính + 2 phụ

• Tieâu chuaån chính: • Tieâu chuaån phuï:


- Khoù thôû kòch phaùt / ñeâm. - Khoù thôû / gaéng söùc.
- Tónh maïch caûnh noåi. - Ho veà ñeâm.
- Phaûn hoài GTMC (+). - Phuø chaân.
- ↑ pTM > 16 cm H2O - Gan to.
- Tim to. - Traøn dòch maøng phoåi.
- Ngöïa phi T3. - Taàn soá tim > 120 l / phuùt.
- Ran phoåi. - Dung tích soáng giaûm 1/3
- Phuø phoåi caáp. BT.

Là tiêu chuẩn chính hoặc phụ: giảm ≥ 4,5 kg / 5 ngày điều trị19ST.
PHÂN LOẠI THEO NYHA
theo mức độ

20
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ

Tăng khả năng gắng sức.


Cải thiện chất lượng cuộc sống.
Giảm số lần nhập viện.
Kéo dài tuổi thọ.

21
MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ

 Giải quyết nguyên nhân căn bản:


Nội khoa: tăng HA, viêm nội tâm mạc…
Ngoại khoa: bệnh tim bẩm sinh, van tim…

 Giải quyết yếu tố thúc đẩy:


- Phát hiện, điều trị, phòng ngừa: nhiễm trùng, thuyên tắc
mạch, rối loạn nhịp tim.

22
MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ
 Kiểm soát tình trạng suy tim ứ huyết:
- Tăng sức co bóp tim:
Digitalis,Dopamin, Dobutamin
Máy tạo nhịp tim.
- Giảm công của tim:
+ Nghỉ ngơi, ăn nhiều bữa nhỏ, tránh bón, giảm cân.
+ Thuốc dãn động mạch, tĩnh mạch.
+ Trợ giúp tuần hoàn cơ học.
- Kiểm soát ứ nước – muối:
+ Chế độ ăn giảm Natri.
+ Thuốc lợi tiểu.
+ Rút dịch : màng phổi, màng bụng, lọc máu…
23
ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ

Chế độ ăn và sinh hoạt:


- Hạn chế hoạt động thể lực
- Chế độ ăn hạn chế muối (< 0.5 g Na/ngày)
- Giảm lượng nước và dịch đưa vào cơ thể
- Thở oxy khi có suy tim nặng
- Loại bỏ yếu tố nguy cơ: rượu, thuốc lá, cà phê;
giảm cân ở người mập, tránh stress.

24
ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ
Thuốc tăng sức co bóp cơ tim: glycosid trợ tim
(digoxin, uabain)

25
ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ

Thuốc giảm tiền tải và hậu tải: thuốc dãn mạch

26
ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ
Thuốc tăng đào thải muối và nước: giảm khối lượng máu lưu
hành  giảm tiền tải cho tim

27
ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ
Thuốc điều trị và dự phòng huyết khối

28
PHÒNG BỆNH
1 Nhận ra những dấu hiệu của bệnh

 Nghĩ về gương mặt (FACES)


Fatigue (mệt mỏi)
Activities limited (giới hạn vận động)
Chest congestion (đau ngực)
Edema or ankle swelling(phù
hoặc sưng mắt cá chân)
Shortness of breath (khó thở)
29
PHÒNG BỆNH
2 Theo dõi cân nặng

3 Hạn chế muối nước

30
TIÊN LƯỢNG
• NYHA class predicts survival in CHF

31
32
TĂNG HUYẾT ÁP

33
MỤC TIÊU HỌC TẬP
sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1. Trình bày được nguyên nhân gây bệnh THA.


2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của bệnh
THA.
3. Liệt kê được một số cận lâm sàng hỗ trợ chẩn
đoán bệnh THA.
4. Trình bày được nguyên tắc điều trị bệnh THA.

34
ĐẠI CƯƠNG
• Tăng huyết áp là tình trạng tăng áp lực
động mạch có hoặc không có nguyên nhân.
• Khi cơ chế điều hòa HA bị rối loạn, huyết
áp tăng. Tăng huyết áp là bệnh rất nguy hiểm
bởi vì nó xuất hiện không có dấu hiệu hoặc
triệu chứng cảnh báo trước.

35
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA
LƯỢNG MÁU-ĐƯỜNG KÍNH-HA
NGUYÊN NHÂN
 90 – 95% trường hợp là THA không rõ
nguyên nhân, 5% có nguyên nhân

37
TỶ LỆ TĂNG HUYẾT ÁP THEO
TUỔI
• Tuổi • % HA
– 18-29 – 4
– 30-39 – 11
– 40-49 – 21
– 50-59 – 44
– 60-69 – 54
– 70-79 – 64
– 80+ – 65
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Huyết áp = cung lượng tim x sức cản ngoại vi

39
YẾU TỐ NGUY CƠ
- Tuổi: nam giới > 55 tuổi, nữ giới > 65 tuổi
- Hút thuốc lá
- Rối loạn lipid máu: Cholesterol toàn phần > 5 mmol/L,
LDL >3.4 m mol/L.
- HDL : nam < 1 mmol/L, nữ < 1.2 mmol/L
- TG > 1.7 mmol/L
- Đường huyết lúc đói : 5.6 – 6.9 mmol/L
- Mập bụng
- Tiền sử gia đình: có người thân mất sớm do bệnh tim
mạch: nam < 55 tuổi, nữ < 65 tuổi.
- Hội chứng chuyển hóa.

40
PHÂN LOẠI
theo JNC VII (2003)

41
TỔN THƯƠNG CƠ QUAN ĐÍCH
-Tim: dày thất phải
- Thận: giảm độ lọc cầu thận,
- Mắt: hẹp lan toả hoặc khu trú ở các động mạch
võng mạc.

42
CẬN LÂM SÀNG
- ECG
- Tổng phân tích nước tiểu
- Đường máu và Hct
- Ion đồ
- Mức lọc cầu thận, creatinin huyết thanh.
- Định lượng lipid máu

43
ĐIỀU TRỊ
Mục tiêu điều trị:
- Hạ huyết áp
- Phòng ngừa biến chứng

Nguyên tắc điều trị:


- Điều trị sớm và lâu ngày
- Kết hợp ăn uống hợp lý
- Chọn thuốc ít tác dụng phụ

44
ĐIỀU TRỊ
- Ngừng hút thuốc lá,
- Giảm cân
- Tiết chế rượu
- Hạn chế ăn mặn
- Tăng cường hoạt động thể lực.
- Thuốc hạ áp

45
BIẾN CHỨNG

Xơ vữa ĐM --Tổn thương Thận


NMCT -TBMMN
Phì đại tim -Mù
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 1: Trình bày cách phân độ suy tim?
Câu 2: Trình bày biến chứng của bệnh tăng
huyết áp?
Tăng Huyết Áp nguyên phát chiếm tới 92% bệnh nhân tăng huyết áp,
do đó việc sang lọc bệnh nhân tăng huyết áp thứ phát là không cần thiết
và lãng phí.
Sự khởi phát tăng huyết áp đột ngột ở các bệnh nhân dưới 35 tuổi hoặc ở
bệnh nhân trên 55 tuổi thì nên được kiểm tra các nguyên nhân tăng
huyết áp thứ phát do mạch máu thận.
Đồng thời ở các bệnh nhân tăng huyết áp cũ đột ngột huyết áp tăng cao
hoặc khó kiểm soát nên đánh giá mạch máu thận.
Bất kỳ các triệu chứng cơ năng hay thực thể nào cũng nên được đánh giá
them nếu quan tâm. ở câu B có thể bệnh nhân có bện lý thận đa nang,
còn theo mô tả ở câu E, bệnh nhân này có thể có hội chứng Cushing.

You might also like