Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THUẬN LỢI

Ô 25-26 Lô B, Đường Lê Lợi, Phường Hoà Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Mẫu Số:……./2021
HĐĐCMBCH/CCTG

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ


Dự án: Chung cư Thuận Giao

Số: [...]/2022/HĐĐCMBCH-CCTG

Giữa

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THUẬN LỢI

Ông/Bà: [...]

Căn hộ số: [...]


Tầng: [...]
Block: [...]

Bình Dương, ngày [...] tháng [...] năm [...]


HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ (Sau đây gọi là “Hợp Đồng”) được lập và ký
kết vào ngày [...] tháng [...] năm [...], bởi và giữa các Bên sau đây:
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN CỌC:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THUẬN LỢI

Trụ sở chính : Ô 25-26, Lô B, Đường Lê Lợi, Phường Hoà Phú, Thành phố Thủ Dầu
Một, Tỉnh Bình Dương

Tài khoản số : 0100 1000 5219 4007 tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) – Chi
Nhánh Hồ Chí Minh

Mã số doanh nghiệp : 3702134666

Người đại diện : Bà NGUYỄN THỊ NHUNG

Chức vụ : Phó Tổng Giám Đốc

Theo giấy ủy quyền số 122/2021/UQ/TGĐ ngày 28 tháng 4 năm 2021.

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”).

BÊN ĐẶT CỌC:

Ông/Bà : [...]

CMND/CCCD/Hộ : [...] Cấp ngày: [...]


chiếu số

Nơi cấp : [...]

Địa chỉ thường trú : [...]

Địa chỉ liên hệ : [...]

Điện thoại : [...]

Tài khoản số : [...] tại Ngân hàng [...]

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”).

XÉT RẰNG, việc thỏa thuận ký Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Căn Hộ tại Dự án Chung cư
Thuận Giao này là hoàn toàn phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
DO ĐÓ, các bên đồng ý xác lập Hợp Đồng này để thỏa thuận việc đặt cọc mua căn hộ
số……………tại Dự Án Chung Cư Thuận Giao.
NAY, hai bên đồng ý ký Hợp Đồng này với những điều khoản, điều kiện như sau:

2
Điều 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Trong phần diễn giải của Hợp Đồng này và các phụ lục đính kèm, ngoại trừ trường hợp diễn
giải bị loại trừ bởi ngữ cảnh hoặc mâu thuẫn với ngữ cảnh, các từ và cụm từ dưới đây có nghĩa
như sau:
1.1 “Bên A” nghĩa là Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Thuận Lợi, một công ty
được thành lập và hoạt động hợp pháp theo luật pháp Việt Nam là chủ đầu tư xây dựng,
phát triển Dự Án Chung Cư Thuận Giao tọa lạc tại Phường Thuận Giao, Thành phố
Thuận An, Tỉnh Bình Dương;
1.2 “Các Bên”, “Hai Bên” được hiểu là Bên A và Bên B theo quy định của Hợp Đồng này;
1.3 “Chung Cư” có nghĩa là chung cư thuộc Dự Án Chung Cư Thuận Giao do Công ty Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi làm chủ đầu tư tọa lạc tại Phường Thuận Giao,
Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
1.4 “Căn Hộ” có nghĩa là căn hộ thuộc Chung Cư với các thông tin chi tiết như được Quy
định tại Điều 2 của của Hợp Đồng này;
1.5 “Cơ Quan Nhà Nước” có nghĩa là bất kỳ và/hoặc tất cả các cơ quan sau đây: Chính
phủ, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, các Ủy ban Nhân dân, các Sở và các Cơ quan ban
ngành của Nhà nước Việt Nam;
1.6 “Tiền Đặt Cọc” có nghĩa là một khoản tiền Bên B phải thanh toán cho Bên A để đảm
bảo cho việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ;
1.7 “Giá Bán Căn Hộ” có nghĩa là giá bán mà Bên B phải trả cho Bên A khi xác lập Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ như được quy định tại Khoản 4.2 (4.2.1 và 4.2.3) Điều 4 của
Hợp Đồng này;
1.8 “Giá Trị Phát Sinh” có nghĩa là việc Bên B phải thanh toán bổ sung cho Bên A đối với
phần diện tích vượt quá 2% (hai phần trăm) so với diện tích ban đầu nếu có sự chênh
lệch;
1.9 “Các Chi Phí Khác” là chi phí phát sinh khác mà Bên B phải trả cho Bên A theo quy
định tại Khoản 4.2 (4.2.2) Điều 4 của Hợp Đồng này;
1.10 “Hợp Đồng” có nghĩa là Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Căn Hộ này và các Phụ lục đính
kèm hoặc các bản sửa đổi, bổ sung tại từng thời điểm (nếu có);
1.11 “Thông Báo” được hiểu là văn bản có chứa đựng các thông tin về việc ký kết Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ và các thay đổi có liên quan mà Bên A gửi cho Bên B và ngược
lại;
1.12 “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” viết tắt “HĐMBCH” có nghĩa là Hợp Đồng Mua Bán
Căn Hộ và các phụ lục kèm theo do Bên A ban hành và được đăng ký theo quy định.
Điều 2. MỤC ĐÍCH VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐẶT CỌC
2.1 Bên B đồng ý đặt cọc, Bên A đồng ý nhận đặt cọc của Bên B để Đảm Bảo Quyền Mua
Căn Hộ tại Dự Án Chung cư Thuận Giao (tên thương mại Legacy Central) do Bên A
làm chủ đầu tư và ký kết HĐMBCH với Bên B khi Bên B đáp ứng các điều kiện, điều
3
khoản quy định tại Hợp đồng này.
2.2 Bên B đồng ý đặt cọc cho Bên A số tiền như quy định tại Phụ lục 01 của Hợp Đồng này
để:
(a) Đảm bảo quyền mua Căn Hộ; và
(b) Đảm bảo cho việc ký kết HĐMBCH với Bên A.
Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ Tiền Đặt Cọc phù hợp với tiến độ và thời gian
quy định tại Phụ lục 01 của Hợp Đồng này.
2.3 Hình thức thanh toán Tiền Đặt Cọc: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào
tài khoản theo các thông tin chi tiết dưới đây:
Đơn vị thụ hưởng : Công ty Cổ phần Tập đoàn Địa Ốc Kim Oanh
Tài khoản : 0100100234567898
Tại Ngân hàng : Ngân hàng OCB Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
Nội dung chuyển : [HoVaTenKH] thanh toán số tiền [….VND] để mua Căn Hộ số
[MaSoCanHo] thuộc Dự án Chung cư Thuận Giao.
Trong trường hợp Bên B thanh toán cho Bên A bằng hình thức chuyển khoản, Bên B
phải thanh toán cho ngân hàng phí dịch vụ.
Thời điểm xác định Bên B đã hoàn tất việc thanh toán là thời điểm Bên A đã nhận được
tiền thanh toán của Bên B hoặc số tiền chuyển đã được ghi có vào tài khoản của Bên A.
2.4 Thông tin chi tiết căn hộ như sau:
- Loại Bất động sản : Căn hộ Chung cư
- Mã số Căn Hộ :
- Tầng :
- Tòa nhà :
- Địa chỉ :
- Diện tích sử dụng căn hộ (diện tích thông thủy): m2
Hai bên nhất trí rằng diện tích sử dụng căn hộ ghi tại điểm này chỉ tạm tính và có thể
tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế tại thời điểm ký kết HĐMBCH. Trong trường hợp
khi HĐMBCH được ký kết mà diện tích sử dụng căn hộ thực tế chênh lệch cao hơn
hoặc thấp hơn không quá 2% (hai phần trăm) so với diện tích ghi tại điểm này thì hai
bên không phải điều chỉnh lại giá trị Hợp Đồng. Trong trường hợp diện tích sử dụng căn
hộ chênh lệch vượt quá 2% (hai phần trăm) so với diện tích ghi tại điểm này thì giá trị
Hợp Đồng sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn Hộ.
Điều 3. QUY ĐỊNH VỀ ĐẢM BẢO QUYỀN MUA CĂN HỘ
Ngay khi Bên B hoàn tất việc thanh toán Tiền Đặt Cọc, Bên A đồng ý:
(a) Đảm bảo giữ Căn Hộ để bán cho Bên B; và
4
(b) Đảm bảo không bán Căn Hộ cho bên thứ ba trong thời hạn được quy định tại
Hợp Đồng này; và
(c) Đảm bảo Bên B được ký kết HĐMBCH ; và
(d) Đảm bảo cho Bên B được thanh toán giá trị HĐMBCH theo quy định tại Phụ
lục 2 của Hợp Đồng.
Hiệu lực của việc Đảm Bảo Quyền Mua Căn Hộ chỉ được áp dụng trong thời hạn tại
Khoản 5.2, Điều 5 của Hợp Đồng kể từ ngày Hợp Đồng này được ký kết.
Điều 4. GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1 Để được Bên A Đảm Bảo Quyền Mua Căn Hộ thì Bên B phải thanh toán đủ toàn bộ
Tiền Đặt Cọc như đề cập tại Điều 2 và Phụ lục 01 của Hợp Đồng này.
4.2 Để được ký HĐMBCH và xác lập quyền sở hữu Căn Hộ theo quy định, Bên B phải
thanh toán cho Bên A các khoản thanh toán dưới đây:
4.2.1 Giá Bán Căn Hộ bao gồm các khoản thanh toán sau:
Giá Bán Căn hộ (đã bao gồm tiền thuế VAT) được tính theo công thức lấy đơn giá 01
m2 Diện tích sử dụng Căn hộ nhân (x) với tổng Diện tích sử dụng Căn hộ. Theo đó, tổng
giá trị căn hộ mà Bên B phải thanh toán cho Bên A là: ………………(bằng chữ………)
Trong đó đã bao gồm
(a) Thuế GTGT; và
(b) Giá trị quyền sử dụng đất.
Giá Bán Căn Hộ này chưa bao gồm Phí bảo trì: 2% (hai phần trăm) trên tổng giá trị căn
hộ chưa bao gồm thuế GTGT được thanh toán trước thời gian bàn giao căn hộ.
Trường hợp Thuế GTGT có sự thay đổi theo quy định của pháp luật và/hoặc hướng dẫn
của cơ quan có thẩm quyền thì các bên đồng ý rằng Thuế GTGT mà bên B phải trả cho
Chủ đầu tư sẽ được điều chỉnh tương ứng.
4.2.2 Các Chi Phí Khác
(a) Lệ phí trước bạ và các khoản thuế (nếu có), phí, lệ phí liên quan đến việc xác
nhận quyền sở hữu Căn Hộ (gọi tắt “Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu”) theo
quy định; và
(b) Chi phí đo vẽ để thực hiện việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu theo quy
định; và
(c) Phí quản lý vận hành cho năm đầu tiên kể từ thời điểm bàn giao; và
(d) Các chi phí phát sinh khác liên quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở
Hữu (nếu có).
4.2.3 Giá Trị Phát Sinh
Trong trường hợp diện tích Căn Hộ có sự chênh lệch vượt quá 2% (hai phần trăm) so
với diện tích ban đầu Bên B phải thanh toán cho Bên A đối với phần diện tích chênh
lệch trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên A yêu cầu hoặc trước ngày Bên
5
A yêu cầu ký HĐMBCH.
4.3 Tiến độ thanh toán các khoản đề cập tại Khoản 4.2 Điều 4 của Hợp Đồng này được quy
định chi tiết tại Phụ lục 02 của Hợp Đồng này.
Điều 5. THỜI ĐIỂM KÝ HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
5.1 Việc ký kết HĐMBCH được Các Bên tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật
quy định vào thời điểm ký kết.
5.2 Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng này với điều kiện Bên B thực
hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Hợp Đồng này, Hai Bên sẽ tiến hành ký
HĐMBCH. Thời hạn này được gia hạn nhưng không quá 05 (năm) ngày kể từ ngày đến
hạn hoặc có thỏa thuận khác tại Hợp Đồng này.
5.3 Kể từ thời điểm HĐMBCH được xác lập, các quyền và nghĩa vụ của Các Bên được thực
hiện theo đúng nội dung thỏa thuận tại HĐMBCH và các Phụ lục đính kèm.
5.4 Trước thời điểm dự kiến ký kết HĐMBCH ít nhất 10 (mười) ngày, Bên A sẽ gửi Thông
Báo cho Bên B về việc ký kết HĐMBCH, các hồ sơ Bên B cần chuẩn bị, thời điểm dự
kiến để Hai Bên ký kết HĐMBCH và các khoản thanh toán bổ sung (nếu có).
Điều 6. ĐIỀU KIỆN KÝ HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
6.1 Không phụ thuộc vào các điều khoản quy định tại Điều 5 của Hợp Đồng này, Bên A chỉ
tiến hành ký HĐMBCH với Bên B khi Bên B (i) thực hiện và hoàn tất việc thanh toán
Tiền Đặt Cọc theo đúng tiến độ và thời hạn quy định tại Phụ lục 01 của Hợp Đồng này;
và (ii) Cung cấp đủ các giấy tờ cá nhân và hoặc các tài liệu liên quan theo thông báo của
Bên A.
6.2 Bên A được (i) chấm dứt Hợp Đồng này, và (ii) từ chối ký HĐMBCH; và (iii) sở hữu
toàn bộ Tiền Đặt Cọc, và (iv) miễn trừ mọi trách nhiệm đối với Bên B, nếu
(a) Bên B không thực hiện việc thanh toán Tiền Đặt Cọc đúng tiến độ và thời hạn
thỏa thuận tại Phụ lục 01; hoặc/và
(b) Bên B không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đợt 1 (nếu có) theo HĐMBCH tại
thời điểm ký kết HĐMBCH (nếu Tiền Đặt Cọc nhỏ hơn so với khoản tiền
thanh toán đợt 01); hoặc/và
(c) Bên B không cung cấp các giấy tờ cá nhân và hoặc các tài liệu liên quan mà
Bên A yêu cầu một cách hợp lý để làm cơ sở ký kết HĐMBCH; và
(d) Bên B không ký kết HĐMBCH trong thời hạn kể từ ngày đến hạn ký
HĐMBCH như quy định tại Khoản 5.2 Điều 5 của Hợp Đồng này. Trong
trường hợp Bên B đã thanh toán đủ 25% Giá Bán Căn Hộ nhưng Bên B chưa
ký HĐMBCH thì chỉ có thể gia hạn thời hạn ký HĐMBCH thêm tối đa 05
(năm) ngày với điều kiện Bên B vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ thanh toán
theo đúng tiến độ của HĐMBCH.
6.3 Để tránh nhầm lẫn, Bên B đồng ý và xác nhận rằng:

6
(a) Ngay khi các bên ký kết Hợp Đồng này, Bên B cam kết đáp ứng đầy đủ các
điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
hiện hành;
(b) Bên B không được quyền viện dẫn vì diện tích Căn Hộ không đúng với diện
tích quy định tại Hợp Đồng này (đã cộng/trừ sai số cho phép 5% (năm phần
trăm)) để từ chối ký HĐMBCH;
Nếu Bên B lấy lý do vì không thể đáp ứng đầy đủ các điều kiện được mua và sở hữu
nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc vì diện tích không đúng
với diện tích quy định tại Hợp Đồng này (đã cộng/trừ sai số cho phép 5% (năm phần
trăm)) để từ chối ký HĐMBCH, hành vi này được xem là hành vi vi phạm của Bên B
trong việc thực hiện Hợp Đồng này. Trong trường hợp này Bên B bị mất toàn bộ tiền
đặt cọc và Bên A được quyền bán căn hộ cho bên thứ ba ngay khi Bên B từ chối ký
HĐMBCH.
6.4 Các bên theo đây đồng ý và xác nhận rằng, trong trường hợp có sự thay đổi về pháp luật
dẫn đến việc phải áp dụng mẫu HĐMBCH khác so với mẫu hợp đồng mà Bên A đã
đăng ký thì các bên đồng ý ký kết HĐMBCH theo mẫu được quy định tại thời điểm ký
kết.
Điều 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ CÁC HỆ QUẢ PHÁP LÝ
7.1 Hợp Đồng này được chấm dứt vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt thời hạn của Hợp
Đồng này, nếu:
(a) Quá 05 (năm) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán Tiền Đặt Cọc (cho dù Bên B
có nhận được thông báo thanh toán của Bên A hay không) mà Bên B vẫn chưa
thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ cho Bên A thì Bên A được áp dụng
quy định tại khoản 7.2 Điều này để xử lý theo quy định; hoặc
(b) Các bên xác lập HĐMBCH theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này. Trong
trường hợp này, toàn bộ số tiền mà Bên B đã thanh toán theo Hợp Đồng này sẽ
được chuyển thành tiền thanh toán theo quy định tại HĐMBCH, các đợt thanh
toán còn lại thực hiện theo đúng thỏa thuận quy định tại Phụ lục 02 của Hợp
Đồng này.
7.2 Không mâu thuẫn với các thỏa thuận như được quy định tại Hợp Đồng này, khi Bên B
vi phạm bất kỳ thỏa thuận nào tại Hợp Đồng này mà Bên B vẫn không khắc phục theo
yêu cầu của Bên A, Bên A được quyền:
(a) Hủy Hợp Đồng này; và
(b) Xác lập hợp đồng với bên thứ ba (Hợp Đồng Đặt Cọc, HĐMBCH/ Hợp Đồng
Tặng Cho/Hợp Đồng Thế Chấp/Hợp Đồng Cầm Cố….); và
(c) Được sở hữu 100% Tiền Đặt Cọc mà Bên B đã thanh toán, mà không cần phải
thông báo cho Bên B bằng văn bản và được miễn trừ mọi trách nhiệm liên quan
kể cả việc khiếu nại của bên thứ ba (nếu có).
Điều 8. QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ CAM KẾT CỦA BÊN A
7
8.1. Quyền của Bên A
(a) Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Đặt Cọc theo đúng quy định tại Điều 2 và Phụ
lục 1 của Hợp Đồng này;
(b) Được toàn quyền sở hữu và định đoạt Tiền Đặt Cọc nếu Bên B vi phạm Hợp
Đồng;
(c) Được quyền ký Hợp đồng đặt cọc/chuyển nhượng/tặng cho với bên thứ ba khi
Bên B vi phạm các điều khoản mà việc vi phạm là điều kiện chấm dứt Hợp
Đồng này;
(d) Và các quyền khác được quy định tại Hợp Đồng này và quy định của pháp luật.
8.2. Nghĩa vụ của Bên A
Thông báo cho Bên B biết về thời gian ký HĐMBCH khi Bên B đã hoàn tất việc thanh
toán Tiền Đặt Cọc như quy định tại Điều 2 và Phụ lục 1 của Hợp Đồng và cung cấp đủ
hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Hợp Đồng này.
8.3 Cam kết của Bên A
(a) Bên A cam kết thực hiện đúng nội dung quy định tại Hợp Đồng này;
(b) Bên A cam kết Đảm Bảo Quyền Mua Căn Hộ và tiến hành ký HĐMBCH cho
Bên B khi Bên B hoàn tất việc thanh toán Tiền Đặt Cọc và các nghĩa vụ khác
theo đúng quy định tại Hợp Đồng này và các phụ lục (nếu có);
(c) Tiến hành đầy đủ các quy trình thủ tục theo quy định pháp luật hiện hành để có
thể ký HĐMBCH với Bên B theo đúng quy định.
(d) Hoàn trả lại cho Bên B tiền chênh lệch trong trường hợp diện tích căn hộ nhỏ
hơn 2% (hai phần trăm) bằng cách cấn trừ vào giá trị thanh toán khi hai bên ký
HĐMBCH.
Điều 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
9.1 Quyền của Bên B
Bên B được quyền yêu cầu Bên A Đảm Bảo Quyền Mua Căn Hộ và ký HĐMBCH khi
hoàn tất việc thanh toán Tiền Đặt Cọc và thực hiện các nghĩa vụ khác theo đúng quy
định tại Hợp Đồng này và các phụ lục (nếu có);
9.2 Nghĩa vụ của Bên B
(a) Thanh toán Tiền Đặt Cọc đúng thời hạn và tiến độ thỏa thuận tại Hợp Đồng
này;
(b) Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại Hợp Đồng này;
(c) Và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng này.
9.3 Cam kết của Bên B
(a) Đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật về việc mua và sở hữu căn
hộ tại Việt Nam;
8
(b) Đã tìm hiểu đầy đủ thông tin, tài liệu, tình trạng thực tế và hồ sơ pháp lý trước
khi quyết định đặt cọc ký kết Hợp Đồng này;
(c) Bên B đã đọc hiểu các quy định của Hợp Đồng này và đã tìm hiểu mọi vấn đề
mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài
liệu và thông tin đó trước khi quyết định đặt cọc mua Căn Hộ;
(d) Bên B sẽ cung cấp cho Bên A bất kỳ tài liệu nào hoặc thực hiện bất kỳ công
việc gì được cho là cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật để tiến
hành ký kết HĐMBCH ;
(e) Bên B sẽ tuân thủ nghĩa vụ thanh toán của mình và các nghĩa vụ khác theo quy
định tại Hợp Đồng này và pháp luật Việt Nam;
(f) Giữ bí mật các thông tin kinh tế, thương mại và nội bộ của Bên A mà Bên B
biết trong quá trình thực hiện Hợp Đồng.
Điều 10. VI PHẠM HỢP ĐỒNG
10.1 Trong trường hợp quá thời hạn ký HĐMBCH quy định tại khoản 5.2, Điều 5 của Hợp
Đồng và nếu Bên B đã thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã quy định tại Hợp
Đồng mà Bên A không tiến hành ký HĐMBCH với Bên B thì:
(a) Bên B có quyền chấm dứt Hợp Đồng này; và
(b) Yêu cầu Bên A hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã thanh toán; và
(c) Yêu cầu Bên A thanh toán một khoản tiền phạt tương đương Tiền Đặt Cọc.
Hoặc
(a) Gia hạn thêm thời hạn ký HĐMBCH với Bên A; và
(b) Yêu cầu Bên A thanh toán cho Bên B một khoản tiền lãi phát sinh từ Tiền Đặt
Cọc mà Bên B đã chuyển cho Bên A theo Lãi Suất 0,03%/ngày tính kể từ ngày
hết thời hạn ký kết HĐMBCH cho đến ngày HĐMBCH được ký kết trên thực
tế.
Các khoản thanh toán như đề cập tại mục này sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được thông báo
chấm dứt hoặc nhận được yêu cầu thanh toán tiền phát sinh mà Bên B yêu cầu.
10.2 Trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ mà Bên A đã gửi thông báo nhắc nhở quá 02
(hai) lần mà Bên B vẫn không khắc phục hoặc có khắc phục nhưng không đầy đủ thì
Bên A có quyền xử lý theo quy định tại Khoản 7.2 Điều 7 của Hợp Đồng này và không
phải hoàn trả lại toàn bộ Tiền Đặt Cọc mà Bên B đã thanh toán.
10.3 Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền đặt cọc theo quy định tại Phụ lục 1 của Hợp
Đồng này, thì Bên B phải chịu phạt với lãi suất bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền chậm
thanh toán cho mỗi ngày trễ hạn. Tuy nhiên, việc chậm thanh toán của bất kỳ đợt nào
cũng không được quá 05 (năm) ngày kể từ ngày đến hạn và tổng thời gian Bên B chậm
thanh toán của các đợt không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn theo quy định tại
Phụ lục 1 của Hợp Đồng này.

9
10.4 Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này mà không do lỗi của Bên B
hoặc không do sự kiện bất khả kháng thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại Tiền Đặt Cọc
mà Bên A đã nhận từ Bên B và bị phạt một khoản bằng Tiền Đặt Cọc mà Bên A đã thực
nhận từ Bên B.
10.5 Trường hợp Bên B đã thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ theo Hợp Đồng này nhưng vị
trí, mã số Căn Hộ thay đổi thì Bên B có quyền lựa chọn một trong hai phương thức sau:
(a) Thanh lý Hợp Đồng này và Bên A sẽ hoàn trả toàn bộ Tiền Đặt Cọc mà Bên A
đã nhận cộng với tiền phạt tính trên số tiền Bên A đã thanh toán theo lãi suất
tiền gửi không kỳ hạn tương ứng của Ngân hàng Vietcombank tại thời điểm
Bên B thanh toán; hoặc
(b) Ký kết HĐMBCH với nội dung thay đổi theo đề xuất của Bên A.
10.6 Trường hợp: (i) Bên B đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này; hoặc (ii) Bên B không ký
kết HĐMBCH trong thời hạn quy định tại Hợp Đồng này; hoặc (iii) đến ngày ký kết
HĐMBCH mà không cung cấp các tài liệu, giấy tờ cần thiết chứng minh đủ điều kiện
ký kết HĐMBCH theo đúng quy định Hợp Đồng này; hoặc (iv) vì các lỗi khác của Bên
B dẫn đến Hai Bên không thể ký kết HĐMBCH, Bên A đương nhiên hiểu và Bên B
thừa nhận rằng, Bên B đã đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và thống nhất để Bên A
có toàn quyền giữ lại và định đoạt toàn bộ Tiền Đặt Cọc, và khi đó, Bên B không có bất
kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào đối với Bên A liên quan đến Tiền Đặt Cọc.
Điều 11. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
11.1 Vì mục đích của Hợp Đồng này, các bên thừa nhận rằng “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là
tất cả những sự kiện xảy ra một cách khách quan do các nguyên nhân như chiến tranh,
thiên tai, dịch bệnh, khủng bố, hỏa hoạn, bạo loạn hoặc/và các hạn chế về kiểm soát của
chính phủ và các hoạt động chống phá của phe đảng, chính sách lệnh cấm hoặc tạm đình
chỉ theo quy định của pháp luật hoặc của bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào của Việt
Nam ban hành mà nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của bên có nghĩa vụ.
11.2 Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất
khả kháng.
11.3 Một Bên không phải chịu trách nhiệm khi vi phạm Hợp Đồng do ảnh hưởng của Sự
Kiện Bất Khả Kháng với điều kiện phải đáp ứng đủ các quy định sau:
(a) Trong trường hợp có Sự Kiện Bất Khả Kháng tác động thì Bên bị tác động phải
thông báo ngay cho Bên còn lại về việc xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và,
trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, bên bị
tác động phải gửi cho Bên còn lại một thông báo bằng văn bản nêu rõ các biện
pháp khắc phục tình hình được áp dụng và cung cấp các thông tin về Sự Kiện
Bất Khả Kháng gây cản trở cho việc thực hiện Hợp Đồng.
(b) Trường hợp Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài hơn 90 (chín mươi) ngày kể từ
ngày Bên bị tác động ra thông báo mà không thể khắc phục và Hai Bên cũng
không có thỏa thuận khác thì một trong Hai Bên sẽ có quyền đơn phương chấm
dứt Hợp Đồng này, và việc chấm dứt Hợp Đồng như vậy sẽ không cấu thành

10
bất kỳ sự kiện vi phạm nào đối với Hợp Đồng này và không Bên nào phải chịu
bất cứ nghĩa vụ nào khác đối với Bên còn lại.
Điều 12. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
12.1 Hợp Đồng này được áp dụng và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
12.2 Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau
thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp
không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có
thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 13. THÔNG BÁO
13.1 Trường hợp Bên B có từ 02 (hai) người hoặc 02 (hai) chủ thể trở lên, mọi dẫn chiếu đến
Bên B trong Hợp Đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng người/chủ thể của Bên B. Để
thuận tiện, những người/chủ thể thuộc Bên B tại đây đồng ý ủy quyền cho người/chủ thể
được nêu tên đầu tiên thuộc Bên B là người đại diện theo ủy quyền để nhận các thông
báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch với Bên A liên quan đến Hợp Đồng này.
13.2 Bất kỳ thông báo hoặc thông tin nào khác do một Bên gửi cho Bên kia có liên quan đến
Hợp Đồng này đều phải được lập thành văn bản và được ký nhân danh Bên gửi thông
báo hoặc thông tin đó theo địa chỉ liên hệ đã nêu tại phần đầu Hợp Đồng này.
13.3 Mỗi Bên phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại đối với bất kỳ sự thay đổi địa chỉ
liên hệ (nếu có) để loại trừ lỗi trong trường hợp không nhận được thông báo.Theo đó,
không Bên nào phải chịu trách nhiệm với Bên còn lại đối với việc Bên còn lại đó không
nhận được bất kỳ tài liệu, hoặc thông báo nào theo quy định của Hợp Đồng này do việc
Bên đó không thông báo cho Bên kia về việc thay đổi địa chỉ liên hệ.
13.4 Thông báo sẽ được gửi bằng thư tay hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh đến địa chỉ của
Bên nhận. Bất kỳ thông báo nào được gửi bằng thư tay hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh
như vậy sẽ được xem là đã được giao nhận hợp lệ vào những thời điểm tương ứng sau
đây:
(a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc
(b) Vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp
gửi bằng fax; hoặc
(c) Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển
phát nhanh hoặc thư bảo đảm.
Điều 14. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
14.1 Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và
hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp Đồng này.
14.2 Hai bên đã đọc Hợp Đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp Đồng
và ký vào Hợp Đồng này.
14.3 Mỗi Bên không phải chịu trách nhiệm đối với Bên kia về việc không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp Đồng này trong trường
hợp có Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra. Tuy nhiên, Bên viện dẫn vào Sự Kiện Bất Khả
11
Kháng phải nỗ lực tối đa để vượt qua Sự Kiện Bất Khả Kháng này trong thời gian sớm
nhất có thể.
14.4 Các Bên đồng ý rằng :
(a) Trường hợp Bên B chết, những người thừa kế hợp pháp của Bên B sẽ được kế
thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên B theo Hợp Đồng này;
(b) Trường hợp Bên B mất năng lực hành vi dân sự, người giám hộ hợp pháp của
Bên B sẽ đại diện cho Bên B tiếp tục thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ của
Bên B theo Hợp Đồng này.
14.5 Các Bên sẽ tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng Hợp Đồng này. Mọi vi phạm Hợp
Đồng này sẽ khiến Bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên kia
theo Hợp Đồng và quy định của pháp luật Việt Nam;
14.6 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng này và các Phụ lục đính kèm chỉ có hiệu lực thi
hành nếu được lập thành văn bản và được Các Bên ký kết theo quy định;
14.7 Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này bị các cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu thì:
(a) Các điều khác của Hợp Đồng này sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc tuyên bố vô
hiệu đó vẫn giữ nguyên hiệu lực ràng buộc Các Bên;
(b) Các Bên sẽ thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng điều khoản mới
có hiệu lực theo luật pháp Việt Nam và phù hợp với quyền và lợi ích của Các
Bên.
14.8 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động chấm dứt hiệu lực ngay khi Bên B
đã hoàn tất việc ký HĐMBCH với Bên A hoặc khi Bên B không thanh toán đúng hạn
và/hoặc không cung cấp hồ sơ theo quy định hoặc không thực hiện việc ký kết
HĐMBCH theo thời hạn đã cam kết quy định tại Hợp đồng này.
Hợp Đồng này này được lập thành 03 (ba) bản, có giá trị như nhau, Bên A giữ 02 (hai)
bản, Bên B giữ 01 (một) bản để làm cơ sở thực hiện.
Trường hợp Bên B là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì
Hợp Đồng sẽ được lập thêm 02 (hai) bản bằng tiếng Anh hoặc Hợp đồng được lập song
ngữ. Trường hợp có sự khác biệt giữa nội dung bằng tiếng Việt và nội dung bằng tiếng
Anh thì nội dung bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý

ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B

12
13
PHỤ LỤC 01
TIỀN ĐẶT CỌC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
Kèm theo Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Căn Hộ số ……………………”Hợp Đồng”

1. Các bên thỏa thuận rằng, Tiền Đặt Cọc được Bên B thanh toán cho Bên A tương đương
25% Giá Bán Căn Hộ (Đã bao gồm tiền thuế VAT) với số tiền là: …………..(bằng chữ:
……………..), được thực hiện theo hai đợt như sau:
 Đợt 1: Ngay khi ký Hợp Đồng này Bên B thanh toán cho Bên A số tiền tương
đương 15% Giá Bán Căn Hộ là:…………….(bằng chữ:…………………..), số
tiền này bao gồm số Tiền Đặt Cọc theo Phiếu Đăng Ký Đặt Cọc mà Bên B đã
thanh toán.
 Đợt 2: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng này, Bên B thanh toán
cho Bên A 10% Giá Bán Căn Hộ là:…………….(bằng chữ:
…………………..).
2. Trong trường hợp Bên B có nhu cầu vay vốn ngân hàng để thanh toán Giá Bán Căn Hộ
khi ký HĐMBCH thì Bên A sẽ hỗ trợ Bên B thực hiện các thủ tục cần thiết để Ngân
Hàng hỗ trợ cho Bên B vay vốn theo quy định. Nếu vì bất kỳ lý do gì, sau khi Bên B đã
hoàn tất các thủ tục theo yêu cầu của Ngân Hàng mà phía Ngân Hàng không hỗ trợ cho
Bên B vay vốn, thì Bên B vẫn phải có trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp
Đồng đã ký kết.
Để làm rõ, dù có hay không có thông báo từ chối cho vay của Ngân hàng, nếu quá thời
hạn ký HĐMBCH được quy định tại Khoản 5.2, Điều 5 của Hợp Đồng mà Bên B
không thực hiện việc ký HĐMBCH trong thời hạn Thông Báo của Bên A thì xem như
Bên B đã đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và bị xử lý theo khoản 7.2 Điều 7 của
Hợp Đồng, trừ khi Bên B đã có đơn yêu cầu thanh lý HĐĐC này hoặc hai bên có thỏa
thuận khác.

ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B

14
PHỤ LỤC 02
GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
Kèm theo Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ số ……………………
1. Các Bên thỏa thuận rằng, Giá Bán Căn Hộ được thanh toán như sau:

Đợt Thời gian Tỷ lệ thanh toán Số tiền thanh toán Ghi chú
(%) (VNĐ)

Ngay khi ký Toàn bộ Tiền


HĐMBCH Đặt Cọc được
Đợt 1 25% ….
chuyển thành
tiền thanh toán

Đợt 2 …………….. ………………

Đợt 3 ………………… ………………

Đợt bàn Khi có Thông báo


giao căn nhận bàn giao căn 25%
hộ hộ

Khi có thông báo


bàn giao Giấy
Đợt cuối 5%
Chứng Nhận Quyền
Sở Hữu

Tổng 100%

2. Bên B thanh toán Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (2%
(hai phần trăm) trên tổng giá bán căn hộ chưa bao gồm thuế GTGT)

Thời gian Tỷ lệ thanh toán (%)

Khi có thông báo bàn giao căn hộ 100%

ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B


15
16

You might also like