Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…


Bài 1. TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT
…………………………………………………..
Môn: Ngữ văn 7 - Lớp: ……..
Số tiết: ... tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1
- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp,
biện pháp tu từ.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc; tình cảm, cảm xúc của
người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của phó từ.
- Bước đầu biết làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ; viết đoạn văn ghi lại cảm xúc
củaminhf sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ.
- Tóm tắt được ý chính do người khác trình bày.
- Cảm nhận và yêu vẻ đẹp của thiên nhiên.

TIẾT... : GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN


1. MỤC TIÊU
2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được một số yếu tố của thơ (nói chung) và thơ bốn chữ, năm chữ (nói riêng).
2. Năng lực
3. Năng lực chung:
- Năng lưc giải quyết vân đề, năng lưc tư quản bản thân, năng lưc giao tiếp, năng lưc hợp
tác...
1. Năng lực riêng:
- Năng lưc nhận biết, phân tích một số yếu tố của thơ (cụ thể là thơ bốn chữ, thơ năm chữ).
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thưc hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
3. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
4. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
5. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em hãy kể tên một số bài thơ đã được học và cho biết
thể thơ của bài thơ đó.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về
thơ bốn chữ, thơ năm chữ.
1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
1. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN
PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giới thiệu: Tiết học của chúng ta hôm nay tìm hiểu về đặc
điểm của thơ, cụ thể là thơ bốn chữ và thơ năm chữ. Tiết học
này thuộc vào chủ điểm Tiếng nói của vạn vật. Trong chủ điểm
này, các em sẽ được học các tập trung là các văn bản thơ với đề
tài thiên nhiên. Vì vậy việc tìm hiểu về đặc điểm của thơ là
điều cần thiết. Sau đây chúng ta cùng đi vào bài học.
HS lắng nghe
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
1. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về thơ bốn chữ, thơ năm chữ, các khái niệm về
đặc điểm của thơ.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Thơ bốn chữ, thơ năm chữ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Thơ bốn chữ là thể thơ mỗi dòng có
- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, yêu cầu các nhóm thảo bốn chữ, thường có nhịp 2/2.
luận, nêu thể thơ và cách ngắt nhịp của các đoạn thơ: - Thơ năm chữ là thê thơ mỗi dòng
+ Nhóm 1: có năm chữ, thường có nhịp 3/2 hoặc
Chú bé loắt choắt 2/3.
Cái xắc xinh xinh - Thơ bốn chữ, năm chữ không hạn
Cái chân thoăn thoắt chế về số lượng dòng thơ trong một
Cái đầu nghênh nghênh khổ thơ, số khổ thơ trong một bài thơ
(Lượm – Tố Hữu) và thường sử dụng đan xn vần chân
+ Nhóm 2: với vần lưng.
Trầu ơi, hãy tỉnh lại Hình ảnh trong thơ
Mở mắt xanh ra nào - Hình ảnh trong thơ là những chit
Lá nào muốn cho tao iết, cảnh tượng từ/về thưc tế đời sống
Thì mày chìa ra nhé được tái hiện/biểu hiện bằng ngôn
(Đánh thức trầu – Trần Đăng Khoa) ngữ thơ ca, góp phần diễn tả cảm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ xúc, suy ngẫm của nhà thơ về thế
- Các nhóm thưc hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần giới và con người.
thiết. Vần, nhịp và vai trò của vần, nhịp
Bước 3: Báo cáo kết quả trong thơ
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu - Vần trong thơ Việt Nam gồm vần
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. chân và vần lưng. Vần
Bước 4: Nhận xét, đánh giá chân (hay cước vận) là vần được
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: gieo vào cuối dòng thơ, nghĩa là các
+ Đoạn trích trong Lượm - Tố Hữu: thơ bốn chữ, nhịp tiếng ở cuối dòng vần với nhau. Vần
thơ 2/2. chân là hình thức gieo vần phổ biến
+ Đoạn trích trong Đánh thức trầu – Trần Đăng Khoa: nhât trong thơ.
thơ năm chữ, nhịp thơ 2/3, 3/2. - Vần lưng (hay yêu vận) là vần được
è GV chốt kiến thức về thơ bốn chữ, thơ năm chữ. gieo ở giữa dòng thơ, nghĩa là tiếng
NV2: cuối của dòng trên vần với một tiếng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ nằm ở giữa dòng dưới hoặc các tiếng
- GV gọi một HS đọc phần Tri thức ngữ văn về hình trong cùng một dòng thơ hiệp vần
ảnh trong thơ. với nhau.
- GV giữ nguyên nhóm, yêu cầu các nhóm tìm các hình - Vai trò của vần trong thơ: vần có
ảnh trong đoạn thơ nhóm mình phân tích. vai trò liên kết các dòng và câu thơ,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đánh dâu nhịp thơ, tạo nhạc điệu, sư
- Các nhóm thưc hiện nhiệm vụ. hài hòa, sức âm vang cho thơ, đồng
Bước 3: Báo cáo kết quả thời làm cho dòng thơ, câu thơ dễ
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước nhớ, dễ thuộc.
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Nhịp thơ và vai trò của nhịp trong
- Dư kiến sản phẩm: thơ: nhịp thơ được biểu hiện ở chỗ
+ Nhóm 1: Hình ảnh trong thơ: hình ảnh chú bé được ngắt chia dòng và câu thơ thành từng
miêu tả qua dáng vẻ. vế hoặc ở cách xuống dòng (ngắt
+ Nhóm 2: Hình ảnh trầu được miêu tả (đang ngủ - “mở dòng) đều đặn cuối mỗi dòng thơ.
mắt ra đi nào”) và hình ảnh cậu bé ngây thơ, trong sáng, Nhịp có tac dụng tạo tiết tâu, làm
yêu thiên nhiên, nói chuyện với trầu, coi trầu là một nên nhạc điệu của bài thơ, đồng thời
thưc thể có tiếng nói, tâm hồn. cũng góp phần biểu đạt nội dung thơ.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá Thông điệp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - Thông điệp (của văn bản) là ý
NV3: tưởng quan trọng nhât, là bài học,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cách ứng xử mà văn bản muốn
- GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: Hai đoạn thơ được truyền đến người đọc.
lấy ví dụ là thơ có vần hay thơ không vần? Đó là vần
chân hay vần lưng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời một số HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp
lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Hai khổ thơ
được ví dụ là thơ có vần, cụ thể là vần chân.
- GV chốt kiến thức về vần, nhịp và vai trò của vần,
nhịp trong thơ.
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
3. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
4. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
5. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: lưa chọn một khổ thơ bốn chữ hoặc năm chữ, phân tích các yếu tố về vần,
nhịp trong khổ thơ đó.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú
đánh giá
- Thu hút được sư tham - Sư đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thưc hiện
gia tích cưc của người phong cách học khác nhau của công việc.
học người học - Phiếu học tập
- Gắn với thưc tế - Hâp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi và
- Tạo cơ hội thưc hành - Thu hút được sư tham gia tích bài tập
cho người học cưc của người học - Trao đổi, thảo luận
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung

ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT


TIẾT…: VĂN BẢN 1. LỜI CỦA CÂY
(Trần Hữu Thung)
1. MỤC TIÊU
2. Mức độ/ yêu cầu cần dạt:
- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp,
biện pháp tu từ.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc; tình cảm, cảm xúc của
người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
- Bước đầu biết làm một bài thơ bốn chữ; viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của mình sau khi đọc
một bài thơ bốn chữ, năm chữ.
2. Năng lực
3. Năng lực chung
- Năng lưc giải quyết vân đề, năng lưc tư quản bản thân, năng lưc giao tiếp, năng lưc hợp
tác...
1. Năng lực riêng biệt:
- Năng lưc thu thập thông tin liên quan đến văn bản Lời của cây;
- Năng lưc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Lời của cây;
- Năng lưc hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tưu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản;
- Năng lưc phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản khác có cùng
chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Cảm nhận và yêu vẻ đẹp của thiên nhiên.
1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thưc hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
3. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vân đề.
4. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
5. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS xem một clip về quá trình lớn lên của một mầm cây hoặc một bông hoa, sau đó
yêu cầu HS phát biểu cảm nhận của mình.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Cũng nói về quá trình lớn lên của một cái
cây, tác giả văn bản Lời của cây đã miêu tả và gửi gắm một thông điệp đến với chúng ta. Để
hiểu về thông điệp của văn bản này, cô và cả lớp sẽ cùng đi vào bài học hôm nay: Lời của
cây.
1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
1. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung
- GV yêu cầu HS: Đọc và giới thiệu về tác giả 1. Tác giả
của văn bản Lời của cây. - Tên: Trần Hữu Thung;
- GV chia văn bản thành các đoạn, đọc và phân - Năm sinh – năm mât: 1923 - 1999;
chia cho cả lớp đọc: - Quê quán: Diễn Minh, Diễn Châu, Nghệ
+ GV đọc khổ thơ đầu: khi vẫn còn là hạt. An;
+ 1 HS đọc ba khổ thơ tiếp theo: hạt bắt đầu - Tham gia Cách mạng từ năm 1944 và bắt
nảy mầm và sư phát triển của mầm. đầu làm thơ từ thời kì kháng chiến chống thưc
+ 2 HS đọc hai đoạn còn lại: khi mầm đã phát dân Pháp.
triển thành cây và lời của cây. - Thơ ông thể hiện sư mộc mạc, dân dã, chân
* Khi đọc đến khổ thơ 2: “Khi hạt nảy mầm/ chât, hồn nhiên của người dân quê.
Nhú lên giọt sữa/…”, GV cho HS dừng lại vài 2. Tác phẩm
phút để tưởng tượng. GV dùng kĩ thuật nói to - Những tập thơ tiêu biểu: Dăn
suy nghĩ của mình để làm mẫu kĩ năng tưởng con (1955), Gió Nam (1962), Đất quê
tượng cho HS: Câu thơ này làm cô hình dung mình (1971), Tiếng chim đồng (1975), Anh
hình ảnh mầm cây như giọt sữa đang nhú ra vẫn hành quân (1983).
khỏi lớp vỏ của hạt. 3. Giải nghĩa từ khó
- GV dừng lại giải thích nghĩa của một số từ - Gió bắc: gió từ phương Bắc thổi về, lạnh,
khó khi HS đang đọc bài, sau đó cho HS tiếp gây rét nên có hại cho cây cối, mùa màng.
tục đọc VB. - Mưa giông: hiện tượng thời tiết thường xảy
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện ra vào mùa hè, có gió to, sâm sét, mưa rào.
nhiệm vụ
- HS đọc kiến thức về tác giả, tác phẩm, chuẩn
bị trình bày trước lớp.
- HS đọc bài trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức về
tác giả, tác phẩm è Ghi lên bảng.
- GV giải thích nghĩa của các từ khó.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
1. Mục tiêu: Nắm được quá trình phát triển của một cái cây và nét độc đáo của bài thơ
được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: 3. Đọc - kể tóm tắt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bố cục:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nêu bố + Phần 1: Lời của tác giả
cục của văn bản. GV gợi ý: Năm khổ thơ § Khổ thơ đầu: Khi đang là hạt.
đầu là lời của ai? Khổ thơ cuối là lời của § Khổ 2-3-4: Sư phát triển của mầm cây.
ai? Dựa vào đâu để khẳng định như vậy? § Khổ 5: Khi cây đã thành.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Phần 2: Khổ 6: Lời của cây
- HS thảo luận theo cặp, dưa vào gợi ý của
GV để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến thức:
5 khổ đầu của bài thơ là lời của tác giả
(miêu tả, nói thay tâm tình của mầm cây),
khổ thơ cuối là lời của cây tác giả nhường
lời cho cây xanh cât tiếng nói “khi cây đã
thành”, nhân vật được nhân hóa, chính thức
xưng “tôi”. II. Tìm hiểu chi tiết
NV2: 1. Quá trình phát triển của cây
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Sự phát Từ ngữ Phân tích ý nghĩa
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các triển miêu tả
nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học
tập: Hạt lặng thinh - nhân hóa, hạt như cũng
có hồn à Sư sống tiềm
Sự phát triển Từ ngữ Phân tích ý
tàng, chưa được “đánh
miêu tả nghĩa
thức”, phát triển thành
Hạt cây.
Mầm Mầm - nhú lên - mầm cây được ví với
giọt sữa giọt sữa trắng trong, trong
Cây đã thành
- thì thầm trẻo, nhỏ bé, dễ thương
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - kiêng - mầm cây cũng giống
- Các nhóm thưc hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ gió, kiêng như em bé cần được vỗ
khi cần thiết. mưa, lớn về, nghe lời ru, nằm trong
Bước 3: Báo cáo kết quả lên đón nôi là vỏ cây, cần kiêng
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết tia nắng khem gió mưa, biết
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, hồng “mở mắt” đón tia nắng
nhận xét. hồng.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Cây đã - “nghe - như em bé chập chững
thành màu xanh + ẩn dụ chuyển đổi cảm
– bắt đầu giác (nghe màu xanh)
bập bẹ” + hoán dụ (nghe màu
xanh à chỉ cái cây)
+ nhân hóa (bập bẹ).
à Câu thơ có nhiều biện
pháp tu từ, mở rộng
NV3: trường liên tưởng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo 2. Mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và hạt
cặp: mầm
+ Theo em, những dòng thơ như “Ghé tai - Khi đang là hạt à hạt được chủ thể trữ tình
nghe rõ”, “Nghe mầm mở mắt” thể hiện “cầm trong tay mình” à sư sống được nâng niu à
mối quan hệ như thế nào giữa hạt mầm và cách ứng xử của chủ thể trữ tình với thiên nhiên.
nhân vật đang “ghé tai nghe rõ”? - “Ghé tai nghe rõ”, “Nghe mầm mở mắt”: hình
+ Tìm những hình ảnh, từ ngữ thể hiện tình ảnh của nhà thơ, thể hiện mối quan hệ gần gũi,
cảm, cảm xúc mà tác giả dành cho những giao cảm giữa thiên nhiên và nhà thơ, sư nâng
mầm cây. Hãy cho biết đó là tình cảm gì? niu sư sống.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ à Tình cảm, cảm xúc mà tác giả dành cho
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi. mầm cây: yêu thương, trìu mến, nâng niu.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
- Dư kiến sản phẩm:
+ Một số từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc
của tác giả: Hạt mầm lặng thinh, Ghé tai
nghe rõ, Nghe bàn tay vỗ, Nghe tiếng ru
hời, Nghe mầm mở mắt à cảm xúc yêu
thương, trìu mến, nâng niu của tác giả đối
với những mầm cây.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- GV đánh giá, chốt kiến thức.

NV4:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc khổ thơ cuối và trả lời
các câu hỏi: 3. Lời của cây
+ Nhận xét về nhịp thơ của khổ cuối và cho - “Rằng/ các bạn ơi”: nhịp thơ 1/3 – sư khác biệt
biết tác dụng của nó đối với việc thể hiện lời trong thơ bốn chữ (vốn là nhịp 2/2) à nhân
của cây. (GV gợi ý HS chú ý nhịp thơ thông mạnh, kêu gọi sư chú ý, lắng nghe.
thường của thơ bốn chữ là nhịp 2/2). - 3 câu thơ cuối:
+ Nêu ý nghĩa về lời của cây. Cây chính là tôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nay mai sẽ lớn
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi. Góp xanh đất trời
Bước 3: Báo cáo kết quả à 1. Lời của cây là tiếng nói của thiên nhiên đối
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước với con người à Thông điệp về sư lắng nghe, tôn
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. trọng thiên nhiên.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá 2. Ẩn dụ về ý nghĩa của đời người, lớn lên và
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. làm cho cuộc sống trở nên tốt đẹp.

NV5:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết
- GV yêu cầu HS nhận xét về nghệ thuật 1. Nghệ thuật
được sử dụng trong bài thơ: - Sử dụng các biện pháp tu từ: ẩn dụ, hoán dụ,
+ Nêu các biện pháp tu từ được sử dụng nhân hóa à làm cho bài thơ trở nên đa nghĩa, đa
trong bài thơ và tác dụng của nó. thanh, giàu sức gợi hình.
+ Cách gieo vần, ngắt nhịp trong bài thơ - Thể thơ bốn chữ, nhịp thơ 2/2 à dễ thuộc, dễ
như thế nào? Chúng đã góp phần thể hiện nhớ, đều đặn như nhịp đưa nôi, vừa diễn tả nhịp
điều gì? điệu êm đềm của đời sống cây xanh, vừa thể
+ Vần và nhịp đã có tác dụng như thế nào hiện cảm xúc yêu thương trìu mến của tác giả.
trong việc thể hiện “lời của cây”? - Nhịp thơ 1/3 (Rằng các bạn ơi) à sư khác biệt,
+ Xác định chủ đề và thông điệp mà văn có tác dụng nhân mạnh vào khao khát của cây
bản muốn gửi đến người đọc. khi muốn được con người hiểu và giao cảm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Tiết tâu vui tươi, phù hợp với nội dung của bài
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. thơ.
Bước 3: Báo cáo kết quả 2. Chủ đề – thông điệp
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước - Chủ đề: Bài thơ thể hiện tình yêu thương, trân
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. trọng những mầm xanh thiên nhiên
Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Thông điệp:
- GV nhận xét, chốt kiến thức về nghệ thuật + Hãy lắng nghe lời của cỏ cây loài vật để biết
và nội dung. yêu thương, nâng đỡ sư sống ngay từ khi sư
sống mưới là những mầm non.
+ Mỗi con người, sư vật, dù là nhỏ bé, đều góp
phần tạo nên sư sống như hạt mầm góp màu
xanh cho đât trời.
+ Thông điệp ẩn dụ: các bạn nhỏ cũng như
những mầm cây, cũng phát triển từ bé đến lớn,
góp phần xây dưng cuộc sống tươi đẹp.
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
3. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
4. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
5. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS tóm tắt đặc điểm nội dung và hình thức của văn bản Lời của cây, từ đó
khái quát một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- HS thưc hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
3. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
5. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Hãy tưởng tượng mình là một cái cây, một bông hoa hoặc một con vật
cưng trong nhà và viết khoảng năm câu thể hiện cảm xúc của chúng.
- GV gợi ý:
+ Cảm xúc của cái cây, bông hoa hoặc một con vật cưng khi được gặp ánh nắng/ khi được
mọi người yêu mến, hay khi gặp thời tiết xâu hoặc bị mọi người hắt hủi, v.v…, ước nguyện
và thông điệp mà chúng muốn gửi gắm.
+ Đảm bảo hình thức đoạn văn khoảng năm câu, diễn tả cảm xúc bằng ngôi thứ nhât.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi
đánh giá chú
- Hình thức hỏi – đáp - - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Báo cáo thưc hiện
Thuyết trình sản phẩm. - Hâp dẫn, sinh động công việc.
- Thu hút được sư tham gia tích - Phiếu học tập
cưc của người học - Hệ thống câu hỏi và
- Sư đa dạng, đáp ứng các phong bài tập
cách học khác nhau của người - Trao đổi, thảo luận
học

1. HỒ SƠ DẠY HỌC
Phiếu học tập:
Sự phát triển Từ ngữ miêu tả Phân tích ý nghĩa
Hạt
Mầm
Cây đã thành

You might also like