Professional Documents
Culture Documents
Cau Hoi Va Bai Tap Trac Nghiem Hoa Hoc Lop 8
Cau Hoi Va Bai Tap Trac Nghiem Hoa Hoc Lop 8
MỞ ĐẦU
Câu 1: Trong số các câu sau, câu nào đúng nhất khi nói về khoa học hoá học?
A. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất vật lí của chất.
B. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất hoá học của chất.
C. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
D. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất và ứng dụng của chất.
CHẤT
● Mức độ nhận biết
Câu 2: Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?
A. Hoa đào. B. Cây cỏ. C. Quần áo. D. Núi đá vôi.
Câu 3: Vật thể nào dưới đây là vật thể tự nhiên?
A. Cái bàn. B. Cái nhà. C. Quả chanh. D. Quả bóng.
Câu 4: Vật thể nào dưới đây là vật thể nhân tạo?
A. khí quyển. B. nước biển. C. cây mía. D. cây viết.
Câu 5: Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?
A. Cây cối. B. Sông suối. C. Nhà cửa. D. Đất đá.
Câu 6: Vật thể nào sau đây là vật thể tự nhiên?
A. Bút bi. B. Xe đạp. C. Biển. D. Chậu nhựa.
Câu 7: Vật thể tự nhiên là
A. Con bò. B. Điện thoại. C. Ti vi. D. Bàn là.
Câu 8: Dãy nào sau đây chỉ gồm các vật thể tự nhiên?
A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét. B. Xenlulozơ, kẽm, vàng.
C. Sông, suối, bút, vở, sách. D. Nước biển, ao, hồ, suối.
Câu 9: Dãy nào sau đây chỉ gồm các vật thể nhân tạo?
A. Nước biển, ao, hồ, suối. B. Xenlulozơ, kẽm, vàng.
C. Sông suối, bút, vở, sách. D. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét.
Câu 10: Dãy các vật thể nhân tạo là:
A. Không khí, cây cối, xoong nồi, bàn ghế. B. Sông suối, đất đá, giầy dép, thau chậu.
C. Sách vở, bút, bàn ghế, cây cối. D. Chén bát, sách vở, bút mực, quần áo.
Câu 11: Dãy biểu diễn chất là:
A. Cốc thủy tinh, cốc nhựa, inox. B. Thủy tinh, nước, inox, nhựa.
C. Thủy tinh, inox, xoong nồi. D. Cơ thể người, nước, xoong nồi.
Câu 12: Cho dãy các cụm từ sau, dãy nào dưới đây là các chất?
A. Bàn ghế, đường kính, vải may áo. B. Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất.
C. Bút chì, thước kẻ, nước cất, vàng. D. Nhôm, sắt, than củi, chảo gang.
A. nước tinh khiết. B. nước biển. C. nước khoáng. D. nước sông suối.
Câu 26: Những chất nào dưới đây là chất tinh khiết?
(1) Natri clorua rắn (muối ăn); (2) Dung dịch natri clorua;
2 Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó! 3
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
NGUYÊN TỬ
● Mức độ nhận biết
Câu 40: Thành phần cấu tạo của hầu hết của các loại nguyên tử gồm:
A. Proton và electron. B. Nơtron và electron.
C. Proton và nơtron. D. Proton, nơtron và electron.
Câu 41: Trong nguyên tử các hạt mang điện là:
A. Nơtron, electron. B. Proton, electron.
C. Proton, nơtron, electron. D. Proton, nơtron.
Câu 42: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là
A. electron. B. proton. C. nơtron. D. proton và nơtron.
Câu 43: Vỏ nguyên tử được tạo nên từ loại hạt nào sau đây?
A. Electron. B. Proton.
C. Proton, nơtron, electron. D. Proton, nơtron.
Câu 44: Hầu hết hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi hạt
A. proton và electron. B. nơtron và electron.
C. proton và nơtron. D. proton, nơtron và electron.
Câu 45: Trong một nguyên tử
A. số proton = số nơtron. B. số electron = số nơtron.
C. số electron = số proton. D. số electron = số proton + số nơtron.
Câu 46: Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây?
A. Electron. B. Proton.
C. Proton, nơtron, electron. D. Proton, nơtron.
Câu 47: Số lượng hạt nào đặc trưng cho nguyên tố hóa học?
4 Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
A. Na. B. N. C. Al. D. O.
Câu 51: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?
A. Na. B. N. C. Al. D. O.
Câu 52: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?
A. Na. B. N. C. C. D. O.
Câu 53: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?
A. P. B. N. C. Cl. D. O.
Câu 54: Đường kính của nguyên tử cỡ khoảng bao nhiêu mét?
A. 10-6m. B. 10-8m. C. 10-10m. D. 10-20m.
Câu 55: Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng bao nhiêu lần?
A. 1000 lần. B. 4000 lần. C. 10.000 lần. D. 20.000 lần.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó! 7
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
8 Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
Câu 90: Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí cacbonic CO 2 và hơi nước H2O. Nguyên tố nhất
thiết phải có trong thành phần của chất mang đốt là
A. Cacbon và hiđro. B. Cacbon và oxi.
C. Cacbon, hiđro và oxi. D. Hiđro và oxi.
Câu 91: Đốt cháy một chất trong oxi, thu được nước và khí cacbonic. Chất đó được cấu tạo bởi những
nguyên tố nào?
A. Cacbon. B. Hiđro.
C. Cacbon và hiđro. D. Cacbon, hiđro và có thể có oxi.
Câu 92: Đốt cháy X trong khí oxi tạo ra khí cacbonic (CO 2) và nước (H2O). Nguyên tố hóa học có thể
có hoặc không có trong thành phần của X là
A. cacbon. B. oxi.
C. cả 3 nguyên tố cacbon, oxi, hiđro. D. hiđro.
Câu 93: Phân tử khối của hợp chất N2O5 là
A. 30. B. 44. C. 108. D. 94.
Câu 94: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là
A. 68. B. 78. C. 88. D. 98.
Câu 95: Phân tử khối của FeSO4 là
A. 150. B. 152. C. 151. D. 153.
Câu 96: Phân tử khối của KMnO4 là
A. 158. B. 226. C. 256. D. 326.
Câu 97: Phân tử khối của hợp chất tạo bởi Fe2(SO4)3 là
A. 418. B. 416. C. 400. D. 305.
Câu 98: Phân tử khối của CH3COOH là
A. 60. B. 61. C. 59. D. 70.
Câu 99: Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng(II) clorua CuCl2 là
A. 540. B. 542. C. 544. D. 548.
Câu 100: Khối lượng của ba phân tử kali cacbonat 3K2CO3 là
A. 153. B. 318. C. 218. D. 414.
Câu 101: Hai chất có phân tử khối bằng nhau là
A. SO3 và N2. B. SO2 và O2. C. CO và N2. D. NO2 và SO2.
Câu 102: Phân tử khối của H2SO4 và H3PO4 lần lượt sẽ là:
A. 94; 98. B. 98; 98. C. 96; 98. D. 98; 100.
Câu 103: Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là:
A. 16; 74,5; 58. B. 74,5; 58; 16. C. 17; 58; 74,5. D. 16; 58; 74,5.
Câu 104: Phân tử khối của đồng(II) sunfat (CaSO4), katri oxit (K2O) lần lượt là:
A. 140; 60. B. 140; 150. C. 136; 94. D. 160; 63.
Câu 105: Chất nào sau đây có phân tử khối bằng 160?
A. MgSO4. B. BaCl2. C. CuSO4. D. Ag2O.
Câu 106: Chất nào sau đây có phân tử khối bằng 62?
A. Al2O3. B. BaCl2. C. Na2O. D. Ag2O.
Câu 107: Chất nào sau đây có phân tử khối bằng 63?
A. H2SO4. B. HNO3. C. HBr. D. HCl.
Câu 108: Sự so sánh phân tử khí oxi (O2) và phân tử muối ăn (NaCl) nào dưới đây là đúng?
A. NaCl nặng hơn O2 bằng 0,55 lần. B. O2 nặng hơn NaCl bằng 0,55 lần.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó! 9
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
C. O2 nhẹ hơn NaCl bằng 0,55 lần. D. NaCl nhẹ hơn O2 bằng 1,83 lần.
Câu 118: Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh
đioxit gồm:
A. 2 đơn chất lưu huỳnh và oxi. B. 1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.
C. nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi. D. 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
Câu 119: Công thức của hợp chất amoniac NH3 ta biết được điều gì?
A. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra , PTK = 17.
B. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17.
C. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17. Có 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử H trong phân
tử.
10 Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
D. PTK = 17.
Câu 120: Công thức hóa học và phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3
nguyên tử oxi trong phân tử là
A. NaNO3, phân tử khối là 85. B. NaNO3, phân tử khối là 86.
C. NaNO2, phân tử khối là 69. D. NaNO3, phân tử khối là 100.
HÓA TRỊ
● Mức độ nhận biết
Câu 121: Hóa trị là con số biểu thị:
A. Khả năng phản ứng của các nguyên tử.
B. Khả năng liên kết của các nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
C. Khả năng phân li các chất.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 122: Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố khác như thế nào?
A. H chọn làm 2 đơn vị B. O là 1 đơn vị.
C. H chọn làm 1 đơn vị, O là 2 đơn vị. D. H chọn làm 2 đơn vị, O là 1 đơn vị.
Câu 123: Lập công thức hóa học của Ca(II) với OH(I)
A. CaOH. B. Ca(OH)2 C. Ca2OH. D. Ca3OH.
Câu 124: Biết Cr hoá trị III và O hoá trị II. Công thức hoá học nào viết đúng?
A. CrO. B. Cr2O3. C. CrO2. D. CrO3.
Câu 125: Cho Ca(II), PO4(III), công thức hóa học nào viết đúng?
A. CaPO4. B. Ca2PO4. C. Ca3(PO4)2. D. Ca3PO4.
Câu 126: Cho biết Fe(III), SO4(II), công thức hóa học nào viết đúng?
A. FeSO4. B. Fe(SO4)2. C. Fe2SO4. D. Fe2(SO4)3.
Câu 127: Biết S có hoá trị II, hoá trị của magie trong hợp chất MgS là
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 128: Hóa trị của C trong CO2 là (biết oxi có hóa trị là II)
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 129: Biết công thức hoá học của axit clohiđric là HCl, clo có hoá trị
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 130: Hóa trị II của Fe ứng với công thức nào?
A. FeO. B. Fe3O2. C. Fe2O3. D. Fe3O4.
Câu 131: Crom có hóa trị II trong hợp chất nào?
A. CrSO4. B. Cr(OH)3. C. Cr2O3. D. Cr2(OH)3.
Câu 132: Sắt có hóa trị III trong công thức nào?
A. Fe2O3. B. Fe2O. C. FeO. D. Fe3O2.
Câu 133: Nguyên tử P có hoá trị V trong hợp chất nào?
A. P2O3. B. P2O5. C. P4O4. D. P4O10.
Câu 134: Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào?
A. N2O5. B. NO2. C. NO. D. N2O3.
Câu 135: Nguyên tử S có hoá trị VI trong phân tử chất nào?
A. SO2. B. H2S. C. SO3. D. CaS.
Câu 136: N trong hợp chất nào sau đây có hóa trị 4?
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó! 11
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
12 Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
THÍ NGHIỆM
Câu 185: Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào giấy quì, giấy quì chuyển sang màu gì?
A. Xanh. B. Đỏ. C. Tím. D. Không màu.
Câu 186: Tại sao đặt miếng bông tẩm dung dịch amoniac ở miệng ống nghiệm làm giấy quỳ ẩm ở đáy
ống nghiệm đổi thành màu xanh?
A. Nước làm quý đổi màu.
B. Dung dịch aminiac làm quỳ đổi màu.
C. Dung dịch amoniac lan tỏa trong môi trường không khí.
D. Dung dịch amoniac lan tỏa trong môi trường không khí và nước.
14 Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
“Có một ông lão kiếm sống bằng nghề bán bong bóng ở các buổi hội chợ. Ông có những quả bóng bay
với đủ các màu sắc, nào là đỏ, vàng, xanh dương rồi xanh lá.
Mỗi khi việc buôn bán trở nên ế ẩm, ông lại tự tay thả những quả bóng chứa đầy khí hellium lên bầu
trời. Để rồi những đứa trẻ sẽ nhìn thấy chúng và lại muốn mua những quả bóng bay của ông.
Một hôm, có một cậu bé chạy đến và níu áo của ông lão, hỏi:
“Nếu ông thả quả bóng màu đen thì liệu nó có bay không ạ?”
“Con trai à, màu sắc của quả bóng không làm cho nó bay lên mà chính những gì chứa bên trong mới
có thể khiến nó bay thật cao đấy!” ”
Để bong bóng bay được, màu sắc bên ngoài của chúng thế nào không quan trọng, điều quan trọng là
bên trong chúng được bơm loại khí gì.
Con người chúng ta cũng vậy.
Nơi bạn xuất thân, những công việc bạn làm hay bề ngoài của các bạn không là yếu tố quyết định việc
bạn có "bay cao" và trở nên thành công hay không. Chính thái độ, cách nhìn nhận cuộc sống và sự cố
gắng mỗi ngày mới đảm đương "trọng trách" đó.
Vì vậy, hãy ngừng tự ti và than vãn về những điểm yếu của bản thân. Nhìn mọi thứ theo một hướng
khác đi biết đâu sẽ khiến bạn nhận ra mình có những khả năng trước giờ mình không hề biết đấy.
(SƯU TẦM)
Dạng 1: Tính toán khối lượng tuyệt đối (gam, kilogam), tương đối (đvC)
của nguyên tử
● Mức độ thông hiểu
Câu 1: Một tập hợp các phân tử đồng sunfat CuSO4 có khối lượng 160000 đvC. Tập hợp trên có bao
nhiêu nguyên tử oxi?
A. 1000. B. 2000. C. 3000. D. 4000.
Câu 2: Khối lượng nguyên tử Mg = 39,8271.10 kg. Cho biết 1đvC = 1,6605.10-24 gam. Khối lượng
24 -27
Câu 12: Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang
điện. X là
A. N. B. O. C. P. D. S.
Câu 13: Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt
không mang điện. X là
A. Mg. B. Li. C. Al. D. Na.
Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 180. Trong đó
tổng các hạt mang điện gấp 1,4324 lần số hạt không mang điện. X là
A. Cl. B. Br. C. I. D. F.
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Trong đó số hạt không mang điện chiếm
khoảng 35,71 % tổng các loại hạt. X là
A. S. B. N. C. F. D. O.
● Mức độ vận dụng
Câu 16: Oxit X có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là
16 Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
Dạng 3: Xác định số nguyên tử, hóa trị, nguyên tử khối, kí hiệu của nguyên tử trong hợp chất
● Mức độ thông hiểu
Câu 21: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 22: Hợp chất X có công thức Fe(NO3)x và có khối lượng phân tử là 242. Giá trị của x là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 23: Một oxit có công thức M2Ox có phân tử khối là 102. Biết nguyên tử khối của M là 27, hóa trị
của M là
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 24: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau
đây?
A. Ca. B. Na. C. K. D. Fe.
Câu 25: Thêm 5 đvC cho khối lượng nguyên tử của nguyên tố X để nguyên tử khối của nó bằng hai
lần nguyên tử khối của oxi. X là
A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Al.
Câu 26: Kim loại M tạo ra oxit M2O3 có phân tử khối của oxit là 160. Nguyên tử khối của M là
A. 24. B. 27. C. 56. D. 64.
Câu 27: Hợp chất M có công thức hóa học Na2RO3 có phân tử khối bằng 126. R là nguyên tố nào?
A. C. B. Si. C. P. D. S.
Câu 28: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4 có phân tử khối là 120. Kim loại M là
A. magie. B. đồng. C. sắt. D. bạc.
Câu 29: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3 có phân tử khối là 78. Nguyên tử khối của M là
A. 24. B. 27. C. 56. D. 64.
Câu 30: Phân tử khối của hợp chất tạo ra từ 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là 102 đvC. Nguyên tử
khối của R là
A. 46. B. 27. C. 54. D. 23.
Câu 31: Hai nguyên tử M kết hợp với một nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử
oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Công thức của oxit là
A. K2O. B. Cu2O. C. Na2O. D. Ag2O.
Câu 32: Trong phân tử nước, tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố H và O là 1: 8. Tỉ lệ số nguyên tử H
và O trong phân tử nước là
A. 1: 8. B. 2: 1. C. 3: 2. D. 2: 3.
Câu 33: Sắt sunfua là hợp chất chứa 63,6% Fe và 36,4 % S. Sắt sunfua có công thức hóa học là
A. Fe2S3. B. Fe2S. C. FeS2. D. FeS.
Câu 34: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có
50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là
A. SO2. B. SO3. C. SO4. D. S2O3.
Câu 35: Một oxit lưu huỳnh có thành phần gồm 2 phần khối lượng lưu huỳnh và 3 phần khối lượng
oxi. Công thức hoá học của oxit là
A. SO. B. SO2. C. SO3. D. S2O4.
Câu 36: Sắt oxit có tỉ số khối lượng sắt và oxi là 21: 8. Khối lượng phân tử của oxi sắt là
A. 72. B. 80. C. 160. D. 232.
Câu 37: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố là C và O. Tỉ lệ khối lượng của C và O là
3:8. Công thức của khí X là
A. CO. B. CO2. C. CO3. D. CO4.
Câu 38: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố C và H, trong đó nguyên tố H chiếm 25% về khối lượng
trong hợp chất. Công thức hóa học của X là
A. C2H2. B. C2H4. C. CH4. D. C2H6.
Câu 39: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với
O lần lượt là 3:8. X có khối lượng phân tử là
A. 28. B. 44. C. 64. D. 32.
Câu 40: Một hợp chất được cấu tạo bởi cacbon và hiđro có tỉ lệ khối lượng là m C : mH = 4:1. Công
thức hóa học của hợp chất là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6.
Câu 41: Trong nước mía ép có chứa một loại đường có thành phần các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43%
H; 51,46% O và phân tử khối là 342. Công thức hoá học đơn giản của đường trong nước mía ép là
A. C6H12O6. B. C12H22O10. C. C12H22O11. D. C2H4O2.
● Mức độ vận dụng
Câu 42: Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và 28,57%
nitơ về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 49. B. 72. C. 61. D. 63.
Câu 43: Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau:
45,95% K, 16,45% N, 37,6% O là. Phân tử khối của X là
A. 101. B. 69. C. 85. D. 108.
Câu 44: Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Na, S, O lần
lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%. Phân tử khối của X là
A. 222. B. 142. C. 126. D. 110.
Câu 45: Phân tích một hợp chất vô cơ X, nhận thấy có 15,8% nhôm; 28,1% lưu huỳnh và 56,1% oxi
về khối lượng. Phân tử khối của X là
A. 294. B. 342. C. 123. D. 150.
18 Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
Đại bàng và Gà
Ngày xưa, có một ngọn núi lớn, bên sườn núi có một tổ chim đại bàng. Trong tổ có bốn quả trứng
lớn. Một trận động đất xảy ra làm rung chuyển ngọn núi, một quả trứng đại bàng lăn xuống và rơi vào
một trại gà dưới chân núi. Một con gà mái tình nguyện ấp quả trứng lớn ấy.
Một ngày kia, trứng nở ra một chú đại bàng con xinh đẹp, nhưng buồn thay chú chim nhỏ được
nuôi lớn như một con gà. Chẳng bao lâu sau, đại bàng cũng tin nó chỉ là một con gà không hơn không
kém. Đại bàng yêu gia đình và ngôi nhà đang sống, nhưng tâm hồn nó vẫn khao khát một điều gì đó
cao xa hơn. Cho đến một ngày, trong khi đang chơi đùa trong sân, đại bàng nhìn lên trời và thấy những
chú chim đại bàng đang sải cánh bay cao giữa bầu trời.
"Ồ - đại bàng kêu lên - Ước gì tôi có thể bay như những con chim đó".
Bầy gà cười ầm lên: "Anh không thể bay với những con chim đó được. Anh là một con gà và gà
không biết bay cao".
Đại bàng tiếp tục ngước nhìn gia đình thật sự của nó, mơ ước có thể bay cao cùng họ. Mỗi lần đại
bàng nói ra mơ ước của mình, bầy gà lại bảo nó điều không thể xảy ra. Đó là điều đại bàng cuối cùng
đã tin là thật. Rồi đại bàng không mơ ước nữa và tiếp tục sống như một con gà. Cuối cùng, sau một
thời gian dài sống làm gà, đại bàng chết.
Trong cuộc sống cũng vậy: Nếu bạn tin rằng bạn là một người tầm thường, bạn sẽ sống một
cuộc sống tầm thường vô vị, đúng như những gì mình đã tin. Vậy thì, nếu bạn đã từng mơ ước trở
thành đại bàng, bạn hãy đeo đuổi ước mơ đó... và đừng sống như một con gà!
(SƯU TẦM)
Câu chuyện của hai vĩ nhân
Có một cậu học sinh 18 tuổi đang gặp khó khăn trong việc trả tiền học. Cậu ta là một đứa trẻ mồ côi,
và cậu ta không biết đi nơi đâu để kiếm ra tiền. Thế là anh chàng này bèn nảy ra một sáng kiến. Cậu ta
cùng một người bạn khác quyết định tổ chức một buổi nhạc hội ngay trong khuôn viên trường để gây
quỹ cho việc học.
Họ tìm đến người nghệ sĩ dương cầm đại tài Ignacy J Paderewski. Người quản lý của Paderewski yêu
cầu một khoản phí bảo đảm $2000 để cho ông ấy được biểu diễn. Sau khi họ thỏa thuận xong, hai
người sinh viên ấy bắt tay ngay vào công việc chuẩn bị để cho buổi trình diễn được thành công.
Ngày trọng đại ấy cuối cùng đã đến. Paderewski cuối cùng cũng đã biểu diễn tại Stanford. Thế nhưng
không may là vé vẫn chưa được bán hết. Sau khi tổng kết số tiền bán vé lại, họ chỉ có được $1600. Quá
thất vọng, họ đến chỗ của của Paderewski để trình bày hoàn cảnh của mình. Hai người sinh viên ấy
đưa Paderewski toàn bộ số tiền bán vé, cùng với 1 check nợ $400, và hứa rằng họ sẽ trả số nợ ấy sớm
nhất có thể.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó! 19
YOPOVN.COM – DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG MIỄN PHÍ!
“KHÔNG”, Paderewski nói. “Cái này không thể nào chấp nhận được.” Ông ta xé tờ check, trả lại
$1600 cho hai chàng thanh niên và nói : “Đây là 1600 đô, sau khi trừ hết tất cả các chi phí cho buổi
biểu diễn thì còn bao nhiêu các cậu cứ giữ lấy cho việc học. Còn dư bao nhiêu thì hãy đưa cho tôi”.
Hai cậu sinh viên ấy vô cùng bất ngờ, xúc động cảm ơn Paderewski..
Đây chỉ là một làm nhỏ, nhưng đã chứng minh được nhân cách tuyệt vời của Paderewski.
Tại sao ông ấy có thể giúp hai người mà ông ấy thậm chí không hề quen biết. Chúng ta tất cả đều đã
bắt gặp những tình huống như vậy trong cuộc sống của mình. Và hầu hết chúng ta đều nghĩ : “Nếu
chúng ta giúp họ, chúng ta sẽ được gì ?”. Thế nhưng, những người vĩ đại họ lại nghĩ khác: “Giả sử
chúng ta không giúp họ, điều gì sẽ xảy ra với những con người đang gặp khó khăn ấy?”. Họ không
mong đợi sự đền đáp, Họ làm chỉ vì họ nghĩ đó là việc nên làm, vậy thôi.
Người nghệ sĩ dương cầm tốt bụng Paderewski hôm nào sau này trở thành Thủ Tướng của Ba Lan.
Ông ấy là một vị lãnh đạo tài năng. Thế nhưng không may chiến tranh thế giới nổ ra, và đất nước của
ông bị tàn phá nặng nề. Có hơn một triệu rưỡi người Ba Lan đang bị chết đói, và bây giờ chính phủ của
ông không còn tiền để có thể nuôi sống họ được nữa. Paderewski không biết đi đâu để tìm sự giúp đỡ.
Ông ta bèn đến Cơ Quan Cứu Trợ Lương Thực Hoa Kỳ để nhờ sự trợ giúp.
Người đứng đầu cơ quan đó chính là Herbert Hoover, người sau này trở thành Tổng Thống Hợp
Chủng Quốc Hoa Kỳ. Ông Hoover đồng ý giúp đỡ và nhanh chóng gửi hàng tấn lương thực để cứu
giúp những người Ba Lan đang bị đói khát ấy.
Thảm họa cuối cùng cũng đã được ngăn chặn. Thủ Tướng Paderewski lúc bấy giờ mới cảm thấy nhẹ
nhõm. Ông bèn quyết định đi sang Mỹ để tự mình cảm ơn ông Hoover vì cử chí cao quý của ông ấy đã
giúp đỡ người dân Ba Lan trong những lúc khó khăn. Thế nhưng khi Paderewski chuẩn bị nói câu cảm
ơn thì ông Hoover vội cắt ngang và nói : “Ngài không cần phải cảm ơn tôi đâu, thưa ngài Thủ Tướng.
Có lẽ ngài không còn nhớ, nhưng nhiều năm về trước, ngài có giúp đỡ hai cậu sinh viên trẻ tuổi ở bên
Mỹ được tiếp tục đi học, và tôi là một trong hai chàng sinh viên đó đấy ”
Thế giới này đúng thật là tuyệt vời, khi bạn cho đi thứ gì, bạn sẽ nhận được những điều tương tự.
(SƯU TẦM)
20 Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!