officinarum) reticulatus) Dạng sống Cây cỏ mọc hoang -thân mọc thẳng -cây cỏ , nhỏ, cao cao khoảng 20 – tầm trung từ 2-4 m 25 cm Cách sắp xếp lá Lá đơn, nguyên, -lá Mọc đối - mọc sole trên cành sắp xếp thành 2 dãy song song , có lưỡi nhỏ Hình dạng-phiến lá -phiến lá có gân - lá hình bầu dục, -Lá mỏng và dài -Cuống lá song song hoặc hình mác, dài khoảng 1,5-3cm, -Mép lá - lá hình mũi mác, 2-3 cm, rộng 7-13 chiều rộng khoảng -Đầu lá nhọn ở đầu, một số mm, 5-12mm, -Gốc lá lá có hình tròn - gốc lá tròn, hơi -Gân thuôn. lệch. -lá có hình trái xoan, hình tam giác hẹp và có thể thay đổi hình dáng theo mùa. -Phần trên của lá có màu xanh sẫm hơn so với bên dưới Hoa -hoa lớn, màu sặc -Cụm hoa hình - Hoa thường mọc sỡ, cụm hoa dạng cầu, dạng ngù, ở kẽ lá thành chùm bông, chum mọc ở mọc ở kẽ lá, rất hay đơn độc, gồm gốc/ngọn nhiều hoa. 3 – 4 hoa đực và -bộ nhụy 3 lá cái, hoa đực có 5 lá noãn , đính noãn đài và 5 nhị, trong trung trụ đó có 3 cái dính -nhị 1 , bao phấn 2 vào nhau và 2 cái ô rời nhau. Hoa đực và hoa cái đều có lá đài giống nhau, chỉ khác nhau ở hoa cái to hơn hoa đực, có bầu 6 – 12 ô, mỗi ô có 2 noãn. Qủa Quả nang -Quả có màu hơi - Quả hình cầu khi đỏ, khi chín chín quả có màu chuyển nâu đen Bộ phận dùng Thân rễ (củ riềng) -toàn cây - rễ, lá và phần vỏ ở thân Tác dụng Thuốc kích thích -tác dụng kháng lỵ - rễ: chữa lỵ ,viêm tiêu hóa, điều trị amip và kháng gan, thận khó tiêu, nôn ói, khuẩn dùng nhiều -lá: chữa sốt, lỵ , ỉa đau dạ dày, đau có thể gây độc chảy, phù bụng do hàn, tiêu - trị mụn lở ,ngứa chảy, đau nhức ngoài da, thanh xương khớp… nhiệt giải độc , trị nhọt
Tên thực vật Mỏ quạ Gai Bạch chỉ nam
(Cudrania (Boehmeria nivea) (Millettia pulchra) tricuspidata) Dạng sống - cây thân nhỏ. Thân - Cây sống lâu năm - Cây gỗ nhỏ hay và cành mềm yếu leo, cao 5-7 m nên loài thực vật này thường mọc tựa vào nhau tạo thành từng bụi lớn Cách sắp xếp lá - Lá mọc cách - Lá lớn, mọc so le -mọc sole trên cành Hình dạng-phiến -hình trứng thuôn, - lá hình tim, dài - Lá kép lông chim lá hai đầu nhọn, mặt lá 7–15 cm và rộng lẻ, trục dài 20 cm, -Cuống lá nhẵn, bóng, 6–12 cm gồm 11- 17 lá -Mép lá - mép nguyên. -mép có rang cưa chét , hình ngọn -Đầu lá -gốc lá hình tim giáo hay thuôn -Gốc lá hay hơi tròn - gân bên 7-8 đôi; -Gân - có 3 gân từ cuống phát ra Qủa - Quả nạc hình cầu - Quả bế -Quả đậu hình dao mềm hơi cụt ở đầu, khi chín màu vàng. Bộ phận dùng - rễ , lá - Rễ. - Rễ củ Tác dụng - Rễ được dùng trị - chữa: cảm cúm, - chữa cảm mạo, đòn ngã, phong thấp sốt, sởi bị sốt cao; sốt nóng, phong đau nhức lưng gối, Nhiễm trùng tiết nhiệt, mẩn ngứa, lao phổi, ho ra máu niệu, viêm thận phong thấp, đau hoặc khạc ra đờm phù thũng; Ho ra nhức, đau bụng ỉa lẫn máu, bế kinh, máu, đái ra máu, chảy vàng da và ung độc. trĩ chảy máu; Rong Lá có thể dùng chữa kinh động thai đe các vết thương phần dọa sẩy thai. mềm.
Tên thực vật Sử quân tứ Dâu tằm Bưởi bung
(Glycosmis Citrifolia (Wild) Lindl) Dạng sống - Cây gỗ, cao 2-3 Gỗ m Cách sắp xếp lá - Lá mọc so le Hình như là vòng trên cành Hình dạng-phiến lá -hình bầu dục, Lá cây Bưởi bung không có lông, có -Cuống lá -nguyên hoặc chia nhiều hình dạng khác -Mép lá 3 thùy, có lá kèm, nhau, thường có một -Đầu lá - đầu lá nhọn hoặc lá chét, thon và dài -Gốc lá hơi tù. khoảng 8 – 20 cm, rộng 1,5 – 6 cm. Chùy -Gân - Phía cuống hơi hẹp ở nách lá, ít tròn hoặc hơi bằng, nhánh, có khi hoa xếp -mép có răng cưa nhóm 2 – 3 cái. to. -Từ cuống lá tỏa ra 3 gân rõ rệt Hoa - Hoa đơn tính, Hoa bưởi bung có không có cánh, màu xanh, màu vàng nhạt hoặc màu trắng, cùng gốc hay khác cánh hoa không có gốc lông, thường xếp - Hoa đực mọc thành nhóm với mỗi thành bông, có lá nhóm có 2 đến 3 đài, 4 nhị (có khi bông hoa, mùi thơm nhẹ 3). - Hoa cái cũng mọc thành bông hay thành khối hình cầu, có 4 lá đài Qủa - quả bế , Quả mọc quả bưởi bung có trong các lá đài, hình dáng tương tự như hình trứng, màu màu đỏ, sau đen sắc đa dạng sẫm Bộ phận dùng - Lá, vỏ rễ và quả Lá và rễ Tác dụng - Lá dâu :thanh tác dụng chống ho, nhiệt, chữa cảm giải cảm, tiêu đờm và kích thích hệ tiêu mạo, hạ huyết áp, hóa, tán huyết ứ... làm sáng mắt, chữa hiệu quả chứng mồ hôi trộm ở trẻ nhỏ, chứng thổ huyết, làm lành vết thương -Quả dâu :bổ gan, thận, huyết, trị tiểu đường, lao hạch. -Vỏ rễ :, chữa ho, hạ suyễn, tiêu sưng, chữa chứng ho lâu ngày, sốt cao, băng huyết, tăng huyết áp.
Tên thực vật Cúc hoa Đơn Rau má
Chrysanthemum xanh(Psychotria (Centella asiatica) reevesii Wall) sinense Sabine Hình như đơn trắng