Các bộ biến tần

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 36

ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP

Đỗ Thế Cần
Email : dtcan@dut.udn.vn
Mobile: 0907971768
CHƯƠNG 6:
CÁC BỘ BIẾN TẦN
Chương 6 – Các bộ biến tần

6.1. Biến tần là gì ?

Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dòng điện xoay chiều ở tần số khác có thể điều chỉnh được.

- Biến tần có thể thay đổi tần số dòng điện đặt lên cuộn dây bên
trong động cơ và thông qua đó có thể điều khiển tốc độ động cơ
một cách vô cấp, không cần dùng đến các hộp số cơ khí.
- Biến tần sử dụng các linh kiện bán dẫn để đóng ngắt tuần tự dòng
điện đặt vào các cuộn dây của động cơ để làm sinh ra từ trường
xoay làm quay động cơ.
- Có nhiều loại biến tần như: Biến tần AC, biến tần DC; biến tần 1
pha 220V, biến tần 3 pha 220V, biến tần 3 pha 380V,...
- Bên cạnh các dòng biến tần đa năng, các hãng cũng sản xuất các
dòng biến tần chuyên dụng: biến tần chuyên dùng cho bơm, quạt;
biến tần chuyên dùng cho nâng hạ, cẩu trục; biến tần chuyên
dùng cho thang máy; biến tần chuyên dùng cho hệ thống điều
hòa;...
Chương 6 – Các bộ biến tần

Từ công thức trên chúng ta thấy để thay đổi được tốc độ động cơ có 3 phương pháp:
1. Thay đổi số cực động cơ P
2. Thay đổi hệ số trượt s
3. Thay đổi tần số f của điện áp đầu vào
Trong đó 2 phương pháp đầu khó thực hiện và không mang lại hiệu quả cao. Phương pháp thay đổi tốc độ động cơ bằng
cách thay đổi tần số là phương pháp hiệu quả nhất. Biến tần là thiết bị dùng để thay đổi tần số của nguồn cung cấp đặt lên
động cơ qua đó thay đổi tốc độ động cơ.
Biến tần có thể thay đổi tần số từ 0Hz đến 400Hz (một số dòng biến tần điều chỉnh tới 590Hz hoặc cao hơn). Chính vì vậy
có thể làm cho động cơ chạy nhanh hơn bình thường so với chạy tần số 50Hz.
Chương 6 – Các bộ biến tần

6.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của biến tần:


Bên trong biến tần là các bộ phận có chức năng nhận điện áp đầu vào có tần số cố định để biến đổi thành điện áp có
tần số thay đổi để điều khiển tốc độ động cơ. Các bộ phận chính của biến tần bao gồm bộ chỉnh lưu, bộ lọc, bộ
nghịch lưu IGBT, mạch điều khiển. Ngoài ra biến tần được tích hợp thêm một số bộ phận khác như: bộ điện kháng
xoay chiều, bộ điện kháng 1 chiều, điện trở hãm, bàn phím, màn hình hiển thị, module truyền thông,...
Chương 6 – Các bộ biến tần

Nguyên lý hoạt động của biến tần:


- Đầu tiên, nguồn điện 1 pha hay 3 pha được chỉnh lưu và lọc thành nguồn 1 chiều bằng phẳng. Công đoạn này
được thực hiện bởi bộ chỉnh lưu cầu diode và tụ điện. Điện đầu vào có thể là một pha hoặc 3 pha, nhưng nó sẽ ở
mức điện áp và tần số cố định (ví dụ 380V 50Hz)
- Điện áp 1 chiều ở trên sẽ được biến đổi (nghịch lưu) thành điện áp xoay chiều 3 pha đối xứng. Mới đầu, điện áp
một chiều được tạo ra sẽ được lưu trữ trong giàn tụ điện. Tiếp theo, thông qua quá trình tự kích hoạt thích hợp, bộ
biến đổi IGBT (viết tắt của tranzito lưỡng cực có cổng cách điện hoạt động giống như một công tắc bật và tắt cực
nhanh để tạo dạng sóng đầu ra của biến tần) sẽ tạo ra một điện áp xoay chiều 3 pha bằng phương pháp điều chế độ
rộng xung PWM.
Chương 6 – Các bộ biến tần

Lợi ích của việc sử dụng biến tần:

- Dễ ràng thay đổi tốc độ động cơ, đảo chiều quay động cơ.
- Giảm dòng khởi động so với phương pháp khởi động trực tiếp, khởi động sao-tam giác nên không gây ra sụt áp hoặc
khó khởi động.
- Quá trình khởi động thông qua biến tần từ tốc độ thấp giúp cho động cơ mang tải lớn không phải khởi động đột ngột,
tránh hư hỏng phần cơ khí, ổ trục, tăng tuổi thọ động cơ.
- Tiết kiệm năng lượng đáng kể so với phương pháp chạy động cơ trực tiếp.
- Biến tần thường có hệ thống điện tử bảo vệ quá dòng, bảo vệ quá áp và thấp áp, tạo ra một hệ thống an toàn khi vận
hành.
- Nhờ nguyên lý làm việc chuyển đổi nghịch lưu qua diode và tụ điện nên công suất phản kháng từ động cơ rất thấp, do
đó giảm được dòng đáng kể trong quá trình hoạt động, giảm chi phí trong lắp đặt tụ bù, giảm thiểu hao hụt điện năng
trên đường dây.
- Biến tần được tích hợp các module truyền thông giúp cho việc điều khiển và giám sát từ trung tâm rất dễ dàng.
Chương 6 – Các bộ biến tần

6.3 Ứng dụng biến tần:

- Do ưu điểm vượt trội nên biến tần được sử dụng rất phổ biến trong công nghiệp và dân dụng, đặc biệt là trong
công nghiệp.
- Một số ứng dụng phổ biến không thể thiếu biến tần: Bơm nước, quạt hút/đẩy, máy nén khí, băng tải, thiết bị nâng
hạ, máy cán kéo, máy ép phun, máy cuốn/nhả, thang máy, máy trộn, máy quay ly tâm, cải thiện khả năng điều
khiển của các hộp số, thay thế cho việc sử dụng cơ cấu điều khiển vô cấp truyền thống trong máy
Chương 6 – Các bộ biến tần

6.4. Hướng dẫn chọn biến tần:


Lựa chọn biến tần đúng theo yêu cầu sử dụng là rất quan trọng vì nếu chọn sai biến tần sẽ báo lỗi thậm chí cháy biến
tần. Nếu chọn biến tần cao quá sẽ gây lãng phí.
Chọn biến tần cần phải căn cứ vào các yếu tố sau:
1/ Thông số động cơ:
Động cơ 3 pha thường có các loại 127/220V, 220/380V, 380/660V. Trong đó thông dụng nhất là động cơ 3 pha
220/380V.
- Động cơ 3 pha 127/220V đấu sao để sử dụng nguồn 3 pha 220V có thể dùng 2 loại biến tần. Nếu có nguồn vào 3 pha
220V thì chọn biến tần vào 3 pha 220V ra 3 pha 220V. Nếu chỉ có nguồn 1 pha thì chọn biến tần vào 1 pha 220V ra 3
pha 220V (biến tần loại này chỉ có công suất nhỏ tới vài kW).
- Động cơ 3 pha 220/380V đấu tam giác để sử dụng nguồn 3 pha 220V có thể dùng 2 loại biến tần như trên.
- Động cơ 3 pha 220/380V đấu sao để sử dụng nguồn 3 pha 380V dùng biến tần vào 3 pha 380V ra 3 pha 380V.
- Động cơ 3 pha 380/660V đấu tam giác để sử dụng nguồn 3 pha 380V dùng biến tần vào 3 pha 380V ra 3 pha 380V.
Chương 6 – Các bộ biến tần

2/ Loại tải:
Căn cứ vào đặc tính momen của mỗi loại ứng dụng (loại máy) người ta chia ra 3 loại tải của biến tần là tải nhẹ, tải
trung bình và tải nặng.
- Tải nhẹ: các ứng dụng như bơm, quạt chọn dòng biến tần tải nhẹ. Ví dụ biến tần LS là dòng IP5A, H100, biến tần
Fuji là dòng eHVAC.
- Tải trung bình: các ứng dụng như máy công cụ, máy ly tâm, băng tải, bơm áp lực,... chọn dòng biến tần tải trung
bình. Ví dụ biến tần Fuji là dòng Ace, biến tần INVT là dòng GD20.
- Tải nặng: các ứng dụng như cẩu trục, nâng hạ, máy nén, máy ép,... chọn dòng biến tần tải nặng. Ví dụ biến tần
Fuji là dòng Mega, biến tần Mitsubishi là dòng A800.
Lưu ý: biến tần tải nặng hơn dùng tốt cho tải thấp hơn cùng công suất nhưng sẽ gây lãng phí vì giá cao hơn. Trong
khi biến tần loại tải nhẹ hơn thì không thể dùng được cho loại tải nặng hơn cùng công suất. Trong một số trường
hợp có thể chọn biến tần loại tải nhẹ hơn có cấp công suất cao hơn để dùng cho tải nặng hơn.
Chương 6 – Các bộ biến tần

3/ Đặc điểm vận hành:


Chế độ vận hành cũng quyết định rất quan trọng tới việc lựa chọn biến tần.
- Chế độ vận hành ngắn hạn: biến tần điều khiển động cơ tăng tốc, giảm tốc, chạy, dừng, đảo chiều quay liên tục
đòi hỏi biến tần có khả năng chịu quá tải cao, có thể phải lắp thêm điện trở xả để bảo vệ biến tần không bị cháy.
- Chế độ vận hành dài hạn: động cơ thường đạt tốc độ ổn định trong thời gian tương đối dài sau khi khởi động
như quạt, bơm, băng tải,...
4/ Dòng biến tần chuyên dụng:
Nhiều hãng chế tạo các dòng biến tần chuyên dụng chỉ dùng cho 1 loại ứng dụng như quạt, máy làm nhang, thang
máy,... Loại biến tần này có đặc điểm là tối ưu về tính năng và giá thành so với sử dụng biến tần đa năng.
Chương 6 – Các bộ biến tần

5/ Chọn hãng sản xuất:


Yếu tố này liên quan đến chi phí đầu tư. Trên thị trường có nhiều hãng sản xuất biến tần. Hầu như các hãng đều có
đủ loại biến tần đáp ứng được các yêu cầu sử dụng thực tế trong công nghiệp. Khác nhau ở yếu tố chất lượng (như
độ ổn định, độ bền, hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt) do công nghệ sản xuất và khác nhau ở xuất xứ, thương
hiệu làm cho giá thành cũng chênh lệch đáng kể.
- Phân khúc biến tần giá thấp có thể kể đến như: INVT, Delta,...
- Phân khúc biến tần giá trung bình: LS, Fuji,...
- Phân khúc biến tần giá cao: Mitsubishi, ABB,...
Chương 6 – Các bộ biến tần

Biến tần Schneinder


Chương 6 – Các bộ biến tần

Biến tần ABB Biến tần Siemen

14
Chương 6 – Các bộ biến tần

Biến tần DANFOSS Biến tần YASKAWA

15
Chương 6 – Các bộ biến tần

Biến tần LS từ Hàn Quốc Biến tần DELTA từ Đài Loan

16
Chương 6 – Các bộ biến tần

Bài tập về nhà:


Mỗi sinh viên chọn một loại biến
tần và nghiên cứu datasheet để đấu
nối biến tần và động cơ xoay chiều
cho mục đích nhất định?

Biến tần INVT từ Trung Quốc


17
Chương 6 – Các bộ biến tần

6.6. Biến tần nguồn áp


Cấu trúc mạch gồm các khối sau :
Bộ chỉnh lưu gồm 6 diode công suất mắc theo
dạng mạch cầu 3 pha có nhiệm vụ chỉnh lưu
nguồn điện xoay chiều thành nguồn điện 1 chiều
.
Mạch trung gian gồm có tụ điện một chiều Cf
có điện dung lớn ( khoảng vài ngàn µF) đấu ngõ
vào của bộ nghịch lưu giúp cho mạch trung gian
hoạt động như một nguồn áp.
Cuộn kháng Lf có tác dụng nắn dòng chỉnh lưu.
Công tắc bán dẫn S có nhiệm vụ đóng mạch xả
điện áp trên tụ điện qua một điện trở hãm RH
mắc song song với tụ điện khi biến tần hoạt động
ở chế độ hãm.
Chương 6 – Các bộ biến tần

Bộ nghịch lưu gồm 6 công tắc bán dẫn loại


IGBT hoặc Mosfet kênh N (đối với biến tần
công suất nhỏ thì 6 công tắc bán dẫn này sẽ
được đúc chung một khối gọi là modul công
suất). Bộ nghịch lưu có nhiệm vụ chuyển đổi
nguồn điện một chiều thành nguồn điện xoay
chiều ba pha có tần số thay đồi.
Khối xử lí thường sử dụng loại vi điều khiển
hoặc vi xử lí sau khi nhận được tín hiệu hồi
tiếp dòng điện và điện áp ngõ ra của biến tần
khối xử lí sẽ tính toán và xuất ra chùm xung
kích đưa đến khối Driver opto
Khối Driver opto có nhiệm vụ cách ly giữa
phần điều khiển và công suất, điều khiển công
tắc bán dẫn ở phần nghịch lưu của biến tần
sau khi nhận được tín hiệu xung kích từ khối
xử lí đưa tới.
Chương 6 – Các bộ biến tần

6.7. Ưu điểm của biến tần khi sử dụng để điều khiển động cơ:
- Với đặc tính khởi động mềm của biến tần nó cho phép khống chế dòng khởi động không vượt
quá dòng định mức của động cơ, do đó tránh sụt áp và tiết kiệm điện khi khởi động.
- Biến tần điều chỉnh tốc độ động cơ cho phù hợp với yêu cầu tải thực tế, tối ưu được việc sử dụng
điện năng
- Khi sử dụng biến tần trong các dây chuyền sản xuất có thể tiết kiệm được 30 – 50% năng lượng
điện.
- Biến tần có đầy đủ các chức năng bảo vệ như :bảo vệ quá dòng, bảo vệ quá áp, bảo vệ ngắn
mạch, bảo vệ mất pha , lệch pha trên động cơ, bảo vệ mất pha nguồn… giúp tăng tuổi thọ động cơ.
Chương 6 – Các bộ biến tần

Những lưu ý khi sử dụng biến tần


+ Hiện nay trên thi trường có hai dòng sản phẩm biến tần sử dụng hai phương pháp điều khiển khác nhau:
– Biến tần sử dụng phương pháp điều khiển V/f loại này phù hợp với các ứng dụng cho bơm và quạt gió hoặc
các loại tải khác có các yêu cầu moment khởi động không lớn và ít làm việc ở vùng tốc độ thấp như băng tải,
thang cuốn, máy đóng gói, các loại máy ép nhựa …

– Biến tần sử dụng phương pháp điều chế vector không gian (Space Vector Modulation) với chế độ điều
khiển ( Sensorless vector ) hoặc ( Vector Control With Encoder Feedback ) được sử dụng cho tải có yêu cầu
moment khởi động lớn và điều kiện đóng cắt liên tục, hay phải thường xuyên làm việc ở vùng tốc độ thấp như
máy công cụ như : cầu trục, cần trục nâng hạ trong công nghiệp, thang máy…
Chương 6 – Các bộ biến tần

6.8. Điều khiển động cơ điện xoay chiều một pha:


Khái niệm:
- Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha là mạch điện tử có chức năng thay đổi tốc độ động cơ
xoay chiều một pha bằng cách thay đổi điện áp vào động cơ hoặc thay đổi tần số nguồn điện đưa vào động cơ
Các phương pháp điều khiển động cơ xoay chiều một pha:
- Thay đổi số vòng dây stato
- Điều khiển điện áp vào động cơ
- Điều khiển tần số nguồn điện vào động cơ
Chương 6 – Các bộ biến tần

Mạch điều khiển động cơ một pha dùng Triac

Nguyên lý điều khiển động cơ một pha:


- Triac điều khiển điện áp trên quạt
- VR là biến trở điều chỉnh khoản thời gian dẫn của triac
- R là điện trở hạn chế
- Da-Diac định ngưỡng điện áp để Triac dẫn
- C- Tụ điện tạo điện áp ngưỡng để mở thông Diac

(a) Khó điều khiển hơn (b) vì sao?


Chương 6 – Các bộ biến tần

Nguyên lý điều khiển:


- Điều chỉnh biến trở VR ta có thể điều chỉnh việc nạp tụ C lúc đó điều
chỉnh được thời điểm mở thông Diac và thời điểm Triac dẫn
- Khi muốn tăng tốc độ quạt ta cần giảm VR để tụ nạp nhanh hơn,
Triac dẫn sớm hơn nên điện áp ra cũng sớm hơn.
- Ngược lại khi điều chỉnh VR lớn hơn thì tụ nạp chậm, Triac mở chậm
làm điện áp nhỏ xuống, dẫn đến quạt chậm lại
Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm: Có thể điều khiển liên tục tốc độ quạt quay
- Có thể điều khiển nhiều loại tải như đèn sợi đốt, bếp điện,…
- Kích thước mạch nhỏ gọn
Nhược điểm: Nếu chất lượng Triac và Diac không tốt thì ở cùng tốc độ
thấp quạt sẽ xuất hiện tiếng ù do thành phần một chiều của dòng điện
Chương 6 – Các bộ biến tần

Câu hỏi nhỏ:


Hãy chỉ ra các thiết bị điện gia dụng sử dụng động cơ một pha có điều chỉnh tốc độ?
Chương 6 – Các bộ biến tần

6.9. Cách sử dụng biến tần:


Phương pháp phổ biến nhất là sử dụng bàn phím có sẵn ở biến tần để điều khiển. Tùy hãng sẽ
có bàn phím với các phím chức năng khác nhau. Thông thường bao gồm phím lên xuống (
hoặc núm xoay) để thay đổi tần số biến tần. Các nhóm nút RUN (cho biến tần chạy), STOP
(dừng biến tần), FOR (chạy tới), REV (chạy lùi). Phím lựa chọn thời gian tăng tốc, chọn lựa
cách thức thay đổi tần số, cài giới hạn tần số,….

Phương pháp thứ 2 là điều khiển biến tần qua truyền thông, qua các mạng truyền thông RS
485, 422, Modbus RTU, ASCII, hoặc các chuẩn truyền thông dạng phức tạp khác. Thiết bị điều
khiển máy biến tần công nghiệp thường là các bộ điều khiển như PLC, HMI, các card điện
khiển...

Ngoài ra còn một số phương pháp khác ví dụ như chạy đa cấp tốc độ được cài đặt trước trong
biến tần hoặc sử dụng biến trở chiết áp để chỉnh tần số biến tần (ít phổ biến)
Chương 6 – Các bộ biến tần

6.10. Các ứng dụng phổ biến của biến tần trong công nghiệp và dân dụng:
- Điều khiển động cơ ba pha sử dụng biến tần
Chương 6 – Các bộ biến tần

Sơ đồ đấu dây của biến tần VariFlex


Chương 6 – Các bộ biến tần

Điều khiển động cơ sử dụng biến tần


Chương 6 – Các bộ biến tần
Điều khiển máy nén khí sử dụng biến tần
Chương 6 – Các bộ biến tần

Sử dụng biến tần FR100 điều khiển động cơ 1 pha


Chương 6 – Các bộ biến tần

Điều khiển bộ lọc khí sử dụng biến tần


Chương 6 – Các bộ biến tần

Điều khiển lò hơi sử dụng biến tần

33
Chương 6 – Các bộ biến tần

Điều khiển hệ thông gió sử dụng biến tần

34
Chương 6 – Các bộ biến tần

Điều khiển trạm bơm sử dụng biến tần

35
Chương 6 – Các bộ biến tần

THANKS AND QUESTION!

36

You might also like