Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

KINH DOANH QUỐC TẾ

Ngành Thương mại điện tử


Khoa Tài chính Thương mại

www.hutech.edu.vn
7 1.
QUẢN TRỊ TÀI
BÀI CHÍNH QUỐC TẾ
MỤC TIÊU BÀI 7
q Hiểu được khái niệm tài chính quốc tế, quản trị tài chính quốc
tế và các mục tiêu, tầm quan trọng của quản trị tài chính quốc
tế;
q Phân tích và đánh giá được rủi ro tỷ giá hối đoái đối với công
ty đa quốc gia, đối với công ty kinh doanh xuất nhập khẩu, đối
với các tổ chức tín dụng;
q Phân biệt và sử dụng được các kỹ thuật phòng ngừa rủi ro tỷ
giá hối đoái bao gồm: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,
thông qua thị trường tiền tệ, thông qua quyền chọn tiền tệ.

www.hutech.edu.vn
NỘI DUNG BÀI 7

1 Tổng quan về TCQT

2 Rủi ro tỷ giá hối đoái

3 Kỷ thuật phòng ngừa rủi ro TGHĐ

www.hutech.edu.vn
TỔNG QUAN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
QTTCQT (International Corporate Finance) là quản lý việc chu
chuyển của các dòng vốn quốc tế qua 3 hình thức:
• Chuyển dịch nội bộ
• Chuyển dịch song phương hoặc
• Chuyển dịch đa phương
giữa các tổ chức tài chính quốc tế hoặc giữa công ty mẹ và các công
ty con ở nhiều quốc gia khác nhau trong hệ thống công ty đa quốc
gia nhằm tận dụng các lợi thế so sánh có được từ các hoạt động kinh
doanh quốc tế để đạt được mục tiêu của công ty.

www.hutech.edu.vn
MỤC TIÊU TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
+ Mục tiêu sinh lợi và mục tiêu thanh khoản.
+ Việc ra các quyết định tài chính của nhà quản lý ở công ty đa quốc
gia sẽ khó khăn hơn, cần thiết phải có những chiến lược phù hợp
với đặc điểm của từng địa phương để có thể khai thác tối đa các lợi
thế so sánh, giúp công ty trong nước cũng như ngoài nước đạt
được sự tăng trưởng cao và bền vững.

www.hutech.edu.vn
TẦM QUAN TRỌNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Quản trị Tài chính quốc tế quan trọng vì:
+ Đối với các công ty đa quốc gia và những công ty có các hoạt động
liên quan đến xuất nhập khẩu, bởi vì sự biến động của tỷ giá sẽ
tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến dòng tiền vào và dòng
tiền ra cũng như kết quả kinh doanh của công ty.
+ Đối với công ty nội địa vì họ cần biết đối thủ cạnh tranh nước
ngoài của họ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào bởi các biến động trong
tỷ giá hối đoái, lãi suất nước ngoài, lạm phát và chi phí lao động…

www.hutech.edu.vn
RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
+ Rủi ro tỷ giá hối đoái xuất hiện trong các nghiệp vụ kinh doanh quốc
tế, được định nghĩa là rủi ro phát sinh do sự biến động tỷ giá hối
đoái ảnh hưởng đến các giao dịch của công ty.
+ Về cơ bản, rủi ro tỷ giá hối đoái tác động lên ba hoạt động chủ yếu đó
là:
- Hoạt động đầu tư
- Hoạt động xuất nhập khẩu
- Hoạt động tín dụng
+ Nguy cơ rủi ro tỷ giá có thể xảy ra cho bất kỳ loại hình doanh nghiệp:
- Công ty đa quốc gia
- Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu
- Các tổ chức tín dụng

www.hutech.edu.vn
RỦI RO TGHĐ & CTY ĐA QUỐC GIA
v Đối với công ty đa quốc gia
+ Do công ty đa quốc gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong môi
trường toàn cầu, thường nhập khẩu nguyên liệu, hàng hóa và/ hoặc
sản xuất sản phẩm ở một số quốc gia, sau đó xuất khẩu các sản phẩm
thành phẩm đến bán tại các quốc gia khác nên thường xuyên phải đối
mặt với nguy cơ rủi ro tỷ giá, tác động trực tiếp lên các dòng tiền của
công ty. Từ đó, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và thậm chí có thể làm giảm giá trị của công ty

www.hutech.edu.vn
RỦI RO TGHĐ & CTY KINH DOANH XNK
v Đối với công ty kinh doanh xuất nhập khẩu
+ Doanh thu và chi phí mua bán hàng hoá được tính bằng ngoại tệ
mạnh và cả đồng nội tệ.
+ Khi tỷ giá biến động theo hướng đồng nội tệ giảm giá sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho xuất khẩu nhưng lại làm cho hoạt động nhập
khẩu gặp nhiều khó khăn hơn do chi phí nhập khẩu tăng lên.
+ Ngược lại, khi tỷ giá hối đoái biến động theo chiều hướng đồng
ngoại tệ giảm giá sẽ khuyến khích hoạt động nhập khẩu, còn xuất
khẩu gặp khó khăn và lợi nhuận của hoạt động xuất khẩu bị giảm
sút.

www.hutech.edu.vn
RỦI RO TGHĐ & TỔ CHỨC TÍN DỤNG
v Đối với các tổ chức tín dụng
+ Khi thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh liên quan đến ngoại tệ, đặc
biệt là tín dụng bằng đồng ngoại tệ, cũng chứa đựng rủi ro tỷ giá
rất lớn. Các khoản nợ ngoại tệ có thể trở nên trầm trọng hơn khi tỷ
giá biến động bất lợi.
+ Việc dự báo tỷ giá hối đoái là cần thiết cho các ứng dụng: quyết
định phòng vệ, quyết định đầu tư ngắn hạn, quyết định ngân sách
vốn, đánh giá thu nhập, quyết định tài trợ dài hạn.

www.hutech.edu.vn
NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH RỦI RO TỶ GIÁ

• Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư trực tiếp

• Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư gián tiếp

• Rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu

• Rủi ro tỷ giá trong hoạt động tín dụng

www.hutech.edu.vn
RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NN (FDI)
Khi công ty ĐQG hay các nhà tài chính quốc tế đầu tư trực
tiếp vào thị trường Việt Nam
• Chi phí tính bằng USD
• Doanh thu tính bằng VND
• Nếu USD tăng tương đối so với VND Ú chi phí tăng Ú
lợi nhuận giảm Ú ảnh hưởng kết quả kinh doanh

www.hutech.edu.vn
RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NN (FII)
Khi công ty ĐQG hay các nhà tài chính quốc tế đầu tư gián
tiếp vào thị trường chứng khoán Việt Nam
• Mua cổ phiếu tại Việt Nam tính bằng VND
• Qui đổi tỷ giá tại thời điểm t0
• Đến thời điểm t1 bán lại cổ phiếu USD/VND tăng tương
đối so với cổ phiếu Ú nhà đầu tư tổn thất.

www.hutech.edu.vn
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
Công ty A của VN ký hợp đồng xuất khẩu
Giá trị tính bằng USD
Thời hạn thanh toán 6 tháng kể từ ngày ký HĐ
Rủi ro hay sự không chắc chắn sẽ xãy ra:
• Nếu USD tăng Ú lợi nhuận DN tăng
• Nếu USD giảm Ú lợi nhuận DN giảm, thiệt hại cho DN

www.hutech.edu.vn
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
Công ty B của VN ký hợp đồng nhập khẩu
Giá trị tính bằng USD
Thời hạn thanh toán 6 tháng kể từ ngày ký HĐ
Rủi ro hay sự không chắc chắn sẽ xãy ra:
• Nếu USD/VND giảm Ú lợi nhuận DN tăng
• Nếu USD/VND tăng Ú lợi nhuận DN giảm, thiệt hại cho
DN

www.hutech.edu.vn
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
Xãy ra đối với khách hàng của các ngân hàng thương mại
Công ty C của VN vay vốn tài trợ xuất khẩu
Giá trị tính bằng USD
Thời hạn thanh toán 6 tháng kể từ ngày ký HĐ
Rủi ro hay sự không chắc chắn sẽ xãy ra:
• Nếu USD/VND tăng Ú khoản phải trả tăng
• Nếu USD/VND giảm Ú khoản phải trả giảm

www.hutech.edu.vn
KỸ THUẬT PHÒNG VỆ RỦI RO TGHĐ
1. Phòng ngừa bằng hợp đồng kỳ hạn
• Phòng ngừa khoản phải thu
• phòng ngừa khoản phải trả
2. Phòng ngừa bằng hợp đồng tương lai
• Phòng ngừa khoản phải thu
• phòng ngừa khoản phải trả
3. Phòng ngừa thông qua thị trường tiền tệ
• Phòng ngừa khoản phải thu
• phòng ngừa khoản phải trả
4. Phòng ngừa thông qua quyền chọn tiền tệ
• Phòng ngừa khoản phải thu
• phòng ngừa khoản phải trả

www.hutech.edu.vn
PHÒNG VỆ QUA HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
+ Thực hiện phòng ngừa bằng hợp đồng kỳ hạn thì công ty nào có
ngoại tệ sẽ bán ngoại tệ kỳ hạn, và công ty nào thiếu ngoại tệ sẽ
mua ngoại tệ kỳ hạn.
+ Như vậy, công ty có thể chốt lại giá trị của các dòng ngoài tệ tương
lai bằng đồng nội tệ.
+ Thí dụ

www.hutech.edu.vn
YẾU TỐ CẤU THÀNH HĐKH

TSCS = gạo; thời hạn T = 30ngày; mức giá F0 = 15Kđ/kg, PT giao hàng
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
• Thỏa thuận giữa một công ty và một tổ chức tài chính (ngân
hàng thương mại) để trao đổi một số tiền xác định với một tỷ
giá xác định vào một ngày xác định trong tương lai;
• Các bên tham gia bị ràng buộc bởi hợp đồng và có trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trong đó
• Bắt buộc mua/bán đồng tiền đúng số lượng đã ghi trong hợp đồng.
• Bắt buộc mua/bán với tỷ giá đã được ký kết.
• Bắt buộc thực hiện hợp đồng vào thời điểm đã được ký kết.
• Thông thường, hợp đồng ngoại hối kỳ hạn có các kỳ hạn 1, 2,
3, 6 tới 12 tháng. Tuy nhiên 2 bên giao dịch có thể thỏa thuận
một kỳ hạn lẻ nào đó phù hợp với nhu cầu của các bên.

www.hutech.edu.vn
TỶ GIÁ KỲ HẠN
• Tỷ giá được xác định “cố định” vào ngày thỏa
thuận hợp đồng để làm cơ sở cho việc trao đổi tiền
tệ tại một ngày xác định trong tương lai.
• Tỷ giá kỳ hạn phụ thuộc:
• Tỷ giá giao ngay hiện hành;
• Kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn;
• Lãi suất của các đồng tiền có liên quan

www.hutech.edu.vn
PHÒNG VỆ QUA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
+ trong các nghiệp vụ lớn, còn hợp đồng tương lai có thể phù hợHợp
đồng tương lai về tiền tệ cũng được sử dụng nếu các công ty mong
muốn phòng ngừa độ nhạy cảm rủi ro giao dịch.
+ Phòng ngừa bằng hợp đồng tương lai rất giống với hình thức phòng
ngừa bằng hợp đồng kỳ hạn, nhưng hợp đồng kỳ hạn thường được
sử dụng p hơn đối với những công ty muốn phòng ngừa cho một
số lượng tiền nhỏ hơn.

www.hutech.edu.vn
BÊN THAM GIA HĐ TƯƠNG LAI
Tiền
Tính toán lời/lỗ hàng ngày

A Trung tâm B
Bên Mua T/toán bù trừ Bên Bán

Tài sản cơ sở
Giao vào lúc đáo hạn

Trạng thái dương Trạng thái âm


(long position) (short position)

• Các khoản lãi/lỗ hàng ngày được cộng trừ vào tài khoản ký quỹ của
mỗi bên;
• Khi giá trị tài khoản ký quỹ của một bên xuống thấp hơn mức tối thiểu
theo qui định, thì bên đó sẽ được yêu cầu nộp thêm tiền vào tài khoản.
Nếu không thì trạng thái của bên đó sẽ được thanh lý.
PHÒNG VỆ QUA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
+ Phòng ngừa thông qua thị trường tiền tệ bao gồm việc sử dụng các
khoản vay hay khoản tiền gửi trên thị trường tiền tệ để bù đắp cho
rủi ro tỷ giá. Nói cách khác, công ty đa quốc gia hi vọng lãi suất
nhận được sẽ bù đắp được mức độ biến động của tỷ giá.
+ Thực chất của kỹ thuật phòng ngừa qua thị trường tiền tệ là cố định
số tiền sẽ được nhận hoặc sẽ phải trả, và vì vậy tránh những biến
động bất lợi cho khoản phải trả hoặc phải thu trong tương lai.

www.hutech.edu.vn
PHÒNG VỆ QUA HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
+ Quyền chọn tiền tệ là cho phép công ty quyền KHÔNG MUA nếu
tỷ giá biến động bất lợi hoặc MUA để thu lợi từ việc tỷ giá thay
đổi thuận lợi.
+ Tuy nhiên, giá thực hiện và chi phí mua quyền chọn là khá cao.
+ Quyền chọn mua tiền tệ cung cấp quyền được mua một số lượng
nhất định một đồng tiền với giá nhất định trong một thời gian nhất
định.
+ Quyền chọn bán tiền tệ cung cấp quyền để bán một số lượng nhất
định một đồng tiền với một mức giá nhất định. Tương tự quyền
chọn mua ngoại tệ, quyền chọn bán ngoại tệ cũng cho phép người
mua quyền chọn có quyền bỏ quyền khi tỷ giá giao ngay trong
tương lai cao hơn giá thực hiện trong hợp đồng quyền chọn.

www.hutech.edu.vn
GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN
Đóng phí quyền chọn MUA tại t0
Đóng phí quyền chọn BÁN tại t0
A B
Bên Mua Bên Bán
Quyền MUA /KHÔNG MUA tại T
Quyền BÁN /KHÔNG BÁN tại T

A call A put
Option holder Option writer
(the long) (the short)
1. QC kiểu Châu Âu
2. QC kiểu Mỹ

www.hutech.edu.vn
PHÒNG VỆ BẰNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI/KỲ HẠN
• Cho phép CỐ ĐỊNH một mức TG biết trước mà tại đó DN có
thể mua ngoại tệ và cho phép DN phòng vệ các khoản phải trả
bằng ngoại tệ.
• Cho phép xác định LOẠI tiền và LƯỢNG tiền mà cty sẽ
trả/nhận và TỶ GIÁ mà tại đó cty sẽ trao đổi các đồng tiền.
• Xác định THỜI ĐIỂM trao đổi tiền tệ.
Thí dụ: công ty A cần mua €100,000 trong 1 năm, có thể ký hợp
đồng kỳ hạn để mua đồng Euro trong 1 năm. Tỷ giá kỳ hạn là
$1.20 (cùng một tỷ giá đối với các HĐ tiền tệ tương lại cho đồng
Euro) vậy chi phí tính theo US$ trong 1 năm sẽ là:
Chi phí tính bằng US$ = Khoản phải trả x tỷ giá kỳ hạn
= €100,000 x $1.20 = $120,000

www.hutech.edu.vn
PHÒNG VỆ BẰNG HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
• Cung cấp QUYỀN để mua một số lượng ngoại tệ xác định tại
một mức giá cụ thể trong một khoảng thời gian cho trước.
• Tuy nhiên, khác với HĐ kỳ hạn và HĐ tương lai, trong HĐ
quyền chọn mua tiền tệ không bắt buộc người nắm giử quyền
phải mua tiền tại mức giá đó.
• Tuy nhiên, mức phí (premium) của HĐ quyền chọn khá cao
nên phải đánh giá xem liệu lợi thế của quyền chọn có đáng với
mức phí cao không.
Ưu điểm HĐ quyền chọn mua cung cấp phương pháp
phòng vệ hiệu quả;
Nhược điểm HĐ quyền chọn chịu mức phí cao

www.hutech.edu.vn
PHÒNG VỆ QUA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
• Tham gia vào một vị thế trong thị trường tiền tệ để bảo hiểm
cho vị thế các khoản phải trả trong tương lai.
• Nếu công ty có tiền mặt dôi dư thì tự nó có thể tạo ra một kỹ
thuật phòng vệ bằng thị trường tiền tệ đơn giản.
• Tuy nhiên, nhiều công ty ĐQG thích việc bảo hiểm các khoản
phải trả mà không phải sử dụng đến số tiền dôi dư của họ.
Kỹ thuật phòng vệ sử dụng trong tình huống này đòi hỏi 2 vị thế
trên thị trường tiền tệ:
(1) mượn vốn bằng đồng nội tệ;
(2) Đầu tư ngắn hạn vào ngoại tệ

www.hutech.edu.vn
PHÒNG VỆ RỦI RO TỶ GIÁ KHOẢN PHẢI TRẢ
Ví dụ: công ty B cần €100,000 trong 1 năm, nó có thể chuyển đô
la Mỹ sang Euro và gửi Euro tại một ngân hàng hôm nay. Giả sử
rằng công ty có thể kiếm 5% từ việc gửi tiền này thì nó cần phải
gửi €95,238 để có được €100,000 sau 1 năm
• Lượng tiền để phòng ngừa các khoản phải trả
€100,000 / (1+0.05) = €95,238
• Giả sử tỷ giá giao ngay hôm nay là $1.18, lượng US$ cần thiết để thực hiện
việc gửi tiền này được tính toán như sau:
€95,238 x $1.18 = $112,381 lượng tiền gửi
• Giả sử công ty B có thể vay USD với lãi suất 8%, nó sẽ vay mượn số vốn
cần thiết để thực hiện việc gửi tiền này, và vào cuối năm công ty B sẽ tất
toán khản vay như sau:
$112, 381 x (1+0.08) = $121, 371 lượng US$ phải trả

www.hutech.edu.vn
PHÒNG VỆ RỦI RO TỶ GIÁ KHOẢN PHẢI TRẢ
Công ty Coleman mua quyền chọn cho khoản phải trả €100,000
trong 1 năm; giá thực hiện là $1.20 và phí QC là $0.03
• Vẻ đồ thị phản ứng diễn biến tỷ giá đối với việc phòng ngừa bằng
quyền chọn mua. Giải thích
• Biết tỷ giá giao ngay ở 3 trường hợp $1.16, $1.22, $1.24 với xác
xuất 20%, 70% và 10%, hãy minh họa các trường hợp theo bảng
biểu để tính ra lượng US$ phải cho €100,000 khi sở hữu quyền
chọn mua
• Tính giá trị kỳ vọng của chi phí nếu sử dụng phòng vệ bằng
quyền chọn mua tiền tệ.

www.hutech.edu.vn
BÀI GIẢI
1. Trục hoành chỉ ra vài tỷ giá của € có thể xãy ra tại thời
điểm các khoản trả đến hạn thanh toán, trong khi trục
tung chỉ ra chi phí phòng vệ mỗi € tại tỷ giá giao ngay có
thể có.
2. (1) S=$1.16, $0.03; $1.16; $1.19=>$119,000;
(2) S=$1.22; $0.03; $1.20; $1.23=>$123,000;
(3) S=$1.24; $0.03; $1.20; $1.23=>$123,000
3. Giá trị kỳ vọng của chi phí (119,000x20%) + (123,000 x
80%) = 122,000

www.hutech.edu.vn
ĐỒ THỊ DIỄN BIẾN TỶ GIÁ PHRR KHOẢN PHẢI
TRẢ BẰNG QUYỀN CHỌN MUA
Giá thực hiện =$1.20
(Bao gồm giá mua Euro và phí QC)

Phí QC = $0.03

$1.23
Chi phí phòng vệ

$1.15

$1.15 $1.20 $1.25 $1.30

www.hutech.edu.vn
TÓM TẮT SỬ DỤNG QUYỀN CHỌN MUA
TRONG PHÒNG VỆ KHOẢN PHẢI TRẢ BẰNG €
1 2 3 4 5=4=3 6
Trường hợp TGGN kh i Phí QC trên Lượng phải Tổng tiền Lượng US$
các khoản mỗi đơn vị € trả cho mỗi trả cho mỗi trả cho
phải trả đến khi mua QC đơn vị € khi đơn vị € khi €100,000
hạn mua mua QC sở hữu QC khi sở hữu
mua mua QCmua
1 $1.16 $0.03 $1.16 $1.19 $119,000
2 $1.22 $0.03 $1.20 $1.23 $123,000
3 $1.24 $0.03 $1.20 $1.23 $123,000

www.hutech.edu.vn
RỦI RO TỶ GIÁ KHOẢN PHẢI THU
• Hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn

• Thị trường tiền tệ

• Quyền chọn tiền tệ

www.hutech.edu.vn
HẠN CHẾ CỦA VIỆC PHÒNG VỆ RỦI RO TỶ GIÁ

• Giá trị phòng ngừa không chắc chắn: trường hợp này
xảy ra khi công ty không chắc chắn về dòng tiền vào
hoặc ra bằng ngoại tệ trong tương lai.

• Liên tục phát sinh nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngắn
hạn: khi MNC thường xuyên có các giao dịch quốc tế
thì việc phòng ngừa rủi ro cho các giao dịch sẽ làm
giảm hiệu quả trong dài hạn.

www.hutech.edu.vn
PHÒNG VỆ RỦI RO TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN
• Hợp đồng kỳ hạn dài hạn (Long-term forward contract): chốt
tỷ giá trong 1 thời gian dài
• Hợp đồng song hành (Parallel contract): áp dụng -song song
2 HĐ xuất khẩu HĐ nhập khẩu có cùng giá trị để hóa giải rủi
ro tỷ giá
• “Trả sớm” và “trả muộn” (Leading and lagging): Đối với
các khoản phải trả bằng ngoại tệ, nếu công ty kỳ vọng giá trị
đồng ngoại tệ sẽ tăng trong tương lai, tốt nhất công ty nên trả
sớm hơn so với thời hạn trả (leading)
• Phòng ngừa chéo (Cross hedging) Kỹ thuật này được sử dụng
để giảm rủi ro tỷ giá cho các đồng tiền không phòng ngừa
được bằng hợp đồng tương lai, kỳ hạn hay quyền chọn (pg.40)

www.hutech.edu.vn

You might also like