Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

.

,Câu lệnh nào sau đây để đặt IP cho card mạng eth0
ifconfig eth0 1.0.0.1 netmask 255.255.255.0 up 
ifconfig eth0 1.0.0.1 255.255.255.0 up 
ifconfig eth0 1.0.0.1/24 up
ifup eth0 1.0.0.1 netmask 255.255.255.0
.,Câu lệnh nào sau đây để đặt default gateway cho máy tính
route add -host 0.0.0.0 0.0.0.0 eth0
route add -net 0.0.0.0 0.0.0.0 eth0
route add default 192.168.1.1 eth0
Tất cả đều sai
.,Hãy cho biết file cấu hình chính của dhcp trên Linux
=> /etc/dhcpd.conf
.,Hãy cho biết ý nghĩa của đoạn mã sau trong file cấu hình của DHCP
host iforno{
hardware ethernet 08:00:2b:4c:59:23;
fixed-address 192.168.1.222;
}
gán ip 192.168.1.222 cho khách hàng có điạ chỉ ethernet 08:00:2b:4c:59:23
hardware ethernet là địa chỉ MAC của máy chủ làm DHCP
fixed-address là địa chỉ IP tĩnh của máy chủ làm DHCP
.,Hãy cho biết gói tin thứ 1 khi client gửi yêu cầu đến DHCP server
DHCP Offer
DHCP Discovery
DHCP ACK
DHCP request
.,Hãy cho biết gói tin thứ 2 khi client gửi yêu cầu đến DHCP server khi server đồng ý
DHCP Offer
DHCP Discovery
DHCP ACK
DHCP request
.,Trong gói tin DHCP discovery thì địa chỉ MAC đến của gói tin là gì ?
ff:ff:ff:ff:ff:ff
00:00:00:00:00:00
MAC của DHCP server
MAC của client
.,Dịch vụ DNS trên Linux có tên gọi nào sau đây
bind
named
dnsd
Tất cả đều sai
.,Phát biểu nào sau đây là đúng
Nếu root name server bị hư hỏng thì quá trình phân giải DNS bị đình trệ
Root name server chỉ đóng vai trò thứ yếu trong việc phân giải DNS
Trên thế giới có tất cả 15 root name server
Root name server không dùng để phân giải DNS
.,Công cụ nào sau đây không dùng để phân giải DNS
nslookup
dig
ping
telnet
.,Hãy cho biết ý nghĩa câu lệnh sau scp iforno@hcmuaf:/root/1.txt ./ với 1.txt là file
copy file iforno@hcmuaf:/root/1.txt về lưu ở máy với đường dẫn là ./
HOẶC
download file 1.txt trong thư mục /root từ máy remote từ xa hcmuaf về máy local và lưu vào thư mục hiện tại (./)
.,Hãy cho biết ý nghĩa câu lệnh sau scp ./1.txt iforno@hcmuaf:/root/ với 1.txt là file
upload file ./1.txt lên server lưu ở iforno@hcmuaf:/root
HOẶC
upload file 1.txt ở thư mục hiện tại (./) từ máy cục bộ (local) lên máy remote từ xa hcmuaf và lưu vào thư mục /root
.,Lệnh nào sau đây để tạo file system ổ đĩa
=>mkfs
.,Hãy cho biết user root và user iforno có quyền gì trên file này: ----------- 1 iforno iforno 1743 Aug 9 09:44 root
=>root toàn quyền và Iforno không có quyền gì hết
.,Giải thích lệnh sau đây chmod 741 /root/a.txt với a.txt là file
=>Thiết lập quyền đối với file a.txt:
owner: Read, write, and execute
group: Only read
users: Only execute
.,Hãy giải thích lệnh sau rm -f /root/ 2> 1.txt với root là folder
=>Xóa thư mục root và xảy ra lỗi, lỗi ghi vào file txt và ko xuất ra màn hình.
.,Phát biểu nào sau đây sai về hardlink
a. 2 tập tin là hardlink của nhau nếu nó có cùng chỉ số inode
b. Một file có thể có nhiều hardlink
c. Xóa file gốc thì hardlink không đọc được
d. Hardlink không thể tạo cho thư mục
.,Viết lệnh tạo user testmode có quyền root, đặt password là 1234567 và không nhập password bằng tương tác dòng
lệnh.
=> adduser testmode
passwd 1234567
usermod -06 wheel testmode
.,Viết script để mặc định password của root là 1234567 mỗi khi khởi động lại hệ thống
=>echo 1234567 |password root -stin
.,Viết script makeuser để kiểm tra một user có trên hệ thống hay không, nếu có thì báo “user đã tồn tại”, nếu không thì tạo
user đó với password tùy ý cùng nhập trên dòng lệnh với user cần tạo Ví dụ: makeuser usera 123
=> cat > makeuser.sh
i=$(cat /etc/shadow|grep "^$1"|wc -l)
if [ $i -eq 0 ]
then
useradd $1
echo $2|passwd $1 --stdin
else
echo "$1 da ton tai!"
fi
.,Viết script makegroup để kiểm tra một group có trên hệ thống hay không, nếu có thì báo “group da ton tai”, nếu không thì
tạo group đó. Ví dụ: makegroup group1
=> cat > makegroup.sh
i=$(cat /etc/group|grep "^$1"|wc -l)
if [ $i -eq 0 ]
then
groupadd $1
else
echo "$1 da ton tai!"
fi
.,Viết script readfile nhập vào một đường dẫn đến một thư mục và một tên file, kiểm tra xem trong thư mục đó có file này
hay không, nếu có thì xem nội dung tập tin, nếu không thì thông báo “khong tim thay tap tin”. Ví dụ: readfile
/etc/sysconfig network
=> cat > readfile.sh
if test -e $1/$2
then
cat $1/$2
else
echo “$2 khong ton tai!”
fi
.,Hãy cho biết DHCP viết tắt của từ gì và dùng để làm gì?
=>DHCP được viết tắt từ cụm từ Dynamic Host Configuration Protocol có nhiệm vụ giúp quản lý nhanh, tự động và tập
trung việc phân phối địa chỉ IP bên trong một mạng.
.,Một hệ thống mạng có bắt buộc cần DHCP không? Tại sao
=>Có. Vì DHCP đảm bảo tất cả các thiết bị trong hệ thống đều có IP riêng, không có thiết bị nào bị trùng IP..
.,Trường hợp nào sau đây người quản trị cần dùng DHCP
a. Máy tính cá nhân có nhu cầu truy cập internet
b. Muốn thay đổi dãy IP cho một máy tính nhất định
c. Muốn thay đổi dãy IP cho một vài máy tính trong hệ thống
d. Muốn thay đổi dãy IP cho một nhánh mạng trong hệ thống
.,Hãy cho biết ý nghĩa của file /var/lib/dhcp/dhcpd.leases
=>file chứa thông tin các IP động đang cấp qua DHCP
.,Hãy cho biết file cấu hình chính của dhcp trên Linux
=> /etc/dhcp.conf
.,DNS là gì ? Tại sao cần có DNS
=>DNS là viết tắt của từ Domain Name System (tạm dịch: Hệ thống phân giải tên miền) – là một hệ thống cho phép thiết
lập tương ứng giữa địa chỉ IP và tên miền trên Internet.
Nhờ DNS, người dùng có thể sử dụng nhiều dịch vụ mạng như tìm kiếm thông tin, xem phim, chơi game, đăng nhập các
website,…Người dùng sẽ không thể duyệt Internet nhanh chóng và dễ dàng như ngày nay nếu không có DNS.
.,Phát biểu nào sau đây là đúng
a. DNS giúp truy cập mạng internet
b. Không có DNS sẽ không có internet
c. Không có DNS vẫn truy cập được internet
d. Tất cả đều sai
.,DNS chạy cổng nào sau đây
a. 23
b. 53
c. 25
d. 52
.,Hãy cho biết ý nghĩa của record SOA trong cấu hình DNS
=>là bản ghi bao gồm các thông tin về domain trên DNS server thông tin về zone transfer
.,Record nào sau đây giúp phân giải IP thành tên miền (reverse lookup)
a. A
b. MX
c. CNAME
d. PTR
.,Phát biểu nào sau đây đúng về SSH
a. Là một protocol cải tiến của telnet
b. Hoạt động với port mặc định là 23
c. Chỉ cho phép kết nối khi port source là 22
d. Dữ liệu truyền dưới dạng plain text
.,Phát biểu nào sau đây đúng về SSH
a. Thiết lập kết nối dùng khóa đối xứng (symmetric)
b. Hoạt động với port mặc định là 21
c. User root không thể sử dụng ssh
d. Dữ liệu truyền dưới dạng mã hóa
.,Phát biểu nào sau đây sai về SSH
a. Là một protocol cải tiến của telnet
b. Dùng khóa bất đối xứng (asymmetric)
c. Sử dụng port mặc định 22
d. Không cho phép login bằng user root
.,Phát biểu nào sau đây sai về SSH
a. Hoạt động với port mặc định là 25
b. Dùng khóa bất đối xứng (asymmetric)
c. Dùng để điều khiển máy tính từ xa
d. Cho phép login bằng user root
.,Hãy cho biết port mặc định của SSH
=> 22
.,Hãy cho biết vị trí và tên file cấu hình chính của apache trên linux
=>file cấu hình chính của Apache trên centOS là httpd, còn trên distro OS Linux khác là apache2. Tại vị trí:
usr/sbin/httpd
.,Web server là gì
=>Là máy chủ trên internet, có các tập hợp mạng máy tính con, có thể đọc các ngôn ngữ file khác nhau truyền tải đến
client hiển thị hoặc sử dụng thông qua truy cập web, được cài đặt các chương trình để phục vụ các ứng dụng cho web.
.,Thông thường dịch vụ web chạy port nào sau đây
a. 80, 8080 b. 80, 443 c. 8080,443 d. 80, 4430

.,Lệnh nào sau đây để kiểm tra cú pháp của file cấu hình apache
a. httpd -k
b. httpd -v
c. httpd -t
d. httpd -l
Phát biểu nào sau đây đúng về apache
a. Thư mục root mặc định là /var/www/html
b. Thư mục root mặc định là /home/www
c. Thư mục root không thể thay đổi
d. Mỗi web server chỉ thiết kế cho một domain nhất định
.,Hãy cho biết tên đầy đủ của giao thức gửi mail của mail server
=>SMTP (Simple Mail Transfer Protocol).
SMTP là giao thức chuẩn TCP/IP được dùng để truyền tải thư điện tử (email) trên mạng internet
.,Mail user agent (MUA) là gì? Kể tên 3 phần mềm là mail user agent
=>Là chương trình gửi và nhận mail trên máy người dùng, chương trình này được sử dụng để nhận và quản lý email
thông qua giao thức POP3 và IMAP. Các phần mềm sử dụng MUA: Outlook, Evolution, Mozilla
.,Mail Transfer Agent (MTA) là gì? Kể tên 2 phần mềm là mail transfer agent
=>MTA chuyển email giữa các hệ thống MTA khác thông qua giao thức SMTP để email được chuyển đến MTA đích
Hai phần mềm: Sendmail,Postfix
.,Mail Delivery Agent (MDA) là gì?
=>Là một máy tính trên miền của người nhận, nó viết/”gửi” tin nhắn vào kho thư cứng ổ đĩa mà máy tính có quyền truy
cập
.,Phát biểu nào sau đây đúng về sendmail
a. Vừa là MTA(Mail transfer agent) và MUA (Mail user agent)
b. Vừa là MTA(Mail transfer agent) và MDA (Mail Delivery agent)
c. Vừa là MDA(Mail Delivery agent) và MUA(Mail user agent)
d. Chỉ là MTA(Mail transfer agent)
.,Cho biết tên và chức năng của các chuỗi luật trong bảng nat của iptables Linux
=>Output:chịu trách nhiệm cho tất cả quá trình truy cập ra bên ngoài. Bạn không thể gửi một packet mà không được sự
cho phép. Đó là nơi tốt nhất để hạn chế lưu lượng outgoing của bạn nếu bạn không chắc chắn mỗi ứng dụng đang giao
tiếp qua cổng nào
-Prerouting:chain này quyết định điều gì sẽ xảy ra với một packet ngay khi nó tới Network Interface. Chúng ta có các tùy
chọn khác nhau như thay đổi packet (có thể là NAT), bỏ packet hoặc không làm gì cả và để nó tiếp tục di chuyển và
được xử lý ở nơi khác trên đường đi.
-Postrouting:chain này là nơi các packet để lại dấu vết cuối cùng, trước khi rời khỏi máy tính của chúng ta. Điều này
được sử dụng để định tuyến (routing) trong số nhiều tác vụ khác để đảm bảo các packet được xử lý theo cách chúng ta
muốn.
.,Cho biết tên của ba chuỗi luật trong bảng mangle của iptables Linux
=>Input
Forward
Output
.,Viết cấu trúc câu lệnh tổng quát trong iptables và giải thích ngắn gọn các thành phần trong câu lệnh này
=>iptables -A INPUT -p icmp -j new_chain
-A: được dùng để thêm chain rule
INPUT: sử dụng để điều khiển các gói tin đến điểm đích hoặc máy chủ. Bạn có thể cho phép hoặc chặn các kết nối bằng
nhiều cách như: địa chỉ IP, cổng hoặc giao thức
-p: là protocol – giao thức mạng để thực hiện lọc như TCP hoặc UDP
icmp được viết tắt bởi cụm từ Internet Control Message Protocol
new_chain: tên luật
.,Giải thích câu lệnh sau và cho biết tác dụng của lệnh này là gì?
iptables -I INPUT 5 -p tcp --dport 80 -j ACCEPT
=>lệnh này insert một luật mới vào input 5 có sẵn, luật này cho phép port 80 (mở firewall cổng 80 cho phép truy cập từ
bên ngoài)
.,Cho biết câu lệnh sau đây có tác dụng gì?
iptables -L INPUT
=>lệnh này liệt kê tất cả active iptables rules trong bảng và giới hạn cái danh sách đó đến một input chain cụ thể
.,Hãy giải thích lệnh cp -s a.txt b.txt? Trả lời: copy nội dung của file a.txt sang file b.txt và file b.txt là symbolic link của
file a.txt.
.,Mật khẩu của user linux được chứa trong etc/shadow, bởi vì chứa trong đó nó mới được mã hóa.
.,File etc/fstab là file cấu hình hệ thống chứa toàn bộ thông tin các disk, disk partition có thể dùng.  
.,Để thiết lập địa chỉ IP cho card mạng eth0 thì ta dùng lệnh if config, có chữ netmask, có chữ up.
.,Một hệ thống có cần bắt buộc có DHCP không? Tại sao? Trả lời: Có. Vì DHCP đảm bảo tất cả các thiết bị trong hệ thống
đều có IP riêng, không có thiết bị nào bị trùng IP.
.,Người quản trị mạng dùng DHCP đê thay đổi địa chỉ IP cho một nhánh mạng trong hệ thống chứ không phải là một vài
máy tính trong hệ thống.
.,Ý nghĩa của file dhcpd chấm releases? Trả lời: chứa toàn bộ thông tin IP động mà DHCP cấp phát cho client. Nếu không
có file này, DHCP Server sẽ hẻm có hoạt động. 
.,File cấu hình chính của DHCP trên Linux là gì? Trả lời: là file /etc/dhcp/dhcpd.conf. Nhớ kỹ là dhcpd có chữ d nữa nha,
còn chữ config thì chỉ có chữ con với chữ f.
.,DNS là gì? Tại sao cần có DNS? Trả lời: Domain Name Server, là hệ thống phân giải tên miền. DNS giúp phân giải tên
miền từ một dãy IP khô khan sang tên miền dạng ký tự dễ nhớ.
.,DNS chạy cổng nào? Trả lời: DNS chạy cổng 53.
.,Hãy cho biết ý nghĩa của câu lệnh scp tiensino@hcmuaf:/root/1.txt ./. Trả lời: copy file 1.txt từ Server về Client tại thư
mục ./. Có username là tiensino và host là hcmuaf.
.,Hãy cho biết ý nghĩa của câu lệnh scp ./1.txt tiensino@hcmuaf:/root/ . Trả lời: copy file 1.txt trong thư mục ./ của Client
lên thư mục /root/ Server. Có username: tiensino và host là hcmuaf.
.,Hãy cho biết tên file cấu hình chính của Apache trên Linux. Và cho biết vị trí của file đó. Trả lời: Tên file cấu hình chính
của Apache trên centOS là httpd, còn trên distro OS Linux khác là apache2. Tại vị trí: usr/sbin/httpd.
.,Web server là gì? Là máy chủ, được cài đặt các chương trình để phục vụ các ứng dụng cho web. 
.,Các dịch vụ web thường chạy port 80 và 443. 
.,Lệnh nào để kiểm tra cú pháp của file cấu hình apache? Trả lời: httpd -t
.,Phát biểu đúng về apache? Trả lời: thư mục root mặc định của apache là /var/www/html (câu sai là: mỗi web server chỉ
thiết kế cho 1 domain nhất định nhé.)
.,Cái câu kêu giải thích cái option trong file cấu hình của proxy squid, giải thích cái dãy số này 100 16 256. Trả lời: 100 là
kích thước thư mục tính theo MB. 16 là số thư mục con cấp 1, 256 là số thư mục con cấp 2.
.,Squid sử port port 3128 nhé.
.,DNS có các loại cachinh-only, DNS master and primary, DNS Salve. Không có DNS Intermediate.
.,Có 13 root name server trên toàn thế giới. 
.,Các điều cần nhớ về SSH: SSH là cải tiến của Telnet, SSH dùng khóa đối xứng (symmetric), SSH cho phép login bằng
user root, dữ liệu truyền bởi SSH đã được mã hóa, port mặc định SSH là 22.
.,Câu lệnh để khởi tạo swap directory cho squid? Trả lời: squid -z.
.,Squid có thể restrict traffic from outbound.
.,Squid không thể filter host.
.,Tên giao thức gửi mail của mail server? Trả lời: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol).
.,Mail User Agent là gì? Kể tên 3 phần mềm là Mail User Agent. Trả lời: Là chương trình gửi và nhận mail trên máy người
dùng, chương trình này được sử dụng để nhận và quản lý email thông qua giao thức POP3 và IMAP. Các phần mềm sử
dụng MUA: Outlook, Evolution, Mozilla.
.,Mail Transter Agents (MTAs) là gì? Kể tên 2 phần mềm? Trả lời: MTA chuyển  email giữa các hệ thống MTA khác thông
qua giao thức SMTP để email được chuyển đến MTA đích. 2 phần mềm: Sendmail, Postfix.
Mail Delivery Agent là gì? Nó là 1 cái kho chứa các email được gửi đến. Mail Delivery Agent gửi email mà nó đang chứa
tới Mail User Agent của người nhận

You might also like