SDH.2021.4.Dat Van de Cho Nghien Cuu

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

Đặt vấn đề nghiên cứu

TP Hồ Chí Minh
Tháng 01 năm 2021
dvdung@ump.edu.vn

1
Phần đặt vấn đề (mở đầu)

▪ Chức năng
▪ Đánh thức sự quan tâm của người đọc
▪ Đủ thông tin, rõ ràng, ngắn gọn
▪ Thông tin về: Tầm quan trọng của chủ
đề, tính ứng dụng và tính mới nghiên
cứu:
▪ Cung cấp đủ thông tin chuẩn bị cho
người đọc hiểu bài báo
Phần đặt vấn đề
Nội dung của phần đặt vấn đề
▪ Tầm quan trọng của chủ đề nghiên cứu (tính quan trọng)
▪ Giải pháp hiện tại và hạn chế của giải pháp hiện tại (tiềm
năng tính ứng dụng)
▪ Giải pháp đề xuất: điều gì đã biết và chưa biết (tính mới)
▪ Câu hỏi nghiên cứu để bổ sung KT
Kết cấu của đặt vấn đề
▪ Điều đã biết
▪ Điều chưa biết

3
Phần đặt vấn đề

▪ Điều gì đã biết:
▪ Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
▪ Những điều gì đã biết trong giải pháp cho vấn đề: đi từ rộng đến hẹp
▪ Nêu ra định hướng có thể góp phần giải quyết nhưng chưa chắc chắn vì
chưa có chứng cứ (không cần thiết nếu định hướng giải quyết là rõ ràng)
▪ Điều gì chưa biết?
▪ Thể hiện bằng một câu
▪ Để thể hiện tính mới; trước đó (điều gì đã biết) phải nêu rõ những gì đã
biết và gần với điều chưa biết bởi vì nghiên cứu là mở rộng phát hiện
trước đó
▪ Mục tiêu (hay câu hỏi nghiên cứu)
▪ Cách tiếp cận
Nghiên cứu RCT
Hình phễu

▪ Biết: Có nhiều câu và thu hẹp về mặt logic


▪ Tầm quan trọng của chủ đề nghiên cứu (thu hẹp dần)
▪ Những giải pháp đã có và điểm hạn chế
▪ Giải pháp mới được đề xuất và bằng chứng đã biết
▪ Chưa biết/câu hỏi NC: thường chỉ 1 câu:
▪ Điểm gì còn chưa được biết/chưa có bằng chứng về
giải pháp đề xuất
▪ Giả thuyết nghiên cứu hay mục tiêu nghiên cứu
▪ Cách tiếp cận
Đặt vấn đề: nghiên cứu TORCH
⚫ COPD là bệnh tật quan trọng, làm tăng chi phí y tế và 2,75 triệu tử vong
trên toàn thế giới mỗi năm
⚫ Điều trị giảm yếu tố nguy cơ, cải thiện triệu chứng, ngừa cơn kịch phát
⚫ Điều trị có thể giảm tử vong gồm: bỏ thuốc lá, oxy liệu pháp tại nhà (Ít khả
thi)
⚫ Giải pháp đề xuất là điều trị kháng viêm với ICS
⚫ Bằng chứng đã biết: ICS giảm cơn kịch phát, phân tích hồi cứu cho thấy
ICS ICS làm giảm tử vong ở COPD (thêm LABA giúp tăng hiệu quả)
⚫ Chưa có nghiên cứu thử nghiệm
⚫ Giả thuyết nghiên cứu “phối hợp của LABA & ICS giảm tử vong ở bệnh
nhân COPD”
⚫ Cách tiếp cận: Kiểm định giả thuyết bằng DB-RCT
7
8
Đặt vấn đề: nghiên cứu về misoprostol

⚫ 500.000 phụ nữ tử vong mỗi năm vì thai và sinh đẻ: chủ yếu là băng huyết sau
sinh
⚫ Quy mô băng huyết sau sinh ở quốc gia đang phát triển, ở Ấn độ và nông thôn Ấn
đô
⚫ Giải pháp hiện có là dùng oxytocin (đòi hỏi dây chuyền lạnh, tiêm chích, huấn
luyện)
⚫ Giải pháp đề xuất là sử dụng misoprostol: Prostagladine E1 analog vì rẻ tiền,
dùng đường uống, không cần tủ lạnh, bảo quản lâu
⚫ Bằng chứng đã biết: Hiệu quả của misoprosol trong phòng ngừa băng huyết ở
bệnh viện
⚫ Chưa có bằng chứng trên RCT ở cộng đồng
⚫ Giả thuyết nghiên cứu “misoprostol làm giảm băng huyết 50% so với placebo”
⚫ Cách tiếp cận: Kiểm định giả thuyết bằng DB-RCT

9
Đặt vấn đề: high-flow nasal cannulae

⚫ Mỗi năm 380.000 trường hợp sinh non (tuổi thai <37 tuần) ở Hoa kì,
chiếm tỉ lệ 10%.
⚫ Trẻ sinh non có tỉ lệ tử vong, bệnh tật cao do nguyên nhân suy hô hấp.
Suy hô hấp cần thở máy thông qua nội khí quản sau sinh (xâm lấn)
⚫ Sau khi phục hồi sau bệnh lí hô hấp cấp tính, giải pháp không xâm lấn
hiện tại là CPAP qua mũi
⚫ Giải pháp đề xuất là high-flow nasal cannulae: dễ dùng, thoải mái hơn
⚫ Bằng chứng đã biết: được sử dụng rộng rãi (2/3 đơn vị sơ sinh của BV
trường Đại học)
⚫ Chưa có bằng chứng về lợi ích nguy cơ
⚫ Giả thuyết nghiên cứu “high-flow nasal cannulae” không kém hơn CPAP
trong hỗ trợ hô hấp
⚫ Cách tiếp cận: Kiểm định giả thuyết bằng DB-RCT 12
13
⚫ Mỗi năm có ít nhất 310
bệnh nhân được đại
phẫu…
⚫ Phác đồ truyền dịch cổ điển
là truyền dịch tự do
⚫ Hạn chế: phù mô và tăng
cân
⚫ Đề xuất: truyền dịch hạn
chế nhưng có thể giảm tưới
máu thận
⚫ Chưa biết: phác đồ nào là
tốt hơn
⚫ Cách tiếp cận: thử nghiệm
14
Tỉ lệ thuyên tắc phổi trong bệnh nhân nhập viện vì ngất
▪ Ngất là mất tri giác ngắn hạn,
khởi phát nhanh, thời gian ngắn,
tự phục hồi
▪ Nguyên nhân của ngất do trung
gian thần kinh, hạ huyết áp tư
thế, tim mạch.
▪ Thuyên tắc phổi, có thể gây tử
vong, là một trong những nguyên
nhân của ngất có thể điều trị
được
▪ Thuyên tắc phổi ít được xem là
nguyên nhân có thể.
▪ Đánh giá tỉ lệ thuyên tắc phổi ở
số lượng lớn những bệnh nhân
ngất
▪ Cách tiếp cận: Xác định tỉ lệ
bằng chẩn đoán với xét nghiệm
có hệ thống
19
Tỉ lệ và yếu tố quyết định của rối loạn cương ở bệnh nhân
ĐTD đến khám tại bệnh viện ở Trung Tâm và Tây Bắc...

20
⚫ Rối loạn cương là (ED) mất khả
năng...
⚫ Tỉ lệ ED ở người đái tháo đường
thay đổi từ 35-90%
⚫ ED gây ảnh hưởng dấy đến
tương tác xã hội, tình cảm, tâm lí
và quan hệ với vợ.
⚫ ED là biến chứng dễ điều trị nhất
⚫ ED là vấn đề cần riêng tư; đàn
ông ngại tiết lộ và thảo luận
⚫ Không có thông tin về tỉ lệ ED ở
BN ĐTĐ ở Ethiopia
⚫ Tiếp cận: Nghiên cứu cắt ngang
để tìm tỉ lệ ED ở BN ĐTĐ

21
Tỉ lệ của bất thường điều chỉnh glucose ở bệnh nhân với
bệnh mạch vành ở khắp châu Âu

23
⚫ ĐTĐ là yếu tố tiên lượng
xấu sau NMCT
⚫ Điều trị với Insulin giúp cải
thiện sống còn
⚫ Nhận biết bất thường
chuyển hóa glucose giúp
cải thiện kết cuộc
⚫ Tỉ lệ đáng kể ĐTĐ không
được chẩn đoán
⚫ Tỉ lệ ĐTĐ mới chẩn đoán ở
BN sau NMCT vẫn chưa rõ
⚫ Điều tra trong khuôn khổ
Euro Heart Survey của
ESC

24
⚫ Có nên thông tin cho bệnh nhân bị ung thư
(phổi, đại trực tràng) tiến triển là hóa trị
không chữa khỏi bệnh ung thư?
⚫ Nếu thông tin thì bác sĩ sẽ bị
bệnh nhân ghét
⚫ Nếu không, bệnh nhân sẽ bị ảnh hưởng
quyền lợi
Nghiên cứu cơ bản
Hình phễu

▪ Biết: Có nhiều câu và thu hẹp về mặt logic


▪ Tầm quan trọng của chủ đề nghiên cứu (thu hẹp dần)
▪ Điều gì đã biết về chủ đề nghiên cứu
▪ Chưa biết: thường chỉ 1 câu:
▪ Điểm gì còn chưa được biết; chưa thống nhất về kết
quả; còn cần mở rộng ở trên đối tượng nào?
▪ Câu hỏi/mục tiêu/giả thuyết nghiên cứu hay mục tiêu
nghiên cứu
▪ Cách tiếp cận
Trường hợp đặc biệt trong đặt vấn đề

⚫ Từ phát hiện ngẫu nhiên:


 Nghiên cứu Azithromycin trong giảm tử vong trẻ em
⚫ Hoàn cảnh thay đổi
 Nghiên cứu tiên lượng của bệnh tồn dư tối thiểu trong AML
 Nghiên cứu ARRIVE (thời đại kiểm soát tích cực yếu tố nguy cơ mạch
vành)
⚫ Bối cảnh thay đổi
 NC hiệu quả giảm băng huyết sau sanh của misoprostol ở Ấn Độ
Trường hợp đặc biệt trong đặt vấn
đề
⚫ Mở rộng sang quần thể khác
 Nghiên cứu ASCEND (trên bệnh nhân đái tháo đường)
 ASPREE (Aspirin trong giảm biến cố ở người già)
 SPRINT (điều trị tích cực ở BN THA có nguy cơ cao bệnh mạch vành)
 Effectiveness of early switch from intravenous to oral antibiotics in
severe community acquired pneumonia- multicentre randomised
⚫ Thay đổi thiết kế
 Từ đoàn hệ hồi cứu sang tiến cứu: Neuropsychological and
Behavioral Outcomes after Exposure of Young Children to Procedures
Requiring General Anesthesia. The MASK study.
⚫ Thay đổi định nghĩa kết cục
 Tăng huyết áp; Đái tháo đường; Đái tháo đường thai kì;..
30
⚫ Thay đổi cỡ mẫu
Những sai lầm thường gặp

▪ Đặt vấn đề không có cấu trúc rõ ràng; không rõ câu hỏi


nghiên cứu: nên có outline phần đặt vấn đề
▪ Đặt nhiều câu hỏi nghiên cứu, nhiều điểm chưa biết mà
không được giải quyết trong nghiên cứu
▪ Viết lẫn lộn giữa phần đã biết và chưa biết
▪ Không nêu được biên giới kiến thức ở phần đã biết nên
không thể hiện được tính mới
▪ Không có sự liên tục giữa phần đã biết và chưa biết -
Không có sự liên tục giữa phần chưa biết và mục tiêu
nghiên cứu
▪ Đưa ra kết quả và câu trả lời
Một số điểm lưu ý
▪ Tài liệu tham khảo
▪ Phản ánh những công trình chủ yếu
▪ Số tài liệu tham khảo giữ ở mức tối thiểu: chọn các tài liệu
mô tả sớm nhất, quan trọng nhất, tốt nhất và gần nhất.
▪ Nêu tầm quan trọng, tính mới
▪ Nêu tính mới bằng cách nêu ra cái chưa biết và những gì
đã biết ở biên giới kiến thức
▪ Nêu tầm quan trọng của vấn đề hay công việc
▪ Đặt vấn đề phải càng ngắn càng tốt.
▪ Mở đầu dài giết chết sự quan tâm và gây nhầm lẫn. Độ dài
phụ thuộc vào độc giả biết nhiều hay ít về chủ đề
▪ Thông thường từ 250-300 chữ và không quá 500-600 chữ
Tính liên tục

▪ Phải có mạch chuyện chung


▪ Kĩ thuật đảm bảo liên tục:
▪ Đặt mỗi bước ở một đoạn văn
▪ Sử dụng ngữ chuyển tiếp
▪ Lập lại ý của phần đã biết chuyển sang phần chưa
biết
▪ Lập lại từ khóa
▪ Câu chủ đề
▪ Dùng cho mở đầu dài
▪ Câu hỏi là câu siêu chủ đề

You might also like