Professional Documents
Culture Documents
Đề cương ôn tập HK1-cuoi cung
Đề cương ôn tập HK1-cuoi cung
Đề cương ôn tập HK1-cuoi cung
SINH HỌC 12
Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa
By Yang Lake
A Lý thuyết
Chủ đề Di truyền mức phân tử (Nhận biết)
1. Liệt kê được các loại đơn phân có trong ADN và ARN:
ADN: A, T, G, X
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác
định (sản phẩm đó có thể là chuỗi polypeptide)
3. Nhận biết được trình tự các nuclêôtit trong côđon mở đầu, côđon
kết thúc.
Codon mở đầu: AUG (Metionin - Met ở nhân thực, foocmin Metionin - fMet ở
nhân sơ)
4. Nêu được chức năng của côđon mở đầu, côđon kết thúc trong dịch
mã.
Chức năng:
- Mã hóa cho axit amin đầu tiên Metionin - Met ở nhân thực, foocmin Metionin -
fMet ở nhân sơ
5. Liệt kê được theo thứ tự ba bước của quá trình nhân đôi ADN.
2. Kể tên được các thành phần cấu tạo của opêron Lac.
Cấu tạo của Operon Lac:
- Vùng khởi động P (Promoter): nơi bám của enzyme phiên mã ARN
polymerase
- Vùng vận hành O (Operator): nơi protein ức chế gắn vào ngăn cản sự phiên
mã
- Vùng chứa các gen cấu trúc (Z, Y, A): quy định tổng hợp các enzyme liên
quan đến phân giải lactose
“Đừng tủ Sóng!”
-Yang Lake-
Đột biến (Nhận biết)
1. Kể tên được các loại đột biến điểm.
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit:
- Bộ ba chứa nu đột biến vẫn mã hóa aa cũ => Đột biến câm (đb đồng nghĩa).
- Mã hóa aa khác => đb nhầm nghĩa.
- Tạo ra (yêu nghiệt) codon kết thúc => đb vô nghĩa.
Đột biến thêm hay mất 1 cặp nucleotit: dịch khung mã di truyền từ vị trí xảy ra
đột biến (đb dịch khung).
Bạch tạng
Xơ nang
...
3. Nhận biết được vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong
tiến hóa và thực tiễn.
Đối với tiến hóa: đb gen làm xuất hiện các alen khác nhau, là nguồn nguyên liệu
chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
Đối với thực tiễn: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.
2 Phân biệt các thuật ngữ, khái niệm: Dòng thuần, tự thụ, lai
phân tích.
Dòng thuần (dòng thuần chủng) là dòng mà tất cả cá thể có KG (kiểu gen) đồng hợp về
các gen đang xét. Dòng thuần có đặc tính di truyền ổn định, không phân ly kiểu hình
Tự thụ: là sự kết hợp giao tử đực và cái của cùng một cơ thể hay của một cơ thể có cùng
KG
Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG (kiểu gen) với
cá thể mang tính trạng lặn
3 Kết quả của 6 sơ đồ lai cơ bản 2 trường hợp trội hoàn toàn (1)
và trội không hoàn toàn (2).
AA x AA -> AA ( (1) và (2) ra 100% hoa đỏ)
4 Nhận dạng được các công thức chung của qui luật phân li độc
lập hai cặp tính trạng.
Công thức tính số loại giao tử: 2n ( trong đó n = số CẶP gen dị hợp)
Công thức tính số kiểu tổ hợp F2: 4n ( n = số CẶP gen dị hợp có ở cả bố và mẹ)
Công thức tính số loại KG F2: 3n (n= số CẶP gen dị hợp có cả bố và mẹ)
Công thức tính tỉ lệ KG, KH F2: tích các tỉ lệ KG, KH tương ứng của từng tính trạng
5 Các khái niệm: Liên kết gen, tương tác gen, tương tác cộng gộp,
gen đa hiệu.
Liên kết gen: là hiện tượng cá gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau thành một
nhóm gen liên kết
Tương tác gen: là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình hành một KH
(kiểu hình). Thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng (protein, enzyme,...)
để tạo KH
Tương tác công gộp: là kiểu tác động cộng gộp của nhiều gen, trong đó mỗi gen đóng góp
một phần như nhau vào sư phát triển của tính trạng
Gen đa hiệu: là tác động của gen lên nhiều tính trạng khác nhau, do vậy sản phẩm của nó
ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
6 Nhận biết cơ chế xác định giới tính ở một số loài động vật.
XX cái, XY đực: Người, thú, ruồi giấm,...
Thỏ Himalaya có bộ lông trắng toàn thân, trừ các đầu mút của cơ
thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen.
➢ Giải thích: những tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiêt độ Học hiểu từ đây
thấp hơn nhiệt độ phân thân cơ thể nên có khả năng tổng
hợp được sắc tố melanin làm cho lông đen. Tế bào phần
thân có nhiệt độ cao hơn, các gen không tổng hợp được
melanin nên lông có màu trắng
Cẩm tú cầu có cùng một KG nhưng màu hoa có nhiều dạng trung
gian giữ đỏ vì tím vì độ pH khác nhau của đất
Ở người, bệnh pheninketo niệu (PKU) do một gen lặn nằm trên
NST thường quy định. Bệnh gây rối loạn chuyển hóa aa
pheninalanin -> trẻ em bị thiểu năng trí tuệ và một loạt những rối
loạn khác. Nếu phát hiện sớm và giảm thức ăn có chứa
pheninalanin thì trẻ phát triển bình thường
- Muốn vượt giới hạn năng suất của giống cũ ta phải cải
tiến giống cũ hay tạo ra giống mới
- Tùy điều kiện cụ thể mà nhấn mạnh vai trò của giống hay
kỹ thuật
Tàn số alen của 1 gen nào đó: tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổn
số alen của gen đó trong QT tại một thời điểm xác định
3. Phân biệt quần thể giao phối ngẫu nhiên và giao
phối không ngẫu nhiên.
- Là các quần thể tự phối, giao phối gần, giao phối có chọn
lọc
- Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành
phần KG của quần thể
- Làm giảm tính đa dạng di truyền, làm nghèo nàn vốn gen
của quần thể
Ứng dụng di truyền (nhận biết,
thông hiểu)
1. Khái niệm ưu thế lai: Hiện tượng con lai có năng suất, sức
chống chịu, khả năng sinh trường và phát triển cao vượt trội so với
các dạng bố mẹ
✓ Nuôi cấy mô: dựa vào khả năng tái sinh cao, từ tế bào thành mô
rồi thành cây -> tạo QT cây trồng đồng nhất KG quý
✓ Lai tế bào sinh dưỡng (lai xôma hay dung hợp tế bào trần):
• Loại bỏ thành tế bào -> tế bào trần
• Dung hợp 2 tế bào trần khác loài -> Tế bào lai
• Dùng môi trường nuôi cấy đặc biệt -> tế bào lai tái
sinh -> cây lai khác loài hoàn chỉnh (lai hữu tính không
thực hiện được)
✓ Lưỡng bội hóa hạt phấn: Nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ
tinh trong ống nghiệm với hóa chất đặc biệt -> mô đơn bội ->
xử lý cosixin (lưỡng bội hóa) -> cây 2n hoàn chỉnh, đồng hợp về
các gen
➔ Có ý nghĩa trong việc nhân bản động vật biến đổi gen.
Chúc các bạn thi tốt!