Ôn tập lý thuyết ATTS

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Câu 1: Các yêu cầu cơ bản của anten phát:

a) Hiệu quả cao


b) Phát xạ phụ thấp
c) Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu lớn
d) Không câu nào đề cập ở trên
Giải thích:
- Các yêu cầu cơ bản của anten phát là độ lợi và hiệu suất cao -- - Các yêu cầu của
anten thu là búp song phụ thấp và tỷ lệ tín hiệu trên tạp âm lớn.
- Ans: A
Câu 3: Độ rộng chùm tia của anten đo được tại các điểm nữa công suất được gọi là:
a) Half power beam width
b) Full null beam width
c) Beam width
d) None of the mentioned
Giải thích:
Độ rộng chùm tia nữa công suất của anten đo bằng một nửa công suất cực đại nhận được
bởi anten hoặc độ rộng chùm tia 3 dB của anten được gọi là nửa chiều rộng chùm tia
rỗng.

Câu 4: Một anten có giãn đồ bức xạ điện trường E (θ) = cos2 θ, với 00 ≤θ≤ 900. Tính độ
rộng nữa công suất (Half power beam width) của anten:
a) 330
b) 660
c) 1200
d) None of the mentioned
Câu 5: Một anten có giãn đồ bức xạ điện trường E (θ) =cos θ. cos 2θ, với 00 ≤θ≤ 900. Tính
độ rộng chùm tia rỗng đầu tiên của anten:
a) 450
b) 900
c) 1800
d) 1200
Giải thích: Chiều rộng chùm tia rỗng đầu tiên của anten:
2θ = 900
Ans: B
Câu 6: Vùng khối mà anten bức xạ toàn bộ công suất qua đó là:
a) Beam area
b) Effective area
c) Aperture area
d) Beam efficiency
Câu 7: Khi diện tích chùm tia (beam area) của anten giảm, độ lợi định hướng của anten:
a) Tăng
b) Giảm
c) Không thay đổi
d) Phụ thuộc vào loại ăng-ten
Giải thích: Diện tích chùm tia của anten và hướng của anten là tỷ lệ nghịch.
Ans: A
Câu 8: Các loại anten được làm bằng dây có giá trị nhất định về bước sóng được gọi là:
a) Loop antennas
b) Wire antennas
c) Dipole antenna
d) Slot antennas
Câu 9: Dựa vào kích thước của các vòng, anten vòng được phân loại thành anten vòng
nhỏ và anten vòng lớn. Đây là cách phân loại anten vòng.
a) Đúng
b) Sai
Giải thích: Anten vòng được phân loại dựa trên các thông số anten khác nhau: vòng nhỏ
và vòng lớn, vòng tròn và hình vuông, vòng có một hoặc nhiều vòng, sử dụng một dây
hoặc nhiều dây.
Ans: B
Câu 10: Anten ten lưỡng cực (Dipole antenna) còn được gọi là?
a) Anten Marconi
b) Anten Yagi
c) Anten hai chiều
d) Anten Hertz
Anten Dipole còn được gọi chính thức là Anten Hertz, gọi theo tên của Heinrich Hertz,
người đầu tiên chứng minh sự tồn tại của sóng điện từ.
Ans: D
Câu 11: Trở kháng tại tâm của anten được gọi là
a) Characteristic impedance
b) Radiation resistance
c) Transmission impedance
d) Recovery resistance
Câu 12: Điều gì xảy ra khi điện trở bức xạ của anten phù hợp với trở kháng đặc tính của
đường truyền?
a) Không xảy ra sự truyền
b) Không có nhận được tín hiệu
c) VSWR là Max
d) VSWR là Min
Câu 13: Dạng bức xạ của một anten lưỡng cựa điện (Dipole)
a) Doughnut
b) Sphere
c) Hemisphere
d) Circular
Câu 14. Anten có giãn đồ bức xạ không đổi trong mặt phẳng phương vị được gọi là:
a) High gain antenna
b) Omni directional antenna
c) Unidirectional antenna
d) Low gain antenna
Giải thích: Omni directional antennas bức xạ các sóng EM đều ở mọi hướng.
Ans: B
Câu 15: Nếu công suất đầu vào của một anten là 100 mW và công suất bức xạ đo được là
90 mW. Hiệu suất của anten là:
a) 75 %
b) 80 %
c) 90 %
d) Không câu nào ở trên
Câu 16: Anten Dipole là một ví dụ về:
a) Wire antennas
b) Aperture antennas
c) Array antennas
d) Không câu nào đề cập ở trên
Giải thích: Dipoles, monopoles, oops, Yagi-Uda arrays là các ví dụ về wire antena. Các
anten này có độ lợi thấp và hoạt động ở các tần số thấp.
Ans: A
Câu 17: Mức công suất mà máy thu nhận được phải lớn hơn mức ngưỡng yêu cầu để duy
trì chất lượng dịch vụ tối thiểu được gọi là
a) Line loss
b) Link budget
c) Link margin
d) None of the mentioned
Giải thích: Explanation: Link margin (dự trữ tuyến) là tổng công suất nhận được ở máy
thu phải lớn hơn mức ngưỡng yêu cầu để đảm bảo chất lượng dịch vụ.
Ans: C
Câu 18: What is the lowest layer of the ionosphere?
a. F1
b. F2
c. E
d. D
Câu 19 : Không gian tự do có thể được chia thành các laoi5 truyền sóng.
a. Lan truyền nhìn thẳng (LOS – Line of Sight)
b. Lan truyền mặt đất
c. Lan truyền bầu trời
d. Tất cả những điều trên
Câu 20: Khoảng cách của tầng bình lưu (Stratosphere) là
a. 50 đến 90 KM
b. 100 đến 120km
c. 40 đến 80 km
d. 100 -150 km
Câu 21: Vùng G bên ngoài khí quyển nằm trên
A) 500 km
B) 400 km
C) 350 km
D) 300 km
Câu 22: Vùng giữa trên bề mặt trái đất là được gọi là vùng yên tĩnh hoặc tầng bình lưu
A) 10 𝑘𝑚 đến 40 𝑘𝑚
B) 20 𝑘𝑚 đến 50 𝑘𝑚
C) 05 𝑘𝑚đến 50 𝑘𝑚
D) 20 𝑘𝑚 đến 80 𝑘𝑚
Câu 23: Vùng nằm giữa đỉnh của troposphere và nơi bắt đầu của stratosphere được gọi là:
A) inospause
B) Statospasue
C) tropopause.
D) None of the above

Câu 24: Loại sóng di chuyển, lướt qua bề mặt trái đất được gọi là _____
A) sóng mặt đất
B) sóng tán xạ
C) Sóng phản xạ
D) sóng trực tiếp
Câu 25: Truyền lan sóng dài theo phương pháp:
a/ Sóng bề mặt
b/ Sóng không gian
c/ Sóng vũ trụ
d/ Sóng tự do
Câu 26: Anten có hiệu suất 0.8, hệ số định hướng D=20 dBi , hệ số khuếch đại anten là:
a/ 80
b/ 16
c/ 20.8
d/ 25
Câu 27: Anten có điện trở bức xạ là 50Ω, dòng điện trên anten có giá trị hiệu dụng là
100mA ,công suất bức xạ là:
a/ 0.25W
b/ 0.5W
c/ 5W
d/ 1W
Câu 28: Bán kính miền Fresnel thứ 1 tại điểm có bước sóng λ=0,5cm khoảng cách tới hai
trạm là 10km và 20km:
a/ 5.77 m
b/ 6.77 m
c/ 8.77 m
d/ 9.77 m
Câu 29: Dạng bức xạ của một anten đẳng hướng là
a) Elliptical
b) Figure of eight
c) Spherical
d) Hyperbolic
Câu 30: Khẩu độ hiệu dụng cho biết lượng năng lượng
a. Được thu từ mặt phẳng sóng và được phát bởi ăng-ten
b. Được phản xạ từ mặt phẳng sóng và được phát bởi ăng-ten
c. Bị khúc xạ từ mặt phẳng sóng và được phát bởi ăng-ten
d. Không có cái nào ở trên
Câu 31: Nhiệt độ nhiễu của ăng-ten là –
A. Nhiệt độ vật lý của ăng ten
B. Nhiệt độ vật lý của ăng ten và đường truyền
C. Nhiệt độ tại các đầu cuối máy thu ở mức nhiệtMôi trường
D. Bất kỳ ở trên
Câu 32: Sự không phù hợp phân cực được định nghĩa là
A. Phân cực của ăng-ten thu không khớp với sóng đến
B. Phân cực của ăng ten phát không phù hợp với sóng đến
C. Phân cực của máy thu không khớp với máy phát
D. Tất cả những điều trên

You might also like