Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Ôn thi TNTHPT 2021 - 2022 Giáo viên: Phan Văn Hiếu - 0383699860

BỘ MÔN SINH HỌC ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I


ĐỀ 02 NĂM HỌC 2021 - 2022
(Đề thi có 05 trang) Môn thi: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 1: Trên một đoạn mạch ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:
3’ ...ATG GXT XAX XGX ...5’
Dựa vào nguyên tắc bổ sung hãy xác định trình tự các nuclêôtit của mạch còn lại trên ADN:
A. 3’ ...ATG GXT XAX XGX ...5’. B. 5’ ...ATG GXT XAX XGX ...3’.
C. 5’ ...TAX XGA GTG GXG ...3’. D. 3’ ...TAX XGA GTG GXG ...5’.
Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới tổng hợp,
còn mạch kia là của ADN ban đầu. Đây là đặc điểm:
A. nguyên tắc bán bảo tồn. B. nguyên tắc bổ sung.
C. nguyên tắc khuôn mẫu. D. tổng hợp gián đoạn.
Câu 3: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong
A. ribôxôm. B. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. ti thể.
Câu 4: Phân tử mARN có chức năng:
A. vận chuyển axit amin. B. làm khuôn tổng hợp protein.
C. tạo riboxom nơi tổng hợp protein. D. xúc tác phản ứng sinh hóa.
Câu 5: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là
A. ADN-polimeraza. B. restrictaza. C. ADN-ligaza. D. ARN-polimeraza.
Câu 6: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào là nơi ARN
polymeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã?
A. Vùng vận hành (O). B. Gen điều hòa (R).
C. Vùng khởi động (P). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
Câu 7: Tác nhân có thể làm cho hai bazơ timin (T) trên cùng một mạch của phân tử ADN liên kết với
nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen. Tác nhân gây nên đột biến này là:
A. Virut viêm gan B. B. Cônsixin.
C. 5 - brôm uraxin (5BU). D. Tia tử ngoại (UV).
Câu 8: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào:
A. loại tác nhân gây đột biến. B. loại đột biến gen.
C. loài sinh vật bị đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen.
Câu 9: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?
A. Lặp đoạn B. Chuyển đoạn C. Mất đoạn D. Đảo đoạn

Đề thi thử số 01 Trang 1


Ôn thi TNTHPT 2021 - 2022 Giáo viên: Phan Văn Hiếu - 0383699860
Câu 10: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH (dấu* biểu hiện cho tâm
động). Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại
A. Đảo đoạn ngoài tâm động. B. Đảo đoạn mang tâm động
C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn.
Câu 11: Đột biến thể một nhiễm (2n - 1) được phát sinh liên quan đến sự không phân ly của bao nhiêu
cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân?
A. Ba cặp. B. Hai cặp. C. Một cặp. D. Bốn cặp.
Câu 12: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền
theo quy luật:
A. Liên kết gen. B. Di truyền liên kết với giới tính.
C. Tác động cộng gộp. D. Hoán vị gen.
Câu 13: Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì:
A. Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
B. HVG xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.
C. Các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
D. Các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
Câu 14: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được phát hiện đầu tiên bởi:
A. Oatxơn và Cric B. Menđen C. Coren và Bo D. Moocgan
Câu 15: Bệnh nào dưới đây ở người gây ra bởi đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể Y:
A. Máu khó đông B. Tật dính ngón tay số 2 và số 3
C. Bệnh teo cơ D. Mù màu
Câu 16: Muốn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng đạt cực đại ta cần chú ý đến việc
A. cải tiến giống hiện có. B. chọn, tạo ra giống mới.
C. cải tiến kĩ thuật sản xuất. D. nhập nội các giống mới.
Câu 17: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:
A. trội không hoàn toàn. B. chất lượng.
C. số lượng. D. trội lặn hoàn toàn
Câu 18: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.
Câu 19: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần
thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính. B. Cho quần thể tự phối.
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng. D. Cho quần thể giao phối tự do.
Câu 20: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là

Đề thi thử số 01 Trang 2


Ôn thi TNTHPT 2021 - 2022 Giáo viên: Phan Văn Hiếu - 0383699860
A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội.
Câu 21: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh tiểu đường ở người.
Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt
phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo
lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng. B. 100% cây hoa đỏ.
C. 100% cây hoa vàng. D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ.
Câu 23: Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m
A. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. B. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.
C. có thể có tỉ lệ (A + T)/(G+X) bằng nhau. D. luôn có chiều dài bằng nhau.
Câu 24: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến
thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen
nào sau đây là thể đột biến?
A. aaBB. B. AaBB. C. AABb. D. AaBb.
Câu 25: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể
một?
A. DEE. B. DDdEe. C. Ddeee. D. DdEe.
Câu 26: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số loại thể một có thể xuất hiện tối đa
trong loài này là bao nhiêu?
A. 11. B. 12. C. 25. D. 23.
Câu 27: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
AB Ab
Câu 28: Biết các gen liên kết hoàn toàn, phép lai P: x có tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là:
ab aB
A. 3 : 1 B. 1: 2 : 1 C. 1 : 1 D. 9 : 3 : 3 : 1
Câu 29: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1: 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số
lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ:
A. 2/3 B. 1/4 C. 1/3 D. 3/4
Câu 30: Trong các thí nghiệm của menden, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng
tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai:
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn B. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn

Đề thi thử số 01 Trang 3


Ôn thi TNTHPT 2021 - 2022 Giáo viên: Phan Văn Hiếu - 0383699860
C. có sự phân ly theo tỉ lệ 100% trội D. có sự phân ly theo tỉ lệ 9 trội : 7 lặn
Câu 31: Phép lai P: Aaa x AAaa, thu được F1. Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy
định hoa trắng, các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình hoa đỏ chiếm
tỉ lệ
A. 11/12 B. 3/4 C. 2/3 D. 1/4
Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × AaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × aaBb.
Câu 33:Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là
A. 2n = 12 B. 2n = 24 C. 2n = 36 D. 2n = 6
Câu 34: Một quần thể thực vật. Ở thế hệ xuất phát có 100% thể dị hợp Aa. Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ %
Aa ở thế hệ F1, F2 lần lượt là:
A. 0,5 % và 0,5%. B. 50% và 25%. C. 75% và 25%. D. 0,75% và 0,25%.
Câu 35: Một loài thực vật, tiến hành phép lai (P) AAbb x aaBB thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí
các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tử bội là 36%, các hợp tử
đều phát triển thành cây F1, các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng
bội. Theo lý thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ:
A. 40% B. 32% C. 34% D. 22%
Câu 36: Một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen: alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa vàng,
alen A3 quy định hoa trắng. Phép lai P: cây hoa đỏ x cây hoa vàng, thu được F1 có 50% cây hoa đỏ :
25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số
cây hoa vàng chiếm tỉ lệ
A. 5/16 B. 3/4 C. 1/2 D. 3/16
Câu 37: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b), mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng và đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với
nhau, thu được F1 chỉ có 1 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, ở F1 số cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 1/8
Câu 38: Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy
định hoa trắng. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có 72% cây
thân cao, hoa đỏ: 24% cây thân cao, hoa trắng: 3% cây thân thấp, hoa đỏ: 1% cây thân thấp, hoa trắng.
Trong quần thể này, giả sử các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân cao hoa
trắng, tạo ra đời con. Theo lí thuyết, số cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 5/9. B. 1/54. C. 1/72. D. 3/16.
Câu 39: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4 thế hệ tự thụ

Đề thi thử số 01 Trang 4


Ôn thi TNTHPT 2021 - 2022 Giáo viên: Phan Văn Hiếu - 0383699860
phấn, thu được F4có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân
tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P có 15% số cây có kiểu gen dị hợp tử.
II. Thế hệ P có tần số alen A là 0,55.
III. F3 có số cây hoa tím bằng 1,5 lần số cây hoa trắng.
IV Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 40: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp
NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp. Cây có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen cho
quả nặng 80g; Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm 10g. Cho cây dị hợp 4 cặp
gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng:
I. Ở F1, loại cây có quả nặng 130 g chiếm tỉ lệ 7/32.
II. Ở F1, loại cây có quả nặng nhất chiếm tỉ lệ 1/256.
III. Ở F1, tỉ lệ loại cây có quả nặng 90g bằng tỉ lệ loại cây có quả nặng 150g.
IV. Ở F1, loại cây có quả nặng 140g chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Đề thi thử số 01 Trang 5

You might also like