Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 40

Vài thông tin liên quan đến

Luật bảo hiểm xã hội mới

Some information related to


New Law on Social Insurance

Ghi chú: Trong phần trình bày này, chúng tôi chỉ giới thiệu những quy định mới về Luật mới
của BH Xã Hội, không liên quan đến BH Y tế vì luật BHYT không thay đổi
Note: In this presentation, we introduce New law of Social Insurance only. Medical
1 Insurance is not mentioned here as it remains unchanged
3 TYPESLuật
OFbảo
SOCIAL
hiểm xã hội mới
INSURANCE
New Law on Social Insurance
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc hiệu lực từ ngày 1/01/2007
Thực hiện ngày 1/03/2007
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện áp dụng ngày 1/01/2008
Chưa thực hiện
3. Bảo hiểm thất nghiệp áp dụng ngày 1/01/2009
Chưa thực hiện

1. Compulsory SI effective on 1 January 2007


Applied on 1 March 2007
2. Voluntary SI 1 January 2008
Not apply now
3. Un employment Insurance 1 January 2009
2
Not apply now
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Compulsory SI

Giải thích một số định nghĩa:


• Mức lương tối thiểu chung: VND 450,000/ tháng
(Nghị định 94/2006-ND-CP ngày 7 / 09 /2006)

Definition explanation:
• Minimum salary: VND 450,000/month (Decree
94/2006-ND-CP dated on 7 September 2006)

3
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Compulsory SI
Mức lương đóng bảo hiểm xã hội:
(1) Tiền lương theo ngạch (quy định cho các doanh nghiệp nhà nứơc):
Mức lương đóng BHXH = Lương + Trợ cấp hàng tháng
(2) Tiền lương không theo ngạch nhà nước (áp dụng cho các doanh nghiệp ngòai
quốc doanh):
Mức lương đóng BHXH = Mức lương trên hợp đồng
(*) Nếu (1) hoặc (2) > (20 x tháng lương tối thiểu chung) thì Mức lương đóng
BHXH = 20 x lương tối thiểu chung (VND 9,000,000)

Salary subjected to SI contribution


(1) Salary applied for state- own company salary structure:
Salary subjected to SI contribution = salary + Monthly allowances
(2) Salary applied for non-state own companies (where salary structure decided
by BOM)
Salary subject to SI contribution = salary stated on labour contract
(*) if (1) or (2) > (20 x Common minimum salary) then Salary subjected to SI
4 contribution = 20 x Common minimum salary (VND 9,000,000)
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Compulsory SI
•Tỷ lệ và phân bổ quỹ bảo hiểm xã hội
•Rates and fund for Socisal Insurance allocation:
Old law Luật mới /New law
Funds / Quỹ đóng 2007-2009 2010- 2012- 2014
2011 2013 onwards
Nhân viên/ Employee 5% 6% 7% 8% 9%
- Hưu trí/ tử tuất 5% 5% 6% 7% 8%
-Retirement / death during working service
- Thất nghiệp 1% (applied in 1% 1% 1%
2009)
- Unemployment
Người sử dụng Lao động / Employer 14% 15% 16% 17% 18%

- Ốm đau, thai sản 3% 3% 3% 3% 3%


- Sickness & maternity
- Tai nạn lao động & bệnh nghề nghiệp 1% 1% 1% 1% 1%
- Work-related accident-Occupational disease
- Hưu trí / Retirement 11% 11% 12% 13% 14%
5 - Thất nghiệp / Unemployment 1% (applied in 1% 1% 1%
2009)
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Compulsory SI

Bao gồm:
A. NGHỈ BỆNH
B. THAI SẢN
C. TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
D. HƯU TRÍ
E. TỬ TUẤT

Composed of:
A. SICKNESS
B. MATERNITY
C. LABOR ACCIDENTS AND OCCUPATIONAL SICKNESS
D. PENSION
E. DEATH
6
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Compulsory SI

A. NGHỈ BỆNH
A. SICKNESS

7
(A) Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau
Maximum days for sick leave
1.a) Điều kiện làm việc bình thường /Working in normal conditions
Ngày/năm Số năm đóng BHXH
Days/year Years to pay SI premium
30 <15
40 15 to <30
50  60 >=30
Ghi chú: Kể cả ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần
1.b) Làm việc nặng nhọc/ Doing heavy or hazardous jobs…
Ngày/năm Số năm đóng BHXH
Days/year Years to pay SI premium
40 <15
50 15 to <30
60  70 >=30
8 Note: Including public holidays, weekly non-working days
(A) Thời gian tối đa cho chế độ con ốm
Maximum days for child-care leave
• 20 ngày/ năm cho con dưới 3 tuổi.
• 15 ngày/ năm cho con dưới 7 tuổi.
Nếu cha và mẹ cùng tham gia BHXH thì :
• Cha hoặc mẹ hưởng chế độ khi con ốm.
• Hết thời gian 15 hoặc 20 ngày mà con vẫn còn bệnh thì người
còn lại sẽ tiếp tục nghỉ theo chế độ BHXH.

• 20 days/year if the child is <3 years old


•15 days/year if the child is 3 to 7 years old
If both parents of the sick child are subscribers to the SI
• 1 parent is entitled to SI benefits.
• After 15 or 20 days if the child is still sick, the other parent will
continue to get SI benefits.

9
(A) Thanh toán trợ cấp nghỉ ốm
Sickness Allowance
Nghỉ ốm hoặc nghỉ con ốm / Sick leave or leave to take care sick
child
1. dưới 180 ngày / < 180 days.
Thanh toán /Payment : 75% lương/salary
2. trên 180 ngày / >= 180 days.
Thanh toán như sau /Payment/ :
% lương (cũ->mới) Năm tham gia đóng BHXH
% Salary (old -> new) Years to pay SI premium
65%  45% <15

65%  55% 15 to <30

70%  65% >=30


10
(A) Điều kiện trợ cấp dưỡng sức
Convalescence Condition

• Lao động nữ sau thời gian nghỉ thai sản theo chế độ mà sức
khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức 5 đến 10 ngày.
• Người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật do tai nạn
lao động, hoặc bệnh nghề nghiệp mà vẫn còn yếu thì được
nghỉ dưỡng sức 5 đến 10 ngày.

• Female employees after maternity leave but still weak can


have 5 to 10 days convalescence leave.
• Employees after labor accidents or by occupational sickness
treatment but still not recover can have 5 to 10 days
convalescence leave.
11
(A) Trợ cấp dưỡng sức
Convalescence Allowance
Tỷ lệ Trước đây Luật mới
25% tháng lương tối thiểu chung/ ngày
. Tại nhà VND 50.000 (VND 112.500/day)
40% tháng lương tối thiểu chung/ ngày
. Tập trung VND 80.000 (VND 180.000/day)
Điều kiện Đóng BHXH > 3 Không yêu cầu
năm
Ghi chú: mọi thanh tóan để hưởng trợ cấp dưỡng sức phải có giây Bác sĩ chứng nhận
Rates Old law New law
25% x Common Minimum Salary per day
. At home VND 50.000 (VND 112.500/day)
. At recovery 40% x Common Minimum Salary per day
Center VND 80.000 (VND 180.000/day)
Condition Contribution≥ 03 Contribution≥ 03
years years is not required
12
Note: Any payment for convalescence must be supported by doctor certificate
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Compulsory SI

B. THAI SẢN
B. MATERNITY

13
(B) Điều kiện hưởng trợ cấp thai sản
Conditions for maternity allowance

Phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong
thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi
con nuôi.

Must pay at least 6 months SI within 12 months before


giving birth or starting to nurse an infant.

14
(B) Thời gian hưởng chế độ khám thai
Leave for medical examination during pregnancy

• 5 lần trong giờ làm việc thay vì 3 lần

• 5 times in working days instead of 3 times

15
(B) Thời gian hưởng chế độ nghỉ do sẩy thai
Leave for miscarriage

Tuổi thai luật cũ/(ngày) luật mới/(ngày)


<1 tháng 20 10
1 đến dưới 3 tháng 20 20
3 đến dưới 6 tháng 30 40
6 tháng trở lên 30 50
Ghi chú: Kể cả ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần

Month of Pregnancy Current/(days) New/ (days)


<1 month 20 10
1 to less than 3 months 20 20
3 to less than 6 months 30 40
6 months and more 30 50
16 Note: Including public holidays, weekly non-working days
(B) Thời gian hưởng Nghỉ hộ sản
Maternity leave
a) 4 tháng trong điều kiện làm việc bình thường.
b) 5 tháng trong điều kiện làm việc nặng nhọc độc hại trong danh
mục của Bộ Lao Động.
c) 6 tháng đối với lao động nữ là người tàn tật theo quy định của
pháp luật (từ 21% trở lên)
Ghi chú: Kể cả ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần

a) 4 months in normal condition


b) 5 months for those who work under hardship exotic, dangerous
condition as stipulated by MOLISA
c) 6 months for disabled female employees (from 21% and up)
Note: Including public holidays, weekly non-working days
17
(B) Thời gian hưởng Nghỉ hộ sản (tiếp theo)
Maternity leave (cont.)
Trong trường hợp con sơ sinh bị chết thì người mẹ được nghỉ như
sau:
In case the new-born child dies the female employee will be entitled
to:
Con chết Trước đây Luật mới
The new-born child Old New
died
Dưới 60 ngày tuổi 75 ngày sau khi sinh 90 ngày sau khi sinh
Before 60 days of age 75 days after child 90 days after child
delivery delivery
60 days and more 15 ngày sau khi con 30 ngày sau khi con
Trên 60 ngày tuổi chết chết
15 days after the dead 30 days after the dead
18
of the child of the child
(B) Nghỉ hộ sản (tiếp theo)
Maternity leave (cont.)

Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH mà mẹ chết


sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được
hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 4 tháng tuổi.

Either one parent or both of them are subscribers to the


SI. If the mother dies after child delivery, the father or the
person who nurses the infant continues to get SI benefit
until the infant is 4 months old.

19
(B) Trợ cấp thai sản
Maternity allowance
Trước đây Luật mới
Trợ cấp thai sản 1 tháng lương đóng 2 tháng lương tối thiểu
BHXH * Lương tối thiểu =
450.000VND/tháng
/ Lương tính trợ 100% lương của tháng 100% của lương bình quân 6
cấp trước khi nghỉ. tháng trước khi nghỉ.

Current New
Maternity 1-month salary 2 months of minimum wage
allowance contribution per child
* minimum wage =
450.000VND/month
Salary basis for 100% of the salary of the 100% of the average salary of
Maternity / Lương month prior to leave/ 100% 6 months
tính trợ cấp lương của tháng trước khi prior to leave.
20 nghỉ.
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Compulsory SI

C. CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO


ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ
NGHIỆP

C. LABOR ACCIDENTS
AND OCCUPATIONAL
21
SICKNESS
( C) Trợ cấp một lần suy giảm khả năng lao động 5%- 30%
One-off allowance for labor disability from 5% to 30%

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động Trợ cấp một lần
5% 5 tháng lương tối thiểu
+1% +0.5 tháng lương tối thiểu

Hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội
<1 năm 0.5 tháng lương
+1 năm +0.3 tháng lương

Degree of labor disability One-off allowance


5% 5 months of minimum wage
+1% +0.5 month of minimum wage

Plus one-off allowance based on the years of SI contribution


<1 year 0.5 month of salary

22
+1 year +0.3 month of salary
( C) Trợ cấp tháng suy giảm khả năng lao động trên 30%
Monthly allowance for labor disability of 30% and up

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động Trợ cấp hàng tháng
31% - 40% 30% tháng lương tối thiểu
+1% +2% tháng lương tối thiểu
Hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội

<1 năm 0.5 tháng lương

+1 năm +0.3 tháng lương

Degree of labor disability Monthly allowance


31% 30% of minimum wage

+1% +2% of minimum wage


Plus monthly allowance based on the years of SI contribution

<1 year 0.5% month of salary


+1 year +0.3% month of salary
23
( C) Trợ cấp phục vụ hàng tháng
Monthly nursing allowance

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên mà bị liệt cột sống, mù hai mắt liệt hai chi hoặc
bị tâm thần, hàng tháng được hưởng trợ cấp bằng mức
lương tối thiểu.

Employees that fall into a labor disability higher than


81% and also are hemiplegia or blinding both 2 eyes or
having mentally disturbed will have the monthly nursing
allowance equal 1 month minimum wage
24
( C) Trợ cấp 1 lần do chết tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
One–off allowance for being died by labor accidents,
occupational sickness.

Trước đây Luật mới


Trợ cấp 1 lần 24 tháng lương đóng BHXH + 36 tháng lương tối
8 tháng lương tối thiểu (chi phí thiểu+ 10 tháng lương
mai táng) tối thiểu (chi phí mai
táng)

Old New
One-off 24 salary contribution SI+ 8 36 + 10 months
allowance months minimum salary minimum wage
(funeral expenses) (funeral expenses)
25
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Compulsory SI

D. HƯU TRÍ
D. PENSION

26
(D) Chế độ hưu trí
Retirement Benefits

Trước đây Luật mới


Điều chỉnh Không đề cập rõ ràng. Lương hưu được điều chỉnh trên cơ
lương hưu Thật ra mức lương này sở mức tăng chỉ số giá cả sinh họat
được tăng theo mức lương và mức tăng trưởng kinh tế. Mức cụ
tối thiểu. thề do chính phủ quy định.

Old New
Pension Not clearly mentioned. In Monthly Pension is adjusted
adjustment fact, it is increased at the according to the Consumer Price
same rate as the increase Index (CPI) and economic
of minimum salary development specified by the
government.
27
(D) Điều kiện để lãnh trợ cấp một lần từ BHXH
Conditions to get one-off allowance from SI

Đã đóng BHXH dưới 20 năm và:


a) Đủ tuổi nghỉ hưu
b) Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
c) Không có việc làm trong vòng 1 năm
Bảo hiểm một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm và sẽ
tính bằng 1.5 lương bình quân đóng BHXH
Pay SI less than 20 years and
a) Reach the retirement age
b) Lose 61% or more of labor ability
c) Stop working for 1 year
Employment will receive 1.5 month of average salary for each year
28 of contribution to SI
(D) Điều kiện để nhận lương hưu từ BHXH
Conditions pension allowance from SI

Đóng BHXH đủ 20 năm và:


a. Đủ tuổi nghỉ hưu ( 60 tuổi cho Nam và 55 tuổi cho nữ)
b. Đối với những người làm việc trong mội trường nặng nhọc
và độc hại thì: 5- 60 tuổi cho Nam và 50 đến 55 tuổi cho nữ.

Pay SI for 20 years and


a. Reach the retirement age. (Male: 60 years old, Female: 55
years old)
b. Male from 55- 60 years old, and Female: 50 – 55 years old
for those who work under hardship exotic, dangerous
condition as stipulated by MOLISA
29
(D) Lương hưu hàng tháng
Monthly Pension allowance

• Lương hưu = 45% lương bình quân đóng BHXH ( Tính cho 15
năm đóng BHXH)
• Mỗi năm kế tiếp sẽ công thêm 2% đối với Nam và 3% đối với nữ.
• Mức lương hưu tối đa = 75% lương bình quân đóng BHXH
• Mức lưong hưu tối thiểu = một tháng lương tối thiểu

• Monthly pension allowance = 45% average salary ( for 15 years


contribution to SI)
• Each follow year will plus 2% for Male and 3, for Female
• Maximum of Pension allowance: 75% average salary.
• Minimum of Pension allowance: 1 month minimum wage
30
(D) Chế độ hưu trí
Retirement Benefits
Ngoài ra, những người đã đóng BHXH trên 31 năm (Nam) và 26 năm
(Nữ) sẽ được nhận trợ cấp 1 lần ngoài lương hưu hàng tháng. Trợ cấp
được tính:
Trước đây Luật mới
(*) 0.5 x tháng lương đóng BHXH
Tối đa 5 tháng lương Không giới hạn mức tối đa

* Mức thanh tóan sẽ dựa vào mức lương bình quân theo quy định của BHXH
Additional one-off allowance: contribution period ≥ 31 years (male) and
≥ 26 years (female)
Old New
(*) 0.5 x Mthly Salary per year contribution to SI
Maximum of 5-month salary No limitation to the maximum amount

31
* Calculated based on the average monthly salary subject to SI contribution
(D) Bảo
lưu thời gian đóng BHXH
Reserve of SI contribution period

Trước đây Luật mới


Điều kiện -Chưa đủ điều kiện để nhận lương hưu,
hoặc về hưu non và:
-Chưa nhân trợ cấp một lần thì có thẻ bảo
lưu thời gian đóng bảo hiểm

Old New

Condition - Not qualifying for the conditions of normal


retirement or early retirement; and
- Having not granted “One-off” allowance
yet.
32
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Compulsory SI

E. TỬ TUẤT
E. DEATH

33
(E) Trợ cấp mai táng
Funeral expenses

BHXH sẽ chi trả mức trợ cấp mai táng: 10 x tháng lương tối thiểu
(4.500.000VND) cho những trường hợp sau:
-Người lao động đang đóng BHXH.
-Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH.
-Người đang hương lương hưu, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã
nghỉ và chưa nhận trợ cấp 1 lần.

SI will pay the amount of 10 x minimum wage (4.500.000VND) for


relative of the death of an employee who is :
-Still working and contributing SI before he die.
-Those who are receiving pension allowance every month.
- Not qualifying for the conditions of normal retirement or early
retirement; and
34
-Having not granted “One-off” allowance yet.
(E) Trợ
cấp tuất hàng tháng
Monthly Survivors allowances
Điều kiện:
1. - Con dưới 15 tuổi hoặc dưới 18 tuổi nếu còn đi học,
- Con từ 15 tuổi trở lên bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên
2. Vợ/ chồng từ đủ 55 tuổi (vợ) và 60 tuổi (chồng) hoặc vợ/ chồng từ dưới 55 tuổi (vợ)
và 60 tuổi (chồng) mà bị suy giảm khả năng lao động 81%,
3. Cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng/vợ hoặc là người có trách nhiệm nuôi dưỡng từ đủ 55 tuổi
trở lên (nữ) và 60 tuổi trở lên (Nam), hoặc cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng/vợ hoặc là
người có trách nhiệm nuôi dưỡng dưới 55 tuổi (nữ) và 60 tuổi (Nam) mà bị mất khả
năng lao động 81%

Condition of having monthly Death allowance:


1. - Children under the age of 15; or Children under the age of 18 and still attending
school
- Children at the age of 15 or over and having working capacity decline by 81% or over;
2. - Wife/husband at the age of 55/60 or over; or wife/husband under the age of 55/60 and
having working capacity decline by 81% or over; or
3. - Parents/legal guardians of a wife and a husband at the age of 60/55 (male/female) or
over; or parents/legal guardians of a wife and a husband under the age of 60/55
35 (male/female) and having working capacity decline by 81% or over
(E) Trợcấp tuất hàng tháng
Monthly Death allowances

Trước đây Luật mới


(40% to 70% x lương tối thiểu) Từ 50% - 70% mức lương tối thiểu
cho 1 người cho 1 người.
Trợ cấp tuất hàng tháng chỉ áp Trường hợp có 2 người chết thì nhân
dụng cho 1 người chất, người kế nhân được nhận 2 lần trợ cấp Tuất
tiếp phải lãnh trợ cấp 1 lần

Old New
(40% to 70% x Common (50% to 70% x Common Minimum
Minimum Salary) per dependant Salary) per dependant

Monthly survivor allowance for The dependents of the two dead


the first dead case, and one-off employees will get double allowance
36 allowance for the second
(E) Trợcấp tuất một lần
One-off Death allowance
Trước đây Luật mới
0.5 tháng lương bình quân cho mỗi 1,5 tháng lương bình quân cho mỗi năm
năm đóng BHXH nhưng tối đa là 12 đóng BHXH nhưng thấp nhất là 3 tháng
tháng. lương tối thiểu
- Trợ cấp một lần đối vối thân nhân của - Trợ cấp 1 lần đối với thân nhân của
người đang hưởng lương hưu chết người đang hưởng lương hưu bị chết, nếu
trong năm đầu tiên hưởng lương hưu chết trong vòng 2 tháng nhận lương hưu
thì sẽ nhận 12 tháng lương thì trợ cấp 1 lần = 48 tháng lương hưu

Old New
0,5 month of the average monthly salary 1,5 months of the average monthly salary for
for every working year but maximum 12 every working year but minimum 3 months
months
- Dependents will be entitled to one-off - Dependents will be entitled to one-off
allowance: allowance:
If employees ‘s death within the first year: If employees ‘s death within the first 2
37 dependents get 12 months of salary months: dependents get 48 months of salary
(E) Trợcấp tuất một lần (tiếp theo)
One-off Death allowance (cont.)

Trước đây Luật mới


-Mỗi năm nhận lương hưu thì - Mỗi năm nhận lương hưu thì sẽ
sẽ được cấp giảm đi 1 tháng được cấp giảm đi 0.5 tháng lương
lương hưu, mức thấp nhất bằng hưu, mức thấp nhất bằng 3 tháng
3 tháng lương tối thiểu. lương hưu

Old New
- Every additional year of - Every additional month of
receiving monthly pension: 1 receiving monthly pension: 0.5
month of one-off allowance will month of one-off allowance will be
be deducted but minimum 3 deducted but minimum 3 months
months
38
Chúng tôi sẽ trình bày việc thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội
tự nguyện & Bảo hiểm thất nghiệp sau khi có văn bản
hướng dẫn chính thức

We will present the Implementation of Voluntary SI &


Unemployment Insurance when we have official
guidance from Social Insurance company

39
Thank you for your attention.

40

You might also like