Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp các cảm biến
Tổng hợp các cảm biến
Mục lục
1. ТСП/1-8045 ВП..................................................................................................1
2. ТСП/1-8040........................................................................................................4
3. Cảm biến biến áp suất của tàu thủy ПДК-67-И-40М0-А-0-М20(45)-Н-5........6
4. Cảm biến biến áp suất của tàu thủy ПДК-67-А-0М40-А-0-М22-Н-5...............8
5. Cảm biến đo mức ФЕУ-Д5М.............................................................................8
6. Máy phân tích khí МН 5141-04, МН 5141-08.................................................10
7. Máy phân tích khí ТП 1141-03, ТП 1141-05, ТП 1141-06..............................11
1. ТСП/1-8045 ВП
Cảm biến nhiệt điện trở: Được dùng để đo nhiệt độ không khí trong phòng
Khi đặt hàng cảm biến nhiệt điện trở (bộ chuyển đổi nhiệt độ), cần phải chỉ ra:
- loại bộ chuyển đổi nhiệt (ТСП / 1-0987, ТСМ / 1-0987, ТСП / 1-8045,
ТСМ / 1-8045);
- mã tiếp nhận bổ sung (chỉ dành cho bộ chuyển đổi nhiệt ТСП / 1-8045,
ТСМ / 1-8045);
+ ВП : cho bộ chuyển đổi nhiệt với sự chấp nhận của khách hàng;
+ МР : đối với bộ chuyển đổi nhiệt được sản xuất dưới sự giám sát của Cục
Đăng kiểm Hàng hải về Vận tải biển;
+ РР : đối với bộ biến đổi nhiệt được sản xuất dưới sự giám sát kỹ thuật của
Đăng kiểm sông;
+ không có mã bổ sung cho bộ chuyển đổi nhiệt với sự chấp nhận của Bộ
phận kiểm tra chất lượng nhà sản xuất;
- HCХ: Biến đổi ((50П, 100П, 50М, 100М);
- Mức dung sai (B hoặc C);
Ví dụ về Nhập đơn hàng: Bộ chuyển đổi nhiệt ТСП / 1-8045, được sản
xuất dưới sự giám sát của Cục Đăng kiểm Hàng hải, với НСХ 50П, loại
dung sai B - “TСП / 1-8045 MП, 50П, loại. В ЮВМА.400520.001 ТУ";
2. ТСП/1-8040
Cảm biến nhiệt điện trở Platinum với một số kênh bổ sung : Được dùng Để
đo nhiệt độ của các thiết bị khác nhau trong các phòng điện của tàu thủy và các hệ
thống công nghệ, nhiệt độ của nước, dầu, nhiên liệu, không khí, khí đốt...
Bảng 2 - Ký hiệu kiểu, hệ số nhiệt độ và các loại dung sai của cặp nhiệt điện trở và
các phần tử cảm biến
Tương tự ТСП/1-8045 ВП, thông số НСХ của cảm biến: 100П có nghĩa là:
Đối với cảm biến ТСП/1-8040 được làm từ Platinum hay còn gọi là bạch kim có
hệ số ; R0=100 Ohm
Đối với dải đo từ -200 đến 0:
Đối với dải đo từ 0 đến 850:
Trong đó,
I - giá trị đang đo tại thời điểm hiện tại của tín hiệu đầu ra, mA;
P - giá trị đang đo tại thời điểm hiện tại của áp suất đo được;
Imin - giá trị giới hạn dưới của tín hiệu đầu ra, Imin = 4 mA;
Imax - giá trị giới hạn trên của tín hiệu đầu ra, Imax = 20 mA;
Pmin - giới hạn áp suất dưới;
Pmax - giới hạn áp suất trên.
4. Cảm biến biến áp suất của tàu thủy ПДК-67-А-0М40-А-0-М22-Н-5
Tương tự như cảm biến ПДК-67-И-40М0-А-0-М20(45)-Н-5
Chỉ khác dải đo: Từ 0 đến 0,4 Мpa
Về mặt cấu tạo: cảm biến mức được thiết kế bao gồm một đầu dò chính, một
đầu dò thứ cấp (điện dung pha), cáp đo và ống bọc cáp.
Nguyên lý hoạt động của cảm biến đo mức dựa trên việc đo tổ hợp điện trở
của phần tử nhạy cảm trên đầu sơ cấp, điện trở này phụ thuộc vào vị trí mức của
môi trường cần đo. Mức được đo dọc theo trục của đầu dò sơ cấp và trả về thông
tin ở đầu ra thứ cấp dưới dạng tín hiệu 0-5 V hoặc 0-10 V DC, tỷ lệ với giá trị của
mức được đo.
Máy đo mức, tùy thuộc vào phiên bản của đầu dò thứ cấp, có thể được sản
xuất dưới dạng một kênh hoặc hai kênh.
Bộ phát mức cho 1 kênh đo bao gồm:
- bộ chuyển đổi chính ППДУ (ППДУ 1 hoặc ППДУ 2);
- bộ chuyển đổi thứ cấp ФЕП-1М, ФЕП-7;
- Cáp КРЧ-5, КРЧ-7;
- hộp cáp chuyển tiếp МПРК-3.
Thành phần của bộ phát mức cho 2 kênh đo lường bao gồm:
- hai bộ chuyển đổi chính ППДУ (ППДУ-1 hoặc ППДУ-2), bộ chuyển đổi
thứ cấp ФЕП-2М,ФЕП-8;
- hai cáp КРЧ-5М;
- hai cáp КРЧ-7М;
- hai ống bọc cáp chuyển tiếp МПРК.
Điện áp DC
Điện áp đầu ra, V (0-5 V) dưới tải từ 2 đến 100 kOhm;
(0-10 V) dưới tải từ 10 đến 100 kOhm;
Dải đo, m Đến 10
Sai số cho phép, % ±2,5;
Thông số nguồn điện:
- Điện áp: 220±11 V;
- Tần số, Hz: 400 đối với ФЕП-1М, ФЕП-2М và 50 đối với ФЕП-7, ФЕП-8
- Công suất: đến 15 W cho mỗi kênh đo lường.
Thông số nguồn mạch điều khiển:
- Điện áp: 27±2,7 V;
- Công suất: đến 1,5 W cho mỗi kênh đo lường.
Thông số môi trường cần đo: Nước biển Nước ngọt Nước cất
- Hàm lượng muối, gam/lít; 1-40 0,2-0,6 (0,3-15)·10-3
- Nhiệt độ, °С; đến +32 Đến + 65 đến +265
- Áp suất, MPa. Đến 16 đến 10 Đến 6,4
6. Máy phân tích khí МН 5141-04, МН 5141-08
Dùng để đo nồng độ O2
Thông số kỹ thuật chính:
Thông số Giá trị
Phạm vi đo phần trăm thể tích của oxy,% 15-30 hoặc 0-30
Tín hiệu điện đầu ra, V 0 - 10
Phạm vi đo áp suất riêng phần của oxy, kPa 15-30
Giới hạn sai số tuyệt đối cho phép của các phép ± 0,4
đo phần thể tích oxy,%, không quá
Giới hạn sai số đo tuyệt đối cho phép của áp ± 0,4
suất riêng oxy, kPa, không quá
Thông số nguồn điện:
- Điện áp xoay chiều: (127 ± 10) hoặc (220 ± 18), có tần số (50 ± 2) Hz;
- Công suất tiêu thụ, W, không lớn hơn: 30
Điều kiện hoạt động Làm việc Giới hạn
Nhiệt độ không khí xung quanh, ° С 15-35 0-50
Áp suất khí quyển, kPa 84-107 80-294
Độ ẩm tương đối ở 35 °С,% 45-80 45-98
Tính giá trị nồng độ khí O2 đo được theo công thức:
C = K.U вых ,
Trong đó:
C - Nồng độ khí O2 đo được;
U вых - Giá trị điện áp tín hiệu ra;
K - Hệ số biến đổi, K = 3 %/ V.
Tính sai số tuyệt đối cơ bản theo công thức:
∆C = C - C пгс ,
Trong đó:
C пгс - Nồng độ khí O2 ghi trong lý lịch của bình khí mẫu;
Trong đó:
C - Nồng độ khí H2 đo được;
K - Hệ số biến đổi, K=0,4 %/V;
U вых - Giá trị điện áp tín hiệu ra;
∆ N - Lượng hiệu chỉnh được quy ước bởi sự thay thế hỗn hợp Không khí- H 2 bằng
2
N- H 2.
Đối với hỗn hợp khí mẫu số 1 thì ∆ N = 0 %, hỗn hợp khí số 2 thì ∆ N = 0,2 %.
2 2