Professional Documents
Culture Documents
Hóa 9
Hóa 9
a) Nước.
b) Axit clohiđric.
c) Natri hiđroxit.
Viết các phương trình phản ứng.
Lời giải:
a) Những oxit tác dụng với nước:
CaO + H O → Ca(OH) 2 2
SO + H O → H SO
3 2 2 4
Fe O + 6HCl → 2FeCl + 3H O
2 3 3 2
SO + 2NaOH → Na SO + H O.
3 2 4 2
Bài 2: Có nhữ ng chấ t sau: H O, KOH, K O, CO . Hãy cho biết nhữ ng cặ p chấ t nào
2 2 2
H O + K O → 2KOH
2 2
2KOH + CO → K CO + H O 2 2 3 2
KOH + CO → KHCO 2 3
K O + CO → K CO
2 2 2 3
Bài 3: Từ nhữ ng chấ t sau: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh
trioxit, kẽm oxit, em hãy chọ n mộ t chấ t thích hợ p điền vào các phả n ứ ng:
a) Axit sunfuric + ... → kẽm sunfat + nướ c
b) Natri hiđroxit + ... → natri sunfat + nướ c
c) Nướ c + ... → axit sunfurơ
d) Nướ c + ... → canxi hiđroxit
e) Canxi oxit + ... → canxi cacbonat
Dùng các công thứ c hóa họ c để viết tấ t cả nhữ ng phương trình phả n ứ ng hóa họ c
trên.
Lời giải:
a) H SO + ZnO → ZnSO + H O
2 4 4 2
b) 2NaOH + SO → Na SO + H O 3 2 4 2
c) H O + SO → H SO
2 2 2 3
tác dụ ng vớ i:
a) nướ c để tạ o thành axit.
b) nướ c để tạ o thành dung dịch bazơ.
c) dung dịch axit để tạ o thành muố i và nướ c.
d) dung dịch bazơ để tạ o thành muố i và nướ c.
Viết các phương trình phả n ứ ng hóa họ c trên.
Lời giải:
a) CO , SO tác dụ ng vớ i nướ c tạ o thành axit:
2 2
CO + H O → H CO
2 2 2 3
SO + H O → H SO
2 2 2 3
Na O + H O → 2NaOH
2 2
CaO + H O → Ca(OH) 2 2
Na O + 2HCl → 2NaCl + H O
2 2
CaO + H SO → CaSO + H O
2 4 4 2
CuO + H SO → CuSO + H O
2 4 4 2
CO + 2NaOH → Na CO + H O
2 2 3 2
SO + 2NaOH → Na SO + H O
2 2 3 2
Bài 5: Có hỗ n hợ p khí CO và O . Làm thế nào có thể thu đượ c khí O từ hỗ n hợ p
2 2 2
trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phả n ứ ng hóa họ c.
Lời giải:
Dẫ n hỗ n hợ p khí CO và O đi qua bình đự ng dung dịch kiềm (dư) (Ca(OH) ,
2 2 2
CO + Ca(OH) → CaCO ↓ + H O
2 2 3 2
Hoặ c CO + 2NaOH → Na CO + H O
2 2 3 2
Bài 6: Cho 1,6g đồ ng (II) oxit tác dụ ng vớ i 100g dung dịch axit sunfuric có nồ ng độ
20%.
a) Viết phương trình phả n ứ ng hóa họ c.
b) Tính nồ ng độ phầ n tră m các chấ t có trong dung dịch sau khi phả n ứ ng kết thúc.
Lời giải:
2
b) Xét tỉ lệ số mol củ a đề bài cho và số mol củ a phương trình củ a 2 chấ t tham gia
CuO và H SO ta có: 2 4
Khố i lượ ng CuSO tạ o thành, H SO phả n ứ ng tính theo số mol CuO:
4 2 4
⇒ 0,02 mol CuO sẽ tác dụ ng vớ i 0,2 mol H SO và tạ o ra 0,02 mol CuSO 2 4 4
Nồ ng độ phầ n tră m các chấ t trong dung dịch sau phả n ứ ng:
ban đầu là CaO, nếu không có kết tủa thì chất ban đầu là Na O. Phương trình phản 2
ứng :
CaO + H O → Ca(OH) 2 2
Ca(OH) + CO → CaCO ↓ + H O
2 2 3 2
Na O + H O → 2NaOH
2 2
2NaOH + CO → Na CO + H O. 2 2 3 2
b) Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH) trong. Ống 2
nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO , khí còn lại là O . 2 2
Bài 2: Hãy nhận biết từng cặp chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa
học:
a) CaO, CaCO 3
b) CaO, MgO
3
Viết các phương trình phản ứng hóa học.
Lời giải:
Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau:
a) CaO và CaCO . 3
Lẫy mẫu thử từng chất cho từng mẫu thử vào nước khuấy đều.
Mẫu nào tác dụng mạnh với H O là CaO. 2
b) CaO và MgO.
Lấy mẫu thử từng chất và cho tác dụng với H O khuấy đều. 2
Bài 3: 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO
và Fe O . 2 3
Bài 4: Biết 2,24 lit khí CO (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH) sản
2 2
4
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) đã dùng. 2
Lời giải:
(1) S + O SO2 2
(3) SO + H O ⇆ H SO
2 2 2 3
(4) H SO + 2NaOH → Na SO + 2H O
2 3 2 3 2
Hoặc H SO + Na O → Na SO + H O
2 3 2 2 3 2
(5) Na SO + H SO → Na SO + SO ↑ + H O
2 3 2 4 2 4 2 2
Hoặc SO + Na O → Na SO 2 2 2 3
Bài 2: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P O . 2 5
Lẫy mẫu từng chất và cho vào nước thu được 2 dung dịch Ca(OH) và H PO 2 3 4
5
Dùng quỳ tím cho vào các mẫu này.
Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH) → chất rắn ban đầu là: CaO. 2
Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là H PO ⇒ chất rắn ban đầu là P O 3 4 2 5
P O + 3H O → 2H PO
2 5 2 3 4
b) SO và O . 2 2
O.
2
PTHH: SO + H O → H SO 2 2 2 3
Bài 3: Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh
đioxit. Khí nào có thể làm khô bằng canxi oxit? Giải thích.
Lời giải:
Điều kiện chất có thể làm khô được những chất khác:
+ Phải hút ẩm được.
+ Không tác dụng với chất được làm khô.
Ta thấy CaO có tính hút ẩm (hơi nước) tạo thành Ca(OH) , đồng thời là một oxit bazơ 2
(tác dụng với oxit axit). Do đó CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là hiđro ẩm, oxi ẩm.
Bài 4: Có những chất khí sau: CO , H , O , SO , N . Hãy cho biết chất nào có tính chất
2 2 2 2 2
sau:
a) Nặng hơn không khí.
b) Nhẹ hơn khống khí.
c) Cháy được trong không khí.
d) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
e) Làm đục nước vôi trong.
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Lời giải:
a) Những khí nặng hơn không khí: CO , O , SO . 2 2 2
Vì M = 29 g/mol. kk
M = 12 + 16.2 = 44 g/mol
CO2
⇒ CO nặng hơn kk 2
M = 29 g/mol.
kk
M = 1.2 = 2 g/mol
H2
⇒ H nhẹ hơn kk
2
6
2H + O → 2H O
2 2 2
d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: CO , SO . 2 2
PTHH: CO + H O → H CO 2 2 2 3
SO + H O → H SO
2 2 2 3
Ca(OH) + CO → CaCO ↓ + H O
2 2 3 2
Ca(OH) + SO → CaSO ↓ + H O
2 2 3 2
Quỳ tím ẩm ⇒ xảy ra phản ứng với nước tạo axit làm quỳ tím chuyển đỏ
CO + H O → H CO
2 2 2 3
SO + H O → H SO
2 2 2 3
Bài 5: Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
a) K SO và H SO .
2 3 2 4
Lời giải:
Khí SO được tạo thành từ cặp chất: a
2
Bài 6: Dẫn 112ml khí SO (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH) có nồng độ 0,01 M,
2 2
b) V = 112ml = 0,112 l; V
SO2 = 700ml = 0,7 l
Ca(OH)2
Tỉ lệ:
Vậy SO hết Ca(OH) dư2 2
7
Bài 3 : Tính chất hóa học của axit
Bài 1: Từ Mg, MgO, Mg(OH) và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương 2
MgO + H SO → MgSO + H O
2 4 4 2
Mg(OH) + H SO → MgSO + 2H O
2 2 4 4 2
Bài 2: Có những chất sau: CuO, Mg, Al O , Fe(OH) , Fe O . Hãy chọn một trong 2 3 3 2 3
những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
b) Dung dịch có màu xanh lam.
c) Dung dịch có màu vàng nâu.
d) Dung dịch không có màu.
Viết các phương trình phản ứng.
Lời giải:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H . 2
Mg + 2HCl → MgCl + H ↑ 2 2
Al O + 6HCl → 2AlCl + 3H O
2 3 3 2
Mg + 2HCl → MgCl + H ↑ 2 2
Bài 3: Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
a) Magie oxit và axit nitric.
b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric.
c) Nhôm oxit và axit sunfuric.
d) Sắt và axit clohiđric.
e) Kẽm và axit sunfuric loãng.
Lời giải:
Phương trình hóa học của các phản ứng:
a) MgO + 2HNO → Mg(NO ) + H O 3 3 2 2
c) Al O + 3H SO → Al (SO ) + 3H O
2 3 2 4 2 4 3 2
e) Zn + H SO → ZnSO + H ↑ .
2 4(loãng) 4 2
Bài 4: Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác
định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:
8
a) Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
b) Phương pháp vật lí.
(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H SO loãng). 2 4
Lời giải:
a) Phương pháp hóa học:
- Ngâm hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HCl dư.
- Phản ứng xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc.
- Làm khô chất rắn, thu được bột Cu.
- Cân, giả sử ta cân được 7,2g. Từ đó suy ra trong hỗn hợp có 7,2g Cu và 10-7,2= 2,8g
Fe
⇒ % Cu = (7,2/10).100% = 72% và % Fe = 100% - 72% = 28%
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl + H ↑ 2 2
Zn + 2HCl → ZnCl + H ↑ 2 2
Zn + H SO → ZnSO + H ↑
2 4 4 2
CuO + H SO → CuSO
2 4 + H O 4 (xanh lam) 2
c) Chất kết tủa trắng không tan trong nước và axit là BaSO . 4
ZnO + H SO → ZnSO + H O.
2 4 4 2
Bài 2: Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu
nào? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những
phản ứng hóa học.
Lời giải:
9
– Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc
quặng pirit), không khí và nước.
– Mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric:
Đốt lưu huỳnh trong không khí để sản xuất lưu huỳnh đioxit:
S + O2 → SO2
Oxi hóa SO2 (V2O5) để sản xuất SO3:
2SO2 + O2 → 2SO3
Cho SO3 tác dụng với H2O để sản xuất H2SO4:
SO3 + H2O → H2SO4.
Bài 3: Bằng cách nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương
pháp hóa học:
a) Dung dịch HCl và dung dịch H SO . 2 4
là Na SO .
2 4
Bài 4: Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch
H SO loãng. Trong mỗi thí nghiệm người ta dùng 0,2 gam Fe tác dụng với thể tích
2 4
1 1M 25 Lá 190
2 2M 25 Bột 85
3 2M 35 Lá 62
4 2M 50 Bột 15
5 2M 35 Bột 45
10
6 3M 50 Bột 11
Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng:
a) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ ?
b) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc?
c) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit?
Lời giải:
So sánh các điều kiện: nồng độ axit, nhiệt độ của dung dịch H SO loãng và trạng thái 2 4
b) Thí nghiệm 3 và thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện
tích tiếp xúc.
c) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 6 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ
của dung dịch H SO . 2 4
Bài 5: Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C H O (glucozzơ), dung 6 12 6
dịch H SO loãng, H SO đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí
2 4 2 4
nghiệm:
H SO + Fe → FeSO + H ↑
2 4 4 2
H SO + CuO → CuSO + H O
2 4 4 2
H SO + 2KOH → K SO + 2H O
2 4 2 4 2
Tác dụng với kim loại không giải phóng khí H2 mà cho các sản phẩm khử khác nhau
như SO , H S, S.....
2 2
C H O SO đặc→ 12C + 11 H O
12 22 11
H
2 4 2
Bài 6: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu
được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Lời giải:
a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl + H ↑ 2 2
11
b)
Theo pt: n = n = 0,15 mol → m = 0,15. 56 = 8,4 (g)
Fe H2 Fe
Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl
3M.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H SO có nồng độ 20 % để hòa tan hoàn toàn hỗn 2 4
b) Tình thành phần hỗn hợp, dựa vào phương trình hóa học (1), (2) và dữ kiện đề bài
cho ta có hệ phương trình đại số:
Theo phương trình: n (1) = 2. n = 2.x mol; n (2) = 2. n = 2y mol
HCl CuO HCl ZnO
⇒ n = 2x + 2y = 0,3 (∗)
HCl
m = 80 . 0,05 = 4 g
CuO
12
Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
Bài 1: Có những oxit sau: SO , CuO, Na O, CO . Hãy cho biết những oxit nào tác dụng
2 2 2
được với:
a) Nước.
b) Axit clohidric.
c) Natri hiđroxit?
Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Những oxit tác dụng với nước: SO , Na O, CO .
2 2 2
Bài 2: Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng:
a) Phản ứng hóa hợp? Viết phương trình hóa học.
b) Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.
1) H O.2
2) CuO.
3) Na O. 2
4) CO . 2
5) P O .
2 5
c) Các oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO , 2
Na O, H O
2 2
Lời giải:
a) Cả 5 oxit đã cho có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp. Viết các phương trình hóa
học
13
2H + O 2 2 2H O 2
2Cu + O 2 2CuO
4Na + O 2 2Na O 2
4P + 5O 2 2P O 2 5
C + O CO 2 2
b) Các oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO . 2
Cu(OH) 2 CuO + H O 2
2Cu + O 2 2CuO
CaCO 3 CaO + CO 2
2Ca + O 2CaO 2
c) Các oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO , 2
Na O, H O
2 2
2NaNO 2 Na O + N + ½ O
2 2 2
4Na + O 2 2Na O 2
Ca(HCO ) 3 2 CaCO + CO + H O 3 2 2
2H + O 2 2H O 2 2
Bài 3: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí
CO và SO . Làm thế nào có thể loại bỏ những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ
2 2
tiền nhất? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Lời giải:
Cho hỗn hợp khí CO, CO , SO lội từ từ qua dung dịch Ca(OH) . CO và SO tác dụng
2 2 2 2 2
với dung dịch Ca(OH) (dư) tạo chất không tan CaCO và CaSO còn lại khí CO không
2 3 3
SO + Ca(OH) → CaSO ↓ + H O.
2 2 3 2
Bài 4: Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết
kiệm được axit sunfuric:
a) Axit sunfuric tác dựng với đồng (II) oxit.
b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
Giải thích cho câu trả lời.
Lời giải:
a) H SO + CuO → CuSO + H O (1)
2 4 4 2
14
Theo pt(1) n SO = n = a mol H2 4 CuSO4
Do đó để tiết kiệm ta nên theo phản ứng (1) (phương pháp a) thì lượng axit H SO sử 2 4
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
1) S + O 2 SO 2
2) 2 SO + O 2 2 SO 2 3
3) SO + Na O → Na SO
2 2 2 3
4) SO + H O → H SO
3 2 2 4
5) 2H SO (đ) + Cu
2 CuSO + SO ↑ + 2 H O
4 4 2 2
6) SO + H O → H SO
2 2 2 3
7) H SO + 2 NaOH → Na SO + 2H O
2 3 2 3 2
8) Na SO + 2HCl → 2 NaCl + SO ↑ + H O
2 3 2 2
9) H SO + 2 NaOH → Na SO + 2H O
2 4 2 4 2
Bài 6: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
Bài 1: (trang 152 SGK Hóa 8)
1. Tính chất hóa học của oxit.
a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước:
Tiến hành: Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-
2ml nước.
Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein.
- Hiện tượng: Vôi sống nhão ra, phản ứng toả nhiệt.
Dung dịch thu được làm quỳ tím → Xanh. (phenolphtalein → hồng)
- PTHH: CaO(r) + H O(l) → Ca(OH) (dd) 2 2
15
- Hiện tượng: Photpho cháy tạo khói trắng dạng bột bám vào thành bình, tan được trong
nước tạo thành dung dịch trong suốt.
Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ.
- PTHH: 4P (r) + 5O (k) → 2P O (r)
2 2 5
1,2,3)
- Chọn thuốc thử:
+ Quỳ tím
+ dd BaCl 2
- Bước 1: Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào giấy quỳ tím
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là lọ chứa Na SO 2 4
- Bước 2 : Dùng dd BaCl để phân biệt 2 lọ axit còn lại HCl và H SO .
2 2 4
Lấy 1ml dung dịch axit đựng ở mỗi lọ và 2 ống nghiệm và đánh số thứ tự ống nghiệm
theo số ghi trong lọ ban đầu. Lần lượt nhở 1-2 giọt BaCl vào mỗi ống nghiệm 2
- Không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm. Ví dụ: Al(OH) , Cu(OH) , Fe(OH) ... Vì 3 2 3
16
Ba(OH) + 2HCl → BaCl + H O
2 2 2
b) Bị phân hủy ở nhiệt độ cao là các bazo không tan : Cu(OH) 2
Cu(OH) CuO + H O
2 2
c) Tác dụng với CO là các dung dịch bazo (kiểm) NaOH, Ba(OH)
2 2
CO + NaOH → NaHCO
2 3
CO + 2NaOH → Na CO + H O
2 2 3 2
CO + Ba(OH) → BaCO ↓ + H O
2 2 3 2
d) Đổi màu quỳ tím thành xanh: các kiềm NaOH, Ba(OH) . 2
Bài 3: Từ những chất có sẵn là: Na O, CaO, H O. Hãy viết các phương trình hóa học
2 2
CaO + H O → Ca(OH) . 2 2
Bài 4: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl,
Ba(OH) và Na SO . Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng
2 2 4
trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
– Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dung dịch trên, kết quả chia làm hai nhóm:
• Nhóm I: Quỳ tím đổi màu thành xanh: Ba(OH) và NaOH. 2
– Phân biệt các chất trong các nhóm: Lấy từng chất của nhóm I đổ vào từng chất của
nhóm II, ta nhận thấy có hai chất đổ vào nhau cho kết tủa trắng là Ba(OH) và 2
NaCl Na SO
2 4
NaOH x x
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH.
Bài 5: Cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để
trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
Lời giải:
17
Theo pt: n = 2.n NaOH Na2 O = 0,25 . 2 = 0,5 mol.
Theo pt:
trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các
phương trình hóa học nếu có.
Lời giải:
Lấy mẫu thử từng chất và đánh số thứ tự. Hòa tan các mẫu thử vào H O rồi thử các 2
dung dịch:
- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử
+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh đó là NaOH và Ba(OH) . 2
+ Mẫu nào có kết tủa trắng đó là sản phẩm của Ba(OH)2
PTHH: Ba(OH) + H SO → BaSO ↓ trắng + 2H O
2 2 4 4 2
chọn những chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học.
a) ... → Fe O + H O 2 3 2
b) H SO + ... → Na SO + H
2 4 2 4 2
e) ... + CO → Na CO + H O.
2 2 3 2
Lời giải:
18
a) 2Fe(OH) → Fe O + 3H O 3 2 3 2
b) H SO + 2NaOH → Na SO + 2H O
2 4 2 4 2
e) 2NaOH + CO → Na CO + H O. 2 2 3 2
Bài 3: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH. 2
n > 2n nên muối sau phản ứng là Na CO ; CO phản ứng hết, NaOH dư.
NaOH CO2 2 3 2
(Lưu ý cách xác định sản phẩm muối tạo thành sau phản ứng:
Đặt tỉ lệ
Nếu T ≥ 2 ⇒ Chỉ tạo muối Na CO ; Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T > 2 NaOH dư 2 3
Nếu T ≤ 1 ⇒ Chỉ tạo muối NaHCO ; Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T < 1 CO dư 3 2
Lời giải:
Phương trình hóa học của các phản ứng:
(1) CaCO CaO + CO
3 2
(2) CaO + H O → Ca(OH) 2 2
(3) Ca(OH) + CO → CaCO + H O
2 2 3 2
19
Bài 2: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO , 3
Ca(OH) , CaO. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết
2
+ Chất nào phản ứng với nước làm nóng ống nghiệm là CaO
PTHH: CaO + H O → Ca(OH) 2 2
+ Chất chỉ tan 1 phần tạo chất lỏng màu trắng và có 1 phần kết tủa lắng dưới đáy là
Ca(OH) 2
Bài 3: Hãy viết các phương trình hóa học khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung
dịch H SO tạo ra:
2 4
H SO + NaOH → NaHSO + H O
2 4 4 2
H SO + 2NaOH → Na SO + 2H O
2 4 2 4 2
Bài 4: Một dung dịch bão hòa khí CO trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết
2
Lời giải:
Dung dịch bão hòa CO trong nước tạo ra dung dịch axit cacbonic (H CO ) là axit yếu,
2 2 3
có pH = 4.
CO + H O ⇌ H CO .
2 2 2 3
Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong
mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Dùng dd NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm lần lượt cho vào từng mẫu thử trên:
+ Có kết tủa trắng xuất hiện đó là sản phẩm của AgNO . 3
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Tác dụng với dung dịch NaOH là dung dịch các muối Mg(NO ) và CuCl vì sinh ra 3 2 2
Bài 4: Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi
dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (0) nếu không:
Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)2
BaCl2
Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).
Lời giải:
21
KCl Na SO
2 4
Na CO
2 3
Pb(NO ) 3 2 x x
BaCl 2 x o
Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO , đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám
4
ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO tham gia phản ứng (tạo thành FeSO ) nên màu xanh
4 4
AgNO . 3
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích
của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng CaCl (dd) + 2AgNO → 2AgCl (r) + Ca(NO ) (dd)
2 3 3 2
Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc
đó là AgCl
b) M = 40 + 35,5. 2 = 111g/mol ; M = 108 + 14 + 16.3 = 170g / mol
CaCl2 AgNO3
22
Tỉ lệ mol: 0,02/1 > 0,01/2 ⇒ AgNO phản ứng hết, CaCl dư.3 2
c) Chất còn lại sau phản ứng: Ca(NO ) và CaCl dư 3 2 2
Theo pt:
a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?
b) Không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó?
c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
Lời giải:
a) Không được phép có trong nước uống vì tính độc hại: Pb(NO ) 3 2
b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước uống vì vị mặn của nó: NaCl
c) Không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaCO 3
d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaSO . 4
Bài 2: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai
cặp dung dịch các chất ban đầu có thể đã dùng. Minh họa bằng các phương trình hóa
học.
Lời giải:
Muối NaCl là sản phẩm của phản ứng hai dung dịch sau:
– Phản ứng trung hòa HCl bằng dung dịch NaOH:
HCl + NaOH → NaCl + H O 2
23
Muối + kiềm: CuCl + 2NaOH → Cu(OH) + 2NaCl.
2 2
Bài 3:a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn xốp).
b) Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan
trọng:
– Khi clo dùng để: 1) ... ; 2) ... ; 3) ...
– Khi hiđro dùng để: 1) ... ; 2) ... ; 3) ...
– Natri hiđroxit dùng để: 1) … ; 2) … ; 3) …
Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp: Tẩy trắng
vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ; hàn cắt
kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu,
bóng thám không; sản xuất nhôm; sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.
Lời giải:
a) 2NaCl + 2H O → 2NaOH + H ↑ + Cl ↑ (điện phân có màng ngăn)
2 2 2
c) Cả NaCl và BaCl đều không phản ứng với NaOH nên dùng NaOH không thể phân
2
24
Lời giải:
a) Các phương trình phản ứng phân hủy:
2KNO → 2KNO + O ↑ (1)
3 2 2
b) Theo phương trình (1) và (2): số mol hai muối tham gia phản ứng nhu nhau (0,1
mol), nhưng số mol oxi sinh ra không như nhau.
Theo phương trình (1):
c)
2KNO → 2KNO + O
3 2 2
2KClO → 2KCl + 3O
3 2
a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên.
b) Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hia nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
Lời giải:
a) Tên hóa học của phân bón: KCl: Kali clorua; NH NO : Amoni nitrat; NH Cl: Amoni 4 3 4
c) Phân bón kép NPK: Trộn các phân bón NH NO , (NH ) HPO và KCl theo tỉ lệ thích 4 3 4 2 4
25
Bài 2: Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm
NH NO và phân superphotphat (phân lân) Ca(H PO ) . Hãy nhận biết mỗi mẫu phân
4 3 2 4 2
Cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm chứa ba mẫu phân bón trên và đun nóng,
chất trong ống nghiệm nào có mùi khai là NH NO . 4 3
NH NO + NaOH → NH ↑ + H O + NaNO
4 3 3 2 3
Cho dung dịch Ca(OH) vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho kết
2
tủa trắng là Ca(H PO ) , chất trong ống nghiệm không phản ứng là KCl.
2 4 2
Bài 3: Một người làm vườn đã dùng 500g (NH ) SO để bón rau. 4 2 4
c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau:
Trong 132g (NH ) SO có 28g N4 2 4
dụng.
2HCl + Na CO → 2NaCl + CO ↑ + H O
2 3 2 2
26
– Không nên dùng thuốc thử d), dung dịch AgNO . Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ 3
Bài 2: a) Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x)
nếu có phản ứng xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:
NaOH HCl H2SO4
CuSO4
HCl
Ba(OH)2
b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Lời giải:
NaOH HCl H2SO4
CuSO4 x o o
HCl x o o
Ba(OH)2 o x x
b) Phương trình phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2 SO4
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2 O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O.
Bài 3: Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:
Lời giải:
a) (1) Fe (SO ) + 3BaCl → 3BaSO ↓ + 2FeCl
2 4 3 2 4 3
(4) 2Fe(OH) + 3H SO → Fe (SO ) + 6H O
3 2 4 2 4 3 2
(5) 2Fe(OH) Fe O + 3H O
3 2 3 2
(6) Fe O + 3H SO → Fe (SO ) + 3H O.
2 3 2 4 2 4 3 2
27
b) (1) 2Cu + O 2 2CuO
(2) CuO + H Cu + H O 2 2
(6) Cu(OH) CuO + H O2 2
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển
hóa.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.
Lời giải:
a) Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể:
Na → Na O → NaOH → Na CO → Na SO → NaCl
(1)
2
(2) (3)
2 3
(4)
2 4
(5)
Na O + H O → 2NaOH
2 2
2NaOH + CO → Na CO + H O 2 2 3 2
Na CO + H SO → Na SO + CO ↑ + H O
2 3 2 4 2 4 2 2
c) SO + H O → H SO
3 2 2 4
d) CO + 2NaOH → Na CO + H O
2 2 3 2
e) CaO + CO → CaCO 2 3
2. Bazơ
a) 2NaOH + H SO → Na SO + 2H O 2 4 2 4 2
b) Ca(OH) + CO → CaCO + H O
2 2 3 2
d) 2Fe(OH) → Fe O + 3H O 3 2 3 2
3. Axit
a) 2HCl + Zn → ZnCl + H ↑ 2 2
4. Muối
a) Ba(NO ) + H SO → BaSO + 2HNO
3 2 2 4 4 3
e) 2KClO → 2KCl + 3O ↑ .
3 2
Bài 2: Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có
chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí
thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của
natri hiđroxit với:
a) Oxit trong không khí.
b) Hơi nước trong không khí.
c) Cacbon đioxit và oxi trong không khí.
d) Cacbon đioxit và hơi nước trong không khí.
e) Cacbon đioxit trong không khí.
Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.
Lời giải:
Câu e đúng.
2NaOH + CO → Na CO + H O 2 2 3 2
2HCl + Na CO → 2NaCl + CO ↑ + H O
2 3 2 2
NaOH có tác dụng với HCl nhưng không giải phóng khí. Để khí bay ra làm đục nước
vôi thì NaOH tác dụng với CO trong không khí cho Na CO nên khi cho chất này tác 2 2 3
dụng với HCl mới cho khí (CO ) làm đục nước vôi trong. 2
29
Bài 3: Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl với một dung dịch có hòa tan 20g
2
NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến
khi khối lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.
Lời giải:
Tính khối lượng chất rắn CuO, theo (1) và (2) ta có:
n = n = n = 0,2 mol
CuO Cu(OH)2 CuCl2
m = 0,2 x 80 = 16g.
CuO
Bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
1. Tính chất hóa học của bazơ.
Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
Giải thích: dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl tạo ra kết tủa Fe(OH) nâu
3 3
đỏ.
Phương trình: 3NaOH + FeCl → Fe(OH) + 3NaCl. 3 3
Kết luận: Bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới.
Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit.
Hiện tượng: Kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt màu xanh lam.
Giải thích: Kết tủa tan là do HCl tác dụng với Cu(OH) tạo dd trong suốt màu xanh lam.
2
Kết luận: Bazơ tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước.
2. Tính chất hóa học của muối.
Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại.
Hiện tượng: Trên đinh sắt xuất hiện lớp chất rắn màu đỏ.
Giải thích: Fe đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO . Cu bám vào trên bề mặt đinh sắt.
4
30
Phương trình: Fe + CuSO → FeSO + Cu.
4 4
Kết luận: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối tạo muối mới và giải phóng
kim loại.
Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng không tan.
Giải thích: BaCl tác dụng với Na SO tạo ra BaSO màu trắng không tan.
2 2 4 4
Kết luận: Muối tác dụng với muối tạo thành hai muối mới trong đó có 1 muối không
tan.
Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: BaCl tác dụng với H SO tạo ra kết tủa trắng BaSO .
2 2 4 4
Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo muối mới không tan và axit mới.
Lời giải:
- Ta có: D = 2,7g/cm nghĩa là cứ 2,7g nhôm thì chiếm thể tích 1cm .
Al
3 3
Mg + Cl → MgCl
2 2
32
2. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit:
Mg + 2HCl → MgCl + H ↑ 2 2
Mg + H SO → MgSO + H ↑
2 4loãng 4 2
Bài 2: Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:
a) ... + HCl -⇒ MgCl + H 2 2
e) ... + S ⇒ K S. 2
Lời giải:
Phương trình hóa học:
a) Mg + 2HCl → MgCl + H ↑ 2 2
c) 2Zn + O → 2ZnO
2
d) Hg + Cl → HgCl
2 2
e) 2K + S → K S. 2
Bài 3: Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa các cặp chất sau đây:
a) Kẽm + axit sunfuric loãng.
b) Kẽm + dung dịch bạc nitrat.
c) Natri + lưu huỳnh.
d) Canxi + clo.
Lời giải:
Các phương trình phản ứng hóa học:
a) Zn + H SO → ZnSO + H ↑
2 4loãng 4 2
c) 2Na + S → Na S 2
Bài 4: Dựa vào tính chất hóa học của kim loại, hãy viết các phương trình hóa học biểu
diễn các chuyển hóa sau đây:
Lời giải:
(1) Mg + Cl → MgCl 2 2
(2) 2Mg + O → 2MgO 2
(3) Mg + H SO → MgSO + H ↑
2 4loãng 4 2
(5) Mg + S → MgS
33
Bài 5: Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra, khi:
a) Đốt dây sắt trong khí clo.
b) Cho một đinh sắt vào trong ống nghiệm đựng dung dịch CuCl . 2
Lời giải:
a) Khối màu nâu tạo thành:
2Fe + 3Cl → 2FeCl
2 3
b) Dung dịch CuCl nhạt màu xanh, kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt.
2
Fe + CuCl → FeCl + Cu ↓
2 2
c) Zn tan dần, dung dịch CuSO nhạt màu xanh, kim loại màu đỏ bám vào viên kẽm.
4
Zn + CuSO → ZnSO + Cu ↓
4 4
Bài 6: Ngâm một lá kẽm trong 20g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi phản
ứng kết thúc. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần
trăm của dung dịch sau phản ứng.
Lời giải:
Bài 7: Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể
tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng
tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết
toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).
Lời giải:
PTHH: Cu + 2AgNO → Cu(NO ) + 2Ag ↓3 3 2
34
Khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g ⇒ m Ag sinh ra – m = 1,52
Cu pư
Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Bài 1: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng
dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
E. Mg, K, Cu, Al, Fe.
Lời giải:
Chỉ có dãy C gồm các kim loại: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K được sắp xếp theo chiều hoạt
động hóa học tăng dần
Bài 2: Dung dịch ZnSO có lẫn tạp chất là CuSO . Dùng kim loại nào sau đây để làm
4 4
sạch dung dịch ZnSO ? Giải thích và viết phương trình phản ứng.
4
a) Fe.
b) Zn.
c) Cu.
d) Mg.
Lời giải:
b) Zn. Dùng kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO → ZnSO + Cu ↓
4 4
Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung
dịch ZnSO tinh khiết.
4
b) Điều chế MgCl từ mỗi chất sau: Mg, MgSO , MgO, MgCO (các hóa chất cần thiết
2 4 3
CuO + H SO → CuSO + H O
2 4 4 2
b) Cho mỗi chất Mg, MgO, MgCO tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO tác dụng
3 4
Mg + 2HCl → MgCl + H ↑ 2 2
35
MgCO + 2HCl → MgCl + CO ↑ + H O
3 2 2 2
Bài 4: Hãy cho biết hiện tượng nào xảy ra khi cho:
a) Kẽm vào dung dịch đồng clorua.
b) Đồng vào dung dịch bạc nitrat.
c) Kẽm vào dung dịch magie clorua.
d) Nhôm vào dung dịch đồng clorua.
Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Lời giải:
Hiện tượng xảy ra:
a) Zn tan dần, dung dịch CuCl nhạt màu xanh, chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm.
2
CuCl + Zn → ZnCl + Cu ↓
2 2
b) Cu tan dần, chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng (Đồng đẩy được Ag ra khỏi
dung dịch muối), màu xanh lam dần xuất hiện trong dung dịch.
Cu + 2AgNO → Cu(NO ) + 2Ag ↓
3 3 2
Bài 5: Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H SO loãng dư, người ta 2 4
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với dung dịch
H SO loãng
2 4
36
3 Làm dụng cụ gia đình: nỗi, xoong, ...
Lời giải:
TÍNH CHẤT CỦA NHÔM ỨNG DỤNG CỦA NHÔM
3 Tính dẻo, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở Làm dụng cụ gia dụng: xoong, nồi,
to cao. âm,...
Bài 2: Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau:
a) MgSO . 4
b) CuCl . 2
c) AgNO . 3
d) HCl.
Cho biết hiện tượng xảy ra? Giải thích và viết phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Không có phản ứng, vì hoạt động hóa học của Mg > Al.
b) Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào bề
mặt nhôm.
2Al + 3CuCl → 2AlCl + 3Cu ↓
2 3
c) Al tan dần, có chất rắn màu xám bám ngoài Al.
Al + 3AgNO → Al(NO ) + 3Ag ↓
3 3 3
Bài 3: Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng
không? Giải thích.
Lời giải:
Nếu dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi hoặc vữa thì
Các dụng cụ này sẽ bị chóng hư vì trong vôi, nước vôi hoặc vữa đều có chứa
Ca(OH) là một chất kiềm nên tác dụng được với Al O (vỏ bọc ngoài các đồ dùng bằng
2 2 3
Bài 4: Có dung dịch muối AlCl lẫn tạp chất là CuCl . Có thể dùng chất nào sau đây để
3 2
b) HCl.
c) Mg.
d) Al.
e) Zn.
37
Lời giải:
d) Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì:
2Al + 3CuCl → 2AlCl + 3Cu ↓
2 3
Bài 5: Thành phần chính của đất sét là Al O .2SiO .2H O. Hãy tính thành phần phần
2 3 2 2
Bài 6: Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm nhôm và magie, người ta
thực hiện hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H SO loãng dư, thu 2 4
Gọi n = x
Al
Mg + H SO → MgSO + H ↑ (2)
2 4 4 2
38
Bài 19: Sắt
Bài 1: Sắt có những tính chất hóa học nào ? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Lời giải:
a) Tác dụng với phi kim :
Tác dụng với oxi : 3Fe + 2O → Fe O (t ) 2 3 4
o
Lưu ý: Fe tác dụng với clo chỉ cho Fe (III) clorua (không cho Fe(II) clorua).
b) Tác dụng với dung dịch axit: Sắt tác dụng với dung dịch HCl, H SO loãng cho 2 4
Fe + 2HCl → FeCl + H ↑ 2 2
Lưu ý: Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe (II) clorua (không cho Fe(III) clorua).
Fe không tác dụng với HNO đặc, nguội và H SO đặc, nguội. 3 2 4
Sắt tác dụng với dung dịch muối sắt (II) và giải phóng kim loại mới.
Bài 2: Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được
các oxit riêng biệt: Fe O , Fe O và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có:
3 4 2 3
Lời giải:
Các PTHH:
∗ Fe O
3 4
3Fe + 2O 2 Fe O 3 4
∗ Fe O
2 3
2Fe(OH) 3 Fe O + 3H O 2 3 2
Bài 3: Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy trình bày phương pháp làm sạch sắt.
Lời giải:
Cho bột kim loại sắt có lẫn nhôm vào dung dịch NaOH dư, chỉ có nhôm phản ứng, sắt
sẽ không phản ứng
2Al + 2NaOH + 2H O → 2NaAlO + 3H ↑
2 2 2
Sau khi khí bay ra hết, tức nhôm đã phản ứng hết, lọc dung dịch sau phản ứng thấy còn
chất rắn không tan, đó là sắt.
Bài 4: Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?
a) Dung dịch muối Cu(NO ) 3 2
c) Khí Cl 2
Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có:
Lời giải:
39
Sắt tác dụng với dung dịch muối Cu(NO ) (a) và khí Cl (c): 3 2 2
Fe + Cu(NO ) → Fe(NO ) + Cu ↓
3 2 3 2
(kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối)
2Fe + 3Cl 2FeCl .
2 3
Lưu ý: Sắt bị thụ động hóa trong môi trường H SO đặc nguội và HNO đặc nguội. 2 4 3
Bài 5: Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết
thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản
ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Lời giải:
a) n = C .V = 1. 0,01 = 0,01 (mol)
CuSO4 M
n = n = 0,01 mol
Cu CuSO4
40
+ Thép dùng để chế tạo nhiều chi tiêt máy, vật dụng, dụng cụ lao động. Đặc biệt thép
được dùng để làm vật liệu xây dựng nhà cửa, cầu cống ... phương tiên giao thồn vận tải
(tàu thủy, tàu hỏa, ô tô, xe gắn máy, xe đạp ...)
Bài 2: Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang và viết các phương trình phản ứng hóa
học.
Lời giải:
Nguyên tắc sản xuất gang : Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện
kim (lò cao). Các phương trình hóa học xảy ra :
C + O → CO
2 2
C + CO → 2CO 2
Sắt nóng chảy hòa tan cacbon và một số nguyên tố khác tạo thành gang.
Bài 3: Hãy cho biết nguyên tắc luyện gang thành thép và viết các phương trình hóa
học.
Lời giải:
Nguyên tắc luyện gang thành thép: Loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon,
silic, mangan ...
Thổi khí oxi vào lò đựng gang nóng chảy, khí oxi oxi hóa sắt thành FeO. Sau đó FeO sẽ
oxi hóa một số nguyên tố trong gang như C, Mn, Si, P, S. Ví dụ:
2Fe + O → 2FeO2
FeO + C → Fe + CO
2FeO + Si → 2Fe + SiO 2
FeO + Mn → Fe + MnO.
thường có một số muối như NaCl, MgCl ... Những chất này đã tác dụng với kim loại
2
hoặc hợp kim sắt có màu nâu, xốp, giòn làm đồ vật bằng sắt bị ăn mòn.
41
b) Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn.
(1) Ảnh hưởng các chất trong môi trường: Sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh, chậm
hoặc không xảy ra phụ thuộc vào môi trường. Ví dụ: Xe đạp, xe honđa ở vùng biển dễ
bị gỉ nhanh hơn so với vùng ở sâu trong đất liền.
(2) Ảnh hưởng của thành phần kim loại: Sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hay chậm
phụ thuộc vào thành phần của kim loại.
Đồ dùng bằng hợp kim Fe lẫn kim loại khác bị ăn mòn nhanh hơn so với đồ dùng bằng
Fe.
(3) Ảnh hưởng của nhiệt độ: Nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh
hơn.
Ví dụ: Thanh sắt trong lò than bị ăn mòn nhanh hơn so với thanh sắt để ở nơi khô ráo,
thoáng mát.
Bài 3: Nêu các biện pháp đã được sử dụng để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Nêu
hai ví dụ cụ thể mà bản thân em đã làm để bảo vệ đồ dùng bằng kim loại trong gia đình.
Lời giải
Các biện pháp đã sử dụng để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn:
1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên trên bề
mặt kim loại, các chất này không cho kim loại tiếp xúc.
2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: Người ta sản xuất một số hợp kim ít bị ăn mòn, ví dụ
như thép không gỉ (inox) để làm các vật dụng, máy móc ...
Em đã sơn cánh cửa sắt, bôi mỡ lên ổ khóa để bảo vệ đồ dùng trong gia đình.
Bài 4: Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ
chứng minh.
Lời giải:
Sự ăn mòn kim lọi là hiện tượng hóa học vì có sự biến đổi chất này thành chất khác. Ví
dụ: Dao sắt bị gỉ, kẽm bị ăn mòn trong dung dịch H SO , đinh sắt bị ăn mòn trong dung
2 4
b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối:
2Fe + 3Cl → 2FeCl (nhiệt độ cao)
2 3
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro:
2Al + 3H SO → Al (SO ) + 3H ↑
2 4 loãng 2 4 3 2
Fe + 2HCl → FeCl + H ↑ 2 2
d) Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới:
Fe + CuSO → FeSO + Cu ↓
4 4
Bài 2: Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản
ứng?
a) Al và khí Cl . 2
d) Fe + Cu(NO ) → Fe(NO ) + Cu 3 2 3 2
Fe + H SO đặc nguội.
2 4
Do Al và Fe bị thụ động hóa trong môi trường HNO đặc nguội và H SO đặc nguội 3 2 4
Bài 3: Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.
– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.
– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm
dần).
a) B, D, C, A
b) D, A, B, C
c) B, A, D, C
d) A, B, C, D
e) C, B, D, A
Lời giải:
A, B tác dụng với HCl và C, D không phản ứng với HCl ⇒ A,B hoạt động mạnh hơn
B, C
43
B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A ⇒ B hoạt động mạnh hơn A
D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C ⇒ D mạnh hơn C
⇒Sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: B, A, D, C
Phương án c đúng.
Bài 4: Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
Lời giải:
Bài 5: Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác
định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Lời giải:
Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2A + Cl → 2ACl
2
m = 9,2g, m = 23,4g.
A ACl
44
Có n = n A ACl
khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi
dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Lời giải:
a) PTHH:
b) Cứ 1 mol Fe phản ứng tạo thành 1mol Cu thì khối lượng thanh Fe tăng 64 – 56 = 8
(g)
Có x mol Fe phản ứng tăng: 2,58 – 2,5 = 0,08 (g)
Bài 7: Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H SO loãng dư.
2 4
45
2Al + 3H SO → Al (SO ) + 3H ↑ (1)
2 4 2 4 3 2
Fe + H SO → FeSO + H ↑ (2)
2 4 4 2
b)
n = x mol; n = y mol.
Al Fe
m = 0,01 x 56 = 0,56g
Fe
Bài 23: Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi
Yêu cầu: Nêu hiện tượng thí nghiệm, cho biết trạng thái, màu sắc của chất tạo thành,
giải thích và viết PTPƯ. Cho biết vai trò của nhôm trong phản ứng?
Hiện tượng: Có những hạt loé sáng do bột nhôm tác dụng với oxi, phản ứng toả nhiều
nhiệt.
Chất tạo thành màu trắng sáng là nhôm oxit Al O . 2 3
Giải thích: Vì ở điều kiện nhiệt độ này xảy ra phản ứng nhôm tác dụng với oxi trong
không khí.
PTHH: 4Al + 3O 2Al O
2 2 3
Trong phản ứng hóa học: nhôm đóng vai trò là chất khử.
Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh.
Yêu cầu: Cho biết màu sắc của hỗn hợp sắt và lưu huỳnh trước phản ứng. Nêu hiện
tượng thí nghiệm, màu sắc của chất tạo thành sau phản ứng, giải thích và viết PTPƯ?
Hiện tượng: Khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn, sắt tác dụng mạnh với lưu huỳnh
hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt.
Chất tạo thành có màu đen (không bị nam châm hút).
Giải thích: Vì xảy ra phản ứng sắt tác dụng với lưu huỳnh.
PTHH: Fe + S FeS
Hỗn hợp sắt và lưu huỳnh trước phản ứng có màu xám.
Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe được đựng trong hai lọ không dán nhãn .
46
Yêu cầu: Quan sát hiện tượng xảy ra ở hai ống nghiệm 1 và 2. Cho biết mỗi lọ đựng
kim loại nào? Giải thích và viết PTPƯ ?
Hiện tượng:Khi cho dung dịch NaOH vào hai ống nghiệm. Một ống nghiệm có khí
thoát ra và chất rắn tan ra. Một ống nghiệm không có hiện tượng gì.
Kết luận: Ống nghiệm có khí thoát ra là ống nghiệm trước đó chứa bột Al. ống nghiệm
không có hiện tượng gì là ống nghiệm trước đó chứa bột Fe ⇒ ta nhận biết được lọ
đựng kim loại Al và lọ đựng kim loại Fe.
Giải thích: Vì nhôm có phản ứng với kiềm, còn sắt thì không phản ứng với kiềm.
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H O → 2NaAlO + 3H ↑
2 2 2
Lời giải:
Bài 2: Cho bốn chất sau: Al, AlCl , Al(OH) , Al O . Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai
3 3 2 3
dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng
để thực hiện dãy chuyển hóa đó.
Lời giải:
Các dãy chuyển hóa có thể có:
Dãy biến hóa 1: Al → AlCl → Al(OH) → Al O
3 3 2 3
PTHH:
PTHH:
47
Bài 3: Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết
từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để
nhận biết ba kim loại.
Lời giải:
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
– Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm chứa 3 kim loại trên
+ Kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al
+ 2 kim loại còn lại (Fe, Ag) không tác dụng.
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H O → 2NaAlO + 3H ↑ 2 2 2
Bài 4: Axit H SO loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
2 4
Lời giải:
Axit H SO loãng phản ứng được với dãy chất: Al, Al O , Fe(OH) , BaCl hay D đúng.
2 4 2 3 2 2
Đáp án B loại Ag
Đáp án C loại NaCl
Bài 5: Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. FeCl , MgCl , CuO, HNO .
3 2 3
B. H SO , SO , CO , FeCl .
2 4 2 2 2
Lời giải:
Dung dịch NaOH phản ứng được với dãy chất: H SO , SO , CO , FeCl hay B đúng. 2 4 2 2 2
Bài 6: Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H S, CO , SO . Có thể 2 2 2
48
D. Nước.
Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Lời giải:
Dùng phương án A, nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả
các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.
Ca(OH) + 2HCl → CaCl + 2H O.
2 2 2
CO + Ca(OH) → CaCO ↓ + H O.
2 2 3 2
SO + Ca(OH) → CaSO ↓ + H O.
2 2 3 2
Bài 7: Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu
được bạc tinh khiết.
Lời giải:
Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được
3
là Ag.
Cu + 2AgNO → Cu(NO ) + 2Ag ↓
3 3 2
Bài 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi
qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm
khô. Có các chất làm khô sau: H SO đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô
2 4
mỗi khí ẩm sau đây: khí SO , khí O , khí CO . Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
2 2 2
Lời giải:
Có thể dùng H SO đặc để làm khô các khí ẩm: SO , CO , O vì H SO đặc có tính háo
2 4 2 2 2 2 4
không dùng để làm khô khí ẩm SO và khí ẩm CO vì CaO khan tác dụng với khí ẩm
2 2
CaO + H O → Ca(OH)
2 2
CO + Ca(OH) → CaCO ↓ + H O
2 2 3 2
SO + Ca(OH) → CaSO ↓ + H O
2 2 3 2
CO + CaO → CaCO
2 3
Bài 9: Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư
thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
Lời giải:
Gọi hóa trị của sắt trong muối là x.
49
Giải ra ta có x = 3. Vậy công thức hóa học của muối sắt clorua là FeCl
3
Bài 10: Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO 10% có khối lượng riêng là
4
1,12 g/ml.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng
thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Lời giải:
a) PTHH:
thành thuộc loại nào. Vết công thức các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
a) S + O → SO (t )
2 2
o
b) C + O → CO
2 2
c) 2Cu + O → 2CuO 2
d) 2Zn + O → 2ZnO 2
ZnO là oxit lưỡng tính; bazơ tương ứng là Zn(OH) , axit tương ứng: H ZnO 2 2 2
Bài 3: Viết phương trình hóa học khi cho hiđro phản ứng với:
a) clo.
b) lưu huỳnh.
c) brom.
Cho biết trạng thái các chất tạo thành.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
a) H (k) + Cl (k) → 2HCl(k) (HCl ở trạng thái khí, không màu)
2 2
b) S + H (k) → H S (k) (H S ở trạng thái khí, không màu, có mùi trứng thối)
2 2 2
Bài 4: Viết các phương trình hóa học giữa cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):
a) Khí flo và hiđro.
b) Lưu huỳnh và oxi.
c) Bọt sắt và bột lưu huỳnh.
d) Cacbon và oxi.
e) Khí hiđro và lưu huỳnh.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
a) H + F → 2HF (k)
2 2
b) S + O → SO (t )
2 2
o
c) Fe + S → FeS (t ). o
d) C + O → CO (t ).
2 2
o
e) H + S → H S.(t )
2 2
o
51
Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan.
a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
b) Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa trên.
Lời giải:
a) Sơ đồ phản ứng:
S → SO → SO → H SO → Na SO → BaSO .
2 3 2 4 2 4 4
Bài 6: Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có
không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A
thu được hỗn hợp khí B.
a) Hãy viết các phương trình hóa học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
Lời giải:
n = 0,1 mol; n = 0,05 mol
Fe S
n = n = 0,05 mol
FeS S
52
– Có tạo thành chất mới là HCl và HClO.
– Có khí clo tan trong nước.
Cl (k) + H O (1) ↔ HCl(dd) + HClO(dd).
2 2
Bài 2: Nếu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Lời giải:
Phương trình hóa học của clo.
- Tác dụng với kim loại: 3Cl (k) + 2Fe (r ) 2 2FeCl (r)
3
Bài 3: Viết phương trình hóa học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi với sắt ở nhiệt độ cao.
Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.
Lời giải:
a) 2Fe(r) + 3Cl → 2FeCl (r) (Fe hóa trị III)
2 3
Nhận xét:
– Clo đưa Sắt lên hóa trị cao nhất là III trong hợp chất FeCl3
– Trong hợp chất Fe O sắt thể hiện cả hóa trị II và hóa trị III
3 4
– Lưu huỳnh tác dụng với Sắt tạo hợp chất FeS, trong đó Fe có hóa trị II. Như vậy mức
độ hoạt động của các phi kim được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau: Cl, O, S.
Bài 4: Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
a) Dung dịch HCl.
b) Dung dịch NaOH.
c) Dung dịch NaCl.
d) Nước.
Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.
Lời giải:
Trường hợp đúng là b). Vì dung dịch này phản ứng được với khí Clo tạo thành muối.
Cl (k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H O(1)
2 2
Bài 5: Dẫn khí clo vào dung dịch KOH tạo thành dung dịch hai muối. Viết các phương
trình hóa học.
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
Cl + 2KOH → KCl + KClO + H O.
2 2
Bài 6: Có ba khí được đựng riêng biệt trong ba lọ: clo, hiđrua clorua, oxi. Hãy nêu ba
phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong ba lọ.
Lời giải:
Lấy mẫu thử từng khí:
- Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử:
53
+ Nhận biết được khí clo: làm mất màu giấy quỳ tím ẩm
+ Nhận ra được khí hiđro clorua: làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.
+ Không có hiện tượng gì là khí oxi
(Hoặc Dùng tàn đóm ta nhận biết khí oxi: oxi làm tàn đóm bùng cháy.)
Bài 7: Nêu phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa
học minh họa.
Lời giải:
- Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: dùng chất oxi hóa mạnh như: MnO , 2
KMnO . 4
Bài 8: Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào? Viết phương
trình phản ứng.
Lời giải:
Trong công nghiệp, khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.
Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở điện cực âm, dung dịch thu được là
NaOH.
Bài 10: Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo
(đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể.
Lời giải:
n = n = n = 0,05 mol.
NaCl NaClO Cl2
Bài 11: Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g
muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
Lời giải:
Gọi M là khối lượng mol của kim loại
2M + 3Cl → 2MCl
2 3
54
Theo pt: n = n ⇒
M MCl3
d) FeO.
Hãy cho biết loại phản ứng: vai trò của C trong các phản ứng, ứng dụng của các phản
ứng đó trong sản xuất.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
a) 2CuO + C 2Cu + CO 2
b) 2PbO + C 2Pb + CO 2
c) CO + C
2 2CO
d) 2FeO + C 2Fe + CO 2
55
B: C (cacbon);
C: CO ;2
Khí CO sinh ra làm vẩn đục nước vôi trong và tạo kết tủa CaCO .
2 3
CO + Ca(OH) → CaCO ↓ + H O.
2 2 3 2
Bài 4: Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vôi gây ô nhiễm môi
trường. Hãy nêu biện pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích.
Lời giải:
Khi đốt cháy than làm cho lượng oxi giảm đồng thời sản phẩm sinh ra là khí CO , CO,
2
SO gây độc cho con người, gây mưa axit, hiệu ứng nhà kính, nên có ảnh hưởng rất lớn
2
đến sức khỏe con người. Do đó, nên xây lò ỏ những khu xa dân cư, thoáng mát, đồng
thời tăng cường trồng cây xanh để giúp hấp thụ khí CO và giải phóng khí oxi.
2
Bài 5: Trong công nghiệp, người ta sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Tính nhiệt lượng
tỏa ra khi đốt cháy 5kg than đá chứa chứa 90% cacbon, biết rằng 1 mol cacbon cháy thì
tỏa ra 394kJ.
Lời giải:
Khối lượng cacbon: 5 x 90% = 4,5 (kg)
1 mol C (12g) khi đốt cháy tỏa ra 394 (kJ)
Vậy 4,5kg = 4500g C khi đốt cháy tỏa ra x (kJ).
Cho biết: loại phản ứng, điều kiện phản ứng, vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản
ứng đó.
Lời giải:
56
a) 2CO + O 2 2CO (1) (P/ứ hóa hợp + oxi hóa khử)
2
a) Tỉ lệ số mol n : n = 1 : 1
b) Tỉ lệ số mol n : n = 2 : 1
Lời giải:
Phương trình hóa học của CO với: 2
CO + NaOH → NaHCO
2 3
Bài 3: Có hỗn hợp hai khí CO và CO . Nêu phương pháp hóâ học để chứng minh sự có
2
mặt của hai khí đó. Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
– Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa dung dịch nước vôi trong, nếu nước vôi trong vẩn
đục, chứng tỏ trong hỗn hợp khí có khí CO . 2
CO + Ca(OH) → CaCO ↓ + H O
2 2 3 2
- Khí đi ra khỏi bình nước vôi trong được dẫn qua ống thủy tinh đựng CuO nung nóng,
nếu thấy có kim loại màu đỏ sinh ra và khí sinh ra khỏi ống thủy tinh làm vẩn đục nước
vôi trong thì chứng tỏ trong hỗn hợp đó có khí CO.
CO + CuO → Cu + CO . 2
Bài 4: Trên bề mặt hồ nước tôi vôi lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy giải
thích hiện tượng này và viết phương trình hóa học.
Lời giải:
Do Ca(OH) tác dụng với khí CO trong không khí tạo nên lớp CaCO rất mỏng trên bề
2 2 3
Bài 5: Hãy xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO
và CO , biết các số liệu thực nghiệm sau:
2
– Dẫn 16 lít hỗn hợp CO và CO qua nước vôi trong dư thu được khí A.
2
– Để đốt cháy A cần 2 lít khí oxi. Các thể tích khí đo được ở cùng điều kiện nhiệt độ và
áp suất.
Lời giải:
Dẫn hỗn hợp khí CO và CO qua nước vôi trong dư thu được khí A là khí CO, trong
2
cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất thì tỉ lệ thể tích cũng bằng tỉ lệ về số mol.
57
Phương trình phản ứng đốt cháy khí A:
2CO + O → 2CO . 2 2
Vậy V = 16 – 4 = 12 lít.
CO2
% V = 12 /16 x 100% = 75 %;
CO2
Lời giải:
Axit HCl tác dụng với muối cacbonat tạo thành axit cacbonic.
2HCl + Na CO → 2NaCl + H CO 2 3 2 3
H CO là axit không bền, bị phân hủy ngay cho CO và H O nên phương trình được
2 3 2 2
viết là:
2HCl + Na CO → 2NaCl + CO ↑ + H O.
2 3 2 2
Bài 2: Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối
MgCO và viết các phương trình hóa học minh họa.
3
Lời giải:
MgCO có tính chất của muối cacbonat.
3
– MgCO không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch muối và dung dịch
3
bazơ.
– Dễ bị phân hủy:
MgCO 3 MgO + CO . (bổ sung nhiệt độ) 2
Bài 3: Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau:
Lời giải:
Các phương trình hóa học:
(1) C + O CO 2
2
Bài 4: Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau.
a) H SO và KHCO
2 4 3
d) CaCl và Na CO 2 2 3
e) Ba(OH) và K CO 2 2 3
58
Lời giải:
Những cặp chất tác dụng với nhau:
a) H SO + 2KHCO → K SO + 2CO ↑ + 2H O
2 4 3 2 4 2 2
chữa cháy có dung dịch chứa 980g H SO tác dụng hết với dung dịch NaHCO . 2 4 3
Lời giải:
3. Ứng dụng: Silic được sử dụng trong kĩ thuật rađio, trong chế tạo pin mặt trời, chế
tạo linh kiện điện tử...
Bài 2: Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm.
Lời giải:
Các công đoạn chính:
– Nhào đất sét, thạch anh và fenspat với nước để tạo thành bột dỏe rồi tạo hình, sấy khô
thành các đồ vật.
– Nung các đồ vật trong lò pử nhiệt độ thích hợp.
59
Bài 3: Thành phần chính của xi măng là gì? Cho biết nguyên liệu chính và mô tả sơ
lược các công đoạn sản xuất xi măng.
Lời giải:
a) Thành phần của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat.
b) Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi, cát ...
Những công đoạn chính trong sản xuất xi măng:
– Nghiền nhỏ đá vôi, đất sét và quặng sắt rồi trộn với nước thành dạng bùn.
– Nung hỗn hợp đất sét, đá vôi và quặng sắt trong lò quay hoặc lò đứng ở nhiệt độ
khoảng 1400 – 1500 C thu được clanhke rắn.
o
– Nghiền clanhke nguội với thạch cao thành bột min đó là xi măng.
Bài 4: Sản xuất thủy tinh như thế nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra
trong quá trình nấu thủy tinh.
Lời giải:
Sản xuất thủy tinh:
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900 C o
- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh thành các đồ vật.
PTHH:
CaCO 3 CaO + CO ↑ 2
Na CO + SiO
2 3 Na SiO + CO .
2 2 3 2
Thành phần chính của thủy tinh thường là Na SiO và CaSiO 2 3 3
Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 1: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi
kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16.
Lời giải:
Số hiệu Cấu tạo nguyên tử Tính chất
nguyên tử
Điện tích Số e trong Số lớp Số e lớp Kim Phi
hạt nhân nguyên tử electron ngoài cùng loại kim
7 7+ 7 2 5 x
12 12+ 12 3 2 x
16 6+ 6 3 6 x
+ Giả sử nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 7 ⇒ A thuộc ô số 7 trong bảng tuần hoàn,
có điện tích hạt nhân là 7+, có 7eletron
60
Dựa vào bảng tuần hoàn ta thấy nguyên tố A thuộc chu kì 2 ⇒ có 2 lớp eletron; thuộc
nhóm V ⇒ có 5 eletron lớp ngoài cùng và phi kim.
+ Tương tự với 2 nguyên tố còn lại ta được kết quả trong bảng.
Bài 2: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau : điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron,
lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất
hoá học cơ bản của nó.
Lời giải:
Điện tích hạt nhân là 11+ nên số thứ tự của nguyên tố là 11 ( ô số 11)
Có 3 lớp e ⇒ thuộc chu kì 3,
Có 1 e lớp ngoài cùng ⇒ thuộc nhóm I trong bảng tuần hoàn
Tên nguyên tố là: Natri.
Kí hiệu hóa học: Na.
Nguyên tử khối: 23.
Bài 3: Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác
dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành
oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối ... Viết các phương trình hóa học minh
họa với kali.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
- Tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H 2
2K + 2H O → 2KOH + H
2 2
Bài 4: Các nguyên tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự clo (trừ At), tác
dụng với hầu hết kim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo hợp chất khí. Viết phương
trình hóa học minh họa với brom.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
Br + 2K
2 2KBr
Br + H
2 2 2HBr
Br + Cu
2 CuBr 2
Bài 5: Hãy cho biết các sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:
a) Na, Mg, Al, K.
b) K, Na, Mg, Al.
c) Al, K, Na, Mg.
d) Mg, K, Al, Na.
Giải thích sự lựa chọn.
Lời giải:
Chọn đáp án b).
61
Giải thích:
- K cùng nhóm với Na: trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính
kim loại tăng dần ⇒ Tính kim loại của Na < K
- Na, Mg, Al cùng chu kì: trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
tính kim loại giảm dần ⇒ Tính kim loại Na > Mg > Al
⇒ Dãy sắp xếp chiều tính kim loại giảm dần là K > Na > Mg > Al ⇒ Đáp án B
Bài 6: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, As.
Giải thích.
Lời giải:
Các nguyên tố theo chiều tăng dần của phi kim: As, P, N, O, F.
Giải thích:
- As, P, N cùng ở nhóm V theo quy luật biến thiên tính chất trong nhóm ta biết trong
cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần
⇒ Tính phi kim N > P > As
- N, O, F cùng thuộc chu kì 2 theo quy luật biến thiên tính chất ta biết trong cùng 1 chu
kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần
⇒ Tính phi kim N < O < F
⇒Dãy sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim tăng dần là: As < P Bài
7:a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:
– A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
– 1 gam khí A chiếm 0,35 lít ở đktc.
b) Hòa tan 12,8g hợp chất khí A vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối
nào thu được sau phản ứng? Tính nồng độ của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể).
Lời giải:
V = 300ml = 0,3 l;
NaOH
Như vậy khi cho SO vào dung dịch NaOH có các phản ứng:
2
62
SO + NaOH → NaHSO .
2 3
SO + 2NaOH → Na SO + H O.
2 2 3 2
Gọi n = x, n SO = y.
NaHSO3 Na2 3
n = x + y = 0,2 mol.
SO2
n = x + 2y = 0,36 mol.
NaOH
<N<O<F
Hãy viết phương trình hóa học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.
Lời giải:
Bài 2: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của clo theo sơ đồ
sau:
Lời giải:
63
Bài 3: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và
một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong phản ứng đó.
Lời giải:
PTHH biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất khác:
(1) C + CO
(r) 2 (k) 2CO(k)
(2) C + O
(r) 2 (k) CO 2
(6) CO + 2NaOH → Na CO + H O
2(k) (dd) dư 2 3 (r) 2 (l)
Vai trò của C trong phản ứng (1), (2) và (4) là chất khử (chất chiếm oxi).
Bài 4: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống
tuần hoàn. Hãy cho biết:
– Cấu tạo nguyên tử của A.
– Tính chất hóa học đặc trưng của A.
– So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.
Lời giải:
a) Cấu tạo nguyên tử của A:
Số hiệu nguyên tử của A là 11 cho biết: natri ở ô số 11, điện tích hạt nhân nguyên tử
natri là 11+ có 11 electron trong nguyên tử natri, ở chu kì 3, nhóm I.
b) Tính chất hóa học đặc trưng của natri:
Nguyên tố natri ở đầu chu kì là hai kim loại mạnh, tròn phản ứng hóa học, natri là chất
khử mạnh.
Tác dụng với phi kim:
4Na + O → 2Na O 2 2
2Na + Cl → 2NaCl 2
Tác dụng với nước: Nguyên tố Na ngoài tính chất hóa học chung của kim loại còn có
tính chất hóa học đặc trưng là tác dụng với H O ở nhiệt độ thường. 2
2Na + 2H O → 2NaOH + H ↑ 2 2
2Na + 2H O → 2NaOH +H ↑ 2 2
c) So sánh tính chất hóa học của Na với các nguyên tố lân cận:
64
Na có tính chất hóa hoc mạnh hơn Mg (nguyên tố sau Na), mạnh hơn Li (nguyên tố
trên Na) nhưng yếu hơn K (nguyên tố dưới Na).
Bài 5:a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt
này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.
Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160 gam.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong có dư. Tính
khối lượng kết tủa thu được.
Lời giải:
a) Gọi công thức của oxit sắt là: Fe Ox y
PTHH:
Do đó x : y = 2 : 3.
Vậy CTHH của oxit sắt: Fe O . 2 3
b) Khí sinh ra CO 2
PTHH:
Theo pt (1) :
Theo pt (2) ⇒ n = n = 0,6 (mol)
CaCO3 CO2
m = 0,6.100 = 60 (g).
CaCO3
Bài 6: Cho 69,6g MnO tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X.
2
Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol
của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi
không đáng kể.
Lời giải:
65
V = 500ml = 0,5 lít ⇒ n = C . V= 0,5 x 4 = 2 mol.
NaOH NaOH M
C = C =
M(NaCl) = 1,6 mol/l.
M(NaClO)
Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp
chất của chúng
Bài 1 (trang 104 SGK Hóa 8): Viết bản tường trình.
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
Kết qủa thí nghiệm 1:
Hiện tượng: Hỗn hợp CuO + C đun nóng và có sự chuyển đổi từ màu đen → màu đỏ.
Dung dịch nước vôi trong vẩn đỏ.
Giải thích:
2CuO + C → 2Cu + CO . 2
CO + Ca(OH) → CaCO + H O.
2 2 3 2
Hiện tượng: Lượng muối NaHCO giảm dần → NaHCO bị nhiệt phân. 3 3
Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.
Dung dịch Ca(OH) bị vẩn đục. 2
Giải thích:
2NaHCO → Na CO + H O + CO .
3 2 3 2 2
Ca(OH) + CO → CaCO + H O.
2 2 3 2
+ HCl
Không có khí → NaCl
Có khí → Na CO , CaCO 2 3 3
+HO 2
Tan: Na CO 2 3
66
Thao tác thí nghiệm:
+ Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.
+ Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.
+ Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm:
- Nếu không có khí thoát ra → NaCl.
- Có khí thoát ra → Na CO , CaCO 2 3 3
+ Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.
+ Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ:
- Chất rắn tan → nhận ra Na CO 2 3
Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Bài 1: Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ
hay hữu cơ?
a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí).
b) Màu sắc.
c) Độ tan trong nước.
d) Thành phần nguyên tố.
Lời giải:
Dựa vào thành phần nguyên tố (trường hợp d) để xác định một hợp chất là vô cơ hay
hữu cơ.
Bài 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
b) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
c) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
d) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Lời giải:
Câu đúng là trường hợp c.
Bài 3: Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau: CH , CH Cl, 4 3
CH Cl , CHCl .
2 2 3
Lời giải:
Cách 1: Tính %mC trong từng chất rồi so sánh:
M = 16g/mol; M Cl = 50,5g/mol; M Cl = 85g/mol; M =119,5g/mol
CH4 CH3 CH2 2 CHCl3
Thành phần phần trăm khối lượng C trong các chất sắp xếp theo thứ tự sau:
CH > CH Cl > CH Cl > CHCl
4 3 2 2 3
Cách 2: Phân tử các chất chỉ có 1 nguyên tử C nhưng phân tử khối tăng dần nên thành
phần phần trăm khối lượng C trong các hợp chất được sắp xếp : CH > CH Cl > 4 3
CH Cl > CHCl .
2 2 3
67
Bài 4: Axetic có công thức C H O . Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các
2 4 2
Bài 5: Hãy sắp xếp các chất : C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2,
NaHCO3, C2H3O2Na vào các cột thích hợp trong bảng sau:
Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ
C2H3O2Na NaHCO3
Lời giải:
68
Bài 2: Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công có công thức phân tử sau
CH Br, CH O, CH , C H , C H Br. Biết rằng brom có hóa trị I.
3 4 4 2 6 2 5
Lời giải:
Bài 3: Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau:
CH,CH,CH .
3 6 4 8 5 10
Lời giải:
Công thức cấu tạo mạch vòng của C H , C H và C H 3 6 4 8 5 10
Bài 4: Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?
69
Lời giải:
Các công thức a), c), d) đều là công thức phân tử của rượu etylic C H OH 2 5
(CH CH OH).
3 2
Các công thức b), e) là công thức phân tử của ete: CH OCH . 3 3
Bài 5: Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được
5,4g H O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
2
Lời giải:
Gọi CT tổng quát của hợp chất hữu cơ A, có 2 nguyên tố là C H x y
PTHH:
Từ PT(1) ta có tỉ lệ: ⇒ y = 6.
Mặt khác: M = 12x + y = 30
A
a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một?
b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
Lời giải:
a) Các chất khí tác dụng với nhau từng đôi một CH và O , H và O ; H và Cl ; CH và
4 2 2 2 2 2 4
Cl :
2
CH + 2O
4 2 CO + 2H O
2 2
2H + O
2 2 2H O
2
70
H + Cl
2 2 2HCl
CH + Cl
4 CH Cl + HCl
2 3
b) Hai khí trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ: CH và O ; H và O . 4 2 2 2
CH + O4 2 CO + 2H O 2 2
2H + O2 2H O.
2 2
Bài 2: Trong các phương trình hóa học sau, phương trình hóa học nào viết đúng?
Phương trình hóa học nào viết sai?
a) CH + Cl → CH Cl + H (ánh sáng).
4 2 2 2 2
Lời giải:
Phương trình hóa học viết đúng là trường hợp d. Các trường hợp còn lại đều sai.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng
và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết thể tích các khí đo ở đktc.
Lời giải:
n = n = 0,5 mol.
CO2 CH4
Bài 4: Có một hỗn hợp khí gồm CO và CH . Hãy trình bày phương pháp hóa học để: 2 4
Lời giải:
Phương pháp hóa học để:
a) Thu được khí CH : 4
Dẫn hồn hợp khí qua dung dịch Ca(OH) dư, khí CO bị giữ lại do phản ứng tạo ra 2 2
CaCO , khí bay ra khỏi dung dịch là CH có lẫn hơi nước nên dùng CaO làm khô để
3 4
b) Cho CaCO thu được ở trên tác dụng với dung dịch HCl loãng ta sẽ thu được khí
3
71
Bài 37: Etilen
Bài 1: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử
các chất sau:
a) CH – CH .3 3
b) CH = CH .2 2
c) CH = CH – CH = CH .
2 2
Lời giải:
a) CH – CH có 1 liên kết đơn C – C.
3 3
Meta
n
Etilen
Lời giải:
Có liên kết Làm mất màu dung Phản ứng trùng Tác dụng với
đôi dịch brom hợp oxi
Bài 4: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện
tiêu chuẩn.
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng cháy etien:
C H + 3O → 2CO + 2H O.
2 4 2 2 2
72
Theo pt n = 3. n H = 0,2 x 3 = 0,6 mol.
O2 C2 4
b) Có ba chất làm mất màu dung dịch brom: CH≡ CH; CH = CH và CH≡ C – CH . 2 2 3
Bài 2: Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:
a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải:
a)
C H + Br → C H Br
2 4 2 2 4 2
b)
С H + 2Вr → C H Br
2 2 2 2 2 4
n = 2. n H = 0,02 (mol) →
Br2 С2 2
Bài 3: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu dùng
0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
C H + Br → C H Br . (1)
2 4 2 2 4 2
C H + 2Br → C H Br . (2)
2 2 2 2 2 4
73
Từ phương trình (1) và (2) ta nhận thấy:
Tỉ lệ n H : n = 1:1
C2 4 Br2
n H : n = 1:2
C2 2 Br2
⇒ Số mol brom phản ứng tối đa với C H gấp 2 lần C H nên thể tích dung dịch brom
2 2 2 4
cần dùng khi phản ứng với C H cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C H 2 2 2 4
V cần dung khi phản ứng với 0,1 l axeilen là: 50ml × 2 = 100ml.
Br2
Bài 4: Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO sinh ra. 2
→ x + y = 28 (1)
Phương trình phản ứng:
Bài 5: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C H , C H tác dụng hết với dung dịch brom 2 4 2 2
C H + 2Br → C H Br (2)
2 2 2 2 2 4
74
Gọi n H = x mol, n H = y.
C2 4 C2 2
n = x + y = 0,025.
hh khí
⇒ n = x + 2y = 0,035.
Br2
Hãy cho biết công thức nào viết đúng, viết sai, tại sao?
Lời giải:
Công thức cấu tạo đúng của benzen :b), d), e)
(a) sai vì 2 liên kết Pi ở 2 nguyên tử C liền kề nhau (sai về vị trí liên kết đôi)
(c) sai vì có 5 nguyên tử C
Bài 3: Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brombenzen:
a) Viết phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng).
b) Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7g brombenzen. Biết hiệu suất
phản ứng đạt 80%.
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng:
C H + Br
6 6 C H Br + HBr.
2 6 5
Do H = 80% nên:
m H = 0,1. 78 : 80% = 9,75(g)
C6 6
Bài 4: Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch
brom. Giải thích và viết phương trình hóa học (nếu có).
75
a) C H .
6 6
b) CH = CH – CH = CH .
2 2
c) CH – C≡ CH.
3
d) CH – CH .
3 3
Lời giải:
Chỉ có chất b) và c) làm mất màu dung dịch brom. Vì trong phân tử có liên kết đôi và
liên kết ba tương tự như C H và C H . 2 4 2 2
b) CH = CH – CH = CH + 2Br
2 2 CH Br – CHBr – CHBr – CH Br.
2 2 2
Hoặc: CH = CH – CH = CH + Br → CH Br – CHBr – CH = CH
2 2 2 2 2
Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH) dư thấy tạo ra 4,9g kết tủa. 2
76
b) Tính V (đktc).
Lời giải:
a) PTHH:
⇒ Thể tích CO thu được sau khi đốt: 0,96V + 0,02V = 0,98V
2
77
a) Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong.
b) Quạt gió vào bếp lò khi nhóm.
c) Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.
Lời giải:
a) Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí.
b) Tăng lượng oxi (có trong không khí) để quá trình cháy xảy ra dễ hơn.
c) Giảm lượng oxi (có trong không khí) để hạn chế quá trình cháy.
Bài 4: Hãy quan sát hình bên và cho biết trường hợp nào đèn sẽ cháy sáng hơn, ít muội
than hơn.
Lời giải:
Trong hợp bóng dài sẽ cháy hơn và ít muội hơn vì lượng không khí được hút vào nhiều
hơn nên dầu sẽ được đốt cháy hoàn toàn.
Lời giải:
Để viết công thức cấu tạo các chất ta nên xét xem chất đó thuộc loại nào, trong số các
hidrocacbon đã học để viết công thức cấu tạo cho phù hợp.
a) C H công thức tử giống CH (C H ) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết đơn:
3 8 4 n 2n+2
CH – CH – CH .
3 2 3
b) C H công thức phân tử giống C H (C H ) nên công thức cấu tạo có 1 liên kết đôi
3 6 2 4 n 2n
c) C H công thức phân tử giống C H (C H ) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết
3 4 2 2 n 2n-2
Bài 2: Có hai bình đựng hai chất khí là CH , C H . Chỉ dùng dung dịch brom có thể
4 2 4
phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.
Lời giải:
78
Cho hai khí vào hai bình có cùng thể tích, sau đó cho cùng một thể tích dung dịch brom
có cùng nồng độ vào hai bình và lắc đều. Bình không làm thay đổi màu dung dịch brom
là CH , bình làm nhạt màu dung dịch brom là C H .
4 2 4
PTHH: C H + Br → C H Br . 2 4 2 2 4 2
Bài 3: Biết 0,01 mol hidrocacbon A làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch brom 0,1M.
Vậy A là hidrocacbon nào trong số các chất sau đây.
A. CH . 4
B. C H .2 2
C. C H . 2 4
D. C H . 6 6
Lời giải:
Đáp án C đúng.
n = 0,01 mol
A
Hiđrocacbon A là C H . 2 4
Bài 4: Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO và 5,4g H O 2 2
n =
CO2 = 0,2 mol.
⇒ Bảo toàn nguyên tố C: n = n = 0,2 mol ⇒ m = 0,2 × 12 = 2,4g. C CO2 C
n O =
H2 = 0,3 mol.
⇒ Bảo toàn nguyên tố H: n = 2n O = 0,6 mol ⇒ m = 0,6 x 1 = 0,6g. H H2 H
d) C H + Cl
2 6 2 C H Cl + HCl
2 5
79
1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen.
TN: Cho bào ống nghiệm 2 đến 3 mẩu CaC . Nhỏ tử từ từng giọt nước vào ống 2
CaC + 2H O → Ca(OH) + C H .
2 2 2 2 2
Kết luận: Trong phòng thí nghiệm điều chế axetilen bằng cách cho CaC tác dụng với 2
H O.
2
PTHH: 2C H + 5O → 4CO + 2H O.
2 2 2 2 2
Hiện tượng: Khi cho benzen vào nước, benzen không tan, nhẹ hơn nước và nổi trên
mặt nước.
Khi cho vài giọt dd Brom vào ông nghiệm thì dung dịch có màu vàng nâu nổi lên trên.
Giải thích: Vì benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên mặt nước.
Benzen tác dụng với nước brom tạo dung dịch màu vàng nâu.
Bài 44: Rượu etylic
Bài 1: Rượu etylic phản ứng được với natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi.
B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi.
C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi.
D. Trong phân tử có nhóm – OH.
Lời giải:
Đáp án: D. Câu A, B, C không chính xác.
Bài 2: Trong số các chất sau: CH – CH , CH – CH OH, C H , CH – O – CH chất
3 3 3 2 6 6 3 3
nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.
Lời giải:
2CH CH OH + 2Na → 2 CH CH ONa + H ↑
3 2 3 2 2
Bài 3: Có ba ống nghiệm: Ống 1 đựng rượu etylic ống 2 đựng rượu 96 , ống 3 đựng o
nước. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.
80
Lời giải:
Các phương trình phản ứng hóa học:
Ống 1: Rượu etylic tác dụng với Na
2CH CH OH + 2Na → 2CH CH ONa + H
3 2 3 2 2
2H O + 2Na → 2NaOH + H
2 2
Bài 4: Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45 , 18 , 12 . o o o
c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25 từ 500ml rượu 45 . o o
Lời giải:
a) Các con số 45 , 18 , 12 có nghĩa là trong 100ml có rượu 45ml, 18ml, 12ml rượu
o o o
nguyên chất.
⇒ Số ml rượu 25 pha chế được từ 500ml rượu 45 (hay từ 225ml rượu nguyên chất)
o o
là:
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
2
b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi
chiếm 20% thể tích của không khí.
Lời giải:
a) PTHH:
b) Theo pt: n = 3. n H O = 0,6 (mol) → V (đktc) = 0,6. 22,4 = 13,44 (l)
O2 C2 6 O2
Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí nên V không khí =
81
Bài 45: Axit axetic
Bài 1: Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:
a) Axit axetic là chất ... không màu, vị ... tan ... trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế ...
c) Giấm ăn là dung dịch ... từ 2 đến 5%
d) Bằng cách ... butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được ...
Lời giải:
a) Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ
nhân tạo.
c) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%
d) Bằng cách oxi hóa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axteic.
Bài 2: Trong các chất sau đây:
a) C H OH.
2 5
b) CH COOH.
3
c) CH CH CH OH.
3 2 2
d) CH CH COOH.
3 2
Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Chất tác dụng với Na là: a, b, c, d (do có gốc OH).
Chất tác dụng với NaOH là: b, d (do có gốc COOH).
Chất tác dụng với Mg là: b, d (do có gốc COOH).
Chất tác dụng với CaO là: b, d (do có gốc COOH).
Phương trình phản ứng:
82
Lời giải:
Câu đúng là câu d vì trong phân tử axit axetic có nhóm – COOH.
Bài 4: Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit? Giải thích
Lời giải:
Chất có tính axit là a, vì trong phân tử có nhóm – COOH.
Bài 5: Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây:
ZnO, Na SO , KOH, Na CO , Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
2 4 2 3
Lời giải:
Chất tác dụng được với axit axetic là ZnO, KOH, Na CO , Fe. 2 3
Bài 6: Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:
a) Natri axetic và axit sunfuric.
b) Rượu etylic.
Lời giải:
Phương trình phản ứng điều chế axit axetic:
a) Từ natri axetic và axit sunfuric:
2CH COONa + H SO → 2CH COOH + Na SO
3 2 4 3 2 4
Bài 7: Cho 60 gam CH COOH tác dụng với 100g CH CH OH thu được 55gam
3 3 2
CH COOCH CH
3 2 3
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên của phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên
Lời giải:
83
Phản ứng này gọi là phản ứng este hóa.
b) Hiệu suất của phản ứng:
Theo phương trình phản ứng trên và số liệu của đề bài cho, số mol rượu dự, do đó tính
hiệu suất phản ứng theo CH COOH.3
Theo lí thuyết 1 mol CH COOH (60g) tạo ra 1 mol CH COOC H (88g) nhưng thực tế
3 3 2 5
Do đó ta có:
m = m + m’ (gam)
dd sau pư
84
Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Bài 1: Chọn các chất thích hợp vào các chữ cái rồi hoàn thành các phương trình hóa
học theo những sơ đồ chuyển hóa sau:
Lời giải:
b) CH = CH + Br → C H Br
2 2 2 2 4 2
nCH = CH → (- CH – CH - )n
2 2
trùng hợp
2 2
Bài 2: Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C H OH và 2 5
CH COOH.
3
Lời giải:
Hai phương pháp hóa học khác nhau là:
a) Dùng quỳ tím axit CH COOH làm quỳ tím hóa đỏ. 3
Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
Lời giải:
Chất C vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng với Na CO . Vậy C là axit, trong phân 2 3
Chất B không tan trong nước, không tác dụng với Na, Na CO , vậy B là C H . 2 3 2 4
Bài 4: Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO và 27g H O. 2 2
85
Bảo toàn nguyên tố H ta có: n = 2n O = = 3 mol
H H2
Ta có: n = 0,5x = 1 ⇒ x = 2
CO2
Bài 5: Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước (dư) có axit
sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng
nước của etilen.
Lời giải:
Phương trình phản ứng của etilen với nước:
C H + H O → C H OH
2 4 2 2 5
Nước không hòa tan dầu ăn. Giấm tuy hòa tan dầu ăn nhưng phá hủy quần áo.
Bài 4: Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH, thu
được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo.
a) Tính m.
b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết
,muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Lời giải:
a) Phản ứng thủy phân chất béo bằng kiềm (phản ứng xà phòng hóa):
chất béo + Natri hiđroxit → Glixerol + Hỗn hợp muối natri.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m = m + m - m = 8,58 + 1,2 – 0,92 = 8,86kg.
muối chất béo NaOH glixerol
→ giải ra ta có x = 14,76kg.
Bài 48: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Bài 1: Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi:
a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm – COOH?
b) Chất nào tác dụng với K? với Zn? Với NaOH? Với K CO ? 2 3
b) - Chất tác dụng được với K: rượu etylic và axit axetic:
2C H OH + 2K → 2C H OK + H ↑
2 5 2 5 2
87
2CH COOH + Zn → (CH COO) Zn + H ↑
3 3 2 2
- Chất tác dụng được với NaOH : axit axetic và chất béo :
CH COOH + NaOH → CH COONa + H O
3 3 2
Bài 2: Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit
và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học xảy ra khi đung etyl axetat với dung
dịch HCl, dung dịch NaOH.
Lời giải:
Phản ứng của etyl axtat với dung dịch HCl:
CH COOC H + H O
3 2 CH COOH + C H OH
5 2 3 2 5
Bài 3: Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương
trình hóa học sau:
a) C H OH + ? → ? + H
2 5 2
b) C H OH + ? → CO + ?
2 5 2
e) CH COOH + ? → ? + CO + ?
3 2
g) CH COOH + ? → ? + H
3 2
b) C H OH + 3O
2 5 2CO + 3H O.
2 2 2
h) Chất béo + Natri hidroxit → Glixerol + muối của các axit béo.
Bài 4: Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan
trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
Lời giải:
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Lần lượt nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử trên
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.
+ 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì.
- Cho hai chất lỏng còn lại cho vào nước, chất nào tan hoàn toàn đó là rượu etylic, còn
lại là hỗn hợp dầu ăn tan trong rượu etylic.
88
Bài 5: Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức
phân tử của A là C H O, còn công thức phân tử của B là C H O . Để chứng minh A là
2 6 2 4 2
rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương
trình hóa học minh họa (nếu có).
Lời giải:
PTHH: 2C H OH + 2Na → 2C H ONa + H ↑.
2 5 2 5 2
CH – O – CH và CH CH – OH.
3 3 3 2
Cho A tác dụng bới Na nếu có khí bay ra thì đó là rượu etylic.
- Ứng với CTPT: C H O ta có các CTCT sau: 2 4 2
Cho B tác dụng với Na2CO3 nếu có khí thoát ra, chứng tỏ B là axit axetic.
2CH COOH + Na CO → 2CH COONa + H O + CO
3 2 3 3 2 2
Bài 6: Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 8 có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá
o
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung
dịch giấm thu được là bao nhiêu?
Lời giải:
NaHCO 8,4%. 3
b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Lời giải:
89
PTHH:
Theo pt: n NaHCO3 = n CH3 COOH = 0,2 (mol) → mNaHCO3 = 0,2. 84 = 16,8 (g)
C% CH COONa =
3 = 5,63 %
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic với axit axetic
Hiện tượng: Hỗn hợp bốc hơi, ở ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm,
không tan trong nước nhẹ hơn nước.
PTPU: C H OH + CH COOH → CH COOC H + H O.
2 5 3 3 2 5 2
90
Lời giải:
Glucozơ có trong một số quả chín như: nho chín, chuối chín, ổi chín, mít chín, na chín
(mãng cầu), dứa chín (thơm).
Bài 2: Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học.
(Nêu rõ cách tiến hành).
a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.
b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
Lời giải:
a) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Chọn thuốc thử là AgNO trong dung dịch NH (đun nóng): Nhỏ vài giọt
3 3
AgNO trong dung dịch NH lần lượt vào 2 ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào cốc
3 3
nước nóng:
+ Chất nào tham gia phản ứng tạo sản phẩm có chất màu sáng bạc bám lên thành ống
nghiệm là glucozo
nghiêmh
+ Ống nghiệm nào có phản ứng cho khí bay ra là CH COOH 3
Lời giải:
m = 500. 1 = 500 (g)
dd glucozơ
Bài 4: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO ở điều kiện tiêu 2
chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
Lời giải:
a) Khối lượng rượu etylic:
m = 0,5 × 46 = 23g.
rượu etylic
Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng glucozo cần dùng là:
(2) C H O → 2C H OH + 2CO
6 12 6 2 5 2
Bài 3: Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí ở đầu đoạn mía
thường có mùi rượu etylic.
Lời giải:
Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi
khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành
rượu etylic.
(1) C H O + H O →C H O + C H O
12 22 11 2 6 12 6 6 12 6
(2) C H O → 2C H OH + 2CO
6 12 6 2 5 2
Bài 4: Nêu phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch sau: glucozơ, rượu etylic,
saccarozơ.
Lời giải:
Lấy mẫu thử cho từng chất và đánh số thứ tự:
- Cho các mẫu thử tác dụng với Ag O trong dung dịch NH . 2 3
+ Chất nào có phản ứng tráng bạc đó là glucozơ (có chất màu xám bám lên thành ống
nghiệm)
PTHH: C H O + Ag O
6 12 6 C H O + 2Ag.
2 6 12 7
- Sản phẩm nào tạo kết tủa trắng thì ban đầu là Saccarozo (Do saccarozo thủy phân ra
glucozo và tham gia phản ứng tráng bạc tạo kết tủa Ag)
- Không có hiện tượng thì ban đầu là rượu etylic
92
Saccarozo Glucozo + Fructozo
Bài 5: Từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg
saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Lời giải:
Trong 1 tấn mía chứa 13% saccarozơ có: = 0,13 tấn saccarozơ.
Khối lương saccarozơ thu được: = 0,104 tấn hay 104 kg.
Bài 6: Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ),
người ta thu được khối lượng H O và CO theo tỉ lệ 33: 88. Xác định công thức của
2 2
gluxit trên.
Lời giải:
Qua công thức glucozơ: C H O và saccarozơ C H O ta nhận thấy n = 2n nên ta đặt
6 12 6 12 22 11 H O
⇒ Chọn n = 12, m = 11
Công thức phù hợp là C H O .
12 22 11
PTHH: C H O + Ag O
6 12 6 C H O + 2Ag. 2 6 12 7
Bài 4: Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo hai giai đoạn sau:
a) (- C H O -) → C H O hiệu suất 80%.
6 10 5 n 6 12 6
Hãy viết phương trình theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etylic thu được từ
1 tấn tinh bột.
Lời giải:
Phương trình phản ứng hóa học:
( -C H O - ) + nH O → nC H O
6 10 5 n 2 6 12 6
Vì hiệu suất 80% nên khối lượng glucozơ thu được từ 1 tấn tinh bột là:
Vì hiệu suất 75% nên khối lượng rượu etylic thu được: = 0,341 tấn.
b) Hai phân tử axit aminoaxetic kết hợp với nhau bằng cách tách – OH của nhóm –
COOH và – H của nhóm – NH . Hãy viết phương trình hóa học xảy ra.
2
Lời giải:
95
c) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với
nhau tạo nên.
d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo
nên.
Lời giải:
Câu đúng: d.
Bài 2: Hãy chọn những từ và cụm từ thích hợp rồi điền vào các chỗ trống:
a) Polime thường là chất ... không bay hơi.
b) Hầu hết các polime đều ... trong nước và các dung môi thông thường.
c) Các polime có sẵn trong thiên nhiên gọi là polime ... còn các polime do con người
tổng hợp ra từ các chất đơn giản gọi là polime ...
d) Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime ... còn tình bột và xenlulozơ là loại
polime ...
Lời giải:
Các cụm thích hợp là:
a) Polime thường là chất rắn không bay hơi.
b) Hầu hết các polime đều không tan trong nước và các dung môi thông thường.
c) Các polime có sẵn trong thiên nhiên gọi là polime thiên nhiên còn các polime do
con người tổng hợp ra từ các chất đơn giản gọi là polime tổng hợp.
d) Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime tổng hợp còn tinh bột và xenlulozơ là
loại polime thiên nhiên.
Bài 3: Trong các phân tử polime sau: polietilen, xenlulozơ, tinh bột (aminopectin),
ppli(vinyl clorua), những phân tử polime nào có cấu tạo mạch giống nhau? Hãy chỉ rõ
loại mạch của các phân tửu polime đó.
Lời giải:
Phân tử polime có cấu tạo mạch thằng: polietilen, poli(vinyl clorua), xenlulozơ, phân tử
polime có cấu tạo mạch nhánh: tinh bột (aminopectin).
Bài 4: a) Hãy viết công thức chung, công thức một mắt xích của PVC?
Lời giải:
96
Bài 5: Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO và hơi nước với tỉ lệ số mol
2
CO : số mol H O = 1 : 1.
2 2
Hỏi polime trên thuộc loại nào trong số các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua),
tinh bột, protein? Tại sao?
Lời giải:
Khi đốt cháy một loại polime cho số mol CO bằng số mol H O thì polime đó là
2 2
polietilen.
Poli(vinyl colrua), protein khi đốt cháy sẽ có sản phẩm khác ngoài CO , H O. Tinh bột
2 2
PTHH: C H O + Ag O → C H O + 2Ag.
6 12 6 2 6 12 7
Ag O thực chất là một hợp chất phức tạp của bạc → phản ứng tráng bạc dùng để nhận
2
biết glucozơ.
2. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
- Bước 1: Cho 3 mẫu thử chứ các dung dịch glucozơ, saccarozơ, tinh bột lần lượt tác
dụng với dung dịch iot.
Hiện tượng: Ở lọ nào xuất hiện màu xanh thì đó là tinh bột. Còn glucozơ và saccarozơ
không có phản ứng xảy ra.
Giải thích: - Iot làm xanh hồ tinh bột
- Bước 2: Tiếp tục cho mẫu thử chứa 2 dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch
AgNO trong NH .
3 3
Hiện tượng: Ở lọ nào xuất hiện chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm thì đó là
dung dịch glucozơ chất còn lại là saccarozơ.
PTHH: C H O + Ag O → C H O + 2Ag.
6 12 6 2 6 12 7
Giải thích: Glucozo có phản ứng tráng gương, Ag O trong NH oxi hóa glucozo thành
2 3
axit gluconic và tạo tủa bạc bám trên thành ống nghiệm.
97
Bài 56: Ôn tập cuối năm
Phần I - Hóa vô cơ
Bài 1: Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học.
a) Dung dịch H SO và dung dịch CuSO . 2 4 4
c) Bột đá vôi CaCO . Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
3
Lời giải:
Có thể nhận biết như sau:
a) Cho đinh sắt vào hai ống nghiệm đựng hai dung dịch H SO và dung dịch 2 4
CuSO riêng biệt, nếu ống nghiệm nào sinh bọt khí đó là dung dịch H SO , còn ống
4 2 4
nghiệm nào có chất rắn màu đỏ bám lên đinh sắt là dung dịch CuSO . 4
Fe + H SO → FeSO + H
2 4 4 2
Fe + CuSO → FeSO + Cu 4 4
b) Cách 1: Cho viên kẽm vào hai ống nghiệm đựng hai chất trên, nếu ống nghiệm nào
có bọt khí sinh ra là dung dịch HCl, còn ống nghiệm không có bọt khí sinh ra là dung
dịch FeCl . 2
Zn + 2HCl → ZnCl + H 2 2
Zn + FeCl → ZnCl + Fe 2 2
Cách 2: Cho dung dịch NaOH vào hai ống nghiệm chứa hai chất trên, nếu ống nghiệm
nào có kết tủa màu trắng xanh là FeCl còn ống nghiệm kia không có hiện tượng gì xảy 2
ra là HCl.
FeCl + 2NaOH → Fe(OH) + 2NaCl
2 2
c) Lấy một ít Na CO và CaCO (có cùng khối lượng) cho vào hai ống nghiệm đựng
2 3 3
dung dịch H SO loãng dư. Ống nghiệm nào có khí bay ra, tan hết thì ống nghiệm đó
2 4
chứa Na CO . Ống nghiệm nào có khí bay ra, không tan hết thì ống nghiệm đó chứa
2 3
CaCO , vì CaSO (ít tan) sinh ra phủ lên CaCO làm cho CaCO không tan hết.
3 4 3 3
Na CO + H SO → Na SO + CO + H O
2 3 2 4 2 4 2 2
CaCO + H SO → CaSO + CO + H O
3 2 4 4 2 2
Bài 2: Có các chất sau: FeCl , Fe O , Fe, Fe(OH) , FeCl . Hãy lập thành một dãy 3 2 3 3 2
chuyển hóa và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng.
Lời giải:
Có thể viết dãy phản ứng sau:
FeCl → Fe(OH) → Fe O → Fe →FeCl .
3
(1)
3
(2)
2 3
(3) (4)
2
Các PTHH:
(1) FeCl + 3NaOH → Fe(OH) ↓ + 3NaCl.
3 3
(3) Fe O + 3CO
2 3 2Fe + 3CO ↑. 2
Bài 3: Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo.
Viết các phương trình hóa học.
98
Lời giải:
Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học
nếu có.
Lời giải:
Lấy mẫu thử từng chất, lần lượt cho:
- Dùng quỳ tím ẩm lần lượt nhúng vào các mẫu thử
+ Làm mất màu quỳ tím ẩm là khí Clo
+ Khí làm đỏ màu quỳ tím ẩm là CO (do CO + H O → H CO ).
2 2 2 2 3
PTHH: 2H + O 2 2H O.
2 2
Bài 5: Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe O tác dụng với dung dịch CuSO dư. Sau khi
2 3 4
phản ứng kết thức, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. sau đó cho
phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
Lời giải:
Khi cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ, đó
chính là đồng kim loại.
n = n = 0,05 mol.
Cu Fe
99
Phần II - Hóa hữu cơ
Bài 1: Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)?
a) Metan, etilen, axetilen, bezen.
b) Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein.
c) Protein, tinh bột, xenlulozơ, polietilen.
d) Etyl axetat, chất béo.
Lời giải:
Những chất có điểm chung sau:
a) Đều là Hiđrocacbon.
b) Đều là dẫn xuất của Hiđrocacbon.
c) Đều là hợp chất cao phân tử.
d) Đều là este.
Bài 2: Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm:
a) Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, gỗ.
b) Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Lời giải:
Người ta sắp xếp các chất vào cùng một nhóm vì:
a) Đều là nhiên liệu.
b) Đều là gluxit.
Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
Lời giải:
c) Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.
Lời giải:
Phương pháp hóa học để phân biệt:
a) Cho các khí qua dung dịch Ca(OH) dư, khí nào cho kết tủa là khí CO . 2 2
CO + Ca(OH) → CaCO + H O
2 2 3 2
Lấy cùng một thể tích các khí còn lại cho tác dụng với cùng một thể tích dung dịch
brom có cùng nồng độ, khí không làm mất màu dung dịch brom là CH , khí làm nhạt 4
b) Cho dung dịch Na CO vào ba ống nghiệm chứa các chất trên, chất trong ống
2 3
(Có thể dùng quỳ tím, axit CH COOH đổi màu quỳ tím thành đỏ). 3
Cho Na vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho khí bay ra là rượu
etylic, chất không phản ứng là CH COOC H . 3 2 5
c) Cho quỳ tím vào ba ống nghiệm chứa các chất tren, chất trong ống nghiệm nào đổi
màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic.
Cho AgNO trong dung dịch NH vào hai ống nghiệm còn lại và đun nóng, chất trong
3 3
ống nghiệm nào có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozơ, còn lại
dung dịch không phản ứng là dung dịch saccarozơ.
Bài 6: Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO và 2,7g H O. Xác định công 2 2
thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Lời giải:
Đốt cháy hợp chất hữu cơ cho CO và H O, hợp chất hữu cơ này chắc chắn có hai 2 2
Bài 7: Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO , H O, 2 2
N . Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, caosu,
2
protein.
Lời giải:
101
Chất X là protein
Vì thành phần phân tử của tinh bột, benzen, chất béo và cao su chỉ gồm các nguyên tố
C, H và O (có thể có O) nên khi đốt cháy sản phẩm cháy chỉ gồm CO và H O.
2 2
Còn thành phần phân tử của protein ngoài C, H, O còn có N nên khi đốt cháy protein
ngoài sản phẩm là CO , H O còn thu được N .
2 2 2
102