Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG - LẦN 2

Môn: Văn 9
Năm học: 2021- 2022
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)


Viết phương án đúng ( A, B, C hoặc D ) vào bài thi.
Câu 1. Tác phẩm nào sau đây không được viết trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu
nước?
A. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
B. Làng
C. Lặng lẽ Sa Pa.
D. Chiếc lược ngà.
Câu 2.  Bài thơ nào viết cùng đề tài với bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu?
A. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
B. Đoàn thuyền đánh cá.
C. Mùa xuân nho nhỏ.
D. Bếp lửa.
Câu 3: Từ “đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A. Đầu sóng ngọn gió.
B. Đầu súng trăng treo.
C. Đầu non cuối bể.
D. Đầu bạc răng long.
Câu 4: Cụm từ “súng bên súng” nói lên điều gì?
A. Những người lính cùng chung nhiệm vụ chiến đấu.
B. Tả thực những khẩu súng nằm cạnh bên nhau.
C. Nói lên sự đụng độ giữa quân ta và quân địch.
D. Những người lính đang canh gác trên chiến hào.

II. PHẦN TỰ LUẬN(8đ)


Câu 5: 3đ: Em hãy viết một đoạn vănnghị luận bàn về sự tự tin trong cuộc sống
( 20-25 dòng) .
Câu 6: 5đ: Phân tích 10 câu thơ sau trong bài thơ Đồng chí của tác giả Chính Hữu:
“Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh,
Sốt run người, vừng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay!”
Đồng chí( Chính Hữu)
HD CHẤM KHẢO SÁT- LẦN 2
Môn: Văn 9
Năm học: 2021- 2022

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm, mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án B A D A
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 8đ )

NỘI DUNG ĐIỂM


CÂU
5 Em hãy viết một đoạn văn nghị luận bàn về sự tự tin trong cuộc sống 3,0
( 20-25 dòng) .
a. Đảm bảo đúng thể thức đoạn văn 0,5
nghị luận.
b.Xác định đúng vấn đề nghị luận. 0,25
c.Triển khai các vấn đề nghị luận thành luận điểm, vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp tốt các lý lẽ và dẫn chứng, đánh giá khái
quát vấn đề nghị luận.
Giải thích 0,5
a. Giải thích 0,5
– Tự tin là gì? Tự tin là tin vào chính năng lực bản thân, dám làm
những gì muốn, những gì nghĩ.
– Biểu hiện đức tính tự tin.
b. Tại sao con người cần có đức tính tự tin
– Để có quyết tâm chinh phục mục tiêu.
– Để hoàn thiện bản thân:

Bàn luận 1,0


c. Ý nghĩa của sự tư tin
– Là nghị lực, nhân tố thúc đẩy thành công
– Là cách để khẳng định vị trí bản thân
d. Dẫn chứng
– Nick Vujic
– Cô gái xương thủy tinh Nguyễn Thị Phương Anh gây sốt sân khấu
Viet Nam got talent.
e. Mở rộng
– Trái ngược với tự tin là sự yếu đuối; tư ti
– Tự tin quá thành ra tự cao, bảo thủ
f. Làm gì để rèn luyện cho bản thân đức tính tự tin
– Hăng say với cái mình làm
– Luôn chủ động trong mọi tình huống
– Chấp nhận thất bại, không ngại khó khăn

Lưu ý: Thí sinh cần dẫn chứng thực tế để chứng minh và khẳng định
vấn đề.
Bài học nhận thức và hành động 0,25
- Xác định thái độ học tập đúng đắn: Luôn trau dồi đức tính tự tin, đó là
yếu tố cần thiết đối với nhân cách mỗi con người.

d.Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị
luận.
e.Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ
nghĩa Tiếng Việt.
Câu Cảm nhận về đoạn thơ trong bài thơ Đồng chí của nhà thơ Chính 5,0
6 Hữu
a.Đảm bảo cấu trúc một bài văn nghị luận. Có đầy đủ các phần: Mở 0,25
bài, Thân bài, Kết bài.Mở bài. Mở bài giới thiệu vấn đề nghị luận.
Thân bài triển khai các luận điểm. Kết bài khái quát được nội dung
nghị luận.
Mb: giới thiệu tác giả, tác phẩm
b.Xác định đúng nội dung nghị luận. : khổ thơ 2 trong bài thơ Đồng 0,25
chí, nội dung nghị luận.
c.Triển khai các vấn đề nghị luận thành các luận điểm, thể hiện sự
nhận thức sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; có sự kết hợp
chặt chẽ giữa lý lẽ và dẫn chứng.
Ý1 Biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí 2,5
-kq ngắn gọn nội dung 7 câu đầu
- Thấu hiểu nỗi niềm tâm tư tình cảm của nhau: ruộng nương nhà
cửa là tài sản lớn của ng lính nông dân nhưng các anh bỏ lại sau lưng ra
đi vì nghĩa lớn .
- Câu thơ : “ Giếng ….lính” sử dụng 2 bptt: hoán dụ và nhân hóa=> nỗi
nhớ 2 chiều: quê hương nhớ người lính nhưng thực chất các anh cũng
da diết nhớ quê hương nhưng họ nén chặt trong lòng, thành động lực
sức mạnh chiến đấu chống giặc .
- Thấu hiểu bệnh tật: sốt rét rừng thường gặp ở bộ đội ta thời chống
Pháp và cả chống Mĩ sau này.
- Chia sẻ đồng cảm những thiếu thốn trong cuộc đời người lính:
+ Phép liệt kê: áo rách,quần vá, chân không giày
+ Những câu thơ dài ngắn khác nhau
+ Nghệ thuật sóng đôi : anh – tôi
=>Hiện thực cuộc sống người lính những năm đầu chống Pháp, thiếu
Ý2 quân trang, quân nhu, quần áo, thuốc men..

Sức mạnh của tình đồng chí:
- Lạc quan, yêu đời: Nở nụ cười trong buốt giá, vượt lên bện tật ,nỗi
nhớ nhà, sự thiếu thốn về vật chất.
- Truyền cho nhau ý chí nghị lực:Thương nhau tay…tay:
+ Thán từ : thương
+ Hành động đẹp: tay…tay
=> động viên khích lệ nhau cùng vượt qua thử thách gian nan để hoàn
thành nhiệm vụ

Ý3 Đánh giá 1
- Thể thơ tự do, ngôn ngữ chân thực mộc mạc giản dị, hình ảnh thơ cô 0,5
đọng hàm súc, kết hợp các biện pháp tu từ đã tạo nên giá trị cho bài thơ
và đặc biệt là khổ 2 của bài thơ.
- ND: Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí. 0,5
d.Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị
luận.
e.Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ
nghĩa Tiếng Việt.

You might also like