Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 116

Tuần 21

Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014


Đạo đức (Tiết 21)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1)
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết :
- Vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã ( phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa
phương.
- Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động UBND xã
(phường) tổ chức.Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II/ Phương tiện : ảnh minh họa trong bài.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS đọc thuộc "Ghi nhớ" ở SGK.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện "Đến ủy
ban nhân dân phường"
- Gọi1, 2 HS đọc truyện trong SGK. Đọc truyện – Thảo luận – Trả lời, nhận xét
- Thảo luận cả lớp theo câu hỏi.
H:Bố Nga đến UBND phường làm gì ? - Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy
khai sinh.
H: Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND - UBND phường còn làm nhiều việc : xác nhận
phường xã còn làm những việc gì ? chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm
vui chơi cho trẻ em...
H: Theo em UBND phường xã có vai - UBND phường xã có vai trò vô cùng quan
trò như thế nào ? Vì sao ? trọng vì UBND phường xã là cơ quan chính
quyền đại diện cho nhà nước và pháp luật, bảo
vệ các quyền lợi của người dân địa phương.
H: Mọi người cần có thái độ như thế - Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách
nào đối với UBND phường xã ? nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND
- Chốt lại cho HS theo dõi quan sát phường xã hoàn thành nhiệm vụ.
tranh SGK.
GVKL : UBND phường xã là 1 cơ quan
chính quyền ....Vì vậy mọi người dân
phải tôn trọng và giúp đỡ UBND hoàn
thành nhiệm vụ. *Ghi nhớ :
-Gọi HS đọc "Ghi nhớ" SGK. Hai, ba HS đọc.
Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 SGK
- Chia lớp thành nhóm đôi và giao -Đọc yêu cầu – Trao đổi nhóm đôi
nhiệm vụ các nhóm thảo luận. Đại diện -Trình bày ý kiến – Nhận xét

1
các nhóm lên trình bày ý kiến, trao đổi ,
bổ sung.
*GV KL : Các ý: b,c,d,đ,e,h,i. -Lắng nghe.Nhắc lại
Hoạt động 3 : Làm bài tập 3 SGK.
-Cho HS làm viêc cá nhân. -Làm bài cá nhân – Trình bày ý kiến
-Gọi một số HS lên trình bày ý kiến.
GVKL : Những hành vi , việc làm đúng
khi đến UBND xã phường là : b,c.
3/ Củng cố – dăn dò :
- Cho HS tìm hiểu về UBND nơi mình ở; các công việc chăm sóc bảo vệ trẻ em mà
UBND thị trấn đã làm.
- Nhắc nhở HS biết giữ phép lịch sự khi đến UBND làm việc.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Xem phần còn lại cho tiết sau
-----------------------------
Tập đọc(Tiết 41)
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng: Tiếp kiến, Giang Văn Minh, Lê Thần Tông, yết kiến, ngạo mạn, ... Đọc lưu
loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết
Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua
Lê Thần Tông.
- Hiểu nghĩa các từ: SGK và Tiếp kiến, hạ chỉ.Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần
Giang Văn Minh, Trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước
khi đi sứ nước ngoài.
- Giáo dục HS ghi nhớ công ơn sứ thần Giang Văn Minh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: HS đọc bài "Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng".
H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ?
H: Nêu nội dung chính của bài.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b/ Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc bài văn. - Đọc bài- lớp theo dõi đọc thầm
- Cho HS quan sát tranh minh họa -Quan sát
- Gợi ý chia đoạn: 4 đoạn. -Phát biểu, nhận xét, bổ sung
Đoạn 1: "Từ đầu . . . cho ra lẽ".
Đoạn 2: "Tiếp . . . Liễu Thăng".
Đoạn 3: "Tiếp . . . ám hại ông".
Đoạn 4: "Phần còn lại".
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1. - Đọc nối tiếp
- Luyện đọc các từ khó - HS đọc từ khó

2
- HS đọc nối tiếp lần 2 - Đọc nối tiếp
- H/d Giải nghĩa các từ: - Giải nghĩa từ
Tiếp kiến-> Gặp mặt
Hạ chỉ->ra chiếu chỉ, ra lệnh
Than-> than thở
Cống nạp-> nộp
-Cho HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc nhóm đôi
- Gọi, hai HS đọc lại cả bài. - Đọc nối tiếp
- GV đọc diễn cảm bài văn - Lắng nghe
c/Tìm hiểu bài: HS đọc thầm đọc lướt
và trả lời câu hỏi. -Đọc bài, TLCH
H:Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng
nào để vua Minh bãi bỏ góp giỗ Liễu giỗ cụ Tổ 5 đời. Vua Minh phán: không cần
Thăng? phải phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang
Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng tử
trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua
GV phân tích: Đẩy vua nhà Minh vào vẫn bắt nước tôi mang lễ vật sang cúng giỗ.
hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí Vua Minh. . . truyền bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
của mình . . .
H:Nhắc lại nội dung cuộc đối thoại - Mời một vài HS tiếp nối nhau nhắc lại cuộc
giữa Giang Văn Minh với đại thần đối đáp.
nhà Minh ? -Nhắc lại
H: Vì sao vua Minh sai người ám hại - Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh phải bỏ
ông Giang Văn Minh ? lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay
thấy Giang Văn Minh không những không chịu
nhún nhường trước câu đối của đại thần trong
triều, còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại
Nam Hán, Tống và Nguyên thảm bại trên sông
Bạch Đằng để đối lại.
H:Vì sao có thể nói ông Giang Văn - Ông Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa, bất
Minh là người trí dũng song toàn ? khuất. Giữa triều đình nhà Minh ông biết dùng
mưu để buộc vua nhà Minh, phải bỏ lệ góp giỗ
Liễu Thăng cho nước Việt, để giữ thể diện và
danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ
chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự
hào dân tộc.
H: Bài văn nói lên nội dung gì? -Nêu,nhận xét
- Chốt lại ghi bảng. -Lắng nghe,nhắc lại
Nội dung: (Mt)
d/ Đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS luyện đọc diễn cảm bài - Đọc phân vai
văn theo cách phân vai.

3
- GV đọc mẫu. - Lắng nghe
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo nhóm 5
- HS thi đọc trước lớp. - Nối tiếp thi đọc theo nhóm
Nhận xét ghi điểm. Nhận xét xét bình chọn nhóm đọc hay nhất
3/Củng cố- dặn dò:
H: Qua bài học em thấy sứ thần Giang Văn Minh là người như thế nào?
- HS nhắc lại nội dung bài học. Giáo dục HS...
- Dặn HS về luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài sau Tiếng rao đêm.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Toán(Tiết 101)
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH

I/ Mục tiêu :
-Giúp HS củng cố thực hành tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- HS có kĩ năng thành thạo, chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : - Mô tả biểu đồ hình quạt?
- Hs đọc tỉ số phần trăm ở biểu đồ BT2 tiết trước.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS làm bài tập:
-Gọi HS đọc VD ở SGK Ví dụ:Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo
-Cho HS quan sát hình vẽ hình vẽ bên.
H: Muốn tính diện tích mảnh
đất ta làm thế nào ? E G
+ Ta có thể thực hiện như sau: 20m 20m
* Chia mảnh đất thành hình A ----- B
chữ nhật ABCD và 2 hình K H
vuông bằng nhau EGHK, 40,1m
MNPQ. D 25m M N25m C
* Tính:
+ Xác định kích thước của các
hình mới tạo thành. Q 20m P
Cụ thể: Hình vuông có cạnh là Độ dài cạnh DC là :
20m; hình chữ nhật có kích 25 + 20 + 25 = 70 (m)
thước 70m và 40,1m. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
+ Tính diện tích từng phần nhỏ 70 40,1 = 2807 (m2)
từ đó suy ra diện tích của toàn Diện tích của 2 hình vuông EGHK và MNPQ là:
bộ mảnh đất. 20 20 2 = 800 (m2)
- Gọi HS nêu phép tính, Gv Diện tích mảnh đất là : 2807 + 800 = 3607 (m2)

4
ghi bảng. Bài 1: Tính diện tích có kích thước theo hình vẽ :
c/Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. (1) 3,5m
Xem hình vẽ: 3,5m 3,5m
(2) 6,5m
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Goi 1 HS lên bảng phụ làm.
4,2m
Gọi HS trình bày kết quả, Bài giải:
nhận xét chữa bài. Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật (1)và(2).
Chiều dài hình chữ nhật (1) là:
Cho HS nhắc lại cách tính diện 3,5 +3,5 + 4,2 = 11,2 (m)
tích hình chữ nhật, hình Diện tích của hình chữ nhật (1) là :
vuông. 11,2 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật (2)là :
4,2 6,5 = 27,3 (m2)
Diện tích khu đất đó là :
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Đáp số: 66,5m2
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài Bài 2: Chia mảnh đất như hình vẽ bên.
1: chia khu đất thành 3 hình M A B
chữ nhật.
GV có thể hướng dẫn HSk,g N I
làm theo các cách khác nhau. 40,5m 50m
GV tuyên dương những HS 50m K 40,5m P
30m
tìm được nhiều cách giải.
D 100,5 m C Q

Chiều dài AD của hình chữ nhật ABCD là :


50 + 30 = 80 (m)
Chiều rộng CD của hình chữ nhật ABCD là :
100,5 - 40,5 = 60 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
80 60 = 4800 (m2)
Diện tích hai mảnh đất hình chữ nhật nhỏ là :
30 40,5 2 = 2430 (m2)
Diện tích của khu đất đó là :
2430 + 4800 = 7230 (m2)
Đáp số: 7230 m2
3/ Củng cố- dặn dò :
- GV chốt lại nội dung vừa luyện tập. HS nêu các bước khi tính diện tích các hình.
- Dặn HS giải bài 2 bằng cách khác, chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
- Nhận xét giờ học.
------------------------------

5
Lịch sử (Tiết 21)
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I/Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết :
- Biết tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ, năm 1954( ĐQM phá hoại Hiệp định
Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, MB được giải phóng tiến hành XD
CNXH)
- Chỉ giới tuyến quân sợ tạm thời trên lược đồ.
- Thấy được niềm mong ước đoàn tụ của nhân dân ta.
II/ Phương tiện : - Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Tư liệu tranh ảnh về Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : Hãy nêu một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong 9 năm kháng
chiến chống thực dân Pháp.
2/Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Vì sao đất nước ta bị 1.Nguyên nhân đất nước ta bị chia cắt ?
chia cắt ?
- Cho HS hoạt động nhóm Đọc sgk và thảo luận
- Cho HS đọc SGK " Từ đầu ... thống
nhất đất nước".thảo luận nhóm - Ghi ra
bảng phụ, báo cáo - nhận xét.
H: Tình hình nước ta sau chiến thắng - Miền Bắc XD CNXH....
ĐBP?
H: Hãy nêu những điều khoản chính - Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt
của Hiệp định Giơ-ne-vơ ? Nam và Đông Dương.
-Chốt lại ghi lên bảng. - Quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới
Mời 2 HS đọc lại các điều khoản chính tuyến quân sự tạm thời.
của Hiệp định Giơ-ne-vơ. - Quân ta sẽ tập kết ra Bắc.Quân Pháp sẽ rút
khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong
vòng 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi miền Nam
Việt Nam.
- Đến tháng 7 - 1956 nhân dân sẽ hành tổng
tuyển cử thống nhất đất nước.
H: Khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí - Nguyện vọng của nhân dân ta là: Sau 2 năm
kết, nguyện vọng của nhân dân ta là nữa, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum
gì ? họp.
Nhưng nguyện vọng có được thực - Nguyện vọng đó không thực hiện được. Mĩ là
hiện không ? Ai là kẻ phá hoại Hiệp kẻ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời
định Giơ-ne-vơ? gian Pháp rút quân, Mĩ đã dần thay chân Pháp
xâm lược miền Nam đưa Ngô Đình Diệm lên
làm tổng thống, lập ra chính quyền tay sai.

6
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp, HS đọc 2. Tôi ác của Mĩ - Diệm đối với đồng bào MN
SGK và trả lời câu hỏi:
H:Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm - Chúng thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt
đã tàn sát đồng bào miền Nam ra sao? cộng". Với khẩu hiệu "Giết nhầm còn hơn bỏ
sót", chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ Cách
Mạng và những người dân vô tội, chúng gây ra
hàng loạt vụ thảm sát . . - Ngày 1-12-1958,
chúng bỏ thuốc vào cơm ăn, nước uống đầu độc
6000 người ở nhà giam Phú Lợi làm gần 1000
người chết.
H:Nếu không cầm súng đứng lên đánh . . .Thì đất nước sẽ mãi mãi bị giặc Mĩ xâm
giặc thì đất nước ta sẽ như thế nào? lược, đồng bào suốt đời làm nô lệ. . .
H: Sự đứng lên cầm súng đánh giặc - Thể hiện truyền thống yêu nước, căm thù giặc,
của nhân dân ta thể hiện điều gì ? kiên cường bất khuất, không chịu khuất phục
của dân tộc ta.
H: Dân tộc ta lựa chọn con đường cầm - Mục đích là đánh đuổi giặc ngọai xâm, giành
súng đứng lên với mục đích gì ? lại độc lập dân tộc.
*KL, ghi bảng: Để giành lại độc lập,
nhân dân ta cầm súng đứng lên.
3/ Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc mục "Ghi nhớ" ở SGK.
- GV cho HS thấy được tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Bến Tre đồng khởi.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014
Toán (Tiết 102)
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp)
I/ Mục tiêu :
-Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình
đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang.
- HS có kĩ năng thành thạo, chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS chữa bài VBT
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/Hướng dẫn luyện tập tính diện tích (tiếp theo)
- Gọi HS đọc VD ở SGK. -Đọc ví dụ – Quan sát hình vẽ.
- GV vẽ hình lên bảng. để tính diện tích mảnh đất đó ta có thể làm :
Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đó là hình
thang và hình tam giác.

7
a) Nối điểm A với điểm D, khi đó mảnh đất
được chia thành hình thang ABCD và hình tam
B C giác ADE. Kẻ các đoạn BM, EN vuông góc với
AD.
Đoạn thẳng Độ dài
A M N D BC 30m
AD 55m
BM 22m
E EN 27m
Hình Diện tích
- Gọi HS nêu cách tính diện tích mảnh Hình thang
đất. =935m2
ABCD
- GV nêu: Giả sử sau khi tiến hành đo Hình tam
đạc, ta có bảng số liệu các kết quả đo = 742,5m2
giác ADE
như sau: Hình 935 + 742,5 =
- GV yêu cầu HS thực hiện tính, trình ABCDE 1677,5m2
bày vào vở nháp. 1HS lên bảng. Nhận Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5 m2. Quy gồm
xét bài của bạn. có 3 bước:
Cho HS nhắc lại cách tính diện tích
+ Chia mảnh đất thành các hình có thể tính
hình tam giác, hình thang. được diện tích.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại các bước khi + Đo các khoảng cách trên mảnh đất.
tiến hành tính diện tích ruộng đất trong
+Tính diện tích.
thực tế.
c/ Thực hành: Bài 1: Bài giải:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
Hỏi: Mảnh đất gồm những hình nào ? 84 63 = 5292 (m2)
Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm Diện tích hình tam giác BAE là:
thế nào ? B 84 28 : 2 = 1176(m2)
28m Độ dài cạnh BG là:
A 84m E 28 + 63 = 91 (m)
63m Diện tích hình tam giác BGC là:
91 30 : 2 = 1365(m2)
Diện tích mảnh đất là:
D G 30m C 5292 + 1176 + 1365 = 7833(m2)
Đáp số: 7833(m2)
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. Bài 2: Bài giải:
Yêu cầu HSk,g tự làm vào vở. Gọi 1 Ba hình là hình tam giác ABM, CDN và hình
HS lên bảng. Nhận xét - sửa sai. thang BCNM. Dựa trên số liệu đo đạc HS tính
diện tích các hình.

8
C Hình Diện tích
ABM 20,8 24,5 : 2 = 254,8 m2
B BCNM (20,8 + 38) 37,4 : 2
= 1099, 56m2
20,8m 38m CDN 38 25,3 : 2 = 480,7m2
A24,5m 34,7m N 25,3m D ABCD 254,8 + 1099,56 + 480,7
= 1835,06m2
Vậy diện tích mảnh đất là 1835,06m2.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại cách tính diện tích các hình đã học
- Chốt lại nội dung đã luyện tập.
- Dặn HS về tập làm thêm vở BTT - chuẩn tiết sau Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Chính tả(Tiết 21) Nghe viết
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I/ Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng chính tả một đoạn của truyện "Trí dũng song toàn".Làm đúng các bài
tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r,d,gi; có thanh hỏi hoặc ngã.
- Trình bày đúng hình thức văn bản bài văn xuôi. Đảm bảo tốc độ viết.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, trình bày sạch, đẹp.
II/ Phương tiện:
- Bảng phụ - bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
HS viết những từ có chứa âm đầu r, d, gi.
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn HS nghe - viết:
-Gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả HS đọc đoạn viết -lớp theo dõi trong SGK.
trong bài. (Từ Thấy sứ thần Việt Nam đến
hết). + Giang Văn Minh khảng khái khiến vua
- Nêu câu hỏi gợi ý:Đoạn văn kể điều gì ? Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua
Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu
ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ.
- HS đọc thầm lại đoạn văn. -Đọc thầm đoạn viết
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn -Lắng nghe.
văn, câu văn cần xuống dòng, câu văn đặt
trong dấu ngoặc kép, những chữ cần viết
hoa, những từ HS dễ viết sai.
-H/d viết từ khó: Việt Nam, Nam Hán, - Viết nháp - bảng

9
Tống, Nguyên, Bạch Đằng, Minh, Giang Đọc lại
Văn Minh, Lê Thần Tông, linh cữu, mệnh
vua, tiên cổ.
- GV đọc bài. - HS viết bài
- GV đọc lại toàn bài. - HS soát lỗi
- chấm 18 em, - đổi vở soát lỗi.
-Nhận xét bài viết. - Theo dõi chữa bài
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu - làm vào vở a/- Giữ lại để dùng về sau: dành dụm, để
bài tập TV. 1 em làm trên bảng phụ. Cả dành.
lớp và GV nhận xét, chốt lại: - Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ.
- Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng,
thành cao: cái giành.
b/- Dám đương đầu với khó khăn, nguy
hiểm: Dũng cảm
-Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây quả: vỏ
- Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ.
Bài 3: GV nêu yêu cầu - HS đọc nội dung a/ Thứ tự điền: rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ,
bài thơ "Dáng hình ngọn gió". Sau đó cho dáng.
cho HS điền miệng. Lớp chú ý nhận xét. b/ Bài "Dáng hình ngọn gió" tả gió như
GV chú ý cách phát âm của HS: một con người rất đáng yêu, rất có ích. Gió
biết hát, dạo nhạc quạt dịu nắng trưa, cõng
nước làm mưa rào, làm khô muối trắng,
đẩy cánh buồm . . . Nhưng hình dáng của
gió thế nào không ai biết
3/ Củng cố- dặn dò:
- Dặn HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe.
- Nhắc những học sinh viết sai nhiều, chưa đẹp về nhà chép lại vào vở luyện chữ.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------
Luyện từ và câu(Tiết 41)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I/ Mục tiêu :
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân : Các từ nói về nghĩa vụ,
quyền lợi, ý thức công dân, ...
- Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
của Công dân.
- Giáo dục HS thấy được vai trò, trách nhiệm của một công dân nhỏ tuổi.
II/ Phương tiện : - Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết theo cột dọc các từ BT1.
- Ba, bốn tờ phiếu khổ to đã kẻ BT2.
III/ Các hoạt động dạy học :

10
1/Bài cũ: Nêu đúng nghĩa của từ Công dân ( ... có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất
nước)
* Tìm câu ghép trong đọan văn dưới đây. Xác định các vế câu và các cặp QHT trong
câu: " Nếu trong công tác, các cô, các chú ....thì nhất định các cô, các chú thành công.
Muốn được ....Cách Mạng".
2/ Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT. Bài 1: Ghép từ công dân vào trước hoặc sau
- Cho HS làm cá nhân vào vở. Cho 3, 4 từng từ để tạo thành những cụm từ có nghĩa :
HS làm trên phiếu. nghĩa vụ công dân
- Gắn phiếu trên bảng, đọc kết quả. quyền công dân
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời ý thức công dân
giải đúng. bổn phận công dân
trách nhiệm công dân
danh dự công dân
công dân gương mẫu
công dân danh dự
Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu, suy Bài 2 :
nghĩ làm cá nhân. 1. Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận
- Nối nghĩa ở cột A với cụm từ ở cột B. cho người dân được hưởng, được làm, được đòi
- HS thi làm nhanh trên phiếu 4 HS đại hỏi gọi là quyền công dân.
diện 4 tổ - trình bày kết quả. 2. Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. người dân đối với đất nước được gọi là ý thức
công dân.
3. Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc
người dân phải làm đối với đất nước, đối với
người khác gọi là nghĩa vụ công dân.
Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3 : VD
Giải thích " Câu văn này là câu nói của Tổ quốc là nơi ta sinh ra, lớn lên. Tổ quốc là
Bác Hồ với các chú bộ đội nhân dịp cơ đồ tổ tiên, ông bà , cha mẹ chúng ta bao đời
Bác đến thăm đền Hùng". vun đắp. Mỗi người dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ
- Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em quốc, cơ đồ hàng nghìn đời để lại. Câu nói của
viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa Bác khẳng định trách nhiệm của các công dân
vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. Việt Nam phải cùng nhau giữ nước để xứng
- Gọi 1, 2 HS giỏi làm trên bảng nhóm đáng với tổ tiên, với các vua Hùng đã có công
- HS suy nghĩ, viết bài, sau đó nối tiếp dựng nước.
nhau đọc đoạn văn của mình. Cả lớp
nhận xét,
-Chấm điểm, biểu dương HS có đoạn
viết hay.
3/ Củng cố- dặn dò :

11
-Cho HS đọc lại kết quả bài tập 1 trên bảng để ghi nhớ các từ nói về công dân.
- Giáo dục HS: Những công dân nhỏ tuổi -> cố gắng học tập, rèn luyện để xứng đáng là
con cháu của các Vua Hùng....
- Dặn dò HS ghi nhớ, biết sử dụng đúng những từ đã học.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Khoa học (Tiết 41)
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng,
sưởi ấm, phơi khô, phát điện,...
- Kể tên một số phương tiện , máy móc hoạt động ... của con người sử dụng năng lượng
mặt trời.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Máy tính bỏ túi.
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
H: Khi ăn chúng ta có cần đến năng lượng không ?
(Khi ăn chúng ta vẫn cần đến năng lượng để thực hiện các động tác như: cầm bát, đưa
thức ăn lên miệng nhai, ...)
2. Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đôi.
- Cho HS đọc thông tin SGK, thảo luận -Đọc thông tin - thảo luận
theo các câu hỏi đã ghi sẵn ở bảng phụ. - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Chốt lại, ghi bảng.
H:Mặt trời cung cấp năng lượng cho - Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở
Trái Đất ở những dạng nào ? những dạng ánh sáng và nhiệt độ.
H: Nêu vai trò của Mặt Trời đối với sự - Vai trò của Mặt Trời đối với sự sống: mặt
sống. Trời chiếu sáng giúp con người, thực vật và
động vật thực hiện các hoạt động sống. Mặt
Trời sưởi ấm Trái Đất.
H: Nêu vai trò của năng lượng Mặt - Năng lượng của Mặt Trời gây ra mưa, bão,
Trời đối với thời tiết. gió, nắng, ...
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận. 2. Tác dụng của năng lượng mặt trời:
-Cho HS quan sát các hình ảnh trang
84, 85. Thảo luận nhóm và ghi lại tên - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
của những hoạt động, những loại máy
móc.

12
H:Kể một số VD về việc sử dụng năng - Sử dụng năng lượng Mặt Trời trong cuộc sống
lượng Mặt Trời trong cuộc sống hằng : chiếu sáng, phơi khô quần áo, lương thực, làm
ngày. muối, ...
H: Kể tên một số công trình máy móc - Các loại máy móc, công trình sử dụng năng
sử dụng năng lượng Mặt Trời . lượng Mặt Trời : máy tính bỏ túi, bình nước
nóng lạnh, pin mặt trời, trong việc cung cấp
năng lượng cho các tàu vũ trụ, ...
H:Kể tên một số VD về việc sử dụng - Phơi khô quần áo, phơi cà phê, chiếu sáng,…
năng lượng Mặt Trời ở gia đình và ở
địa phương.
* GVKL: Năng lương Mặt Trời được - Lắng nghe, nhắc lại
con người sử dụng trong việc đun nấu,
chiếu sáng, làm khô, phát điện.
Hoạt động 3 : Trò chơi
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng. Hai
nhóm HS bốc thăm xem nhóm nào lên
trước, sau đó các nhóm cử từng thành - Thực hành chơi – Nhận xét kết quả.
viên luân phiên lên ghi những vai trò,
ứng dụng của Mặt Trời đối với sự sống
trên Trái Đất nói chung và đối với con
người nói riêng, sau đó nối hình vẽ với
mặt Trời.
- Yêu cầu : Mỗi lần HS lên chỉ ghi
được một vai trò, ứng dụng không
được ghi trùng nhau.
3/ Củng cố - dặn dò :
- Gọi HS đọc lại mục "Bạn cần biết"
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau Sử dụng năng lượng của chất đốt
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014
Toán (Tiết 103)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
-Giúp HS tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học .
- Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS chữa bài 1, 2 VBT
2/ Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn HS làm bài tập :

13
Bài 1: Cho HS đọc đề. Bài 1: Cho biết hình tam giác có :
H: Bài tập yêu cầu gì ?
S = m2 ; h = m
- Để tính độ dài đáy ta làm như thế
nào ? Tính a = ?
- Cả lớp làm vào vở. Giải :
- Gọi 1 HS lên bảng giải. Độ dài cạnh đáy tam giác là :
( 2): = (m)

Đáp số : m.
Bài 3 : Gọi HS đọc đề. GV gắn hình Bài 3 : Bài giải :
minh họa lên bảng. Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là :
0,35m 0,35 3,14 = 1,099 (m)
3,1m Độ dài sợi dây là :
1,099 + 3,1 2 = 7,299 (m)
- Hướng dẫn HS : độ dài sợi dây chính Đáp số : 7,299 (m)
là tổng độ dài của 2 nửa đường tròn Hoặc :
cộng với 2 lần khoảng cách giữa 2 trục. Độ dài sợi dây là :
- Gọi 1 em lên giải, cả lớp làm vào vở, (3,1 2 ) +( 0,35 3,14) = 7,299 (m)
đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
Bài 2 : Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình Bài 2 : Bài giải:
minh họa lên bảng.
H: Diện tích khăn trải bàn là diện tích
hình nào ?
H:Hãy nêu cách tính diện tích hình thoi
và khăn trải bàn.( Tích 2 đường chéo
chia 2) Diện tích hình thoi thêu họa tiết :
- Gọi 1 HSk,g lên giải, Nếu còn thời 1,5 2 : 2 = 1,5 (m2)
gian - Nhận xét, sửa sai. Diện tích khăn trải bàn là :
1,5 2 = 3 (m2)
Đáp số : 1,5 (m2) ; 3 (m2
3/ Củng cố- dặn dò :
- GV chốt lại nội dung vừa luyện tập
- Dặn HS về làm thêm bài tập ở VBTT, chuẩn bị bài Hình hộp chữ nhật, hình lập
phương .
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Kể chuyện (Tiết 21)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
- HS kể được một chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia về việc làm của những công dân
nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử - văn hoá ; ý

14
thức chấp hành Luật giao thông đường bộ, hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các
thương binh liệt sĩ.
-Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện,nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS chấp hành đúng luật GTĐB, biết ơn các gia đình thương binh liệt sĩ, bảo
vệ tốt các công trình công cộng.
II/ Phương tiện:
Tranh ảnh phản ánh các hoạt động bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử
văn hoá; ý thức chấp hành luật Giao thông đường bộ, việc làm thể hiện lòng biết ơn các
thương binh, liệt sĩ, . . .
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
HS kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về những tấm gương sống, làm
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Gọi một HS đọc 3 đề bài: - Đọc đề bài – lớp theo dõi
- Gợi ý phân tích đề- gạch dưới 1, Kể một việc làm của những công dân nhỏ
những từ ngữ quan trọng trong đề bài thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công
đã viết trên bảng. cộng các di tích lịch sử - văn hoá.
2, Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành
Luật giao thông đường bộ.
3, Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các
thương binh, liệt sĩ.
- Gọi ba HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý - Nối tiếp đọc
cho 3 đề. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề đã
chọn .
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu - Nối tiếp nêu
câu chuyện mình chọn kể. - VD: Tôi muốn kể câu chuyện tháng trước
chúng tôi đã giúp cụ Hà - mẹ liệt sĩ để thể hiện
lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ . . .
Hoặc: Tôi sẽ kể một việc làm chấp hành Luật
- HS lập nhanh dàn bài cho câu giao thông đường bộ của cụ già ở xóm tôi.
chuyện.
c. Thực hành KC và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
* Kể chuyện theo nhóm.
-Cho từng cặp HS dựa vào dàn ý đã - Luyện kể chuyện theo nhóm đôi – trao đổi ý
lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của nghĩa câu chuyện.
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu

15
chuyện.
- Tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
* Thi kể chuyện trước lớp.
- Cho các nhóm cử đại diện thi kể. - Nối tếp cử đại diện thi KC – Nhóm khác nhận
Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối xét, đặt câu hỏi...
thoại về nội dung, ý nghĩa câu - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý
chuyện. nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong
- GV nhận xét, ghi điểm. tiết học.
3/ Củng cố- dặn dò:
- Củng cố – liên hệ giáo dục HS: Em đã làm gì để góp phần thực hiện tốt ATGT, ( bảo
vệ công trình công cộng, Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ)
- Dặn HS xem trước nội dung và tranh minh hoạ bài kể chuyện tuần sau "Ông Trần
Khoa Đăng". Về nhà tập kể chuyện cho người thân
- Nhận xét tiết học..
------------------------------
Tập đọc (Tiết 42)
TIẾNG RAO ĐÊM
I/ Mục tiêu :
-Đọc đúng:Bánh ...giò...ò...ò!, cháy! Cháy nhà! Khập khiễng, té quỵ . Đọc trôi chảy toàn
bài. Đọc với giọng kể linh hoạt, phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : khi chậm, trầm
buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.
-Hiểu nghĩa của các từ: té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích. Hiểu ý nghĩa câu
chuyện : Ca ngợi hành động xả thân của anh công nhân nghèo, dũng cảm xông vào đám
cháy cứu một gia đình thoát nạn.
- Giáo dục HS tương thân, tương ái lẫn nhau, biết giúp đỡ bạn bè, mọi người mọi lúc.
II/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS đọc bài "Trí dũng song toàn"
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "góp giỗ Liễu
Thăng" ?
H: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Luyện đọc :
-Gọi HS giỏi đọc toàn bài. -Đọc bài- Lớp theo dõi đọc thầm
-Gợi ý chia đoạn: 4 đoạn: -Nêu, nhận xét
Đoạn 1: Từ đầu ... buồn não ruột.
Đoạn 2: Tiếp theo ... mịt mù...
Đoạn 3: Tiếp theo ...cái chân gỗ.
Đoạn 4: Phần còn lại.
- Gọi từng tốp 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - Lần lượt đọc nối tiếp
của bài (2 lượt)
- Giúp HS sửa lỗi phát âm và tìm hiểu - Luyện đọc đúng và giải nghĩa từ

16
nghĩa các từ được chú giải
- HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp
-Gọi 1, 2 cặp đọc toàn bài. - Đọc lại bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - Lắng nghe
c/Tìm hiểu bài : Cho HS đọc thầm trả lời -Đọc thầm, TLCH
lần lượt các câu hỏi
H:Tác giả (nhân vật tôi) nghe thấy tiếng - Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
rao của người bán bánh giò vào những
lúc nào ?
H: Nghe tiếng rao , tác giả có cảm giác - Buồn não ruột.
như thế nào ?
H: Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? - Vào nửa đêm.
H: Đám cháy được miêu tả như thế nào ? - Ngôi nhà bốc lửa phừng phực, tiếng kêu cứu
thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt
mù.
H: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? - Người bán bánh giò.
H: Con người và hành động của anh đó - Là một thương binh nặng chỉ còn một chân,
có gì đặc biệt ? khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò, nhưng
anh có hành động cao đẹp, dũng cảm : xả thân
lao vào đám cháy cứu người.
H: Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất - Chi tiết: Người ta cấp cứu cho một người đàn
ngờ cho người đọc ? ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân
gỗ, kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương
- GV giảng thêm: Cách dẫn dắt câu binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc
chuyện rất đặc biệt của tác giả đi từ bất tường và những chiếc bánh giò ... mới biết anh
ngờ này đến bất ngờ khác là người bán bánh giò.
H: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ - Mỗi công dân cần phải có ý thức giúp đỡ mọi
gì về trách nhiệm công dân của mỗi người, cứu người khi gặp nạn./ Nếu ai có ý
người trong cuộc sống ? thức vì người khác, giúp đỡ người khác khi
hoạn nạn, cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn./ ...
H: nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện, - Phát biểu, nhận xét
-Chốt lại ghi bảng - Lắng nghe , nhắc lại
Nội dung: ( MT)
d/ Đọc diễn cảm :
- Gọi bốn HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm -Đọc bài
bài văn, GV nhắc nhở HS thực hiện đúng
nội dung từng đoạn.
- Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm, chú ý - Luyện đọc diễn cảm
nhấn giọng, ngắt giọng đoạn văn
-Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Nối tiếp thi đọc diễn cảm
-Lớp và GV nhận xét tuyên dương, ghi - Nhận xét bạn đọc
Điểm.

17
3/ Củng cố- dặn dò :
-Cho HS nhắc lại ý nghĩa, nôi dung câu chuyện.
- Dặn HS về nhà luyện đọc, ghi nhớ câu chuyện về tinh thần cao thượng của một anh
thương binh và chuẩn bị bài sau Lập làng giữ biển.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014
Toán (Tiết 103)
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập
phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Chỉ ra được các đặc
điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải các bài
tập có liên quan.
II/ Phương tiện :
- Mô hình (bộ đồ dùng dạy học).
- Chuẩn bị một số : hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS chữa bài 1,2 VBT
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b/ Giảng bài mới:
Họat động 1: Giới thiệu hình hộp chữ
nhật và hình lập phương
* Hình hộp chữ nhật :
- Giới thiệu một số vật có dạng hình
hộp chữ nhật : VD như bao diêm, viên
gạch.
- Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật
và yêu cầu HS quan sát. GV chỉ vào
hình và giới thiệu "Đây là HHCN”
- Chỉ vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh g/t .
H :Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? -Có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật
Các mặt đều là hình gì ? 1
-Gắn hình lên bảng.
- Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của 4
hình hộp chữ nhật.
- Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ
nhật thành hình khai triển. 2
- GV vừa chỉ trên mô hình vừa giới
thiệu : Mặt 1 và mặt 2 là 2 đáy, mặt 3,

18
4, 5, 6 là các mặt bên. A B
H : So sánh các mặt đối diện ? C
- GV chốt lại : Hình hộp chữ nhật có D
các mặt đối diện bằng nhau. chiều
- GV gắn mô hình có ghi tên các đỉnh cao M N
và các kích thước lên bảng. chiều
H: Hình hộp chữ nhật gồm mấy đỉnh Q chiều dài P rộng
và là những đỉnh nào ?
- Có mấy cạnh và là những cạnh nào ?
GV giới thiệu : Hình hộp chữ nhật có 3 - HHCN có 8 đỉnh : A, B, C, D, M, N, P, Q.
kích thước : chiều dài, chiều rộng, - Có 12 cạnh AB, BC, DC, AD, MN, NP, QP,
chiều cao. MQ, AM, BN, CP, DQ.
GV KL: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt
đều là hình hộp chữ nhật. Các mặt đối
diện bằng nhau; có 3 kích thước :
chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Có 8
đỉnh, 12 cạnh.
-Gọi 1 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Giới thiệu hình lập
phương :
-GV đưa ra 1 hình lập phương.
Giới thiệu : Trong thực tế ... một số đồ
vật như con súc xắc có dạng hình lập
phương.
H: Hình lập phương gồm có mấy mặt ?
Có bao nhiêu đỉnh ? Bao nhiêu cạnh ?

- Gọi 1 HS lên mở hình lập phương


kiểm tra các cạnh?Trình bày kết quả ?
- Vậy ta rút ra kết luận gì ?
H:Nêu nhận xét về 6 mặt của hình lập - Các cạnh đều bằng nhau.
phương ? - Các mặt đều là hình vuông bằng nhau.
H: Nêu đặc điểm về hình lập phương ? - Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh,
các mặt đều là hình vuông bằng nhau.
Hoạt động 2 : Thực hành : Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống :
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu, HS tự Số mặt, cạnh
Số Số Số
làm, nêu kết quả. HS khác nhận xét, đỉnh
mặt cạnh đỉnh
GV đánh giá. Hình
Hình hộp chữ nhật 6 12 8
Hình lập phương 6 12 8
Bài 3 : HS quan sát và nêu kết quả. Bài 3 : Hình A là hình hộp chữ nhật. Hình C là
hình lập phương.

19
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. HS làm Bài 2 : a/ 1 HS đọc kết quả : Những cạnh bằng
vào vở câu b. nhau của hình hộp chữ nhật là :
Câu a : Nêu miệng, lớp nhận xét. A B AB = CD = MN = QP
AD = BC = NQ = MP
D C AM = BN = CQ = DP
M 4cm N
-> 3cm
P 6cm Q
b/ Diện tích mặt đáy MNPQ là :
Câu b : Gọi 1 HSk,g lên giải. Chữa bài 6 3 = 18 (cm2)
Diện tích mặt bên ABNM là :
6 4 = 24 (cm2)
Diện tích mặt bên BCPN là :
3 4 = 12 (cm2)
Đáp số : 18 cm2, 24 cm2, 12 cm2

3/ Củng cố- dặn dò :


- HS nêu lại đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau "Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN".
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập làm văn(Tiết 41)
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
- Biết lập chương trình hoạt động cho một hoạt động tập thể.
- Lập được một chương trình hoạt động tập thể trong 5 hoạt động gợi ý trong sgk.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học, có kế hoạch cụ thể cho mọi công việc.
II/ Phương tiện :
- Bảng phụ viết sẵn:
+ Cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động.
+ Tiêu chuẩn đánh giá chương trình hoạt động.
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ: HS nêu lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của
chương trình hoạt động.
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động.
* Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc to, rõ đề bài. -Đọc đề – Lớp theo dõi
- Nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các -Lắng nghe.
em có thể lập chương trình hoạt động khác mà

20
trường dự kiến sẽ tổ chức.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa - Đọc thầm, lựa chọn đề
chọn hoạt động để lập chương trình.
- Gọi một số HS tiếp nối nhau nói tên hoạt động - Nối tiếp nêu đề bài mình chọn
các em đã chọn để lập chương trình hoạt động.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một - Nhìn bảng đọc lại.
chương trình hoạt động.
* HS lập chương trình hoạt động:
- Cho HS tự lập chương trình hoạt động vào vở -Làm bài vào vở và bảng phụ
BTTV, hai HS làm bảng phụ.
- GV nhắc nhở HS nên viết vắn tắt ý chính, khi
trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá -Theo dõi
chương trình hoạt động lên bảng.
- Gọi một số HS đọc kết quả làm bài. Hai HS làm -Đọc bài, nhận xét dựa trên tiêu chí
bài trên bảng phụ trình bày. đánh giá.
- Mỗi HS dựa theo góp ý chung của cô và các bạn Theo dõi tự chữa bài
tự sửa bài làm của mình. GV mời 1 HS đọc lại bài
sau khi đã sửa chữa, chấm điểm.
- Cả lớp bình chọn người lập bản chương trình -Bình chọn bạn lập chương trình cụ
hoạt động tốt nhất. thể nhất, sát thực nhất.
M: Chương trình xây dựng tủ sách Kim Đồng.
I/Mục đích: Làm cho tủ sách phong phú hơn,
nhiều bạn được đọc chuyện...
II/ Các việc cụ thể, phân công nhiệm vụ:
- Họp lớp thống nhất nhận thức-Phổ biến kế hoạch
do nhà trường phát động: Lớp trưởng( Nga)
- Nhận sách: Ly ( Ghi tên, số sách)
- Thống kê, tổng cộng số lượng nộp cho thư viện:
Ly – Linh.
III/ Chương trình cụ thể:
-Sáng thứ 2( Giờ cô giáo giao ban) họp lớp
-Phát biểu ý kiến, phổ biến kế hoạch, kêu gọi
đóng góp,phân công nhiệm vụ.
- Sáng thứ 3->6 nhận sách.
- 10 giờ thứ 6 nộp cho thư viện ( Cô Sáng).
3/ Củng cố- dặn dò :
- GV hệ thống nội dung bài.
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu cần thiết khi lập chương trình hoạt động
- Dặn HS về nhà hoàn thiện chương trình hoạt động của mình và viết vào vở.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có tinh thần học tốt.
------------------------------

21
Địa lí(Tiết 21)
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I/ Muc tiêu: Học xong bài này, HS:
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc
tên 3 thủ đô của 3 nước này.
- Nhận biết được:
+ Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp....
+ Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới, đang phất triển mạnh, nổi tiếng về số mặt
hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
- Giáo dục HS tình hữu nghị quan hệ láng giềng.
II/ Phương tiện: - Phiếu học tập.
- Lược đồ các nước Châu á.
- Lược đồ tự nhiên Châu á.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
H: Dân cư châu á tập trung đông ở những vùng nào ? Tại sao ?
H: Dựa vào hình 5, cho biết:
+ Cây bông và cây lúa gạo được được trồng ở những nước nào ?
+ Tên các nước khai thác dầu mỏ, sản xuất nhiều ô tô ?
H: Vì sao khu vực Đông Nam á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ?
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. 1. Cam-pu-chia
- Cho HS quan sát lược đồ, nhận xét: Thuộc khu vực Đông Nam á, giáp biên giới
+ Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của Tây Nam Việt Nam, Lào, Thái Lan, vịnh
châu Á, giáp những nước nào ? Thái Lan.
- Cho HS đọc đoạn về Cam-pu-chia, Lào ở -Đọc sgk, làm phiếu bài tập theo nhóm đôi
SGK để hoàn thành phiếu học tập.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi, làm vào -Trình bày ý kiến. Lớp nhận xét,.
phiếu, 2 em làm trên phiếu lớn.
-Chốt lại ý đúng.
Nước Vị trí địa lí Địa hình Sản phẩm
Cam-pu-chia Khu vực Đông Nam Đồng bằng, dạng Lúa gạo, cao su, hồ tiêu,
á (giáp Việt Nam, lòng chảo đường, thốt nốt, cá.
Thái Lan, Lào, biển.)
Khu vực Đông Nam Núi và cao nguyên. Quế, cánh kiến, gỗ, lúa
Lào á (giáp Việt Nam, gạo.
trung Quốc, Mi-an-
ma, Thái Lan, Cam-
pu-chia) không giáp
biển.

22
Kết luận: Cam-pu-chia,Lào nằm ở Đông Nam Á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông
nghiệp và chế biến nông sản.
- Yêu cầu HS quan sát ảnh trong SGK -Đền ăng-co Vát (Cam-pu-chia) là nơi du lịch
và nhận xét các công trình kiến trúc, nổi tiếng, được xếp vào hàng kì quan thế giới,..
phong cảnh công trình kiến trúc của -Thành phố Luông Pha-băng (Lào) là một địa
Cam-pu-chia và Lào. điểm du lịch nổi tiếng, cố đô của đất nước.
GV giải thích thêm về hai nước: Tuy
có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa
hình nhưng đều có những nét văn hoá
tương đồng có nhiều người theo đạo
Phật, có nhiều chùa chiền ở khắp đất
nước.
* KL: Cả 2 nước đều là nước nông
nghiệp.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 3.Trung Quốc:
- Yêu cầu HS quan sát hình 5 - bài 18, -Quan sát – thảo luận
dựa vào SGK thảo luận. - HS trình bày vừa chỉ vừa nêu: Thủ đô: Bắc
H: Nêu tên và chỉ trên bản đồ vị trí của Kinh.
thủ đô Trung Quốc. - Diện tích lớn. Số dân đông nhất thế giới.
H:Em có nhận xét gì về diện tích và số - Trung Quốc là nước láng giềng ở phía Bắc
dân của Trung Quốc. GV bổ sung nước ta.
thêm: Diện tích là 9597000 km2 lớn
thứ 3 thế giới. Dân số năm 2002 là
1.280 triệu người đông nhất thế giới.
- Yêu cầu HS quan sát H3 SGK và nêu - Vạn Lý Trường Thành là một di tích lịch sử,
hiểu biết của mình về Vạn Lý Trường một công trình kiến trúc vĩ đại của Trung Quốc.
Thành. Công trình có chiều dài khoảng 6700km được
xây dựng để bảo vệ đất nước, là địa điểm du
lịch .
H: Vì sao dân cư Trung Quốc tập trung - Vì miền Đông chủ yếu là đồng bằng châu thổ
ở miền Đông còn miền Tây lại thưa màu mỡ; miền Tây chủ yếu là núi và cao
thớt ? nguyên có khí hậu khắc nghiệt.
H: Trung Quốc ngày xưa và ngày nay + Ngày xưa: tơ lụa, gốm sứ, chè.
nổi tiếng về những mặt hàng nào ? + Ngày nay: máy móc, thiết bị, hàng điện tử, ô
*GV bổ sung thêm và kết luận: tô, đồ chơi, hàng may mặc.
Trung Quốc có diện tích lớn, có số
đông nhất thế giới , nền kinh tế đang
phát triển mạnh với một số mặt hàng
công nghiệp, thủ công nghiệp nổi
tiếng.
3/ Củng cố- dặn dò:
- Gọi một số em đọc phần "Ghi nhớ" ở SGK.

23
- HS nhắc lại tên thủ đô của 3 nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc
- GV đọc thông tin bổ sung SGV.
- Dặn HS về bài, chuẩn bị bài sau Châu Âu
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Kỹ thuật (Tiết 23)
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I/ Mục tiêu: HS cần phải:
-Nêu được mục đích, tác dụng, đặc điểm và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình.
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh , phòng bệnh cho gà.
II/Phương tiện:
-Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Các hoạt động dạy – học
1/Bài cũ: Gọi 2 HS lờn bảng
H: Nêu mục đích của việc chăm sóc gà trong gia đình.
H: Chăm sóc gà gồm những công việc nào?
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích,tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-H/d HS đọc nội dung mục 1 sgk và TLCH: Kể tên các công việc phòng bệnh cho gà?
*KL: Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
các dụng cụ ăn, chuồng nuôi, tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
H: Thế nào là phòng bệnh cho gà và tại sao phải phòng bệnh cho gà?
*KL: Vệ sinh phòng bệnh cho gà nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí
chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó gà khoẻ mạnh,
ít bị bệnh đường ruột, hô hấp và dịch,...
Hoạt động 2: Cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Gọi HS nhắc lại các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Cho HS đọc sgk và thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi
H: Cần làm gì và làm thế nào để vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống?
H: Cần làm gì và làm thế nào để vệ sinh chuồng nuôi?
H: Vì sao cần phải tiêm thuốc, nhỏ thuốc cho gà?
*KL: Hằng ngày phải thay nước uống, cọ rửa máng,..
Phân gà có nhiều khí độc-> cần quét dọn thường xuyên.
Cần nhỏ thuốc để phòng bệnh.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh
giá kết quả học tập của HS.
-HS làm bài tập.
-GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập.
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá .

24
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
3/ Củng cố - dặn dò:
- HS nêu cách vệ sinh phũng bệnh cho gà.
-Nhận xét tinh thần thái độ, ý thức xây dựng bài của HS.
- Dặn dò HS đọc trước nội dung và chuẩn bị bộ đồ lắp ghép mô hình kỹ thuật để lắp xe
cần cẩu
------------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2014
Toán (Tiết 105)
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ
DIÊN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh (DTXQ) và diện tích toàn phần (DTTP) của
hình hộp chữ nhật (HHCN).
- Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của HHCN.
- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải quyết một số bài tập có liên quan.
II/ Phương tiện : Bộ đồ dùng dạy học toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: HS nêu đặc điểm của hình hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính DTxq và DTtp của HHCN:
-Cho HS quan sát các mô hình trực
quan về HHCN, chỉ ra các mặt xung
quanh.
- GV mô tả về diện tích xung quanh DIỆN TÍCH XUNG QUANH
của HHCN và nêu cách tính diện tích
xung quanh.
- GV nêu ví dụ ở SGK.
GV hướng dẫn HS dựa trên nhận xét Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là
về đặc điểm của các mặt bên, nêu tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật.
hướng giải bài toán. - Cho HHCN có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5
-Nhận xét kết luận. cm và chiều cao 4 cm. Tính DTXQ của HHCN
đó ?
- Quan sát HHCN và hình khai triển ta thấy:
5cm 8cm 5cm 8cm
DTXQ của HHCN bằng diện tích của hình chữ
4cm nhật có :
Chiều dài là : 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)
(tức là bằng chu vi của mặt đáy hình hộp),
chiều rộng 4 cm (tức là bằng chiều cao hình
hộp).

25
Do đó DTXQ của hình hộp đó là:
26 4 = 104 (cm2)
Rút ra quy tắc : Ghi bảng. Gọi HS nhắc * Quy tắc: Muốn tính DTXQ của HHCN ta lấy
lại. chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đvị
* GV nêu cách làm tương tự để hình đo). Sxq = (d + r) 2 c
thành biểu tượng và quy tắc tính DTTP * DTTP của HHCN là tổng của diện tích xung
của HHCN. quanh và 2 đáy.
- Cho HS vận dụng để tính bài toán - (HHCN ở ví dụ trên) diện tích một mặt đáy là:
nêu trong VD - SGK. 8 5 = 40 (cm2).
GV đánh giá và nêu lời giải bài toán. - Do đó DTTP của HHCN đó là:
104 + 40 2 =184 (cm2).
Stp = Sxq + S2 đáy
= Sxq + (d r) 2.
c/ Thực hành :
Bài 1 : HS đọc đề, vận dụng trực tiếp Bài 1: Bài giải:
quy tắc, công thức tính DTXQ và Chu vi mặt đáy HHCN là:
DTTP của HHCN. (5 + 4) 2 =18 (dm).
- Yêu cầu HS tự làm – Chữa bài trên Diện tích xung quanh HHCN là:
bảng. 18 3 = 54 (dm2).
Nhận xét chữa bài Diện tích toàn phần HHCN là:
54 + (5 4 2) = 94 (dm2).
Đáp số: Sxq : 54 dm2. Stp : 94 dm2.
Bài 2: Gọi HS đọc đề, vận dụng công Bài 2: Bài giải:
thức tính DTXQ và DTTP. Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
- Gọi HS nêu hướng giải, HS lên bảng (6 + 4) 2 9 = 180 (dm2).
làm. Cả lớp làm vào vở. Diện tích đáy của thùng tôn là:
- Nhận xét, đánh giá. 6 4 = 24 (dm2).
( Còn thời gian cho HSk,g làm bài 2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng
để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2).
Đáp số: 204dm2
3/ Củng cố- dặn dò:
- Cho HS nêu lại cách tính DTXQ và DTTP của HHCN.
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn HS học thuộc quy tắc, GV nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập làm văn (Tiết 42)
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, tình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc
chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong tả người.
- Biết tham sửa lỗi chung và tự sửa lỗi, viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

26
II/ Phương tiện: - Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết. (Tả người) đầu tuần 20.
Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý.... cần chữa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: HS trình bày lại CTHĐ đã lập trong tiết TLV trước.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thệu bài : Nêu mục tiêu bài học.
b/ Nhận xét kết quả bài viết của HS:
* Ưu điểm:
- Nhìn chung các em đã nắm được yêu cầu của đề bài, bố cục bài đầy đủ, cân đối, rõ
ràng. Nhiều em đã biết vận dụng cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng để viết bài
văn phong phú hơn. Biết dùng từ ngữ giàu hình ảnh, những đặt điểm nổi bật và các biện
pháp so sánh để miêu tả hình dáng, vẻ mặt, động tác của người định tả
*Tồn tại:
Vẫn còn một số em còn mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục chưa rõ ràng, chưa
cân đối, chưa đủ ý, chưa phát hiện tả những nét đặc sắc, nổi bật về ngoại hình hoạt động
chỉ nặng về liệt kê sơ lược .Chữ viết xấu, cẩu thả, sai nhiều
c/ Thông báo điểm số cụ thể: Giỏi: Khá: 10em; TB: 16; Y: 10
d/ Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh.
*Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : Chính tả:
- GV chữa các lỗi đã viết sẵn. bài hác bài hát
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt Tập chung tập trung
từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. điụ đà điệu đà
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên Dùng từ:
bảng. GV chữa lại cho đúng bằng Mọi người nhảy nhót theo điệu nhạc. Khán
phấn màu. giả cũng lắc lư theo điệu nhạc như tiếp thêm
*Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài : sức mạnh cho chị, giúp chị tự tin hơn và càng
- HS đọc lời nhận xét của cô giáo sửa về sau càng lôi cuốn khán giả hơn.
lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà .......
soát việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
đ/ H/d HS học tập những đoạn,bài văn
hay :
- GV đọc những đoạn văn, bài văn -Lắng nghe
hay cho cả lớp nghe.
- HS trao đổi, thảo luận, tìm ra cái hay -Trao đổi, học tập
để rút kinh nghiệm.
e/ HS chọn một đoạn để viết lại :
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn
văn viết lại (so sánh với đoạn cũ). GV - Viết lại đoạn văn – Nối tiếp đọc
chấm điểm một số HS. Nhận xét và so sánh với đoạn văn cũ.
3/ Củng cố - dặn dò :
- Yêu cầu HS viết bài chưa hay về nhà viết lại cả bài.

27
- Chuẩn bị tiết TLV tuần 22 Ôn tập về văn kể chuyện.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS làm bài tốt.
------------------------------
Luyện từ và câu (Tiết 42)
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được một số từ hoặc quan hệ từ chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- Tìm thêm vế câu chỉ nguyên nhân-kết quả và QHT, thay đổi vị trí của các vế câu để
tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả, chọn được QHT thích hợp.
- Vận dụng viết văn với các câu ghép có QHT hoặc cặp QHT.
II/ Phương tiện :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2
III/ Các hoạt động dạy học :
1/Bài cũ : HS làm lại BT3 và đọc đoạn văn ngắn các em viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ
Quốc của mỗi công dân.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
bHướng dẫn :
1.Hướng dẫn
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk. GV nhắc Câu 1 : Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh
HS trình tự làm bài. bảo vệ thường phải cột dây.
+ Đánh dấu phân cách các vế câu + 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ
trong mỗi câu ghép. "Vì ... nên" thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 quả. Vế 1 chỉ nguyên nhân - vế 2 chỉ kết quả.
câu ghép có gì khác. Câu 2 : Thầy phải kinh ngạc/ vì chú học đến
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
trong 2 câu ghép có gì khác nhau. + 2 vế câu được nối với nhau bằng một quan hệ
-Yêu cầu HS đọc thầm lại 2 câu văn từ vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.
suy nghĩ, phát biểu. Vế 1 chỉ kết quả - vế 2 chỉ nguyên nhân.
- Nhận xét, chốt lại trên bảng phụ
* Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, làm + Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên,
bài. Các em viết nhanh ra nháp những do vậy, ...
quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm được. + Cặp quan hệ từ : vì ... nên ..., bởi vì ... cho
-Cho HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và nên ..., nhờ ... mà ..., do ... mà...
GV nhận xét chốt lại.
- 1 số HS nhắc lại -Theo dõi
c/ Phần luyện tập :
Bài 3 : 2. Luyện tập:
Gọi HS đọc yêu cầu rồi tự làm, 2 HS
làm bài trên bảng phụ. Bài tập 3:
Trình bày kết quả. Thêm từ chỉ quan hệ....
Lớp và GV nhận xét. a/ Nhờ ( do, vì)thời tiết thuận nên lúa tốt.

28
b/ Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
Bài 4: Bài tập 4: Thêm vế câu...
Cho HS làm bài theo nhóm đôi, sau a/ Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm
đó nối tiếp nhau điền vế câu thích kém.
hợp, cả lớp nhận xét bổ sung. b/ Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt
điểm cao.
c/ Nhờ cả tổ giúp đỡ tâm tình nên Bích Vân đã
có nhiều tiến bộ trong học tập.
(Còn thời gian cho HS k,g làm bài
1,2) Bài tập 1 :
Bài 1 : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội a/ Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo (Vế chỉ nguyên
dung BT1. HS làm việc cá nhân. nhân)
2 HS làm trên bảng phụ. Cho nên tôi phải băm bèo, thái rau (Vế chỉ kết
Trình bày - Nhận xét. quả)
b/ Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
Vế NN Vế KQ
c/ Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới
được.(Vế 1: KQ, Vế 2: NN)
d/ Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. (Vế 1:
KQ, Vế 2: NN)
Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập 2:
-GV làm mẫu *Ví dụ :
*Giảng "bác mẹ" : bố mẹ. Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
-Cho HS làm miệng tiếp nối nhau *Câu ghép mới:
phát biểu. -Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá.
-GV nhận xét nhanh. -Chú phải bỏ học vì gia đình sa sút, không đủ
tiền cho chú ăn học.
+ Tôi phải băm bèo thái khoai vì gia đình tôi
nghèo.
....
3/ Củng cố- dặn dò :
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập, và chuẩn bị bài học sau Nối các vế câu ghép
bằng QHT.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Khoa học (Tiết 42)
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết1)
I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
-Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng
năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng,chạy máy,...

29
- Giáo dục HS biết sử dụng các loại chất đốt phù hợp, an toàn, tiết kiệm.
III/ Hoạt động dạy học :
1/Bài cũ :
H : Năng lượng Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất dưới những dạng nào ?
H : Nêu vai trò của Mặt Trời đối với sự sống.
H : Năng lượng Mặt Trời có ảnh hưởng như thế nào đối với thời tiết khí hậu ?
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học.
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đôi: 1. Các loại chất đốt:
-Cho cả lớp thảo luận theo câu hỏi:
+ Quan sát H 1, 2 , 3 trang 86.
H: Hãy kể tên một số loại chất đốt - Than : thể rắn
thường dùng. Trong đó chất đốt nào ở - Dầu hỏa : thể lỏng
thể rắn ? chất đốt nào ở thể lỏng ? chất - Gas : thể khí
đốt nào ở thể khí ?
GV KL: Có nhiều loại chất đốt. Mỗi
loại đều có những tính năng vượt trội
hơn so với loại khác.
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận 2. Công dụng của các loại chất đốt:
Nhóm 1: Sử dụng các chất đốt rắn
H:Kể tên các chất đốt rắn thường dùng - Củi, rơm rạ, than củi...
ở các vùng nông thôn và miền núi.
H:Than đá được sử dụng trong những - Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà
việc gì ? ở nước ta than đá được khai máy nhiệt điện và một số loại động cơ, dùng
thác chủ yếu ở đâu ? trong sinh hoạt : đun nấu, sưởi, ... Than đá
nước ta được khai thác chủ yếu ở các mỏ than
thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Nhóm 2 : Sử dụng các chất đốt lỏng - Các chất đốt lỏng thường dùng : dầu hỏa,
H: Kể tên các chất đốt lỏng mà bạn xăng, ...Chúng thường được sử dụng trong việc
biết, chúng thường được dùng để làm đun nấu, chạy máy...
gì ?
H: ở nước ta dầu mỏ được khai thác - ở nước ta dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở
chủ yếu ở đâu ? Vũng Tàu.
+ Đọc thông tin, quan sát hình vẽ và
trả lời câu hỏi phần thực hành.
Nhóm 3: Sử dụng các chất đốt khí:
H: Có những loại khí đốt nào ? - Khí đốt tự nhiên như gas, khí đốt sinh học
như bi-ô-gas.
H: Người ta làm thế nào để tạo ra khí - Để tạo ra khí đốt sinh học người ta ủ rác,
sinh học? phân gia súc gia cầm trong bể kín. Khí tạo ra
trong quá trình ủ sẽ được đưa theo đường ống

30
+ Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh riêng.
ảnh đã chuẩn bị trước trong SGK để - Hình 4: Khai thác than ở mỏ than Quảng
minh họa. Ninh. Máy xúc bóc bớt lớp đất đá bên trên.
- Hình 5: Nhà máy nhiệt điện Phả Lại.
- GV cung cấp thêm: Để sử dụng được - Hình 6 : Tháp khoan dầu mỏ.
khí tự nhiên, khí được nén vào bình - Hình 7, 8: Sử dụng khí đốt tự nhiên.
chứa bằng thép để dùng cho các bếp Lắng nghe
gas.
* GV KL: Chất đốt có nhiều lọai: Chất
đốt rắn: than, chất đốt lỏng: dầu hỏa, Lắng nghe, nhắc lại
xăng, chất đốt khí: gas. Thông thường
người ta sử dụng các loại chất đốt
trong việc đun nấu, chạy động cơ máy,
chạy máy phát điện, . . .
3/ Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS nêu tên một số loại chất đốt thường dùng.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau học tiếp.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 21
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của mình, của lớp về học tập và các nề nếp sinh
hoạt khác trong tuần.
- Triển khai kế họach tuần 22
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể - Biết nhận lỗi và chữa lỗi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định: Hát
2.Tổ trưởng – Lớp trưởng: Nhận xét, đánh giá thi đua giữa các tổ trong tuần
3.Giáo viên nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần:
a.Hạnh kiểm:
- Hầu hết các em ngoan, biết đoàn kết với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo. Thực hiện
tốt nội quy
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động.
b.Học tập:
- Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, đi học đúng giờ.
- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ khi đến lớp
- Có ý thức tốt, tham gia phát biểu bài
-Các tổ trưởng làm tốt nhiệm vụ của mình như kiểm tra bài, đôn đốc việc trực nhật, vệ
sinh sân trường và sinh hoạt.- Đăng kí tiết học tốt (2 Tiết)
*Tồn: - Một số em chưa mạnh dạn xây dựng bài, lười ghi chép bài, thực hiện qua chậm
các thao tác trong học tập
- Một số em vẫn chưa tập trung cao trong giờ học.

31
- Bài tập về nhà một số em chưa hoàn thành tốt ( 9 em).
- Tiếp tục tham gia luyện thi Anh Văn cấp tỉnh (4 em) tốt, bồi dưỡng HSNK cấp huyện
10 em.
c. Các hoạt động khác:
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp, sạch sẽ, đúng giờ.
- Các nề nếp sinh hoạt, thể dục đã nghiêm túc.
- Tham gia tết vì bạn nghèo còn ít ( 117000đ), nhà trường xét tặng 2 bạn Hoàn và Nhi.
4. Kế hoạch tuần 22
- Nghỉ tết từ 27/1 đến hết 9/2. Thực hiện nghỉ tết an toàn, tiết kiệm
- Chuẩn bị tham gia phong trào" Kế hoạch nhỏ" sau tết
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp học tập, sinh hoạt. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Tích cực học và làm bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Tích cực, sôi nổi hơn trong các tiết học . – Tiếp tục đăng kí tiết học tốt, buổi học tốt.
- Tích cực tham gia ôn tập bồi dưỡng năng khiếu, viết chữ đẹp chuẩn bị thi cấp huyện.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, đúng giờ; tưới cây.

Tuần 22
Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
Đạo đức (Tiết 22)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM(Tiết 2)

32
I. Mục tiêu :
- Vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã ( phường) đối với cộng đồng.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã ( phường)
- Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động UBND xã
(phường) tổ chức.
II/ Các hoạt động dạy học : Tiết 2
1/ Bài cũ : HS đọc thuộc "Ghi nhớ".
Nêu những việc mà Uỷ ban nhân dân Thị trấn đã làm? ( Đăng kí khai
sinh,..)
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
* Hoạt động 1 : Xử lý tình huống (Bài tập
2 - SGK)
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lý tình - Làm việc theo nhóm
huống cho từng nhóm HS. -Đại diện từng nhóm lên trình bày, các
-Cho các nhóm HS thảo luận. nhóm bổ sung ý kiến.
-GV KL : -Lắng nghe, nhắc lại
+Tình huống (a) : Nên vận động các bạn
tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc
da cam.
+Tình huống (b) : Nên đăng kí tham gia sinh
hoạt hè tại Nhà văn hóa của địa phương
(phường).
+Tình huống (c) : Nên bàn với gia đình
chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần
áo, ... ủng hộ trẻ em vùng bị lũ.
3/ Củng cố- dặn dò :
-Gọi 1 em nhắc lại "Ghi nhớ".Nhắc HS tham gia tích cực các phong trào văn hoá ở địa
phương.
-Dặn HS về học bài, chuẩn bị tiết sau Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
-Nhận xét tiết học.
---------------------------------------
Tập đọc (Tiết 43)
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng: hổn hển, điềm tĩnh, ngư trường, lưu cữu. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi, biết phân biệt lời các nhân vật (bố
Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
-Hiểu nghĩa các từ: ngư trường, lưới đáy, lưu cửu(sgk), làng biển, dân chài. Hiểu ý
nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen

33
thuộc, tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một
vùng biển trời của Tổ quốc.
- Giáo dục HS tính mạnh dạn.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS đọc bài "Tiếng rao đêm"
H: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt
H: Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc ?
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Luyện đọc :
-Gọi một HS giỏi đọc toàn bài. - Đọc bài- lớp theo dõi đọc thầm
-H/d HS quan sát tranh minh họa trong -Quan sát
SGK.
-Gợi ý chia đoạn :4 đoạn -Phát biểu, nhận xét, bổ sung
Đoạn 1 : "Từ đầu ... tỏa ra hơi muối ".
Đoạn 2: Tiếp ... cho ai?
Đoạn 3: Tiếp ... quan trọng nhường
nào.
Đoạn 4: Phần còn lại.
-Cho từng tốp HS (4em) tiếp nối nhau. - Đọc nối tiếp
-H/d đọc từ khó - HS đọc từ khó
- H/d tìm hiểu các từ ngữ ở chú giải - Giải nghĩa từ
(SGK).
Giảng thêm: +làng biển: làng xóm ở
ven biển hoặc trên đảo.
+dân chài: người làm nghề đánh
cá.
- Cho HS luyện theo cặp. - Luyện đọc nhóm đôi
-Gọi một hai HS đọc bài văn. - Đọc nối tiếp
-GV đọc diễn cảm bài văn. - Lắng nghe
c/ Tìm hiểu bài: Cho HS đọc thầm, -Đọc bài, TLCH
lướt suy nghĩ TLCH
H: Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn -
3 thế hệ.
H: Bố và ông của Nhụ bàn với nhau - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà
việc gì? Nhụ ra đảo.
H: Bố Nhụ nói "con sẽ họp làng", - Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.
chứng tỏ ông là người thế nào?
H: Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng - Ngoài đảo có đất ruộng, bãi dài, cây xanh,
mới ngoài đảo có lợi gì? nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong
ước bấy lâu của những người dân chài là có đất
rộng để phơi được vàng lưới, buộc được một

34
con thuyền.
H: Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân
thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới
sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền, có chợ, có
trường, có nghĩa trang.....
H: Tìm những chi tiết cho thấy ông - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng vặn
Nhụ nghĩ rất kỹ và cuối cùng đã đồng mình, hai má phập phồng như người súc miệng
tình với kế hoạch lập làng giữ biển của khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành
bố Nhụ trong suy tính của con trai ông quan trọng
nhường nào .
H:Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như - Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi, một làng Bạch
thế nào ? Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng
bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch
của bố và mơ tưởng đến làng mới .
HS đọc toàn bài, nêu nội dung chính Nêu, nhận xét
của bài. Chốt lại ghi bảng. Lắng nghe, nhắc lại
Nội dung:( Mt)
d/ Đọc diễn cảm
Cho 4 HS phân vai đọc diễn cảm bài -Phân vai đọc diễn cảm
văn thể hiện đúng các nhân vật
-H/d HS đọc diễn cảm bài . -Luyện đọc diễn cảm
-Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp : - Nối tiếp thi đọc trước lớp – Nhận xét, bình
2-3em chọn bạn đọc hay
-Nhận xét ghi điểm.
3./Củng cố- dặn dò
-Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc.Liên hệ giáo dục HS: Trong mọi công việc cần có
sự quyết đoán, mạnh dạn,.....
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau "Cao Bằng "
-Nhận xét tiết học .
------------------------------
Toán (Tiết106)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
-Củng cố cách tính DTXQ và DTTP của HHCN.
-Luyện tập vận dụng công thức tính DTXQ và DTTP của HHCN trong một số tình
huống đơn giản.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS lên nêu quy tắc :
+ Tính DTXQ và DTTP của HHCN.
+ Viết công thức tính DTXQ và DTTP của HHCN.
2/ Dạy bài mới :

35
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS làm bài tập:
Bài 1 :Cho HS đọc đề rồi tự Bài 1 : Bài giải :
làm bài theo công thức tính Đổi 1,5 m = 15 dm
diện tích. Gọi HS chữa bài a/ Diện tích xung quanh của HHCN là :
trên bảng . HS khác nhận xét. (25 + 15) 2 18 = 1440 (dm2)
Diện tích toàn phần của HHCN là :
1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2)
Đáp số : a) S xq : 1440 (dm2)
b) S tp : 2190 (dm2)
b/ Diện tích xung quanh của HHCN là :
b/ Chiều dài m
( + ) 2 = (m2)
Chiều rộng m
Diện tích toàn phần của HHCN là :
Chiều cao m. + 2=1 (m2) hay 1,1m2
Tính Sxq, Stp ?
Đáp số : Sxq : m2

Stp : 1 m2
Bài 2 : Cho HS đọc đề Bài 2 : Bài giải
Yêu cầu HS nêu cách làm. Đổi 8 dm = 0,8 m
Cả lớp làm vào vở. Diện tích xung quanh cái thùng :
Gọi 1 em lên bảng giải. (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2)
Nhận xét, đánh giá. Diện tích quét sơn cái thùng là :
3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2)
Đáp số : 4,26 m2
Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
bài. a/ Diện tích toàn phần của 2 hình hộp chữ nhật bằng
HSk,g vào vở. (Xem hình vẽ nhau Đ
SGK) Nếu còn thời gian b/ Diện tích phần toàn của 2 hình hộp chữ nhật không
bằng nhau S
c/ Diện tích xung quanh của 2 hình hộp chữ nhật bằng
nhau S
d/ Diện tích xung quanh của 2 hình hộp chữ nhật không
bằng nhau Đ
Hỏi thêm : Tại sao diện tích Vì diện tích toàn phần bằng tổng diện tích các mặt nên
toàn phần của 2 hình hộp khi thay đổi vị trí đặt hộp, diện tích toàn phần không
bằng nhau ? thay đổi.
3/ Củng cố- dặn dò :
- Gọi HS nêu lại cách tính DTXQ và DTTP của HHCN.

36
- Dặn HS về nhà làm thêm ở vở Bài tập.Chuẩn bị bài sau DTXQ và DTTP của hình lập
phương
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Lịch sử (Tiết 22)
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết :
- Cuối năm 1959, đầu 1960 phong trào “ Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng
nông thôn miền Nam. Đi đầu trong phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam là nhân dân
tỉnh Bến Tre.
- Sử dụng lược đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
- Tinh thần đấu tranh của nhân dân miền Nam anh dũng.
II/ Phương tiện : Bản đồ hành chính Việt Nam
Phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
H:Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ ?
H:Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt ?
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d tìm hiểu bài:
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp : 1.Nguyên nhân:
-Cho HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. - Mĩ - Diệm tiến hành hàng loạt vụ thảm sát ở
H: Nêu những tội ác của Mĩ - Diệm đối chợ Được,Vĩnh Trinh, ..., bỏ thuốc độc vào
với đồng bào miền Nam ? nước uống,cơm ăn đầu độc 6000 người.ở nhà
giam ...chúng gây nên bao cảnh chết chóc đau
thương cho đồng bào miền Nam.
H:Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt -Trước sự tàn bạo của Mĩ - Diệm, nhân dân
vùng lên phá tan ách kìm kẹp của chính miền Nam không thể chịu đựng mãi, không còn
quyền Mĩ - Diệm ? con đường nào khác buộc phải vùng lên phá tan
ách kìm kẹp.
H:Nơi nào diễn ra đồng khởi mạnhnhất ? - Bến Tre là nơi diễn ra Đồng khởi mạnh nhất
GV chốt lại, ghi bảng.
Do sự tàn bạo của Mĩ - Diệm, nhân + Lắng nghe, nhắc lại
Dân miền Nam buộc phải vùng lên.
Hoạt động 2 : Cho HS Làm việc nhóm. 2/ Diễn biến của phong trào đồng khởi ở Bến
GV chia lớp làm việc theo nhóm. Các Tre
nhóm thảo luận một nội dung. -Ngày 17/1/1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng
Đại diện trình bày lên khởi nghĩa, mở đầu phong trào Đồng khởi ở
H : Thuật lại diễn biến chính cuộc tỉnh Bến Tre ..(kết hợp chỉ ảnh)
"Đồng khởi" ở Bến Tre ? Từ cuộc nổi dậy ở Mỏ Cày, phong trào lan
-cho HS đọc SGK từ "Ngày17/1/1960 nhanh ra các huyện khác ...

37
... làm chủ quê hương".
GV chốt lại diễn biến, ghi bảng.
* Nhân dân huyện Mỏ Cày đồng khởi +Lắng nghe, nhắc lại
-> khắp tỉnh Bến Tre -> khắp miền
Nam..
Hoạt động 3: làm việc cá nhân 3/ Kết qủa của phong trào:
H: Chỉ trong 1 tuần lễ, phong trào đồng ở nhiều nơi, chính quyền địch bị tê liệt, tan rã,
khởi ở Bến Tre đã thu được kết quả gì ? có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác
GV chốt lại, ghi bảng. tiêu diệt ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp.
Hoạt động 4 : Làm việc theo nhóm. 4/ý nghĩa của phong trào đồng khởi :
Cho HS trao đổi – nêu kết quả, nhận xét - Mở ra thời kì mới : Nhân dân miền Nam cầm
bổ sung vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ
H: Nêu ý nghĩa của phong trào đồng và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
khởi ?
-Nhận xét, KL Nhắc lại
3/Củng cố, dặn dò:
- GV nêu một số câu hỏi củng cố bài:
H:Nhân dân huyện nào đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào Đồng khởi ? (Nhân
dân huyện Mỏ Cày)
H:Điều gì làm cho quân địch khiếp sợ ? (Tiếng trống, tiếng mõ, tiếng súng hòa cùng
tiếng hò reo vang dội của hàng vạn người đã...)
H:Nhân dân cùng với các chiến sĩ tự vệ đã làm gì ? (Phá đồn giặc, tiêu diệt ác ôn, đập
tan bộ máy cai trị của Mĩ - Diệm ở các xã ấp.)
- Gọi HS đọc phần "Ghi nhớ" ở SGK.
- HS nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
Toán (Tiết 107)
DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Tự nhận biết HLP là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính DTXQ và
DTTP của HLP từ quy tắc tính DTXQ và DTTP của HHCN.
-Vận dụng được quy tắc tính DTXQ và DTTP của HLP để giải một số bài tập có liên
quan.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Phương tiện: Bộ đồ dùng dạy học toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
HS nêu công thức tính DTXQ và DTTP của HHCN.

38
Sxq = chu vi đáy chiều cao. ( a + b) x 2 x c
Stp = Sxq + 2 Sđáy. Sxq + a x b x 2
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
b/ Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Hình thành công thức tính DTXQ và DTTP của HLP.
Cho HS quan sát mô hình trực quan,
H: Hình lập phương có điểm gì giống - Có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
với hình hộp chữ nhật?
H: Hình lập phương có điểm gì khác - 6 mặt hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật, 6
với hình hộp chữ nhật? mặt hình lập phương là hình vuông, 12 cạnh
của hình lập phương đều bằng nhau.
H: Em có nhận xét gì về 3 kích của - Chiều dài bằng chiều rộng bằng chiều cao.
hình lập phương.
H:Hình lập phương có đủ đặc điểm của - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có
hình hộp chữ nhật không? chiều dài bằng chiều rộng bằng chiều cao.
- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính
DTXQ và DTTP của HHCN để tìm ra *Quy tắc: Diện tích xung quanh của hình lập
công thức tính DTXQ và DTTP của phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 và
HLP. diện tích toàn phần của hình lập phương bằng
-GV gắn quy tắc lên bảng. Gọi vài HS diện tích một mặt nhân với 6.
nhắc lại. Sxq = a a 4. – Nhắc lại
- GV ghi bảng công thức. Stp = a a 6.

- Gọi 1 HS đọc VD trong Sgk.


- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. HS dưới 5cm
lớp làm ra nháp.
- Chữa bài, nhận xét bài bạn. 5cm
- GV nhận xét
Bài giải :
Diện tích XQ của hình lập phương đó là :
(5 x 5) x 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là :
(5 5) 6 = 150 (cm2)
Đáp số : Sxq = 100 cm2
Stp = 150 cm2
Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Bài giải
Bài 1:Gọi HS đọc đề. Diện tích xung quanh của hình lập phương đó
Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em làm là: (1,5 1,5) 4 = 9 (m2)
trên bảng phụ. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là :
Nhận xét, chữa bài. (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2)
GV đánh giá bài làm của HS. Đáp số : Sxq = 9 m2

39
Stp = 13,5 m2
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề. Bài 2 : Bài giải
Cả lớp làm vào vở. Chấm một số bài Diện tích bìa để làm cái hộp là :
1 HS làm trên bảng. (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2)
Nhận xét, chữa bài. Đáp số : 31,25 dm2
3/ Củng cố - dặn dò :
- HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Dặn HS về tập làm thêm VBT. Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Chính tả (Tiết 22) Nghe - viết
HÀ NỘI
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội. Biết tên và viết đúng danh từ riêng
(DTR) là tên người tên địa lí Việt Nam.
- Trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, trình bày bài.
II/ Phương tiện :
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
- Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS viết những tiếng có âm dầu r, d, gi.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn HS nghe - viết : -Đọc bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- Gọi HS đọc trích đoạn bài thơ Hà Nội.
- Nêu câu hỏi gợi ý : Hãy nêu nội dung bài thơ ? -Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến
Thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ,
nhiều cảnh đẹp.
- Cho HS đọc thầm lại bài thơ. -Đọc thầm bài thơ
- H/d luyện viết các từ khó: Hà Nội, Hồ Gươm, - Viết bảng – nháp
Tháp Bút, Ba Đình, Chùa Một Cột, Tây Hồ.
- Nhắc nhở HS cách trình bày bài, tư thế. -Lắng nghe
- Đọc từng dòng cho HS viết. -Viết bài
- Đọc soát lỗi, chấm chữa lỗi -Soát lỗi
- Chấm chữa bài 10 - 17 bài. - đổi chéo vở soát lỗi,
- Nêu nhận xét sửa lỗi. -Theo dõi tự chữa bài
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài tập 2 : Gọi một HS đọc nội dung -Đọc yêu cầu, nêu ý kiến
Nêu ý kiến. + Trong đoạn trích có 1 DTR là tên
người (Nhụ), có 2 DTR là tên địa lí
Việt Nam(Bạch Đằng Giang, Mõm

40
Cá Sấu).
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên + Khi viết tên người, tên địa lí Việt
địa lí Việt Nam : Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên.
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, -Đọc yêu cầu, làm bài
Cho HS làm vào vở BTTV.
GV dán 3 - 4 tờ phiếu đã kẻ lên bảng, chia lớp -Chơi trò chơi thi tiếp sức.
làm 4 nhóm thi tiếp sức. Đại diện các nhóm báo cáo, cả lớp
nhận xét bổ sung.
VD : +Tên bạn : Vũ Tuấn Hải,
Nguyễn Thị Ngọc Dung,.....
+Tên anh hùng nhỏ tuổi : Kim Đồng,
Lê Văn Tám,...
+Tên sông (hồ, núi, đèo) : sông Thu
Bồn, hồ Đức An, núi Hàm Rồng.
+Tên xã (phường) : xã Bàu Cạn, Ia
Phìn, thị trấn Chưprông,.........
3/ Củng cố- dặn dò :
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Ghi nhớ để viết đúng chính tả.
- Về nhà viết lại những em viết xấu, sai lỗi .
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Luyện từ và câu(Tiết 43)
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện (ĐK) - kết quả (KQ), giả thiết
(GT) - kết quả (KQ).
- Biết tạo các câu ghép có quan hệ ĐK - KQ, GT - KQ bằng cách điền QHT hoặc cặp
QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép.
- Vận dụng viết văn, đặt câu.
II/ Phương tiện :
- Bảng lớp viết câu văn, câu thơ ở BT1 (Nhận xét), 2 câu văn ở phần luyện tập.
III/ Các hoạt động daỵ học :
1/ Bài cũ :
- HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT để thể hiện quan hệ NN - KQ
- HS làm lại BT4 ( phần luyện tập)
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn : 1.Hướng dẫn:
- Đính ví dụ lên bảng Ví dụ:
- Gọi HS đọc lại a/ Nếu trời trở rét/ thì con phải mặc cho
- Gợi ý phân tích ví dụ ấm.

41
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong b/ Con phải mực ấm/, nếu trời rét.
mỗi câu ghép.
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu + 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp
ghép có gì khác. quan hệ "Nếu ... thì" thể hiện quan hệ
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong ĐK,GT - KQ. Vế 1 chỉ ĐK - vế 2 chỉ KQ
2 câu ghép có gì khác nhau. Câu 2 : + 2 vế câu được nối với nhau bằng
-Yêu cầu HS đọc thầm lại 2 câu văn suy một quan hệ từ nếu, thể hiện quan hệ
nghĩ, phát biểu. ĐK,GT - KQ. Vế 1 chỉ KQ - vế 2 ĐK,GT
- Nhận xét, chốt lại trên bảng phụ
* Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, làm bài. + Các quan hệ từ: nếu, hễ, giá, thì,...
Các em viết nhanh ra nháp những quan hệ + Cặp quan hệ từ : nếu ... thì ..., nếu như ...
từ, cặp quan hệ từ tìm được. thì ..., hễ ... thì ..., hễ mà ... thì..., giá... thì...
-Cho HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV
nhận xét chốt lại. -Theo dõi
- 1 số HS nhắc lại
c/ Luyện tập: Luyện tập:
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài tập 2:
- GV giải thích : Các câu này tự nó đã có a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ
nghĩa song để thể hiện quan hệ ĐK - KQ đi cắm trại.
hay GT - KQ, các em phải biết điền các b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại
QHT thích hợp vào chỗ trống trong câu. trầm trồ khen.
- Cho HS suy nghĩ làm bài, 2 em làm vào c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận
bảng phụ. đánh sẽ rất thuận lợi.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 3: Tương tự như BT2. Bài tập 3:
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó
thành công.
c) Nếu Hồng chịu khó học hành thì Hồng
đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
3. Củng cố, dặn dò :
- Gọi Hs nhắc lại ghi nhớ sgk
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
------------------------------

Khoa học (Tiết 43)


SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (TT)
I. Mục tiêu : Sau giờ học, HS biết :

42
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng
chất đốt.
- Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi sử dụng các loại chất đốt.
II/ Phương tiện :
- Lọ hoa chơi trò chơi : "Hái hoa dân chủ".
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
H: Năng lượng của chất đốt được sử dụng trong cuộc sống tồn tại ở nhưnhx dạng nào,
cho ví dụ ?
H: ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ? Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở
đâu ?
2/ Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an
toàn và tiết kiệm chất đốt
Cho HS thảo luận nhóm đôi đọc thông tin Đọc
trong
sgk, thảo luận và trình bày.
SGK rồi trình bày.
H:Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để - Vì cây xanh là lá phổi của Trái Đất, cây
lấy củi đun, đốt than ? xanh có nhiệm vụ điều hòa khí hậu. Cây
xanh là nguồn gốc của than đá, than bùn.
H : Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải
là các nguồn năng lượng vô tận không ? là các nguồn năng lượng vô tận. Một số
Kể tên một số nguồn năng lượng khác có nguồn năng lượng khác có thể thay thế
thể thay thế chúng ? chúng là : năng lượng mặt trời, nước
chảy, ....
H: ; Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để - Chúng ta có thể giữ nhiệt nước uống, dùng
tránh lãng phí chất đốt ? bếp đun cải tiến tiết kiệm nhiệt, cải tạo giao
thông tránh tắc đường gây lãng phí xăng
GV chốt lại: Chặt cây bừa bãi để lấy củi dầu.
đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài HS lắng nghe.
nguyên rừng, tới môi trường. Than đá,
dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ
xác sinh vật qua hàng triệu năm. Hiện
nay, các nguồn năng lượng này đang có
nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của
con người. Hiện nay con người đang tìm
cách khai thác, sử dụng năng lượng mặt
trời, nước chảy, ....
Hoạt động 2 :Trò chơi "Hái hoa dân chủ"
HS xung phong lên hái hoa chọn câu hỏi

43
trả lời.
Câu 1 : Nêu VD về sự lãng phí năng - Đun nước sôi quá lâu, để trào ra ngoài, để
lượng chất đốt. cạn nước, nổ xe mà chưa đi, sử dụng bếp ga
không liên tục mà cứ để cháy, . .
Câu 2: Tại sao cần sử dụng năng lượng - Vì chất đốt không phải là nguồn năng
tiết kiệm, chống lãng phí ? lường vô tận.
Câu 3: Nêu các việc nên làm thể hiện sự - Chuẩn bị xong xuôi rồi mới bật bếp ga nấu
tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia liên tục, đun nước sôi là dùng luôn, dùng
đình bạn. phích giữ nhiệt độ cho nước, . . .
Câu 4: Gia đình bạn đang sử dụng những - Củi đun than, ga, dầu, . . .
loại chất đốt gì ?
Câu 5: Khi sử dụng chất đốt có thể gặp - Hiện tượng cháy, nổ, gây ra.
phải những nguy hiểm gì ?
Câu 6: Cần phải làm gì để phòng tránh - Bếp ga có khóa ga tự động, không đun nấu
các tai nạn có thể xảy ra khi sử dụng chất nữa thì tắt bếp, tắt nguồn nhiệt, có phương
đốt ? tiện chữa cháy.
Câu 7: Tác hại của việc sử dụng các loại - Khi cháy sinh ra khí các-bô-níc cùng nhiều
chất đốt đối với môi trường không khí và loại khí độc khác làm nhiễm bẩn không khí,
các biện pháp giảm những tác hại đó ? có hại cho người, động thực vật, han rỉ kim
loại, máy móc . . .
Cần có biện pháp khử độc đối với khói thải
GV kết luận: Chúng ta cần biết tiết kiệm, công nghiệp . . ., làm những ống khói đưa
đảm bảo không lãng phí và an toàn khi sử khí thải lên cao, trồng nhiều cây xanh, . . .
dụng.
3/ Củng cố- dặn dò:
- Chất đốt cung cấp năng lượng cho con người trong những hoạt động nào ?
- HS đọc mục bạn cần biết.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sauSử dụng năng lượng gió và năng lượng nước
chảy.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014
Toán (Tiết 108)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
-Củng cố cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
-Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập
phương để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản.
-Giáo dục Hs tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS nêu cách tính DTXQ và DTTP của hình lập phương.
Chữa bài VBT

44
2/Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS làm bài tập:
Bài 1 : Cho HS tự vận dụng công Bài 1 : Bài giải :
thức để tính. Đổi 2m 5cm = 2,05m
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài và DTXQ của hình lập phương đã cho là :
nêu cách làm ,các HS khác nhận 2,05 2,05 4 = 16,81 (m2)
xét. DTTP của hình lập phương đã cho là :
GV đánh giá bài làm của HS. 2,05 2,05 6 = 25,215 (m2)
Đáp số : Sxq = 16,81 m2
Stp = 25,215 m2
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2 :
Cho HS thảo luận nhóm đôi. 1 cm 1 cm
Các nhóm trình bày kết quả, nêu
cách gấp và giải thích. 1 cm
Nhận xét, kết luận :
Hình 3 và 4 gấp được hình lập Hình 3
phương. 1 cm

1 cm
1 cm

1 cm
1 cm
Hình 4
Bài 3:

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu, GV


phát phiếu bài tập, học sinh suy
nghĩ và làm bài, chọn ý thích hợp
và điền vào ô trống.

5cm

10cm
Hình A Hình B

a/ DTXQ của hlp A gấp 2 lần DTXQ của hlp B. S


b/ DTXQ của hlp A gấp 4 lần DTXQ của hlp B. Đ
c/ DTTP của hlp A gấp 2 lần DTTP của hlp B. S
d/ DTTP của hlp A gấp 4 lần DTTP của hlp B. Đ
3/ Củng cố- dặn dò :

45
GV hệ thống nội dung bài, học sinh nhắc lại cách tính DTXQ vàĐTTP của HLP và
HHCN
Dặn HS về tập làm thêm ở vở BTT, chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
------------------------------
Kể chuyện (Tiết 22)
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I/ Mục tiêu :
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét
xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
-Biết trao đổi với các bạn mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng;Nghe cô kể
chuyện, nhớ chuyện; theo dõi bạn KC , nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời
bạn.
- Giáo dục HS sự mưu trí, có ý thức tố cáo bọn gian lận, ăn cắp,....
II/ Phương tiện :
Tranh minh họa câu chuyện trong SGK kèm theo lời gợi ý.
Bảng lớp viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh (SGK)
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các
công trình công cộng, di tích lịch sử văn hóa, ý thức chấp hành Luật giao thông ...
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ GV kể chuyện : Ông Nguyễn Khoa
Đăng (2 - 3 lần)
-GV kể lần 1, viết lên bảng những từ ngữ -Lắng nghe
khó được chú giải : truông, sào huyệt, phục
binh.
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh. - Nghe, quan sát.
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận tìm - Quan sát, thảo luận - Nêu
nội dung từng tranh. +Tranh 1: Người mù ra sức chối
+Tranh 2: Quan sai người múc chậu nước.
+Tranh 3: Quân sĩ cải trang thành dân phu.
c/Hướng dẫn HS KC, trao đổi về ý nghĩa: +Tranh 4: Các võ sĩ bất ngờ xông ra.
* Kể chuyện trong nhóm
-Cho từng nhóm 2 HS kể từng đoạn của - Luyện kể theo nhóm – trao đổi.
câu chuyện theo tranh sau đó kể toàn bộ
câu chuyện. Kể xong, HS trao đổi trả lời
câu hỏi 3 :
H: Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng + Ông Nguyễn Khoa Đăng cho bỏ tiền vào
dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn nước để xem có váng dầu không vì đồng
cướp tài tình ở chỗ nào ? tiền có dầu là đồng tiền đã qua tay anh bán

46
dầu. Ông phân tích : chỉ kẻ sáng mắt mới
biết người bán dầu để tiền ở đâu mà lấy,
nên đã lột được mặt nạ tên ăn cắp giả ăn
mày, giả mù.
*Thi kể chuyện trước lớp
-Cho một vài tốp HS, mỗi tốp 4 em nối -Nối tiếp lên bảng chỉ tranh KC
tiếp nhau lên bảng thi kể chuyện theo 4
tranh.
-Gọi 1 hoặc 2 HS tiếp nối nhau kể toàn bộ -Kể toàn bộ câu chuyện
câu chuyện. Nhận xét ghi điểm.
-Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện -Phát biểu, Nhận xét
- Nhận xét KL: (Mt) -Nhắc lại
3/Củng cố- dặn dò :
-Gọi HS nhắc lại nội dung ý nghĩa câu chuyện. Liên hệ giáo dục HS: Thật thà, .....
-Dặn HS về tập kể lại câu chuyện.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập đọc (Tiết 44)
CAO BẰNG
I/ Mục tiêu :
-Đọc đúng: lặng thầm, suối khuất, rì rào. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và những người dân Cao
Bằng đôn hậu.
-Hiểu nghĩa các từ: Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc. Hiểu nội dung bài thơ
: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn
hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, tình đoàn kết dân tộc.
Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Phương tiện : - Bản đồ Việt Nam để chỉ vị trí Cao Bằng
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS đọc bài " Lập làng giữ biển" và trả lời câu hỏi :
H: Bố và ông Nhụ đã bàn với nhau việc gì ?
H: Việc lập làng mới ngoài biển có lợi gì ?
H: Nêu nội dung ý nghĩa của bài.
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Luyện đọc :
- Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài thơ. Đọc bài – lớp theo dõi đọc thầm
- H/d HS quan sát tranh minh họa bài Quan sát
đọc.
- Cho từng tốp (mỗi tốp 3 em) tiếp nối Nối tiếp đọc bài
nhau đọc 6 khổ thơ ( đọc 2 - 3 lượt)

47
-H/d HS phát âm các từ ngữ dễ sai và Luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ.
giải nghĩa các từ
- Cho HS luyện đọc theo cặp. Luyện đọc theo cặp
- Gọi một, hai HS đọc cả bài. Đọc lại bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ Lắng nghe
c/ Tìm hiểu bài : HS đọc thầm từng Đọc bài TLCH.
khổ thơ + trả lời câu hỏi :
H: Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ - Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua đèo Gió,
thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
Bằng ? Những từ ngữ " Sau khi qua ... ta lại vượt...nói
lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao
Bằng.
H: Tác giả sử dụng những từ ngữ và - Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc
hình ảnh nào để nói lên lòng mến trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt
khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng đón môi ta dịu dàng ..., người trẻ thì rất thương,
? rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền
như suối trong.
H: Tìm những hình ảnh thiên nhiên - Còn núi non Cao Bằng
được so sánh với lòng yêu nước của Đo làm sao cho hết
người dân Cao Bằng. Như lòng yêu đất nước
GV giảng : Không thể đo hết chiều cao Sâu sắc người Cao Bằng
của núi non Cao Bằng cũng như không Đã dâng đến tận cùng
thể đo được lòng yêu đất nước rất sâu Hết tầm cao Tổ quốc
sắc mà giản dị, ... Lại lặng thầm trong suốt
Như suối khuất rì rào.
H: Qua khổ thơ tác giả muốn nói lên - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. / Người Cao
điều gì ? Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương. / ...
H: Bài thơ có nội dung gì? HS phát Nêu, nhận xét
biểu, GV chốt lại ghi bảng.
Nội dung: ( Mt) Nhắc lại
d/ Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi ba HS nối tiếp nhau đọc diễn Nối tiếp đọc bài
cảm 6 khổ thơ. GV hướng dẫn cách thể Theo dõi, luyện đọc nhóm đôi
hiện nội dung từng khổ thơ.
- Cho 2-3 em thi đọc diễn cảm Thi đọc diễn cảm
- Cho HS nhẩm và thi đọc thuộc bài. Đọc nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ.
Nhận xét vho điểm. Đọc thi HTL một vài khổ thơ, cả bài thơ.
3/ Củng cố- dặn dò :
- GV hệ thống nội dung bài thơ.
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau Phân xử tài tình.
-Nhận xét tiết học

48
------------------------------
Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014
Toán (Tiết 109)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố lại các quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có yêu cầu tổng hợp liên
quan đến các hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS nêu :
- Cách tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, Bài 1: Bài giải :
vận dụng công thức tính. a) Diện tích xung quanh của HHCN là :
HS tự làm bài, gọi 1 số HS ( 2,5 + 1,1) 2 0,5 = 3,6 (m2)
chữa bài trên bảng nêu cách Diện tích toàn phần của HHCN là :
tính, , hS khác nhận xét. GV 3,6 + ( 2,5 1,1 ) 2 = 9,1 (m2)
nhận xét , đánh giá. Đáp số: Sxq : 3,6m2
Stp : 9,1m2
b) Đổi 3m = 30 dm
Diên tích xung quanh của HHCN là :
( 30 + 15) 2 9 = 810 (dm2)
Diện tích toàn phần của HHCN là :
810 + (30 15) 2 = 1710 ( dm2)
Đáp số: Sxq : 810 dm2 Stp : 1710 dm2
Bài 3: HS đọc đề bài, yêu cầu Bài 3 : Cách 1 :
HS thảo luận nhóm tìm cách Cạnh của HLP mới là : 4 3 = 12 (cm)
giải. Gọi các nhóm nêu cách Diện tích xung quanh của HLP có cạnh 12 cm là :
giải, nhóm khác nhận xét, (12 12) 4 = 576 (cm2)
sửa sai. Diện tích xung quanh của HLP cũ là :
GV nêu cách giải khác: (4 4 ) 4 = 64 (cm2)
Sxq = (a a) 4 (a là cạnh DTXQ của HLP mới gấp DTXQ của HLP cũ là :
của HLP). 576 : 64 = 9 (lần)
Stp = (a a) 6 - Cách 2 :
Khi số đo 1 cạnh của HLP DTTP của HLP cũ là : (4 4 ) 6 = 96 (cm2)
tăng lên gấp 3 lần thì diên DTTP của HLP mới là : (12 12 ) 6 = 864 (cm2)
tích xung quanh của HLP là : DTTP của HLP mới gấp DTTP của HLP cũ là :
(3 a 3 a) 4 864 : 96 = 9 (lần)

49
= 9 (a a) 4 tức là Bài 2:
gấp lên 9 lần, tương tự Stp HHCN (1) (2) (3)
cũng tăng lên 9 lần. Chiều dài 4m 0,4 dm
cm
Bài 2: GV đưa bảng phụ đã
viết sẵn nội dung BT. Chiều 3m 0,4 dm
cm
Cho HS thảo luận nhóm đôi, rộng
làm bài trình bày kết quả trên Chiều cao 5m 0,4 dm
bảng, nhận xét. cm
GV nhận xét và lưu ý HS : CVMĐ 14 m 2cm 1,6 dm
Hình lập phương là hình hộp DTXQ 70 m2 0,64 dm2
chữ nhật có chiều dài, chiều cm2
rộng và chiều cao bằng nhau DTTP 94 m2 0,96 dm2
cm 2

Còn thời gian cho HSk,g thảo


luận làm bài.

3/ Củng cố- dặn dò :


- GV hệ thống nội dung bài, HS nhắc lại cách tính DTXQ và DTTP của HHCN và HLP.
- Dặn HS về nhà tập làm thêm ở VBTT, chuẩn bị bài sau Thể tích của 1 hình
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập làm văn (Tiết 43)
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện.
- Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính
cách nhân vật, ý nghĩa truyện)
-HS biết dùng lời kể có sáng tạo, thể hiện tính chân thực.
II/ Phương tiện :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
- GV chấm đoạn viết lại của một số HS sau khi đã sửa.
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu. Bài tập 1 :
Các nhóm làm bài, GV nhận Đọc yêu cầu, thảo luận - đại diện các nhóm trình bày
xét, góp ý. GV mở bảng phụ ghi kết quả.
sẵn nội dung tổng kết. Đọc lại

50
H: Thế nào là văn kể chuyện ? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến
một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều
có ý nghĩa.
H: Tính cách của nhân vật được - Tính cách của nhân vật được thể hiện qua :
thể hiện qua những mặt nào ? + Hành động của nhân vật
+ Lời nói ý nghĩ của nhân vật
+ Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
H: Bài văn kể chuyện có cấu tạo - Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần :
như thế nào ? + Mở đầu (mở bài trực tiếp hay gián tiếp)
+ Diễn biến (thân bài)
+ Kết thúc (kết bài mở rộng hoặc không mở rộng).
Bài tập 2: Gọi hai HS nối tiếp Bài tập 2:
nhau đọc yêu cầu của bài. a) Câu chuyện trên có mấy nhân vật ?
HS1: HS đọc truyện"Ai giỏi hai ba bốn
nhất".
HS2: Đọc các câu hỏi trắc b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những
nghiệm ? mặt nào ?
Cho cả lớp đọc thầm nội dung lời nói hành động
BT, suy nghĩ, làm bài vào vở
BT. cả lời nói và hành động.
GV dán 4 tờ phiếu đã viết các c) ý nghĩa của câu chuyện trên là gì ?
câu hỏi lên bảng, mời 4 HS thi Khen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây gieo
làm đúng, nhanh. Cả lớp và GV hạt.
nhận xét, chốt lại Khuyên người ta tiết kiệm
Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc

3/ Củng cố- dăn dò :


- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện vừa ôn luyện.
- Chuẩn bị bài : Viết bài văn kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Địa lí (Tiết 22)
CHÂU ÂU
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Mô tả được vị trí, giới hạn của châu Âu, nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí
hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu.
- Chỉ trên quả địa cầu, lược đồ để nhận biết các đặc điểm của châu Âu.đọc tên một số
dãy núi, đồng băng, sông lớn của châu Âu, đặc điiểm địa hình của châu Âu.Nắm được
đặc điểm quang cảnh thiên nhiên của châu Âu.
II/ Phương tiện : Quả địa cầu
Bản đồ tự nhiên châu Âu
Bản đồ các nước châu Âu

51
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
H:Địa hình của Cam-pu-chia và Lào có gì khác nhau ?
H:So sánh nông sản của Lào và Cam-pu-chia.
H:Tại sao các ngành kinh tế và dân cư ở Trung Quốc lại tập trung chủ yếu ở miền
Đông?
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đôi. 1. Vị trí địa lí, giới hạn :
GV treo bản đồ tự nhiên châu Âu. HS quan sát.
Yêu cầu HS đọc bảng số liệu về diện Đọc bảng số liệu, quan sát quả địa cầu – Phát
tích các châu lục (Bài 17) biểu – Nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu HS dựa vào QĐC, thảo luận
các câu hỏi :
H:Châu Âu thuộc bán cầu nào ? nằm ở - Châu Âu nằm ở phía Tây của châu á.
phía nào của châu á ?
H:Châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển - Châu Âu tiếp giáp với BBD ở phía Bắc, ĐTD
và đại dương nào ? ở phía Tây, Địa Trung Hải ở phía Đông và
Đông Nam giáp châu á.
H:Cho biết diện tích của châu Âu và so - Diện tích của châu Âu là 10 triệu km2, bằng
sánh diện tích của châu Âu với diện khoảng 1/4 diện tích châu á.
tích châu á ?
GV bổ sung: Châu Âu và châu Á gắn
với nhau tạo thành lục địa á - Âu,
chiếm hết phần phía Đông của Bán cầu
Bắc.
+ GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía
Tây châu á, có 3 mặt tiếp giáp với biển
là phía Bắc, Tây và Nam.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4. 2. Đặc điểm tự nhiên:
Yêu cầu HS tiếp tục quan sát lược đồ Quan sát và nêu
hình 1 - SGK và các bức ảnh ở H2
SGK để thảo luận các câu hỏi:
H:Đọc và chỉ tên các đồng bằng, dãy - Các đồng bằng lớn: Đồng bằng Đông Âu,
núi và sông lớn của châu Âu. đồng bằng Tây Âu và đồng bằng Trung Âu.
- Các dãy núi lớn: Uran, Anpơ, Các pát . . .
Xcan-đi-na-vi, Cáp-pa.
- Các sông lớn: sông Đa-nuýp, sông Vôn-ga.
H: Em có nhận xét gì về vị trí của các - Đồng bằng thường nằm ở giữa của châu Âu,
đồng bằng và các dãy núi lớn ở các núi bao bọc xung quanh châu Âu.
châu Âu?

52
H:Tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c - Hình a (dãy An-pơ) nằm ở phía Nam của châu
và cho biết các ảnh thiên nhiên đó Âu.
được chụp ở những nơi nào của châu - Hình b (đồng bằng Trung Âu) nằm ở khu vực
Âu? Trung Âu.
GV nhận xét, chốt lại. - Hình c (phi-o Bắc Âu) nằm ở khu vực bán cầu
- Yêu cầu HS quan sát kĩ và mô tả Xcan-đi-na-vi.
trong nhóm về thiên nhiên trong mỗi - Hình d (rừng lá kim) nằm ở đồng bằng Đông
bức ảnh. Âu.
+GV giải thích thêm cho HS hiểu về
rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng phi-o
(Rừng lá kim (rừng tai-ga) là loại rừng
phổ biến của châu Âu với các lá nhỏ có
hình kim) 3.Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu:
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu HS đọc bảng số liệu về dân
số của các châu lục ở bài 17 và hỏi: - Số dân châu Âu năm 2004 là 728 triệu người.
H: Cho biết số dân của châu Âu ? - Số dân châu Âu đứng hàng thứ 4 trên thế giới;
H: Số dân của châu Âu đứng hàng thứ gần bằng 1/5 số dân châu á.
mấy trên thế giới ? So sánh số dân
châu Âu với số dân châu á ?
- Yêu cầu HS quan sát H3 ở SGK và
vốn hiểu biết trả lời câu hỏi: - Người dân châu Âu thuộc chủng tộc da trắng,
H: Nêu những nét khác biệt của người mũi cao tóc vàng hoặc mắt xanh, còn người
dân châu Âu và người dân châu á. châu á thuộc chủng tộc da vàng, mắt và tóc đen.
- HS quan sát H4 SGK. - Trồng cây lương thực (lúa mì). Sản suất hóa
H: Kể tên một số sản phẩm công chất. Máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện, len dạ,
nghiệp nổi tiếng của châu Âu. dược phẩm, mĩ phẩm . . .châu Âu có nhiều
nước có nền kinh tế phát triển.
3/ Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc phần "Ghi nhớ"
H: Châu Âu nằm ở bán cầu nào ? Tiếp giáp với châu lục và đại dương nào ?
Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau Một số nước ở châu Âu.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014
Toán (Tiết 110)
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Có biểu tượng về thể tích của 1 hình.
- Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Phương tiện : Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.

53
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
- HS nêu lại cách tính DTXQ , DTTP của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét ghi điểm.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng ban đầu
và một số tính chất liên quan đến thể tích.
* Ví dụ 1 :
GV trưng bày đồ dùng, yêu cầu HS quan sát. HS quan sát.
H : Hãy nêu tên 2 hình khối đó ? HLP và HHCN
H : Hình nào to hơn ? Hình nào nhỏ hơn ? HHCN to hơn, HLP nhỏ hơn.
Giới thiệu : Ta nói HHCN có thể tích lớn hơn
và HLP có thể tích nhỏ hơn.
- GV đặt HLP vào bên trong HHCN.
H:Hãy nêu vị trí của 2 hình khối. HLP hoàn toàn nằm trong HHCN
GV giới thiệu : Trong hình bên HLP nằm hoàn
toàn trong HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn
thể tích HLP.

* Ví dụ 2 : GV treo hình minh họa. Nêu : Có 2


hình C và D. Hỏi mỗi hình C và D được hợp Hình C
bởi mấy HLP nhỏ ?
GV giới thiệu : Ta nói thể tích hình C bằng thể
tích hình D.

Hình D

Hình C gồm 4 HLP nhỏ.


Hình D cũng gồm 4 HLP nhỏ.

* Ví dụ 3 : GV treo tranh minh họa lên bảng và


hỏi : Hình P gồm 6 HLP.
H: Hình P gồm mấy hình lập phương ? P
H:Khi tách hình P thành 2 hình M và N thì số
HLP trong mỗi hình là bao nhiêu ?

54
GV giới thiệu : Ta nói thể tích hình P bằng
tổng thể tích các hình M và N.
M N

Số HLP nhỏ của hình P bằng tổng số


HLP nhỏ của hình M và N.
Bài 1:
Hoạt động 2: Thực hành: Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập
Bài 1: Tất cả HS quan sát nhận xét các hình phương nhỏ của hình M và N.
trong SGK. Gọi HS trả lời, nhận xét. Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập
GV đánh giá. phương nhỏ.
Bài 2:
Bài 2: Cho HS tiếp tục quan sát theo nhóm đôi Hình A gồm có 45 hình lập phương.
và nêu số hình lập phương nhỏ trong từng hình, Hình B gồm có 26 hình lập phương.
sau đó so sánh thể tích của hình A và hình B. Vậy thể tích của hình A lớn hơn thể tích
của hình B
Bài 3: Tổ chức cho HS trò chơi thi xếp hình Bài 3: HS tự làm.
nhanh. (Nếu còn thời gian) Có 5 cách xếp 6 hình lập phương cạnh 1
cm thành hình hộp chữ nhật
3/ Củng cố - dặn dò :
- GV hệ thống nội dung bài, giáo viên nhắc học sinh nhớ biểu tượng về thể tích.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau Xăng-ti-mét khối.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Luyện từ và câu (Tiết 44)
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu :
- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép; thêm được một vế của câu ghép để tạo thành câu
ghép thể hiện quan hệ tương phản ; biết xác định CN-VN của mỗi vế câu ghép trong
mẩu chuyện.
- Biết dùng các câu ghép phù hợp trong câu văn.
II/Phương tiện : Bảng nhóm để làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép ĐK (GT) - KQ bằng QHT, làm các BT1, 2 (Tiết
luyện từ và câu trước).
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Phần Luyện tập :
Bài tập 1 : 1 HS đọc yêu cầu, nội Bài tập 1 : Phân tích cấu tạo ...

55
dung bài tập. a/ Mặc dù giặc Tây hung tàn
Cả lớp làm vào vở. CN VN
2 HS làm trên bảng nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập,
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời CN VN
giải đúng. vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b/ Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân/ đã đến bên bờ sông
Lương.
CN VN CN VN
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài
tập. Bài tập 2 : Thêm 1 vế câu ...
-Cho HS làm vào vở bài tập. a/ Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà vườn
- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhà em vẫn xanh tươi.
nhanh. b/ Mặc dù trời nắng gay gắt nhưng các bác nông dân vẫn miệt
Cả lớp, GV nhận xét. mài trên đồng ruộng.
Bài 3 : HS đọc yêu cầu. Bài tập 3 : Tìm CN, VN của mỗi vế câu ghép.
Cả lớp làm vào vở bài tập Mặc dù tên cướp rất hung hăng gian xảo
1 HS lên bảng. CN VN
- GV hỏi HS về tính khôi hài của nhưng
mẩucuối cùng hắn vẫn phải đưa 2 tay vào
chuyện vui : CN ở đâu ? còng số 8. CN VN
3/ Củng cố- dặn dò :
HS đọc ghi nhớ SGK.
Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui "Chủ ngữ ở đâu ?" cho người thân nghe.
GV nhận xét tiết học.
------------------------------------
Tập làm văn(Tiết 44)
KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT)
I/ Mục tiêu :
-Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể
chuyện.
- Viết được bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên.
- Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài.
II/ Các hoạt động dạy học :
1/Bài cũ: Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn KC
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn HS làm bài :
- Yêu cầu một HS đọc 3 đề bài trong SGK
Đề 1 : Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.
Đề 2 : Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những chuyện đã được học.
Đề 3 : Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện
đó.
-GV lưu ý HS về yêu cầu của đề 3.

56
- Gọi một số HS tiếp nối nhau nói tên đề bài các em chọn.
- HS làm bài
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, lúng túng. Dặn HS chú ý lỗi chính tả, cách trình bày.
3/ Củng cố- dặn dò :
- GV thu bài, dặn HS đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết sau Lập chương trình
hoạt động.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Khoa học (Tiết 44)
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong đời sống và sản
xuất.
- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
-Biết vận dụng trong cuộc sống.
II/ Phương tiện :
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, nước chảy.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
H:Năng lượng chất đốt khi được sử dụng có thể gây ra những tác hại gì cần chú ý ?
H: Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: năng lượng của gió. 1. Năng lượng của gió
- Cho lớp làm việc theo nhóm. Hình 1 : Gió thổi buồm làm cho thuyền di chuyển trên
GV đưa bảng phụ ghi nội dung sông.
và treo tranh ảnh lên bảng. Hình 2 : Các tháp cao với những cánh quạt quay sẽ
- Yêu cầu mỗi HS đại diện làm hoạt động tua bin của máy phát điện, tạo ra dòng
nhóm lên chỉ và trình bày. điện phục vụ cuộc sống.
GV đặt câu hỏi khai thác bài Hình 3 : Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió để
chung cả lớp với nội dung câu rê thóc.
hỏi sau:
H : Vì sao có gió ? Nêu một số - Gió là một hiện tượng tự nhiên khi có sự chênh lệch
ví dụ về tác dụng của năng nhiệt độ giữa 2 khối không khí.
lượng gió trong tự nhiên ? Một số tác dụng của gió trong tự nhiên : Gió thổi làm
cho dòng nước chảy, gió thổi làm mây bay ...
H : Con người sử dụng năng - Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc
lượng gió trong những việc gì ? như : phơi hong đồ cho khô, đẩy thuyền buồm ra khơi,
Liên hệ thực tế ở địa phương ? chạy động cơ trong cối xay gió, chạy tuabin phát điện,
H/ động 2: năng lượng nước chảy. thổi bay vỏ trấu, ....
- Tương tự như trên, các nhóm 2. Năng lượng nước chảy.

57
thảo luận các câu hỏi và trình
bày kết quả. Nhóm khác nhận
xét - GV chốt lại.
H: Nêu một số ví dụ về tác dụng - Chở hàng xuôi dòng, làm quay bánh xe nước, ...
của năng lượng nước chảy trong
tự nhiên ?
H: Con người sử dụng năng -Làm quay tua bin của các máy phát điện ở các nhà
lượng nước chảy trong những máy thủy điện - Thủy điện Yaly, ...
việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa
phương ?
GV yêu cầu HS trình bày các Hình 4 : Đập nước của nhà máy thủy điện sông Đà :
hình minh họa nói lên điều gì ? nước từ trên hồ đước xả xuống từ một độ cao lớn sẽ
làm quay tuabin dưới chân đập và sinh ra điện.
Hình 5 : Làm những tuabin nước nhỏ để lợi dụng các
dòng chảy tự nhiên - tạo ra dòng điện.
Hình 6 : Làm quay gọng nước để đưa nước từ vùng
thấp lên cao hay để giã gạo, ...
H : Hãy kể tên một số nhà máy - Trị An, Yaly, sông Đà, Sơn La, ...
thủy điện mà em biết .
3/ Củng cố - dặn dò :
- Gọi HS đọc to mục "Bạn cần biết".
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau Sử dụng năng lượng điện.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Kỹ thuật(Tiết 22)
LẮP XE CẦN CẨU (tiết 1)
I/ mục tiêu: Học sinh cần phải:
-Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- HS biết chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng và khi sử dụng nên tiết kiệm
năng lượng.
II/ Phương tiện: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy học
1/Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/Giảng bài mới:
Hoạt động1: Quan sát nhận xét mẫu
-Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. Quan sát, TLCH
Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời
câu hỏi:

58
H: Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp -Cần lắp 5 bộ phận: Giá đỡ cẩu;
mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục
bánh xe
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
* Hướng dẫn chọn các chi tiết
-GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo Chọn chi tiết
bảng trong SGK. Xếp các chi tiết đã chọn và nắp
hộp theo từng loại chi tiết.
* Lắp từng bộ phận:
+ Lắp giá đỡ cẩu:
Cho HS quan sát hình 2 trong SGK, nêu câu hỏi: - Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm
H: Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nhỏ
nào? - Lắp 4 thanh thăng 5 lỗ vào 4
Gọi 1 HS trả lời và lên bảng chọn các chi tiết để lắp thanh thẳng 7 lỗ và tâm nhỏ
HS quan sát GV lắp mẫu, sau đó gọi một số HS lên - Lắp 2 thanh chữ U dài vào 4
thao tác lắp giá đỡ cẩu thanh thẳng 7 lỗ để làm thanh
+ Lắp cần cẩu: giằng
-Gọi 1 HS lên lắp hình 3 a - Thanh chữ U ngắn và bánh đai
-Nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. lên giữa mặt tấm nhỏ
-Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3b và 3c.
-GV lưu ý vị trí các lỗ lắp của các thanh thẳng và
phân biệt mặt phải, trái cần cẩu để sử dụng vít phù
hợp
+ Lắp các bộ phận khác:
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 trả lời câu hỏi: Dựa Hình 4a: ròng rọc
vào hình 4a, 4b, 4c, em hãy chọn chi tiết và lắp các Hình 4b: Dây tời
bộ phận đó Hình 4c: Trục bánh xe
Dưới lớp tự lắp ráp, giáo viên nhận xét, bổ sung
cho hoàn thành bước lắp
+ Lắp ráp xe cần cẩu: Các bước lắp ráp xe cần cẩu:
HS quan sát hình 1. Kết hợp với đọc thầm mục 2 - Lắp cần cẩu vào giá đỡ cẩu.
SGK nêu các bước lắp ráp xe cần cẩu - Lắp ròng rọc vào cần cẩu.
Chú ý: Quay tay quay để kiểm tra mức độ quấn vào - Lắp trục quay vào cần cẩu
và nhả ra của dây tời. - Lắp dây tời vào rong rọc và buộc
* Giáo viên hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào trục quay
gọn vào hộp - Lắp các trục bánh xe vào giá đỡ
*HS đọc phần ghi nhớ SGK cẩu, sau đó lắp tiếp các vòng hãm
và bánh xe còn lại
3. Củng cố dặn dò:
-Giáo viên hệ thống nội dung bài, HS nêu lại các bước lắp xe cần cẩu.
-Dặn HS về nhà tập lắp ráp xe cần cẩu thành thạo để chuẩn bị cho tiết 2
-Nhận xét tiết học.

59
------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 22
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của mình, của lớp về học tập và các nề nếp sinh
hoạt khác trong tuần.
- Triển khai kế họach tuần 23
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể - Biết nhận lỗi và chữa lỗi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định: Hát
2.Tổ trưởng – Lớp trưởng: Nhận xét, đánh giá thi đua giữa các tổ trong tuần
3.Giáo viên nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần:
a.Hạnh kiểm:
- Thực hiện tốt nội quy trường lớp, các em ngoan, biết đoàn kết với bạn bè, lễ phép với
thầy cô giáo. Nghỉ tết an toàn, đúng quy định.
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động.
b.Học tập:
- Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần (Không vắng), đi học đúng giờ.
- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ khi đến lớp
- Có ý thức tốt, nhiều tham gia phát biểu bài sôi nổi.
-Các tổ trưởng làm khá tốt nhiệm vụ của mình như kiểm tra bài, đôn đốc việc trực nhật,
và sinh hoạt.
*Tồn: - Một số em còn quên vở ghi, sách giáo khoa – ghi chép bài cẩu thả( Đông,
Châu) các thao tác trong học tập còn chậm ( Sang, Nga)
c. Các hoạt động khác:
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp, sạch sẽ, một số buổi chưa đúng giờ.
- Các nề nếp sinh hoạt, thể dục đã nghiêm túc.
- Tham gia phong trào ''Kế hoạch nhỏ" đầy đủ, thu được lon bia.
4. Kế hoạch tuần 23
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp học tập, sinh hoạt. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Tích cực học và làm bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, tăng cường kiểm tra
các bạn còn chưa chăm học.
- Tích cực, sôi nổi hơn trong các tiết học . – Tiếp tục đăng kí tiết học tốt, buổi học tốt.
- Tích cực tham gia ôn tập bồi dưỡng năng khiếu, viết chữ đẹp chuẩn bị thi cấp huyện.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, đúng giờ; tưới cây.

Tuần 23
60
Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014
Đạo đức (Tiết 23)
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết :
- Tổ Quốc của em là Việt Nam; Tổ Quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hóa và
lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II/Phương tiện :
Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.
III/ Các hoạt động dạy học : Tiết 1
1/ Bài cũ : HS nêu "Ghi nhớ" của bài "ủy ban nhân dân xã (phường) em".
H: Uỷ ban nhân dân thường làm những công việc gì?
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin
Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị một nội
dung của thông tin trong SGK.
Nhóm 1 : Thông tin 1 - Dân tộc Việt Nam có hàng ngàn năm văn hiến và truyền
thống đấu tranh dựng nước, giữ nước rất đáng tự hào.
Nhóm 2 : Thông tin 2 - VN từ một nước phải nhập khẩu gạo đã trở thành một trong
những nước có lượng gạo xuất khẩu lớn nhất thế giới. Ngoài
ra, nước ta còn xuất khẩu cà phê, chè, thủy, hải sản, ....
Nhóm 3 : Thông tin 3 - Nước ta đã xây dựng được nhiều công trình lớn như nhà máy
thủy điện Hòa Bình, nhiệt điện Phả Lại II, cầu Mĩ Thuận, hầm
đường bộ qua đèo Hải Vân, ....
Nhóm 4 : Thông tin 4. - Tính đến năm 2005 VN có Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế, Phố
cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ
Bàng, Nhã nhạc cung đình Huế, không gian văn hóa cồng
chiêng Tây Nguyên đã được UNESCO công nhận là di sản thế
giới.
H:Qua các thông tin HS trả lời : VD
trên, em có cảm nghĩ gì + Đất nước VN đang phát triển.
về đất nước và con + Đất nước VN có những truyền thống văn hóa quý báu.
người Việt Nam ? + Đất nước VN là 1 đất nước hiếu khách.
GV kết luận : VN có nền văn hóa lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ
nước rất đáng tự hào. VN đang phát triển và thay đổi từng ngày.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi
+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ?
+ Em nghĩ gì về đất nước Việt Nam, con người Việt Nam ?

61
+ Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+ Chúng ta cần làm gì để xây dựng đất nước ?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp, GV nhận xét kết luận :
GV kết luận : Tổ quốc Việt Nam chúng ta rất đáng yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình,
tự hào mình là người Việt Nam. Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy
chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xậy dựng Tổ quốc.
- GV mời 1 - 2 HS đọc phần "Ghi nhớ" trong SGK.
Hoạt động 3 : Làm bài tập 2 SGK.
- GV nêu yêu cầu: Em hãy tìm những hình ảnh về Việt Nam trong các tranh ảnh SGK.
- HS làm việc cá nhân; trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
- Cho một số HS trình bày trước lớp : Quốc kì Việt Nam, , ảnh Bác Hồ, Văn Miếu, áo
dài Việt Nam.
- GV kết luận:
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ; ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hóa thế giới.
+ Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta.
3/Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
-Dặn HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh, sự kiện lịch sử . . .có liên quan chủ đề
Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập đọc (Tiết 45)
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I/ Mục tiêu
- Đọc đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, nảy mầm. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn phù hợp
với tính cách của nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: SGK và công trường, khung cửi, niệm Phật.Hiểu ý nghĩa của bài :
Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Giáo dục HS tính thật thà.
II/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS đọc thuộc bài thơ Cao Bằng và TLCH :
H: Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
H:Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu
của người Cao Bằng.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Luyện đọc:
- Gọi một HS giỏi đọc bài văn. -Đọc bài – lớp theo dõi
- Gợi ý chia đoạn: 3 đoạn -Nêu – nhận xét
Đoạn 1: Từ đầu .... lấy trộm.
Đoạn 2: Tiếp . . . cúi đầu nhận tội.

62
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho từng tốp 3 HS nối nhau đọc -Nối tiếp đọc bài
từng đoạn của bài văn . kết hợp -Đọc từ khó
luyện phát âm từ khó và giải nghĩa -Giải nghĩa từ
các từ ở "chú giải". Giải nghĩa
thêm
- Cho HS luyện đọc theo cặp. -Luyện đọc theo cặp
- Gọi một, hai HS đọc toàn bài. -Đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài. -Lắng nghe
c/ Tìm hiểu bài : HS đọc thầm và -Đọc và TLCH
trả lời câu hỏi
H: Hai người đàn bà đến công - ...về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo
đường nhờ quan phân xử việc gì ? người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân
xử.
H: Quan án đã dùng cách nào để - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau :
tìm ra người lấy cắp tấm vải ? + Cho đòi người làm chứng....
+ Cho lính về nhà 2 người để xem xét ...
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1
mảnh ...Thấy 1 trong 2 người bật khóc , quan ...trả
tấm vải cho người này rồi trói người kia.
H:Vì sao quan cho rằng người - Vì người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm
không khóc chính là người lấy cắp vải để kiếm được ít tiền mới đau xót bật khóc khi
tấm vải bị xé
H: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy - Cho gọi hết các sư sãi ... ở chùa ra, giao cho mỗi
trộm tiền nhà chùa ? người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm
thóc vừa chạy đàn vừa niệm phật ... thấy một chú
tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay ra xem thóc, lập tức bắt
vì chỉ có người có tật mới giật mình.
H: Vì sao quan án dùng cách trên ? - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt (ýb).
Chọn ý trả lời đúng
- Vậy quan án phá được các vụ án - Nhờ thông minh, quyết đoán, nắm vững đặc điểm
nhờ đâu ? tâm lý của kẻ phạm tội.
- Nêu nội dung chính của bài. Phát biểu – nhận xét
Nội dung: ( Mt) Lắng nghe, nhắc lại
d/ Đọc diễn cảm :
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo -Theo dõi
cách phân vai (Người dẫn chuyện,
2 người đàn bà, quan án).
-Cho HS luyện đọc theo cặp sau đó -Luyện đọc nhóm đôi
thi đọc diễn cảm trước lớp. -Nối tiếp thi đọc diễn cảm
Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
3/ Củng cố- dặn dò:

63
- Gọi HS nêu lại ý nghĩa của bài.
- HS về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau Chú đi tuần.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Toán (Tiết 111)
XĂNG-TI-MÉT KHỐI, ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề -xi – mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. Biết giải một số
bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, biết áp dụng trong thực tế.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
GV yêu cầu học sinh nêu các đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích đã học, đồng thời
nêu mỗi quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng
xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và
quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích :
* Xăng-ti-mét khối :
- GV trình bày vật mẫu hình lập phương HS quan sát
có cạnh 1cm.
-Gọi 1 hS xác định kích thước của vật 1 HS thao tác
thể
H:Đây là hình khối gì ? Có kích thước Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 cm.
là bao nhiêu ? quan sát vật mẫu.
+Giới thiệu : Thể tích của hình lập
phương này là 1 xăng-ti-mét khối.
H: Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì ? -Xăng-ti-mét khối là thể tích của 1 hình lập
phương có cạnh dài là 1 cm.
-Giới thiệu: - Nhắc lại: xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.
* Đề- xi-mét khối:
Tương tự như trên, HS quan sát, thao - Hình lập phương có cạnh cạnh dài 1đề-xi-mét
tác rồi trả lời. khối.
-Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương
có cạnh dài 1 đề-xi-mét.
- Đề-xi-mét khối viết tắt dm3.
+ Quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-
xi-mét khối
- GV trưng bày tranh minh họa.

64
- Có 1 hình lập phương cạnh dài 1 dm. -
- Vậy thể tích của HLP đó là bao - 1 đề-xi-mét khối.
nhiêu ?
Giả sử chia các cạnh hình lập phương - 1 xăng-ti-mét khối.
thành 10 phần phần bằng, nhau mỗi
phần có kích thước là bao nhiêu ?
- Giả sử sắp xếp các hình lập phương Xếp mỗi hàng 10 HLP.
nhỏ cạnh 1 cm vào hình lập phương Xếp 10 hàng thì được 1 lớp.
cạnh 1 dm thì cần bao nhiêu hình để sắp Xếp 10 lớp thì được đầy HLP cạnh 1 dm.
xếp đầy. Hãy tìm cách xác định số 10 10 10 = 1000 HLP cạnh 1cm.
lượng hình lập phương cạnh 1 cm ?
- Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? 1 dm3 = 1000 cm3.
GV xác nhận, ghi bảng.
1 dm3 = 1000 cm3
hay 1000 cm3 = 1 dm3.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu).
Cho HS tự làm vào vở theo mẫu. 76 cm3: Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối.
Sau đó đổi chéo vở kiểm tra, 519 dm3: Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối.
Gọi HS đọc kết quả. 85,08 dm3: Tám mươi lăm phẩy không tám đề-
GV nhận xét, đánh giá. xi-mét khối.
cm3: Bốn phần năm xăng-ti-mét khối.
192 cm3: Một trăm chớn mửụi hai xăng-ti-mét
khối.
2001cm3: Hai nghìn không trăm linh hai xăng-
ti-mét khối.
cm3: Ba phần tám xăng-ti-mét khối.
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. a) 1dm3 = 1000 cm3
Nhận xét, đổi vở kiểm tra kết quả. 5,8 dm3 = 5800 cm3
( Ý b dành cho Hsk,g) 375 dm3 = 375000 cm3
dm3 = 800 cm3
b) 2000 cm3 = 2dm3
490000cm3 = 490 dm3
154000 cm3 = 154 dm3
5100 cm3 = 5,1 dm3
3/ Củng cố- dặn dò :
- HS nêu lại : 1dm3 = ? cm3 ; Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau mấy đơn vị?
-Dặn HS chuẩn bị bài sau Mét khối.

65
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Lịch sử (Tiết 23)
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN Ở NƯỚC TA
I/Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết :
- Biết hoàn cảnh ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bải vệ đất
nước.
- HS thấy được sự đổi mới của nước ta hiện nay.
II/Phương tiện :
- Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội..
- Bảng phụ ghi nội dung thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
H : Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?
H : Thắng lợi của phong trào đồng khởi ở Bến Tre có tác động như thế nào đối với
Cách mạng Miền Nam ?
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 1:Đảng và Chính phủ quyết 1. Đảng và Chính phủ quyết định xây dựng nhà
định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội máy cơ khí Hà Nội
Làm việc cả lớp cho HS đọc SGK, trả Đọc sgk, trả lời câu hỏi.
lời câu hỏi:
H:Hãy nêu tình hình nước ta sau chiến - ... miền Bắc bước vào thời kỳ xây dựng
thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định CNXH và trở thành hậu phương lớn cho cách
Giơ-ne-vơ ? mạng miền Nam.
H:Muốn xây dựng CNXH ở miền Bắc, - ... nhân dân ta phải tăng năng suất lao động do
muốn giành được thắng lợi trong cuộc đó phải trang bị máy móc ... từng bước thay thế
đấu tranh thống nhất nước nhà, nhân công cụ sản xuất thô sơ có năng suất lao động
dân ta phải làm gì ? thấp.
H: Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời sẽ - Làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta.
có tác động ra sao đến sự nghiệp cách
mạng nước ta ?
*GV chốt lại, ghi bảng : ... nhằm trang Lắng nghe, nhắc lại
bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,
từng bước thay thế công cụ sản xuất
thô sơ có năng suất lao động thấp.
Hoạt động 2 : Xây dựng Nhà máy Cơ 2. Xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
khí Hà Nội.
Làm việc theo nhóm
Nhóm 1, 2 : Trình bày thời gian khởi - Tháng 12 năm 1955, Nhà máy Cơ khí Hà Nội
công, địa điểm, diện tích và quy mô được khởi công xây dựng trên diện tích hơn 10

66
xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội. vạn mét vuông ở phía Tây Nam thủ đô Hà Nội.
Quy mô của nhà máy vào loại lớn nhất khu vực
Đông Nam á lúc bấy giờ.
Nhóm 3: Trình bày thời gian lễ khánh - Sau gần 1000 ngày đêm lao động kiên trì, gian
thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội ? khổ, tháng 4/1958 Lễ khánh thành Nhà máy
diễn ra trong niềm hân hoan phấn khởi ...
Nhóm 4 : Nhà máy Cơ khí Hà Nội - Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời với sự giúp đỡ
được ra đời với sự giúp đỡ của nước của Liên xô.
nào ?
Hoạt động 3 :Thành tích tiêu biểu của 3. Thành tích tiêu biểu của Nhà máy Cơ khí Hà
Nhà máy Cơ khí Hà Nội. Nội.
Làm việc nhóm đôi.
H: Hãy kể tên các sản phẩm của Nhà - ... máy phay, máy tiện, máy khoan, tên lửa
máy Cơ khí Hà Nội. A12, ...
H: Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành - Nhà máy vinh dự được 9 lần đón Bác Hồ về
cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thăm, được Nhà nước tặng thưởng Huân
thưởng cao quý nào ? chương Lao động hạng Nhất, 2 Huân chương
Chiến công hạng Ba.
3/ Củng cố- dặn dò :
- HS nêu vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Gọi 1 HS đọc phần "Ghi nhớ"
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài Đường Trường Sơn.
- Nhận xét giờ học.
------------------------------
Thứ 3 ngày 18 tháng 2 năm 2014
Toán (Tiết 112)
MÉT KHỐI
I/ Mục tiêu :Giúp HS :
- Có biểu tượng về mét khối, biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích: m3.
-Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối dựa
trên mô hình;Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét
khối;Biết giải một số bài tập có liên quan .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/Phương tiện :
Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo thể tích.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng điền
a/ 1 dm = 1000 cm3
3
25 dm3 = 25000 cm3
8,5 dm3 = 8500 cm3 dm3 = 625 cm3
b/ 5000 cm3 = 5 dm3 8600 cm3 = 8,6 dm3
2860000 cm3 = 2860 dm3 125000 cm3 = 125 dm3

67
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng
mét khối và mối quan hệ giữa các
đơn vị đo đã học
* Mét khối :
H : Xăng-ti-mét khối là gì ? -Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có
cạnh dài 1 cm.
Vậy : Mét khối là gì ? -Mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh
GV xác nhận và giới thiệu; treo hình dài 1 m.
minh họa. Mét khối viết tắt là m3.
H:Hình lập phương cạnh 1m gồm - Gồm 1000 hình lập phương.
bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm
+Giải thích : Vì ta xếp mỗi hàng 10
HLP cạnh 1dm. Cứ xếp 10 hàng thì
được 1 lớp và xếp 10 lớp thì đầy
HLP cạnh 1dm. Như vậy có 1000
HLP cạnh 1dm trong HLP cạnh 1m.
Vậy 1m3 = ? dm3 1m3 = 1 000 dm3
1m3 = ? cm3 ? 1m3 = 1 000 000 cm3 ?
* Nhận xét : m3 dm3 cm3
H:Nêu thứ tự từ lớn đến bé những 1dm3 = 1000 cm3 1cm3 =
1m =
3
đơn vị thể tích đã học.Mối quan hệ?
1000 dm3 = m3 dm3
- GV treo bảng phụ-gọi HS nhận xét.
H : Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo
tích với đơn vị đo thể tích bé hơn thể tích bé hơn liền sau.
liền sau ?
- Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích - Mỗi đơn vị đo thể tích bé bằng đơn vị lớn
với đơn vị đo thể tích liền trước ? hơn liền trước.
Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1
Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu a/ Đọc các số đo :
một số HS đọc các số đo, HS khác 15 m3 : Mười lăm mét khối.
nhận xét. GV đánh giá.
205 m3; m3 ; 0,911 m3
Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết
nháp. b/ Viết các số đo thể tích :
Nhận xét.
7200 m3; 400 m3; m3; 0,05 m3
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2
2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. a/ Viết các số đo thích hợp vào chỗ trống :
Nhận xét, đánh giá. 1cm3 = 0,001 dm3
( Ý a dành cho HSk,g) 5,216 m3 =5216 dm3

68
13,8 m3 =13800 dm3
0,22 m3 = 220dm3
b/ 1 dm3 =1000 cm3 ; m3 = 250cm3
1,969 dm3 = 1969 cm3 ; 19,54 m3 =19540000
Bài 3 : HS đọc đề, thảo luận tìm lời cm3
giải. 1 HSg lên bảng, còn thời gian Bài 3: Bài giải :
cho HSk,g làm vào vở. Nhận xét, Mỗi lớp có số HLP 1dm3 là :
đánh giá. 5 3 = 15 (hình)
Số HLP 1dm3 để xếp đầy hộp là :
15 2 = 30 (hình)
Đáp số : 30 hình.
3/ Củng cố - dặn dò :
- GV hệ thống nội dung bài, học sinh nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích vừa
học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Chính tả (Tiết 23) Nhớ - viết
CAO BẰNG
I/ Mục tiêu :
- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ; nhớ và viết hoa đúng các tên
người, tên địa lí Việt Nam.
- Trình bày đúng hình thức bài thơ, đảm bảo tốc độ viết.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, trình bày bài sạch đẹp.
II/Phương tiện :
Bảng phụ viết sẵn các câu văn BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
- Một HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Cả lớp viết nháp + bảng: 2 tên người, 2 tên địa lí Việt Nam.
GV nhận xét.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu -Đọc bài - Cả lớp lắng nghe, nêu nhận xét.
của bài.
- Cho cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ để ghi - Đọc thầm lại bài
nhớ.
-Nhắc các em chú ý cách trình bày các -Lắng nghe
khổ thơ 5 chữ, chú ý những từ cần viết
hoa, các dấu câu, những từ dễ viết sai

69
chính tả.
- Cho HS viết trên bảng và nháp các từ: -Viết nháp + bảng
Đèo Gió, Đèo Giàng, Cao Bắc, Cao Đọc lại
Bằng, mận ngọt.
- HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự -Viết bài
viết bài.
- Chấm chữa 10-17 bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
-GV nêu nhận xét chung về bài viết. - Theo dõi tự chữa bài
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2: Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu. Cả lớp theo dõi a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù
SGK. Gọi 1 HS lên bảng phụ. Cả lớp Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
làm VBT. Nhận xét. b) Người lấy thân mình làm giá súng trong
chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Người chiến dịch biệt động Sài Gòn đặt
mình trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra
là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu. Bài 3:
1 HS đọc bài thơ. "Cửa Gió Tùng Viết sai: Sửa lại:
Chinh". Hai ngàn Hai Ngàn
HS làm VBT, 2 HS lên bảng. Nhận xét, Ngã ba Ngã Ba
chốt lại. Pù mo Pù Mo
Pù xai Pù Xai
3/ Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Nhắc những học sinh viết sai và chưa đẹp về nhà viết lại vào vở luyện chữ.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Luyên từ và câu ( Tiết 45)
LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiêu:
- Củng cố về câu ghép có quan hệ từ
- Biết tìm được quan hệ từ ( vế câu) thích hợp để tạo ra các câu ghép; biết tạo câu ghép
từ một quan hệ từ hoặc quan hệ từ cho trước.
- Dùng câu đúng để vận dụng viết văn.
II/ Phương tiện :
- Bảng pguj ghi bài tập
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : HS làm lại các bài tập 2, 3 (phần luyện tập) của tiết trước.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS làm bài tập:

70
Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của Bài 1: Đặt câu với các quan hệ từ hoặc cặp
bài tập. Cả lớp theo dõi trên bảng phụ. quan hệ từ sau: Nếu, nhưng, nếu..thì...,tuy...
HS làm việc cá nhân vào vở, phát nhưng...,không những... mà...
biểu ý kiến.Cả lớp nhận xét. M: - Tôi sẽ đạt điểm cao, nếu tôi chịu khó học
tập.
-Tôi đã nhắc nó nhưng nó vẫn không chịu
nghe.
- Nếu nó nghe lời bố mẹ thì nó không phải hối
hận.
- Tuy nhà xa nhưng chưa bao giờ Lan đến lớp
muộn.
- Lan không những học giỏi mà bạn ấy còn rất
ngoan ngoãn.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu, trao Bài 2: Tìm QHT hoặc cặp QHT điền vào chỗ
đổi cùng bạn, làm vào vở. Một số em trống để tạo thành câu ghép thích hợp
làm trên phiếu, dán lên bảng. Cả lớp a/....trời mưa.....tôi sẽ ở nhà. ( Nếu ...thì...)
và GV nhận xét. b/ Tôi thích xem phim.... Lan lại thích đá bóng.
Một, hai HS đọc lại lời giải đúng. ( Nhưng)
Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu, đọc Bài 3: Thêm 1 vế câu vào chỗ trống để tạo
HS làm phiếu bài tập. GV nhận xét, thành câu ghép thích hợp.
chốt lại lời giải đúng. a/ Đêm đã khuya nhưng Lan vẫn còn ngồi học.
b/ Nếu trời mưa to thì nước sông sẽ dâng cao.
c/ Trời càng mưa to, gió càng lớn.
3/ Củng cố - dặn dò :
- Dặn HS vận dụng cách dùng câu ghép trong viết văn ( Sử dụng phù hợp, tránh lạm
dụng)
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Khoa học(Tiết 45)
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I/ Mục tiêu: Sau bài học, H S biết:
- Kể một số VD chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng an toàn.
II/ Phương tiện: - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
H: Năng lượng gió và năng lượng nước chảy được sử dụng trong những việc gì ?
H:Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng hai loại năng lượng này trong sinh hoạt.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học

71
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận:
- Cho cả lớp thảo luận nhóm đôi Thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nêu
theo câu hỏi sau
H:Kể tên một số đồ dùng sử dụng - Đèn ống, đền bàn, đèn ngủ, đèn pin, . . .; nồi cơm
điện mà em biết. điện, bếp điện, lò sưởi, máy sấy tóc, bàn là . . .; đài,
vô tuyến, máy vi tính, tủ lạnh, quạt, máy bơm
nước.
H:Năng lượng điện mà các đồ - Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện . . .
dùng sử dụng trên được lấy từ cung cấp.Bên cạnh đó còn có các loại nguồn điện
đâu ? khác như ắc-quy, đi-na-mô . . .
GV giảng: Tất cả các vật có khả
năng cung cấp năng lượng điện
đều gọi chung là nguồn điện.
- GV yêu cầu HS làm việc theo Quan sát, trình bày
nhóm: Quan sát các vật thật hay
mô hình hoặc tranh ảnh, đồ dùng
máy móc dùng động cơ điện đã
sưu tầm được.
- HS đại diện các nhóm lên trình - Cái đèn là một thiết bị dùng chiếu sáng. Dòng
bày, nhận xét. điện chạy trong dây dẫn đưa đến làm sáng đèn.
+ Kể tên của chúng.
+ Nêu nguồn điện chúng cần
sử dụng. Nêu tác dụng của dòng
điện trong các dùng, máy móc đó.
H: Các hình minh họa của bài học Hình 2: Tác dụng chiếu sáng của đèn.
trang 93 nói lên điều gì ? Hình 3: Hình ảnh nhà máy điện sông Đà, nơi sản
xuất ra điện cung cấp các tỉnh phía Bắc.
Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh,
ai đúng ?". Hoạt động Các dụng cụ, Các dụng cụ,
GV chia lớp thành 2 đội tham gia phương tiện phương tiện sử
chơi. không sử dụng dụng điện.
Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, điện.
phương tiện sử dụng điện và các Thắp sáng Đèn dầu, Bóng điện, đèn
dụng cụ, phương tiện không sử nến, . . . pin, . . .
dụng điện tương ứng cùng thực Truyền tin Ngựa, bồ câu Điện thoại, vệ
hiện hoạt động đó. Ví dụ: truyền tin tinh, . . .
Kết quả sẽ điền vào bảng . . . . . . . . .
theo thứ tự lần lượt để tất cả thành
viên của nhóm đều được ghi.
Nhóm nào tìm được nhiều là
thắng.

72
3/ Củng cố- dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài, HS Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Gọi HS đọc to mục "Bạn cần biết".Giáo dục HS sử dụng các đồ dùng điện an toàn, tiết
kiệm...
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Lắp mạch điện đơn giản
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014
Toán (Tiết 113)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối ( biểu
tượng, cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo).
- Rèn kĩ năng về đổi đơn vị đo thể tích, đọc, viết các số đo thể tích,so sánh các số đo thể
tích.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
- HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.
- Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Viết vào chỗ chấm: 3m3 = .....dm3 1dm3 = .... m3
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài.: ghi đầu bài lên bảng.
b/ H/d HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu, cho Bài 1: a) Đọc các số đo:
nhiều HS đọc các số đo. HS khác 5 cm3: Năm xăng-ti-mét khối.
nhận xét. GV kết luận. 2010 cm3: Hai nghìn không trăm mười xăng-ti-mét
khối.
2005 dm3: Hai nghìn không trăm linh năm dm3
10,125 m3: Mười phẩy một trăm hai mươi lăm mét
khối.
0,129 cm3: Không phẩy một trăm linh chín cm3
0,015 dm3: Không phẩy không trăm mười lăm dm3
m3: Một phần tư mét khối.

dm3: Chín mươi lăm phần nghìn đề-xi-mét khối.


- Gọi 4 HS lên bảng viết các số b) Viết các số đo thể tích:
đo, HS khác tự làm vào vở. Nhận 1952 cm3 ; 2015 m3
xét, đánh giá.
dm3 ; 0,919 m3
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

73
Bài 2: HS đọc yêu cầu, GV treo 0,25 m3 đọc là:
bảng phụ HS thảo luận nhóm và a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ
làm bài; 1 HS làm trên bảng phụ.
b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét Đ
khối.
c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối khối
d) Hai mươi lăm phần nghìn mét
Bài 3: So sánh các số sau đây :
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm, 3 HS a) 913,232413m3 = 913232413 cm3
lên bảng. Nhận xét, đánh giá chữa
b) m3 = 12,345 m3
bài..
Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa
c) m3 > 8372361 dm3
hai đơn vị đo thể tích.
HSk,g làm cả c 83723,61 m3 = 83723610 dm3
3/ Củng cố – dặn dò:
- Gọi Hs nhắc lại bảng đơn vị đo thể tích, mối quan hệ?
- Củng cố, khắc sâu bài học
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Kể chuyện(Tiết 23)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐọC
I/ Mục tiêu:
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức
mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- Hiểu câu chuyện, sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết trao đổi với các bạn về
nội dung ý nghĩa câu chuyện; Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn trật tự, an ninh nơi mình sinh sống.
II/ Phương tiện:
- Một số sách, truyện bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
- HS tiếp nối nhau kể câu chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/Hướng dẫn HS kể chuyện:
* H/d HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài -Đọc đề – lớp theo dõi
- Ghi bảng: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã -Đọc lại
đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.
- Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ cần chú ý -Phát biểu, nhận xét

74
- GV giải nghĩa "bảo vệ trật tự an ninh": hoạt động -Lắng nghe
chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về
chính trị, xã hội, giữ tình trạng ổn định, có tổ chức có
kỉ luật.
- Gọi ba HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3. -Nối tiếp đọc gợi ý- Cả lớp
- GV kiểm tra HS tìm đọc truyện ở nhà. theo dõi trong SGK.
- Gọi một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện -Nối tiếp nêu
mình chọn. Nói rõ câu chuyện về ai, việc làm góp phần
bảo vệ trật tự trị an của nhân vật, em đã nghe, đã đọc
truyện đó ở đâu . . .
*Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Gọi1 HS đọc lại ý 3, nhắc HS cần KC có đầu có cuối. -Đọc lại gợi ý 3
Với những câu chuyện khá dài, có thể chỉ kể 1-2 đoạn.
- Cho HS viết nhanh dàn ý câu chuyện trên vở nháp. -Gạch dàn ý
+ HS kể theo nhóm: Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi -Luyện kể theo nhóm
về ý nghĩa câu chuyện.
+ Thi KC trước lớp: -Nối tiếp thi kể trước lớp –
- Cho HS xung phong thi KC. nhận xét, đối thoại cùng bạn
- GV dán tờ phiếu tiêu chí đánh giá bài KC lên bảng.
Mỗi HS kể chuyện xong đều nêu ý nghĩa câu chuyện Bình chọn câu chuyện hay, bạn
của mình hoặc đối thoại cùng các bạn về nhân vật, chi kể hay.
tiết trong câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo theo tiêu
chuẩn đã nêu, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất;
kể tự nhiên
hấp dẫn nhất.
3/ Củng cố- dặn dò:
- Dặn hS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- GV nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập đọc ( Tiết 46)
CHÚ ĐI TUẦN
I/ Mục tiêu:
-Đọc đúng: hun hút, yên giấc ngủ say, lưu luyến, lạnh buốt.Đọc lưu loát, diễn cảm bài
thơ "Chú đi . . ." với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm thương yêu của
những người chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.Hiểu nội dung ý nghĩa của
bài thơ : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS, sẵn sàng chịu gian khổ, khó
khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
- Giáo dục HS kính yêu, giúp đỡ các chiến sĩ công an.
Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Các hoạt động dạy học :

75
1/ Bài cũ : HS đọc bài "Phân xử tài tình" và trả lời câu hỏi :
H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
H: Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Luyện đọc :
- Gọi HS giỏi đọc toàn bài (đọc cả lời -Đọc bài – Lớp theo dõi đọc thầm
tựa của tác giả)
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -Đọc chú giải
- Cho HS hiểu về tác giả và hoàn cảnh -Lắng nghe
ra đời của bài thơ
- Cho nhiều HS tiếp nối nhau đọc 4 -Nối tiếp đọc bài
khổ thơ (2 -3 lượt).
- Sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS, -Luyện đọc từ khó, câu hỏi, câu cảm.
nhắc các em đọc đúng các câu cảm,
câu hỏi trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. -Luyện đọc theo nhóm đôi
- Cho một, hai HS đọc cả bài. -Đọc lại bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài. -Lắng nghe
c/ Tìm hiểu bài : Cho HS đọc thầm, - Đọc và TLCH
lướt bài suy nghĩ TLCH.
H: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn - Đêm khuya, giá rét, mọi người đã yên giấc
cảnh như thế nào ? ngủ say.
H:Tình cảm và mong ước của người - Tình cảm :
chiến sĩ đối với các cháu HS được thể + Từ ngữ xưng hô thân mật (chú cháu, các cháu
hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? ơi), dùng các từ yêu mến lưu luyến.
- GV giảng: "Các chiến sĩ công an yêu + Chi tiết : hỏi thăm giấc ngủ có ngon không,
thương các cháu HS, quan tâm, lo lắng, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để
sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giữ mái ấm nơi cháu nằm.
giúp cho cuộc sống các cháu bình + Mong ước : "Mai các cháu....
yên .....tương lai tốt đẹp". ...... tung bay"
H: nêu nội dung của bài thơ
Nhận xét – ghi bảng Phát biểu, nhận xét
Nội dung: ( Mt) Lắng nghe, nhắc lại
d/ Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- Cho bốn HS tiếp nối nhau đọc bài
thơ. GV kết hợp hướng dẫn HS tìm -Nối tiếp đọc bài
đúng giọng đọc của bài thơ.
- H/d luyện đọc: nhấn giọng ngắt nhịp
thật tự nhiên giữa các dòng thơ. -Lắng nghe
- Cho HS luyện đọc diễn cảm bài thơ - Thi đọc diễn cảm
- HS đọc nhẩm từng dòng từng khổ, cả - Nhẩm thuộc bài

76
bài .
-Nối tiếp HS thi đọc thuộc lòng từng -Thi đọc thuộc
khổ, cả bài thơ.
- Cả lớp bình chon người đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn
hay nhất, có trí nhớ tốt nhất.
3/ Củng cố- dặn dò :
-Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
- HS về nhà luyện đọc HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau Luật tục xưa của người Ê-đê
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014
Toán(Tiết 114)
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Có biểu tượng ban đầu về thể tích hình hộp chữ nhật.Biết tính thể tích hình hộp chữ
nhật.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích HHCN để giải một số bài tập có liên quan.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Phương tiện : Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : Gọi HS lên bảng trả lời :
- Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt ? Là những mặt nào ? Có mấy kích thước ? Đó là
những kích thước nào ?
- Yêu cầu HS nhận xét, giáo viên ghi điểm.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Hình thành biểu
tượng và công thức tính thể tích
HHCN
- Yêu cầu HS đọc VD ở SGK. + Đọc yêu cầu
- GV lấy HHCN(bộ đồ dùng) có + HS quan sát, đếm và trả lời :
chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm,
chiều cao 10cm.
- Gọi 1 HS lên đếm xem 1 lớp có - Mỗi lớp có 16 hàng, mỗi hàng có 20 HLP 1cm3.
bao nhiêu HLP 1cm3 ? Vậy mỗi lớp có : 20 16 = 320 (hình)
- Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy - Xếp 10 lớp.
lớp? Vậy cần bao nhiêu hình để Cần 320 10 = 3200 (hình lập phương)
xếp đầy hộp ?
- GV ghi theo kết quả đếm của HS.
- Từ ví dụ trên cho thấy, muốn tính Vậy thể tích của HHCN đã cho là :
thể tích của HHCN ta làm như thế 20 16 10 = 3200(cm3)

77
nào?
- Yêu cầu HS dựa vào cách làm và (CD) (CR) (CC) (thể tích)
nêu cách tính thể tích của HHCN? Qui tắc: Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật
-Yêu cầu HS phát biểu, GV chốt lại ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với
ghi bảng. chiều cao (cùng đơn vị đo).
- Yêu cầu HS đọc qui tắc.
- GV ghi bảng :
Gọi V là thể tích của HHCN. V=a b c (a, b, c là 3 kích thước cùng đơn vị
HS ghi vào vở công thức tính. đo)
c. Thực hành :
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu, vận Bài 1: Bài giải :
dụng trực tiếp công thức để tính. a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là :
Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào 5 4 3 = 180 (cm3)
vở, nêu kết quả. b) Thể tích của hình hộp chữ nhật là :
Nhận xét, đánh giá. 1,5 1,1 0,5 = 0,825 (m3)
c) Thể tích của hình hộp chữ nhật là :
(Còn thời gian cho Hsk,g làm bài
= (dm3)
2,3)
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu rồi tự Bài 2:
làm, sau đó chữa bài trên bảng Thể tích của hình (1) là :12 8 5 = 480 (cm3)
- Muốn tính thể tích của khối gỗ ta Chiều dài của hình (2) là :15 - 8 = 7 (cm)
có thể làm như thế nào ? Thể tích của hình (2) là :7 6 5 = 210 (cm3)
-GV treo mô hình lên bảng, HS nêu Vậy thể tích của hình đã cho là :
các kích thước hình mới tạo thành? 480 + 210 = 690 (cm3)
- HS nêu cách tính. Đáp số: 690 (cm3)
-Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Bài giải :
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu và Thể tích của hòn đá bằng thể tích của HHCN
quan sát bể nước trong SGK. (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và
- GV kết luận : Lượng nước dâng có chiều cao là :
cao hơn (so với khi chưa có hòn đá 7 - 5 = 2 (cm)
vào bể) là thể tích của hòn đá. Thể tích của hòn đá là :
Y/c HS nêu hướng giải bài toán. 10 10 2 = 200 (cm3)
Gọi 1 em lên bảng giải, cả lớp làm Đáp số : 200cm3
vào vở, nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố- dặn dò :
- Gọi HS nêu lại qui tắc và công thức tính thể tích HHCN.
- Dặn HS về nhà làm thêm VBTT.
- Nhận xét tiết học. ------------------------------
Tập làm văn(Tiết 45)
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu:

78
- Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp
phần giữ gìn trật tự, an ninh.
- Lập được một chương trình hoạt động cụ thể, chi tiết.
- Giáo dục HS làm việc có khoa học, có kế hoạch cụ thể.
II/ Phương tiện:
- Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của CTHĐ.
- Bảng phụ để HS lập CTHĐ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: HS nhắc lại cấu tạo của một chương trình hoạt động
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS lập CTHĐ
* Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Cho hai HS tiếp nối nhau đọc đề bài gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ; lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Đây là những hoạt động do ban chỉ huy liên đội của trường tổ chức. Khi lập, em cần
tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.
+ Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia.
- Gọi một số HS tiếp nối nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập chương trình.
- GV mở bảng phụ đã viết cấu trúc 3 phần của một CTHĐ, 1 HS nhìn bảng đọc lại.
* HS lập Chương trình hoạt động
- Cho HS lập CTHĐ vào vở BTTT. GV phát bảng phụ cho 4 HS.
- GV nhắc HS nên viết tắt ý chính. Khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
- Mỗi HS dựa theo góp ý, tự chỉnh sửa CTHĐ của mình. GV mời 1 HS đọc lại CTHĐ
sau khi đã sửa chữa, chấm điểm.
- Cả lớp bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức
công việc, tổ chức các hoạt động tập thể.
3/ Củng cố- dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ đã viết ở lớp, viết lại vào vở.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Địa lí (Tiết 23)
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU( Bài tự chọn)
I/Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga.
-Sử dụng bản đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang (LB) Nga,
Pháp.Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.
- Giáo dục HS tình đoàn kết quốc tế.
II/ Phương tiện :

79
- Bản đồ các nước châu Âu.
- Một số tranh ảnh về LB Nga và Pháp.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
- H : Xác định vị trí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ.
- H : Nêu vị trí và chỉ trên bản đồ Tự nhiên châu Âu các dãy núi và đồng bằng lớn.
- H : Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế của họ có đặc điểm gì ?
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : * Liên bang Nga :
-Cho HS thảo luận nhóm đôi
- GV treo bản đồ các nước châu Âu.
-Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh về LB Nga.
- HS quan sát lược đồ H1 SGK, dựa vào tranh ảnh, nội dung phần 1 SGK và thảo luận
nhóm
để hoàn thành phiếu học tập.
- HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại. Gọi vài HS nhắc lại.
Các yếu tố Đặc điểm, sản phẩm chính của ngành sản xuất
- Vị trí địa lí - Nằm ở Đông Âu, Bắc á.
- Diện tích - Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2
- Dân số, thủ đô - 144,1 triệu người, thủ đô Mat-xcơ-va.
- Khí hậu - Ôn đới lục địa (chủ yếu thuộc LB Nga)
-Tài nguyên, khoáng sản - Rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.
- Sản phẩm CN - Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
- Sản phẩm NN - Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
GV kết luận : Liên Bang Nga nằm ở
Đông Âu, Bắc á., có diện tích lớn nhất
thế giới, có nhiều tài nguyên thiên
nhiên và phát triển nhiều ngành kinh
tế.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp. 2.Pháp :
- Yêu cầu HS dựa vào bản đồ các nước
châu Âu (hình 1 SGK) để trả lời câu
hỏi :
H: Nước Pháp ở phía nào của châu Âu - Nước Pháp nằm ở phía Tây của châu Âu.
H: Nước Pháp tiếp giáp với những - Nước Pháp tiếp giáp với các nước : Bỉ, Đức,
nước và đại dương nào ? Thụy Sĩ, I-ta-li-a, Tây Ban Nha. Tiếp giáp với
đại dương : Đại Tây Dương, biển Địa Trung
Hải.
H:So sánh vị trí địa lí và khí hậu của - Vị trí nước Nga : Đông Âu, phía Bắc giáp Bắc

80
LB Nga với nước Pháp. Băng Dương nên có khí hậu lạnh hơn.
- Vị trí nước Pháp : Tây Âu, giáp với Đại Tây
+ Yêu cầu HS đọc thầm nội dung SGK Dương, biển ấm áp không đóng băng.
để trả lời
H:Nêu những sản phẩm của ngành CN - ...máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông,
nước pháp. vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
H: Nêu những sản phẩm của ngành NN - ... khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn
nước pháp. nuôi gia súc lớn.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK và
giới thiệu về cánh đồng nho ở Pháp.
GV kết luận, chốt lại : Nước Pháp Lắng nghe,nhắc lại
nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn
hòa.
3/ Củng cố- dặn dũ :
- GV hệ thống nội dung bài, HS nêu vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của LBN, Pháp.
- Gọi HS đọc to mục Ghi nhớ ở SGK.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Ôn tập.
- GV nhận xét tiết học.
------------------------------
Kĩ thuật (Tiết 23)
LẮP XE CẦN CẨU(tt)
I/Mục tiêu:
-HS hoàn thành được sản phẩm
-Rèn tính cẩn thận, khéo léokhi thực hành.
II/ Phương tiện: Bộ lắp ghép
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
Cho HS thực hành lắp xe cần cẩu theo các bước như đã hướng dẫn ở tiết trước.
a/ Chọn chi tiết
b/Lắp từng bộ phận
c/ Lắp ráp xe cần cẩu
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
-GV treo bảng phụ ghi các tiêu chí đánh giá sản phẩm cho HS đọc và đánh giá lẫn nhau
+ Xe lắp chắc chắn, không xộc xệch
+ Xe chuyển động được
+ Khi quay tay quay, dây tời được quay đều.
GV nhận xét sản phẩm theo hai mức: Hoàn thành(A) và chưa hoàn thành(B). Những HS
hoàn thành sản phẩm trước thời gian mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật thì được đánh giá
ở mức hoàn thành tốt(A+)
3/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tinh thần làm việc của HS
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau lắp xe ben.

81
------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014
Toán(Tiết 115)
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu :Giúp HS :
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/Phương tiện :
Mô hình trực quan về hình lập phương và một số hình lập phương có cạnh 1cm,
hình vẽ hình lập phương.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
H:Nêu các đặc điểm của hình lập phương ?
H:Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật không ?
H: Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật ?
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương
* Ví dụ : Yêu cầu HS tính thể tích của HS tính :
HHCN có chiều dài bằng 3cm, chiều VHHCN = 3 3 3 = 27 (cm3)
rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm.
- Yêu cầu HS nhận xét HHCN này. - HHCN có 3 kích thước bằng nhau.
- Vậy đó là hình gì ? - Vậy đó là hình lập phương (HLP).
- GV treo mô hình trực quan.
- HLP có cạnh 3cm có thể tích là 27cm3.
- Cho HS nêu cách tính thể tích HLP ? - Thể tích HLP bằng cạnh nhân cạnh, nhân
- Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp đọc cạnh.
thầm.
* Công thức : HS nêu.
Gv treo tranh HLP.
HLP có cạnh a, hãy viết công thức tính
thể tích HLP ?
Gọi HS nhắc lại quy tắc. V=a a a V : Thể tích HLP
Hoạt động 2 : Thực hành a : độ dài cạnh HLP.
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo Bài 1:
bảng phụ - Yêu cầu HS xác định cái đã
cho, cái cần tìm trong từng trường hợp.
- Gọi 4 HS lên bảng, HS dưới lớp làm HLP (1) (2) (3) (4)
vào vở.
a 1,5 m dm 6 cm 10dm
- Nhận xét, chữa bài.

82
100
DT 1 mặt 2,25 m2 36 cm2
dm2
dm2
216 600
DTTP 13,5 m2
cm2 dm2
dm2
3,375 216 1000
Thể tích
m3 cm3 dm3
Bài 3 : Gọi HS đọc đề, tự làm vào vở. dm3
Gọi 1 HS lên bảng làm. Bài 3 : Bài giải :
Gợi ý HS yếu : Tìm số trung bình cộng Thể tích của HHCN : 8 7 9 = 504 (cm3)
của 3 số bằng cách nào ? Cạnh của HLP là : (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
Nhận xét, đánh giá. Thể tích của HLP : 8 8 8 = 512 (cm3)
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu Đáp số : 504 cm3 ; 512 cm3
-Gợi ý phân tích bài toán Bài 2 : Bài giải :
-Gọi 1 HSg lên bảng làm. (Dành cho Thể tích khối kim loại HLP :
HSk,g) 0,75 0,75 0,75 = 0,421875 (m3)
-Nhận xét, đánh giá. Đổi : 0,421875 m3 = 421,875 dm3
Khối kim loại nặng là :
15 421,875 = 6328,125 (kg)
Đáp số : 6328,125 kg
3/ Củng cố- dặn dò :
- Gọi HS nêu lại cách tính thể tích của HHCN và thể tích của HLP.
- Dặn HS về nhà làm thêm vào vở BT và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Luyện từ và câu (Tiết 46)
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu :
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
- Biết tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các
câu ghép.
- Dùng câu đúng để vận dụng viết văn.
II/Phương tiện :Bảng phụ để làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
- Nêu nghĩa của từ trật tự?
- Đặt câu với từ : trật tự, an ninh.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Phần Luyện tập :
Bài 1:-Y/c 1 HS đọc yêu cầu bài tập, đọc mẩu Bài tập 1 :

83
chuyện vui "Người lái xe đãng trí".
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu bài tập : Vế 1 : Bọn bất lương ấy không chỉ ăn
+ Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng cắp tay lái CN
tiến. VN
+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó.
- Cho HS làm vào vở BTTV, 1 em lên làm trên Vế 2 : mà chúng còn lấy luôn cả bàn
bảng phụ: gạch dưới câu ghép chỉ quan hệ tăng đạp phanh.
tiến, phân tích cấu tạo của câu ghép đó. CN VN
- HS phát biểu ý kiến, GV dán tờ phiếu HS đã
phân tích, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ Bài tập 2 :
làm bài. a/ Tiếng cười không chỉ đem lại niềm
- GV dán lên bảng 3 băng giấy, mời 3 HS lên vui cho mọi người mà nó còn là liều
bảng thi. Cả lớp làm vào vở BT. Cả lớp cùng thuốc trường sinh.
GV nhận xét, kết luận. b/ Không những hoa sen đẹp mà nó còn
tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm
hồn Việt Nam.
c/ Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ
công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an
ninh mà mỗi một người dân đều có
trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng
hòa bình.
3/Củng cố - dặn dò :
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu cho
đúng.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập làm văn( Tiết 46)
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu :
- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề đã cho.
- Nhận biết được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được cô yêu cầu, tự viết lại
được một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
II/ Phương tiện :
- Bảng phụ viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý, ... cần chữa
chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : - Gọi một số HS đọc trước lớp CTHĐ các em đã lập trong tiết trước đã về
viết lại vào vở. GV nhận xét cho điểm.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp :

84
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đề và lỗi điển hình.
* Nhận xét về kết quả làm bài :
.Ưu điểm:
+ Đa số các em nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện trình bày đầy đủ 3 phần.
Trong bài làm có chú ý đến hành động, suy nghĩ của nhân vật.
+ Câu chuyện các em kể rõ ràng, rành mạch. Nhiều em đã biết nhập vai để kể câu
chuyện một cách sinh động, biết thêm bớt các lời diễn đạt nhưng vẫn giữ được nội dung
câu chuyện.
Bài văn của em Linh đã kể lại câu chuyện cổ tích bằng vai của một nhân vật có đoạn
mở bài và kết bài rất ngắn gọn nhưng cô đọng, sâu sắc.
.Tồn tại:
Tuy nhiên vẫn còn một số em làm bài sơ sài, rời rạc chưa chặt chẽ, diễn đạt còn
lủng củng, dài dòng rườm rà. Chưa nói lên được tính cách của nhân vật, chưa nắm chắc
cấu tạo của bài văn kể chuyện .
Một số bài viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ đặt câu chưa chính xác. Bố
cục của một số bài chưa cân đối
Lẫn lộn giữa đề 2 và 3
* Thông báo điểm số cụ thể : Khá: 7 TB: 19 Yếu:11 GV đọc điểm từng em
c/ Hướng dẫn HS chữa lỗi trên bài viết :
- GV trả bài cho từng HS.
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung :
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ : ...
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
- Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại bằng phấn màu.
+ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
- HS đọc lời nhận xét của cô giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa. Đổi
bài cho bạn rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp.
- HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của
đoạn văn, bài văn hay từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
+ HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Mỗi HS chọn một đoạn văn chưa đạt để viết lại cho hay hơn.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại, GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
3/ Củng cố- dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS viết văn hay.
- Dặn HS về viết lại bài chưa đạt, chuẩn bị bài sau Ôn tập văn tả đồ vật.
------------------------------
Khoa học(Tiết 46)

85
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật
dẫn điện hoặc cách điện.
-Giáo dục HS sử dụng điện an toàn.
II/ Phương tiện:
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 cục pin, đoạn dây đồng có bọc nhựa, bóng đèn pin, 1 số vật
bằng kim loại, bằng nhựa, cao su, sứ, . . .
- Chuẩn bị chung: bóng đèn bị hỏng có tháo đui.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
H: Nêu 3 VD ứng dụng của năng lượng điện trong những lĩnh vực sống khác nhau.
H: Chúng ta cần lưu ý gì gì khi sử dụng dụng cụ dùng điện trong sinh hoạt ?
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện:
- Cho HS làm việc theo nhóm: Các Thực hành làm thí nghiệm theo nhóm
nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở
mục Thực hành trang 94 SGK.
- GV tổ chức hướng dẫn HS các kí hiệu Quan sát. Nhận biết.
vẽ mạch điện, nguồn điện , đèn, dây dẫn
.- HS triển khai việc lắp mạch điện theo
nhóm và vẽ lại sơ đồ mạch điện.
- Yêu cầu HS trình bày và biểu diễn lại - Cụ thể 1 quy trình lắp mạch điện: Sắp xếp
cách lắp mạch điện của mình. theo trật tự các đồ dùng và dụng cụ cần thiết:
pin (nguồn điện), 1 bóng đèn, dùng dây dẫn
nối 1 chốt của bóng đèn với cực âm của nguồn
điện (pin), nối 1 chốt còn lại của bóng đèn với
cực dương của nguồn điện.
H: Phải lắp như thế nào thì mạch điện - Mạch kín, bóng đèn điện sáng, mạch hở,
mới sáng ? bóng đèn không sáng.
- HS đọc mục "Bạn cần biết" trang 94,
95 SGK.
- HS chia cặp để thảo luận.
+ Chỉ ra cho bạn xem cực dương (+), - HS lấy pin và chỉ vào dấu hiệu quy định.
cực âm (-) của pin, 2 đầu dây của dây - 3 cặp lên bảng chỉ và trình bày.
tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa
ra ngoài. + Pin đã tạo ra trong mạch điện kín 1 dòng
- HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy điện.
qua (hình 4/ 95) và nêu được: + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn

86
- HS thí nghiệm theo nhóm. làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh
+ Quan sát H5/ 95 và dự đoán mạch sáng.
điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích
tại sao ? - Hình a: Đèn sáng.
- Các nhóm lên trình bày theo thứ tự lần - Hình b: Đèn không sáng. Vì chỉ có 1 cực của
lượt. pin được đấu với đèn, đầu kia dây dẫn nối với
- GV kết luận. thân nên không có dòng điện.
+ Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh - Hình c: Đèn không sáng vì mắc sai quy trình.
với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích - Hình d: Đèn không sáng vì nối sai cực của
kết quả thí nghiệm. pin với bóng đèn.
Cả lớp thảo luận chung - Hình e: Đèn không sáng vì chỉ nối bóng đèn
với 1 cực.
H: Như vậy để đèn có thể sáng được khi - Cần tạo một dòng điện đi qua đèn.
lắp mạch điện cần có điều kiện gì ?
3/ Củng cố -dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- HS nêu lại mục "Bạn cần biết".
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Lắp mạch điện đơn giản (TT)
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 23

I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của mình, của lớp về học tập và các nề nếp sinh
hoạt khác trong tuần.
- Triển khai kế họach tuần 24
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể - Biết nhận lỗi và chữa lỗi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định: Hát
2.Tổ trưởng – Lớp trưởng: Nhận xét, đánh giá thi đua giữa các tổ trong tuần đã đạt
được.
3.Giáo viên nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần:
a.Hạnh kiểm:
- Hầu hết các em ngoan, biết đoàn kết với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo. Thực hiện
tốt nội quy
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động.
b.Học tập:
- Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần .
- Có nhiều tiến bộ trong việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập khi đến lớp.
- Có ý thức tốt, tham gia phát biểu bài , có tiến bộ như ( Cường, Châu, Đạt,...) chữa bài
đầu giờ (Linh, KNgân).
- Tham gia ôn luyên bồi dưỡng đầy đủ

87
-Các tổ trưởng làm tốt nhiệm vụ của mình như kiểm tra bài, đôn đốc việc trực nhật, vệ
sinh sân trường và sinh hoạt.
*Tồn: - Một số em chưa chú cao trong giờ học, quên đồ dùng học tập
c. Các hoạt động khác:
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp, sạch sẽ, đôi lúc thực hiện chưa đúng giờ.
- Các nề nếp sinh hoạt, thể dục nghiêm túc.
- Tham gia thi kể chuyện, đạt giải
4. Kế hoạch tuần 24:
- Duy trì thực hiện tốt các nề nếp
- Đảm bảo đầy đủ đồ dùng, học bài khi đến lớp.
- Tích cực làm bài tập và ôn tập lại đối với các bạn tham gia thi HSNK hai môn Toán,
Tiếng Việt và thi viết chữ đẹp.
- Ôn tập chuẩn bị kTĐKGKII môn Toán tuần 25.

Tuần 24
Thứ hai ngày 24 tháng 02 năm 2014
Đạo đức (Tiết 24)
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM(Tiết 2)

88
I/Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam.
- HS có một số biểu hiện phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ
quốc Việt Nam.
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất
nước.
II/Các hoạt động dạy học
1/Bài cũ: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b/ Thực hành:
Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS. Giới thiệu sự kiện, bài hát, bài thơ, tranh ảnh,
nhân vật lịch sử liên quan đến một thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu ở
bài tập 1.
- Từng nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
*GV kết luận:
+Ngày 2 - 9 - 1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam tại
Quảng trường Ba Đình. Ngày 2 - 9 là ngày quốc khánh của nước ta.
+Ngày 7 - 5 - 54 chiến thắng Điện Biên Phủ.
+Ngày 30 - 4 - 1975 ngày giải phóng Miền Nam. Quân giải phóng chiếm dinh độc lập,
ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng .
+Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng
của nhà Trần chống quân xâm lược Mông Nguyên.
+Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
+ Cây đa Tân Trào nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái
Nguyên 16/8/1945.
Hoạt động 2: Đóng vai (bài 3 SGK)
-Yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một
trong các chủ đề: Văn hóa, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam,
trẻ em Việt Nam.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện các nhóm đóng vai trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên nhận xét nhóm giới thiệu tốt.
3/ Củng cố dặn dò.
H. Em hãy nêu cảm nghĩ của mình đối với Tổ quốc Việt Nam?Là học sinh em cần có
trách nhiệm gì đối với đất nước?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Em yêu hoà bình.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập đọc (Tiết 47)

89
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ
I/ Mục tiêu:
-Đọc đúng: gùi, khoanh, dao sắc, gươm lớn,diều,quạ. Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ
ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện nghiêm túc văn bản.
- Hiểu nghĩa các từ: (sgk). Hiểu ý nghĩa của bài. Người Ê - đê ngày xưa đã có luật định
quy định xử phạt rất nghiêm minh, cồng bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn
làng. Từ luật tục của người Ê - đê. Học sinh hiểu xã hội nào cũng có luật pháp và mọi
người phải sống theo luật pháp.
- Giáo dục HS chấp hành tốt nội quy trường, lớp, thôn xóm.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chú đi tuần”trả lời:
H: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
H:Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua từ ngữ,
chi tiết nào?
2/ Dạy bài mới.
a/ Giới thiệu bài: Để gìn giữ cuộc sống thanh bình. Cộng đồng nào xã hội nào cũng có
những yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay giúp các em hiểu một luật lệ
xưa của người Ê - đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
b/Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc bài – Lớp theo dõi đọc thầm
- Cho hS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - Đọc nối tiếp
Đoạn 1: Về các xử phạt.
Đoạn 2: Về tang chứng, vật chứng.
Đoạn 3: Về các tội.
- Hướng dẫn HS đọc các từ khó - Đọc từ khó
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp - Đọc nối tiếp – Giải nghĩa từ
giải nghĩa từ trong phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp
- Cho 2HS đọc toàn bài. - Đọc lại bài
- GV đọc mẫu bài văn - Lắng nghe.
c/ Tìm hiểu bài: Cho HS đọc thầm trả -Đọc thầm TLCH.
lời các câu hỏi trong SGK.
H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? +Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
H: Kể những việc mà người Ê - đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ
là có tội? có tội, tội dẫn địch đến đánh làng mình.
KL: Các loại tội trạng được người Ê -
đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng
theo từng khoản mục.
H: Tìm những chi tiết trong bài cho +Tội nhỏ thì xử nhẹ phạt tiền một song. Chuyện
thấy đồng bào Ê - đê quy định xử phạt lớn thì xử nặng phạt tiền một co. Người phạm
rất công bằng? tội là người bà con cũng xử như vậy. Tang
KL: Ngay từ xưa dân tộc Ê - đê đã có chứng phải chắc chắn , phải nhìn tận mắt bắt

90
quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn áo, dao kẻ tội
tội trạng, đã phân định rõ ràng từng phạm. Đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới kết tội.
loại tội, xử phạt rất công bằng.
H: Hãy kể tên một số luật của ta hiện +Luật giáo dục, luật phổ cập, luật bảo vệ môi
nay mà em biết? trường, luật giao thông đường bộ, luật doanh
nghiệp, luật đầu tư....
H: Nêu nội dung chính của bài, - Nêu, nhận xét
-Nhận xét, chốt lại ghi bảng. - Lắng nghe, nhắc lại
Nội dung: (Mt)
d/ Đọc diễn cảm:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn -Nối tiếp đọc
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - Theo dõi
- GV đọc mẫu. - Lắng nghe
- Cho HS luyện đọc diễn cảm. - Luyện đọc theo nhóm đôi
- Cho HS thi đọc diễn cảm. - Nối tiếp đọc – Nhận xét, bình chọn
-Nhận xét, ghi điểm
3/ Củng cố - dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Về luyện đọc, chuẩn bị bài mới Hộp thư mật
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Toán (Tiết116)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Hệ thống hóa củng cố về kiến thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Vận dụng các kiến thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu
cầu tổng hợp hơn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/Phương tiện:
- Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2, hình vẽ bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:
- Học sinh nêu quy tắc, công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
Tính thể tích HHCN có a =2,5m ; b = 1,2m ; c = 0,5m
Nêu cách làm
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/H/d HS làm bài tập:
Bài 1: Bài 1: Bài giải
- Yêu cầu HS đọc đề tóm Diện tích 1 mặt hình lập phương
tắt. 2,5 2,5 = 6,25 (cm2)
- Gọi 1HS lên bảng làm. Diện tích toàn phần hình lập phương

91
lớp làm vào vở. 6,25 6 = 37,5 (cm2)
- Nhận xét sửa bài. Thể tích hình lập phương
6,25 2,5 = 15,625 (cm3)
Đáp số: 6,25cm2 ; 37,5 cm2 ; 15,625cm3)
Bài tập 2: - Giáo viên treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 lên bảng.
- Yêu cầu HS điền kết quả vào ô trống.Cho HS làm bài vào vở. Gọi HS lần lượt nêu kết
quả. Nhận xét, sửa chữa. ( HSk,g làm cả cột 2,3)
Hìnhhộp chữ nhật (1) (2) (3)
Chiều dài 11cm 0,4m dm
Chiều rộng 10cm 0,25 m dm
Chiều cao 6cm 0,9 m dm
Diện tích 1 mặt 110cm2 0,1 m2 dm2
Sxq 252 cm2 1,17 m2 dm2
Thể tích 660 cm3 0,09 m3 dm3

Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài 3: Bài giải


- HS quan sát hình vẽ trong SGK Thể tích khối gỗ ban đầu
- Còn thời gian cho HSk,g làm bài 9 6 5= 270 (cm2)
- Gọi một em lên bảng làm, nhận xét Thể tích khối gỗ cắt đi
chữa bài. 4 4 4 = 64 (cm2)
Thể tích gỗ còn lại
270 – 64 = 206 (cm2)
Đáp số: 206 cm2
3/Củng cố - dặn dò.
- Học sinh nhắc lại cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
- Về làm bài trong vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------

Lịch sử (Tiết 24)


ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết.
- Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để
miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... cho chiến trường, góp phần to lớn
vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của
dân tộc ta.

92
- Hiểu ý nghĩa lịch sử của đường Trường Sơn.
- Thấy được sự đổi mới của đường Trường Sơn ngày nay.
II/ Phương tiện:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Sưu tầm tranh ảnh , tư liệu về bộ đội Trường Sơn.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi.
H:Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?
H:Nhà máy cơ khí đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
- GV giới thiệu về nhiệm vụ của hai miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước: Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn. Sự chi viện kịp
thời đầy đủ về mọi mặt của miền Bắc đối với miền Nam là yếu tố quyết định thắng lợi.
Đường Trường Sơn là tuyến đường chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam.
- Cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn.
- Giáo viên dùng bản đồ giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn: Đường Trường Sơn là
đường nối liền hai miền Nam Bắc của nước ta (Từ Hữu Ngạn sông Mã Thanh Hóa qua
miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ), đường Trường Sơn là hề thống những
tuyến đường bao gồm rất nhiều tuyến đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn, Tây
Trường Sơn.
-Cho HS thảo luận nhóm 1. Mục đích của việc Đảng ta quyết định mở
đường Trường Sơn:
H: Vì sao trung ương Đảng quyết định -Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam
mở đường Trường Sơn? kháng chiến thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất
nước.
H: Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về -Anh Nguyễn Viết Sinh là một trong nhiều anh
anh Nguyễn Viết Sinh? hùng Trường Sơn năm xưa. Người đã 6 năm
gùi hàng trên chặng đường dài gần bằng một
vòng trái đất....phải....thì thầm.
Yêu cầu HS giới thiệu những bức ảnh, HS trưng bày những tấm ảnh hoặc kể chuyện
những câu chuyện...những tấm gương những tấm gương anh hùng đã sưu tầm được.
anh dũng mà nhóm sưu tầm được. 2. Vai trò của đường Trường Sơn:
H: Tuyến đường Trường Sơn có vai trò -Trong những năm kháng chiến chống Mỹ cứu
như thế nào trong sự nghiệp thống nhất nước. Đây là con đường huyết mạch nối hai
đất nước? miền Nam Bắc. Trên con đường này đã diễn ra
nhiều chiến công, có biết bao nhiêu con người
miền Bắc vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho
miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực
phẩm, đưa được vũ khí.....để miền Nam đánh
thắng kẻ thù.

93
H: So sánh 2 bức ảnh trong sgk. Nhận - Học sinh quan sát ảnh chụp.
xét đường Trường Sơn qua hai thời kỳ - Đường Trường Sơn trong kháng chiến chống
lịch sử? Mĩ còn hẹp, liên tục bị bom Mỹ chống phá.
Đường Trường Sơn hiện nay đã được xây dựng
lại và mở rộng, nối liền đất nước. Đây là con
đường giao thông quan trọng góp phần vào sự
nghiệp phát triển đất nước.
H: Nêu ý nghĩa lịch sử? 3. Ý nghĩa:
- Góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng
MN
3/Củng cố - dặn dò.
- Gọi HS nêu lại ý nghĩa của đường Trường Sơn.
- Gọi một HS đọc phần bài học sgk.
- Chuẩn bị tiết sau Sấm sét đêm giao thừa
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ ba ngày 25 tháng 02 năm 2014
Toán (Tiết 117)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS.
- Củng cố về tính tỉ số phần trăm của một số, biết tính thể tích hình lập phương trong
mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
-Ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II /Phương tiện: Hình vẽ bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:
- Học sinh chữa bài tập VBT.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS làm bài tập:
Bài 1: Bài 1
- Yêu cầu HS đọc cách tính nhẩm của 15% tính nhẩm như sau:
bạn Dung. 10% của 120 là 12
- Cho HS thảo luận cách làm của bạn 5% của 120 là 6
Dung.( 15% = 10% + 5%. Vì 10% = Vậy 15 % của 120 là 12 + 6 = 18
12 nên 5% = 12 : 2 = 6
=> 15% = 12 + 6 = 18)
a) Yêu cầu HS đọc đề bài. a)thảo luận và nêu kết quả.
- Hãy xem để hiểu cách tính nhẩm của 17,5% = 10% + 5% + 2,5%
bạn Dung? Dung đã tính như thế nào? 10% của 240 là 24

94
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tách 5% của 240 là12
17,5% thành tổng mà các số hạng có 2,5% của 240 là 6
thể nhẩm được. Yêu cầu HS nêu kết Vậy 17,5% của 240 là 42.( 24 + 12 + 6 = 42)
quả tách.
b) Tương tự HS thảo luận cách tính. b) Trình bày kết quả.
35% = 30% + 5%
10% của 520 là 52
30% của 520 là 156( 52 x 3 = 156)
5% của 520 là 26 ( 52 : 2 = 26)
Vậy 35% của 520 là 182
Hoặc có thể làm 520 : 100 35 = 182
Bài 2. - Gọi HS đọc đề bài. Bài 2
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình a) Tỉ số hình lập phương lớn và hình lập
bày kết quả. phương bé là . Như vậy tỉ số phần trăm thể
tích hình lập phương lớn và thể tích hình lập
phương bé là.
3 : 2 = 1,5 = 150%
b) Thể tích hình lập phương lớn
64 = 96 (cm3)
Đáp số: 150% ; 96 cm3
Bài 3.
Bài 3. - GV treo bảng phụ có hình vẽ
a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương có
trong SGK.
cạnh 2 cm. Mỗi hình lập phương đều xếp 8
- Gọi HS đọc đề bài.
hình lập phương nhỏ (có cạnh 1 cm) như vậy
- Còn thời gian cho HSk,g làm bài
hình vẽ có tất cả 8 3 = 24 (hlp nhỏ).
- Cho HS trình bày cách làm.
b) Mỗi hình lập phương đều có diện tích toàn
- GV khuyến khích HS làm nhiều cách
phần là = 24 cm2.
khác nhau.
Do cách xếp trên cả 3 hình có 4 mặt không cần
sơn. Diện tích toàn phần cả 3 hình là 24 3=
72 cm . Diện tích không cần sơn cả 3 mặt hình
2

là 2 2 4 = 16 cm2. Diện tích cần sơn cả 3


mặt hình là : 72– 16 = 56 cm2.
Đáp số: 56 cm2.
3/ Củng cố - dặn dò.
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm, cách tính DTXQ và thể tích của hình lập phương.
- Về nhà làm vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Chính tả (Nghe viết- Tiết 24)
NÚI NON HÙNG VĨ

95
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả bài “Núi non hùng vĩ”.
- Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.Tìm và viết hoa đúng các tên
riêng trong bài.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
II/Phương tiện: Bút dạ và giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: Một HS đọc cho 2 - 3 HS viết bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ “ Cửa
gió Tùng Chinh”.
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc bài chính tả - theo dõi SGK.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài chính tả *Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây
Bắc củaTổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước
ta với Trung Quốc.
- Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. - Đọc thầm bài viết
-Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai (tày - Viết nháp + bảng
đình, hiểm trở,...). Các tên địa lý (Hoàng
Liên Sơn, Phan - xi - Păng, Ô Quy Hồ, Sa
Pa, Lào Cai). Tư thế ngồi viết...
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn - Viết bài
trong câu để viết bài.
- GV đọc lại bài . - Nghe tự soát lỗi
-Chấm một số bài, - Đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- Nhận xét bài viết. - Lắng nghe tự sửa lỗi.
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 2. - Đọc - Cả lớp theo dõi SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các - Đọc và làm bài - phát biểu ý kiến, nêu
tên riêng trong đoạn thơ. các tên riêng và cách viết hoa tên riêng đó
*KL và ghi bảng. +Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun,
Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ- nông
+Tên địa lý:Tây Nguyên, sông Ba
Bài tập 3. - Một HS đọc bài tập 3. Câu đố
- Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ. Ai đã từng đóng cọc trên sông đánh tan
- Gọi một HS đọc lại câu đố bằng thơ. thuyền giặc nhuộm hồng dòng xanh->Ngô
Giáo viên: Bài thơ đố các em tìm đúng và Quyền( Nam Hán 938), Lê Hoàn(Tống
viết đúng chính tả tên một số nhân vật lịch 981), Trần Hưng Đạo(Nguyên 1288).
sử. Vua nào thần tốc quân hành
- Chia lớp thành 5 - 6 nhóm phát cho mỗi Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời.
nhóm bút dạ và giấy khổ to. ->Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)

96
- Các nhóm thi làm nhanh và dán phiếu lên  Vua nào tập trận đùa chơi
bảng. Cờ lau phất trận một thời ấu thơ.
- Chốt lại lời giải đúng. -> Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
 Vua nào thảo chiếu dời đô->Lý Thái Tổ
(Lý Công Uẩn)
 Vua nào khởi xướng Hội Thơ Tao Đàn
->Lý Thánh Tông (Lê Tư Hành)
- Cho HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu - Nhẩm thuộc và thi đọc
đố. Thi đọc thuộc
3/Củng cố- dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Về nhà viết lại tên 5 vị vua, học thuộc lòng các câu đố bài tập 3.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Luyên từ và câu (Tiết 47)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ AN NINH
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về trật tự an ninh.Tìm được một số danh từ và động từ có
thể kết hợp với từ an ninh; hiểu được nghĩa của các từ đã cho và xếp vào nhóm thích
hợp.
- Làm được các bài tập sgk.
- Có ý thức biết tự bảo vệ mình khi không có người thân bên cạnh.
II/Phương tiện: Từ điển Tiếng Việt, phiếu khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/Bài cũ:
- Học sinh làm bài tập 1 và 2 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập 1
tập. Lưu ý HS đọc kỹ từng dòng để tìm - Đọc yêu cầu
đúng nghĩa từ an ninh - suy nghĩ phát biểu ý kiến. Nhận xét
-Nhận xét KL. + Đáp án b là đúng: An ninh là yên ổn về chính
* Nếu HS chọn đáp án (a) GV giải trị và xã hội.
thích. Tình trạng yên ổn hẳn, tránh - Lắng nghe
được tai nạn, tránh được thiệt hại được
gọi là an toàn .
* Nếu HS chọn đáp án (c) GV giải
thích. Tình trạng không có chiến tranh
hay còn gọi là hòa bình khác với tình
trạng yên ổn về chính trị và xã hội.

97
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập 4:
tập. Giáo viên dán bảng lớp phiếu kẻ + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của
sẵn bảng phân loại. cha mẹ, nhớ địa chỉ hoặc điện thoại của người
- Cả lớp đọc thầm lại bảng hướng dẫn. thân, gọi điện thoại 113 ; 114 ; 115......Kêu to
HS làm bài cá nhân. để người xung quanh biết, đi theo nhóm, tránh
-Cho 3 HS làm bài vào phiếu dán bảng chỗ tối, khóa cửa, không cho người lạ biết nhà
lớp, đọc kết quả. Nhận xét kết quả em ở, không mang đồ trang sức đắt tiền.
đúng. + Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:Nhà hàng, cửa
hiệu, trường học, đồn công an, 113 (Công an
thường trực chiến đấu) 114 (công an chữa
cháy), 115(Đội thường trực cấp cứu y tế ).
+ Từ ngữ có thể giúp em bảo vệ bản thân khi
(Còn thời gian cho HSk,g làm bài 2,3) không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người
thân, bạn bè đồng nghiệp,hàng xóm ,...
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài, Bài tập 2:
phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. Danh từ kết hợp với an ninh
- Đại diện các nhóm làm xong bài, dán Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an
lên bảng lớp. ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh
- Giáo viên nhận xét. Tổ quốc.
Động từ kết hợp với an ninh
Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an
ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm
mất an ninh.
Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập 3:
tập. Giúp HS hiểu nghĩa từ. +Từ ngữ chỉ người, cơ quan , tổ chức thực hiện
Tòa án: Là cơ quan nhà nước có nhiệm nhiệm vụ bảo vệ trật tự an ninh là: Công an,
vụ xét xử các vụ phạm pháp kiện tụng. đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm
Xét xử: Xem xét và xử các vụ án. phán.
Bảo mật: Giữ bí mật của nhà nước, của +Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tư an ninh
tổ chức. hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh là:
Cảnh giác: Có sự chú ý thường xuyên xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
để kịp thời phát hiện âm mưu hoặc
hành động của kẻ thù, kẻ gian.
Thẩm phán: Là người chuyên làm công
tác xét xử các vụ án.
- sau khi hiểu nghĩa các từ học sinh
làm bài theo nhóm vào phiếu dán bảng
lớp. nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc lại bảng hướng dẫn làm bài tập 4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp
em bảo vệ an toàn cho mình.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.

98
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Khoa học (Tiết 47)
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN(T2)
I/ Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về mạch kín, mạch hở, về vật dẫn điện, cách điện.
- Học sinh hiểu được vai trò của cái ngắt điện.
- Giáo dục tính cẩn thận khi sử dụng điện.
II/Phương tiện: Chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại, cái ngắt điện.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:
H: Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Cho HS quan sát và thảo luận
H: Cái ngắt điện được làm từ vật liệu - Cái ngắt điện làm bằng vật dẫn điện, nằm trên
gì?Nó ở vị trí nào trong mạch điện? dây dẫn điện.Sự chuyển động của nó làm cho
và nó có thể chuyển động như thế mạch điện kín và hở.
nào?
H: Dự đoán tác động của nó đến mạch - Khi mở cái ngắt điện mạch hở và không cho
điện khi nó chuyển động? dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện
mạch kín và dòng điện chạy qua được.
- Cho HS làm cái ngắt điện đơn giản. - Học sinh làm theo nhóm
- Giáo viên chia nhóm hướng dẫn làm.
- Kiểm tra sản phẩm của HS sau đó
yêu cầu đóng mở, ngắt điện.
H: Em biết những cái ngắt điện nào - Công tắc đèn, công tắc điện, cầu dao, cầu
trong cuộc sống? chì...
Hoạt động 2: Trò chơi dò tìm mạch điện.
* Cách tiến hành: Giáo viên chuẩn bị hộp kín, nắp hộp có gắn khuy kim loại. Các khuy
được xếp thành hai hàng và đánh số theo thứ tự trong và ngoài. Phía trong hộp một số
cặp khuy gồn hai khuy ở hai hàng được nối với nhau bởi dây dẫn. Đậy nắp lại dùng
mạch điện có pin, bóng đèn và hở hai đầu gọi là mạch thử. Bằng cách chạm hai đầu của
mạch hở vào một cặp khuy bất kỳ nào đó. Căn cứ vào dấu hiệu đèn sáng hoặc không
sáng ta có thể biết được hai khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn không.
- Mỗi nhóm phát một hộp kín (việc nối dây do GV thực hiện). Các nhóm dùng mạch thử
để đoán xem cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào tờ giấy.
- Sau cùng một thời gian cái hộp kín được mở ra. Đối chiếu kết quả dự đoán mỗi cặp
khuy đúng được một điểm. Nhóm nào nhiều hơn là thắng.
3/Củng cố - dặn dò.

99
- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Về học bài và chuẩn bị bài 48. Giáo viên nhận xét tiết học
------------------------------
Thứ tư ngày 26 tháng 02 năm 2014
Toán (Tiết 118)
HÌNH TRỤ, HÌNH CẦU(Bài đọc thêm)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.
- Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung .
II/Phương tiện:
- Một số vật dạng hình trụ , hình cầu.
- Mô hình hình trụ , hình cầu.
- Hình vẽ các hình bài tập 1. trang 126 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: Chữa bài VBT 1. Hình trụ:
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu hình trụ.
- Cho HS quan sát mô hình hình trụ
- Giới thiệu: đồ vật này có dạng là
hình trụ.
- Giáo viên chỉ vào hai đáy và hỏi
Hình trụ có hai mặt đáy đều là hình tròn bằng
nhau và một mặt xung quanh.
H: Hình trụ có hai mặt đáy là hình gì?
- Giáo viên chỉ và giới thiệu mặt xung
quanh.
- Cho HS quan sát hình.
H: Trong các hình này có hình nào là Hình A Hình B
hình trụ ?
Hình A là hình trụ

- Lon bia, hộp sữa, hộp chè,....

H: Hãy kể tên các đồ dùng có dạng


hình trụ?
Hoạt động 2: Giới thiệu hình cầu. Quan sát
- Tương tự cho HS quan sát vật mẫu và
giới thiệu . Đây là hình cầu. - Quả địa cầu, quả bóng,...
- Cho HS nhắc lại.
H: Hãy kể tên các đồ dùng có dạng - Nhận dạng

100
hình cầu?
-GV đưa ra một số vật không có dạng
hình cầu như : quả trứng, bánh sô cô la
và một số đồ chơi cho HS nhận biết

các vật đó không phải là hình cầu.


Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Hình nào là hình trụ? Bài 1: hình A và hình E là hình trụ.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Đồ vật nào có dạng hình cầu? Bài 2: Quả bóng bàn , viên bi là hình cầu.
-Tương tự cho HS thảo luận làm bài
Bài tập 3: - Cho HS làm việc theo Bài 3:
nhóm, thi viết tên các đồ vật có dạng + Hình trụ: Hộp sữa, thùng nước, hộp thịt hộp,
hình trụ và hình cầu. hộp chè...
+ Hình cầu: quả bóng chuyền, viên bi, quả
bóng bàn..
3/Củng cố - dặn dò:
- Hình trụ có bao nhiêu mặt đáy, các mặt đáy đều là hình gì, có mấy mặt bên? Tìm thêm
các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu?
- Chuẩn bị bài sau “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Kể chuyện (Tiết 24)
LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- Luyện kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp
sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- Hiểu câu chuyện, sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết trao đổi với các bạn về
nội dung ý nghĩa câu chuyện; Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn trật tự, an ninh nơi mình sinh sống.
II/ Phương tiện:
- Một số sách, truyện bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
- HS tiếp nối nhau kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/Hướng dẫn HS kể chuyện:

101
- Gọi HS nhắc lại đề bài
- Ghi bảng: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã -Đọc đề – lớp theo dõi
đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. -Đọc lại
- Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ cần chú ý
- Gọi ba HS tiếp nối nhau đọc lại gợi ý 1, 2, 3. -Lắng nghe
- Gọi một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện
mình chọn. Nói rõ câu chuyện về ai, việc làm góp phần -Nối tiếp đọc gợi ý- Cả lớp
bảo vệ trật tự trị an của nhân vật, em đã nghe, đã đọc theo dõi trong SGK.
truyện đó ở đâu . . . -Nối tiếp nêu
*Thực hành luyện kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện:
- Gọi1 HS đọc lại ý 3, nhắc HS cần KC có đầu có cuối. -Đọc lại gợi ý 3
Với những câu chuyện khá dài, có thể chỉ kể 1-2 đoạn.
+ Thi KC trước lớp: -Nối tiếp thi kể trước lớp –
- Cho HS xung phong thi KC. nhận xét, đối thoại cùng bạn
- GV dán tờ phiếu tiêu chí đánh giá bài KC lên bảng.
Mỗi HS kể chuyện xong đều nêu ý nghĩa câu chuyện Bình chọn câu chuyện hay, bạn
của mình hoặc đối thoại cùng các bạn về nhân vật, chi kể hay.
tiết trong câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo theo tiêu
chuẩn đã nêu, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất;
kể tự nhiên
hấp dẫn nhất.
3/ Củng cố- dặn dò:
- Dặn hS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- GV nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập đọc (Tiết 48)
HỘP THƯ MẬT
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng: gửi gắm, bu – gi, trỏ, cạy, khởi động máy. Biết đọc diễn cảm bài văn với
giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. Khi hồi hộp, khi sung sướng, nhẹ
nhàng, toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: Hai Long, bu – gi, chữ V, khởi động máy, động cơ. Hiểu nội dung ý
nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong
lòng địch, đã dũng cảm mưu trí giữ vững đường dây liên lạc góp phần xuất sắc vào
nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
- Giáo dục HS yêu quý, kính trọng các chiến sĩ Cách mạng.
II/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: Học sinh đọc bài “Luật tục xưa của người Ê đê và trả lời:
H: Kể những việc mà người Ê đê xem là có tội?
H:Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê đê quy định xử phạt rất công bằng?

102
- GV nhận xét ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ luyện đọc.
- Gọi một HS đọc toàn bài. Đọc bài – Lớp theo dõi đọc thầm.
- Cho cả lớp quan sát tranh minh họa. Quan sát tranh
- Gợi ý chia đoạn bài văn. Nêu, nhận xét
Đoạn 1: Từ đầu đáp lại.
Đoạn 2: Tiếp theo 3 bước chân.
Đoạn 3: Tiếp theo chỗ cũ.
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp. Nối tiếp đọc bài
- Hướng dẫn đọc các từ khó. Đọc từ khó
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp kết hợp giải Đọc nối tiếp – giải nghĩa từ.
nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp Luyện đọc theo nhóm
- Gọi 2 HS đọc cả bài. Đọc lại bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Lắng nghe
c/ Tìm hiểu bài: Gọi HS đọc thầm,lướt Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
bài suy nghĩ TLCH.
H: Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? - Để chuyển những tin tức bí mật quan trọng.
H: Người liên lạc ngụy trang hộp thư - Đặt hộp thư mật nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý
mật khéo léo như thế nào? nhất. Nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh
đồng vắng; hòn đá hình mũi tên chỉ vào nơi dấu
hộp thư mật; báo cáo được đặt trong chiếc vỏ
đựng thuốc đánh răng.
H: Qua những vật ghi hình chữ V , - Muốn gửi tới chú Hai Long tình yêu Tổ quốc
người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai của mình và lời chào chiến thắng.
Long điều gì?
H: Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của - Chú dừng xe tháo bu gi ra xem giả vờ như xe
chú Hai Long? Vì sao chú làm như bị hỏng, mắt không xem bu gi mà lại quan sát
vậy? mặt đất phía sau cây cột số. Nhìn trước nhìn
sau, một tay vẫn cầm bu gi, một tay chú bẩy
nhẹ hòn đá nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ dựng
thuốc đánh răng để lấy báo cáo, chú thay vào
đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp thuốc vào
chỗ cũ, lắp bu gi khởi động máy. Chú Hai Long
làm như vậy để đánh lạc hướng sự chú ý của
người khác.
H: Hoạt động trong lòng địch của các - Có ý nghĩa rất quan trọng trong sự nghiệp bảo
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế vệ Tổ quốc vì cung cấp những thông tin mật từ
nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? phía kẻ địch, kịp thời ngăn chặn đối phó.

103
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài, Nêu – nhận xét
GV chốt lại ghi bảng. Lắng nghe, nhắc lại
Nội dung: ( Mt)
d/ Đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn văn. Đọc nối tiếp
- Hướng dẫn cách đọc diễn cảm, nhấn Theo dõi
mạnh các từ: phóng xe, lần nào, bất
ngờ, dễ tìm, ít bị chú ý, Tổ quốc Việt
Nam, lời chào, đáp lại.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm. Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi
-Cho HS thi đọc diển cảm. Thi đọc diễn cảm, nhận xét bình chọn bạn đọc
hay nhất.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
- Về luyện đọc, chuẩn bị trước bài Phong cảnh đền Hùng.
- Nhận xét tiết học
------------------------------
Thứ năm ngày 27 tháng 02 năm 2014
Toán (Tiết 119)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- HS có kĩ năng tính thành thạo.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:
- Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình bình hành.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS làm bài tập:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình Bài 2 : Giải
vào vở, tự làm bài. Diện tích hình bình hành MNPQ là
- Gọi một HS lên bảng làm bài và 12 6 = 72 (cm2)
trình bày cách tính diện tích hình bình Diện tích hình tam giác KPQ là
hành, hình tam giác. 12 6 : 2 = 36 (cm2)
- Giáo viên nhận xét chữa bài. Tổng diện tích hình tam giácMKQ và KNP là
- HS đọc: Hình bình hành MNPQ có 72 – 36 = 36 (cm2)
MN = 12cm. KH = 6cm. So sánh diện Vậy diện tích KPQ = diện tích MKQ + diện
tích KQP với diện tích MKQ + diện tích KNP
tích KNP.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Bài 3: Bài giải
H: Tính diện tích phần tô màu bằng Bán kính hình tròn là 5 : 2 = 2,5 (cm)

104
cách nào? (Lấy diện tích hình tròn trừ Diện tích hình tròn là
đi diện tích hình tam giác). 2,5 2,5 3,14 = 19,625 (cm2)
- Cho HS làm theo nhóm bằng bảng Diện tích hình tam giác vuông là
phụ. 3 4 : 2 = 6(cm2)
- Đại diện các nhóm trình bày. Diện tích phần tô màu
- Giáo viên nhận xét. 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số: 13,625 cm2
Bài 1:Gọi HS đọc đề bài vẽ hình và Bài 1: Giải
ghi số liệu đã cho vào hình vẽ(SGK). Diện tích hình tam giác ABD là
- HSk,g suy nghĩ và giải vào vở. 4 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BDC là
5 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Tỉ số phần trăm diện tích hình tam giác ABD
và diện tích hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Đáp số: a)6 cm2 ; b) 80%
3/ Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác, diện tích hình tròn, diện tích hình bình
- Về nhà làm vở bài tập toán.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập làm văn (Tiết 47)
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu:
- Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật. Cấu tạo của bài văn tả đồ vật( MB, TB, KB), trình
tự miêu tả, các hình ảnh so sánh và nhân hóa được sử dụng khi miêu tả đồ vật.
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc.
- Viết bài văn có cảm xúc.
II/ Phương tiện:
Bảng phụ viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/Bài cũ: Giáo viên kiểm tra đoạn văn đã được viết lại (Sau tiết trả bài văn kể chuyện)
của một số em.
2/ Dạy bài mới.
a/ Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
- Gọi hai em nối tiếp nhau đọc nội dung bài 1.
- Giáo viên giải nghĩa một số từ ngữ ở phần chú giải và giải nghĩa thêm từ: áo vải Tô
Châu-> một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc.

105
Giáo viên nêu: Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo
quân phục của người cha đã hy sinh. Ngày trước cách đây vài chục năm đất nước còn
nghèo nàn. HS đến trường còn chưa mặc đồng phục như hiện nay, nhiều bạn mặc áo
quần sửa lại từ áo cũ của anh chị sửa lại.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu của bài. Cho HS làm việc theo cặp lần lượt trả lời câu hỏi.
* Về bố cục bài văn:
Mở bài: Từ đầu đến... màu cỏ úa. Mở bài kiểu trực tiếp.
Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến... chiếc áo quân phục của ba. Giáo viên hướng dẫn
học sinh nhận xét về cách thức miêu tả cái áo.
- Tả bao quát cái áo: xinh xinh, trông rất oách.
- Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể, những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai.
- Nêu tác dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo. Mặc vào tôi có cảm giác như vòng
tay ba mạnh mẽ yêu thương như ôm lấy tôi, như được dựa vào lòng ngực ấm áp của ba.
Tôi chửng chạc như anh lính trẻ.
Kết bài: Phần còn lại. Kết bài theo kiểu mở rộng.
* Các hình ảnh nhân hóa và so sánh trong bài văn.
Hình ảnh so Những đường khâu đều đặn như may máy, hàng khuy thẳng tắp như
sánh hàng quân trong duyệt binh. Cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai
như chiếc áo quân phục thực sự. Mặc áo vào có cảm giác như bàn tay
ba mạnh mẽ...như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chửng
chạc như một anh lính tí hon.
Hình ảnh nhân Người bạn đồng hành quý báu
hóa Cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
- Giáo viên treo bảng phụ đã ghi sẵn những kiến thức ghi nhớ về bài văn tả đồ vật
- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại .
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Nhắc HS: Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng và công
dụng một đồ vật gần gũi với em. Như vậy đoạn văn viết của các em thuộc phần thân bài.
+ Các em có thể tả hình dáng và công dụng của quyển sách, cái cặp, cái bàn học. Chọn
cách tả từ khái quát chi tiết hoặc ngược lại.
+ Chú ý quan sát kỹ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa khi miêu tả.
- Gọi một vài HS nêu tên đồ vật các em chọn miêu tả.
- Cho HS suy nghĩ viết đoạn văn.
- Gọi nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- Học sinh và giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Dặn về nhà viết lại đoạn văn bài 2 cho hay hơn.
- Chuẩn bị tiết làm văn sau: ôn tập tả đồ vật.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Địa lí (Tiết 24)
ÔN TẬP

106
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lý của châu Á, châu Âu; khái quát đặc điểm
châu Á, châu Âu về: Diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
- Điền đúng tên vị trí của bốn dãy núi. Hi- ma - lay- a, Trường Sơn, U- ran, An- pơ trên
lược đồ khung. Hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí trên bản đồ tự nhiên thế giới.
II/Phương tiện:
Bản đồ tự nhiên thế giới, châu Á, châu Âu
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
H:Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và các sản phẩm chính
của Liên Bang Nga?
H:Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp?
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS ôn tập:
Hoạt động 1: làm việc cả lớp
- Giáo viên treo bản đồ tự nhiên thế - Vị trí địa lý của châu Á gồm phần lục địa và
giới. Gọi một số HS lên bảng chỉ và các đảo xung quanh. Phía Bắc giáp Bắc Băng
mô tả vị trí địa lý của châu Á và châu Dương, phía Đông giáp Thái Bình Dương, phía
Âu trên bản đồ. Nam giáp Ấn Độ Dương, phía Tây và Tây Nam
giáp châu Âu và châu Phi. Châu Á kéo dài từ
cực Bắc đến quá xích đạo.
- Vị trí địa lý của châu Âu: châu Âu nằm ở bán
cầu Bắc, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía
Tây giáp Đại Tây Dương, phía Nam giáp Địa
Trung Hải, phía Đông và Đông Nam giáp châu
Á.
- Chỉ và nêu tên một số dãy núi lớn - chỉ và nêu các dãy núi lớn là: Hi- ma- lay- a,
trên bản đồ? Trường Sơn, U- ran, An- pơ.
- Hãy kể tên và chỉ trên bản đồ các - Châu Á: Tây- xi Bia, Hoa Bắc, đồng bằng
đồng bằng lớn ở châu Á và châu Âu? sông Mê Công.
- Châu Âu: đồng bằng Đông Âu, Trung Âu,
Tây Âu.
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm. Giáo viên phát phiếu học tập kẻ sẵn bảng SGK. Các
nhóm thảo luận chọn các ý a, b, c, d,h,i, k, l để điền vào phiếu. Nhóm nào điền xong dán
lên bảng. Học sinh các nhóm nhận xét bổ sung.

Tiêu chí Châu Á Châu Âu


Diện tích b) Rộng 44 triệu km , lớn nhất a) Rộng 10 triệu km2 .
2

các châu lục.

Khí hậu c) Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt d) Chủ yếu đới khí hậu ôn hòa.

107
đới đến ôn đới, hàn đới.
Núi và cao nguyên chiếm Đồng bằng chiếm diện tích kéo
Địa hình
diện tích, có đỉnh Ê- rơ- vét cao dài từ Đông sang Tây.
nhất thế giới.
Chủng tộc i) Chủ yếu da vàng. h) Chủ yếu da trắng.
Hoạt động k) Làm nông nghiệp là chính. l) Hoạt động công nghiệp phát triển.
kinh tế
3/ Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết nội dung về châu Á, châu Âu.
- Về học bài, ôn lại các kiến thức, kỹ năng về châu Á và châu Âu và chuẩn bị bài “Châu
Phi”.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Kĩ thuật (Tiết 24)
LẮP XE BEN (T1)
I/ Mục tiêu: Học sinh cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp được xe ben đúng kỹ thuật, đúng quy trình.Xe lắp tương đối chắc chắn có thể
chuyển động.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II/ Phương tiện: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/Các hoạt động dạy - học.
1/ Bài cũ: Đánh giá một số sản phẩm lắp cần cẩu tiết trước chưa hoàn thành.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Xe ben dùng để vận chuyển cát , sỏi, đất,...cho các công trình xây
dựng, làm đường,....Vậy cách lắp xe ben như thế nào, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu điều đó.
b/ Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp - Học sinh quan sát toàn bộ và từng bộ phận.
sẵn.
H: Để lắp được xe ben, theo em phải -Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá
lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ đỡ, sàn ca bin và thanh đỡ; hệ thống giá đỡ
phận đó. trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin.

* Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kỹ


thuật.
+ Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Gọi 2 HS lên bảng chọn chi tiết. - Gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng
trong SGK.

108
- GV nhận xét bổ sung và xếp các chi
tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại
chi tiết.
+ Lắp từng bộ phận.
. Lắp khung sàn xe vào giá đỡ
- GV cho HS quan sát hình 2 SGK.
H:Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, - 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2
em cần phải chọn các chi tiết nào? thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh
chữ U dài.
- Yêu cầu 1 HS thực hiện lắp trên - 1 em lên lắp.
bảng.
.Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ. - lắp chữ L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ
.Lắp hệ thống giá đữ trục bánh xe sau cùng với thanh chữ U dài.
- Học sinh quan sát hình 4.
(H4 SGK). - 1 em lên lắp một trục trong hệ thống.
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn lắp
tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.
. Lắp trục bánh xe trước. (H5a-SGK). - 1 em lên bảng lắp.
- Toàn lớp nhận xét, bổ sung các bước lắp của
- Cho 1 em lên lắp.
- Giáo viên nhận xét hoàn thiện bước bạn.
lắp.
- 1 em lên lắp các học sinh khác quan sát bổ
. Lắp ca bin (H.1-SGK) sung bước lắp của bạn.
+ Lắp ráp xe ben (H. 1 - SGK) + Lắp 2 tấm bên của chữ U vào 2 bên tấm nhỏ.
+ Lắp tấm mặt ca bin vào 2 tấm bên của chữ
- Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ U.
nâng lên hạ xuống của thùng xe. + Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
+ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào hộp.
Chú ý: bộ phận lắp sau cùng tháo ra
trước. - Tháo từng bộ phận
3/ Củng cố- dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại các bước lắp xe ben.
- Dặn HS chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để tiết sau chúng ta thực hành.
- Nhận xét tiết học. ------------------------------
Thứ sáu ngày 28 tháng 02 năm 2014
Toán (Tiết 120)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu:

109
-Giúp HS ôn tập và rèn luyện kỹ năng tính diện tích, thể tích của hình lập phương ,hình
hộp chữ nhật.
- HS có kĩ năng tính thành thạo, chính xác.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II. Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:
Học sinh nêu cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
2/ Dạy bài mới.
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/H/d HS làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. Bài 1 Bài giải
- Gọi HS nhắc lại cách tính diện 1m = 10 dm ; 50cm = 5dm ;
tích xung quanh và diện tích hai 60cm = 6dm
đáy của hình hộp chữ nhật. a) Diện tích xung quanh của bể kính
- Cho học sinh làm bài. (10 + 5 ) 2 6 = 180 (dm2)
- 1 em lên bảng làm bảng Diện tích đáy bể kính
- Nhận xét, chữa bài. 10 5 = 50 (dm2)
(HSk,g làm cả c) Diện tích kính dùng làm bể
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính
10 5 6 = 300 (dm3)
c)Thể tích nước có trong bể
300 : 4 3 = 225 (dm3)
Đáp số: a)230 dm2; 225(dm3)
Bài 2: - Gọi HS đọc đề .Giáoviên Bài 2: Bài giải
vẽ hình lên bảng. a)Diện tích xung quanh hình lập phương.
- HS nhắc lại cách tính diện tích 1,5 1,5 4 = 9 (m2)
xung quanh, diện tích toàn phần, b) Diện tích toàn phần hình lập phương
thể tích hình lập phương. 1,5 1,5 6 = 13,5 (m2)
- 1 em lên bảng làm và nhận xét. c) Thể tích hình lập phương
1,5 1,5 1,5 = 3,375 (m3)
Đáp số: 9m2 ; 13,5 m2 ; 3,375 m3
Bài 3: Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Gọi độ dài cạnh của hình N là a, ta có độ dài cạnh
- Giáo viên vẽ hình lên bảng. của hình M là a 3
- Cho HSk,g thảo luận theo nhóm a) Diện tích toàn phần của hình N là:
đôi để tìm cách tính. a a 6
- Học sinh trình bày cách làm của Diện tích toàn phần hình M là:
mình, GV nhận xét (a 3) (a 3) 6 = a a 6 9
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện
tích toàn phần hình N.
b) Thể tích của hình N là a a a

110
Thể tích hình M là:
(a 3 ) (a 3) (a 3) = a a a 27
Vậy thể tích hình M gấp 27 lần thể tích hình N.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại cách tính DTXQ, DTTP, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.
- Về ôn luyện để tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Luyện từ và câu (Tiết 48)
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I/ Mục tiêu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp hô ứng thích hợp.
- Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp hô ứng thích hợp.
-Thấy được sự phong phú của tiếng Việt, sử dụng câu đúng trong nói và viết.
II/Phương tiện: Bảng phụ ghi bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc câu đố bài tập 3 tiết trước.
2/ Dạy bài mới.
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Luyện tập.
Bài tập 1: Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Y/c a/ Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
làm bài cá nhân. Hai vế câu nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa,
- Các em gạch một gạch chéo đã.
cách hai vế câu, khoanh tròn dưới b/ Chiếc xe ngựa vừa đậu lại/ tôi đã nghe tiếng ông
cặp hô ứng nối 2 vế câu hoặc gạch từ trong nhà vọng ra.
hai gạch. Cặp từ hô ứng vừa....đã...
- 2 - 3 học sinh làm phiếu khổ to c/ Trời càng nắng gắt/ hoa giấy càng hồng lên rực
dán trên bảng lớp. Giáo vên nhận rỡ.
xét đánh giá. Cặp từ hô ứng càng ...càng...
Bài tập 2: Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. a/ Mưa càng to gió càng mạnh.
- Cho HS làm bài vào VBT b/ Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
- 2 học sinh làm phiếu khổ to dán Trời chưa hửng sáng , nông đân đã ra đồng.
trên bảng lớp. c/ Thủy Tinh dâng nước bao nhiêu, Sơn Tinh làm
- Giáo viên nhận xét. núi cao lên bấy nhiêu.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Các cặp từ: càng...càng, bao nhiêu...bấy nhiêu..., có tác dụng gì trong câu ghép? Đặt
câu ghép có cặp từ vừa...đã..., chưa...đã,...
- Dặn học sinh về nhà đọc thêm phần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.

111
------------------------------
Tập làm văn(Tiết 48)
ÔN TẬP TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu:
- Lập được dàn ý của bài văn tả đồ vật.
- HS có kỹ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vậttheo dàn ý đã lập rõ ràng, rành
mạch, tự nhiên, tự tin.
- HS có sự sáng tạo khi trình bày.
II/Phương tiện:
- Tranh vẽ một số vật dụng.
- Giấy khổ to cho 3 học sinh lập dàn ý.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:
Gọi HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng một số đồ vật của bài tập 2 tiết 47.
2. Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ đã chép sẵn 5 -Theo dõi
đề bài trong SGK.
- Lập dàn ý miêu tả các đồ vật sau đây:
a) Quyển sách Tiếng Việt 5 tập 2.
b) Cái đồng hồ báo thức.
c) Một đồ vật trong nhà mà em ưa thích.
d) Một số đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu
sắc đối với em.
e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong
nhà truyền thống mà em có dịp quan sát.
- Gọi HS đọc 5 đề bài trên. - Đọc đề
- 5 đề bài thuộc thể loại văn gì? -Tả đồ vật.
- Gợi ý HS trong 5 đề các em chọn một đề phù - Lắng nghe
hợp với mình để tả.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Gọi HS nói đề mình chọn. - Nối tiếp một số em nêu
- Cho HS lập dàn ý. Gọi học sinh đọc gợi ý 1 - Lập dàn ý
SGK. Dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài
văn.
- Phát phiếu khổ to cho 3 HS làm. - Làm trên phiếu
- Giáo viên và cả lớp nhận xét. Học sinh tự sửa - Nhận xét, sửa chữa
dàn ý của mình.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và gợi ý 2 -Đọc đề
SGK.
- Cho HS dựa vào dàn ý đã lập trình bày miệng - Nối tiếp trình bày miệng bài văn

112
bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm. trước lớp.
Ví dụ về một dàn ý: - Nhận xét về cách chọn đồ vật, cách
a) Mở bài: Tả quyển sách Tiếng Việt 5 tập 2 sắp xếp các phần trong dàn ý.
mà em mua khi bước vào kỳ II.
b) Thân bài: Quyển sách rất đẹp hình chữ
nhật, ngoài bìa có màu xanh và có ảnh chụp các
bạn thếu nhi miền núi đang ngồi ngắm cảnh
đẹp của núi đồi, ruộng bậc thang....
- Trong sách được in theo từng chủ điểm , mỗi
chủ điểm đều có tranh vẽ phù hợp với nội dung
chủ điểm.
- Mỗi trang giấy còn thơm mùi mực mới.
- Sách dày 175 trang, nội dung từng tuần được
sắp xếp theo từng môn học hợp lý.
c) Kết bài: Em rất thích quyển sách này và em
sẽ bảo quản và giữ gìn cẩn thận.
3./Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
- Về nhà viết hoàn chỉnh dàn ý tiết sau làm bài viết.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Khoa học (Tiết 48)
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết.
- Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết
kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
II/Phương tiện: Bộ tranh khoa học
Một số máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi. Pin trung và pin tiểu;
cầu chì, hình trang 98 ; 99 SGK. Tranh ảnh sưu tầm.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:
H: Hãy nêu cách lắp mạch điện đơn giản?
- Đọc thuộc lòng mục bạn cần biết trong SGK.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1. Các biện pháp phòng 1. Các biện pháp phòng tránh điện giật.
tránh điện giật.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 Hình 1:Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi có đường
trang 98 và cho biết: dây điện đi qua. Việc làm như vậy rất nguy

113
H: Nêu nội dung tranh vẽ của từng hiểm.
hình? Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào ổ điện và
người lớn kịp thời ngăn lại. Việc làm đó rất
nguy hiểm là điện giật và gây chết người.
- GV chia lớp thành hai đội cho HS *Các biện pháp phòng tránh điện giật.
thi tiếp sức tìm biện pháp để phòng + Không sờ tay vào ổ điện.
tránh điện giật bằng cách quan sát + Không thả diều dưới đường dây điện.
tranh và dán trên bảng. + Không chạm tay vào chỗ hở của đường dây.
- Nhận xét và nêu các biện pháp + Tránh xa chỗ dây điện bị đứt.
phòng tránh điện giật. + Không cắm điện khi tay bị ướt.

Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh


gây hỏng đồ điện. Vai trò của cầu chì 2. Vai trò của cầu chì:
và công tơ.
- Cho HS thảo luận nhóm. Đọc thông
tin trang 99 SGK trả lời câu hỏi
H: Điều gì xảy ra khi sử dụng dòng - Sẽ làm hỏng vật dùng đó.
điện 12 v cho vật dùng điện có số vôn
quy định là 6 v?
H: Nếu sử dụng nguồn điện 110 v cho - Vật dùng đó sẽ không hoạt động.
vật dùng điện có số vôn là 220 v thì
sao?
H: Cầu chì có tác dụng gì? - Nếu dòng điện quá mạnh đoạn dây chì sẽ
nóng chảy khiến mạch điện bị ngắt tránh sự cố
nguy hiểm về điện.
H: Nêu tác dụng của công tơ điện? - Vật để đo năng lượng điện đã dùng, căn cứ
vào đó người ta tính tiền điện cần phải trả.
Hoạt động 3: Các biện pháp tiết kiệm 3. Các biện pháp tiết kiệm điện.
điện.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
H: Tại sao phải sử dụng tiết kiệm - Điện là tài nguyên của quốc gia, năng lượng
điện? điện không phải là vô tận, nếu mình tiết kiệm
điện thì những nơi vùng xa, hải đảo sẽ có điện
H: Nêu những biện pháp để tránh lãng dùng. Tránh lảng phí tiền bạc.
phí điện? + Ra khỏi nhà nhớ tắt điện, quạt, ti vi
+ Chỉ bật đèn khi cần thiết.
+ Không bơm nước quá lâu.
+ Hạn chế dùng bàn ủi, lò sưởi, nấu điện.
- GV cho HS liên hệ thực tế việc sử - Nêu việc sử dụng điện ở gia đình
dụng điện ở gia đình. - Học sinh đọc mục bạn cần biết trang 99SGK.
3/ Củng cố - dặn dò
- Nhắc nhở HS sử dụng tiết kiệm điện và đảm bảo an toàn khi sử dụng điện ở gia đình.

114
- Về chuẩn bị bài sau “ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 24
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của mình, của lớp về học tập và các nề nếp sinh
hoạt khác trong tuần.
- Triển khai kế họach tuần 25
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể - Biết nhận lỗi và chữa lỗi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định: Hát
2.Tổ trưởng – Lớp trưởng: Nhận xét, đánh giá thi đua giữa các tổ trong tuần đã đạt
được.
3.Giáo viên nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần:
a.Hạnh kiểm:
- Hầu hết các em ngoan, biết đoàn kết với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo. Thực hiện
tốt nội quy
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động.
b.Học tập:
- Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, đi học đúng giờ
- Có ý thức tốt, tham gia phát biểu bài, có tiến bộ , chữa bài đầu giờ .
-Các tổ trưởng làm tốt nhiệm vụ của mình như kiểm tra bài, đôn đốc việc trực nhật, vệ
sinh sân trường và sinh hoạt.
*Tồn: - Một số em còn nói chuyện trong giờ học: Gia Bảo, Hoàn, ....
- Học và chuẩn bị bài chưa tốt, quên sách vở, cẩu thả,...
c. Các hoạt động khác:
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp, sạch sẽ.
- Các nề nếp sinh hoạt, thể dục nghiêm túc.
4. Kế hoạch tuần 25:
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp học tập, sinh hoạt. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Tích cực học và làm bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp( Đặc biệt các em còn
chậm). Ôn tập để kiểm tra ĐKGKII môn Toán – Thứ hai/2/3/2014.
- Tích cực, sôi nổi hơn trong các tiết học . Đăng kí tiết học tốt, buổi học tốt.
- Tham gia học , ôn bài chuẩn bị thi năng khiếu cấp huyện Toán, Tiếng Việt thứ
ba/4/3/2014 ( Vy, Kim Ngân, Linh, Linh, Thúy Ngân, Quỳnh, Khánh, Ngọc Thành, Lan,
Huyền)
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, đúng giờ.

115
116

You might also like