Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 104

Tuần 9 Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2013

Đạo đức(Tiết 9)
TÌNH BẠN.
I/Mục tiêu:Học xong bài này học sinh biết:
-Bạn bè cần phải đoàn kết,thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn
nạn.
-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
II/ Phương tiện: Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Nhắc lại ghi nhớ bài nhớ ơn tổ tiên
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Gv cho lớp hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 :Tìm hiểu câu chuyện : Đôi
bạn.
-Gọi HS đọc diễn cảm câu chuyện. Quan -Đọc chuyện và trả lời câu hỏi:
sát tranh kể lại câu chuyện.
-Nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
H:Câu chuyện Đôi bạn gồm những nhân -Câu chuyện gồm có 3 nhân vật đó là đôi bạn
vật nào ? và con gấu.
Khi vào rừng hai bạn gặp chuyện gì ? - khi vào rừng hai người đã gặp con gấu.
H:Chuyện gì xảy ra sau đó? -Khi gặp gấu một người bạn đã bỏ chạy leo
lên cây để ẩn nấp để mặc một người bạn ở lại
dưới mặt đất.
H:Khi con gấu bỏ đi người bạn bị bỏ rơi -Ai bỏ bạn lúc hiểm nguy để chạy thoát thân
nói gì với bạn kia? là kẻ tồi tệ.
H:Em thử đoán xem sau chuyện này hai -Người bạn kia sẽ nhận ra một bài học đối xử
người sẽ thế nào ? với bạn bè và sẽ sửa sai lầm để tình bạn tốt
hơn.
H:Theo em khi đã là bạn bè thì cần đối -Đã là bạn bè thì cần yêu thương, đùm bọc
xử với nhau như thế nào? và giúp đỡ lẫn nhau. Đoàn kết giúp nhau
cùng tiến bộ. Sống chân thành...
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk - Đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: Sgk
Hoạt động 2 : Làm bài tập 2 -Trao đổi và trình bày ý kiến.
-Cho học sinh trao đổi theo cặp.thảo luận +T/h a : Chúc mừng bạn.
và trình bày kết quả. +T/h b: An ủi động viên giúp đỡ bạn.
Sau mỗi tình huống yêu cầu HS tự liên +T/h c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn
hệ bản thân xem mình thực hiện được bênh vực bạn.
những điều đó chưa? Hãy kể các trường +T/h d: Khuyên bạn không nên sa vào những
hợp cụ thể. việc làm không tốt.
+ T/h đ: Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái,
nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
+T/h e: Nhờ bạn bè và thầy cô khuyên ngăn
bạn.
3/ Củng cố- dặn dò:
Gv hỏi : Bạn bè trong lớp ta đã đoàn kết chưa ?
Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh ta không có bạn bè ?
Em hãy kể những việc đã làm hoặc sẽ làm thể hiện một tình bạn đẹp.
Theo em trẻ em có quyền được tự do kết bạn không?
-Dặn học sinh về nhà học thuộc ghi nhớ sách giáo khoa .
-Yêu cầu sưu tầm về những câu chuyện có chủ đề về tình bạn...
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập đọc(Tiết 17)
CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, đọc đúng: Phân giải, tranh luận, đắt, hiếm. Đọc diễn cảm toàn bài; phân
biệt được lời người dẫn truyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.)
- Hiểu được vấn đề tranh luận(Cái gì quý nhất?) và ý được khẳng định qua tranh luận
(người lao động là quý nhất).
- Giáo dục HS biết yêu quí lao động.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài “Trước cổng trời” và trả lời câu hỏi:
H: Vì sao người ta gọi là “cổng trời.”
H: Trong cảnh vật được tả em thích nhất cảnh nào? Vì sao?
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
b/ Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: - Đọc bài – Lớp theo dõi đọc thầm
- H/d chia đoạn: 3 đoạn. - Phát biểu – nhận xét – nhắc lại
Đoạn 1: Từ đầu ... sống được
không?
Đoạn 2: Tiếp theo đến.... phân giải.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp. - Nối tiếp đọc bài
-Cho HS luyện đọc từ khó - Hsy đọc
-Cho HS đọc nối tiếp lần 2 - Nối tiếp đọc bài
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - HStb đọc
-Cho HS luyện đọc theo cặp - Luyện đọc cặp
- Cho HS đọc nối tiếp lần 3. - Nối tiếp đọc bài
-Gv đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe

2
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Cho HS Đọc và TLCH – Nhận xét, bổ sung
đọc thầm, lướt bài, suy nghĩ để
TLCH
H:Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý -Hùng: lúa gạo; Nam:thì giờ; Quý:Vàng
nhất trên đời này?
H:Mỗi bạn đưa ra những lý lẽ như -Hùng:Lúa gạo nuôi sống con người. Quý: Có
thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
Nam:Có thì giờ thì mới làm ra lúa gạo, vàng bạc
H: Để phân giải cái gì quý nhất 3 bạn - Cùng nhau đi gặp thầy giáo
đã làm gì?
H:Vì sao thầy giáo cho rằng người -Vì không có người lao động thì không có lúa gạo,
lao động mới là quý nhất? vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì? Người lao động là đáng quý nhất.
*Nội dung: ( Mt) - Nêu , nhận xét rút ra nội dung
d/ Đọc diễn cảm: - Nhắc lại
Hướng dẫn hs cách đọc:Lời dẫn
chuyện cần đọc chậm; giọng kể. VD: Quí nhất, lúa gạo, không ăn, có lí, không
Lời nhân vật đọc to , rõ ràng. đúng,....
-Cho học sinh đọc phân vai .
-Cho HS đọc đoạn tranh luận giữa 3 Đọc phân vai.
bạn
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-Gọi học sinh đọc diễn cảm -Theo dõi
- Nhận xét, ghi điểm - Một số HS nối tiếp đọc
- Tuyên dương HS đọc tốt nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
3/ Củng cố- dặn dò:
-Nhắc HS ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận của các nhân vật
trong truyện để thực hành thuyết trình, tranh luận trong tiết tập làm văn tới.
- Giáo dục HS yêu quí lao động-> tạo ra mọi của cải “ Bàn tay ta…. Cũng thành cơm”
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
TOÁN(TIẾT41)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
-Cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Viết số thập phân vào chỗ chấm:
37 m 9 cm = 37,09 m 55 m 22 cm = 55,22 m.
Học sinh làm và nêu cách làm. Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2/ Dạy bài mới :

3
a/Giới thiệu bài: … ghi đầu bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Lần lượt cho Hs làm bài
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài . Bài 1 :

Cho 3 HS lên bảng làm, dưới lớp


làm bài vào vở.
Gv gọi học sinh trình bày cách làm
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .

Bài 2,3,4: Tương tự cho HS làm vào Bài 2:


vở- gọi HS chữa bài
Nhận xét, nêu cách làm

Bài 3:

Bài 4:
Nếu còn thời gian cho HSk,g làm
thêm ý b,d bài 4

3/ Củng cố- dặn dò:


- Gọi học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------

4
Lịch sử (T9)
CÁCH MẠNG MÙA THU
I/Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Sự kiện ngày 19/8/1945 nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền..
- Kể lại được 1 số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ; thời gian nào
và kết quả thu được.
- Giáo dục HS ghi nhớ sự kiện lịch sử của đất nước, tinh thần cách mạng, lòng yêu nước.
II/ Phương tiện: Ảnh tư liệu của cách mạng Tháng 8 ở Hà Nội.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi :
H: Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9-1930 ở Nghệ An.
H: Nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới
Hoạt động 1 : Thời cơ cách mạng. 1.Thời cơ cách mạng:
-Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên - Đọc và phát biểu
của bài.
- Nêu vấn đề : Tháng 3-1945 phát xít
Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ
nước ta.Giữa tháng 8-1945 quân phiệt
Nhật ở châu á đầu hàng quân đồng
Minh.Đảng ta quyết định đây là thời cơ
để tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính
quyền trên cả nước.
Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây -Đảng ta xác định đây là thời cơ ngàn năm
là thời cơ ngàn năm có một cho cách có một vì :Từ năm 1940 Nhật và Pháp cùng
mạng Việt Nam? đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo
chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8-
1945 quân Nhật ở châu á thua trận và đầu
hàng quân Đồng minh thế lực của chúng
đang suy giảm nhiều nên ta phải chớp thời
Gv nêu : Nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta cơ này làm cách mạng.
đã nhanh chóng phát lệnh tổng khởi
nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc.
Hoạt động 2 : Khởi nghĩa giành chính 2.Diễn biến cuộc khởi nghĩa:
quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. Ngày 18-8-1945 cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ
-Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm, sao vàng, tràn ngập khí thế cách mạng. Sáng
cùng đọc SGK và kể lại cho nhau nghe 1 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân nội
số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành thành, ngoại thành và các tỉnh lân cận xuống
chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. đường biểu dương lực lượng. Họ mang
Gọi HS lần lượt kể lại 1 số sự kiện cuộc trong tay những vũ khí thô sơ như giáo mác,

5
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội mã tấu...tiến về quảng trường nhà hát
vào ngày 19-8-1945 trước lớp. lớn.Đến trưa đại diện uỷ ban khởi nghĩa đọc
Học sinh nhóm khác bổ sung. lời kêu gọi khởi nghĩa giành chính quyền.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Ngay sau đó cuộc mít tinh biến thành cuộc
biểu tình vũ trang cướp chính quyền. Quần
chúng cách mạng có sự hỗ trợ của các đội tự
vệ chiến đấu xông vào chiếm cơ quan đầu
não của kẻ thù như phủ Khâm Sai, sở cảnh
sát...
Chiều ngày 19-8-1945 cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
H:Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở -Cuộc khởi nghĩa đã cổ vũ tinh thần chiến
Hà Nội có tác động như thế nào đối với đấu của nhân dân ta, nhân dân cả nước đứng
tinh thần cách mạng của nước ta? lên giành chính quyền.
Tiếp sau Hà Nội là những nơi nào giành -Tiếp sau Hà Nội là Huế ngày 23-8; Sài Gòn
được chính quyền ? 25-8. Đến 25-8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa
thành công trên cả nước.
Hoạt động 3 : ý nghĩa thắng lợi của Cách 3.Ýnghĩa
mạng tháng Tám. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám cho thấy
Gv cho học sinh nêu ý nghĩa của thắng lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của
lợi Cách mạng tháng Tám. nhân dân ta. Chúng ta giành được độc lập,
dân tộc ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị
của thực dân Pháp.
- Một số em nhắc lại
3/Củng cố dặn dò: Gv cho học sinh liên hệ về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa
phương.
- Gọi học sinh đọc phần bài học sách giáo khoa .
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2013
Toán (Tiết 42)
VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/Mục tiêu:
-Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.Quan hệ giữa các đơn vị đo khối
lượng liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
-Luyện kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân thành thạo, chính xác.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Phương tiện: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
HS làm bài sau : 28 m 57 cm = 28,57 m 45 km 34 m = 78,034 km

6
9 dm 6 cm = 7,6 dm 9 km 345 m = 9,345 km
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Ôn lại mối quan hệ
giữa các đơn vị đo khối lượng.
-Gọi HS nêu tên các đơn vị đo khối -nªu : tÊn , t¹, yÕn , kg , hg , dag , g
lượng theo thứ tự từ lớn đến bé .
-Ghi lên bảng. -Nªu kÕt qu¶
-Yêu cầu học sinh : Hãy điền kết quả
1 t¹ = tÊn = 0,1 tÊn;
thích hợp vào chỗ chấm:
1 kg = tÊn= 0,001 tÊn

1 kg = t¹ = 0,01 t¹
H:Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau Hai ®¬n vÞ ®o khối lượng liÒn kÒ nhau gÊp
có mối quan hệ như thế nào ? kÐm nhau 10 lÇn.
Gọi học sinh nêu ví dụ cụ thể. VÝ dô : 1 t¹ = tÊn= 0,1 tÊn

1 yÕn = 10 kg 1kg = yÕn = 0,1 yÕn.

1 tÊn = 10 t¹. 1 kg = t¹= 0,01 t¹


-Nªu c¸ch lµm : ViÕt díi d¹ng hçn sè cã ®¬n vÞ
-Nêu ví dụ sách giáo khoa :
®o lµ tÊn sau ®ã viÕt hçn sè díi d¹ng sè thËp
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
ph©n:
5 tấn 132 kg = ... tấn
MÉu:
Học sinh nêu cách làm.
Tương tự cho học sinh làm : 5 tÊn 132 kg = tÊn= 5, 132 tÊn
5 tấn 32 kg = ... tấn
5 tÊn 32 kg = tÊn= 5, 032 tÊn
Hoạt động 2 : Thực hành Bµi 1 : häc sinh lµm vµ nªu c¸ch lµm :
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
Cho HS làm bài cá nhân vào vở. a. 4 tÊn 562 kg = tÊn = 4,562 tÊn
Gäi häc sinh lªn lµm lÇn lît tõng bµi vµ
nªu cô thÓ c¸ch lµm. b.3 tÊn 14 kg = tÊn = 3,014 tÊn
Gv nhËn xÐt vµ chèt l¹i ý ®óng .
c.12 tÊn 6 kg = tÊn =12,006 tÊn

d.500kg = tÊn = 0,5 tÊn


Bµi 2 : Gäi HS ®äc yªu cÇu cña bµi .
Bµi 2 : a)2 kg 50 g= = 2,050 kg
Gv cho häc sinh lµm bµi vµo vë.
Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm.

7
Gv nhËn xÐt vµ chèt l¹i ý ®óng .
45 kg 23 g= kg = 45,023 kg
T¬ng tù lµm c©u b
500g= kg= 0,5 kg

10 kg3g = kg =10,003 kg
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài . Bµi 3 : Hs tãm t¾t vµ gi¶i bµi to¸n:
HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. 1 con s tö 1 ngµy ¨n : 9 kg thÞt.
Học sinh trình bày kết quả . 6 con s tö 30 ngµy ¨n : ....kg thÞt ?
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bµi gi¶i :
6 con s tö ¨n 1 ngµy hÕt sè thÞt lµ:
9  6 = 54 (kg)
6 con s tö ¨n trong 30 ngµy hÕt sè thÞt lµ :
54  30 = 1620 ( kg )
1620 kg = 1,62 tÊn
Nếu còn thời gian cho HSk,g làm bài §¸p sè : 1,62 tÊn.
2b Bài 2 b) 2t¹50kg=2,5t¹ ; 34kg= 0,34t¹
3t¹3kg=3,03t¹ ; 450kg= 4,5 t¹
3/Cñng cè- dÆn dß:
- Gäi häc sinh nh¾c l¹i c¸ch viÕt sè ®o khèi lîng díi d¹ng sè thËp ph©n.
-DÆn häc sinh vÒ nhµ lµm bµi tËp to¸n vµ chuÈn bÞ bµi sau.
- Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt häc.
------------------------------
Chính tả(Tiết 9) Nhớ - viết
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊNSÔNG ĐÀ.
I/Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả bài : Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Ôn lại cách viết
các từ ngữ có chứa âm cuối n/ ng.
- Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Giáo dục HS ý thức trình bày, rèn chữ viết.
II/Phương tiện: Một số phiếu viết từng cặp chữ ở bài tập 2b để học sinh bốc thăm tìm từ
ngữ chứa tiếng đó.
Bảng nhóm cho các nhóm thi tìm từ láy ở bài tập 3b.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Hs lên bảng tìm tiếng chứa vần uyên, uyết.
Nêu cách viết dấu thanh các tiếng chứa nguyên âm đôi yê/ ya.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b/Hướng dẫn học sinh nhớ viết:
-Gọi HS đọc thuộc lại bài thơ. - Nối tiếp một số em đọc
H:Bài thơ gồm mấy khổ? Bài thơ viết theo thể thơ nào -bài gồm 3 khổ và viết theo thể
-Hướng dẫn HS viết các từ khó: Đà ( viết hoa), ba-la- thơ tự do

8
lai-ca ( khi viết có gạch nối giữa các tiếng). -Viết bảng – vở nháp
- Cho HS gấp sách và nhớ viết bài thơ.
-Cho HS tự soát lỗi- Hs đổi vở cho nhau để soát lỗi. -Nhớ - viết bài
-Chấm một số em - Soát lỗi
-Nhận xét bài viết. - Đổi vở soát lỗi
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Ai nhanh hơn. - Đọc yêu cầu – Tham gia trò
Cho học sinh 4 em cùng lên bảng ghi( Mỗi em 1 cột) chơi
Học sinh nào viết nhanh và đúng là thắng.

Man- mang Vần- vầng Buôn- buông Vươn- vương


lan man vần thơ Buôn bán vươn lên
mang vác vầng trăng Buông xuống vương vấn
khai man xoay vần Buôn chuyện vươn vai
con mang vầng trán Buông xuôi tơ vương
nghĩ miên man học vần Buôn làng vươn cổ
phụ nữ có mang vầng mặt trời. Buông trôi vấn vương
Bài 3b : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Cho học sinh làm theo nhóm.
-Các nhóm thi tìm từ láy viết vào bảng phụ sau đó trình bày trước lớp.
-Nhóm nào tìm được nhiều từ láy là nhóm đó thắng cuộc.
-Ví dụ về từ láy có âm cuối ng là : loáng thoáng, lùng nhùng, lúng túng, văng vẳng, trăng
trắng, sang sáng, dửng dưng,chang chang, vàng vàng...
3/ Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS đọc lại một số từ trên bảng
-Dặn học sinh về nhà làm lại bài 3b vào vở bài tập tiếng Việt, chuẩn bị ôn tập kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Luyện từ và câu(Tiết 17)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I/Mục tiêu:
-Tìm được một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời trong mẩu chuyện.
-Viết được một đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương,biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh,
nhân hóa khi so sánh.
- Có ý thức vận dụng khi viết văn.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Hs làm lại bài tập 3a và 3b của tiết trước.
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Cả Bài 1:

9
bài:Bầu trời mùa thu. 1 HS đọc to và cả lớp đọc thầm.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm và ghi - Đọc - thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
kết quả vào giấy khổ to sau dán trên *Những từ ngữ thể hiện sự so sánh là: Xanh
bảng lớp. như mặt nước mệt mỏi trong ao.
GV nhận xét và chốt lại ý đúng . *Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá là:
Được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng, buồn bã,
trầm ngâm nhớ tiếng hót của chim sơn ca, ghé
sát mặt đất, cúi xuống lắng nghe để tìm xem
chim én đang ở bụi cây hay nơi nào.
*Những từ ngữ khác: Rất nóng và cháy lên
những tia sáng của ngọn lửa, xanh biếc, cao
hơn.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3 : Học sinh trình bày đoạn văn đã viết.
Viết đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em. Ví dụ : Con sông quê em đã gắn liền với tuổi
Học sinh tập viết đoạn văn. thơ, với bao nhiêu kỉ niệm mà em không bao
Gọi học sinh trình bày. giờ quên được.
Gv nhận xét và tuyên dương học sinh Con sông nằm uốn khúc quanh co giữa làng.
viết đoạn văn hay. Mặt nước trong veo gợn sóng. Hai bên sông là
những bụi tre ngà cao vút. Khi ông mặt trời
thức dậy, những tia nắng chiếu xuống dòng
sông làm cho mặt sông lấp lánh như dát vàng
trông thật đẹp. Dưới ánh trăng, dòng sông trở
nên lung linh huyền ảo.
Dòng sông quê em đẹp biết bao.Dù đi đâu em
luôn nhớ con sông quê em.
3/ Củng cố- dặn dò:
- Gv hệ thống lại nội dung chính đã học.
- Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau: Luyện tập thuyết trình tranh luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Khoa học(Tiết17)
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
I/Mục tiêu:Sau bài học học sinh có khả năng:
-Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không bị lây nhiễm HIV/AIDS.
-Có thái độ không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
- Giáo dục tính cộng đồng, biết chia sẻ thông cảm đối với người bị nhiễm HIV/AIDS
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh trả lời câu hỏi :
H: HIV/AIDS lây truyền qua đường nào ?
H: Nêu cách phòng tránh HIV/AIDS.
2/Dạy bài mới :

10
a/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học.
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : HIV/AIDS không lây
qua một số tiếp xúc thông thường
H:Theo em những hoạt động tiếp xúc -Ôm ,hôn má, bắt tay, bị muỗi đốt, khoác vai,
thông thường nào không có khả năng ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm, uống
lây nhiễm HIV/AIDS ?. chung li nước, ăn cơm cùng mâm. nói chuyện,
-Ghi nhanh ý kiến của học sinh lên nằm ngủ bên cạnh...
bảng.
Gv kết luận : Những hoạt động tiếp xúc - Lắng nghe
thông thường như các em đã nêu không
có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
-Cho HS chơi trò chơi : HIV/AIDS lây Tham gia chơi trò chơi và ghi kết quả như sau:
truyền hoặc không lây truyền qua các Các hành vi có Các hành vi không có
đường tiếp xúc. nguy cơ lây nhiễm nguy cơ lây nhiễm
Gv chia lớp thành hai đội, mỗi đội 4 em HIV. HIV.
thi tiếp sức : Đội A ghi các hành vi có Dùng chung kim Bơi chung bể bơi công
nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS. tiêm. cộng.
Đội B ghi các hành vi không có nguy Xăm mình chung Bắt tay, bị muỗi đốt,
cơ lây nhiễm HIV/AIDS. dụng cụ. ngồi ăn cơm chung,
Trong cùng một thời gian đội nào ghi Dùng chung dao cạo, uống chung li nước,
được nhiều và đúng thì đội đó thắng. nghịch bơm kim ngồi học cùng bàn, dùng
tiêm đã sử dụng. chung khăn tắm, mặc
Truyền máu không chung quần áo...
rõ nguồn gốc...
Hoạt động 2 :Không nên xa lánh, phân
biệt đối xử đối với người bị nhiễm
HIV/AIDS và gia đình của họ.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. Học sinh hoạt động theo cặp và trả lời câu hỏi :
-Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 SGK
đọc lời thoại của nhân vật và trả lời câu
hỏi:
H:Nếu các bạn đó là người thân của -Nếu em là người quen của các bạn đó thì em
em, em sẽ đối xử với các bạn đó như vẫn chơi với họ. Họ có quyền được vui chơi.
thế nào? Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV/AIDS nhưng có
Gọi học sinh trình bày ý kiến. thể bạn ấy không bị nhiễm. HIV/AIDS không
Học sinh khác nhận xét bổ sung. lây truyền qua các con đường thông
thường.Em sẽ động viên họ đừng buồn vì xung
quanh còn có nhiều người sẽ giúp đỡ họ...
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ ý kiến.
-Cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gv phát phiếu ghi các tình huống cho -Thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải

11
mỗi nhóm. quyết của nhóm mình.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời Các nhóm có thể đưa ra cách ứng xử khác nhau
câu hỏi : Nếu em ở trong tình huống đó nếu cùng một tình huống.
em sẽ làm gì ? Học sinh nhóm khác bổ sung.
Nhóm 1 và2 . *có thể nêu:
Tình huống : Lớp em có một bạn vừa Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi mọi người
chuyển đến, lúc đầu ai cũng muốn chơi sẽ hiểu. Em sẽ nói với mọi người trong lớp
với bạn đó nhưng khi biết bạn đó bị rằng bạn cũng như chúng ta,đều cần có bạn bè,
nhiễm HIV/AIDS thì mọi người đã được học tập, vui chơi...chúng ta nên giúp đỡ
thay đổi thái độ vì sợ lây. Em sẽ làm gì bạn vì HIVkhông lây qua đường tiếp xúc thông
khi đó? thường.
Nhóm 3 và4 .
Tình huống : Em cùng các bạn đang *có thể nêu.
chơi thì thấy cô Lan đi chợ về. Cô cho Em sẽ ra nhận quà và cảm ơn cô Lan, em sẽ
mỗi bạn một cái bánh nhưng không ai nói với các bạn cô Lan tuy bị nhiễm HIV
dám nhận vì cô Lan bị nhiễm nhưng cô cần được sự thông cảm và chia sẻ
HIV/AIDS. Khi đó em sẽ làm gì ? của mọi người. HIV không lây qua khi đưa đồ
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm cho người khác.
đưa ra ý kiến hay.

3/Củng cố dặn dò:


- Gọi học sinh trả lời nhanh các câu hỏi : Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với
người bị nhiễm HIV và gia đình họ. Làm như vậy có tác dụng gì ?
-Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Giáo viên nhận xét tiết
------------------------------
Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2013
Toán(Tiết 43)
VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Có kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân thành thạo.
- Giáo dục tính cẩn thận, biết vận dụng vào thực tế.
II/Các hoạt động dạy- học:
1/ Bài cũ:
Gọi HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn và làm bài tập
Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 4 tấn 17 kg = 4,017 tấn ;3 yến 6 kg = 3,6 yến
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị

12
đo diện tích. Nêu các đơn vị đo diện tích:
Em hãy nêu tên các đơn vị đo diện km², hm², dam², m², dm², cm², mm²
tích đã học. học sinh nêu – gv ghi bảng.
Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai
đơn vị đo diện tích liền nhau theo bài
tập dưới đ.đây.
1 km² = .... hm² 1 hm² = .... km² 1 km² =100 hm²
1cm² = ….mm² 1mm² = .…cm²
1 hm² = km² = 0,01 km²
1 cm² = 100 mm²
1 mm² = cm² = 0,01cm²
Lưu ý về mối quan hệ đo diện tích Học sinh nêu - gv ghi bảng:
của một số đơn vị đo thông dụng. 1km²= 1000000 m² 1km²= 100 ha
1km² =...m² 1km² =....ha 1ha= km² 1 ha= 10000 m²
1ha =.…km² 1ha =....m²
Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp kém
thì g gấp kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần
Hoạt động 2: Cách viết số đo diện
tích dưới dạng số thập phân
-Nêu ví dụ: Viết số thập phân vào
chỗ chấm: Học sinh nêu kết quả gv ghi bảng:
3m2 5 dm2 = .… m2
42 dm2 = ... m2
Vậy:

Hoạt động 3:Luyện tập Bài 1:


Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Vì
Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 2
em chữa bài, nhận xét. Tương tự ta có:
-Nhận xét và chốt lại ý đúng.

Bài 2:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho học sinh làm bài vào vở. Vì nên
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Do đó:
- lưu ý học sinh : Cứ 2 hàng trong
cách ghi số đo diện tích thì ứng với 1
đơn vị đo. vì vậy khi đổi đơn vị đo từ
bé sang lớn, ta đếm ngược sang trái

13
các chữ số trong cách ghi (cứ qua 2
hàng ứng với 1 đơn vị mới lớn hơn).
Bài 3:Còn thời gian cho HSk,g làm Bài 3: Tự làm và trình bày kết quả:
bài
hướng dẫn HS chuyển đổi bằng cách
dời dấu phẩy, mỗi đơn vị ứng với 2
hàng trong cách ghi số đo.

3/Củng cố dặn dò:


-Gv hệ thống lại nội dung bài học.
-Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
KEÅ CHUYEÄN (Tieát 9)
LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ MUÏC TIEÂU :
-Luyện kể được caâu chuyeän ñaõ nghe, ñaõ ñoïc noùi veà quan heä giöõa con ngöôøi
vôùi thieân nhieân rõ ràng, bước đầu có diễn cảm thể hiện được giọng kể và ngôn ngữ
hình thể.
- Bieát trao ñoåi vôùi baïn veà yù nghóa cuûa caâu chuyeän, bieát ñaët caâu hoûi cho
baïn hoaëc traû lôøi caâu hoûi cuûa baïn, nhaän xeùt ñuùng lôøi keå cuûa baïn
- Giáo dục HS chaêm chuù nghe baïn keå, có yù thöùc baûo veä moâi tröôøng thieân
nhieân
II/PHÖÔNG TIEÄN: HS ñoïc tröôùc moät soá truyeän noùi veà quan heä giöõa con
ngöøôøi vôùi thieân nhieân, truyeän coå tích nguï ngoân, truyeän thieáu nhi.
III/ CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC :
1/ Baøi cuõ :
Goïi 2 HS keå 1 đoạn hoặc cả chuyện đã nghe, đã đọc về quan hệ giữa con người
với thiên nhiên .
Giaùo vieân nhaän xeùt hoïc sinh keå.
2/Daïy baøi môùi :
a/Giôùi thieäu baøi: … ghi ñaàu baøi leân baûng.
b/ Goïi HS nhắc ñeà Nhắc ñeà baøi – Lôùp theo doõi.
Nhắc lại Ñeà baøi: Keå moät caâu chuyeän em ñaõ nghe
hay ñaõ ñoïc noùi veà quan heä giöõa con
ngöôøi vôùi thieân nhieân.
- Gọi HS đọc lại gợi ý Sgk -3 HS ñoïc gôïi yù 1,2,3 sgk caû lôùp theo
*Höôùng daãn HS luyện KC doõi .
-Cho HS nêu tên câu chuyện sẽ kể

14
- Gọi HS nối tiếp kể chuyện ( Gọi - Nối tiếp nêu
những em tiết trước chưa kể được – - Luyện kể
HS có thể kể 1 – 2 đoạn) Trao ñoåi cuøng baïn veà noäi dung yù nghóa
-Nhaéc HS chuù yù keå chuyeän töï cuûa chuyeän.
nhieân, theo trình töï höôùng daãn - Nhaän xeùt, bình choïn nhöõng baïn keå
trong gôïi yù , vôùi nhöõng caâu nhöõng caâu chuyeän hay nhaát, hieåu chuyeän
chuyeän daøi caùc em chæ keå moät nhaát .
ñeán hai ñoaïn.
-Nhaän xeùt, ghi ñieåm, Tuyeân döông
HS keå hay.
3/Cuûng coá - daën doø :
- Qua caùc caâu chuyeän maø caùc em vöøa keå, em thaáy giöõa con ngöôøi vôùi thieân
nhieân coù moái quan heä nhö theá naøo? Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
-Daën hoïc sinh ñoïc tröôùc noäi dung tieát keå chuyeän sau
-Giaùo vieân nhaän xeùt tieát hoïc.
------------------------------
Tập đọc(Tiết 18)
ĐẤT CÀ MAU.
I/Mục tiêu:
-Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng: phũ, nẻ, rạn nứt, phập phều, sấu cản mũi thuyền.
Đọc diễn cảm, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên
nhiên Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.
-Hiểu nghĩa các từ sgk và ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên thiên Cà Mau
góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- Giáo dục HS tình đoàn kết, gắn bó giữa con người với thiên nhiên.
II/ Phương tiện:
Bản đồ Việt Nam; Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Hs đọc bài : Cái gì quý nhất?
Nêu nội dung chính của bài.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài:
Gv chỉ bản đồ và giới thiệu: Trên bản đồ Việt Nam hình chữ S, Cà Mau là mũi đất nhô
ra ở phía tây Nam tận cùng của tổ quốc. Thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt nên con
người, cây cỏ ở đây cũng có nét khác biệt. Bài: “Đất mũi Cà Mau” của nhà văn Mai Văn
Tạo sẽ cho các em viết được điều đó.
b/ Luyện đọc:
-Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc bài- lớp theo dõi đọc thầm
-H/d chia đoạn: (3 đoạn):Mỗi lần xuống - Nêu- nhận xét, bổ sung
dòng là một đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1. - Đọc nối tiếp
- H/d đọc từ khó:(Mt). - Hsy đọc từ khó

15
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2 - Đọc nối tiếp
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Đọc nối tiếp
- Gv đọc mẫu toàn bài: - Lắng nghe
c/ Tìm hiểu bài : Cho HS đọc thầm, đọc - Đọc và TLCH
lướt suy nghĩ để TLCH
H:Mưa Cà Mau có điều gì khác -Mưa Cà Mau là mưa dông rất đột ngột, dữ dội
thường? nhưng chóng tạnh.
Hãy đặt tên cho đoạn văn này. .Mưa ở Cà Mau
H:Cây cối trên Cà Mau mọc ra sao? -Cây cối thường mọc thành chòm, thành rặng.
Rễ cây dài căm sâu vào lòng đất. Đước mọc
san sát.
H:Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế -Nhà cửa dựng dọc theo bờ kênh. Nhà nọ sang
nào? nhà kia phải leo cầu bằng thân cây đước.
Hãy đặt tên cho đoạn văn này. .Đất, cây cối, nhà cửa của Cà Mau.
H: Người dân Cà Mau có tính cách như -Là người thông minh, giàu nghị lực. Họ thích
thế nào? kể, thích nghe về những huyền thoại người vật
hổ, bắt cá sấu,bắt rắn hổ mang. Họ lưu giữ tinh
Em hãy đặt tên cho đoạn văn 3. thần thượng võ của cha ông.
H:Bài văn nói lên điều gì? .Tính cách của người Cà Mau.
* Nội dung: (Mt) - Phát biểu, nhận xét
d/ Đọc diễn cảm: - Nhắc lại
- Gọi HS nối tiếp đọc toàn bài, cả lớp
nhận xét tìm giọng đọc. 3 học sinh đọc lại đoạn 3.
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Chú ý nhấn mạnh những từ ngữ: thông minh,
giàu nghị lực.
-HS đọc theo nhóm đôi. - Luyện đọc diễn cảm nhóm đôi
-Từng cặp HS đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm –Nhận xét bạn đọc , bình
-Nhận xét ghi điểm. chọn
- Cho 1 HS đọc toàn bộ bài văn.
3/Củng cố dặn dò:
-1 học sinh nêu lại nội dung chính của bài.
-Dặn về nhà chuẩn bị cho tuần ôn tập giữa học kỳ I
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------

Địa lý(Tiết 9)
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I/Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
-Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố
dân cư ở nước ta.

16
Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết
một số đặc điểm về sự phân bố dân cư của nước ta.
- HS có kĩ năng đọc, nhận biết bản đồ, biểu đồ.
-Có ý thức tôn trọng, đoàn kết dân tộc.
II/Phương tiện: Lược đồ dân số VN, Thẻ tên một số dân tộc trên đất nước VN
Bản đồ mật độ dân số của Việt Nam.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
H: Nhận xét sự gia tăng dân số của nước ta.
H: Nêu hậu quả của của sự gia tăng dân số.
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Các dân tộc . 1. Các dân tộc
-Cho HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ - Quan sát, đọc sgk TLCH
sgk, trả lời câu hỏi.
H:Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? -Nước ta có 54 dân tộc.
H:Dân tộc nào có số dân đông nhất? -Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Sống chủ
Sống chủ yếu ở đâu? yếu ở đồng bằng, các dân tộc ít người sống ở
đồi núi cao.
- Cho một số em lên bảng gắn tên dân Nối tiếp một số em lên gắn- nhận xét
tộc vào vùng họ sinh sống tập trung
trên lược đồ trống
Hoạt động 2: Mật độ dân số 2. Mật độ dân số
Dựa vào sgk em hãy cho biết mật độ Mật độ dân số là số người sống trong diện tích
dân số là gì? 1 km2 .
*Gv giải thích: Muốn biết mật độ dân Học sinh nêu ví dụ:
số lấy tổng số dân tại một thời điểm của Dân số huyện A: 30000 người.
một vùng hay một quốc gia chia cho Diện tích: 300km2.
diện tích đất tự nhiên của vùng hay Mật độ dân số huyện A là:
quốc gia đó. 30000 : 300= 100(người/ km2)
-Cho HS quan sát mật độ dân số của -Quan sát và nêu nhận xét:
các nước trong bảng và trả lời: Mật độ dân số nước ta là 249 người/ km 2 trong
H:Qua bảng số liệu em hãy nhận xét khi đó toàn thế giới chỉ có mật độ dân số là 47
mật độ dân số nước ta so với mật độ người/ km2, Trung Quốc: 135 người/ km2...
dân số thế giới và một số nước châu á . Qua đó ta thấy mật độ dân số nước ta cao, cao
GVKL: Mật độ dân số nước ta cao. hơn cả mật độ dân số Trung Quốc là nước
đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với
Lào, Campuchia và mật độ trung bình của thế
Hoạt động 3: Phân bố dân cư giới.
Học sinh làm việc cá nhân 3.Phân bố dân cư:
- Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân

17
số và trả lời câu hỏi: Hãy chỉ và nêu các -Quan sát lược đồ và trả lời:
vùng có mật độ dân số từ trên 100 +Vùng trung du Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ,
người/ 1km2 đến 500 người / 1km2 . đồng bằng duyên hải miền Trung, một số nơi
Vùng có mật độ dân số dưới 100 miền Trung.
người /km2. + Vùng núi
Vùng có mật độ dân số trên 1000
người / km2. +Các thành phố : Hải Phòng, Hà Nội, Thành
phố Hồ Chí Minh.
H:Qua đó em hãy cho biết dân cư tập -Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các
trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi.
cư thưa thớt?
H:Việc dân cư phân bố như vậy gây -Đồng bằng đất chật người đông thừa lao động.
khó khăn gì? ở vùng núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao
động.
Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố
dân cư giữa các vùng. Tạo việc làm tại chỗ.
Thực hiện chuyển dân từ vùng đồng bằng lên
vùng núi xây dựng kinh tế mới.
H:Em hãy cho biết dân cư nước ta sống
sống ở nông thôn chỉ có số dân sống ở
ở thành thị hay nông thôn.
thành thị.
3/Củng cố- dặn dò:
-Gọi học sinh đọc phần bài học sgk
H: ở Tây Nguyên ( Nơi ta sinh sống) dân cư phân bố như thế nào?
-Dặn học sinh chuẩn bị bài 10( Sưu tầm trnh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp)
-Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2013
Toán(Tiết 44)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo
các đơn vị đo khác nhau.
- Luyện giải toán có liên quan tới đo độ dài, khối lượng, diện tích.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh trả lời câu hỏi:
Hai đơn vị đo độ dài,( khối lượng, diện tích) liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu lần?
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
b/H/d HS làm bài tập: Bài 1: làm và trình bày cách làm:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài. a/42m34cm=42,34m c/6m2cm=6,02m

18
Cho HS tự làm vào vở- 2 em chữa b/4352m=4,352km
bài. d/56m29cm=56,29m
Bài 2: GV lưu ý:Cách dời dấu phẩy Bài 2:
sang trái hoặc phải tuỳ theo đơn vị
a/500g=0,5kg
mới. b/347g=0,347kg
c/1,5tấn=1500kg
Bài 3: Tương tự cho HS làm và sửa Bài 3:
chữa a/7km²=7000000m² b/30dm²=0,3m²
4ha = 40000m² 300dm²=3m²
8,5ha = 85000m² 515dm²=5,15m²
Bài 4: Tóm tắt
Bài 4:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Gv hướng dẫn tóm tắt và giải. Chiều dài: 0,15km
Còn thời gian cho HSk,g làm bài - Chiều rộng:
Một HS lên bảng làm. HS nhận xét, Giải:
giải thích cách làm. 0,15km = 150m
Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (Phần)
Chiều dài sân trường là: 150 : 5  3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường: 150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường: 90  60 =5400 ( m²)
5400m² = 0,54 ha
Đápsố:5400m 0,54ha

3/Củng cố- dặn dò:


-Gv hệ thống lại nội dung bài học. HS nhắc lại cách giảI bài toán: Tìm hai số khi biết
tổng và tỷ.
-Dặn về nhà làm vở bài tập toán.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập làm văn (Tiết17)
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN.
I/Mục tiêu:
-Bước đầu có kỹ năng thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa
tuổi.
-Trong thuyết trình tranh luận nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết
phục.
- Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh tự tin, tôn trọng người cùng tranh
luận.
II/Phương tiện: Giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: HS đọc MB gián tiếp, KB mở rộng cho bài văn tả con đường của bài 3 tiết
16.

19
2/Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/H/d HS luyện tập :
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài . Bài 1:
-Cho HS làm theo nhóm viết kết quả -Đọc bài : Cái gì quý nhất và yêu cầu của đề.
vào giấy khổ to. -Thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả.
-Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Nhận xét và chốt lại ý đúng .
a/ Vấn đề tranh luận là gì ?
b/ ý kiến lí lẽ của mỗi bạn -Cái gì quý nhất?
Hùng : Quý nhất là lúa gạo. -Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến là:
Quý : Quý nhất là vàng. +Có ăn mới sống được.
Nam: Quý nhất là thì giờ. +Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa
gạo.
c/ ý kiến lí lẽ và tranh luận của thầy +Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo và vàng
giáo: bạc.
Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, -Người lao động là quý nhất.
Quý, Nam công nhận điều gì?
Thầy đã lập luận như thế nào ? -Lúa, gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa
phải là quý nhất. Không có người lao động thì
không có lúa, gạo, vàng, bạc và thì giờ cũng
trôi qua vô vị.
Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh Cách nói của thầy thể hiện sự tôn trọng người
luận như thế nào ? đối thoại, lập luận có tình, có lí: Công nhận
những thứ mà Hùng, Quý, Nam nêu ra đều
KL : Khi thuyết trình tranh luận về một đáng quý (lập luận có tình). Nêu câu hỏi :Ai
vấn đề nào đó ta phải có ý kiến riêng, làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ.
biết nêu ý kiến để bảo vệ lí lẽ một cách Rồi giảng giải để thuyết phục học sinh ( lập
có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng luận có lí )
người khác. Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài và Học sinh tham gia đóng vai.
ví dụ. Mỗi nhóm cử một học sinh đóng vai.
phân tích ví dụ để giúp học sinh hiểu Ba nhóm cử 3 học sinh đóng vai : Hùng,
thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn Quý ,Nam để thực hiện cuộc tranh luận trao
chứng. đổi.
Cho học sinh tham gia đóng vai để -Nhận xét nhóm làm tốt và đưa ra được lí lẽ và
tranh luận mở rộng thêm lí lẽ và dẫn dẫn chứng thuyết phục, có tình, có lí.
chứng.
KL: Khi thuyết trình tranh luận để tăng
sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch - Lắng nghe
sự, người nói cần có thái độ ôn tồn, hoà
nhã và tôn trọng người đối thoại, tránh

20
nóng nảy và bảo thủ.

3/Củng cố- dặn dò:


H: Thuyết trình tranh luận có tác dụng gì?( Bảo vệ ý kiến đúng, làm cho cuộc sống vui
hơn..)
-Gv lưu ý học sinh những vấn đề quan trọng khi thuyết trình tranh luận.
- Ôn tập, làm thêm bài tập 2( đưa thêm lí lẽ).Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ 6 ngày 18 tháng 10 năm 2013
Toán(Tiết 45)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu:Giúp học sinh
-Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn
vị đo khác nhau.
- Luyện giải các bài toán có liên quan dên đơn vị đo diện tích, độ dài, khối lượng
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài –Gv nhận xét .
a/3m4cm =....m. b/6m12cm =....m. 2m24dm2=.....m2
1m215dm2=.....m2. 2kg 15g=.....kg. 4tạ2kg =......tạ.
2/Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d làm bài tập:

Bài 1: Học sinh tự làm bài vào vở . Bài 1: 3m 6dm =3,6m; 4dm= 0,4m.
Một học sinh lên bảng làm. 34m5cm =34,05m : 345cm =3,45m
Gv nhận xét ,sửa chữa
Một học sinh lên bảng làm . Bài 3: 42dm 4cm = 42,4 dm.
Gv nhận xét. 26m2cm =26,02m ;
Bài 3,4: Tương tự cho HS làm bài – Gọi 59cm9mm =59,9cm
HS chữa bài trên bảng- nhận xét Bài 4:
3kg 5g = 3,005kg.
30g =0,03kg; 1103g =1,103 kg.
Bài 2:
Đo bằng tấn Đo bằng kg
Còn thời gian cho HSk,g làm bài 2,5 3,2 tấn 3200kg
Chữa bài 0,502 tấn 502 kg
2,5 tấn 2500 kg
0,021 tấn 21kg
Bài 5:Học sinh quan sát trả lời:
Túi cam cân nặng 1kg 800g

21
1kg800g = 1,8kg; 1kg 800g =1800g

3/Củng cố dặn dò:


-Gọi hS nhắc lai bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề.
- Điền Đ, S 5m3cm = 5,3m 25kg = 0,25 tấn
5m3cm = 5,03m 25kg = 0,025 tấn
5m3cm = 5,030m 25kg = 0,0250 tấn
- Gv nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà: Làm vở bài tập toán
------------------------------
Tập làm văn(Tiết18)
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I/Mục tiêu:
- Bước đầu biết mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình tranh luận.
- Biết đưa ra ý kiến về một vấn đề.
- Giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể.
II/Các hoạt động dạy học :
1/Bài cũ: Học sinh làm bài tập 3 tiết 17.
Gv nhận xét và cho điểm .
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của đề
Lưu ý HS nắm vững yêu cầu của đề bài: Dựa vào ý kiến 1 nhân vật trong mẩu chuyện
dưới đây, em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình tranh luận cùng các bạn.
-Gọi học sinh tóm tắt ý kiến lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật
-HS làm theo nhóm, trình bày trước lớp , gv tóm tắt lên bảng.
Nhân vật ý kiến Lí lẽ dẫn chứng
Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu nuôi cây
Nước Cây cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu
Không khí Cây cần không khí nhất Cây không thể thiếu không khí
Ánh s¸ng C©y cÇn ¸nh s¸ng nhÊt ThiÕu ¸nh s¸ng c©y sÏ kh«ng cã mµu xanh
-Cho HS lµm bµi theo nhãm: Mçi nhãm ®ãng vai 1 nh©n vËt, dùa vµo ý kiÕn cña
nh©n vËt, më réng, ph¸t triÓn lÝ lÏ vµ dÉn chøng ®Ó bªnh vùc cho ý kiÕn Êy.
-Nh¾c häc sinh chó ý:
+Khi tranh luËn mçi em ph¶i nhËp vai nh©n vËt, xng t«i cã thÓ kÌm theo tªn nh©n vËt.
VD Nh©n vËt §Êt: T«i cung cÊp ®Êt mµu nu«i c©y.
+§Ó b¶o vÖ ý kiÕn cña m×nh, c¸c nh©n vËt cã thÓ nªu tÇm quan träng cña m×nh vµ
ph¶n b¸c ý kiÕn kh¸c.
+Cuèi cïng, nªn ®i ®Õn thèng nhÊt: C©y xanh cÇn c¶ níc, ®Êt, kh«ng khÝ vµ c¶ ¸nh
s¸ng ®Ó b¶o tån sù sèng.
- Gv mêi c¸c nhãm cö ®¹i diÖn tranh luËn tríc líp. Mçi häc sinh bèc th¨m ®Ó nhËn vai
tranh luËn (§Êt, Níc, Ánh sáng, Không khí)

22
-Cho lớp nhận xét bình chọn người tranh luận hay nhất.
-Ghi tóm tắt ý kiến vào bảng tổng hợp ý kiến
-Gv gạch chân lí lẽ, dẫn chứng mở rộng
Nhân vật ý kiến Lí lẽ dẫn chứng
Đất có chất màu nuôi cây, nhổ cây ra khỏi
Đất Cây cần đất nhất
đất cây sẽ chết ngay
Cây cần nước nhất
Nước Nước vận chuyển chất màu. Khi trời hạn hán
dù có đất cây cối cũng héo khô, chết rũ, đất
không có nước cũng mất màu

Cây không thể sống thiếu không khí, thiếu


Không khí Cây cần không khí nhất đất, thiếu nước cây vẫn sống được ít lâu
nhưng thiếu không khí cây sẽ chết ngay
ThiÕu ¸nh s¸ng c©y xanh sÏ kh«ng cßn mµu
xanh. Còng nh con ngêi nÕu ¨n uèng ®Çy
Ánh s¸ng C©y cÇn ¸nh s¸ng nhÊt
®ñ mµ suèt ngµy sèng trong bãng tèi th×
còng kh«ng ra con ngêi .
C¶ 4 nh©n C©y xanh cÇn c¶ níc,
vËt ®Êt, kh«ng khÝ, ¸nh
s¸ng, thiÕu yÕu tè nµo
còng kh«ng ®îc.
Bµi tËp 2: Gióp HS n¾m v÷ng yªu cÇu ®Ò bµi: H·y tr×nh bµy ý kiÕn cña em nh»m
thuyÕt phôc mäi ngêi thÊy râ sù cÇn thiÕt cña tr¨ng vµ ®Ìn trong bµi ca dao.
-Cho häc sinh ®äc l¹i bµi ca dao.
-Cho häc sinh lµm bµi c¸ nh©n. Gîi ý: NÕu chØ cã tr¨ng th× chuyÖn g× sÏ xÈy ra?
§Ìn ®em l¹i lîi Ých g× cho cuéc sèng?
NÕu chØ cã ®Ìn th× chuyÖn g× sÏ xÈy ra?
Tr¨ng lµm cho cuéc sèng ®Ñp nh thÕ nµo?
-Häc sinh ph¸t biÓu ý kiÕn cña m×nh:
VÝ dô: Theo em, trong cuéc sèng c¶ ®Ìn lÉn tr¨ng ®Òu cÇn thiÕt. §Ìn ë gÇn soi râ h¬n,
gióp ta ®äc s¸ch lµm viÖc. Tuy thÕ ®Ìn kh«ng thÓ kiªu ng¹o víi tr¨ng v× ®Ìn ra giã th×
®Ìn t¾t. Cßn tr¨ng lµ nguån s¸ng tù nhiªn, kh«ng sî giã. Tr¨ng soi s¸ng mu«n n¬i tuy thÕ
tr¨ng còng kh«ng thÓ coi thêng ®Ìn v× tr¨ng còng cã khi mê, khi tá, khi khuyÕt, khi
trßn. Tr¨ng vµ ®Ìn ®Òu cÇn thiÕt cho con ngêi.
3/ Cñng cè dÆn dß:
- VÒ nhµ tiếp tục hoµn thµnh bµi tËp
- Gv nhËn xÐt tiÕt häc, dÆn häc sinh «n tËp chuÈn bÞ bµi kiÓm tra.
------------------------------
Luyện từ và câu(Tiết 18)
ĐẠI TỪ
I/Mục tiêu:

23
-Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cụm
danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp..
-Nhận biết được các đại từ trong đoạn thơ;đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ thích
hợp thay thế cho danh từ bị lặp nhiều lần trong một văn bản ngắn.
-Hs thấy được sự giàu đẹp của tiếng Việt.
II/ Phương tiện: Bảng phụ ghi sẵn bài văn:Con chuột tham lam
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 2 em lần lượt đọc đoạn viết về cảnh đẹp quê em.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu bài học
b/ Nhận xét: Bài 1:
*Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1. -Làm bài cá nhân và trình bày kết quả:
-Gv giao việc:Các em hãy chỉ rõ từ tớ cậu Đoạn a:Từ tớ, cậu dùng để xưng hô.
trong câu a, từ nó trong câu b được dùng +Tớ:chỉ ngôi thứ nhất, tự xưng mình.
làm gì? +Cậu:Chỉ ngôi thứ 2 người đang nói
-Cho học sinh làm bài-trình bày kết quả. chuyện với mình.
-Gv nhận xét chốt lại ý đúng. Đoạn b:Từ nó dùng thay thế cho từ chích
bông
KL:Những từ trên thay thế cho danh từ +Nó:Chỉ ngôi thứ ba là người hoặc vật
khỏi lặp lại.Những danh từ đó gọi là đại từ mình nói đến không có ngay trước mặt.
*Hướng dẫn học sinh làm bài tập2. 2-3 học sinh nhắc lại
-Gọi hs đọc to yêu cầu bài-Cả lớp đọc Bài 2 :
thầm –Cho HS làm việc cá nhân và trình Từ vậy thay thế cho từ thích. Từ thế thay
bày kết quả thế cho từ quí
Gv nhận xét. Như vậy cách dùng từ này được dùng để
thay thế cho động từ, tính từ trong câu khỏi
lặp lại các từ ấy cũng được gọi là đại từ.
c/ Ghi nhớ: Gọi HS đọc và nhắc lại nội Ghi nhớ: SGK
dung ghi nhớ -Đọc và nhắc lại
Cho 4-5 học sinh đọc .
d/ luyện tập: Bài 1 :
Bài 1: cho HS đọc yêu cầu bài tập. Chỉ rõ -Từ in đậm trong bài thơ chỉ Bác Hồ.
từng từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai . -Những từ đó viết hoa nhằm thể hiện thái
Những từ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều độ tôn vinh, kính trọng Bác.
gì?
Bài 2: cho HS đọc yêu cầu. Học sinh làm Bài 2 :
việc theo nhóm đôi và trình bày kết quả: -Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là ông
Bài ca dao đối đáp giữa ai với ai? với cò
Các đại từ trong bài ca dao là những từ Các đại từ: mày (chỉ cái cò), ông (chỉ
nào? người đang nói), tôi (chỉ cái cò), nó (chỉ cái
diệc).

24
Bài tập 3: Gv treo bảng đã viết bài Bài 3 :Làm bài-Nhận xét chữa bài
Cho một học sinh lên bảng làm . ….nó ăn nhiều quá,….bụng nó phình
Lớp làm làm vở bài tập tiếng việt .. ra….nó không sao lách qua….
Gọi HS đọc lại 2-3 em đọc lại đoan văn
3/Củng cố- dặn dò:
-Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
- Vận dụng viết văn ( tránh lặp từ nhiều)
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Khoa học(Tiết18)
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI.
I/Mục tiêu: Sau bài họcHS có khả năng:
-Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân đề phòng tránh bị xâm hại.Nhận biết được
nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
-Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
-Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
II/ Phương tiện: Bảng nhóm- Một số tình huống để đóng vai.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi :
H:Hãy nêu những trường hợp tiếp xúc thông thường mà không bị lây nhiễm HIV.
H: Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV?
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài:Trò chơi “ Chanh chua, cua kẹp”
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi :
-Gv yêu cầu HS đọc lời thoại của các +Tranh 1: Nếu đi đường vắng hai bạn có thể gặp
nhân vật trong hình minh hoạ1,2,3 kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ làm việc xấu...
trang 38 sách giáo khoa . +Tranh 2 : Đi một mình vào buổi tối, đường vắng
Gv hỏi : Các bạn trong các tình huống có thể bị kẻ xấu hãm hại, khi gặp nguy hiểm
trên có thể gặp nguy hiểm gì ? không có người giúp đỡ...
Gv nêu : Đó là một số tình huống mà +Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc, bị hãm hại
chúng ta có thể bị xâm hại. Ngoài các nếu lên xe đi với người lạ...
tình huống đó chúng ta còn gặp rất
nhiều tình huống dễ bị xâm hại như :ở
nhà một mình cho người lạ vào, nhận
quà của người lạ...
Gv cho học sinh thảo luận nhóm để Học sinh thảo luận
tìm ra cách xử lí trong các trường hợp - Không đi một mình ở nơi tối tăm và vắng vẻ.
có thể bị xâm hại theo câu hỏi gợi ý Không ở trong phòng kín với người lạ. Không đi
sau: xe người lạ. Không nhận tiền quà của người khác
Khi gặp những trường hợp có nguy cơ khi chưa biết lí do….
bị xâm hại em sẽ làm gì trong mỗi

25
trường hợp đó ?
Gv : Để đảm bảo an toàn cá nhân
chúng ta luôn đề cao cảnh giác để
phòng tránh bị xâm hại.
Hoạt động 2 :ứng phó với nguy cơ bị
xâm hại.
-chia lớp thành 4 nhóm.
-đưa ra tình huống cho các nhóm. Các nhóm thảo luận và đưa ra những cách giải
Các nhóm suy nghĩ thảo luận để nêu quyết tình huống:
cách ứng phó trước nguy cơ bị xâm
hại. Nhóm 1,2
Nhóm 1,2 : Trên đường đi học về Hà Theo em Hà không được lên xe người đó và nói :
đang đi đến một đoạn đường vắng thì Cháu cảm ơn nhà cháu gần đây rồi.
có một người bảo Hà lên xe để chở đi
nhờ. Theo em Hà cần làm gì khi đó? Nhóm 3,4
Nhóm 3,4 : Minh đang học bài thì có Em là Minh thì em sẽ không mở cửa cho chú đó
tiếng gọi ngoài cửa. Minh hé cửa nhìn vào và nói : Bố cháu đi làm chiều mới về, khi
ra thì thấy một người lạ nói là bạn của nào bố cháu về chú sẽ đến gặp bố cháu và em sẽ
bố ,muốn vào nhà để đợi bố Minh.Vậy đóng cửa lại.
nếu là Minh em sẽ giải quyết như thế
nào ?
Hoạt động 3 : Những việc cần làm Học sinh suy nghĩ trả lời :
khi có nguy cơ bị xâm hại :
Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi :
H:Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta -Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta đứng ngay
cần làm gì ? dậy, bỏ đi chỗ khác, hét to lên để mọi người giúp
đỡ, chạy nhanh đến chỗ có người, có thái độ kiên
quyết khi bị xâm hại...
H:Trong trường hợp chúng ta đã bị -Chúng ta phải nói với người lớn để chia sẻ và
xâm hại thì chúng ta phải làm gì ? hướng dẫn cách giải quyết và ứng phó.
H:Theo em chúng ta có thể tâm sự, -Bố,mẹ, ông, bà, anh, chị, cô thầy...
chia sẻ với ai khi bị xâm hại?
KL: Xung quanh em có nhiều người - lắng nghe.
đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ
các em khi cần thiết. Các em có thể
chia sẻ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp
đỡ, tránh sợ hãi, lo lắng..
3/ Củng cố dặn dò:
-Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Giáo dục học sinh ghi nhớ tốt bài học để vận dụng vào cuộc sống.
-Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------

26
Kĩ thuật(Tiết 9)
LUỘC RAU
I/ Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Có kĩ năng thực hiện.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II/ Phương tiện:
Rau muống, nồi, đĩa, bếp ga du lịch, đũa nấu, . . .
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS nêu các bước nấu cơm. GV nhận xét đánh giá.
2. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn
bị luộc rau. -Quan sát, đọc sgk –nêu
- Cho HS quan sát hình 2 , đọc nội dung mục 1b và thực tế
ở gia đình TLCH
H: Nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau: +Chuẩn bị nguyên liệu và
dụng cụ ( Rau, rổ, thau,
soong..)
H:Nêu cách sơ chế rau trước khi luộc. + Sơ chế( Nhặt gốc, lá già,
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. rửa..)
- Nhận xét và uốn nắn thao tác chưa đúng của HS. -Thao tác, thực hành
Hoạt động 2: Cách luộc rau .
- Cho HS đọc nội dung mục 2 kết hợp với quan sát hình 3 -Đọc sgk và nêu
SGK và nhớ lại cách luộc ở gia đình để nêu cách luộc rau.
- Nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau.
GV lưu ý HS một số điểm sau:
+ Nên cho nhiều nước khi luộc rau chín đều và xanh.
+ Nên cho một ít muối hoặc bột canh vào nước luộc để
rau đậm và xanh.
+ Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nước sôi mới cho
rau vào.
+ Sau khi cho rau vào nồi, cần lật rau 2-3 lần để rau chín
đều.
+ Đun to và đều lửa.
+ Nếu luộc rau muống sau khi vớt ra đĩa, có thể cho quả
sấu, me . . . hoặc vắt chanh vào nước luộc để nguội.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- Em hãy nêu các bước luộc rau. Phát biểu, nhận xét
- So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau
nêu trong bài học.

27
Cả lớp cùng GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.
- Tuyên dương HS nêu đúng và biết giúp đỡ gia đình
3. Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc "Ghi nhớ"
- Dặn HS thực hành luộc rau phụ giúp gia đình.Xem bài sau
------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 9
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của mình, của lớp về học tập và các nề nếp sinh
hoạt khác trong tuần.
- Triển khai kế họach tuần 10
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể - Biết nhận lỗi và chữa lỗi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định: Hát
2.Tổ trưởng – Lớp trưởng: Nhận xét, đánh giá thi đua giữa các tổ trong tuần
3.Giáo viên nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần:
a.Hạnh kiểm:
- Hầu hết các em ngoan, biết đoàn kết với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo. Thực hiện tốt
nội quy;- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động.
b.Học tập:
- Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần,đi học đúng giờ.
- Có nhiều tiến bộ trong việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập khi đến lớp- Có ý thức
tốt, tham gia phát biểu bài
-Các tổ trưởng làm tốt nhiệm vụ của mình như kiểm tra bài, đôn đốc việc trực nhật, vệ
sinh sân trường và sinh hoạt.- Đăng kí tiết học tốt (2 Tiết)
*Tồn: - Một số em chưa mạnh dạn xây dựng bài, lười ghi chép bài, thực hiện qua chậm
các thao tác trong học tập ( Gia Bảo)
c. Các hoạt động khác:
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp, sạch sẽ, đúng giờ.
- Các nề nếp sinh hoạt, thể dục đã nghiêm túc.Tham gia dự đại hội Liên đội nghiêm túc
đầy đủ
4. Kế hoạch tuần 10
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp học tập, sinh hoạt. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Tích cực học và làm bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, ôn tập và KTGKI
- Tích cực, sôi nổi hơn trong các tiết học . – Tiếp tục đăng kí tiết học tốt, buổi học tốt.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, đúng giờ.

Tuần10 Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013


Đạo đức(Tiết 10)
TÌNH BẠN ( tiết 2)
I/ Mục tiêu:

28
- HS biết ứng phó phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai và biết tự liên hệ
cách đối xử với bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: -Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
H: Theo em để tình bạn được lâu bền chúng ta phải làm gì?
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Thực hành:
Hoạt động 1 : Đóng vai : (Bài tập 1)
-Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai -Thảo luận để trả lời
các tình huống của bài tập( 5 phút). hoặc đóng vai
Thảo luận cả lớp các câu hỏi gợi ý sau : - Nối tiếp thực hiện
1. Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? - Nhận xét, đánh giá
2. Em có sợ bạn giận khi em khuyên bạn không.
3. Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của
các nhóm? Cách ứng xử nào phù hợp? Chưa phù hợp? Vì
sao?
GVKL:Khi thấy bạn làm điều sai trái chúng ta cần khuyên ngăn, -Lắng nghe
góp ý cho bạn để cùng tiến bộ. Có như vậy mới là người bạn tốt.
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân.
- Cho HS tự liên hệ: Trình bày trước lớp về những việc bản thân -Nối tiếp trình bày
đã làm khi ứng xử với bạn bè. - Nhận xét việc làm
GVKL:Tình bạn tốt đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người của bạn
chúng ta cần cố gắng vun đắp ,giữ gìn để tình bạn được bền lâu. - Lắng nghe
Hoạt động 3: Hs thi hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ
về chủ đề tình bạn.
-Cho học sinh thi tiếp sức . - Tiếp sức đọc , hát
-Chia lớp thành hai đội, cứ đội này đọc xong 1 câu thì đội kia đọc
lần lượt thay phiên nhau.Đến khi đội nào không tìm ra được nữa
thì đội đó thua.
3/Củng cố- dặn dò:
-Nhắc nhở HS đối với bạn bè cần luôn có sự giúp đỡ nhau, đoàn kết, sống chân thành để
tình bạn luôn đẹp- Vận dụng tốt bài học vào thực tế.
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị tiết sau: Kính già yêu trẻ.
------------------------------
Tập đọc(Tiết 19)
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 1)
I/Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc-hiểu.

29
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học( Tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút); Biết
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm : Việt Nam-Tổ quốc em;
Cánh chim hoà bành; Con người với thiên nhiên.
II/ Phương tiện: Phiếu viết tên bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm đọc bài.
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi HS nhắc lại các chủ điểm đã học
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài : Nội dung ôn tập của tuần 10 - Nêu mục tiêu bài học
b/ Kiểm tra tập đọc- học thuộc lòng.( 8 HS)
- Gọi HS lên bốc thăm và đọc bài theo y/c trong phiếu.
- Đặt câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc, học sinh trả lời.
- Nhận xét cho điểm(HS chưa đạt thì tiết sau kiểm tra lại).
c/Bài tập 2 : Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong giờ tập đọc trong tuần 1->9.
-Phát phiếu cho HS các nhóm- thảo luận theo nhóm.Đại diện nhóm báo cáo. Gv nhận
xét và chốt lại ý đúng :
Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung
VN tổ Sắc màu em Phạm Đình Em yêu tất cả những sắc màu Việt Nam
quốc em. yêu. Ân gắn với cảnh vật con người trên đất
nước.
Bài ca về trái Định Hải -Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn
Cánh chim đất. trái đất bình yên không có chiến tranh.
hoà bình
Ê-mi-li, con.... Tố Hữu -Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước bộ
quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến
tranh ở Việt Nam.
Tiếng đàn Ba- Quang Huy -Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái
Con người la-lai-ca trên Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện
với thiên sông Đà. sông Đà vào đêm trăng đẹp.
nhiên.
Trước cổng trời Nguyễn Đình -Vẻ đẹp hùng vĩ nên thơ của vùng cao.
Ân
3/ Củng cố- dặn dò: -Gọi học sinh nhắc lại các bài tập đọc đã ôn tập.
-Dặn học sinh tiếp tục về ôn tập để tiết sau kiểm tra tiếp.
-Nhận xét tiết học.

Toán (Tiết 46)


LUYỆN TẬP CHUNG.
I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:

30
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.So sánh số đo độ dài viết dưới một số
dạng khác nhau.Giải bài toán liên quan đến “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi, giải toán đúng, thành thạo.
- Giáo dục tính cẩn thận, chú ý trong giờ học.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Hãy chuyển thành hỗn số và số thập phân theo mẫu:
M:

2 /Dạy bài mới:


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS làm bài tập:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài 1:Chuyển thành số thập phân
và tự giải.
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 2, 3, 4 tương tự cho HS tự làm Bài 2:Trong các số đo độ dài dưới đây, số nào bằng
bài rồi chữa bài trên bảng 11,02 km?
Gọi HS nhận xét và nêu cách làm a/11,20km > 11,02km
Nhận xét , ghi điểm – Củng cố b/11,020km = 11,02 km
khắc sâu bài học c/ 11km 20m = 11,02km
d/11020m = 11,02 km
Như vậy các số đo độ dài ở câu b,c,d đều bằng
11,02km.
Bài 3:
a/4m 85cm = 4,85m b/72 ha = 0,72 km²
Bài 4:.
Bài giải:
36 hộp gấp 12 hộp số lần:
36 : 12 = 3(lần)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán:
180000  3 = 540000 ( đồng )
Đáp số: 540000 đồng.
3/Củng cố dặn dò:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức ôn tập( Cách đổi, mối quan hệ giữa các đơn vị đo)
-Dặn học sinh về nhà làm bài 4 theo cách khác và làm vở bài tập toán.
- Nhận xét tiết học. ------------------------------
Lịch sử(Tiết 10)
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I/Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:

31
- Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình( Hà Nội ),
chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập.
- Ghi nhớ đây là sự kiện lịch sử trọng đại khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
- Ngày 2-9 trở thành ngày quốc khánh của nước ta.
II/Phương tiện: Tranh minh hoạ sgk
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
H:Nêu một số sự kiện về cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội 19-8-1945.
H:Thắng lợi cách mạng tháng Tám có ý nghĩa thế nào đối với dân tộc ta?
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát các hình minh hoạ về ngày 2-9-1945 yêu cầu học
sinh nêu tên sự kiện được minh hoạ.(Đó là này Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai
sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà).
b/Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Quang cảnh của Hà 1.Quang cảnh của Hà Nội trong ngày 2-9-1945.
Nội trong ngày 2-9-1945.
-Cho HS đọc sgk và dùng tranh ảnh - Ngày 2-9-1945, Hà Nội tưng bừng cờ hoa,
minh họa của sgk để: đồng bào Hà Nội không kể già, trẻ đều xuống
Nêu một số nét về cuộc mít tinh đường, đội danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ
ngày 2/9/1945 tại Hà Nội đài. Bác Hồ và các vị trong chính phủ lâm thời
Nhận xét - KL. bước đến lễ đài chào nhân dân. Bác Hồ đọc bản
tuyên ngôn độc lập. Các thành viên của chính
phủ lâm thời ra mắt và tuyên thệ trước đồng
bào. Buổi lễ kết thúc nhưng giọng nói của Bác
Hồ và lời khẳng định trong bản tuyên ngôn độc
lập còn vọng mãi trong lòng người dân Việt
Hoạt động 2 : Diễn biến của lễ tuyên Nam.
bố độc lập, một số nội dung và ý 2. Diễn biến của lễ tuyên bố độc lập
nghĩa lịc sử của bản tuyên ngôn độc - Trao đổi thảo luận
lập. - Đại diện báo cáo- nhận xét, bổ sung- nhắc lại
-Cho hs thảo luận theo nhóm.
Các nhóm thảo luận cử đại diện
nhóm báo cáo. -Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình
Nhóm 1, 2 đẳng. Tạo hoá đã cho họ những quyền không ai
Trình bày những nội dung của tuyên có thể xâm phạm được. Trong những quyền ấy
ngôn độc lập (trích trong sgk) có quyền được sống, quyền được tự do và quyền
được mưu cầu hạnh phúc.
Nước Việt Nam có quyền được hưởng tự do và
độc lập, và sự thật đã trở thành nước tự do và
độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem
tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của
cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy.

32
-Khẳng định quyền độc lập, tự do, thiêng liêng
của dân tộc Việt Nam.
Nhóm 3 Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự
Lời khẳng định của Bác cuối bản do độc lập ấy.
tuyên ngôn độc lập thể hiện điều gì? 3.Ý nghĩa:
-Khẳng định quyền độc lập d/tộc với toàn thế
Nhóm 4: giới
Sự kiện ngày 2-9-1945 có ý nghĩa Khai sinh chế độ mới thay thế chế độ thực dân
lịch sử gì? phong kiến.
Đánh dấu kỉ nguyên độc lập của dân tộc.
Sự kiện này cho thấy truyền thống bất khuất
kiên cường của người VN trong đấu tranh giành
độc lập.
3/Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh của Bác Hồ trong buổi lễ tuyên bố độc lập.
- Đọc một số thông tin tham khảo SGV cho HS nghe.
H: Ngày 2-9 là ngày kỉ niệm gì của dân tộc ta?
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau “ Ôn tập …”.
- Nhận xét tiết học
------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013

Toán(Tiết 47)
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
( Đề chung)
------------------------------
Chính tả(Tiết 10)
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 2)
I/Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học( Tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút); Biết đọc
diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu nội dung chính,
ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Nghe- viết đúng đoạn văn:Nỗi niềm giữ nước giữ rừng( Tốc độ khoảng 95 tiếng/ 15
phút) không mắc quá 5 lỗi chính tả..
II/ Phương tiện: Phiếu viết tên các bài tập đọc
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: :Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học
thuộc lòng các bài đã học và các em nghe viết đoạn văn:Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
b/Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (8 HS) KT tương tự tiết 1

33
c/Nghe-viết chính tả
- Gọi HS đọc mẫu bài viết-1hs đọc chú giải.
H: Nội dung của bài nói gì? (Nỗi niềm trăn trở băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của
con người đối với việc bảo vệ rừng và gìn giữ nguồn nước trên trái đất.)
- Hướng dẫn viết từ khó:nỗi niềm, giữ, ngược, nương, ghềnh, cầm trịch,......Viết hoa từ
(sông) Đà,(sông)Hồng.
-Đọc cho HS viết chính tả( lưu ý tư thế ngồi – cách trình bày).
-Gv đọc lại1 lần để HS soát lỗi.
- Chấm bài cả lớp và nhận xét bài viết của HS.
3/Củng cố - dặn dò:
-Tuyên dương những em đọc tốt.
-Dặn HS chưa kiểm tra tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Luyện từ và câu(Tiết 19)
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 3)
I/Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học( Tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút); Biết đọc
diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu nội dung chính,
ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thich nhất trong các bài văn miêu tả đã học
( HSk,g nêu được vì sao thích?).
II/ Phương tiện: Phiếu viết các bài tập đọc.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/Kiểm tra lấy điểm tập đọc - học thuộc lòng. (8 HS) KT tương tự tiết 1, 2
c/Ôn lại các bài văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm :
Bài tập 2 :
-Gọi HS nêu tên các bài văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm.
-Ghi lên bảng tên 4 bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Một chuyên gia máy xúc.
Kì diệu của rừng xanh.
Đất Cà Mau.
-Cho HS làm việc các nhân: Mỗi em chọn một bài văn ghi lại chi tiết mình thích nhất
trong bài( suy nghĩ để giải thích vì sao mình thích nhất chi tiết đó->HSk,g).
-Cho HS lần lượt trình bày bài của mình .
- Nhận xét chung
Ví dụ : Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

34
Trong bài em thích nhất chi tiết những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống
như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng->Em thích chi tiết đó vì tác giả đã sử dụng
biện pháp so sánh rất hay.
3/Củng cố- dặn dò:
-Hệ thống lại nội dung đã ôn tập.
-Dặn học sinh chuẩn bi ôn lại những từ ngữ đã học trong các chủ điểm để tiết sau học.
Chuẩn bị để tiết sau diễn đoạn kịch Lòng dân.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Khoa học(Tiết 19)
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao
thông đường bộ.
- Hiểu được luật giao thông đường bộ( Một số biển báo)
- Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
II/Phương tiện: Hình 40,41 sách giáo khoa .
Sưu tầm 1 số thông tin và hình ảnh về một số tai nạn giao thông.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta phải làm gì?
H: Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận
-Cho hai HS ngồi cạnh nhau cùng quan
sát hình 1,2,3,4 sgk( phôto) phát hiện và
chỉ ra những việc làm sai phạm của
người tham gia giao thông trong hình. Hình 1 : Các bạn nhỏ đá bóng dưới lòng
Cho HS tự đặt câu hỏi và nêu được hậu đường, người đi bộ dưới lòng đường.
quả xảy ra của những sai phạm có trong Hình 2: Các bạn nhỏ đi xe đạp vượt đèn đỏ.
hình. Hình 3: Các bạn nữ đi xe đạp hàng hai và
H:Hãy chỉ ra những vi phạm của người hàng ba.
giao thông có trong hình. Hình 4: người đi xe máy chở hàng cồng
Tại sao có những việc làm vi phạm đó? kềnh quá quy định.
Hàng quán lấn chiếm vỉa hè( hình 1). ý thức
chấp hành luật lệ giao thông chưa đúng
( hình 2,3,4).
H:Điều gì có thể xảy ra đối với người đi -Dễ bị tai nạn giao thông do đường phố chật
bộ dưới lòng đường và trẻ em đá bóng chội, gây cản trở cho người tham gia giao
dưới lòng đường? thông. Dễ làm các phương tiện khác đi đúng
giao thông gây tai nạn...

35
H:Điều gì có thể xảy ra nếu chúng ta đi -Cản trở giao thông, dễ gây tai nạn, khi bị tai
hàng hai và hàng ba...? nạn thì hậu quả rất lớn.
H:Điều gì xảy ra nếu xe máy chở hàng -Làm chắn tầm quan sát của các phương
cồng kềnh? tiện, dễ gây tai nạn cho mình và người khác.
H:Nguyên nhân gây tai nạn giao thông -Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là do
là do đâu? lỗi của người tham gia giao thông không
chấp hành đúng luật lệ giao thông đường bộ
như lấn chiếm vỉa hè, đi không đúng phần
đường quy định, đi hàng hai và hàng ba...
Hoạt động 2: Những việc nên và không
nên làm để đảm bảo GTĐB Hình 5 : Thể hiện HS được học luật giao
-Cho HS quan sát theo nhóm hình 5,6,7 thông đường bộ.
và phát hiện những việc cần làm đối với Hình 6: Một HS đi xe đạp sát lề đường bên
người tham gia giao thông trong hình. phải và có đội mũ bảo hiểm.
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. Hình 7: Những người đi xe máy đi đúng
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . phần đường quy định.
Nên: Đi đúng phần đường quy định, đi trên
vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải, quan
sát kĩ biển báo giao thông, không vượt đèn
đỏ, không đi hàng hai hàng ba, không uống
rượu bia khi điều khiển phương tiện giao
GVKL: Mỗi chúng ta cần thực hịên thông...
đúng luật giao thông đường bộ để đảm Không nên: Đi hàng hai, hàng ba, lạng
bảo an toàn giao thông, tránh những tai lách…
nạn đáng tiếc xảy ra. - Lắng nghe
3/Củng cố- dặn dò:
-Gọi HS đọc mục bạn cần biêt.
-Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn giao thông.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
Toán(Tiết 48)
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN.
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.Biết giải toán với phép cộng hai số thập
phân.
- Rèn kĩ năng đặt tính đúng, tính đúng, chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra của học sinh .
2/ Dạy bài mới :

36
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs thực hiện
phép cộng hai số thập phân. Ví dụ 1:
-Nêu ví dụ 1 : vẽ đường gấp khúc như 1,84 + 2,45 = ....m.
sgk.
-Gọi HS đọc lại đề toán. - Đọc đề – phát biểu, nhận xét, bổ sung
- Gợi ý phân tích bài toán
-Gợi ý HS cách chuyển về phép cộng số Đổi: 1,84 m= 184 cm
tự nhiên đã học bằng cách chuyển đổi số 2,45 m = 245 cm
đo về đơn vị nhỏ hơn và thực hiện phép Ta có:
cộng hai số tự nhiên. 184 + 245 = 429 ( cm )
HS tính xong lại chuyển đổi về đơn vị 429 cm = 4,29 m
đo mà bài toán yêu cầu. Vậy : 1,84 + 2,45 = 4,29 (m).
Gv khẳng định các kết quả đều đúng và
giới thiệu cách cộng để HS so sánh. - Quan sát
+ 184 + 1,84
245 2,45
429( cm) 4,29 (m)
429 cm = 4,29m.
- Cho HS nhận xét hai cách cộng trên. Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau :
H:Muốn cộng hai số thập phân ta làm Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng
như thế nào? cột, các dấu phẩy của các số hạng thẳng cột
với nhau. Thực hiện như phép cộng đối với
số tự nhiên. Viết dấu phẩy ở tổng thẳng hàng
với dấu phẩy của các số hạng.
Tương tự cho HS thực hiện phép tính ở Ví dụ 2:
ví dụ 2. 15,9
+
15,9 + 8,75 =...? 8,75
- Nhận xét và chốt lại ý đúng . 24,65
Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 :
Bài1 : Gọi học sinh lên bảng làm và 58,2 19,36
trình bày cách làm. + 24,3 + 4,08
Cả lớp làm vào vở.( Còn thời gian cho 82,5 23,44
HSk,g làm cả ý c,d) + 75,8 + 0,995
Chữa bài- nhận xét. 2 49,19 0,868
3 24,99 1,863
Bài 2 : Cho HStự làm bài vào vở. Bài 2 :
Gọi HS lên bảng làm và trình bày cách 7,8 34,82 57,648
+ + +
làm. Còn thời gian cho HSk,g làm cả ý 9,6 9,75 35,37
c)Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 17,4 44,57 93,018
Bài 3 : Cho học sinh đọc đề toán. Bài 3 : Bài giải .

37
Học sinh tự tóm tắt và giải bài toán. Tiến cân nặng là :
Gọi học sinh lên bảng làm. 32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg )
Cả lớp làm vào vở. Đáp số : 37,4 kg
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
3/ Củng cố -dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân.
- Củng cố, khắc sâu bài học
- Về nhà học thuộc quy tắc và làm bài VBT.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Kể chuyện(Tiết 10)
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 4)
I/ Mục tiêu:
- Lập được bảng từ ngữ( danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ
điểm đã học trong 9 tuần đầu .
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.
- HS biết dùng từ dúng văn cảnh.
II/ Phương tiện: Giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ bài tập 1, bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ hướng dẫn HS ôn tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu và h/d HS đọc lại các bài trong 3 chủ điểm tìm DT,ĐT, TT, thành ngữ, tục ngữ
.
- Cho HS các nhóm làm vào giấy khổ to dán trên bảng lớp.
- Đại diện nhóm lên trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Sửa chữa và ghi vở.
Việt Nam Tổ quôc em Cánh chim hoà bình Con người và thiên
nhiên
Danh từ Tổ quốc, đất nước, Hoà bình, trái Bầu trời, biển cả, kênh
giang sơn, quốc gia, đất,cuộc sống, tương rạch, mương máng, núi
nước non, quê hương, lai, niềm vui, tình hữu rừng, nương rẫy...
nông dân, công nhân... nghị...
Động từ Bảo vệ, giữ gìn, xây Hợp tác, bình Bao la, vời vợi, mênh
dựng, kiến thiết , vẻ yên,thanh bình, tự do, mông, bát ngát, xanh
vang,giàu đẹp, anh hạnh phúc đoàn kết, biếc, hùng vĩ, tươi
dũng, kiên cường ... hữu nghị... đẹp...
Thành Quê cha đât tổ, quê Bốn biển một nhà, kề Lên thác xuống gềnh,
ngữ tục hương bản quán, non vai sát cánh, chung góp gió thành bảo, cày
ngữ xanh nước biếc. lưng đấu cật... sâu cuốc bẫm...

38
Bài tập 2: Gv cho học sinh đọc yêu cầu bài tập.( Tương tự bài 1)

bảo vệ bình yên đoàn kết bạn bè mênh mông


Từ đồng Giữ gìn Bình an,yên Kết đoàn, Bạn hữu Bao la, bát ngát,
nghĩa Gìn giữ bình,thanh liên kết Bầu bạn mênh mang,
bình,yên ổn kết hiệp. Bè bạn thênh thang
Từ trái Phá hoại, tàn Bất ổn, náo Chia rẽ, Thù địch, Chật chội, chật
nghĩa phá, tàn hại, động, náo phân tán, kẻ thù, kẻ hẹp, hạn hẹp...
phá phách, loạn, náo mâu thuẫn địch ...
phá huỷ, huỷ nhiệt, sôi xung đột,
hoại, huỷ diệt động ... bè phái...
3/ Củng cố dặn dò:
- Tiếp tục ôn tập chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Gv nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập đọc(Tiết 20)
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 5)
I/Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc- Học thuộc lòng.
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học( Tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút); Biết đọc
diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu nội dung chính,
ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách của nhân vật trong vở kịch :Lòng dân.
(HSk,g thể hiện đúng tính cách của nhân vật trong vở kịch).
II/ Phương tiện: Phiếu viết tên bài đọc.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ:
2/ Dạy bài mới: :
a/Giới thiệu bài:
b/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc - học thuộc lòng: Tương tự tiết 1,2,3
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Lưu ý hai yêu cầu : Nêu tính cách một số nhân vật.
Phân vai diễn một đoạn của vở kịch.
- Cho HS đọc thầm vở kịch Lòng dân và làm bài.
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng

Nhân vật Tính cách của nhân vật.


Dì Năm Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.

39
An Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
Chú bộ đội Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
Lính Hống hách.
Cai Xảo quyệt,või vĩnh.
- Diễn một trong 2 đoạn kịch Lòng dân.HSk,g
- Gv chia nhóm, mỗi nhóm diễn một đoạn.
- Cả lớp và gv nhận xét bình chọn nhóm diễn đạt nhất.
3/ Củng cố - dặn dò:
-Dặn học sinh về nhà tiếp tục ôn tập .
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013.
Toán(Tiết 49)
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
-Củng cố cách cộng hai số thập phân, tính chất giao hoán của phép cộng các số thập
phân. Giải toán có nội dung hình học.
- Rèn kĩ năng thực hiện với các số thập phân thành thạo, chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh nêu cách cộng hai số thập phân.
HS làm nháp và lên bảng đặt tính rồi tính : 235,56 + 95,45 =.... 234,35 + 45,8 =...
Giáo viên nhận xét ghi điểm
2/Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu Bài 1:
-H/d mẫu cột thứ nhất trong bảng. a 5,7 14,9 0,53
-Gọi HS lên bảng làm hai cột còn b 6,24 4,36 3,09
lại. 5,7 + 6,24 = 14,9 + 4,36 =
a+b 11,94 19,26
0,53 + 3,09 = 3,62
cả lớp làm vở.
-Nhận xét và chốt lại ý đúng . 6,24 + 5,7 = 4,36 + 14,9 =
b+a 11,94 19,26
3,09 + 0,53 = 3,62
- Gọi HS dựa vào bảng trên nêu
nhận xét Phép cộng của số thập phân cũng có tính chất giao
Bài 2 : hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài . không thay đổi.
-Gọi HS nhắc lại cách cộng hai Bài 2: + 9,46 + 3, 8 + 45,08 + 24,97
sốTP.Cho HS làm bài vào vở. 3,8 9,46 24,97 45,08
-Gọi 2 HS lên bảng làm.( Còn 13,26 13,26 70,05 70,05
thời gian cho HSk,g làm cả ý b) 0,07 0,09
+ +
-Nhận xét và chốt lại ý đúng. 0,09 0,07
HS nêu lại tính chất giao hoán 0,16 0,16

40
của phép cộng hai số thập phân. Bài 3 : Bài giải
Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề . Chiều dài hình chữ nhật là :16,34 + 8,32 = 24,66
Học sinh làm bài vào vở. ( m)
Gọi 1 HS lên bảng làm. chu vi hình chữ nhật là :(16,34 + 24,66 ) 2 = 82( m)
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Đáp số : 82 m
Bài 4 : HS đọc đề tóm tắt. Bài 4 : Bài giải
Gợi ý bài toán Hai tuần cửa hàng bán được:
cho HS làm vào vở-chữa bài 314,78 + 525,22 = 840 (m)
Nhận xét và chốt lại ý đúng Tổng số ngày bán là : 7  2 = 14 (ngày)
(Còn thời gian cho HSk,g làm) Trung bình mỗi ngày bán được là :
840 : 14 = 60 (m)
Đáp số: 60 m
3/Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân.
-Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập làm văn(Tiết 19)
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 6)
I/ Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều
nghĩa.
- Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để tìm từ, đặt câu theo bài tập 1,2,3,4
- HS có ý thức dùng từ đúng.
II/ Phương tiện: Bảng nhóm
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
H: Vì sao cần phải thay thế những từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác? ( vì từ
đó dùng chưa được chính xác)
- Cho HS làm việc cá nhân- cho 2 học sinh làm vào giấy A3dán trên bảng lớp.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Gọi HS đọc bài sau khi đã làm hoàn chỉnh.
Từ dùng Thay bằng
Câu không chính Lí do từ đồng
xác nghĩa
Hoàng bê chén
bê(chén nước) Chén nước nhẹ không cần bê. bưng
nước bảo ông
bảo(ông) Cháu bảo ông là thiếu lễ độ. mời
uống.

41
Vò đầu là chà đi xát lại, làm cho rối
Ông vò đầu nhàu nát, không thể hiện hành động
vò ( đầu ) xoa
Hoàng. của ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc
cháu.
Cháu vừa thực Thực hành là từ chỉ chung việc áp
hành xong bài tập thực hành dụng lí thuyết vào thực tế không làm
rồi ông ạ! phù hợp với việc làm bài
Bài 2 : Gv dán phiếu sau đó gọi 2 học sinh lên thi làm bài.
- Cho HS thi đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ sau khi đã điền xong.HS cả lớp làm
vào vở bài tập Tiếng Việt.
a/ Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
b/ Đoàn kết là sống chia rẽ là chết.
c/ Thắng không kiêu bại không nản.
d/ Nói lời phải giữ lấy lời.
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
e/ Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
Bài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
-Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Gọi học sinh trình bày.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng .
Nghĩa của từ đánh Đặt câu
a/ Làm đau bằng cách dùng tay hoặc -Bố em không bao giờ đánh con.
dùng roi gậy đập vào người. -Bạn bè không nên đánh nhau.
b/ Dùng tay làm phát ra tiếng nhạc. -Bạn Lan đánh đàn rất hay.
c/ Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra -Hàng ngày em thường đánh li chén giúp mẹ.
bằng cách xát, xoa.
Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .( Nếu còn thời gian cho HSk,g làm bài)
- NhắcHS: Mỗi em đặt hai câu, mỗi câu chứa một từ đồng âm hoặc đặt 1 câu đồng thời
chứa cả hai từ đồng âm.
-Học sinh làm theo nhóm đôi sau đó lần lượt từng nhóm trình bày.
-Nhận xét và chốt lại ý đúng .
Ví dụ : Cái áo này giá bao nhiêu tiền.
Trên giá sách em có nhiều quyển truyện hay.
Con kiến bò trên đĩa thịt bò.
3/ Củng cố- dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại khái niệm về từ đồng âm, trái nghĩa, từ nhiều nghĩa.
-Dặn học sinh ôn tập để kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------

Địa lí(Tiết 10)

42
NÔNG NGHIỆP
I/Mục tiêu: Học xong bài này học sinh :
- Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước
ta.
-Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của 1 số loại cây trồng, vật nuôi chính của nước ta.
- Vai trò của nông nghiệp đối với nước ta.
II/ Phương tiện:
Bản đồ kinh tế Việt Nam.
Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
H:Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Hãy kể tên một số dân tộc ít người mà em biết.
H:Dân cư nước ta phân bố như thế nào?
2/Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Ngành trồng trọt. 1. Ngành trồng trọt.
-Treo lược đồ nông nghiệp VN và yêu
cầu HS quan sát lược đồ và cho biết số -Kí hiệu cây trồng có số lượng nhiều hơn kí
kí hiệu của cây trồng so với số kí hiệu hiệu con vật.
của vật nuôi như thế nào?
Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của -Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong
ngành trồng trọt? sản xuất nông nghiệp. Trồng trọt đóng góp tới
3/4 sản xuất nông nghiệp.
*KL: Trồng trọt là ngành sản xuất -Nghe,nhắc lại
chính trong nền nông nghiệp nước ta.
-Cho HS đọc SGK để TLCH
H:Kể tên một số loại cây trồng chủ yếu -Cây lúa gạo, cây ăn quả, cao su, cà phê, chè...
của Việt Nam.
H:Cây được trồng nhiều nhất là cây nào -Cây được trồng nhiều nhất là cây lúa
H:Nêu sự phân bố của các loại cây -Cây lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng.
trồng. Chỉ trên bản đồ sự phân bố của -Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu trồng ở
các loại cây trồng đó. vùng núi và cao nguyên.
H:Vì sao nước ta chủ yếu trồng cây xứ -Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
nóng?
Nước ta đạt được thành tựu gì trong -Đủ ăn và có xuất khẩu ra nước ngoài lớn thứ
việc trồng lúa gạo? hai thế giới.
*KL: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt Nghe và nhắc lại
đới gió mùa nên nước ta trồng được
nhiều loại cây, tập trung chủ yếu là cây
xứ nóng và trồng nhiều nhất là cây lúa
gạo.

43
Hoạt động 2 : Ngành chăn nuôi. 2. Ngành chăn nuôi
-Cho HS hoạt động theo cặp để trả lời
các câu hỏi sau:
H:Kể tên một số vật nuôi ở nước ta. -Nước ta nuôi nhiều trâu bò, lợn, gà, vịt...
Trâu bò, chủ yếu được nuôi ở vùng -Trâu bò chủ yếu được nuôi ở vùng núi.
nào?
Lợn và gia cầm chủ yếu được nuôi -Lợn và gia cầm chủ yếu được nuôi ở vùng
nhiều ở vùng nào ? đồng bằng.
H:Những điều kiện nào giúp cho ngành -Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu sử dụng
chăn nuôi phát triển vững chắc và ổn thực phẩm của người dân ngày càng cao, công
định tác phòng dịch được chú ý.
Nhận xét-KL
3/Củng cố- dặn dò:
-Gọi HS đọc phần bài học sách giáo khoa .
-Cho học sinh thi viết tên các loại vật nuôi và cây trồng của nước ta.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau : Lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Giáo viên nhận xét tiết học
------------------------------
Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2013
Toán (Tiết 50)
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ THẬP PHÂN.
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết cách tính tổng của nhiều số thập phân tương tự như tính tổng của hai số thập phân.
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính
chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Giáo dục tính cẩn thận,biết áp dụng vào thực tế.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
Gọi 1 HS nêu quy tắc phép cộng hai số thập phân.
HS làm bảng và nháp.Đặt tính và tính: 45,456 + 55,234 =.... 764,9+ 45,6 =...
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tính tổng Ví dụ 1:
của nhiều số tp.
-Cho HS nêu ví dụ sách giáo khoa . 27,5 +36,75 + 14,5 =.....(lít)
- Gợi ý phân tích bài toán Đặt tính:
-Gọi học sinh nêu phép tính. 27,5
-Tương tự cách đặt tính như phép cộng + 336,75
hai số thập phân hãy đặt tính phép tính 114,5
và tính kết quả. 78,75
Muốn thực hiện phép cộng của nhiều số -Viết lần lượt số hạng nọ dưới số hạng kia sao

44
thập phân ta làm như thế nào? cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với
nhau.Cộng từ phải sang trái như cộng đối với
các số tự nhiên.Đặt dấu phẩy ở tổng thẳng cột
với các dấu phẩy ở các số hạng.
Gọi 2-3 học sinh nêu lại. - Nhắc lại
-Yêu cầu HS nêu ví dụ 2: Ví dụ 2
H:Muốn tính chu vi hình tam giác ta Bài giải
làm như thế nào? Chu vi hình tam giác là:
-Gọi 1 HS làm trên bảng lớp.Cả lớp 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (m)
làm vào giấy nháp. Đáp số : 24,95 m
-Nhận xét và chốt lại ý đúng .
-Lưu ý HS : Số tự nhiên có thể viết
thành số thập phân có phần thập phân
là 0 ví dụ : 10 = 10,0
Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài 5,27 6,4
Cho học sinh làm bài vào vở. +14,35 + 8,36
Gọi 2 học sinh lên bảng làm và trình 9,25 52
bày cách làm. 18,87 66,76
-Nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 2:.
- Yêu cầu HS tính rồi điền kết quả vào
cột. So sánh kết quả của hai cột. a b c (a+b)+c a+(b+c)
Đây là tính chất gì của phép cộng? 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5
1,34 0,52 4 5,86 5,86
Kết quả hai cột bằng nhau vậy :
( a+ b) + c= a+( b+c)
Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. Khi cộng tổng của hai số với số thứ 3 ta có thể
cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Hs Bài 3:
thực hiện nêu kết quả và giải thích cách a/12,7 + 5,89 +1,3 = (12,7 +1,3) +5,89
vận dụng tính chất giao hoán và kết = 14 + 5,89 = 19,89
hợp để tính kết quả nhanh nhất. c/7,34 +0,45 +2,66 +0,55
= ( 7,34+ 2,66) + ( 0,45 + 0,55)
= 10 + 1 =11
3/Củng cố - dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại cách cộng nhiều số thập phân.
-Dặn HS về nhà học thuộc quy tắc và làm vở bài tập toán.
- Nhận xét tiết học
------------------------------

Luyện từ và câu(Tiết 20)

45
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC HIỂU ( Tiết 7)
(Đề chung)
------------------------------
Tập làm văn(Tiết 20)
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ TẬP LÀM VĂN - CHÍNH TẢ
(Đề chung)
------------------------------
Khoa học(Tiết 20)
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ.
I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng:
- Nêu đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- HS có chế độ ăn nghỉ hợp lí để đảm bảo sức khoẻ.
- Vận dụng tốt bài học vào cuộc sống.
II/Phương tiện: Phiếu bài tập của học sinh .
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
H:Nêu nguyên nhân xảy ra TNGT đường bộ? Hậu quả của TNGT như thế nào?
H: Chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn giao thông?
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn HS ôn tập:
Hoạt động1: Ôn tập về con người.
-Cho HS làm vào phiếu bài tập.
-Yêu cầu mỗi HS tự hoàn thành phiếu của mình.
-Lưu ý HS khi vẽ sơ đồ các em có thể vẽ con trai và con gái riêng.Khi vẽ ghi rõ độ tuổi,
các giai đoạn: Mới sinh,tuổi dậy thì,tuổi vị thành niên,tuổi trưởng thành.
-Gọi HS trình bày kết quả.
-Nhận xét và chốt lại ý đúng .
Phiếu bài tập
1/ Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái.
a/ con trai :.................. b/ con gái...........................................
2/Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Tuổi dậy thì là gì?
a/Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b/Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
c/ Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
d/Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan
hệ xã hội.
3/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được.
a/Làm bếp giỏi b/ Chăm sóc con cái

46
c/Mang thai và cho con bú. d/Thêu maygiỏi.
Đáp án
Câu 2: Khoanh tròn vào câu d.
Câu 3 : Khoanh tròn vào câu c.
Câu 1:

-Cho HS thảo luận để ôn lại kiến thức đã học bằng các câu hỏi.
Hãy nêu đặc điểm -ở nam giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi.Lúc
tuổi dậy thì ở nam này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.Cơ quan
giới? sinh dục bắt đầu phát triển,có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều biến
đổi về tình cảm, suy nghĩ và khả năng hoà nhập cộng đồng.
Hãy nêu đặc điểm -ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi.Lúc này
tuổi dậy thì ở nữ cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.Cơ quan sinh
giới? dục bắt đầu phát triển,có hiện tượng xuất hiện kinh nguyệt Có
nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và khả năng hoà nhập cộng
đồng.
Cơ thể con người -Cơ thể con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của
được hình thành như người mẹ và tinh trùng của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với
thế nào ? trứng gọi là sự thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
Hợp tử phát triển thành phôi, rồi thành bào thai. Bào thai lớn
trong bụng mẹ rồi đến 9 tháng thì chào đời.
Em hãy nêu vai trò -Người phụ nữ có thể làm được tất cả các công việc của nam giới
của người phụ nữ. trong gia đình và ngoài xã hội.Phụ nữ có thiên chức riêng là mang
thai và cho con bú.
3/Củng cố - dặn dò:
-Gv hệ thống lại nội dung đã ôn tập.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tt).
- Nhận xét tiết học ------------------------------
Kĩ thuật (Tiết 10)
BÀY - DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I/ Mục tiêu : HS cần phải :
- Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình bày dọn trước và sau bữa ăn.

47
II/Phương tiện: Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm ...
Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ: H: Nêu các bước chuẩn bị luộc rau?
H: Khi luộc rau cần chú ý điều gì?
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món
ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn:
Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc
nội dung mục 1a vàTLCH. * Mục đích: Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện
H: Bày món ăn và dụng cụ ăn uống và vệ sinh.
trước bữa ăn có mục đích gì Có thể bày các món ăn và dụng cụ ăn uống trên
bàn ăn hoặc trên mâm.
H:Nêu cách sắp xếp các món ăn, *Cách tiến hành:
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia Sắp đủ dụng cụ ăn như bát ăn cơm, đũa, thìa,
đình em ? cho tất cả mọi người trong gia đình.
Dùng khăn sạch lau khô từng dụng cụ, sau đó đặt
vào mâm hoặc bàn theo vị trí ngồi của từng
H:Dựa vào hình trên, em hãy mô tả người.
cách bày thức ăn và dụng cụ. -Sắp xếp các món ăn cho đẹp mắt và thuận tiện
H:ở gia đình em thường bày thức ăn cho mọi người khi ăn uống.
và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như - Nối tiếp một số em nêu
thế nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn
sau bữa ăn
H: Nêu mục đích, cách thu dọn bữa * Mục đích: Làm cho nơi ăn uống của gia đình
ăn ở gia đình ? sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn.
-HS đọc nội dung SGK. * Cách tiến hành:
H:So sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở Dọn thức ăn thừa không dùng được nữa để đổ bỏ
gia đình các em với cách thu dọn sau và cất những thức ăn còn có thể dùng tiếp vào
bữa ăn nêu trong SGK. chạn hoặc tủ lạnh.
Xếp dụng cụ ăn theo từng loại đặt vào mâm để
mang đi rửa.
-Nếu ngồi ăn cơm ở bàn, cần nhặt sạch cơm và
Gọi HS đọc mục "Ghi nhớ" trong thức ăn rơi vãi trên bàn sau đó lau bằng khăn
SGK. sạch và ẩm.
Hoạt động 3: Đ/giá kết quả học tập
Nêu câu hỏi - trả lời - Lớp nhận xét.
H: Em hãy nêu tác dụng của việc - Làm cho bữa ăn thuận tiện hơn, lịch sự, thoải
bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước mái hơn…

48
bữa ăn ?
H:Em hãy kể tên những công việc - Dọn chén đũa, bày thức ăn,…
em có thể giúp đỡ gia đình trước và
sau bữa ăn ?
3/Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại mục "Ghi nhớ".
- Dặn HS về thực hành bày dọn bữa ăn trong gia đình. Chuẩn bị bài sau: "Rửa dụng cụ
nấu ăn và ăn uống".
-GV nhận xét tiết học.
------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 10
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của mình, của lớp về học tập và các nề nếp sinh
hoạt khác trong tuần.
- Triển khai kế họach tuần 11
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể - Biết nhận lỗi và chữa lỗi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định: Hát
2.Tổ trưởng – Lớp trưởng: Nhận xét, đánh giá thi đua giữa các tổ trong tuần
3.Giáo viên nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần:
a.Hạnh kiểm:
- Ngoan, biết đoàn kết với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo. Thực hiện tốt nội quy;
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động.
b.Học tập:
- Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần,đi học đúng giờ( Không vắng).
- Học nghiêm túc, chú ý trong giờ học, tham gia phát biểu bài khá sôi nổi, có sự tiến bộ
-Các tổ trưởng hoàn thành nhiệm vụ của mình như kiểm tra bài, đôn đốc việc trực nhật,
vệ sinh sân trường và sinh hoạt.
- Tham gia kiểm tra giữa kì đầy đủ, nghiêm túc
- Tham gia bồi dưỡng thứ 7 đầy đủ.
*Tồn: - Một số em còn nói chuyện nhiều, chất lượng môn Toán chưa cao, TLV còn
nhiều hạn chế,.
c. Các hoạt động khác:
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp, sạch sẽ, đúng giờ.
- Các nề nếp sinh hoạt, thể dục đã nghiêm túc.
4. Kế hoạch tuần 11
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp học tập, sinh hoạt. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Tích cực học và làm bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tích cực, sôi nổi hơn trong các tiết học . – Tiếp tục đăng kí tiết học tốt, buổi học tốt.
- Hạn chế (Không còn) nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.
- Tham gia bồi dưỡng đầy đủ, nghiêm túc, làm đầy đủ bài tập ở nhà.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, đúng giờ.

49
Tuần11
Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2013
Đạo đức(Tiết 11)
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ 1
I/Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức,tình cảm thái độ.
- Luyện tập các kĩ năng cần thiết qua các bài đạo đức đã học từ bài 1 đến bài 5.
- Giáo dục HS học tập và noi gương.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi HS đọc thơ, hát, kể chuyện về tình bạn
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập thực hành để các em nắm chắc
kiến thức qua các bài đạo đức đã học.
b/Luyện tập thực hành:
Hoạt động 1: Cho HS nhắc lại các bài - Em  là học sinh lớp 5.
đạo đức đã học: - Có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Có chí thì nên.
- Nhớ ơn tổ tiên.
- Tình bạn
Hoạt động 2: Cho HS làm vào phiếu
bài tập qua các câu hỏi sau. Làm bài
Gọi hs lần lượt trình bày. Trình bày, nhận xét, bổ sung
Nhận xét và chốt lại ý đúng.
H:Chúng ta nên làm gì để xứng đáng -Học tập chăm chỉ, gương mẫu trong các hoạt
là một học sinh lớp 5? động, thực hiện tốt các nội quy nhà trường, thực
hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.Là tấm gương sáng
cho học sinh lớp dưới noi theo.
H:Em hãy nêu những việc làm thể -Suy nghĩ trước khi làm, dám nhận lỗi và sửa lỗi
hiện người có trách nhiệm. khi làm điều gì sai, làm việc gì thì làm đến nơi
đến chốn, làm tốt mọi việc dù đó là việc nhỏ.
H:Em hãy nêu những biểu hiện của ý -Khi gặp khó khăn không nản lòng mà có ý chí
chí vượt khó. vươn lên để đạt kết quả cao. Những người
khuyết tật kiên trì vượt khó để trở thành người có
ích cho xã hội.
H:Em hãy nêu những việc cần làm để -Cố gắng học tập để trở thành người có ích cho
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. gia đình, xã hội. Luôn có ý thức giữ gìn truyền
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế. thống tốt đẹp gia đình. Thăm mộ tổ tiên, ông bà.
Cho HS tự liên hệ bản thân về những Học sinh tự liên hệ bản thân và nêu những việc
việc mình đã làm có nội dung như các mình đã làm.
bài đạo đức đã ôn tập.
KL: Để trở thành người tốt các em

50
cần luôn cố gắng rèn luyện, chăm chỉ Lắng nghe và cố gắng thực hiện tốt.
học tập để xứng đáng là con ngoan trò
giỏi, cháu ngoan Bác Hồ.
3/Củng cố- dặn dò:
-Hệ thống lại nôi dung đã thực hành.
-Dặn học sinh ghi nhớ những điều đã học.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập đọc( Tiết 21)
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ.
I/Mục tiêu:
-Đọc đúng: khoái, rủ rỉ, tigôn, ngọ nguậy, nhọn hoắt,lựu.Đọc lưu loát diễn cảm bài văn,
phù hợp với tâm lí của nhân vật( giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh; giọng ông hiền từ
chậm rãi.
- Hiểu nghĩa các từ: săm soi, cầu viện, ban công.
Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.
- Có ý thức xây dựng môi trường thiên nhiên trong gia đình và xung quanh.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Nhận xét kết quả kiểm tra
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
Gv giới thiệu tranh minh hoạ về chủ điểm : Giữ lấy màu xanh( nói về nhiệm vụ bảo vệ
môi trường xung quanh). Đồng thời giới thiệu bài tập đọc hôm nay.
b/Luyện đọc :
-Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Đọc bài- Lớp theo dõi đọc thầm
-Gợi ý chia đoạn: 3 đoạn như sau: - Nêu – nhận xét- nhắc lại
Đoạn 1: Câu đầu.
Đoạn 2: Tiếp ...không phải là vườn.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1 - Đọc nối tiếp
-Hướng dẫn HS đọc các từ khó - Hs đọc từ khó
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2 và hướng - Đọc nối tiếp
dẫn giải nghĩa các từ khó có trong phần
chú giải.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp
- Hs đọc nối tiếp lần 3. - Đọc nối tiếp
-Đọc mẫu toàn bài . - Lắng nghe
c Tìm hiểu bài: Cho HS đọc thầm, lướt Đọc thầm – trả lời – bổ sung
suy nghĩ trả lời câu hỏi
H:Bé Thu thích ra ban công để làm gì? -Bé Thu thích ra ban công để ngắm nhìn cây cối,
nghe ông kể chuyện về từng loại cây trồng ở ban
công.

51
H:Mỗi loại cây trên ban công nhà bé -Cây quỳnh lá dày giữ được nước.
Thu có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti-gôn thò râu theo gió ngọ nguậy như
vòi voi.
Cây hoa giấy bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.
Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn
hoắt.
H:Vì sao khi thấy chim đậu ở ban công, -Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà
Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? mình là vườn.
H:Vì sao Thu muốn Hằng công nhận -Vì Thu yêu khu vườn nhỏ. Vì bé Thu rất muốn
ban công nhà mình là vườn? nhà mình có một khu vườn.
H:Em hiểu “ Đất lành chim đậu” nghĩa -Là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, có
là gì? người đến tìm để làm ăn.
Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
( Qua bài học giúp em hiểu điều gì?)
- Nhận xét - KL -Nhắc lại
Nội dung: (Mt)
d/ Đọc diễn cảm:
-Gọi HS đọc nối tiếp hết bài văn và nêu - Đọc nối tiếp và nêu giọng đọc từng đoạn.
giọng đọc từng đoạn.
-Hướng dẫn đọc . - Theo dõi
-Cho HS luyện đọc diễn cảm theo -luyện đọc diễn cảm.
nhóm.
-Cho HS thi đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm.Nhận xét, bình chọn
Nhận xét - tuyên dương HS đọc tốt,
khuyến khích ghi điểm
3/Củng cố- dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Liên hệ giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh và xây dựng môi trường
ngày càng đẹp hơn.
-Dặn về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau:Tiếng vọng.
------------------------------
Toán( Tiết 51)
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
-Tính tổng của nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
So sánh các số thập phân, giải các bài toán có liên quan đến các số thập phân.
- Rèn kĩ năng tính thành thạo, chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi HS nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng số thập
phân .
Đặt tính và tính( bảng + nháp) :

52
56,53 + 345,45 + 321,23=.... 27,5 +23 +439,7 =...
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của Bài 1:Đặt tính rồi tính.
bài.
-Gọi HS lên bảng làm và trình 5,2 27,05
bày cách làm.Cả lớp làm vở. + 441,69 + 8,38
-Nhận xét và chốt lại ý đúng . 8,44 11,23
455,33 46,66
Bài 2: Tương tự Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a/4,68 +6,03 + 3,97 b/6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
Cho HS làm ,nhận xét chữa bài. =4,68+(6,03+3,97) = (6,9 + 3,1)+(8,4 +0,2)
( HSk,g làm cả ý c,d) = 4,68+ 10 = 10 + 8,6
= 14,68 = 18,6

c/ 3,49 +5,7 + 1,51 d/ 4,2 + 3,5 + 5,5 +6,8


= ( 3,49 + 1,51) +5,7 = (4,2 +6,8) +(3,5 +5,5)
= 5 + 5,7 = 11 + 9
= 10,7 = 20
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Bài 3 : > ; < ; =
-Cho HS làm bài vào vở 3,6 +5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 =14,5
Gọi học sinh lên bảng làm. 9,4 14,5
-Gọi HS nhắc lại cách so sánh. 7,56 < 4,2 + 3,4 0,5 > 0,08 + 0,4
( HSk,g làm cả cột 2) 7,6 0,48
Bài 4: Bài giải.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của Số mét vải dệt trong ngày thứ hai là:
bài. 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
-Cho học sinh tự tóm tắt và giải Số mét vải dệt trong ngày thứ ba là :
bài toán vào vở. 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Gọi 1 học sinh lên bảng làm. Số mét vải dệt trong ba ngày là :
Nhận xét và chốt lại ý đúng . 28,4 +30,6 + 32,1 = 91,1(m)
Đáp số : 91,1 m

3/Củng cố- dặn dò:


-Nhắc nhở học sinh chú ý vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập toán.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------

53
Lịch sử( Tiết 11)
ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ
(1858 – 1945)
I/Mục tiêu: Qua bài này giúp học sinh:
-Nắm được những mốc thời gian,những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến
1945.
- Ghi nhớ sự kiện, nhân vật lich sử.
- Tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta .
II/ Phương tiện: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bảng thống kê các sự kiện đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi :
H:Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày tháng năm nào? ở đâu?
H:Nêu ý nghĩa lịch sử về sự kiện Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài:
b/ H/ dẫn ôn tập:
- Cho HS lần lượt TLCH để cùng xây dựng bảng thống kê thời gian,sự kiện tiêu biểu, nội
dung hoặc ý nghĩa, các nhân vật lịch sử. Học sinh trả lời xong gv treo bảng thống kê đã
ghi sẵn nội dung để học sinh theo dõi...
- Gọi HS đọc lại – nhiều em
Các nhân vật
Thời gian Sự kiện tiêu Nội dung cơ bản(ý nghĩa lịch sử của lịch sử tiêu
biểu sự kiện) biểu.
TDP nổ súng Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm
1/9/1858 xâm lược nước ta lược nước ta.
Phong trào nổ ra từ những ngày đầu Bình tây đại
Phong trào chống khi Pháp chiếm đóng Gia Định.Khi nguyên soái
1859 đến Pháp của Trương phong trào lên cao thì lệnh vua ban Trương Định,
1864 Định xuống Trương Định phải giải tán lực
lượng...Trương Định không nghe theo
và ở lại cùng nhân dân chiến đấu…
Để giành thế chủ động Tôn Thất Tôn Thất
Thuyết nổ súng trước nhưng địch Thuyết.
mạnh mẽ kinh thành thất thủ.Sau đó Vua Hàm
Cuộc phản công Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi Nghi.
5/7/1885
kinh thành Huế. lên rừng núi Quảng Trị ra chiếu Cần Nguyễn Thiện
Vương, từ đó phong trào chống Pháp Thuật, Phan
bùng nổ và gọi là phong trào Cần Đình Phùng…
Vương.
1905®Õn Phan Béi Ch©u lµ nhµ yªu níc tiªu PhanBéi
1908 Phong trµo §«ng biÓu cña ViÖt Nam ®Çu thÕ kØ XX. Ch©u.

54
Du. Phong trµo §«ng Du do «ng cæ ®éng,
tæ chøc nh»m ®µo t¹o nh©n tµi cøu
níc.
NguyÔn TÊt N¨m 1911 víi lßng yªu níc th¬ng d©n, NguyÔn TÊt
5/6/1911 Thµnh ra ®i t×m NguyÔn TÊt Thµnh ra ®i t×m ®êng Thµnh.
®êng cøu níc. cøu níc t¹i bÕn c¶ng Nhµ Rång.

§¶ng céng s¶n 3/2/1930 §¶ng céng s¶n ViÖt Nam ra NguyÔn Ái
3/2/1930 ViÖt Nam ra ®êi.C¸ch m¹ng ViÖt Nam cã §¶ng Quèc
®êi. l·nh ®¹o giµnh ®îc nhiÒu th¾ng lîi to
lín.
Trong nh÷ng n¨m 1930-1931 nh©n
Phong trµo X« d©n NghÖ TÜnh ®· ®Êu tranh quyÕt
viÕt NghÖ TÜnh liÖt giµnh ®îc quyÒn lµm chñ, x©y
1930-1931
dùng cuéc sèng míi v¨n minh, tiÕn bé
vïng n«ng th«n.Ngµy 12/9 lµ ngµy kØ
niÖm X« viÕt NghÖ TÜnh
Mïa thu 1945, nh©n d©n c¶ níc vïng
C¸ch m¹ng th¸ng lªn ph¸ tan xiÒng xÝch n« lÖ.Ngµy
19/8/1945
T¸m. 19/8 lµ ngµy kØ niÖm c¸ch m¹ng
th¸ng T¸m cña níc ta.
Tuyªn bè víi toµn thÓ quèc d©n ®ång
B¸c Hå ®äc b¶n bµo vµ thÕ giíi biÕt: Níc ViÖt Nam
Tuyªn ng«n ®éc ®· thËt sù ®éc lËp tù do; nh©n d©n Hå Chñ TÞch
2/9/1945 lËp t¹i qu¶ng tr- ViÖt Nam quyÕt ®em tÊt c¶ ®Ó b¶o
êng Ba §×nh. vÖ quyÒn tù do ®éc lËp.
Ngµy 2/9 lµ ngµy quèc kh¸nh cña níc
ta.
3/Cñng cè- dÆn dß:
-HÖ thèng néi dung bµi: NhiÖm vô cña toµn d©n ta lµ tËp trung chèng TDP… Giáo
dục HS tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
- Gọi HS nhắc lại một số sự kiên lịch sử tiêu biểu.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau: Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
-Nhận xét tiết học..
------------------------------
Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2013
Toán( Tiết 52)
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.
I/Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số thập phân.
- Vận dụng kỹ năng đó trong bài toán có nội dung thực tế.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tập trung chú ý.

55
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh lên đặt tính và tính.
a/ 43,8 b/ 3657
+
23,19  1843
66,99 1814
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tự tìm cách
thực hiện trừ hai số thập phân.
-Nêu ví dụ 1 sgk – Ghi bảng Ví dụ 1:
- Gợi ý phân tich bài toán Thực hiện phép trừ:
- Gọi HS nêu phép tính và tự chuyển 4,29 – 1,84 = ......(m)
đổi về số tự nhiên để thực hiện . 4,29 m = 429 cm 429
-Hướng dẫn học sinh đặt tính. 1,84 m = 184 cm  184
245 ( cm )
245 cm = 2,45 m.
H:Em có nhận xét gì về hai cách làm *Đặt phép tính trừ giống như phép cộng hai
trên? số thập phân.
Cách nào nhanh hơn? 4,29
 1,84
2,45 ( m )
H:Vậy em hãy nêu cách trừ hai số thập -Viết số bị trừ dưới số trừ sao cho các số cùng
phân. hàng đặt thẳng cột với nhau.
Trừ như số tự nhiên.
Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng hàng với dấu phẩy
của số trừ và số bị trừ.
Ví dụ2:
-Nêu ví dụ 2 sgk 45,8 – 19,26 = ........( m )
H:Phép trừ ví dụ 2 có khác gì so với -Số chữ số ở phần thập phân của số trừ và số
phép trừ ở ví dụ 1. bị trừ không bằng nhau.
H:Để thực hiện phép trừ này chúng ta -Ta có thể viết thêm chữ số 0 vào bên phải số
làm như thế nào? 45,8 để có 45,80 sau đó đặt tính rồi tính:
45,80
-Cho HS nêu – GV ghi bảng  19,26
26,54
Qua ví dụ 2, gọi học sinh nêu lại cách - Nhắc lại
trừ hai số thập phân.
Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1:
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài a. 68,4 b. 46,8 c. 50,81
Cho hs thực hiện và chữa bài trên bảng  25,7  9,34  19,256
( HSk,g làm cả ý c) 42,7 37,46 31,554

56
Bài 2: Tương tự Bài 2:
a. 72,1 b. 5,12 c. 69
( HSk,g làm cả ý c)  30,4  0,68  7,85
41,7 4,44 61,15
Bài 3: Bài giải
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Cách 1:
HS làm vào vở- 1 HS lên bảng làm. Số kg đường lấy ra tất cả là:
Học sinh có thể giải bằng 2 cách 10,5 + 8 =18,5(kg)
Số kg đường còn lại:
28,75 – 18,5 =10,25 (kg).
Đáp số: 10,25 (kg)
Cách 2: Số kg đường còn lại sau khi lấy lần 1:
28,75 – 10,5 = 18,25 (kg).
Số kg đường còn lại sau khi lấy lần 2:
18,25 – 8 = 10,25(kg).

3/Củng cố-dặn dò:


- Gọi học sinh nhắc lại cách trừ hai số thập phân.
- Củng cố, khắc sâu bài học
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Chính tả ( Tiết 11) Nghe- viết
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả bài: Luật bảo vệ môi trường.Làm đúng bài tập 2
- Trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Giáo dục hS ý thức rèn chữ viết, nghiêm túc viết bài.
II/Phương tiện: Bảng nhóm
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b)Hướng dẫn học sinh nghe viết:
-Gv đọc điều 3 khoản 3,luật bảo vệ môi trường( về hoạt - Theo dõi
động bảo vệ môi trường) .
-Gọi HS đọc lại điều 3 khoản 3.
H: Nội dung Điều 3 khoản 3 của luật bảo vệ môi trường nói -giải thích thế nào là hoạt
gì? động bảo vệ môi trường.
-Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. -Đọc thầm
-Nhắc HS chú ý cách trình bày điều luật: Xuống dòng sau - Lắng nghe
khi viết Điều 3 khoản 3, những chữ viết trong ngoặc

57
kép( hoạt động bảo vệ môi trường), những chữ viết
hoa( Luật Bảo...,Điều...) .
-Luyện viết những chữ dễ viết sai: ứng phó, phòng ngừa, -Viết bảng – nháp
suy thoái...
-Đọc bài chính tả cho HS viết - Viết bài
-Đọc lại bài cho HS soát lỗi - Soát lỗi
-Chấm 18 bài và nhận xét bài viết của học sinh. -Trao đổi vở soát lỗi
c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài tập 2: Giao việc cho từng nhóm.Học sinh các nhóm thi - Làm bài, nhận xét, đọc lại
đua tìm nhanh.
- Gọi HS đọc lại các từ ngữ đã tìm được.
răn Dân Răn Lượn
Con trăn Nhân dân Răn đe Uốn lượn
Trăn trở Lòng dân Răn dạy Bay lượn
Trăng Dâng Răng Lượng
Vầng trăng Dâng hiến Hàm răng Khối lượng
Trăng trối Dâng hoa Răng cưa Trọng lượng
Bài 2b: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
-Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập tiếng Việt.
-Gv gọi học sinh lần lượt trình bày các từ đã tìm được.
-Nhận xét và chốt lại ý đúng .
3/ Củng cố- dặn dò:
-Nhắc nhở HS nhớ một số nội dung chính trong điều luật.
-Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Luyện từ và câu(Tiết 21)
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I/Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm xưng hô.
-Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích
hợp trong một bài văn ngắn .
- Giáo dục HS biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp để thể hiện sự tôn trọng, lễ phép.
II/Phương tiện: Bảng ghi phụ lời giải bài tập 3( phần nhận xét ) .
III/Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ: Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kỳ I .
2/Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/. Phần nhận xét.
Nhận xét 1: Cho HS đọc y/c Bài 1: Đọc yêu cầu của bài
H:Đoạn văn có những nhân vật -Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
nào?

58
Các nhân vật đó làm gì? Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia
bỏ vào rừng.
H:Trong các từ in đậm, từ nào -Từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta
chỉ người nói, người nghe, từ -Từ chỉ người nghe: Chị, các ngươi.
nào chỉ người hay vật được -Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới:
nhắc tới? Chúng.
KL:Những từ in đậm trong
đoạn văn: Chúng tôi, ta, chị, -Nhắc lại
các ngươi, chúng là đại từ xưng
hô.
Nhận xét 2: Nêu yêu cầu của Bài 2: Đọc lời từng nhân vật và nêu nhận xét.(HSkg)
bài nhắc hs chú ý lời nói của -Cách xưng hô của cơm (xưng hô là chúng tôi, gọi Hơ
cơm và Hơ Bia, học sinh đọc Bia là chị).Thể hiện sự tự trọng lịch sự với người đối
lời của từng nhân vật thoại.
Cách xưng hô của Hơ Bia ( xưng là ta, gọi cơm là
ngươi) Thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ coi thường người
đối thoại
Nhận xét 3: Nhắc HS tìm các từ Bài 3:
mà các em thường tự xưng với Đối tượng Gọi Tự xưng
thầy cô, bố mẹ, anh chị em, bạn
bè. Thầy cô giáo Thầy cô Em,con
Để đảm bảo lời nói có tính lịch
Bố mẹ
sự cần lựa chọn từ xưng hô phù Bố, mẹ, tía, ba, má, u, Con
hợp với thứ bậc, tuổi tác ... bầm...
Anh chị
Anh, chị Em
Với em
Em Anh(chị )
Bạn bè
Bạn, cậu, đằng ấy Tôi, tớ, ..

c/Ghi nhớ. Ghi nhớ:


H:Thế nào là đại từ xưng hô? -Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ
mình hoặc chỉ người khác khi giao tiếp : Tôi , chúng
tôi, mày, chúng mày.
H:Bên cạnh những từ nói trên -Bên cạnh các từ trên, người Việt Nam còn dùng nhiều
chúng ta còn dùng những từ danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ
xưng hô nào để thể hiện rõ cấp thứ bậc, tuổi tác, giới tính: Ông bà, anh, chị, em, cháu,
bậc, tuổi tác, giới tính? thầy, bạn...
H:Khi xưng hô chúng ta cần -Khi xưng hô cần chọn từ cho lịch sự thể hiện đúng
chú ý điều gì? mối quan hệ giữa mình với người nghe và người đọc
nhắc tới.

59
-Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ. 2-3 em nhắc lại
d/ luyện tập : Bài 1:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu -Thỏ xưng là ta,gọi rùa là chú em: Thể hiện sự kiêu
Cho HS đọc thầm đoạn văn và căng, coi thường rùa.
trình bày kết quả. -Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: Thể hiện sự tôn trọng,
-Nhận xét và chốt lại ý đúng. lịch sự với thỏ.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Bài 2: Đọc yêu cầu của bài .Làm bài VBT, trả lời
Đoạn văn có nhân vật nào? -Bồ Chao, Tu Hú, Bồ Các
Nội dung đoạn văn kể chuyện -Bồ Chao kể về các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp trụ
gì? chống trời. Bồ Các giải thích đó là trụ điện cao thế.
Các loài chim cười Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Em hãy nêu các từ cần điền vào -Các từ cần điền theo thứ tự là :Tôi, tôi, nó, tôi, nó,
đoạn văn. chúng ta.
Gọi HS đọc lại đoạn văn -Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh.
3/Củng cố- dặn dò:
-Gọi học sinh nhắc lại ghi n
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Quan hệ từ.
------------------------------
Khoa học(Tiết 21)
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TT)
I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng:
-Vẽ hoặc viết sơ đồ phòng tránh các bệnh : Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A,
nhiễm HIV/AIDS.
- Ghi nhớ cách phòng tránh bệnh, tuyên truyền cùng người thân.
- HS có ý thức phòng tránh bệnh tật.
II/Phương tiện: Giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi.
H:Con người được hình thành như thế nào?
H:Tuối dậy thì có đặc điểm gì?
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài:
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 2: Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
Cho HS thi đua vẽ về sơ đồ cách phòng tránh một trong những bệnh đã học.
-Gv chia nhóm mỗi nhóm vẽ một sơ đồ vào giấy khổ to.
-Trước khi vẽ gv cho HS quan sát sơ đồ cách phòng tránh viêm gan A trang 43 sgk
-Giao việc cho từng nhóm, các nhóm vẽ xong dán trên bảng lớp, cùng một thời gian đội
nào vẽ xong trước và đúng thì đội đó thắng cuộc.
- Treo sơ đồ và trình bày
-Các nhóm nhận xét, nhắc lại.
Nhóm 1: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét.

60
Diệt muỗi Tổng vệ sinh, khơi thông cống
Diệt bọ gậy rãnh, dọn sạch nước đọng, phun
thuốcdiệt muỗi
Phòng bệnh
sốt rét

Uống thuốc Chống muỗi đốt, nằm màn, mặc


phòng bệnh quần áo dài vào buổi tối...

Nhóm 2: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.

Giữ vệ sinh môi trường xung Giữ vệ sinh nhà ở. Mắc


quanh. Quét dọn sạch sẽ. quần áo gọn gàng, quét
Khơi thông cống rãnh.Đậy dọn nhà cửa sạch sẽ...
nắp chum, vại, bể nước...

Phòng bệnh sốt


xuất huyết.

Diệt muỗi, diệt bọ gậy.


Chống muỗi đốt.
Mắc màn khi đi ngủ.
Nhóm 3: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm não.

Dọn vệ sinh xung Chuồng gia súc xa nơi ở.


quanh, không để ao Dọn vệ sinh nhà ở sạch sẽ.
tù, nước đọng. Chôn rác thải đúng chỗ.

Phòng bệnh viêm não

Diệt muỗi, bọ gậy Tiêm chủng, tránh muỗi


đốt
Nhóm 4: Vẽ sơ đồ cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.

Xét nghiệm máu trước khi Thực hện nếp sống lành mạnh
chuyền thuỷ chung

phòng tránh bệnh


HIV/AIDS.
61
Phụ nữ nhiễm Không dùng chung Không sử
HIV/AIDS không nên bơm kim tiêm dụng ma tuý
sinh con
3/Củng cố- dặn dò:
-Gọi học sinh nhắc lại các bệnh thường gặp.
-Nhắc nhở học sinh biết cách đề phòng các bệnh thông qua bài học.
-VN có thể vẽ tranh cổ động phòng tránh 1 trong số bệnh đã học-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2013
Toán(Tiết 53)
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp hs củng cố về :
-Trừ hai số thập phân.Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập
phân.Cách trừ một số cho một tổng.
- Rèn kĩ năng thành thạo, chính xác.
- Giáo dục học sinh tập trung chú ý, cẩn thận khi tính toán.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi HS nêu quy tắc trừ hai số thập phân và tính( bảng, nháp) :
656,78 – 234,45 =... 323 – 43,78 = ...
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Bài 1:
Cho HS tự làm bài vào vở. 68,72 52,37 75,5 60
Gọi 4HS lên bảng làm và trình  29,91  8,64  30,26  12,45
bày cách làm. 38,81 43,73 45,24 47,55
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Bài 2:
Gọi HS lần lượt lên bảng làm, a/ x+ 4,32 = 8,67 b/6,85 +x = 10,29
cả lớp làm vở ( HSk,g làm cả x = 8,67 – 4,32 x = 10,29- 6,85
ý b,d) x= 4,35 x = 3,44
Nhận xét, chữa bài nêu cách c/x – 3,64 = 5,86 d/7,9 – x = 2,5
tìm SH chưa biết, tìm SBT ,ST x = 5,86 + 3,64 x= 7,9 – 2,5
Nhận xét và chốt lại ý đúng x= 9,5 x = 5,4
Bài 3: Bài 3 :
Gọi học sinh đọc yêu cầu a b c a- (b+c) a- b-c
Lần lượt 2 HS lên bảng làm 1 8,9 2,3 3,5 8,9- 3+3,5)=3,1 8,9-2,3-3,5= 3,1
cột 12,38 4,3 2,08 6 6
So sánh kết quả.Nhận xét 16,72 8,4 3,6 4,72 4,72
Muốn trừ một số với một tổng ta lấy số đó trừ lần lượt

62
Em rút ra tính chất gì? các số hạng của tổng : a - ( b+ c) = a- b- c.
b/ Tính bằng hai cách.
b/ Cho HS làm bằng hai cách Cách 1: 8,3 - 1,4 - 3,6 Cách2: 8,3 - 1,4 - 3,6
và nêu nhận xét xem cách nào 6,9- 3,6 8,3 - (1,4+3,6)
thuận tiện hơn. =3,3 8,3 -5 = 3,3
Cách 2 thuận tiện hơn

3/Củng -cố dặn dò:


-Học sinh nhắc lại cách trừ 2 số thập phân,tính chất một số trừ đi một tổng.
- Về nhà ôn bài và làm bài tập VBT, bài 2 ý b,d ; bài 3
-Nhận xét tiết học
------------------------------
Kể chuyện(Tiết 11)
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I/Mục tiêu:
-HS kể được 1 đoạn, cả câu chuyện Người đi săn và con nai. Tưởng tượng và nêu được
kết thúc câu chuyện một cách hợp lí; hiểu được ý nghĩa của câu chuyện.
-Rèn kỹ năng kể chuyện và ghi nhớ chuyện, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp
được lời bạn.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
II/Phương tiện: Tranh minh hoạ KC
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: KC đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/Gv kể chuyện:
-KC lần 1 -Lắng nghe
-Treo tranh Kể 4 đoạn ứng với 4 tranh minh - Nghe, quan sát
hoạ. Đoạn 5 để học sinh tự phỏng đoán.
Giọng kể chậm rãi,diễn tả lời nói của từng nhân
vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên
nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng của
người đi săn.
c/H/d HS KC, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện
H: Câu chuyện có những nhân vật nào? -Người đi săn, con nai, dòng suối, cây
*Kể lại từng đoạn của truyện. trám.
-Lưu ý HS kể bằng lời kể của mình theo tranh. +Tranh 1: Người đi săn chuẩn bị súng
-HS kể chuyện theo cặp theo từng tranh. để đi săn.
+ Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi
săn đừng bắn con nai.
+ Tranh 3: Cây trám tức giận
+ Tranh 4: Con nai lặng im, trắng

63
muốt
*Đoán xem câu chuyện kết thúc thế nào và kể
tiếp câu chuyện theo phỏng đoán.
-Gợi ý: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có
bắn nó không? Chuyện gì xảy ra sau đó?Vì sao?
- Cho HS KC trước lớp theo đoạn, cả chuyện - Nối tiếp HS KC theo tranh, cả
chuyện- Nhận xét bạn kể
-Trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện
H:Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? *ý nghĩa:Hãy yêu quý và bảo vệ thiên
-Nhận xét, KL nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng
phá hủy thiên nhiên.
3/Củng cố -dặn dò:
-Gọi học sinh nêu lại ý nghĩa của câu chuyện.
-Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên, tuyên truyền đến mọi người.
-Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập đọc(Tiết 22)
ÔN TẬP
I/Mục tiêu:
- Củng cố, rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm hai bài Chuyện một khu vườn nhỏ và Đất
Cà Mau.
- HS có kĩ năng đọc đúng, đảm bảo tốc độ đọc ( 100 tiếng/phút), đọc diễn cảm bài văn
và trả lời đúng câu hỏi trong sgk.
- Giáo dục học sinh có ý thức tập trung, chú ý luyện đọc tốt.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ: Gọi HS đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi sau :
H:Vì sao Thu thích ra ban công nhà mình?
H:Nêu nội dung chính của bài.
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b. Luyện đọc:
- Lần lượt cho HS luyện đọc từng bài
+ Gọi HSg đọc mẫu
+ Cho HS nhắc lại cách đọc
+ Lần lượt cho HS nối tiếp luyện đọc, có thể cho HS trả lời một số câu hỏi, nội dung bài
sgk ( Gọi nhiều Hsy,tb được đọc)
+ Gọi HS nhận xét
- Gv nhận xét, ghi điểm
3/Củng cố- dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại nội dung chính của 2 bài vừa ôn.
-Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau. : Mùa thảo quả.

64
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2013
Toán(Tiết 54)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
-Cộng, trừ hai số thập phân.Tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép
tính.
-Vận dụng tính chất cơ bản của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi HS nêu tính chất một số trừ đi một tổng.
Tính hai cách 34,5 - 12,3 - 2,2 =... ( 2HS)
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS làm bài tập:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 1: Tính.
Cho HS làm bài vào vở. a/ 605,26 b/ 800,56
Nhắc HS câu a và b đặt tính rồi 217,3  384,48
tính.Câu c thực hiện theo tính giá trị 822,56 416,08
biểu thức từ trái qua phải. c/16,39 + 5,25 – 10,3
Gọi 3hs lên bảng làm và trình bày cách = 21,64 – 10,3
làm. = 11,34
Nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài 2: Tìm x
cho HS làm bài vở- chữa bài. a/ x – 5,2 = 1,9 + 3,8
x– 5,2 = 5,7
Nhận xét và chốt lại ý đúng . x = 5,7 + 5,2
Gọi HS nhắc lại cách tìm các thành x= 10,9
phần chưa biết. b/ x + 2,7 = 8,7+ 4,9
x + 2,7= 13,6
x= 13,6 – 2,7
x= 10,9
Bài 3: Cho Hs làm bài Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Nhận xét và chốt lại ý đúng . a/42,37 - 28,73 - 11,27
=42,37- (28,73 + 11,27)
=42,37- 40
=2,37
b/12,45 + 7,55 +6,98
= (12,45 + 7,55) + 6,98
= 20 + 6,98
= 26,98

65
Bài 4 :Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài 4: Bài giải
Gv yêu cầu tự tóm tắt và giải bài toán
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ hai là:
vào vở. ( Nếu còn thời gian cho HSk,g
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
làm bài) Quãng đường xe đạp đi trong hai giờ đầu là :
13,25 + 11,75 = 25 (km)
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
36 - 25 = 11 (km)
Đáp số : 11 km
Bài 5 :
Bài 5: Nếu còn thời gian cho HSk,g Số thứ ba : 8 - 4,7 = 3,3
làm bài Số thứ hai là : 5,5 -3,3 = 2,2
Nhận xét, chữa bài Số thứ nhất là :4,7 - 2,2 = 2,5

3/Củng cố - dặn dò:


-Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tâp.
-Dặn HS về nhà làm bài VBT, bài 4,5 và chuẩn bị tiết sau Nhân số thập phân với số tự
nhiên.
- Nhận xét tiết học
------------------------------
Tập làm văn(Tiết 21)
TRẢ BÀI TẢ CẢNH
( Bài KTĐKGK I)
------------------------------
Địa lí(Tiết 11)
LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
I/Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và
thuỷ sản ở nước ta..
- Có kĩ năng sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận biết về cơ
cấu và và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
-Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi
phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II/Phương tiện: Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
H:Nêu một số cây trồng chính của nước ta và sự phân bố của các loại cây trồng đó.
H:Nghề trồng trọt đóng vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất nông nghiệp?
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài:.
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm 1. Ngành lâm nghiệp:

66
nghiệp. Ví dụ : Trồng rừng, ươm cây, khai thác gỗ...
-Cho HS đọc sgk và trả lời Đọc sgk
H: Theo em ngành lâm nghiệp có những -Ngành lâm nghiệp có hai hoạt động chính đó
hoạt động nào? là : Trồng rừng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ
- Treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm và các lâm sản khác.
nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để
nêu các hoạt động chính của ngành lâm
nghiệp. -Các hoạt động của việc trồng rừng và bảo vệ
Hãy nêu các việc trồng và bảo vệ rừng. rừng là: ươm cây gống, chăm sóc, cây, ngăn
chặn các hoạt động phá hoại rừng...
H:Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác -Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải
phải chú ý điều gì ? hợp lí và tiết kiệm không khai thác bừa bãi,
Gv KL : Ngành lâm nghiệp có hai hoạt phá hoại rừng.
động chính đó là : Trồng rừng và bảo vệ - Nghe và nhắc lại
rừng; khai thác gỗ và các lâm sản khác.
Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích
rừng của nước ta.
-Treo bảng số liệu về diện tích rừng của
nước ta và cho HS thảo luận theo cặp - Quan sát, thảo luận
phân tích số liệu, và trả lời câu hỏi sau:
H:Bảng thống kê diện tích rừng của nước
ta vào những năm nào? -Bảng thống kê rừng của nước ta vào các
H:Nêu diện tích rừng của từng năm đó. năm: 1980, 1995, 2004 .
Năm 1980 : 10,6 triệu ha
Năm 1995: 9,3 triệu ha
H:Từ năm 1980 đến 1995 diện tích rừng Năm : 2005 : 12,2 triệu ha.
nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? -Từ năm 1980 đến 1995 rừng nước ta mất đi
Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt
trạng đó? động khai thác rừng bừa bãi.
H:Từ năm1995 đến 2004, diện tích rừng -Từ năm 1995 đến 2004 diện tích rừng nước
nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên ta tăng thêm 2,9 triệu ha. Trong khoảng 10
nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó? năm diện tích rừng đã tăng lên đáng kể là do
công tác trồng rừng và bảo vệ rừng được chú
ý đúng mức.
H:Hoạt động trồng rừng và khai thác rừng -Chủ yếu ở miền núi, vùng trung du và một
có ở đâu? phần ven biển.
Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ sản. 2. Ngành thủy sản:
-Treo biểu đồ sản lượng thuỷ sản, cho HS - Quan sát,thảo luận
quan sát và thảo luận nhóm các câu hỏi
sau:
H:Kể tên một số loại thuỷ sản mà em -Cá, tôm, mực, cua...
biết?

67
H:Nước ta có điều kiện thuận lợi nào để -Có mạng lưới sông ngòi dày đặc, có vùng
phát triển nghành thuỷ sản? biển rộng lớn, người dân có nhiều kinh
nghiệm trong việc đánh bắt và nuôi trồng
thuỷ sản, nhu cầu sử dụng thuỷ sản ngày càng
tăng...
H:Ngành thủy sản chủ yếu phân bố ở -Ngành thuỷ sản chủ yếu phát triển mạnh ở
đâu? vùng ven biển, ở các tỉnh có nhiều sông hồ.
H:Dựa vào hình 4 so sánh lượng thuỷ sản Sản lượng thuỷ sản tăng mạnh từ năm 1990
năm 1990 đến năm 2003. đến 2003 tăng 1127 nghìn tấn. Sản lượng
Gv KL: Ngành thuỷ sản nước ta có nhiều nuôi trồng cũng phát triển mạnh tăng 841
thế mạnh để phát triển và ngày càng phát nghìn tấn.
triển mạnh.
3/Củng cố- dặn dò:
- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt. Liên hệ giáo dục HS tuyên truyền và bảo vệ rừng,
nguồn lợi thuỷ sản.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài Công nghiệp.- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Kĩ thuật(Tiết 11)
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG.
I/Mục tiêu: HS cần phải:
-Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
-Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
-Có ý thức giúp đỡ gia đình.
II/Phương tiện: Tranh minh họa theo nội dung SGK.
Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc
rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
-H/d HS đọc nội dung mục 1(SGK) trả lời câu hỏi: - Đọc sgk, trả lời
H: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống có tác dụng như - Nhận xét, bổ sung
thế nào? + Đảm bảo vệ sinh…
H:Nếu như dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa + Mất vệ sinh,…
sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào?
* KL : Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi được sử dụng để ăn - Lắng nghe, nhắc lại
uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không được
để lưu qua ngày, qua đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ,
khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có

68
tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ không hoen
rỉ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn
và ăn uống.
-Hướng dẫn HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2 - Đọc sgk-quan sát hình vẽ
(SGK) trả lời câu hỏi:
H: Em hãy so sánh cách rửa bát trong gia đình và - Nêu,nhận xét, bổ sung
cách rửa bát được trình bày trong SGK?
-Nhận xét chốt lại một số điểm sau: - Lắng nghe, nhắc lại
+ Khi rửa chén bát cần dồn hết thức ăn, cơm còn lại
trên bát vào một chỗ. Sau đó tráng qua một lượt bằng
nước sạch.
+ Không rửa cốc, ly uống nước cùng với bát đĩa để
tránh dầu mỡ.
+ Nên dùng nước rửa bát để rửa bát đĩa. Phải rửa hai
lần bằng nước sạch.
+ úp lần lượt từng dụng cụ vào nơi khô ráo.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
H: Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát sau khi ăn? Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ,
khô ráo, ngăn chặn được vi trùng
gây bệnh mà còn có tác dụng bảo
quản, giữ cho các dụng cụ không
hoen rỉ
H: ở gia đình em thường rửa bát như thế nào? - Nêu – nhận xét bạn
-Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3/ Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét ý thức học tập của HS. Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau
bữa ăn.
-Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị vật liệu cho bài sau( vải, kéo, chỉ…).
- Nhận xét tiết học.
------------------------------

Thứ 6 ngày 1 tháng 11 năm 2013


Toán(Tiết 55)
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I/Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên; biết giải bài toán có phép nhân một số
thập phân với một số tự nhiên.

69
- HS có kĩ năng thành thạo, vận dụng bài học vào thực tế.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: HS tính nháp + bảng 125,6 + 56,235= ? 96 – 54,726 = ?
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành phép nhân số TP Ví dụ:
với số TN.
-Nêu ví dụ sách giáo khoa . - Theo dõi
- Gợi ý phân tích bài toán – Tóm tắt Cách 1: Tìm tổng số đo của 3 cạnh.
- H/d HS thực hiện từng bước Cách 2: Vì số đo của 3 cạnh bằng nhau nên
ta lấy số đo một cạnh nhân với 3.
1,2  3 = ...m?
-Gọi HS thực hiện phép nhân hai số tự Đổi đơn vị đo thành phép nhân hai số TN
nhiên. 1,2 m = 12 dm

 12
3
36 dm = 3,6 m
-Hướng dẫn cách đặt tính. Hay 1,2  3 = 3,6 m. Đặt tính:
HS nhận xét để thấy được cách đặt tính là 1,2
nhanh và thông dụng nhất.  3
3,6 ( m )
Ta đặt tính và làm như sau:
Thực hiện phép nhân như các số tự nhiên.
Phần thập phân của 1,2 có 1 chữ số ta dùng
dấu phẩy tách ở tích ra 1 chữ số kể từ phải
-Gọi học sinh nêu ví dụ 2: 0,46  12 = ? sang trái.
Tương tự ví dụ 1 cho hs thực hiện phép Ví dụ 2: 0 ,46
nhân này. 12
HS làm nháp- 1 học sinh lên làm bảng lớp 0 92
và trình bày cách làm. 04 6
H:Qua 2 ví dụ em hãy nêu cách nhân 1 số 5,52
thập phân với 1 số tự nhiên. *Muốn nhân 1 STP với một STN ta làm
Gv gọi 2-3 học sinh nhắc lại. như sau:
-Đặt tính và nhân như số tự nhiên.
-Đếm xem phần TP của STP có bao nhiêu
chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy
Hoạt động 2: Luyện tập nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Bài 1:Cho HS làm vở rồi chữa bài trên Bài 1: Đặt tính rồi tính:
bảng. a/  2,5 b/  4,18 c/ 0,256

70
Gọi học sinh nêu cách làm. 7 5 8
Nhận xét, ghi điểm – Chấm một số vở. 17,5 20,90 2,048
d/  6,8
15
340
68
102,0
Bài 3: Học sinh đọc đề toán và tự giải. Bài 3: Bài giải
1 học sinh lên bảng làm. Trong 4 giờ ô tô đi được:
42,6  4 = 170,4 ( km )
Đáp số: 170,4 km
Bài 2: Nếu còn thời gian cho HSk,g làm Bài 2:
bài – Chữa, nhận xét – Chấm một số bài –
Cho HS đặt tính rồi tính
3/Củng cố- dặn dò:
Không thực hiện phép tính, em hãy điền Đ, S và nhận xét vì sao

a. 2,5 b.1,56 c. 5,985


15 23 10
12,5 468 59,850
25 312
37,5 358,8
a-> S vì bạn dùng dấu phẩy ở tích riêng thứ nhất
b-> S vì bạn dùng sai dấu phẩy ở tích chung ( Phần TP của STP có 2 chữ số....)
c ->Đ Nhân một số với 10 ta chỉ cần thêm vào bên phải của số đó 1 chữ số 0,....

-Gọi HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
-Gv hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập toán và bài 2. Xem trước bài Nhân một số thập phân
với 10,100,1000,...
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Luyện từ và câu(Tiết 22)
QUAN HỆ TỪ
I/Mục tiêu:
-Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.
-Nhận biết được quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ ) thường dùng; xác định được cặp
QHT và tác dụng của nó trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ phù hợp, tránh lạm dụng.
II/Phương tiện: Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 1.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ: Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ về đại từ xưng hô.

71
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Phần nhận xét :
NX 1: Gọi HS đọc các câu văn, làm bài và phát biểu ý kiến,
Gv dán lên bảng tờ phiếu đã ghi sẵn nội dung các câu văn, chốt lại lời giải đúng.

Câu Tác dụng của từ in đậm.


Rừng say ngây và ấm nóng. và nối say ngây với ấm nóng.
Tiếng hót dìu dặt của họa mi giục các của nối tiếng hót dìu dặt với họa mi.
loài chim dạo lên những khúc nhạc.
Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, như nối không đơm đặc với hoa đào.
không đơm đặc như hoa đào. Nhưng nhưng nối 2 câu trong đoạn văn.
cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Gv nêu : Những từ được in đậm trong ví dụ trên được dùng để nối các từ trong một câu
hoặc để nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa
các từ trong câu hoặc quan hệ ý giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.
NX 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
Gv treo bảng phụ gọi HS lên bảng gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở
mỗi câu.
Học sinh làm bài - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .

Câu Cặp từ biểu thị quan hệ


Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì Nếu... thì
mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng (Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết, kết quả).
chim.
Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Tuy ...nhưng
Thu nhỏ bé nhưng bầy chim thường rủ Biểu thị quan hệ tương phản.
nhau về tụ hội.
Gv nêu: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ
từ mà bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ
phận của câu.

c/ Ghi nhớ :
Thế nào gọi là quan hệ từ? - Nêu , nhận xét
KL: Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối - Lắng nghe, nhắc
quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, lại
hay, hoặc, nhưng, mà ...
Nhiều từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ
như : tuy. ..nhưng; vì ...nên; nếu... thì;...
d/ Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Đọc bài
Cho HS tự làm bài vào vở và trình bày kết quả - Làm bài VBT

72
-Nhận xét và chốt lại ý đúng . - Theo dõi chữa bài
Quan hệ từ Tác dụng của quan hệ từ
a/và, của, rằng và nối chim,mây, nước với hoa;của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ
Mi; rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
b/và, như và nối to với nặng; như nối rơi xuống với ai ném đi.
c/với, về với nối ngồi với ông nội.
về nối giảng với từng loại cây
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
-Cho học sinh làm bài VBT. Gọi HS trình bày kết quả. - Đọc yêu cầu và
-Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . làm bài
Cặp quan hệ từ Tác dụng của cặp quan hệ từ.
Vì ...nên Biểu thị quan hệ NN- KQ. - Theo dõi, chữa bài
Tuy...nhưng Biểu thị quan hệ tương phản vào vở
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
Gv cho học sinh làm bài cá nhân
Tự đặt câu có quan hệ từ là: và, nhưng, của
Ví dụ : Những bông hoa ngoài vườn đã nở và toả hương thơm
ngào ngạt. Đặt câu và lần lượt
Gia đình em còn khó khăn nhưng em sẽ cố gắng học giỏi. trình bày kết quả.
Mùi thơm của hoa nhài rất dễ chịu.
3/Củng cố - dặn dò:
-Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ.
-Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi
trường.
-Nhận xét tiết học.
-----------------------------
Tập làm văn(Tiết 22)
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I/Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về cách viết đơn.
-Viết được một lá đơn( kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn,rõ ràng, nêu được lí do kiến
nghị, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
- HS biết vận dụng để viết đơn khi cần thiết.
II/ Phương tiện: Mẫu đơn ( bảng phụ)
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại( sau tiết trả bài trước).
2/Dạy bài mới:
aGiới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b/Hướng dẫn viết đơn:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Treo bảng phụ trình bày mẫu đơn: Gọi 1-2 học sinh nhắc lại
-H/d cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn

73
Têncủa đơn -Đơn kiến nghị
Nơi nhận đơn. -Đơn viết theo đề1: UBND thị trấn Chưprông hoặc công ty cây môi
trường thị trấn Chưprông ( Hoặc huyện)
Giới thiệu bản -Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố(đơn viết theo đề 1)
thân. Bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn.(Đơn viết theo đề 2).

-Nhắc HS trình bày lí do viết đơn( tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra và có
thể xảy ra) sao cho gọn, rõ có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động xấu của tình
hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn ngay.
-Cho HS viết đơn vào vở.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
- Cả lớp và gv nhận xét nội dung và cách trình bày lá đơn.
3/Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, học sinh nhắc lại cách thức viết một lá đơn.
-Dặn HS quan sát 1 người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết 23: Lập dàn ý cho bài văn tả
người thân.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Khoa học(Tiết 22)
TRE, MÂY, SONG
I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng:
- Nêu được đặc điểm của tre, mây.
- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây,.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
II/ Phương tiện: Phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật bằng tre, mây.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
H:Nêu cách phòng bệnh sốt rét.
H:Nêu cách phòng bệnh viêm não.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu muc tiêu bài học.
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của tre, mây.
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm đôi.
-Gv phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS đọc thông tin sgk để hoàn thành phiếu bài
tập.
-Học sinh thảo luận và trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng như sau .
Phiếu học tập và đáp án.
Tre Mây
Đặc Cây mọc đứng, thành bụi cao Cây leo, mọc thành bụi, thân gỗ dài, không
điểm khoảng 10-15 m, thân rỗng bên phân nhánh, hình trụ có loại thân dài đến

74
trong, gồm nhiều đốt thẳng hàng trăm mét
hình ống. Cứng, có tính đàn
hồi.
Làm nhà, làm đồ dùng trong Làm lạt, đan lát, làm bàn ghế, làm đồ mĩ
Công
gia đình như rổ, rá; làm dụng nghệ , làm dây buộc, đóng bè ...
dụng
cụ đánh bắt cá ...
Sau khi HS trình bày xong Gv nêu câu hỏi cho học sinh trả lời.
H:Theo em cây tre, mây có đặc điểm gì -Mọc thành bụi, có đốt, lá nhỏ, được dùng
chung ? làm nhiều đồ dùng trong gia đình.
H:Ngoài ứng dụng như các em đã nêu trên -Tre trồng thành bụi lớn ở chân đê để chống
thì tre còn có thể làm được việc gì khác? xói mòn.
KL: Tre, mây là những loại cây rất quen Tre còn dùng làm cọc đóng móng nhà...
thuộc với làng quê Việt Nam và được sử
dụng vào rất nhiều việc.
Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm bằng tre, 2. Một số đồ dùng bằng tre, mây:
mây. - Quan sát và trả lời:
-yêu cầu HS cả lớp cùng quan sát tranh Hình 4: Đòn gánh, ống đựng nước làm bằng
minh hoạ SGK và cho biết : Đó là đồ dùng tre.
nào? Hình 5: Bộ bàn ghế được làm từ mây hoặc
Đồ dùng đó được làm từ vật liệu nào? song.
-Gọi học sinh lần lượt học sinh trả lời. Hình 6: Các loại rổ được làm từ tre.
-Nhận xét và chốt lại ý đúng . Hình 7: Ghế, tủ, giá để đồ được làm từ mây
Hãy kể tên một số đồ dùng được làm từ tre, hoặc song.
mây, mà em biết. -Chõng, ghế, sọt, cần câu, thuyền nan, cối
KL : Tre, mây, là những vật liệu thông xay, thang, làn, giỏ hoa...
dụng ở nước ta. Hiện nay các sản phẩm - Nghe, nhắc lại
được làm đa dạng và có mặt ở khắp nơi
trên thế giới.
Hoạt động 3: Cách bảo quản làm bằng đồ 3. Cách bảo quản dồ dùng tre, mây:
dùng bằng tre, mây -lần lượt nêu :
-Cho HS kể tên một số đồ dùng bằng tre, Ví dụ : Nhà em sử dụng các loại rổ bằng tre
mây trong gia đình mình và nêu cách bảo nên khi sử dụng xong cần phải để nơi khô
quản các đồ dùng đó. ráo để tránh ẩm mốc.
KL : Những đồ dùng làm bằng tre, mây, là Nhà em có sử dụng bộ bàn ghế bằng mây.
những hàng thủ công dễ mốc ẩm nên Thỉnh thoảng phải sơn dầu cho bóng đẹp ...
không để ngoài mưa nắng và nên sơn dầu
để bóng đẹp.
3/Củng cố - dặn dò:
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Dặn học sinh có ý thức giữ gìn đồ dùng bằng tre, mây trong gia đình.Tìm hiểu thêm về
các đồ dùng bằng tre, mây ( song)
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Sắt, gang, thép.

75
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 11
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của mình, của lớp về học tập và các nề nếp sinh
hoạt khác trong tuần.
- Triển khai kế họach tuần 12
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể - Biết nhận lỗi và chữa lỗi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định: Hát
2.Tổ trưởng – Lớp trưởng: Nhận xét, đánh giá thi đua giữa các tổ trong tuần
3.Giáo viên nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần:
a.Hạnh kiểm:
- Hầu hết các em ngoan, biết đoàn kết với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo. Thực hiện tốt
nội quy;
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động.
b.Học tập:
- Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần,đi học đúng giờ( Không vắng).
- Học tập nghiêm túc, chú ý trong giờ học, tham gia phát biểu bài khá sôi nổi
-Các tổ trưởng hoàn thành nhiệm vụ của mình như kiểm tra bài, đôn đốc việc trực nhật,
tưới cây và sinh hoạt.Tham gia ủng hộ hội người khuyết tật Ninh Bình
-Tham gia bồi dưỡng đầy đủ, nghiêm túc
*Tồn: -Đông chưa chú ý làm bài, một số em còn quên vở ghi
c. Các hoạt động khác:
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp, sạch sẽ, đúng giờ.
- Các nề nếp sinh hoạt, thể dục đã nghiêm túc.
4. Kế hoạch tuần 12
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp học tập, sinh hoạt. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Tích cực học và làm bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tích cực, sôi nổi hơn trong các tiết học .
- Tiếp tục đăng kí tiết học tốt, buổi học tốt.
- Tham gia bồi dưỡng đầy đủ, nghiêm túc, làm đầy đủ bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị tham gia thi VSCĐ: Chi, Thảo Linh, Quỳnh
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, đúng giờ.
- Chuẩn bị tham gia luyện tập đồng diễn đại hội TDTT lần thứ XII.

TUẦN 12 Thứ 2 ngày 4 tháng 11 năm 2013


Đạo đức(Tiết12)
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ
I/Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
-Vì sao cần phải kính trọng,lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.

76
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người
già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em
nhỏ.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của
truyện: Sau cơn mưa
-Gọi 1 HS đọc truyện . - Đọc truyện, lớp theo dõi
-Cho cả lớp suy nghĩ và TLCH sau:
H:Các bạn trong truyện đã làm gì khi -Các bạn trong truyện đã đứng tránh sang một
gặp bà cụ và em bé? bên để nhường đường cho cụ già và em bé. Bạn
Sâm dắt em bé giúp bà cụ, bạn Hương nhắc nhở
bà đi lên cỏ khỏi bị ngã.
H:Vì sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? -Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ
người già và em nhỏ.
H:Em có suy nghĩ gì về việc làm của các -Các bạn đã làm được một việc tốt, các bạn đã
bạn? thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc đó là
kính già, yêu trẻ, các bạn đã quan tâm đến người
già và em nhỏ.
H:Em học được điều gì của các bạn -Phải biết quan tâm giúp đỡ người già và em
trong truyện? nhỏ. Kính già yêu trẻ là biểu hiện tình cảm tốt
KL: Cần tôn trọng người già và em nhỏ đẹp giữa con người với con người là biểu hiện
và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù người văn minh lịch sự.
hợp với khả năng của mình. Đó chính là -Lắng nghe
biểu hiện tình cảm tốt đẹp và người có
văn minh lịch sự.
-Gọi HS nêu phần ghi nhớ sgk nhắc lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: bài tập 2 sgk -Các hành vi a, b, c là hành vi thể hiện tình cảm
-Gọi HS trình bày. kính già yêu trẻ.
-Hành vi d chưa thể hiện sự q/t ch/s em nhỏ.
-Chào hỏi lễ phép với người già, kể chuyện cho
-Gọi học sinh nhắc lại một số biểu hiện em nhỏ nghe, nhường ghế cho người già và em
tình cảm kính già yêu trẻ. nhỏ khi đi xe ...
3/Củng cố- dặn dò:
-Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ.
-Nhắc nhở học sinh luôn thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
-Dặn học sinh về nhà chuẩn bị tìm hiểu những phong tục tập quán thể hiện tình cảm
kính già, yêu trẻ của dân tộc ta để tiết sau thực hành.

77
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập đọc(Tiết 23)
MÙA THẢO QUẢ
I/Mục tiêu:
-Đọc đúng: Đản Khao, Chin San,lướt thướt, rải, mưa rây.Đọc diễn cảm toàn bài nhấn
mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc,mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nghĩa các từ: thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp.Hiểu nội
dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của rừng thảo quả. Cảm nhận
được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
- Giáo dục HS yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Luyện đọc :
-Gọi HS đọc toàn bài. -Đọc bài – Lớp theo dõi đọc thầm
-Gơị ý chia đoạn chia đoạn : - Nêu – nhận xét, bổ sung.
Phần 1 :Gồm đoạn 1 và đoạn 2: Từ
đầu đến... nếp khăn.
Phần 2: Tiếp theo đến...không gian.
Phần 3: Gồm các đoạn còn lại.
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp. - Đọc nối tiếp
- H/d đọc các từ khó - Hs đọc từ khó
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp - Đọc nối tiếp
giải nghĩa các từ khó có trong phần
chú giải.
-Cho HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Đọc nối tiếp
- Gv đọc mẫu toàn bài văn - Lắng nghe
c/Tìm hiểu bài: Cho HS đọc thầm,
lướt suy nghĩ để TLCH
H:Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng -Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm đặc
cách nào? biệt quyến rũ lan xa, làm cho cây cỏ thơm, đất trời
thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng về
cũng thơm.
H:Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu -Các từ hương và từ thơm được lặp đi và lặp lại
có gì đặc biệt? nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh mùi hương thơm
đặc biệt của thảo quả. Câu 2 khá dài lại có thêm từ
lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng,thơm nồng gợi
cảm giác hương thơm lan toả kéo dài. Các câu “Gió
thơm. Cây cỏ thơm.Đất trời thơm” lại rất ngắn, lặp

78
lại từ thơm như tả một người đang hít vào để cảm
nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian.
H:Tìm những chi tiết cho thấy cây -Qua một năm hạt thảo quả đã thành cây cao tới
thảo quả phát triển rất nhanh. bụng người. Một năm sau nữa một thân lẻ đâm
thêm hai nhánh mới. Thoáng cái thảo quả đã thành
từng khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm
không gian.
H:Hoa thảo quả nảy ở đâu? -Nảy dưới gốc cây.
H:Khi thảo quả chín rừng có nét gì -Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên những
đẹp ? chùm thảo quả đỏ chon chót,như chứa lửa chứa
nắng, rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có
lửa hắt lên...nhấp nháy vui mắt.
Em hãy nêu nội dung chính của bài. Nêu, nhận xét, bổ sung, nhắc lại
( Bài văn tả gì?)
Nội dung: (Mt)
d/Hướng dẫn đọc diễn cảm. -Nối tiếp đọc bài văn.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài văn - luyện đọc diễn cảm.
- cho HS luyện đọc. - Nối tiếp thi đọc diễn cảm.Nhận xét, bình chọn bạn
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm. đọc tốt.
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhắc HS vận dụng cách viết văn của tác giả sử dụng những câu văn ngắn gọn , giàu
hình ảnh…
-Dặn học sinh về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau Hành trình của bầy ong.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Toán(Tiết 56)
NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000...
I/Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,10,1000...
Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS có kĩ năng thành thạo, chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi HS nêu quy tắc nhân số TP với một STN.
Tính nháp, bảng: 9,45  23 =... 5,97  10 =...
2/ Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân
một số thập phân với 10, 100, 1000...
-Nêu ví dụ, ghi bảng:

79
-Yêu cầu HS tự thực hiện phép tính
theo cách đã học và nêu kết quả. Ví dụ: 27,867  10 = 278,67
H:Em có nhận xét gì sau khi lấy 27,867 -Nếu ta chuyển dấu phẩy của thừa số 27,867
nhân với 10? sang bên phải một chữ số thì ta có kết quả là
- Tương tự nêu ví dụ 2,3 278,67.
-Cho HS thực hiện và nêu kết quả. Ví dụ 2: 53,286  100 = 5328,6
-Gọi học sinh dựa vào kết quả nhận xét. -Nếu ta chuyển dấu phẩy của thừa số 53,286
sang bên phải hai chữ số thì ta cũng có kết quả
là 5328,6.
Ví dụ 3: 1,294  1000 = 1294
- Nếu ta chuyển dấu phẩy của thừa số 1,294
sang bên phải ba chữ số thì ta cũng có kết quả
là 1294.
H:Vậy muốn nhân một số thập phân -Muốn nhân một số thập phân với 10, 100,
với 10, 100, 1000...ta làm như thế nào? 1000...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó
Gọi học sinh nhắc lại. sang bên phải 1, 2 , 3...chữ số.
Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 1: Cho học sinh tự làm vào vở.
1,4 10 = 14 9,63  10 = 96,3
-Gọi HS lần lượt trình bày kết quả.
2,1  100 = 210 25,08100 = 2508
-Nhận xét và chốt lại ý đúng
Gv lưu ý HS: Khi chuyển dấu phẩy nếu 5,328  10 = 53,28 7,21000 = 7200
còn thiếu các chữ số thập phân thì ta 4,061100 =406,1 5,32 1000=5320
thêm 0. 0,894  1000 = 894
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
nhắc lại mối quan hệ giữa các đo độ đơn vị là xăng - ti – mét:
dài. a. 10,4 dm = 104 cm b.12,6 m = 1260 cm
Cho học sinh làm bài vào vở. c. 0,856 m=85,6 cm d.575 dm=57,5cm
-Gọi học sinh lên bảng làm.
-Nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 3: Bài giải
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 10 lít dầu cân nặng :0,8  10 = 8 (kg)
Học sinh tự tóm tắt và tự giải bài vào Cả can dầu cân nặng là : 8 +1,3 =9,3(kg)
vở.( Còn thời gian cho HSk,g làm) Đáp số: 9,3 kg
3/Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với 10,100,1000...
-Dặn học sinh về nhà học thuộc quy tắc và làm bài tập toán
-Nhận xét tiết học ------------------------------
Lịch sử(Tiết12):
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO.
I/Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Sau cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn lớn: “giặc đói”, “giặc
dốt”, “giặc ngoại xâm”.
Các biện pháp mà nhân dân ta đã thực hiện để chống lại những khó khăn đó.

80
- HS có kĩ năng ghi nhớ sự kiện lịch sử của dân tộc.
- Giáo dục Hs tinh thần vượt khó.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
H:Em hãy nêu sự kiện tiêu biểu năm 1858, 1930,1945?
H: Em hãy kể tên một số nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 mà em
biết?
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Trải qua hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. Ngày
2/9/1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa,
ngay sau khi dành được độc lập tình hình nước ta như thế nào các em cùng tìm hiểu bài
học hôm nay.
Hoạt động 1:Hoàn cảnh Việt
Nam sau cách mạng tháng Tám 1. Hoàn cảnh nước ta sau CM – 8:
-Yêu cầu HS cùng đọc sgk : “Từ - Đọc sgk, thảo luận để TLCH
cuối năm 1945.... ở trong tình - Đại diện trình bày- nhóm khác bổ sung
thế nghìn cân treo sợi tóc” thảo - Nhắc lại
luận nhóm trả lời câu hỏi:
Nhóm đôi
Sau cách mạng tháng 8-1945 -Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông
nhân dân ta gặp khó khăn gì? nghiệp đình đốn
Nạn mù chữ (hơn 90 % người mù chữ)
Giặc ngoại xâm, phản động chống phá cách mạng.
->Nước ta trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc, tình thế
- Cho HS TLCH: vô cùng bấp bênh, nguy hiểm.
H:Tại sao Bác Hồ nói “đói” và -Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy,
“dốt” là giặc. chúng có thể làm cho dân tộc ta suy yếu, mất nước.
Nếu không chống được 2 thứ Nếu không đẩy lùi được nạn đói, nạn dốt thì đồng bào ta
giặc này thì điều gì sẽ xẩy ra? sẽ có nhiều người chết đói, nhân dân ta không đủ hiểu
biết để tham gia cách mạng, xây dựng đất nước.
-Nguy hiểm hơn nếu không chống được giặc đói, giặc
dốt thì không đủ sức chống giặc ngoại xâm, nước ta trở
thành cảnh mất nước.
Nhóm 4 HS – Nhóm 1- 2 2. Một số biện pháp khắc phục khó khăn:
Để thoát khỏi tình thế hiểm -Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo
nghèo, Bác Hồ lãnh đạo nhân nhân dân đẩy lùi giặc đói, chống giặc dốt, chống giặc
dân ta làm những gì? ngoại xâm.
Nhóm 3 - 4
Bác Hồ lãnh đạo nhân dân ta -Lập “ Hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” để dành gạo
chống giặc đói như thế nào? cho dân nghèo. Chia ruộng cho nông dân, đẩy mạnh
phong trào tăng gia sản xuất.
Lập “quỹ độc lập”, “Quỹ đảm phụ quốc phòng”, “Tuần lễ

81
Nhóm 5 - 6: vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước.
Tinh thần chống “giặc dốt” của -Mở lớp bình dân học vụ khắp nơi để xoá nạn mù chữ.
nhân dân ta được thể hiện ra Xây thêm trường học, trẻ em nghèo được cắp sách tới
sao? trường. Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng về
nước.
Để có thời gian chuẩn bị kháng -Hoà hoãn nhượng bộ với Pháp để kháng chiến lâu dài
chiến lâu dài, chính phủ đã đề ra
biện pháp gì để chống giặc
ngoại xâm và nội phản.
Hoạt động 2: ý nghĩa của việc
đẩy lùi: “Giặc đói, giặc dốt, giặc
ngoại xâm” 3. Ý nghĩa:
-Gợi ý học sinh tìm ý nghĩa:
H:Chỉ trong thời gian ngắn nhân -Trong thời gian ngắn,nhân dân ta làm được những việc
dân ta đã làm được những công phi thường là thể hiện tinh thần đoàn kết trên dưới một
việc đẩy lùi khó khăn, việc đó lòng, cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân.
thể hiện điều gì?
H:Khi lãnh đạo cách mạng vượt -Nhân dân một lòng tin tưởng vào chính phủ, Bác Hồ để
qua cơn hiểm nghèo, uy tín của làm cách mạng.
Chính phủ và Bác Hồ như thế * ý nghĩa: Trong tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc” chính
nào? quyền cách mạng non trẻ đã vượt qua hiểm nghèo, từng
bước đẩy lùi“giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”.
Hoạt động 3: quan sát tranh, tội ác của chế độ thực dân, từ đó thấy được việc chăm lo
ảnh, tư liệu sgk đời sống, việc học hành của nhân dân do Bác Hồ và
Cho HS quan sát tranh sgk Chính phủ lãnh đạo.
3/Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
-Gọi học sinh nêu: ý nghĩa của việc vượt qua tình thế Nghìn cân treo sợi tóc
Việc làm của Bác Hồ thể hiện điều gì?
-Dặn học sinh chuẩn bị bài 13.
-Giáo viên nhận xét tiết học
------------------------------

Thứ 3 ngày 5 tháng 11 năm 2013


Toán(Tiết 57)
LUYỆN TẬP.
I/Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
-Nhân một số thập phân với 10,100,1000 …nhân 1 số thập phân với một số tròn trăm,
tròn chục,...Giải bài toán có 3 bước tính.

82
- Hs có kĩ năng thành thạo
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với10,100,1000,...
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ H/d Hs làm bài tập:
Bài 1:Hs nêu yêu cầu của bài tập tự Bài 1:
làm.Lưu ý học sinh các trường hợp: a/1,48 10 =14,8; 5,12 100 = 512.
0,9 100 ; 0,1  1000 15,5 10 =155 ; 0,9 100 = 90.
2,571  1000 =2571; 0,11000=100.
Bài 2:
Bài 2:Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. a/  7,69 b/  12,6
Lưu ý học sinh chú ý đặt dấu phẩy ở 50 800
tích 384,50 10080,0
 12,82  82,14
40 600
512,80 49284,00
Bài 3:Yêu cầu học sinh trình bày giải Bài 3: Giải:
vào vở-1 học sinh lên bảng làm- nhận Trong ba giờ đầu người đó đi được:
xét,chữa bài. 10,8 3 = 32,4 ( km)
Trong 4 giờ tiếp theo người đó đi được:
9,52 4 = 38,08(km)
Quãng đường người đó đi được:
38,08 + 32,4 = 70,48 (km)
Đáp số : 70,48 km
Bài 4:Tìm số tự nhiên x biết: Bài 4:
2,5  x < 7 Nếu x=0 ta có:2,5 0 = 0.Vậy0<7(chọn)
Dùng phương pháp thử chọn để biết: x=1 ta có 2,5  1=2,5.Vậy2,5 <7(chọn)
x=0 ; x=1 ; x=2 x=2 ta có 2,5  2=5.Vậy5 <7(chọn)
( Dành cho HSk,g nếu còn thời gian) x=3 ta có 2,5  3=7,5.Vậy7,5 >7(loại)
Vậy x= 0;1;2 để 2,5  x <7
3/Củng cố -dặn dò:
-Hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toánvà bài 1b,2c.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Chính tả(Tiết 12) Nghe - viết
MÙA THẢO QUẢ.
I/Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả,Làm được bài tập 2

83
- Trình bày đúng hình thức văn bản văn xuôi
- Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết.
II/Đồ dùng dạy học: Một số phiếu viết các tiếng bài 2
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Học sinh viết từ ngữ theo yêu cầu bài tập 2b bài chính tả tuần 11.
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng
b/Hướng dẫn học sinh nghe viết:
-Gv đọc mẫu đoạn viết-. -Cả lớp theo dõi sgk
-Gợi ý Hs nêu nội dung bài viết -Tả quá trình nảy hoa, kết trái và
chín đỏ làm cho rừng ngập hương
thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
-Luyện viết từ ngữ dễ sai như: nảy, lặng lẽ, mưa rây, -viết các từ khó trên giấy nháp và
rực lên, chứa lửa, chứa nắng. bảng lớp
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết bài và cách trình bày -Lắng nghe
-Gv đọc cho HS viết chính tả - Viết bài
- Gv đọc lại bài chính tả - tự soát lỗi.
-Chấm 18 em. -Từng cặp tự đổi vở cho nhau để
-Nhận xét chung về bài viết. soát lỗi, sửa lỗi.
c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu- cho 4 cặp Hs lên bảng thi -Đọc yêu cầu và làm bài
đua làm bài- chữa bài – Gọi HS đọc lại
a/Sổ –xổ Sơ-xơ Su-xu Sứ-xứ
b/
Cửa sổ Sơ kết Su su Gốm sứ b m tất ch m m
Cuốn sổ Sơ lược Cao su Sứ giả át ắt- - út- ứt ột
- m tấc ch - -
Xổ số Xơ xác Xu hướng Xứ sở b ắc úc m m
Xổ lồng Xơ mít đồng xu Xuất xứ á ho ứ ộ
c đô àn ch c c
i tất ă
b m đô m k s
át ắt i ch ẹ ố
n m tất út o m
g ắt tất ch m ột
át lư ni út ứt c
b ới ên ít h o
át m ch ộ n
ă ắt út p m
n cá ch m ột
lụ ít ứt m
c m ai

84
bát ứt tết một
bôi bác mắc cửi tấc đất chúc thọ vượt mức mộc mạc
bác bỏ thắc mắc gang tấc chúc mừng định mức thợ mộc
chú bác mắc áo tấc vàng chúc tết mức độ đồ mộc
3/ Củng cố -dặn dò:
-Lưu ý cho HS viết đúng những từ ngữ có âm cuối t/c.
-Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Học thuộc bài Hàmh trìmh của bầy ong để tiết sau nhớ
viết.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Luyện từ và câu(Tiết 23)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/Mục tiêu:
-Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về chủ đề : Bảo vệ môi trường.
-Biết ghép một tiếng bảo( gốc Hán) với tiếng thích hợp để tạo thành các từ phức.Biết tìm
từ đồng nghĩa với từ đã cho.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nơi em ở, học tập , sinh
sống.
II/Phương tiện: Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh trả lời câu hỏi :
H:Quan hệ từ là gì?
H:Hãy nêu một số quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng.
2/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Cho HS làm bài theo nhóm đôi
Nhận xét, chữa bài
a/ Giải nghĩa các cụm từ
+ Khu dân cư: Khu vực dành riêng cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
+ khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây con vật và cảnh quan thiên
nhiên được bảo vệ, giữ gìn.
b/ Nối cột A với cột B sao cho thích hợp.
A B

Sinh vật Quan hệ giữa các sinh vật với môi trường xung quanh.

Sinh thái Tên gọi chung của các vật sống bao gồm thực vật,động vật...

Hình thái Hình thức thể hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát

85
được.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh làm bài theo nhóm và trình bày kết quả.(Sử dụng từ điển)
-Nhận xét và chốt lại ý đúng .
+Bảo đảm : làm cho chắc chắn, thực hiện được, giữ gìn được.
+Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư.
+Bảo hiểm:Giữ gìn để phòng ngừa tai nạn.
+Bảo tàng: Cất giữ những hiện vật tài liệu có ý nghĩa lịch sử.
+Bảo toàn : Giữ cho nguyên vẹn.
+Bảo tồn : Giữ lại không để cho mất đi...
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .Cho HS làm bài cá nhân,nêu kết quả
Nhận xét và chốt lại ý đúng : Thay từ giữ gìn cho từ bảo vệ
-Gọi HS đọc lại câu có từ đã thay.
3/ Củng cố- dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại một số từ thuộc chủ đề Bảo vệ môi trường.
- Dặn học sinh về nhà làm lại bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Khoa học (Tiết 23)
SẮT, GANG, THÉP
I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng:
-Nhận biết một số tính chất của sắt,gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.Kể tên một số
dụng cụ và máy móc làm bằng sắt, gang, thép.
-Bảo quản tốt đồ dùng bằng sắt, gang, thép trong gia đình.
II/Phương tiện: Sưu tầm tranh ảnh và đồ dùng làm bằng sắt, gang, thép.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
H:Nêu đặc điểm chung của tre, mây.
H:Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng tre, mây.
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép.
-Cho HS đọc thông tin trang 48 sgk và thảo luận nhóm để hoàn thành bảng trong phiếu
bài tập sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét và chốt lại ý đúng .
Sắt Gang Thép
Nguồn Có trong thiên thạch Hợp kim của sắt Hợp kim của sắt, các bon và
gốc và trong quặng sắt. và các bon. thêm một số chất khác.
Tính Dẻo, dễ uốn, dễ kéo Cứng giòn, không Cứng ,bền, dẻo. Có loại bị gỉ
chất thành sợi. Dễ rèn thể uốn hay kéo trong không khí ẩm và có loại

86
dập, có màu trắng thành sợi. không bị gỉ trong không khí ẩm.
xám, có ánh kim.
Sau khi học sinh các nhóm trình bày xong giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời cá
nhân.
H:Gang, thép được làm ra từ -Gang, thép được làm ra từ quặng sắt.
đâu?
H:Gang, thép có điểm nào -Gang, thép đều là hợp kim của sắt và các bon.
chung? Trong thành phần của gang có nhiều các bon hơn
H:Gang thép khác nhau điểm thép. -Gang cứng giòn, không thể kéo thành sợi.
nào? Trong thép ít các bon hơn gang và có thêm một số
chất khác. Thép cứng, bền, dẻo có loại thép bị gỉ
nhưng có loại thép không bị gỉ.
Hoạt động 2: ứng dụng của
gang, thép trong đời sống.
- Cho HS hoạt động theo cặp +Thép được sử dụng để làm:
cùng quan sát hình 48, 49 sgk để Hình 1: đường ray tàu hoả.
nói xem gang thép được dùng Hình 2: lan can nhà ở.
làm gì? Hình 3: Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng.
Hình 5: Dao kéo, dây thép.
H:Em hãy kể tên một số đồ dùng -Các dụng cụ để mở ốc vít.
làm bằng gang thép mà em biết. +Gang được sử dụng để làm :
Hình 4: Nồi
Hoạt động 3 ; Cách bảo quản
một số đồ dùng làm bằng Sắt,
gang, thép.
H : Nhà em có những đồ dùng -Cày, cuốc, cầu thang, hàng rào, các loại máy móc,
nào làm bằng Sắt, gang, thép? song của sổ, đầu máy xe lửa, ô tô, xe đạp..
H:Khi sử dụng các đồ dùng đó -Nồi gang và chảo gang được làm từ gang cần cẩn
cần bảo quản như thế nào? thận khi sử dụng vì chúng dễ vở.
-Một số đồ dùng như : dao, kéo, cuốc...dễ bị gỉ vì vậy
khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất nơi khô ráo.
3/Củng cố dặn dò:
-Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết.
-Nhắc nhở HS biết cách sử dụng các đồ dùng bằng Sắt, gang, thép trong gia đình cẩn
thận... -Học và chuẩn bị bài sau: Đồng và hợp kim của đồng.
- Nhận xét tiết học
------------------------------
Thứ 4 ngày 6 tháng 11 năm 2013
Toán(Tiết 58)
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I/Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
-Nhân một số thập phân với một số thập phân.

87
Nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
- Giáo dục tính cẩn thận,tập trung chú ý.
II/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi HS nêu quy tắc: Nhân số thập phân với số tự nhiên.
Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
2/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : Hình thành quy tắc Ví dụ 1.
nhân một STP với một STP.
- Nêu ví dụ 1 - Theo dõi
-Gợi ý phân tích bài toán - Phát biểu, nhận xét
- Gọi HS nêu phép tính. Ghi bảng - Nêu phép tính
-Cho HS thực hiện nêu kết quả và 6,4  4,8 = ...?
cách làm. Đưa về phép nhân hai số tự nhiên bằng cách đổi đơn
vị đo.
6,4 m = 64 dm 64

4,8 m = 48 dm 48
512
256
3072(dm 2)
3072 dm2 = 30,72 m2
vậy : 6,4  4,8 = 30,72 m2
-Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính  6,4 Thực hiện như phép nhân 2 số tự nhiên.
theo cách thông thường. 4,8 Hai thừa số có tất cả 2 chữ số phần TP
Nêu nhận xét cách thực hiện nhân 512 nên ta dùng dấu phẩy tách ở tích 2 chữ
một số thập phân với một số thập 256 số kể từ phải sang trái.
phân. 30,72
*Nêu ví dụ 2 Ví dụ 2:
Em hãy vận dụng nhận xét vừa
 4,75 Thực hiện như phép nhân 2 số TN
nêu để thực hiện phép nhân: 1,3 . Hai thừa số có tất cả 3 chữ số PTP
4,75  1,3 =...? 1425 nên ta dùng dấu phẩy tách ở tích 3 chữ
Học sinh làm theo cặp đôi và 475 số kể từ phải sang trái.
trình bày kết quả. 6,175

H:Qua hai ví dụ hãy nêu cách -Nhân như nhân đối với số tự nhiên. Đếm xem phần
nhân một số thập phân với một số thập phân của 2 thừa số có bao nhiêu chữ số thì
thập phân. dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số phần
thập phân kể từ phải sang trái.
- 2-3 em nhắc lại
Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của

88
bài. HS tự thực hiện vào vở. Gọi
2HS lên bảng tính và nêu cách
làm.( HSk,g làm cả ý a,c)  25,8  16,25  0,24  7,826
1,5 6,7 4,7 4,5
12 90 11 375 168 3 9130
25 8 97 50 96 31 304
38,70 108,875 1,128 35,2170
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của biểu thức
bài . Tổ chức cho học sinh làm a  b và b  a
theo cặp. Một em làm ab, một a b ab ba
em làm ba. Sau đó so sánh và 2,36 4,2 9,912 9,912
rút ra nhận xét. 3,05 2,7 8,235 8,235
Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất giao
Vận dụng tính chất giao hoán, hoán: a b = b  a
cho HS trả lời miệng câu b. b.Viết ngay kết quả.
4,34 3,6 = 15,624 9,04  16 = 144,64
3,6  4,34 = 15,624 16  9,04 = 144,64
Bài 3: Bài giải
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của a.Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
bài (15,62 + 8,4 )  2 = 48,04 (m)
Cho HSk,g tự giải bài vào vở. b.Diện tích hình chữ nhật là :
Nhận xét và chữa bài.
15,62  8,4 = 131,208 (m2)
Đáp số : a. 48,04 m; b. 131,208 m2
3/Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với số thập.
* Không tính kết quả hãy nhận xét kết quả phép tính sau dúng hay sai? Vì sao?
12,5 x 3,7 = 362,5 9,73 x 9 =8,775
-Dặn học sinh học thuộc quy tắc và làm vở bài tập toán.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Kể chuyện(Tiết 12)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/Mục tiêu:
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về bảo vệ môi trường
-Biết kể chuyện tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc;lời kể rõ
ràng.Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn trả lời, hoặc trả lời
câu hỏi của bạn.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
II/Phương tiện: Một số sách truyện báo viết có nội dung bảo vệ môi trường.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: HS kể lại chuyện Người đi săn và con nai

89
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện
* H/d HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-Gọi học sinh đọc đề bài. Cả lớp theo dõi lắng nghe.
-Ghi đề bài lên bảng.
- Gợi ý Hs hiểu y/c của đề- gạch chân Đề: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe
những từ ngữ chú ý, giúp học sinh xác định hoặc được đọc về bảo vệ môi trường.
đúng yêu cầu của đề bài, tránh kể chuyện
lạc đề.
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý -3 học sinh đọc - cả lớp theo dõi
-Gọi 1 HS đọc thành tiếng đoạn văn trong 1 học sinh đọc - học sinh cả lớp theo
bài tập 1 của sgk trang 115 để nắm được các
yếu tố tạo thành môi trường.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà.
-Gọi HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình -lần lượt nêu tên câu chuyện mình chọn.
kể và nói rõ đó là chuyện nói về ai và làm
việc gì?
Em nghe câu chuyện đó ở đâu?...
c/ Hs thực hành kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa của câu chuyện.
-Cho học sinh đọc lại gợi ý 3. 1 học sinh đọc và cả lớp theo dõi
-Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về -Luyện kể cho nhau nghe câu chuyện của
ý nghĩa câu chuyện. mình và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Gọi HS thi kể chuyện-cho HS trong lớp trả -Nối tiếp thi KC
lời câu hỏi mà do bạn vừa kể nêu. Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay và nêu
Nhận xét, ghi điểm ý nghĩa đúng.
Ví dụ : Bạn thích nhất hành động nào trong
câu chuyện.
Bạn thích nhất hành động nào của nhân vật
trong câu chuyện tôi vừa kể.
3/Củng cố - dặn dò:
- Gv hệ thống lại nội dung chính của tiết học.
- Gọi học sinh nhắc lại những câu chuyện đã kể trong tiết học và nêu những câu chuyện
đó nói về vấn đề gì?
- Dặn chuẩn bị tiết sau : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Tập đọc(Tiết 24)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I/Mục tiêu:

90
- Đọc đúng:đẫm,sắc màu, thăm thẳm, rong ruổi, rù rì, chắt.Đọc diễn cảm toàn bài thơ
ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát với giọng trải dài tha thiết, cảm hứng ca ngợi phẩm
chất tốt đẹp của bầy ong. Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
- Hiểu nghĩa các tữ: đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa. Hiểu được phẩm chất đáng quý
của bầy ong: Cần cù làm việc để góp ích cho đời.
- Giáo dục HS tính chăm chỉ, cần cù.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài : Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi:
H:Rừng thảo quả khi chín có nét gì đẹp?
H:Em hãy nêu nôi dung chính của bài.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
b/Luyện đọc .
-Gọi HS đọc toàn bài thơ. - Đọc bài,lớp theo dõi
-Gợi ý chia đoạn(4 đoạn- 4 khổ thơ) - Phát biểu,nhận xét, bổ sung
-Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ - Đọc nối tiếp
-Hướng dẫn đọc các từ khó - Hs đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp giải - Đọc nối tiếp
nghĩa một số từ khó có trong phần chú
thích.
+Giải thích thêm từ : hành trình là -Theo dõi
chuyến đi xa và dài ngày,nhiều gia khổ.
Thăm thẳm: nơi rừng sâu ít người đến.
Bập bùng : từ gợi tả màu hoa chuối rừng
sáng như ngọn lửa.
-Giúp học sinh hiểu 2 câu thơ trong ngoặc -Lắng nghe
đơn ở khổ thơ 3: Giả thiết đề cao, ca ngợi
bầy ong cái gì cũng dám làm và làm được.
-Cho HS luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Đọc nối tiếp
-Gv đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe
c/ Tìm hiểu bài: Cho HS đọc thầm, lướt - Đọc thầm và trả lời câu hỏi
suy nghĩ TLCH
H:Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu -Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời,
nói lên hành trình vô tận của bầy ong? không gian là cả nẻo đường xa, bầy ong
bay đến trọn đời, thời gian là vô tận.
H:Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi -Ong rong ruổi trăm miền, nơi thăm thăm
nào? thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi
quần đảo khơi xa, ong nối rừng hoang với
đảo xa, nối liền các mùa hoa. Giá như hoa
có ở trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên
để tìm hoa.

91
H:Nơi ong đến có vẻ gì đặc biệt? -Nơi rừng sâu : bập bùng hoa chuối hoa
ban.
-Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão, dịu
dàng mùa hoa.
-Nơi quần đảo : có loài hoa nở như là
không tên
H:Em hiểu câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm -Đến nơi nào bầy ong cũng chăm chỉ và
ra ngọt ngào” có nghĩa là như thế nào? giỏi giang, cũng tìm được hoa mật, đem lại
vị ngọt cho đời.
H:Qua hai dòng thơ cuối bài tác giả muốn -Công việc của bầy ong có ý nghĩa đẹp đẽ
nói điều gì về công việc của bầy ong? lớn lao, ong giữ hộ cho người những mùa
hoa đã tàn nhờ đã chắt trong vị ngọt ,mùi
hương hoa của giọt mật tinh tuý. Thưởng
thức mật ong, con người như thấy những
mùa hoa sống lại và không tàn phai.
H:Em hãy nêu nội dung chính của bài. -Nêu, nhận xét,nhắc lại
Nhận xét,KL
Nội dung(Mt)
d/ Đọc diễn cảm và thuộc lòng :
-Gọi HS đọc nối tiếp hết bài thơ. -Đọc nối tiếp hết bài thơ.
-Cho học sinh luyện đọc diễn cảm -luyện đọc diễn cảm
-Cho HS thi đọc diễn cảm và học thuộc - Nối tiếp HS thi đọc diễn cảmvà đọc thuộc
lòng hai khổ thơ cuối 2 khổ thơ cuối
Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.

3/Củng cố - dặn dò:


-Gọi học sinh nêu lại nội dung chính của bài.
-Dặn HS về nhà luyện đọc thuộc lòng và chuẩn bị bài sau Người gác rừng tí hon.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ 5 ngày 7 tháng 11 năm 2013
Toán(Tiết 59)
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001 ...
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm thành thạo, chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân một số TP với một STP và tính chất giao
hoán.
HS lên bảng+ nháp thực hiện phép tính: 54,56  4,3 = ... 5,42  3,4 = ....

92
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học - ghi đầu bài lên bảng.
b/ H/d HS làm bài tập:
* Hình thành quy tắc nhân nhẩm một
STP với 0,1; 0,01; 0,001...
-Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm -Nhân nhẩm một STP với 10; 100; 1000... ta
một STP với 10; 100; 1000... chỉ việc chuyển dấu phẩy sang phải 1, 2,
- Nêu ví dụ 3...chữ số.
Ví dụ 1: 142,57  0,1 =.... Ví dụ 1:
Cho HS dựa vào phép nhân hai số thập 142,57  0,1 = 14,257
phân và thực hiện nêu kết quả.
Em có nhận xét gì về kết quả của phép
nhân so với thừa số thứ nhất? -Nếu chuyển dấu phẩy của thừa số 142,57 sang
Ví dụ 2: 531,75  0,01 =... bên trái 1 chữ số ta cũng có kết quả là 14,257.
Cho HS thực hiện tính kết quả và rút Ví dụ 2:
ra nhận xét. 531,75  0,01 = 5,3175
-Nếu chuyển dấu phẩy của thừa số 531,75 sang
trái hai chữ số ta cũng có kết quả là : 5,3175
H:Qua 2 ví dụ em hãy nêu cách nhân *Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01;
nhẩm một số TP với 0,1; 0,01; 0,001 0,001. ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó lần
lượt sang bên trái một, hai, ba...chữ số.
* Vận dụng quy tắc nhân nhẩm một số Bài 1:
thập phân với 0,1; 0,01;0,001...yêu b/ 579,8  0,1 = 57,98
cầu HS tự làm vào vở, sau đó nêu kết 805,13  0,01 = 8,0513
quả, nhận xét 362,5  0,001 = 0,3625
Khi học sinh nêu kết quả gv yêu cầu so 38,7  0,1 = 3,87
sánh kết quả của tích và thừa số thứ 67,19  0,01 = 0,6719
nhất để thấy rõ ý nghĩa quy tắc. 20,25  0,001 = 0,02025
6,7  0,1 = 0,67
3,5  0,01 = 0,035
5,6  0,001 = 0,0056
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2:
Cho HSk,g làm bài vào vở Viết số đo dưới dạng số đo bằng km2 .
1ha =0,01 km2
1000ha = 10 km2 12,5ha = 0,125 km2
125ha =1,25 km2 3,2ha =0,032 km2
Bài 3: Ôn tỉ lệ bản đồ. Bài 3:
Tỉ lệ bản đồ 1: 1000000 cho ta biết Độ dài trên bản đồ 1 cm thì độ dài thật là
điều gì? 1000000 cm = 10 km
HS đọc đề toán và tự giải- cho HSk,g Bài giải:
làm Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến
Phan Thiết là:

93
Một học sinh lên bảng làm. 19,810=198km
Gv nhận xét,chữa bài Đáp số: 198 km

3/Củng cố- dặn dò:


-Gv hệ thống lại nội dung luyện tập .
-Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
----------------------------
Tập làm văn(Tiết 23)
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I/Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo ba phần ( MB,TB,KB) của bài văn tả người .
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả
người thân trong gia đình
-Lập dàn ý với những ý riêng;nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình, hoạt
động của đối tượng mêu tả.
II/Phương tiện: Bảng phụ ghi tóm tắt 3 phần(mở bài, thân bài,kết bài) của bài Hạng A
Cháng.
Giấy A3 và bút dạ để 2-3 học sinh lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia đình
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 2 học sinh đọc lá đơn kiến nghị về nhà các em đã viết lại ở bài 2 tuần11
1 học sinh nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh đã học .
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Phần nhận xét:
-Hướng dẫn hs quan sát tranh minh hoạ - Quan sát
bài: Hạng A Cháng.
-Gọi 1HS đọc bài văn - Đọc bài - cả lớp theo dõi sgk .
-Gọi HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu - Đọc yêu cầu
tạo bài văn .
- Cho Hs trao đổi theo cặp lần lượt - Trao đổi, TLCH
TLCH.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Phát biểu, nhận xét, bổ sung
-Nhận xét KLghi phần tóm tắt lên bảng. - Theo dõi, chữa bài
-Gọi 2-3 học sinh nêu lại. - Nhắc lại
Câu1: Xác định phần mở bài. +Từ đầu đến....... Đẹp quá!:Giới thiệu người
định tả:Hạng A Cháng bằng cách đưa ra lời
khen của các cụ già trong làng về A Cháng.
Câu2: Ngoại hình của A Cháng có gì +Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim,bắp
nổi bật? tay,bắp chân rắn như trắc gụ,vóc cao, vai
rộng, người đứng như cột đá trời trồng; khi
đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp

94
sĩ cổ đeo cung ra trận.
Câu3: Qua đoạn văn miêu tả hoạt động +Người lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần cù say
A Cháng, em thấy A Cháng là người thế mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm
nào? chắm vào công việc.
Câu 4: Phần kết bài.( ý chính của nó) +Câu cuối bài: Sức lực tràn trề... chân núi
Tơbo.
Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là
niềm tự hào của dòng họ Hạng.
Câu5:Từ bài văn rút ra nhận xét về cấu +Bài văn tả người gồm 3phần:
tạo của bài văn tả người 1.Mở bài: Giới thiệu người định tả.
2.Thân bài:
a/Tả ngoại hình(tầm vóc, cách ăn mặc, mái
tóc, cặp mắt, hàm răng,.....).
b/Tả tính tình hoạt động:Lời nói, cử chỉ, thói
quen, cách c xử...
3.Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người đợc tả.
c/Phần ghi nhớ: -2-3 học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
d/Phần luyện tập:
-Gọi HS đọc đề bài -Đọc đề
-Gợi ý:Cần bám sát 3 phần của bài văn -Theo dõi
tả người; đưa ra những chi tiết có chọn
lọc,những chi tiết nổi bật về ngoại hình,
tính tình, hành động của người đó.
- cho 2 hs lập dàn ý vào giấy A3
- Cho HS trình bày. - lập dàn ý vào giấy và nháp.
- Nhận xét, sửa chữa. -Trình bày, nhận xét.
3/Củng cố - dặn dò:
-Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
-Dặn học sinh chuẩn bị bài sau:Luyện tập tả người(quan sát và chọn lọc chi tiết)
- Nhận xét tiết học
------------------------------
Địa lí(Tiết 12)
CÔNG NGHIỆP
I/Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
Kể tên được một số sản phẩm của ngành công nghịêp và thủ công nghiệp.Sử dụng thông
tin để bước đầu nhận biết cơ cấu về công nghiệp.
-Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nghiệp nổi tiếng.
- Giáo dục HS thấy được những lợi ích mà ngành công nghiệp mang lại.
II/ Phương tiện:
Tranh ảnh một số ngành công nghiệp và thủ công nghiệp nổi tiếng.
Bản đồ hành chính Việt Nam.

95
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: H:Ngành lâm nghiệp chủ yếu phân bố ở đâu? Có những hoạt động gì?
H: Ngành thuỷ sản chủ yếu phân bố ở đâu ? Nêu điều kiện thuận lợi của nước ta để phát
triển ngành thuỷ sản?
2/ Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng.
-Cho HS báo cáo kết quả sưu tầm tranh ảnh về hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc sản
phẩm của ngành công nghiệp.
-Nhận xét kết quả sưu tầm của HS .
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập mục 1 sgk .
-Gọi HS trình bày kết quả - treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng thống kê khi HS nêu gv ghi
nhanh vào bảng.
Ngành công nghiệp Sản phẩm
Khai thác khoáng sản. Than, dầu mỏ, quặng sắt, bô xít, vàng, bạc ...
Luyện kim Gang thép, đồng, thiếc.
Cơ khí ( sản xuất lắp ráp) Các loại máy móc và phương tiện giao thông.
Điện Điện
Hoá chất Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng, dầu gội ...
Dệt, may mặc Các loại vải và quần áo.
Chế biến lương thực phẩm Gạo, đường, bia, rượu, nước ngọt ...
Chế biến thuỷ sản Thịt hộp, cá hộp, tôm, cá ...
Sản xuất hàng tiêu dùng Dụng cụ y tế, đồ dùng gia đình.
GVKL: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng công nghiệp, trong
đó có nhiều mặt hàng có giá trị xuất khẩu như dầu mỏ, than, quần áo...
-Treo tranh hình 1 và y/c HS quan sát và cho biết các ảnh thể hiện ngành công nghiệp
nào?
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
Hình a: Ngành công nghiệp cơ khí đóng tàu.
Hình b: thuộc ngành công nghiệp điện.
Hình c, d: Thuộc ngành công nghiệp sản xuất tiêu dùng.
H : Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào?(Tạo ra các máy móc cho sản xuất giúp
cho
sản xuất nâng cao năng suất lao động, tạo ra các đồ dùng cho con người giúp con người
có cuộc sống thoải mái...)
Hoạt động 2: Một số nghề thủ công của nước ta.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm ghi vào phiếu các ngành thủ công, các sản phẩm ,
vật liệu, địa phương có ngành thủ công đó .
-Các nhóm làm xong trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Tên nghề TC Các sản phẩm Vật liệu Địa phương có nghề

96
Gốm sứ Bình hoa, lọ hoa, chậu Đất sét Bát Tràng(Hà Nội)
cảnh, chén, đĩa... Biên Hoà...
Cói Chiếu cói, làn cói, tranh Sợi cây cói. Nga Sơn(Thanh Hoá)
cói... Kim Sơn(Ninh Bình)
Lụa tơ tằm Vải, lụa, khăn lụa, quần Tơ tằm Hà Đông
áo...
Mây, tre, đan Tủ mây, bàn ghế mây, Mây,tre,
mành, lọ hoa... song.
Hoạt động 3: Vai trò và đặc điểm của nghề
thủ công ở nước ta.
-Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi các CH Trao đổi, suy nghĩ và trả lời, nhận xét,
sau: bổ sung, nhắc lại
H:Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công -Nghề thủ công nước ta có nhều nghề
của nước ta. nổi tiếng như lụa Hà Đông, gốm sứ Bát
Tràng, chiếu Nga Sơn... Đó là các nghề
chủ yếu dựa vào nguyên liệu sẵn có và
sự khéo léo của người thợ.
H:Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời -Tạo công ăn việc làm cho nhiều người
sống của nhân dân ta? lao động.
Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm
trong dân gian.
GVKL: Nước ta có nhiều nghề thủ công nổi Các sản phẩm có giá trị cao xuất khẩu
tiếng, các sản phẩm của nghề thủ công có tạo cho cuộc sống người dân được khá
giá trị xuất khẩu cao, tạo nhiều việc làm cho hơn....
nhân dân và tăng thêm nguồn thu nhập. -Lắng nghe
3/Củng cố - dặn dò:
- Gọi học sinh đọc phần bài học sách giáo khoa.
- Gv hệ thống nội dung chính của bài học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Công nghiệp ( tiếp theo)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
------------------------------
Kĩ thuật(Tiết 12):
CẮT,KHÂU, THÊU( tiết 1)
I/Mục tiêu: HS cần phải.
-Vận dụng kiến thức đã học và chọn được sản phẩm yêu thích để thực hành làm được
một sản phẩm.
-Có ý tự phục vụ và biết làm đẹp một số sản phẩm của mình.
II/Phương tiện: vải, kéo, kim khâu, chỉ…
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: - Nêu các bước rửa bát?
- Vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong?
1/ Dạy bài mới:

97
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã
học trong phần khâu thêu.
- Cho HS trao đổi nhóm đôi nhắc lại nội -Trao đổi, nhắc lại
dung chương 1 và những bài đã học
- Gọi đại diện nêu, nhận xét -Nêu, nhận xét, bổ sung
- Nhận xét , củng cố - Theo dõi
Hoạt động 2: Chọn sản phẩm thực hành
-H: Để thực hành thêu cần có những vật - Vải, kéo, kim thêu, mẫu thêu, bút chì..
liệu nào?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
- Cho HS nối tiếp nêu sản phẩm sẽ chọn - Nối tiếp nêu
- H/d HS tiến hành cắt vải, in mẫu trên vải
- Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm -Thực hành cắt, in mẫu
3/ Củng cố- dặn dò:
-Hệ thống nội dung bài..
-Dặn HS về nhà chuẩn bị tốt để tiết sau thực hành tiếp.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------
Thứ 6 ngày 8 tháng 11 năm 2013
Toán(Tiết 60)
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Củng cố về nhân số thập phân với số thập phân.
- Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân với các số thập phân trong thực hành
tính.
- Giáo dục HS cẩn thận trong tính toán.
II/ Phương tiện: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 sách giáo khoa trang 61.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
Gọi học sinh nêu tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân và thực hiện phép
tính: 4,5 1,2 =... 1,2  4,5 =... ( Trên bảng và nháp)
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ H/d HS làm bài tập:
Bài 1: a/Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài 1: a/Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Treo bảng phụ bài 1 sgk . Làm và trình bày kết quả
- cho HS làm theo nhóm đôi. (ab)
a b c a(bc)
- Gọi đại diện nhóm báo cáo Gv ghi c
kết quả vào bảng. 2,5 3,1 0,6 4,65 4,65
Hỏi: Với giá trị đã cho em có nhận 1,6 4 2,5 16 16

98
xét gì về giá trị biểu thức : 4,8 2,5 1,3 15,6 15,6
(a  b ) c và a ( b c) Ta nhận thấy ( a  b )  c = a  ( b  c)
Từ đó rút ra tính chất gì của phép
nhân? -Phép nhân số thập phân cũng có tính chất kết
H:Hãy nêu tính chất kết hợp của hợp.
phép nhân. -Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có
b/ Gọi HS đọc yêu cầu của bài thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn
-Nhắc HS vận dụng tính chất kết hợp lại.
để tìm ra cách tính thuận tiện nhất. b/ làm bài và trình bày kết quả
-Cho học sinh làm bài vào vở. 9,65  0,4  2,5 = 9,65  ( 0,4  2,5 )
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm. = 9,65  1 = 9,65
-Nhận xét và chốt lại ý đúng . 0,25  40 9,84
= (0,25  40 ) 9,84 = 10  9,84 = 98,4
7,38  1,25  80
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của
= 7,38 ( 1,25  80)=7,38  100 = 738
bài .
Bài 2: Hs làm và trình bày kết quả như sau:
Cho học sinh làm bài và trình bày kết
a)(28,7 + 34,5 )  2,4
quả. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Lưu ý HS cách tính giá trị biểu thức = 63,2  2,4 = 151,68
khi có ngoặc đơn và khi không có b)28,7 + 34,5  2,4
ngoặc đơn. =28,7 + 82,8 = 111,5
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán. Bài 3: Bài giải
(Dành cho HSk,g) Quãng đường người đi xe đạp trong 2,5 giờ là:
Gọi học sinh lên bảng làm. 12,5  2,5 = 31,25 ( km )
Nhận xét và chốt lại ý đúng. Đáp số : 31,25 km

3/Củng cố - dặn dò:


- Gọi học sinh nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân.
- Dặn HS về nhà làm bài tập toán và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Luyện từ và câu(Tiết 24)
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I/Mục tiêu:
-Tìm được quan hệ từ trong câu và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu.
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho.
- Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.
II/Phương tiện: bảng phụ ghi bài 3, bảng phụ bài 4.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Gọi 1 học sinh nhắc lại ghi nhớ về quan hệ từ.
Đặt câu với 1 quan hệ từ.

99
2/Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: -Gọi hs đọc yêu cầu của bài . -Đọc yêu cầu- cả lớp theo dõi sgk
-Gợi ý: Các em đọc lại 4 câu văn sau đó
tìm quan hệ từ trong đoạn văn và cho biết - Lắng nghe
từ đó nối với từ ngữ nào trong đoạn.
-Cho hs làm bài cá nhân và gọi 2 hs lên -Làm bài, vào vở
bảng lớp làm vào bảng phụ đã viết sẵn -Chữa bài, nhận xét
đoạn văn bằng cách gạch 2 gạch dưới quan
hệ từ tìm được và gạch một gạch dưới từ
ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó.
Gọi 1 hs nêu lại các quan hệ đã tìm được
trong đoạn văn và tác dụng của các quan hệ
từ đó.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng . - Theo dõi, chữa bài vào vở.
QHT trong các câu văn(từ in đậm) Quan hệ từ và tác dụng
A cháng đeo cày.Cái cày của Hơ-mông của nối cái cày với người Hơ-mông.
to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
vòng như(1) hình cách cung, ôm lấy bộ như (1) nối vòng với hình cánh cung.
ngực nở. Trông anh hùng dũng như(2) như(2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ
một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. đeo cung ra trận.
Bài 2: -Gọi hs đọc yêu cầu của bài . - Đọc yêu cầu
-Cho hs làm bài theo cặp và trả lời - Thảo luận và trả lời câu hỏi
miệng lần lượt câu hỏi sau:
H:Đọc lại 3 câu a, b, c chỉ rõ các từ in Nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
đậm trong 3 câu vừa đọc biểu thị Mà biểu thị quan hệ tương phản.
những quan hệ gì? Nếu...thì biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết-
kết quả.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 3: làm bài và trình bày kết quả như sau:
- Cho HS làm vào vở- lần lượt HS lên Câu a: và Câu b: và, ở, của
điền trên bảng phụ. Câu c: thì, thì Câu d: và, nhưng
-Nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 4: làm bài và trình bày kết quả.
-Gợi ý: Bài văn cho 3 từ : mà, bằng, thì Ví dụ : +Cô giáo giảng bài mà có một số bạn
Với mỗi từ quan hệ em đặt 1 câu. không chú ý lắng nghe.
-Cho HS làm bài cá nhân. +Em chăm học thì em sẽ đạt điểm cao trong kì
-Gọi HS lần lượt trình bày câu mình thi.
đặt.( HSk,g đặt cả 3 câu) +Em sẽ cố gắng bằng hết khả năng của mình
-Nhận xét và chốt lại ý đúng. để đạt kết quả cao trong học tập.
3/Củng cố - dặn dò:
- Gv hệ thống lại nội dung chính của tiết học.

100
- Dặn HS về nhà hoàn thiện hết bài tập trong vở bài tập tiếng Việt. Học và chuẩn bị tiết
sau: Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường.
- Giáo viên nhận xét tiết học
------------------------------
Tập làm văn(Tiết 24)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI( Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I/Mục tiêu:
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân
vậtqua hai bài văn mẫu.
-Hiểu khi quan sát khi viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi
tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.
-Biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một
người thường gặp .
II/Phương tiện : Bảng phụ ghi đặc điểm nổi bật của người bà ( bài tập1), những chi tiết
tả người thợ rèn đang làm việc ( bài tập 2).
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: kiểm tra vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết bài văn tả người thân trong
gia đình.
Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước.
2/ Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đọc bài bà tôi.
-Cho HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi lại những đặc điểm ngoại hình của bà trong
đoạn văn ( mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt...)
-Cho HS trình bày kết quả - cả lớp và giáo viên nhận xét bổ sung.
- Gv mở bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà.
- Gọi 1 HS nhìn bảng đọc nội dung tóm tắt:
Mái tóc - Đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ
tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
Đôi mắt -( Khi bà mỉm cười ) hai con mắt đen sẫm mở ra, long lanh dịu hiền,
khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp tươi vui.
Khuôn mặt -Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình
như vẫn còn tươi trẻ.
Giọng nói -Trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào trí nhớ của cậu bé
Dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa.
Gv nêu : Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình
của bà để miêu tả. Bài văn vì thế mà ngắn gọn và súc tích, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của
người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của cháu đối với bà qua từng
lời kể.
Bài 2: Tương tự cho HS làm và chữa bài
*Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.

101
-Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một cá sống.
-Quai những nhát búa hăm hở ( khiến con cá lửa vùng vẫy quằn quại, giãy đành đạch,vảy
bắn tung toé thành những tia lửa sáng rực)
-Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng, lệnh cho thợ
phụ thổi bễ.
-Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai búa choang choang và vừa nói
rõ to: Này...này...này ...khiến con cá lửa chịu thua, nằm ưỡn dài ngửa bụng ra...
-Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào chậu nước đục ngầu....
-Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.
Gv nêu: Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn, miêu tả quá trình thỏi
thép hồng qua bàn tay người thợ đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng. Thép
hông được ví như con cá sống bướng bỉnh, hung dữ, anh thợ rèn như người thợ chinh
phục mạnh mẽ, quyết liệt. Người đọc bị cuốn hút bởi cách tả, tò mò về một hoạt động mà
mình chưa biết. Bài văn hấp dẫn và sinh động đối với những người đã biết nghề rèn.
3/Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả? ( Làm cho đối
tượng miêu tả không giống đối tượng khác, bài văn sẽ hấp dần và không lan man và dài
dòng).
- Củng cố, khắc sâu bài học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Luyện tập tả người (tả ngoại hình) ghi lại những chi tiết có
chọn lọc mà em quan sát được về một người thường gặp( cô giáo, chú công an, người
hàng xóm…).
- Nhận xét tiết học.
------------------------------
Khoa học(Tiết 24)
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I/ Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng:
- Nhận biết một số tính chất của đồng, nêu được một số ứng dụng trong đời sóng và sản
xuất của đồng.
- Quan sát, nhận biết một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp
kim của đồng và cách bảo quản chúng.
- Có ý thức bảo quản các đồ dùng bằng đồng.
II/Phương tiện: Một số đoạn dây đồng, sưu tầm tranh ảnh, 1 số đồ dùng được làm bằng
đồng hoặc hợp kim của đồng,phiếu học tập.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: H:Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt.
H:sắt được dùng làm gì?
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1:Tính chất của đồng: 1. Tính chất của đồng:
- Cho hs hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm

102
quan sát 1 sợi dây đồng sau đó nhận xét -Trao đổi, quan sát,nhận xét
màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của - Đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung, nhắc
sợi dây đồng. lại.
-Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung *Dây đồng có màu đỏ, có ánh kim, dẻo, dễ
dát mỏng, có thể uốn thành nhiều hình
Hoạt động 2:Nguồn gốc, tính chất của đồng dạng khác nhau, không cứng bằng sắt)
hoặc hợp kim của đồng.
-Cho HS làm việc cá nhân, phát phiếu học
tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ - Làm bài, trình bày kết quả
dẫn trang 50 sgk.
-Gọi 1 số HS trình bày, HS khác góp ý- - Nhận xét, bổ sung
-Nhận xét KL.
Đồng Hợp kim của đồng
Có màu đỏ nâu, có ánh kim. Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và
Tính chất Dễ dát mỏng và kéo sợi. cứng hơn đồng
Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
H:Theo em đồng có ở đâu? -Đồng có trong tự nhiên và trong quặng đồng
GVKL: Đồng là kim loại. Đồng-
Thiếc, Đồng- Kẽm đều là hợp kim của
đồng . 2. Một số đồ dùng làm bằng đồng hoặc hợp
Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm kim của đồng, cách bảo quản đồ dùng đó.
bằng đồng hoặc hợp kim của đồng,
cách bảo quản đồ dùng đó. +Hình 1: lõi dây điện được làm bằng đồng,
-Cho HS hoạt động nhóm đôi. đồng dẫn nhiệt và điện tốt.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 50,51 +Hình 2: đôi hạc tượng, lư hương, bình cổ
sgk và cho biết tên đồ dùng đó là gì? được làm từ hợp kim của đồng. Chúng thường
Đồ dùng được làm bằng vật liệu gì? có ở đình, chùa, miếu...
chúng thường có ở đâu? +Hình 3: kèn được làm từ hợp kim của đồng
thường có trong ban nhạc, viện bảo tàng.
+Hình 4:Chuông đồng được làm từ hợp kim
của đồng. Chúng thường có ở đình, chùa....
+Hình 5: Cửu đỉnh ở Huế được làm từ hợp kim
của đồng.
+Hình 6:Mâm đồng
H:Em biết thêm những sản phẩm nào -Trống đồng, thau đồng, vũ khí, nông cụ lao
khác được làm từ đồng và hợp kim động, cồng chiêng.....
của đồng.
H:Khi sử dụng các đồ dùng bằng đồng -Các đồ dùng bằng đồng để ngoài không khí
cần chú ý điều gì? thường bị xỉn màu nên người ta dùng thuốc
đánh đồng để lau chùi làm cho đồ dùng đó sáng
bóng trở lại.

103
3/Củng cố dặn dò:
- Gv gọi 1 học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài 25 :Nhôm.
------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 12
I.MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của mình, của lớp về học tập và các nề nếp sinh
hoạt khác trong tuần.
- Triển khai kế họach tuần 13
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể - Biết nhận lỗi và chữa lỗi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định: Hát
2.Tổ trưởng – Lớp trưởng: Nhận xét, đánh giá thi đua giữa các tổ trong tuần
3.Giáo viên nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần:
a.Hạnh kiểm:
- Hầu hết các em ngoan, biết đoàn kết với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo. Thực hiện tốt
nội quy;
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động.
b.Học tập:
- Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần,đi học đúng giờ(vắng 2 lượt).
- Học tập nghiêm túc, chú ý trong giờ học, tham gia phát biểu bài khá sôi nổi
-Các tổ trưởng hoàn thành nhiệm vụ của mình như kiểm tra bài, đôn đốc việc trực nhật,
vệ sinh sân trường và sinh hoạt.- Đăng kí tiết học tốt (3 Tiết)
-Tham gia bồi dưỡng đầy đủ, nghiêm túc
*Tồn: - Một số em còn nói chuyện nhiều: Hoàn, Gia Bảo, Tú,...
c. Các hoạt động khác:
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp, sạch sẽ, đúng giờ.
- Các nề nếp sinh hoạt, thể dục đã nghiêm túc.
4. Kế hoạch tuần 13
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp học tập, sinh hoạt. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Tích cực học và làm bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tích cực, sôi nổi hơn trong các tiết học . – Tiếp tục đăng kí tiết học tốt, buổi học tốt.
- - Tham gia bồi dưỡng đầy đủ, nghiêm túc, làm đầy đủ bài tập ở nhà.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, đúng giờ.
- Tiếp tục tham gia luyện tập đồng diễn đại hội TDTT.

104

You might also like