Professional Documents
Culture Documents
Chương 7
Chương 7
1. Trong chế độ tỷ giá cố định, khi Ngân hàng TW thường xuyên bán ra ngoại tệ, tới khi cạn kiệt dự
trữ thì phải nâng giá nội tệ
False
2. Khách hàng mua bán lẻ có chức năng kinh doanh ngoại hối
False
3. Giao dịch kinh tế giữa các quốc gia làm phát sinh nhu cầu trao đổi tiền tệ là do đồng tiền giao
dịch luôn là ngoại tệ với cả hai bên tham gia
False
4. Tập đoàn Hoa Sen có thể gửi USD từ xuất khẩu vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng
True
5. Thị trường ngoại hối cung cấp dịch vụ trao đổi tiền tệ và vàng
False
7. Giao dịch ngoại hối xuyên biên giới (Cross-border transactions) chiếm tỷ trọng nhỏ hơn giao dịch
địa phương
False
8. Thị trường ngoại hối là thị trường toàn cầu, không có giới hạn không gian, thời gian
True
9. Hoạt động cung cấp dịch vụ trao đổi ngoại hối của ngân hàng thương mại có rủi ro cao
False
10. Thị trường ngoại hối là nơi thực hiện các hoạt động đầu cơ, kinh doanh chênh lệch giá
True
12. Giao dịch kinh tế giữa các quốc gia làm phát sinh nhu cầu trao đổi tiền tệ là do đồng tiền giao
dịch là ngoại tệ với một hoặc hai bên tham gia
True
13. Việt Nam điều tiết tỷ giá USD/VND, EUR/VND, GBP/VND, JPY/VND
False
16. Trong chế độ tỷ giá cố định, các yếu tố khác không thay đổi, Ngân hàng TW mua vào ngoại tệ
khi cung ngoại tệ giảm
False
17. Trong chế độ tỷ giá cố định, các yếu tố khác không thay đổi, Ngân hàng TW mua vào ngoại tệ
khi cầu ngoại tệ giảm
True
18. Thị trường ngoại hối là nơi Ngân hàng Trung ương thực hiện can thiệp ngoại hối
True
19. Hoạt động kinh doanh ngoại hối của ngân hàng thương mại có rủi ro không đáng kể
False
20. Khối lượng giao dịch ngoại hối là nhỏ so với kim ngạch xuất khẩu của thế giới
False
21. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá 3 điểm trên thực tế khá phổ biến
False
22. Giao dịch ngoại hối tập trung về đồng tiền giao dịch
True
24. Tỷ giá USD/VND tăng từ 21000 lên 21500, có nghĩa là VND lên giá, USD giảm giá
False
26. Trong chế độ tỷ giá cố định, các yếu tố khác không thay đổi, Ngân hàng TW bán ra ngoại tệ khi
cung ngoại tệ tăng
False
27. Trong chế độ tỷ giá cố định, khi NHTW thường xuyên mua vào ngoại tệ. Nếu không thể tiếp tục
mua vào thì phải phá giá nội tệ
False
28. Tỷ giá EUR/USD giảm từ 1.3455 xuống 1.3445, có nghĩa là USD lên giá, EUR giảm giá
True
29. Chính phủ Mỹ có trách nhiệm phải cho Việt Nam vay USD khi cần để Việt Nam can thiệp ổn
định tỷ giá USD/VND
False
30. Những nhà môi giới ngoại hối chỉ môi giới giao dịch giữa các ngân hàng thương mại
True
31. Thị trường ngoại hối cung cấp công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối
True
32. Giao dịch ngoại hối liên ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ hơn giao dịch phi ngân hàng
False
33. Tập đoàn Đức Thành có thể sử dụng doanh thu USD từ xuất khẩu để thanh toán nhập khẩu gỗ,
máy móc, xe hơi, xe phân khối lớn
True
34. Ngân hàng trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên thị trường ngoại hối
True
35. Trong chế độ tỷ giá cố định, các yếu tố khác không thay đổi, Ngân hàng TW bán ra ngoại tệ khi
giá sản phẩm nhập khẩu chủ chốt tăng
True
36. Ngân hàng trung ương là cơ quan thực hiện can thiệp ngoại hối
True
37. Trong chế độ tỷ giá cố định, các yếu tố khác không thay đổi, Ngân hàng TW mua vào ngoại tệ
khi cầu ngoại tệ tăng
False
38. Về danh nghĩa chế độ tỷ giá Việt Nam là chế tỷ giá thả nổi có điều tiết
True
39. Trong chế độ tỷ giá cố định, các yếu tố khác không thay đổi, Ngân hàng TW mua vào ngoại tệ
khi giá sản phẩm xuất khẩu chủ chốt tăng
True
1. Nhà đầu tư Việt Nam mua trái phiếu chính phủ Mỹ làm phát sinh cung ngoại tệ của Việt Nam
False
2. Nếu các yếu tố khác không thay đổi, đồng nội tệ của một quốc gia sẽ tăng giá khi thu nhập thực
trong nước tăng
True
3. Nếu các yếu tố khác không thay đổi, đồng nội tệ của một quốc gia sẽ tăng giá khi cung tiền trong
nước giảm
True
4. Các yếu tố khác không đổi, Chính phủ Việt Nam thanh toán nợ nước ngoài có tác động làm tỷ
giá USD/VND tăng
True
5. Việt Kiều Lào gửi tiền cho thân nhân Việt Nam bằng VND làm phát sinh cung ngoại tệ của Việt
Nam
True
6. Các yếu tố khác không đổi, tỷ giá USD/VND có xu hướng giảm khi môi trường đầu tư của Việt
Nam cải thiện
True
7. Các yếu tố khác không đổi, lạm phát ở nước ngoài tăng thì năng lực cạnh tranh của hàng Việt
Nam tăng
True
8. Doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ, thanh toán bằng VND, làm phát sinh cầu
ngoại tệ của Việt Nam
True
9. Các yếu tố khác không đổi, tỷ giá USD/VND tăng từ 21400 lên 21900 thì năng lực cạnh tranh của
hàng Việt Nam tăng
True
10. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đồng nội tệ của Việt Nam lên giá khi giá gạo thế giới
tăng
True
11. Việt kiều Mỹ gửi tiền về Việt Nam bằng USD làm phát sinh cung ngoại tệ của Việt Nam
True
12. Việt Nam phát hành trái phiếu quốc tế làm phát sinh cung ngoại tệ của Việt Nam
True
13. Doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản, thanh toán bằng VND, làm phát sinh cung
ngoại tệ của Việt Nam
True
14. Nếu các yếu tố khác không thay đổi, đồng nội tệ của một quốc gia sẽ giảm giá khi lãi suất thực
trong nước tăng
False
15. Nếu các yếu tố khác không thay đổi, đồng nội tệ của một quốc gia sẽ tăng giá khi cung tiền ở
nước ngoài giảm
False
16. Các yếu tố khác không đổi, tỷ giá USD/VND có xu hướng tăng khi Việt Nam tăng thuế xuất khẩu
mủ cao su
True
17. Các yếu tố khác không đổi, nhà đầu tư Việt Nam mua trái phiếu Chính phủ Lào có tác động làm
tỷ giá USD/VND tăng
True
18. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đồng nội tệ của Việt Nam lên giá khi Việt Nam tăng
thuế quan nhập khẩu
True
19. Các yếu tố khác không đổi, tỷ giá USD/VND có xu hướng giảm khi xuất khẩu lao động của Việt
Nam tăng
True
20. Người Việt Nam đi du lịch nước ngoài làm phát sinh cầu ngoại tệ của Việt Nam
True
21. Công ty Việt Nam cung cấp lao động làm việc tại Mỹ làm phát sinh cung ngoại tệ của Việt Nam
True
22. Các yếu tố khác không đổi, doanh nghiệp Việt Nam vay của các ngân hàng quốc tế có tác động
làm tỷ giá USD/VND giảm
True
23. Các yếu tố khác không đổi, tỷ giá USD/VND có xu hướng giảm khi giá bông thế giới tăng
False
24. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đồng nội tệ của Việt Nam lên giá khi giá cà phê thế
giới giảm
False
25. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đồng nội tệ của Việt Nam lên giá khi Việt Nam tăng
thế xuất khẩu
False
26. Công ty Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ làm phát sinh cung ngoại tệ của Việt Nam
True
27. Ngân hàng Nhà nước mua vào USD trên thị trường ngoại hối làm phát sinh cầu ngoại tệ của
Việt Nam
True
28. Các yếu tố khác không đổi, giá cước vận tải biển quốc tế tăng có tác động làm tỷ giá USD/VND
giảm
False
29. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đồng nội tệ của Việt Nam lên giá khi doanh nghiệp
Việt Nam phát hành trái phiếu quốc tế
True
30. Các yếu tố khác không đổi, Công ty Mỹ thâu tóm doanh nghiệp Việt Nam có tác động làm tỷ giá
USD/VND giảm
True
31. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đồng nội tệ của Việt Nam lên giá khi đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào Việt Nam tăng
True
32. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đồng nội tệ của Việt Nam lên giá khi đầu tư của
doanh nghiệp Việt Nam sang Lào tăng
False
33. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đồng nội tệ của Việt Nam lên giá khi kiều hối gửi về
nước giảm
False
34. Các yếu tố khác không đổi, tỷ giá USD/VND có xu hướng tăng khi khách du lịch nước ngoài tới
Việt Nam tăng
False
35. Các yếu tố khác không đổi, Việt Nam tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với xe hơi có tác động làm tỷ
giá USD/VND giảm
True
36. Nếu các yếu tố khác không thay đổi, đồng nội tệ của một quốc gia sẽ giảm giá khi lạm phát dự
báo trong nước tăng
True
37. Các yếu tố khác không đổi, tỷ giá USD/VND có xu hướng giảm khi giá cao su tự nhiên thế giới
tăng
True
38. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam làm phát sinh cầu ngoại tệ của Việt Nam
False
39. Công ty Việt Nam thuê tư vấn nước ngoài làm phát sinh cầu ngoại tệ của Việt Nam
True
40. Các yếu tố khác không đổi, lạm phát Việt Nam tăng thì năng lực cạnh tranh của hàng Việt Nam
tăng
False