Lý Thuyết Tiếng Anh

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

ENGLISH.

9
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
S + V(es,s) + O
DO/DOES + S + V(inf) + O ?
S + DON’T/DOESN’T + V(inf) + O
* Lưu ý : I , THEY , WE , YOU + V (INF)
SHE , HE , IT + V(S,ES)
I , THEY , WE , YOU mượn trợ động từ DO
SHE , HE , IT mượn trợ động từ DOES
– ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (Trước Y phải là phụ âm thì
đổi Y thành I + ES)
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu
, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Từ nhận biết: :  Always, usually, often, sometimes , generally, seldom, etc., (a fact, habit,
or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month),
once in a while

2.THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


S + BE (AM/ IS/ ARE) + V_ing + O
BE (AM/ IS/ ARE) + S + V_ing + O?
S + BE (AM/ IS/ ARE) + NOT + V_ing + O

1
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
*CHÚ Ý NHỮNG VẤN ĐỀ SAU:
 V-ing (Doing): Động từ +ING: visiting going, ending, walking, …
Khi thêm -ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt sau:a/ Nếu như đông từ
tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
ex: Ride – Riding (lái – đang lái)b/ Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm -
ing bình thường, không bỏ E.
ex: See – Seeing. (nhìn – đang nhìn).c/ Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE
thành Y rồi mới thêm -ing
ex: Die – Dying. (chết – đang… ).
 Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm
U-E-O-A-I (UỂ OẢI),, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:          cut-
cutting                    run – running
ex: Stop – ở đây ta có O là một nguyên âm, đứng trước phụ âm P ở tận cùng của câu, vì thế
chúng ta gấp đôi phụ âm P lên. Sau đó thêm -ing.
Stop – Stopp – Stopping
Các trường hợp khác ta thêm -ing sau động từ bình thường.
CÁCH DÙNG:
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đang nói.
ex: I am reading. ( Tôi đang đọc)
2. Một hành động xảy ra có tính chất tạm thời.
ex: She is working (cô ấy đang làm việc)
3. Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. (thường có thêm usually, always… trong
câu).
ex: I am usually thinking of you (tôi thường nghĩ về bạn).
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ: I am reading an English book now.
b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ: I am going to call on Mr. John Tom / I am meeting her at the cinema tonight.
Những ĐTừ Ko chia ở HTTD
– know – understand – keep – be – see – hear – hope
– wish – smell – seem – need – consider – expect – sound
– agree – notice – look – start – begin – finish – stop
– taste – enjoy – love/ like- want – prefer – fall wonder
2
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
– have to – feel …..
Từ nhận biết: Right now , at the moment , at present , now , shhh! , listen! , look! , this
semester . At the time = at this time = at present (hiện nay)– at the present – do you hear?
– keep silent ! = Be quiet! – pay attention to !
– don’t make noise: – today
– hurry up! – still
– don’t talk in class ………..

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


S + HAVE/ HAS + V3 + O
S + HAVEN’T/ HASN’T + V3 + O
HAVE/ HAS + S + V3 + O ?
* Lưu ý : I, THEY ,WE, YOU + HAVE +V3
SHE, HE, IT + HAS + V3
* Cách dùng:
– thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian
không xác định trong quá khứ.
– Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng
since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải
tính thời gian là bao lâu.
– Diễn tả hđ đã xảy ra trong quá khứ, vẫn kéo dài đến hiện tại (có thể đến tương lai).
– Diễn tả hđ xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể.
– Diễn tả hđ xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong qk nhưng không đề cập đến thời gian.
– diễn tả hđ xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện tại.
Từ nhận biết:
Never, ever, in the last fifty years, this semester (summer,year…) , since, for, so far, up to
now, up until , just, now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times,
once, twice, and in his/her whole life , Already, the first time, the second times, the third
times…
Chú ý: s + have/ has + never/ever/ already /just… + v3

3
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
4. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
 Khẳng định: S + V2 / V-ed ……
 Phủ định : S + didn’t + V1 ….
 Nghi vấn: Did + S + V1 …..?
Use
 Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời
gian xác định trong quá khứ
* Dấu hiệu nhận biết
– Yesterday, ago, last (night, week, month, year..), from… to .
– In + năm trong quá khứ (vd: in 1995, 1999), in the old days

5. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN


LIÊN TỪ WHEN,WHILE
1.QKTD
 Khẳng định: S + were / was + V-ing …….
 Phủ định: S + were / was + not + V-ing ……
 Nghi vấn: Were / Was + S + V-ing ……?
Lưu ý:
I, THEY, WE , YOU + WERE + V-ing
SHE, HE, IT + WAS + V-ing
Use
 Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
Ex: What were you doing at 8.00 last night ? I was watching television .
 Diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị hành động khác xen vào trong quá khứ
Ex: While I was having a bath, the phone rang .
 Diễn tả hai hành động xảy ra cùng một lúc
Ex: I was learning my lesson while my parents were watching TV at 8.30 last night.
Cách nhận biết:
At that moment ( vào lúc đó)
At that time ( vào lúc đó)
4
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
At this time yesterday ( vào lúc này hôm qua)
At this time last night ( vào lúc này tối hôm qua)
At 4 (5, 6 …) o’clock yesterday (vào lúc 4 (5, 6…) giờ hôm qua.)
All day yesterday ( suốt ngày hôm qua)
All last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ
The whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ
2,When và While
a. TỔNG QUAN VỀ WHEN VÀ WHILE
When và While đều dùng để nói về sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một
thời điểm.
Cách sử dụng cấu trúc when, while

Clause of time Use Example

When When + present Diễn tả mối quan hệ giữa When you receive our
simple, present simple/ hành động và kết quả, hoặc letter, you will know our
future simple sự việc tron tương lai address.

When + simple past, Hành động xảy ra trước một When I came to her home,
past perfect hành động trong quá khứ she had gone to work.
( hành động ở mệnh đề
when).

When + simple past, Diễn tả hai hành động xảy I took a rest when the plane
simple past ra song song, hoặc liên tiếp took off.
trong quá khứ

When + past continous, Diễn tả một hành động đang When we were playing
simple past diễn ra, một hành động football, the bell rang.
ngắn xen vào.

When + past perfect, Hành động xảy ra nối tiếp When the opportunity had
simple past hành động trong quá khứ passed, I realized that i had
had it.

5
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
When + present Hành động đang diễn ra When you receive my
simple, S + will + be + trong tương lai song song postcard, i will be
V.ing với hành động ở mệnh đề welcoming the dawn at
when Japan.

While While + past/ present Diễn tả hai hành động xảy While my mother is
continous, past/ present ra đồng thời, song song cooking, my father is
countinous trong hiện tại hoặc quá khứ. reading newspaper.

6. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (Past


perfect)
 Khẳng định : S + had + V3 / V-ed …
 Phủ định : S + had + not + V3 / V-ed …
 Nghi vấn : Had + S + V3 / V-ed …. ?
Use
 Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc thời điểm khác trong quá
khứ
Cách nhận biết:
Ex: My parents had already eaten by the time I got home.
Until yesterday, I had never heard about it .

7. TƯƠNG LAI ĐƠN :


S + will + V1 + O
S + will + NOT + V1
Will + S + V1 + O?
*Use: – diễn tả hđ sẽ xảy ra trong tương lai
– diễn tả hđ quyết định nay lúc nói
– Lưu ý: Không sử dụng Will, Shall sau before, after, when, while, as soon as, until, if.
* Dấu hiệu nhận biết
 Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday (một ngày nào đó)

6
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
 In the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight, in a few day’s time
 In a week, in a minute, in + năm chưa tới ,Before, after,by the time,S + WILL +
V(inf) + when + S + V(s,es),as soon as,until
 Example :
 – I will help her take care of her children tomorrow morning.
 – She will bring you a cup of tea soon.

8. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn


(Present Perfect Continuous):
S + have/ has + been + V_ing + O
have/ has + S + been + V_ing + O?
S + have/ has + not + been + V_ing + O
Từ nhận biết:
all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in
the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động
đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
Ex:  they have been sleeping

9. THE INFINITIVE WITH TO : (TO V)


 Ta  dùng To-infinitive trong các trường hợp sau:
 Chỉ mục đích kết quả.
Ex: I went to the post office to buy some stamps
 Làm chủ ngữ và tân ngữ.
 Thường dùng khi +sau động từ thường,sau tính từ,sau từ để hỏi,trong 1 số cấu
trúc nhất định
Ex: To get up early is not easy for me
 sau BE + V3 + TO V
 Sau Adj + TO V
Ex: It’s harmful to smoke cigarettes.
 Sau các Question words: What, How, Where, Who, When, …
Ex: I don’t know how to speak English fluently.
7
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
 Sau FOR + O + To V , OF + O + To V
Ex: It is very kind of you to help me.
 Sau một số động từ:( Verb + To V)
agree, arrange, ask, bear, begin, beg, care, cease, choose, continue, claim, consent,
decide ,demand, deserve, determine, desire, expect, fail, fear, hate, forget, hesitate, hope,
intend, learn, long, love, manage , mean, need, neglect, offer, omit, plan, prepare, prefer,
prepare, pretend, promise, propose, refuse, regret, remember, seem, start, struggle, swear,
threaten, volunteer, wait, want, wish, cease, come, strive, tend, use, ought
 Sau VERB + O + TO V
advise, allow, ask, beg, cause, challenge, convince, dare,  encourage, expect, force, hire,
instruct, invite, need, order, permit, persuade, remind, require, teach, tell, urge, want, warn,
wish, help, refuse
EX: I allow you to go out
-They want to go home.
Họ muốn về nhà.
-She has the ability to run the company.
Cô ấy có khả năng điều hành công ty.
-It is impossible to finish this work in one week.
Không thể nào hoàn thành công việc này trong vòng một tuần được.

10. Thì hiện tại hoàn thành ᴠà 3 ᴄấu


trúᴄ quá khứ đơn tương ứng
a . Cấu trúᴄ for ᴠà ago
Form: S + ѕtarted/began + TO V/V-ING+/ time + ago/
/when +mệnh đề /
/ in/on/at+mốc thời gian/

S + haᴠe/haѕ + PII/Been V-ing+/ for + time/
/since+MTG,Mđề/

Eх: I ѕtarted learning Engliѕh 4 уearѕ ago.


=> I haᴠe learnt Engliѕh for 4 уearѕ.
8
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
b. Cấu trúᴄ ᴄâu hỏi khi nào (When) ᴠà bao lâu (Hoᴡ long)
Form: When did + S + V?
= Hoᴡ long + haᴠe/haѕ + S + PII?
Eх:
Hoᴡ long haᴠe уou learnt Engliѕh?
When did уou ѕtart learning Engliѕh?
c. Cấu trúᴄ The firѕt time ᴠà neᴠer… before
Form: Thiѕ iѕ the firѕt time + S + haᴠe/haѕ +PII+………
= S + haᴠe/haѕ + neᴠer + PII +…..+ before.
Eх: Thiѕ iѕ the firѕt time I haᴠe been to Japan.
= I haᴠe neᴠer been to Japan before.
d.Cấu trúc với last
It’s+KTG +since+S+last+V-ed/cột 2
= S +have/has+not+PII+…+for+KTG

11. GERUND(danh động từ)=v-ing


– làm chủ ngữ
Ex: smoking is harmful
– Sau giới từ: at, in, on, up, from, about, of, off, with, without, for, upon, …+ V-ing
Ex: she is good at singing
 sau một số động từ : Verb + V-ing,
VD:like,love,enjoy,dislike,hate,suggest(gợi ý),mind(phản
đối ,phiền),avoid(tránh),spend(dành),finish(kết thúc),practice,…
Giống như danh từ:
 Làm chủ ngữ của câu:
o Learning physics is so much fun.
Việc học vật lý là rất vui nhộn.
Lưu ý: Khi V-ing làm chủ ngữ thì động từ theo sau nó phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Trong một số cấu trúc khác:
 Theo sau một số động từ nhất định
o I am considering studying in Germany.
Tôi đang cân nhắc việc du học ở Đức.
9
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
 Làm tân ngữ của câu:
o One of my hobbies is collecting stamps.
Một trong những thú vui của tôi là sưu tập tem.
 Đứng sau giới từ
o She left without saying a word.
Cô ấy đi mà không nói lời nào.
o I look forward to meeting you on Monday.
Tôi mong chờ được gặp bạn vào thứ hai.
 Theo sau một số danh từ nhất định
o I have no difficulty finishing the test.
Tôi không gặp khó khăn trong việc hoàn thành bài kiểm tra.
→ học chi tiết ở dưới đây
 Theo sau một số tính từ nhất định
o It would be worth giving it a try.
Cũng đáng để thử một lần chứ.

12. ENOUGH , USED TO,


SO AS TO/IN ORDER TO
ENOUGH  
-Cấu trúc với "enough ...to": đủ ...để làm gì
 S+ adj/adv+ enoungh + to-V
 S+enough+N+to-V
He explains clearly enough for me to understand. (Anh ấy giải thích đủ rõ ràng để tôi có thể
hiểu được.)
She walks quietly enough for the baby to sleep.

USED TO
-Used to” nếu được dùng riêng lẻ sẽ có nghĩa là từng, đã từng.

10
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
Cấu trúc used to là cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để nói về một sự kiện đã xảy ra
trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại. Việc sử dụng cấu trúc này còn để nhấn mạnh sự khác
biệt giữa quá khứ và hiện tại.
 S + used to + V-infinitive
 S + did not + use to + V
Ex: -Tom used to read to the book
- Their used to go to school together
- Tom didn’t use to read to the book
SO AS TO/IN ORDER TO
-Cấu trúc “In order to” và “so as to” đều mang nghĩa là “để, để mà”. Được dùng trong
câu nhằm thể hiện mục đích của hành động đã được nhắc đến ngay trước đó.
- SO AS TO/IN ORDER TO + V-ìninitive
 Jane learns Chinese very hard. His aim is to work in China. 
(Jane học tiếng Trung Quốc rất chăm chỉ. Mục đích của anh ấy là làm việc ở Trung Quốc.)
=> Jane learns Chinese very hard in order to/so as to work in China. 

13.BECAUSE/SO, HOWEVER/BUT
ALTHOUG/DESPITE/IN SPITE OF
1.BECAUSE/SO,
-Because – /bɪˈkəz/ – Bởi vì, SO:nên.Cấu trúc Because/so được sử dụng trong trường hợp
người nói muốn giải thích về một vấn đề, một sự việc nào đó.
MĐ1:NGUYÊN NHÂN,MĐ2:KẾT QUẢ
BECAUSE MĐ1,MĐ2///MĐ2, (1)
= MĐ1,SO MĐ2 (2)
If +MĐ1,MĐ2 (3)
LƯU Ý: Ở cách (3) MĐ1 chuyển về trái nghĩa và lùi về quá khứ còn MDD2 chuyển trái
nghĩa và lùi về qk thêm will hoặc can,may nếu chx có
VD cho lưu ý trên: Because she doesn’t have enough money , she won’t buy that car
 If she had enough money, she would buy that car
2.Howerve/But
-However /haʊˈevə(r)/ được hiểu là “tuy nhiên”, “thế nhưng”, “nhưng mà”, “cho dù”.
Trong cấu trúc câu tiếng Anh, từ này thường đóng vai trò làm liên từ và trạng từ.
11
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
Form: Cấu trúc However:
However + adj/adv + S + V, S + V
hoặc
S + V+  however +  S + V
 However thirsty she is, she doesn’t drink wine.
.She doesn’t drink wine however thirsty she is
3.Although/despite/in spite of
- Although/despite/in spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản.
- Although/despite/in spite of được dùng với nghĩa “mặc dù”, “dẫu cho”, liên kết hai vế của
câu biểu thị hai hành động đối ngược nhau về mặt logic, chỉ sự nhượng bộ.
- MĐ1:Sự cản trở khó khăn,MĐ2:sự vượt lên
FORM :ALTHOUGH MĐ1,MĐ2
FORM: Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing

FORM: Despite/In spite of + the fact that 


Ví dụ:- Although/ Though/ Even though she had a headache, she went to work.
-Despite/ In spite of her headache, she went to work
. -Despite the heavy rain, he went out to find her.
-Despite having a sore throat, she won that singing competition.
-In spite of his bad attitude, he got the position
- In spite of studying hard, John didn’t pass that exam.

14.THE PASSIVE VOICE (THỂ BỊ


ĐỘNG)
I CÂU BỊ ĐỘNG TRONG CÁC THÌ

12
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
Cấu trúc tổng quát

LƯU Ý:+Chuyển tân ngữ câu CĐ thành chủ ngữ câu BĐ và chủ ngữ câu
CĐ thành tân ngữ câu BĐ
+Be ở câu bđ chia tùy theo thì vd.ở thì htht be => been,thì httd
being,
+ ở câu HTĐ,QKĐ ko có yếu tố thì và be ở câu bđ là is/are/am
a. Câu bị động thì hiện tại
Thì Chủ động Bị động
S+V+O S + be + V3 (+ by Sb/ O)
Hiện tại đơn
My mother often washes dishes. Dishes are often washed by my mother.
S + am/ is/ are + Ving + O S + am/ is/ are +  being + V3 (+ by Sb/ O)
Hiện tại tiếp diễn
She is making a cake. A cake is being made by her.
S + have/ has + V3 + O S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)
Hiện tại hoàn thành
He has washed his car for hours. His car has been washed by him for hours.
b. Câu bị động thì quá khứ
Thì Chủ động Bị động
S + V-ed + O S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
Quá khứ đơn My mother bought that washing That washing machine was bought by my
machine in 2010. mother in 2010.
Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + Ving + O S + was/ were +  being + V3 (+ by Sb/ O)
Yesterday morning she was cutting the The grass was being cut by her yesterday

13
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
grass. morning.
S + had + been + V3 (+ by Sb/ O)
Quá khứ hoàn S + had + V3 + O
Lunch had been cooked by her before she
thành She had cooked lunch before leaving.
left.
c. Câu bị động thì tương lai 
Thì Chủ động Bị động
S + will V + O S + will be + V3 (+ by Sb/ O)
Tương lai đơn
I will feed the dogs. The dogs will be fed
d. Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu
 Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một
chút:
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
EX: This must be done before Christmas.

15 (REPORTED SPEECH)
I. CÁCH CHUYỂN CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần ghép nội
dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ
được chuyển đổi cho phù hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau:
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì
(tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ
thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ: 
   -  He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
   ⇒ He says he is going to Ha Noi next week.
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính
về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp
(indirect / reported speech) theo quy tắc sau:
 Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:

14
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Hiện tại đơn Qua khư đơn

Hiện tại tiếp diễn quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành

Qua khư đơn Qua khư hoàn thành

Hiện tại tiếp diễn hoàn thành quá khứ tiếp diễn hoàn thành

quá khứ tiếp diễn Qua khư hoàn thành tiếp diễn

will would

can could

must/ have to had to

may might

 Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Chủ ngữ I he/ she

You I/ We/ They

We We/ They

Tân ngữ me him/ her

15
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
you me/ us/ them

us us/ them

Đại từ sở hữu my his/ her

your my/ our/ their

our our/ their

Đại từ sở hữu mine his/ hers

yours mine/ ours/ theirs

ours ours/ theirs

Đại từ chỉ định this the/ that

these the/ those

 Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:

Câu trực Câu gián tiếp


tiếp

here there

now then/ at that moment

today/ tonight that day/ that night

tomorrow the next day

next week the following week

yesterday the previous day


the day before

16
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
last week the week before

ago before

NOTE: Khi chuyển động từ các bạn chỉ cần nhớ lấy động từ gần chủ ngữ nhất giảm xuống 1
cột tức là:
 Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2, ( nhớ  thêm ed khi không phải là đông từ bất
quy tắc)
 Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
 Động từ cột 3 thêm had phía trước
Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:
 Nói về chân lý, sự thật.Thì quá khứ hoàn thành.
II. CÁC LOẠI CÂU TƯỜNG THUẬT
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể

S1 + say(s)/said/(said to+O)/(told+O)+ (that) + S2 + V(lùi 1 thì)

 says/say to + O -> tells/tell + O
 said to + O ->told+O
Eg: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
a.Yes/No questions:

S1+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S2+V(Lùi 1 Thì)

Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry.
b.Wh-questions:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V(Lùi


1 Thì).

* says/say to + O  -> asks/ask + O
* said to + O  -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher. -> The teacher asked us what we were
talking about.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
17
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
*Khẳng định: S + told / asked+ O + to-V-infinitive.
Ex: ”Please wait for me here, Mary.
”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.
*Phủ định: : S + told / asked+ O + not to-V-infinitive.
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class.
4.Câu tường thuật ở dạng ý kiến ,ý tưởng( Would,….)
. “Let’s go camping” He said to me
I suggested going camping
. “Why don’t we play football” Minh said to me
Minh suggested me playing football
.Tom asked: 'Shall I bring you some tea?'
 -> Tom offered to bring me some tea.
.Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?'
 -> Tom suggested meeting at the theatre.

S+ suggested/offered +(O)+ V-ing+…….

5.Câu tường thuật ở dạng lời mời

S+ invited (+O) + N/to-V

Ex: “Would you like a cup of tea” He said to me  He invited me a cup of tea

6.Câu tường thuật ở dạng lời khuyên


S1 + told / advised + O + (not) +to-V
Ví dụ:
. “You should work harder on your English”, Ms Brown told Tom. 
=>Ms Brown told Tom that he should work harder on his English.  (Cô Brown nói với Tom
rằng bạn ấy nên học tiếng Anh chăm chỉ hơn nữa.) 
. “You had better not go to school late “ he said to hoa  he asvised Hoa not to go to school
late

16 PREPOSITIONS OF TIME AND


INDEFINITE QUANTIFIERS
18
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
( GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
VÀ TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG KO XĐ)
1.Ngữ pháp - Giới từ chỉ thời gian
 - at ( lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và vào những ngày lễ ...
 - on ( vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể ...
 - in ( trong, vào) dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night) ..
 - after: sau, sau khi. ...

2. Indefinite quantifiers - Từ chỉ số lượng bất định: Many, much,


a.lot.of,lots.of,plenty.of , few ,little
1/ Many - Much (nhiều): được dùng ở câu phủ định và nghi vấn.
*    Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.
Ex: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.
(Hoa không có nhiều bạn ờ Hà Nội)
Do you have many English books?
(Bạn có nhiều sách Tiếng Anh không?) 
*   Much: đứng trước danh từ không đếm được.
Ex: We don't have much time to waste.
(Chủng ta không có nhiều thì giờ để phung phí)
Do you spend much inonev on clothes?
(Bạn có tiêu nhiều tiền về quần áo không?)
2.A lot of - lots of - plenty of (nhiều): dùng trong câu xác định với cả danh từ
đếm được và không đếm được.
Ex: We need a lot of/ lots of/ plenty of pens and pencils.
(Chúng ta cần nhiều bút mực và bút chì) 
3. Some và Any là những đại từ bất định:
Some: vài, một ít, một số…
Any: chút, nào, không chút gì, bất cứ,…
– Some và Any là dạng biến thể số nhiều của A/An.

19
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
– Some và Any được dùng để định lượng khi chưa xác định rõ số lượng của một vật nào đó.
– Some còn dùng trong câu khẳng định.
– Any dùng thường có trong câu phủ định và câu nghi vấn.
Some + Nkhông đếm được/ đếm được số nhiều
➔ Some dùng trong câu khẳng định.
Ex: Chau has some coconut oil. (Châu có một ít dầu dừa).
Any + Nkhông đếm được/ đếm được số nhiều
➔ Any dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.
Ex: She doesn’t have any milk. (Cô ấy không có chút sữa nào).
4 . Cách dùng Little/ A little
1. Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ dùng (có khuynh hướng phủ định)
2. A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ex:-I have little money, not enough to buy groceries.
-I have a little money, enough to buy groceries

5 . Cách dùng Few/ a Few


1. Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)
2. A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
Ex - I have few books, not enough for reference reading

17.ADJ+ TO- V
SPEND TIME VÀ IT TAKE
QUESTION-TAGS(CÂU HỎI ĐUÔI)
1

IT’s (+very /really)+ Adj (+ for+O) + to-V+….

Ex;- Jill is very interesting to talk to. (KHÔNG nói 'to talk to her)

S+ spend +KTG + V-ing


 It + takes +O+ KTG+ to-V+……

20
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
EX:1/ We often spend 30 minutes reviewing our lesson before class.
2/ I spend two hours doing my home work everyday.
3/ It takes Jess 30 minutes to remove her makeup everyday.
4/ I spent one hour and 40 minutes watching
3.Cấu trúc câu hỏi đuôi
Quy tắc đầu tiên khi xây dựng câu hỏi đuôi, đó là: Thể của phần đuôi luôn luôn ngược lại với
phần mệnh đề chính. Và câu mệnh đề chính thì nào câu hỏi đuôi thì đó
Cụ thể như sau:

Mệnh đề chính Phần hỏi đuôi

Mệnh đề khẳng định Phủ định

Snow is white, isn’t it?

Mệnh đề phủ định Khẳng định

Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông
minh, phải không ?)

Ví dụ: -What a beautiful dress, isn’t it?


-How intelligent you are, aren’t you?
-Tom likes football, doesn’t he (Tom thích bóng đá, phải không?)
-Tom has gone out, hasn’t he? (Tom vừa chạy ra ngoài phải không?)
-Tom was at home, wasn’t he? Không nói: Wasn’t Tom? hay was not Tom?

18.COMPARISON OF
ADJECTIVES,ADVERBS
(SO SÁNH CỦA ADJ,ADV)
1.Cấu trúc câu so sánh bằng
21
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
ADJ ADV

1. Công thức chung: 1. Công thức chung:


S1+be+as+ adj+as+ S2  S1+Verb+as + adv+ as+ S2

*Ví dụ:
o Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.)
o Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?)
o Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.)
o Trong câu phủ định “SO” có thể được dùng thay cho “AS”. 
o Công thức: S + to be/ V + not + so + adj/ adv + as + O

o 2. So sánh không bằng

ADJ ADV

1. Công thức chung: 1. Công thức chung:


S+be not + as/no + adj + as + S2 S1+Verb not + as + adv + S2
Ex: The inflation rate this year is not as high Ex: The meeting this morning didn't go as
as last year's well as the previous one

3. So sánh hơn


ADJ ADV

1. Công thức chung: 1. Công thức chung


+ Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm + Đối với những trạng từ giống hệt tính từ:
tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng long, close, fast, low, late, hard, wide, high,
tận cùng là y, er, ow, et early
S1+ be+ adj+er+ than+ S2 S1+V chia+ADV+er+than+S2
Ex: Ex:

22
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
- She is hotter than her close friend She often comes to class later than her
- They are happier than their parents friends
Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ Đối với những trạng từ dài
những trường hợp ở trên S1+Vchia+more+ADV+than+S2
S1+ be+more+adj+than+ S2 Ex:
Ex:The economy this year is more They play more beautifully than other
fluctuating than the previous one contestants
2. Cách thêm “er” vào sau adj 2. Cách thêm « er » vào sau Adv
- Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r - Những trạng từ cùng dạng với tính từ, cách
»: larger, wider... thêm « er » như bên phần Adj: longer, later...
- Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ W,
trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm:
hotter, bigger...
- Những tính từ tận cùng là « y » trước đó là
1 phụ âm thì chuyển « y » sang « ier »:
 happier, noisier

4. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.

ADJ ADV

SHORT SHORT
-S + be + the + adj-est (+in/of)+….. -S + V + (the) + S-adv-est (+in/of)…..
Ex: It is the darkest time in my life. Ex He runs the fastest in my class.
( Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
cuộc đời tôi.)
LONG LONG

Cấu trúc: Cấu trúc:


S + be + the + most + L-adj+(in/of)+….. S + V + (the) + most + L-adv+(in/of)
Ex She is the most beautiful girl I’ve ever met Ex: He drives the most carelessly
(Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.) among us(Anh ấy ấy lái xe ẩu )

23
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
19.CONDITIONAL SENTENCES TYPE
(CÂU ĐIỀU KIỆN)
1.CÂU ĐK LOẠI 1

Mđ if Mđ chính

HTĐ TLĐ

S + is/are/am(not) S+will(not)/ + V-ìninitive


S+V(B.I/S)+…. S+ modal+ V(B.I)…

Ex :-If it rains, we will cancel the trip -


If it rains, we might cancel the trip -
If I have time, I will watch a movie. -
If we don't hurry up, we will miss our flight.
- Katy will be mad if Sam is late again.
2.CÂU ĐK LOẠI 2

Mđ if Mđ chính

QKĐ TL TRONG QK (will -> would)

S + were S+would/modal +V-ìninitive


S+V(B.I/S)+…. S+ modal+ V(B.I)…

Lưu ý chuyển mđ đi với if về trái với thể ban đầu và mđ chính cũng
vậy. VD nếu If + KĐ,PĐ If + PĐ, KĐ

EX Because she doesn’t have enough money , she won’t buy that car  If
she had enough money, she would buy that car
 If I spoke German, I would work in Germany. = Nếu tôi nói được tiếng Đức, tôi sẽ làm
việc ở Đức.

24
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
 If I spoke German, I might work in Germany. = Nếu tôi nói được tiếng Đức, tôi có thể
sẽ làm việc ở Đức.
 If I spoke German, I would work in Germany. = Nếu tôi nói được tiếng Đức,
tôi sẽ làm việc ở Đức.
 If I spoke German, I might work in Germany. = Nếu tôi nói được tiếng Đức, tôi có
thể sẽ làm việc ở Đức.

20.WISH-CLAUSE
(CÂU ĐIỀU ƯỚC)
1.Câu điều ước không có thực ở hiện tại
FORM
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
Ex:- Tom wishes that he had a big house (he does not have a big house, and he
wants to).
Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to.
-I wish that we didn’t need to work today (we do need to work today).
Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.
-If only that you lived close by (you don’t live close by).
Giá như tôi sống ở gần đây.

Lưu ý: 
1. Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy
nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận. 
I wish I were a boy. Tôi ước tôi là một thằng con trai.
She wishes she were a rich person. Cô ấy ước cô ấy là người giàu có.
2. Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc
gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.
I wish that I could speak Spanish (but, unfortunately, I can’t speak Spanish).

25
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.
I wish that we could go to the party tonight (unfortunately, we’re busy so we can’t
go).

2.Câu điều ước không có thực quá khứ


FORM
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had +PII
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + PII
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + PII
Ví dụ: 
I wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now
I’m sorry about it).
Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học.
I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (But I did eat a lot yesterday. Now I
think it wasn’t a good idea).
Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!
If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I
missed my interview).
Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.

3.Câu điều ước không có thực tương lai


Form
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V
Ex
I wish that John wouldn’t busy tomorrow (he is busy tomorrow).
Tôi ước John không bận vào ngày mai.
If only he could take the trip with me next month.
Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau.
She wishes we could attend her wedding next week.
Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.
Lưu ý:

26
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH
1. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương
lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:
I hope that you pass your exam (NOT: I wish that you passed the exam).
Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.
I hope that Julie has a lovely holiday (NOT: I wish that Julie had a lovely holiday).
Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.
2. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm
thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc
này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).
I wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the
noise.)Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!
I wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it. I
want you to change this.)
Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!

27
BIÊN SOẠN:NGUYỄN TÙNG MINH

You might also like