Professional Documents
Culture Documents
SB1 Ch1 Modau 2015
SB1 Ch1 Modau 2015
Tháng
Trần 01/2015
Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 1
Email: tpnt2002@yahoo.com
SỨC BỀN VẬT LIỆU 1
• Số tín chỉ: 3
• Số tiết lý thuyết và bài tập: 52
• Số tiết thí nghiệm: 3
ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
• Chuyên cần: 10%
• Bài tập lớn: 10%
• Bài kiểm tra giữa kỳ: 10% (cuối chương 5)
• Thí nghiệm: 10%
• Bài thi kết thúc học phần: 60%
HỌC TẬP NGHIÊM TÚC – CHÌA KHOÁ THÀNH CÔNG
Thiết kế kiến trúc, kết cấu, điên – nước (hệ thống kỹ thuật)…
Thi công phần kết cấu, lắp đặt điện – nước, trang trí nội thất…
Sửa chữa công trình xuống cấp, kéo dài tuổi thọ của dự án xây dựng
Thiết kế (Designing)
Thiết kế kiến trúc, kết cấu, điên – nước (hệ thống kỹ thuật)…
Thi công phần kết cấu, lắp đặt điện – nước, trang trí nội thất…
Sửa chữa công trình xuống cấp, kéo dài tuổi thọ của dự án xây dựng
Thiết kế (Designing)
Thiết kế kiến trúc, kết cấu, điên – nước (hệ thống kỹ thuật)…
Sửa chữa công trình xuống cấp, kéo dài tuổi thọ của dự án xây dựng
Thiết kế (Designing)
Thiết kế kiến trúc, kết cấu, điên – nước (hệ thống kỹ thuật)…
Sửa chữa công trình xuống cấp, kéo dài tuổi thọ của dự án xây dựng
Thiết kế (Designing)
Video: Các giai đoạn
Thiết kế kiến trúc, kết cấu, điên – nước (hệ thống kỹ thuật)…
của một dự án xây
1.2. Phân loại vật thể nghiên cứu theo hình dạng
Sức bền vật liệu là môn học nghiên cứu sự chịu lực của vật liệu
để đề ra các phương pháp tính toán, thiết kế các chi tiết máy, các
bộ phận công trình dưới tác dụng của ngoại lực nhằm thoả mãn
các yêu cầu đặt ra về độ bền, độ cứng và độ ổn định mà vẫn đảm
bảo tính kinh tế và thẩm mỹ.
1.1.2. Nhiệm vụ
• Môn học Sức bền vật liệu xác định ứng suất, biến dạng,
chuyển vị trong vật thể chịu tác dụng của ngoại lực.
• Ta thường phải giải quyết ba dạng bài toán cơ bản sau:
- Kiểm tra điều kiện bền, điều kiện cứng và điều kiện ổn
định;
- Xác định kích thước và hình dạng hợp lý của các chi tiết
máy hay bộ phận công trình;
- Xác định trị số tải trọng lớn nhất mà các chi tiết máy hay
bộ phận công trình có thể chịu được.
CƠ HỌC
Tĩnh học Động lực học Không nén được Nén được
SỨC BỀN
VẬT LIỆU
CƠ HỌC CƠ SỞ
CƠ HỌC
VẬT RẮN
TUYỆT ĐỐI ...
CƠ HỌC
VẬT RẮN SỨC BỀN VẬT LIỆU
BIẾN DẠNG
...
Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 30
1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học
TOÁN
GIÁO DỤC
ĐẠI CƯƠNG VẬT LÝ
(29%)
... CƠ HỌC
CƠ SỞ
KIẾN THỨC
CƠ SỞ NGÀNH SỨC BỀN
(34%) VẬT LIỆU
...
KC NHÀ BTCT
KIẾN THỨC NGÀNH
VÀ CHUYÊN NGÀNH KT THI CÔNG
(37%)
...
Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 31
1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học
Thanh là vật thể đơn giản và phổ biến nhất (các cấu kiện dầm,
cột trong công trình xây dựng đều có thể được mô hình hoá
dưới dạng thanh).
→ Là đối tượng nghiên cứu của môn học SBVL.
Các vật thể bị ràng buộc với nhau hoặc với đất bởi các
liên kết. Thông qua các liên kết, các vật thể tác dụng lực và
phản lực với nhau hoặc với đất → Lực liên kết.
Bài toán siêu tĩnh: Để xác định phản lực liên kết hoặc nội lực trong các
thanh, các phương trình cân bằng tĩnh học là chưa đủ. Cần phải viết thêm
phương trình phụ là các điều kiện về biến dạng.
• Các chi tiết máy móc và bộ phận công trình là các vật rắn
biến dạng (hay còn gọi là vật rắn thực): dưới tác dụng của
ngoại lực, hình dạng và kích thước của các vật rắn thực thay
đổi.
• Biến dạng là sự thay đổi hình dạng, kích thước của vật thể
dưới tác dụng của ngoại lực.
• Chuyển vị là sự thay đổi vị trí
của điểm vật chất thuộc vật thể
dưới tác dụng của ngoại lực.
AA’, BB’ - chuyển vị dài
φ - chuyển vị góc
D
• Biến dạng đàn hồi: Có khả năng khôi phục hình
Ạ
N dạng và kích thước ban đầu
G • Biến dạng dẻo (dư): Không có khả năng khôi
phục hình dạng và kích thước ban đầu
• Biến dạng nhớt: Thay đổi theo thời gian
Lực tương tác là tác dụng tương hỗ giữa các phần tử vật
chất của vật thể nhằm giữ vật thể có hình dạng nhất định.
Khi có ngoại lực tác dụng, vật thể bị biến dạng → lực
tương tác thay đổi, có xu hướng chống lại sự biến dạng.
Nội lực là lượng thay đổi lực tương tác giữa các phần tử
vật chất của vật thể khi chịu tác dụng của ngoại lực.
Khi đó, ứng suất toàn phần tại điểm K trên mặt cắt
của vật thể chịu lực được định nghĩa là:
1.5.5. Quan hệ giữa ứng suất và các thành phần ứng lực trên
mặt cắt ngang
Giả thiết 1: Vật liệu có cấu tạo vật chất liên tục, đồng nhất và
đẳng hướng.
• Liên tục: vật liệu lấp đầy thể tích vật thể, không có lỗ hổng;
• Đồng nhất: tính chất cơ lý là như nhau tại mọi điểm trong vật thể;
• Đẳng hướng: tại một điểm, tính chất cơ lý là như nhau theo mọi
hướng.
• Trên thực tế, nếu xét ở kích cỡ vi mô, mọi vật liệu (ngay cả các kim
loại) đều không có tính liên tục, đồng nhất hay đẳng hướng.
• Tuy nhiên, do trong một phân tố bé của vật liệu cũng đã có vô số
các phần tử sắp xếp lộn xộn với nhau nên ở kích cỡ vĩ mô (ví dụ:
dầm, cột, sàn…), nhiều vật liệu có thể xem là liên tục, đồng nhất và
đẳng hướng.
Mạng tinh thể thép ở kích cỡ vi mô: rời Khối thép ở kích cỡ vĩ mô: liên tục,
rạc, không đồng nhất, dị hướng đồng nhất, đẳng hướng
Giả thiết 2: Ứng xử cơ học của vật liệu tuân theo Định luật
Hooke (quan hệ nội lực – biến dạng là bậc nhất thuần nhất).
Định luật Hooke cho biến dạng dài Định luật Hooke cho biến dạng góc
s=Ee t=Gg
σ – Ứng suất pháp τ – Ứng suất tiếp
E – Mô-đun đàn hồi kéo (nén) của vật liệu G – Mô-đun đàn hồi trượt của vật liệu
ε – Biến dạng dài tỷ đối γ – Biến dạng góc
Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 73
1.6. Các giả thiết của môn học
Giả thiết 3: Tính đàn hồi của vật liệu là đàn hồi tuyệt đối. Biến
dạng của vật thể được xem là bé.