Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 76

Trần Minh Tú – Đại học Xây dựng

Tháng
Trần 01/2015
Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 1
Email: tpnt2002@yahoo.com
SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

• Giảng viên: PGs. TS. TRẦN MINH TÚ


• Email: tpnt2002@yahoo.com
• Cell phone: 0912 10 11 73
• Tài liệu học tập:
 Sức bền vật liệu – PGs. TS. Lê Ngọc Hồng, PGs. TS. Lê
Ngọc Thạch
 Bài tập Sức bền vật liệu – TS. Trần Chương – PGs. TS. Tô
Văn Tấn
 www.tranminhtu.com

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 2


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

• Số tín chỉ: 3
• Số tiết lý thuyết và bài tập: 52
• Số tiết thí nghiệm: 3
ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
• Chuyên cần: 10%
• Bài tập lớn: 10%
• Bài kiểm tra giữa kỳ: 10% (cuối chương 5)
• Thí nghiệm: 10%
• Bài thi kết thúc học phần: 60%
HỌC TẬP NGHIÊM TÚC – CHÌA KHOÁ THÀNH CÔNG

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 3


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN


• Điểm đánh giá học phần gồm: điểm quá trình (ĐQT)
và điểm thi kết thúc học phần (ĐKT)
• Điểm quá trình học tập tính theo thang điểm 10 (làm
tròn đến 0,1)
• Điểm thi kết thúc học phần (ĐKT) tính theo thang
điểm 10 (làm tròn đến 0,5)
• Qui định của Phòng Đào tạo:

ĐHP = 40%ĐQT + 60%ĐKT

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 4


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN


• Điểm quá trình học tập (ĐQT) bộ môn Sức bền Vật
liệu qui định: điểm quá trình gồm 4 môđun, mỗi
môđun đánh giá theo thang điểm 10:
– Điểm chuyên cần (ĐCC)
– Điểm bài tập lớn (ĐBTL)
– Điểm Thí nghiệm (ĐTN)
– Điểm kiểm tra giữa kỳ (ĐGK)

ĐQT = (ĐCC + ĐBTL + ĐTN + ĐGK)/4

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 5


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1
THỜI KHOÁ BIỂU VÀ LỊCH TIẾP SINH VIÊN

Lịch tiếp sinh viên:


Thứ 2: 9h00 – 11h30; Thứ 4: 9h00 – 11h30
Địa điểm: Văn phòng Bộ môn Sức bền vật liệu, Tầng 1 Nhà thí nghiệm 9 tầng
Mọi thắc mắc có thể liên hệ qua email: tpnt2002@yahoo.com

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 6


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC SBVL1

CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG


1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học
1.2. Phân loại vật thể nghiên cứu theo hình dạng
1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết
1.4. Khái niệm về chuyển vị và biến dạng
1.5. Nội lực – Phương pháp mặt cắt – Ứng suất
1.6. Các giả thiết của môn học

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 7


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC SBVL1

CHƯƠNG 2: ỨNG LỰC TRONG BÀI TOÁN THANH


2.1. Các thành phần ứng lực trên mặt cắt ngang
2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt
2.3. Liên hệ vi phân giữa mômen uốn, lực cắt và tải trọng phân bố
2.4. Phương pháp vẽ biểu đồ nội lực theo điểm đặc biệt
2.5. Biểu đồ nội lực của dầm tĩnh định nhiều nhịp
2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng
2.7.* Biểu đồ nội lực của thanh cong

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 8


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC SBVL1

CHƯƠNG 3: THANH CHỊU KÉO-NÉN ĐÚNG TÂM


3.1. Khái niệm – Nội lực
3.2. Ứng suất trong thanh chịu kéo-nén đúng tâm
3.3. Biến dạng của thanh chịu kéo-nén đúng tâm – Hệ số
Poisson
3.4. Các đặc trưng cơ học của vật liệu
3.5. Thế năng biến dạng đàn hồi
3.6. Điều kiện bền, ba bài toán cơ bản
3.7. Bài toán siêu tĩnh
3.8. Bài toán hệ thanh

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 9


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC SBVL1

CHƯƠNG 4: TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT TẠI MỘT ĐIỂM


4.1. Khái niệm về trạng thái ứng suất tại một điểm
4.2. Trạng thái ứng suất phẳng
4.3. Vòng tròn Mohr ứng suất
4.4. Một số trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt
4.5. Trạng thái ứng suất khối
4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật Hooke
4.7. Điều kiện bền cho phân tố ở TTƯS phức tạp – Các thuyết
bền

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 10


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC SBVL1


CHƯƠNG 5: ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
5.1. Khái niệm chung
5.2. Mômen tĩnh – Trọng tâm – Trục trung tâm
5.3. Mômen quán tính đối với một trục
5.4. Mômen quán tính độc cực
5.5. Mômen quán tính ly tâm – Hệ trục quán tính chính trung tâm
5.6. Mômen quán tính của một số mặt cắt ngang thông dụng
5.7. Công thức chuyển trục song song
5.8. Công thức xoay trục

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 11


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC SBVL1

CHƯƠNG 6: THANH CHỊU XOẮN THUẦN TUÝ


6.1. Khái niệm – Nội lực
6.2. Ứng suất trong thanh tròn chịu xoắn
6.3. Biến dạng của thanh tròn chịu xoắn
6.4. Điều kiện bền, điều kiện cứng, ba bài toán cơ bản
6.5. Bài toán siêu tĩnh
6.6.* Thế năng biến dạng đàn hồi của thanh chịu xoắn
6.7.* Xoắn thanh có mặt cắt ngang hình chữ nhật
6.8.* Lò xo hình trụ bước ngắn

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 12


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC SBVL1

CHƯƠNG 7: DẦM CHỊU UỐN PHẲNG


7.1. Khái niệm – Nội lực
7.2. Dầm chịu uốn thuần tuý
7.3. Dầm chịu uốn ngang phẳng
7.4. Chuyển vị của dầm chịu uốn: độ võng, góc xoay
7.5. Phương pháp tích phân trực tiếp
7.6. Phương pháp thông số ban đầu
7.7. Bài toán siêu tĩnh
7.8.* Ảnh hưởng của lực cắt tới độ võng trong dầm chịu uốn
* Phần sinh viên tự đọc thêm dưới sự hướng dẫn của giảng viên.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 13


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH


• Sức bền vật liệu – PGs. TS. Lê Ngọc Hồng, PGs. TS. Lê Ngọc Thạch
• Giáo trình SBVL của các trường Đại học: Thuỷ lợi, Bách khoa, Giao thông
vận tải
• Các bài giảng của Đại học Auckland; Các tài liệu của Pearson Press,
ASCE…
• Beer F. P., Johnston E. R., DeWolf J. T. – Mechanics of Materials 6th
edition (2011)
• Hibbeler R. C. – Mechanics of Materials 8th edition (2011)
• Pytel A., Kiusalaas J. – Mechanics of Materials 2nd edition (2011)
• Lecture notes: Oler J. W. (Texas Technological University)

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 14


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG


(CIVIL ENGINEERING)

Nhiệm vụ: Xây dựng cơ sở hạ tầng cho mục đích dân sự


• Xây dựng công trình nhà dân dụng, công nghiệp
• Xây dựng công trình thuỷ lợi, thuỷ điện
• Xây dựng công trình cảng, đường thuỷ
• Xây dựng cầu, đường
• Xây dựng công
• …

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 15


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1
QUY TRÌNH VẬN HÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG
(CIVIL ENGINEERING PROJECT)
Lập kế hoạch (Planning)
Lập hồ sơ dự án, kế hoạch đầu tư, tìm nguồn vốn…

Thiết kế kiến trúc, kết cấu, điên – nước (hệ thống kỹ thuật)…

Thi công phần kết cấu, lắp đặt điện – nước, trang trí nội thất…

Quản lý việc vận hành công trình, bảo dưỡng định kỳ

Sửa chữa công trình xuống cấp, kéo dài tuổi thọ của dự án xây dựng

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 16


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1
QUY TRÌNH VẬN HÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG
(CIVIL ENGINEERING PROJECT)
Lập kế hoạch (Planning)
Lập hồ sơ dự án, kế hoạch đầu tư, tìm nguồn vốn…

Thiết kế (Designing)
Thiết kế kiến trúc, kết cấu, điên – nước (hệ thống kỹ thuật)…

Thi công phần kết cấu, lắp đặt điện – nước, trang trí nội thất…

Quản lý việc vận hành công trình, bảo dưỡng định kỳ

Sửa chữa công trình xuống cấp, kéo dài tuổi thọ của dự án xây dựng

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 17


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1
QUY TRÌNH VẬN HÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG
(CIVIL ENGINEERING PROJECT)
Lập kế hoạch (Planning)
Lập hồ sơ dự án, kế hoạch đầu tư, tìm nguồn vốn…

Thiết kế (Designing)
Thiết kế kiến trúc, kết cấu, điên – nước (hệ thống kỹ thuật)…

Thi công xây dựng (Construction)


Thi công phần kết cấu, lắp đặt điện – nước, trang trí nội thất…

Quản lý việc vận hành công trình, bảo dưỡng định kỳ

Sửa chữa công trình xuống cấp, kéo dài tuổi thọ của dự án xây dựng

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 18


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1
QUY TRÌNH VẬN HÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG
(CIVIL ENGINEERING PROJECT)
Lập kế hoạch (Planning)
Lập hồ sơ dự án, kế hoạch đầu tư, tìm nguồn vốn…

Thiết kế (Designing)
Thiết kế kiến trúc, kết cấu, điên – nước (hệ thống kỹ thuật)…

Thi công xây dựng (Construction)


Thi công phần kết cấu, lắp đặt điện – nước, trang trí nội thất…

Vận hành – Bảo trì (Operation – Maintenance)


Quản lý việc vận hành công trình, bảo dưỡng định kỳ

Sửa chữa công trình xuống cấp, kéo dài tuổi thọ của dự án xây dựng

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 19


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1
QUY TRÌNH VẬN HÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG
(CIVIL ENGINEERING PROJECT)
Lập kế hoạch (Planning)
Lập hồ sơ dự án, kế hoạch đầu tư, tìm nguồn vốn…

Thiết kế (Designing)
Video: Các giai đoạn
Thiết kế kiến trúc, kết cấu, điên – nước (hệ thống kỹ thuật)…
của một dự án xây

Thi công xây dựng (Construction) dựng và các chủ thể


Thi công phần kết cấu, lắp đặt điện – nước, trang trí nội thất… tham gia

Vận hành – Bảo trì (Operation – Maintenance)


Quản lý việc vận hành công trình, bảo dưỡng định kỳ

Cải tạo, sửa chữa (Rehabilitation)


Sửa chữa công trình xuống cấp, kéo dài tuổi thọ của dự án xây dựng

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 20


NỘI DUNG

CHƯƠNG 1 – NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG

1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học

1.2. Phân loại vật thể nghiên cứu theo hình dạng

1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.4. Khái niệm về chuyển vị và biến dạng

1.5. Nội lực – Phương pháp mặt cắt – Ứng suất

1.6. Các giả thiết của môn học

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 21


1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học

1.1.1. Sức bền vật liệu – môn cơ sở kỹ thuật:

Sức bền vật liệu là môn học nghiên cứu sự chịu lực của vật liệu
để đề ra các phương pháp tính toán, thiết kế các chi tiết máy, các
bộ phận công trình dưới tác dụng của ngoại lực nhằm thoả mãn
các yêu cầu đặt ra về độ bền, độ cứng và độ ổn định mà vẫn đảm
bảo tính kinh tế và thẩm mỹ.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 22


1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học

Đảm bảo độ bền:


Các chi tiết máy hay các bộ phận công trình làm việc bền
vững, lâu dài mà không bị phá huỷ.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 23


1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học
Đảm bảo độ cứng:
Những thay đổi về kích thước
hình học của các chi tiết máy hay
bộ phận công trình không vượt
quá giá trị cho phép.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 24


1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học

Đảm bảo độ ổn định:


Dưới tác dụng của ngoại lực, các chi tiết máy hay bộ phận
công trình bảo toàn được trạng thái cân bằng ban đầu.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 25


1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học

KINH TẾ >< KỸ THUẬT ???

PHÁT TRIỂN MÔN HỌC

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 26


1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học

Từ ý tưởng thiết kế đến công


trình thực:
Gateshead Millennium Bridge –
London, England

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 27


1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học

1.1.2. Nhiệm vụ
• Môn học Sức bền vật liệu xác định ứng suất, biến dạng,
chuyển vị trong vật thể chịu tác dụng của ngoại lực.
• Ta thường phải giải quyết ba dạng bài toán cơ bản sau:
- Kiểm tra điều kiện bền, điều kiện cứng và điều kiện ổn
định;
- Xác định kích thước và hình dạng hợp lý của các chi tiết
máy hay bộ phận công trình;
- Xác định trị số tải trọng lớn nhất mà các chi tiết máy hay
bộ phận công trình có thể chịu được.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 28


1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học

CƠ HỌC

Cơ học vật rắn Cơ học vật rắn biến


Cơ học thủy - khí
tuyệt đối dạng

Tĩnh học Động lực học Không nén được Nén được

SỨC BỀN
VẬT LIỆU

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 29


1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học

CƠ HỌC CƠ SỞ

CƠ HỌC
VẬT RẮN
TUYỆT ĐỐI ...

CƠ HỌC VR CƠ HỌC KẾT CẤU

LÝ THUYẾT ĐÀN HỒI

CƠ HỌC
VẬT RẮN SỨC BỀN VẬT LIỆU
BIẾN DẠNG

...
Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 30
1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học

TOÁN
GIÁO DỤC
ĐẠI CƯƠNG VẬT LÝ
(29%)
... CƠ HỌC
CƠ SỞ
KIẾN THỨC
CƠ SỞ NGÀNH SỨC BỀN
(34%) VẬT LIỆU

...
KC NHÀ BTCT
KIẾN THỨC NGÀNH
VÀ CHUYÊN NGÀNH KT THI CÔNG
(37%)
...
Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 31
1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học

• Cơ học cơ sở • Sức bền vật liệu

Vật rắn tuyệt đối Vật rắn biến dạng

(1) Phương trình cân bằng:


(1) Phương trình cân bằng:
∑Fx = 0; ∑Fy = 0; ∑Fz = 0;
∑Fx = 0; ∑Fy = 0; ∑Fz = 0;
∑Mx= 0; ∑My= 0; ∑Mz= 0
∑Mx= 0; ∑My= 0; ∑Mz= 0
(2) Quan hệ ứng suất - biến dạng:
(2) Động học: ∑F = ma σ = Eε
Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 32
1.2. Phân loại vật thể nghiên cứu theo hình dạng

Vật thể hình khối:

Có kích thước theo ba phương cùng lớn tương đương nhau.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 33


1.2. Phân loại vật thể nghiên cứu theo hình dạng

Vật thể hình tấm và vỏ:


Có kích thước theo hai phương rất lớn so với phương thứ ba.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 34


1.2. Phân loại vật thể nghiên cứu theo hình dạng

Vật thể hình thanh:


Có kích thước theo một phương rất lớn so với hai phương còn
lại.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 35


1.2. Phân loại vật thể nghiên cứu theo hình dạng

Thanh là vật thể đơn giản và phổ biến nhất (các cấu kiện dầm,
cột trong công trình xây dựng đều có thể được mô hình hoá
dưới dạng thanh).
→ Là đối tượng nghiên cứu của môn học SBVL.

Phân loại thanh theo hình dạng trục thanh:


 Thanh thẳng
 Thanh cong
 Thanh không gian
Phân loại thanh theo hình dạng mặt cắt ngang:
 Thanh tròn, chữ nhật, vuông…
 Thanh đặc, rỗng
 Thanh tiết diện không đổi, thay đổi

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 36


1.2. Phân loại vật thể nghiên cứu theo hình dạng

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 37


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.1. Ngoại lực


Ngoại lực là những lực tác dụng
của môi trường bên ngoài hay của
vật thể khác lên vật thể đang xét.
Ví dụ: sức gió, áp lực nước, lực
căng dây đai lên trục truyền động,
trọng lực…

Ngoại lực Tải trọng


Phản lực

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 38


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.1. Ngoại lực


• Tải trọng:
Là những lực chủ
động, biết trước,
được lấy theo các qui
định, tiêu chuẩn
(TCVN 2737-1995).
• Phản lực :
Là những lực thụ
động, phát sinh tại vị
Trọng lượng W Các phản lực
trí liên kết vật thể của kiện hàng: Tải gối tựa
đang xét với vật thể trọng
khác
Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 39
1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.1. Ngoại lực


• Phân loại ngoại lực: theo tính phân bố
– Lực phân bố thể tích: g [N/m3]
– Lực phân bố bề mặt: p [N/m2]
– Lực phân bố đường: q [N/m]
– Lực tập trung: P [N]
Các ví dụ về phân loại ngoại lực trên thực tế:

Lực phân bố đường: trọng lượng


tường gạch trên dầm

Lực tập trung: trọng


lượng khối hàng
Lực phân bố bề mặt: áp lực gió
Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 40
1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.1. Ngoại lực


• Phân loại ngoại lực: theo tính chất tác động
– Tải trọng tĩnh: Không thay đổi theo thời gian (nói cách khác: tải trọng tĩnh tác
dụng một cách từ từ, gây ra lực quán tính không đáng kể)
– Tải trọng động: Có phương, chiều, trị số thay đổi theo thời gian và gây ra lực
quán tính đáng kể, không thể bỏ qua
• Các ví dụ về phân loại ngoại lực trên thực tế:

Tải trọng tĩnh Tải trọng động


Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 41
1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.2. Liên kết và phản lực liên kết

Các vật thể bị ràng buộc với nhau hoặc với đất bởi các
liên kết. Thông qua các liên kết, các vật thể tác dụng lực và
phản lực với nhau hoặc với đất → Lực liên kết.

Giới hạn nghiên cứu: bài toán phẳng.

Thanh có 3 bậc tự do (3 khả năng chuyển động) → liên


kết ngăn cản chuyển động theo phương nào thì có xuất hiện
phản lực theo phương đó.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 42


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.2. Liên kết và phản lực liên kết


Liên kết gối tựa di động (liên kết đơn):
Ngăn cản chuyển động tịnh tiến theo phương liên kết,
cho phép thanh quay quanh một trục và chuyển động tịnh tiến
theo phương còn lại.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 43


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.2. Liên kết và phản lực liên kết


Liên kết gối tựa cố định (liên kết khớp):
Ngăn cản chuyển động tịnh tiến theo mọi phương, cho
phép thanh quay quanh một trục.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 44


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.2. Liên kết và phản lực liên kết


Liên kết ngàm:
Ngăn cản mọi khả năng chuyển động.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 45


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.2. Liên kết và phản lực liên kết


Liên kết khớp (tại các nút trong khung, giàn):
Ngăn cản chuyển động tịnh tiến, cho phép xoay.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 46


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.2. Liên kết và phản lực liên kết


Cách xác định phản lực:
Coi thanh như vật rắn tuyệt đối và xét sự cân bằng của
thanh dưới tác dụng của tải trọng và phản lực.

Các dạng điều kiện cân bằng tĩnh học:

x và y không song AB không vuông A, B, C không


song với nhau góc với u thẳng hàng

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 47


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.3. Một số hình ảnh về liên kết trong thực tế

Liên kết gối tựa di động (liên kết đơn)

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 48


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.3. Một số hình ảnh về liên kết trong thực tế

Liên kết gối tựa cố định (liên kết khớp)

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 49


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.3. Một số hình ảnh về liên kết trong thực tế

Liên kết ngàm

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 50


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.3. Một số hình ảnh về liên kết trong thực tế

Các dạng liên kết cơ bản


của dầm – Dầm công-xôn

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 51


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.3. Một số hình ảnh về liên kết trong thực tế

Các dạng liên kết cơ bản


của dầm – Dầm đơn giản

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 52


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.3. Một số hình ảnh về liên kết trong thực tế

Các dạng liên kết cơ bản


của dầm – Dầm có mút thừa

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 53


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.3. Một số hình ảnh về liên kết trong thực tế

Các dạng liên kết cơ bản


của dầm – Dầm liên tục

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 54


1.3. Ngoại lực – Liên kết và phản lực liên kết

1.3.4. Bài toán tĩnh định và siêu tĩnh


Bài toán tĩnh định: Để xác định phản lực liên kết hoặc nội lực trong các
thanh, chỉ cần sử dụng các phương trình cân bằng tĩnh học.

Bài toán siêu tĩnh: Để xác định phản lực liên kết hoặc nội lực trong các
thanh, các phương trình cân bằng tĩnh học là chưa đủ. Cần phải viết thêm
phương trình phụ là các điều kiện về biến dạng.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 55


1.4. Khái niệm về chuyển vị và biến dạng

• Các chi tiết máy móc và bộ phận công trình là các vật rắn
biến dạng (hay còn gọi là vật rắn thực): dưới tác dụng của
ngoại lực, hình dạng và kích thước của các vật rắn thực thay
đổi.
• Biến dạng là sự thay đổi hình dạng, kích thước của vật thể
dưới tác dụng của ngoại lực.
• Chuyển vị là sự thay đổi vị trí
của điểm vật chất thuộc vật thể
dưới tác dụng của ngoại lực.
AA’, BB’ - chuyển vị dài
φ - chuyển vị góc

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 56


1.4. Khái niệm về chuyển vị và biến dạng

• Biến dạng dài: Sự thay đổi chiều dài


B • Biến dạng góc: Sự thay đổi góc vuông
I • Biến dạng thể tích: Sự thay đổi thể tích

N

D
• Biến dạng đàn hồi: Có khả năng khôi phục hình

N dạng và kích thước ban đầu
G • Biến dạng dẻo (dư): Không có khả năng khôi
phục hình dạng và kích thước ban đầu
• Biến dạng nhớt: Thay đổi theo thời gian

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 57


1.4. Khái niệm về chuyển vị và biến dạng

 Biến dạng dài  Biến dạng góc

 Biến dạng thể tích


Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 58
1.4. Khái niệm về chuyển vị và biến dạng

Biến dạng đàn hồi Biến dạng dẻo (dư)

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 59


1.5. Nội lực – Phương pháp mặt cắt – Ứng suất

1.5.1. Nội lực

Lực tương tác là tác dụng tương hỗ giữa các phần tử vật
chất của vật thể nhằm giữ vật thể có hình dạng nhất định.
Khi có ngoại lực tác dụng, vật thể bị biến dạng → lực
tương tác thay đổi, có xu hướng chống lại sự biến dạng.
Nội lực là lượng thay đổi lực tương tác giữa các phần tử
vật chất của vật thể khi chịu tác dụng của ngoại lực.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 60


1.5. Nội lực – Phương pháp mặt cắt – Ứng suất

1.5.2. Phương pháp mặt cắt


Để nghiên cứu nội lực, người ta sử dụng phương pháp mặt cắt.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 61


1.5. Nội lực – Phương pháp mặt cắt – Ứng suất

1.5.2. Phương pháp mặt cắt


• Cắt vật thể chịu lực ở trạng thái cân bằng
bằng một mặt cắt bất kỳ
• Do vật thể ở trạng thái cân bằng, mọi
phần của vật thể cũng phải thoả mãn điều
kiện cân bằng.
• Xét cân bằng phần dưới, chịu tác dụng
của:
 Các ngoại lực
 Lực tương tác do phần trên tác dụng lên phần dưới
• Biểu diễn lực tương tác nêu trên bằng các vectơ nội lực. Từ các phương
trình cân bằng tĩnh học, ta có thể xác định được hợp lực của nội lực.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 62


1.5. Nội lực – Phương pháp mặt cắt – Ứng suất
1.5.3. Ứng suất tại điểm K
Nội lực phân bố trên toàn bộ bề mặt
của mặt cắt. Xét điểm K thuộc mặt
cắt:

DA – phân tố diện tích trên mặt cắt


chứa điểm K
DF – hợp lực nội lực trên DA

Cường độ nội lực: nội lực trên một


đơn vị diện tích → Ứng suất trung
bình:

Khi đó, ứng suất toàn phần tại điểm K trên mặt cắt
của vật thể chịu lực được định nghĩa là:

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 63


1.5. Nội lực – Phương pháp mặt cắt – Ứng suất
1.5.3. Ứng suất tại điểm K
Phân tích vec-tơ ứng suất toàn phần p theo 2 cách:

Phân tích thành 2


thành phần, 1 thành Phân tích thành 3
phần vuông góc với thành phần song
mặt cắt và 1 thành song với 3 trục tọa
phần tiếp tuyến với độ
mặt cắt

Ứng suất pháp


Ứng suất pháp
Ứng suất tiếp
Ứng suất tiếp
Ứng suất tiếp
Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 64
1.5. Nội lực – Phương pháp mặt cắt – Ứng suất

1.5.3. Ứng suất tại điểm K


Quy ước đặt tên các thành phần ứng suất:

• Ứng suất pháp:

Phương pháp tuyến


của mặt cắt

• Ứng suất tiếp:

Phương pháp tuyến Chiều ứng suất tiếp


của mặt cắt

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 65


1.5. Nội lực – Phương pháp mặt cắt – Ứng suất

1.5.4. Các thành phần ứng lực


trên mặt cắt ngang của thanh
• Ứng lực R: Hợp lực của nội
lực trên mặt cắt ngang
• R: phương, chiều, điểm đặt
bất kỳ → dời về trọng tâm C
của mặt cắt ngang
 Nz – lực dọc
 Qx, Qy – lực cắt
 Mx, My – mô men uốn
 Mz – mô men xoắn
→ 6 thành phần ứng lực

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 66


1.5. Nội lực – Phương pháp mặt cắt – Ứng suất

1.5.5. Quan hệ giữa ứng suất và các thành phần ứng lực trên
mặt cắt ngang

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 67


1.5. Nội lực – Phương pháp mặt cắt – Ứng suất

1.5.6. Các hình thức chịu lực cơ bản của thanh

Kéo (Nén) Uốn Xoắn Cắt

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 68


1.5. Nội lực – Phương pháp mặt cắt – Ứng suất

1.5.6. Các hình thức chịu lực cơ bản của thanh

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 69


1.6. Các giả thiết của môn học

Giả thiết 1: Vật liệu có cấu tạo vật chất liên tục, đồng nhất và
đẳng hướng.
• Liên tục: vật liệu lấp đầy thể tích vật thể, không có lỗ hổng;
• Đồng nhất: tính chất cơ lý là như nhau tại mọi điểm trong vật thể;
• Đẳng hướng: tại một điểm, tính chất cơ lý là như nhau theo mọi
hướng.

Vật liệu dị hướng Vật liệu liên tục, đồng


Vật liệu rời rạc Vật liệu không đồng nhất
(có thớ) nhất, đẳng hướng
Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 70
1.6. Các giả thiết của môn học

• Trên thực tế, nếu xét ở kích cỡ vi mô, mọi vật liệu (ngay cả các kim
loại) đều không có tính liên tục, đồng nhất hay đẳng hướng.
• Tuy nhiên, do trong một phân tố bé của vật liệu cũng đã có vô số
các phần tử sắp xếp lộn xộn với nhau nên ở kích cỡ vĩ mô (ví dụ:
dầm, cột, sàn…), nhiều vật liệu có thể xem là liên tục, đồng nhất và
đẳng hướng.

Mạng tinh thể thép ở kích cỡ vi mô: rời Khối thép ở kích cỡ vĩ mô: liên tục,
rạc, không đồng nhất, dị hướng đồng nhất, đẳng hướng

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 71


1.6. Các giả thiết của môn học

Giả thiết 2: Ứng xử cơ học của vật liệu tuân


theo Định luật Hooke (quan hệ nội lực – biến
dạng là bậc nhất thuần nhất).
Robert Hooke
• Định luật Hooke (1635 -1703)

– Độ giãn dài của lò xo tỉ lệ thuận với lực


tác dụng

Chiều dài ban đầu


– Lò xo sẽ quay về vị trí cũ khi loại bỏ lực
tác dụng cho đến khi vượt qua giới hạn
đàn hồi

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 72


1.6. Các giả thiết của môn học

Giả thiết 2: Ứng xử cơ học của vật liệu tuân theo Định luật
Hooke (quan hệ nội lực – biến dạng là bậc nhất thuần nhất).

Định luật Hooke cho biến dạng dài Định luật Hooke cho biến dạng góc

s=Ee t=Gg
σ – Ứng suất pháp τ – Ứng suất tiếp
E – Mô-đun đàn hồi kéo (nén) của vật liệu G – Mô-đun đàn hồi trượt của vật liệu
ε – Biến dạng dài tỷ đối γ – Biến dạng góc
Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 73
1.6. Các giả thiết của môn học

Giả thiết 3: Tính đàn hồi của vật liệu là đàn hồi tuyệt đối. Biến
dạng của vật thể được xem là bé.

Khung nhà bê tông cốt thép trên


thực tế: biến dạng của các cấu kiện
dầm, cột… là bé so với kích thước
của chúng và không thể quan sát
thấy được bằng mắt thường.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 74


1.7. Nguyên lý độc lập tác dụng
Với việc thừa nhận giả thiết 2 và giả thiết 3, ta có thể áp dụng nguyên
lý độc lập tác dụng cho các bài toán trong SBVL:
Ứng suất, biến dạng hay chuyển vị do một hệ ngoại lực gây
ra sẽ bằng tổng đại số các đại lượng đó do từng thành phần
ngoại lực gây ra riêng rẽ.

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 75


SỨC BỀN VẬT LIỆU 1

Thank you for your attention


Trần Minh Tú – Đại học Xây dựng
E-mail: tpnt2002@yahoo.com

Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG MỞ ĐẦU – 76

You might also like