Bai Giang XSTK 2021 (Sinhvien)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 113

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

-----------------O0O-----------------

Bài giảng

Xác suất thống kê

(Dành cho sinh viên)

GV. PHAN TRUNG HIẾU

Tp. Hồ Chí Minh, 10/2021


1
10/2/2021

Kiểm tra, đánh giá kết quả:


-Điểm chuyên cần (hệ số 0.1):
XÁC SUẤT Dự lớp đầy đủ: 10 điểm.
THỐNG KÊ Vắng 1 ngày hoặc đi trễ 2 ngày: trừ 1
điểm.
Giảng viên: Phan Trung Hiếu
Chỉ được vắng 1 ngày có phép.
45 tiết -Bài kiểm tra giữa kì (hệ số 0.3):
Tự luận, không được sử dụng tài liệu.
-Bài kiểm tra cuối kì (hệ số 0.6):
LOG Tự luận, không được sử dụng tài liệu.
O
2

Điểm cộng, trừ giờ bài tập: Điểm cộng, trừ giờ bài tập:
-Điểm cộng vào bài kiểm giữa kỳ: -Điểm trừ vào bài kiểm giữa kỳ:
1 lần xung phong lên bảng làm đúng 1 Khi SV đã được +2 điểm mà vẫn tự ý lên làm
bài: -0,5 điểm/lần.
câu:+0,5 điểm (nếu làm sai thì không
Khi không có SV xung phong lên làm thì GV
trừ điểm). sẽ gọi 1 SV lên làm theo danh sách thứ tự từ
Chỉ được cộng tối đa 2 điểm. trên xuống:
-Nếu SV làm đúng thì +0,5 điểm/lần,
-Nếu làm sai hoặc không biết làm thì -0,5
điểm/lần.

3 4

Trang web môn học: Nội dung:


SV download tài liệu, xem điểm cộng, trừ hàng Chương 1: Đại cương về Xác suất.
tuần, điểm quá trình trên trang web sau: Chương 2: Biến ngẫu nhiên.
Chương 3: Một số phân phối xác suất quan
https://sites.google.com/site/sgupth trọng.
Chương 4: Lý thuyết mẫu và ước lượng
tham số.
Chương 5: Kiểm định giả thuyết thống kê.

5 6

1
10/2/2021

Tài liệu học tập: Dụng cụ hỗ trợ học tập:


[1] Bài giảng trên lớp. Máy tính FX 500MS, FX 570MS,
[2] Lê Sĩ Đồng, Xác suất thống kê và ứng FX 570ES, FX 570ES Plus.
dụng, NXB GD Việt Nam, 2011.
[3] Lê Sĩ Đồng, Bài tập Xác suất-thống kê
ứng dụng, NXB GD Việt Nam, 2011.
[4] Phạm Hoàng Quân-Đinh Ngọc Thanh,
Xác suất thống kê, NXB GD Việt Nam,2011.

Các tài liệu tham khảo khác.


7 8

I. Bổ túc về tập hợp và giải tích tổ hợp:


Chương 1: 1.1. Khái niệm:
ĐẠI CƯƠNG VỀ -Tập hợp là một khái niệm nguyên thủy, không
có định nghĩa.
XÁC SUẤT -Sự gom góp một số đối tượng lại với nhau
GV: Phan Trung Hiếu cho ta hình ảnh của tập hợp. Các đối tượng này
trở thành phần tử của tập hợp.
Ví dụ 1: Tập hợp các sinh viên đang học trong
giờ môn XSTK tại phòng A… .
LOG
O
10

1.2. Ký hiệu: 1.3. Các phương pháp xác định tập hợp:
▪ Tập hợp: A, B, C,…,X, Y, Z,…  Liệt kê: dùng khi số phần tử là hữu hạn
▪ Phần tử: a, b, c,…,x, y, z,… (đếm được, thấy được cụ thể)
▪ x là một phần tử của tập hợp A: x  A Ví dụ 2:Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1 và
▪ x không là một phần tử của tập hợp A: x  A bé hơn 6:
▪ A : số phần tử của tập hợp A. A   2, 3, 4, 5 
3 A 5 A 0 A
A 4

11 12

2
10/2/2021

Ví dụ 3: Tập hợp các số tự nhiên bé hơn Trưng tính:


1000: - Nêu bật tính chất đặc trưng của các phần tử
B  0, 1, 2, …, 997, 998, 999  trong tập hợp.
- Hay dùng khi số phần tử là vô hạn.
500  B B 1000 Ví dụ 4: Tập hợp các số tự nhiên chẵn:
Chú ý: Phương pháp liệt kê
A   x x   và x  2 
- Không quan tâm thứ tự liệt kê. 10  A 101  A 4  A
- Mỗi phần tử chỉ được liệt kê 1 lần, không
lặp lại.

13
14

Ví dụ 5: Ví dụ 7: Một tổ 10 người sẽ được chơi hai


B = { x | x là sinh viên đang học môn XSTK tại môn thể thao là cầu lông và bóng bàn. Có 5
phòng A…..} bạn đăng ký chơi cầu lông, 4 bạn đăng ký
 Giản đồ Venn: là một đường cong khép kín, chơi bóng bàn, 2 bạn đăng ký chơi cả hai
không tự cắt. môn. Hỏi có bao nhiêu bạn đăng ký chơi thể
Ví dụ 6: thao? Bao nhiêu bạn không đăng ký chơi thể
3
3 A 2 7 thao.
7 bạn đăng ký
5
7 A A 4
CL 3 2 2 BB
A  2,3, 4,5
3 bạn không đăng ký

15 16

1.4. Tập hợp con:


A là tập con của B, ký hiệu:
I. Tập hợp:
A B  BA Ví dụ 8:
A  {1, 2, 3, 5, 7}
A chứa trong B B chứa A BA
B  {1, 5} 
A A  B  x  A  x  B CA
B C  {1, 2, 8}

17
18

3
10/2/2021

1.5. Tập hợp rỗng:  1.6. Tập hợp bằng nhau:


-Là tập hợp không chứa một phần tử nào.
Ví dụ 9:
A = { x | x là sinh viên đang học trong phòng A  B
A…. mà có số tuổi lớn hơn 80}  A   AB
B  A
Ví dụ 10:B   x x   và x 2  1  B  
Quy ước:  là tập con của mọi tập hợp.
Chú ý: ( X ) là tập tất cả các tập con của X.
( X )  { A A  X }.
( X )  2n , n: số phần tử của X.
19
20

1.7. Các phép toán trên tập hợp: 1.7.2. Phép hợp:
1.7.1. Phép giao: A  B   x | x  A hay x  B
A  B   x | x  A và x  B
A B
A B
A B
A B

A
B  A B  
(A và B rời nhau) 22
21

1.7.3. Phép lấy hiệu:


II. Các phép toán tập hợp:
A \ B   x | x  A và x  B
Ví dụ 11:
A  {1, 2, 3, 4} A B
B  {3, 4, 5, 6, 7}
C  {2, 8, 9} A\ B
A  B  {3, 4} A  B  {1, 2,3,4,5,6,7}
A  C  {2} A  C  {1, 2,3, 4,8,9}
BC   B  C  {2,3, 4,5,6,7,8,9}
23 24

4
10/2/2021

1.7.4. Phép lấy bù:


II. Các phép toán tập hợp:
Ví dụ 12: A   x  X | x  A
A  {1, 2, 3, 4}
B  {3, 4, 5, 6, 7} A X
C  {6, 7, 8, 9}
A \ B  {1, 2} C \ B  {8, 9} A
A\C  A A\ A  Nhận xét:
A A  
C\A C B \  B A A  X
25 26

1.8. Các tính chất:


II. Các phép toán tập hợp:
Ví dụ 13: Cho X là tập hợp tất cả các số nguyên 1.8.1. Phân phối:
dương, A là tập hợp các số nguyên dương lớn A   B  C    A  B   A  C 
hơn 10. Hỏi A  ? A   B  C    A  B   A  C 
Giải
1.8.2. De Morgan:
X  {1, 2, 3, 4, 5,....}
A B  A B
A  {11, 12, 13, 14, 15,....}
A B  A B
A   x  X | x  A  1, 2, 3, 4,...,10 1.8.3:
A A
X B A B A
B

B   B  A  B  A 
27

II. Giải tích tổ hợp: Ví dụ 1: Có 4 quần Jean và 3 quần tây.


2.1. Quy tắc cộng: Hỏi có mấy cách chọn 1 quần để mặc?
mặc
Giải
Công việc TH1: Chọn 1 quần Jean từ 4 quần Jean: 4 cách.
1  n1 cách TH2: Chọn 1 quần tây từ 3 quần tây: 3 cách.
Phương án 2 n cách Vậy có: 4 + 3 = 7 cách.
2
thực hiện (Trường hợp)
 
k  nk cách
n1  n 2  ...  nk cách
30
29

5
10/2/2021

2.2. Quy tắc nhân: Ví dụ 2: Có 4 quần Jean khác nhau và 3


áo sơ mi khác nhau. Hỏi có mấy cách
Công việc
chọn 1 bộ đồ để mặc?
1  n1 cách Giải
2 n 2 cách Bước 1: Chọn 1 quần Jean từ 4 quần Jean: 4 cách.
thực hiện Bước
  Bước 2: Chọn 1 áo sơ mi từ 3 áo sơ mi: 3 cách.
k  nk cách
n1  n 2  ...  nk cách Vậy có: 4  3  12 cách.

32

31

Tóm lại: 2.3. Hoán vị:n vật khác nhau xếp vào n chỗ khác
-Khi thực hiện một công việc có nhiều phương nhau theo một thứ tự nhất định hoặc đổi chỗ n
án, mỗi phương án ta đều thực hiện được xong vật khác nhau. n ! cách.
công việc. Khi đó, ta dùng quy tắc cộng. Ví dụ 3: Có bao nhiêu cách xếp 3 người
-Khi thực hiện một công việc mà phải trải qua vào một bàn dài có 3 chỗ ngồi?
nhiều bước mới xong công việc, thì ta dùng
3!  6 cách
quy tắc nhân.

33 34

Ví dụ 4: Xếp ngẫu nhiên 5 sinh viên A, B,


2.4. Tổ hợp ( C nk ):
C, D, E vào 1 chiếc ghế dài có 5 chỗ. Có
Từ n vật khác nhau, chọn (bốc, rút, lấy) ra k vật.
bao nhiêu cách xếp sao cho A, B ngồi hai
đầu ghế? n!
C nk  cách.
k !(n  k )! (0  k  n; k , n  )

Ví dụ 5: Một lớp học có 40 người. Có bao


nhiêu cách chọn ra 3 người để cử đi họp.
C 40
3
 9880 cách.

35 36

6
10/2/2021

Ví dụ 6: Để kiểm tra chất lượng sản phẩm từ Ví dụ 7: Một hộp có 7 chính phẩm và 4 phế phẩm, có
bao nhiêu cách chọn ra 6 sản phẩm từ hộp trong đó:
một công ty sữa, người ta đã gửi đến bộ phận
a) có 3 chính phẩm và 3 phế phẩm. a/ 140
kiểm nghiệm 5 hộp sữa cam, 4 hộp sữa dâu và 3 b) có đúng 2 phế phẩm.
hộp sữa nho. Bộ phận kiểm nghiệm chọn ngẫu c) có ít nhất 2 phế phẩm.
b/ 210
nhiên 3 hộp sữa để phân tích mẫu. Hỏi: d) có nhiều nhất 2 phế phẩm. c/ TH1: 2 PP + 4 CP
a) Có bao nhiêu cách chọn được 3 hộp sữa cùng e) có không quá 1 phế phẩm. TH2: 3 PP + 3 CP
loại. 5C3 + 4C3 + 3C3 = 15 cách chọn f) có đủ cả chính phẩm và phế phẩm TH3: 4 PP + 2 CP
g) không có quá 4 chính phẩm. ...+...+...= 371
b) Có bao nhiêu cách chọn được 3 hộp sữa sao
cho có đủ cả 3 loại. f/ Chọn 6 sản phẩm có 11C6 d/ TH1: 2 PP + 4 CP
Chọn 6 chính phẩm có 7C6 Th2: 1 PP+ 5 CP
5C1 . 4C1 . 3C1 = 60 cách chọn => Số cách thỏa YC là Th3: 0PP + 6 CP
11C6 - 7C6 =455 ...+...+...= 301
38
37
g/ TH1: 4 CP + 2 PP e/ Th1: 1 PP+ 5 CP
TH2: 3 CP +3PP Th2: 0PP + 6 CP
TH3: 2CP + 4PP ...+...= 91
...+...+... = 371
Ví dụ 8: Một tổ có 17 bạn gồm 8 nam và 9 nữ. 2.5. Chỉnh hợp (Ank ):
Chọn từ tổ ra 5 bạn và xếp vào một bàn học Từ n vật khác nhau, chọn (bốc, rút, lấy) ra k vật
ngang có thứ tự 5 vị trí. Có bao nhiêu cách xếp rồi xếp vào k chỗ khác nhau
sao cho 5 bạn được chọn có 2 nữ và 3 nam.
Chọn 2 bạn nữ có 9C2  Xếp có lặp lại, có hoàn lại n k cách.
Chọn 3 bạn nam có 8C3  Xếp không lặp lại, không hoàn lại
Xếp 5 bạn vào 5 vị trí có 5! n!
9C2 . 8C3. 5! = 241920 Ank  cách.
(n  k )! (0  k  n; k , n  )

39 Nhận xét: Ank  Cnk . k !


40

Ví dụ 9: Một lớp học có 40 người. Có bao Ví dụ 10: Một lớp có 25 học sinh nam và 15
nhiêu cách lập một ban cán sự lớp gồm: Lớp học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra
trưởng, lớp phó học tập, lớp phó phong trào một học sinh làm lớp trưởng, một học sinh làm
nếu: lớp phó và một học sinh làm thủ quỹ, hỏi có
a) 1 ứng cử viên có thể phụ trách cùng lúc bao nhiêu cách chọn nếu lớp trưởng phải là học
nhiều chức danh? 40. 40. 40 = 40^3 sinh nam?
b) 1 ứng cử viên chỉ được phép phụ trách 1
chức danh? 40A3 = 59280

41
42

7
10/2/2021

-Hiện tượng ngẫu nhiên là đối tượng khảo sát


IV. Hiện tượng ngẫu nhiên: của lý thuyết xác suất.
Hiện tượng tất định: Hiện tượng ngẫu nhiên: -Mỗi lần cho xuất hiện một hiện tượng ngẫu
là những hiện tượng là những hiện tượng mà nhiên được gọi là “thực hiện một phép thử”.
mà khi thực hiện dù được thực hiện trong 4.1. Phép thử (T ): thí nghiệm, sự quan sát
trong cùng một điều cùng một điều kiện như hiện tượng nào đó mà kết quả của nó không
kiện như nhau sẽ nhau vẫn có thể cho thể dự đoán trước được.
cho kết quả như nhiều kết quả khác 4.2. Không gian mẫu (  ): Tập hợp tất cả các
nhau. nhau. kết quả có thể xảy ra của phép thử.
biết trước kết quả không biết trước được
sẽ xảy ra kết quả sẽ xảy ra
44
43

▪ T: tung 1 đồng xu đến khi xuất hiện mặt sấp


thì dừng

Ví dụ 1: Nếu chỉ quan tâm đến số lần tung thì
▪ T: tung một con súc sắc
   {1,2,3,4,5,6} |  | 6 
▪ T: quan sát tuổi thọ (giờ) của một loại bóng đèn
▪ T: tung một đồng xu 
 |  | Ví dụ 2:
▪ T: tung 2 con súc sắc |  | 6.6 =36 ▪ Một hộp có 6 bi trắng và 4 bi đỏ.
Lấy ngẫu nhiên ra 2 bi.
T: Lấy ngẫu nhiên ra 2 bi từ 10 bi
|  | 10C2=
45 46

4.3. Biến cố: là tập con của không gian mẫu. Ví dụ 4: Một hộp có 6 bi trắng và 4 bi đỏ.
Thường được ký hiệu là A, B, C,… T: Lấy ngẫu nhiên ra 2 bi |  |
Ví dụ 3: A: “Lấy được 2 bi đỏ”
T: tung một con súc sắc   {1, 2,3, 4,5, 6}.
| A |
A: “Súc sắc xuất hiện mặt chẵn chấm”
 A  {2,4,6} B: “Lấy được 2 bi khác màu”
| B |
Khi nào biến cố Chú ý:
A xảy ra?
 A   : biến cố chắc chắn (luôn luôn xảy ra).
Nếu kết quả của phép thử là một phần tử của  A  : biến cố không thể (không bao giờ xảy
biến cố A thì ta nói biến cố A xảy ra. ra).
47 48

8
10/2/2021

Ví dụ 5: V. Phép toán trên các biến cố:


T: tung một con súc sắc
   {1, 2,3, 4,5, 6}. 5.1. Quan hệ kéo theo:
A: “Súc sắc xuất hiện mặt có số chấm A  B : biến cố A kéo theo biến cố B
không vượt quá 6”
 A {1, 2,3, 4,5, 6} . A  B  A xảy ra thì suy ra B xảy ra
B: “Súc sắc xuất hiện mặt 7 chấm”
A
 B  .
49
B 
50

Ví dụ 1: Theo dõi 3 con gà mái đẻ trứng trong 5.2. Quan hệ tương đương:
một ngày. A  B : biến cố A tương đương với biến cố B
D0 :“Không có con gà nào đẻ trứng trong một ngày” A  B
D1 :“Có 1 con gà đẻ trứng trong một ngày” A  B 
D2 :“Có 2 con gà đẻ trứng trong một ngày” B  A
D3 :“Có 3 con gà đẻ trứng trong một ngày”
B: “Có nhiều hơn 1 con gà đẻ trứng trong một  A xảy ra thì suy ra B xảy ra
ngày”. Trong các biến cố Di (i  0, 3) trên, biến cố và ngược lại.
nào kéo theo biến cố B?
D0  B D1  B D2  B D3  B

51 52

5.3. Tổng của các biến cố: Ví dụ 2: Sinh viên A, B cùng dự thi môn XSTK.
A B  AB A: “Sinh viên A đậu”.
A + B xảy ra  có ít nhất 1 trong hai biến cố B: “Sinh viên B đậu”.
A, B xảy ra C: “Có ít nhất một sinh viên đậu”  C  A  B .
Ví dụ 3: Một hộp có 6 bi trắng và 4 bi đỏ. Lấy
 hoặc A,
ngẫu nhiên ra 3 bi.
hoặc B,
A B T: “3 bi lấy ra là 3 bi trắng”.
hoặc cả A và B đều xảy ra. Đ: “3 bi lấy ra là 3 bi đỏ”.
 A: “3 bi lấy ra có màu giống nhau”  A  T  Đ.

53 54

9
10/2/2021

5.4. Tích của các biến cố: Ví dụ 4: Sinh viên A, B cùng dự thi môn XSTK.
A .B  A  B A: “Sinh viên A đậu”.
A.B xảy ra  A xảy ra VÀ B xảy ra B: “Sinh viên B đậu”.
C: “SV A và SV B đều đậu”  C  AB .
(tất cả) Ví dụ 5: Một người dự thi lấy bằng lái xe máy.
A: “Người đó thi đậu vòng thi lý thuyết”.
B: “Người đó thi đậu vòng thi thực hành”.
A B
C: “Người đó lấy được bằng lái xe máy”
  C  A.B

55 56

Ví dụ 6: Một thợ săn bắn 2 viên đạn vào một con Ví dụ 7: Có 2 hộp bi. Hộp I có 6 bi trắng và 4 bi
thú. đỏ. Hộp II có 7 bi trắng và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu
A1 : “Viên đạn thứ 1 trúng con thú”. nhiên từ mỗi hộp ra 1 bi.
A2 :“Viên đạn thứ 2 trúng con thú”. T1 : “Bi lấy từ hộp I là bi trắng”.
A: “Con thú bị trúng đạn”. T2 : “Bi lấy từ hộp II là bi trắng”.
Chọn câu đúng: A: “2 bi lấy ra là bi trắng”.
a ) A  A1 b ) A  A2 c ) A  A1  A2 Chọn câu đúng:
a ) A  T1 b ) A  T2 c) A  T1.T2
d ) A  A1.A2
d ) A  T1 T2
e) Cả 3 câu a, b, c đều đúng. e) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.

57 58

Ví dụ 1:
VI. Quan hệ giữa các biến cố: T: tung một con súc sắc
A: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút chẵn”.
6.1. Xung khắc:
B: “Súc sắc xuất hiện mặt 1 chấm”.
A và B xung khắc C: “Súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm”.
 A và B không bao giờ cùng xảy ra. Chọn câu đúng:
 AB   a) A và B xung khắc.
b) A và C xung khắc.
c) B và C không xung khắc.
A d) Tất cả đều sai.
B

60
59

10
10/2/2021

Ví dụ 2: Bộ bài có 52 lá. Lấy ngẫu nhiên ra 1 lá. Ví dụ 3: Bộ bài có 52 lá. Lấy ngẫu nhiên ra 2 lá.
A: “Lấy được lá ách”. A: “Lấy được 2 lá ách”.
B: “Lấy được lá cơ”. B: “Lấy được 2 lá cơ”.
Chọn câu đúng: Chọn câu đúng:
a) A và B xung khắc. a) A và B xung khắc.
b) A và B không xung khắc. b) A và B không xung khắc.

61 62

6.2. Đối lập: Ví dụ 4:


T: tung một đồng xu
A và B được gọi là đối lập nhau
A: “Xuất hiện mặt ngửa”.
 luôn luôn có đúng 1 biến cố xảy ra
B: “Xuất hiện mặt xấp”.
(có 1 và chỉ 1)
 A và B đối nhau.
Ký hiệu: A là biến cố đối (lập) của biến cố A.
A: “Không xảy ra biến cố A”.

AA  
A A
AA  
 63 64

Ví dụ 5: Ví dụ 6:
T: tung một con súc sắc T: tung một con súc sắc
A: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút chẵn”. A: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút ít nhất là 4”.
B: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút lẻ”. Chọn câu đúng:
C: “Súc sắc xuất hiện mặt 4 chấm”.
a)A : “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút là 3”.
Chọn câu đúng:
a) A và B không xung khắc. b) A  1, 2, 3 .
b) A và B đối nhau. c)A : “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút nhiều nhất
c) B và C không xung khắc. là 3”.
d) B và C đối nhau. d) Cả hai câu b và c đều đúng.

65 66

11
10/2/2021

Nhận xét: Ví dụ 7: Có 2 sinh viên đi thi. Đặt


đều không xảy ra Si : “Sinh viên i thi đậu”. (i=1,2)
A và B
 A và B
đều xảy ra
không đối nhau. Hãy biểu diễn các biến cố sau theo Si :
a) A: “Cả 2 sinh viên đều thi đậu”.
b) B: “Không có ai thi đậu”.
 đối nhau  xung khắc. c) C: “Có ít nhất 1 sinh viên thi đậu”.
 d) D: “Có sinh viên 1 thi đậu”.
 A xảy ra  A không xảy ra. e) E: “Chỉ có sinh viên 1 thi đậu”.
f) F: “Chỉ có 1 sinh viên thi đậu”.
g) G: “Có sinh viên thi đậu”.
h) H: “Có nhiều nhất 1 sinh viên thi đậu”.

67 68

VII. Các tính chất của biến cố: VIII. Nhóm đầy đủ các biến cố:
 A  B  B  A; A.B  B. A A1 , A2 , A3 ,..., An   là nhóm đầy đủ
 ( A  B )  C  A  ( B  C ); ( A.B ).C  A.( B.C )
A1  A2  A3  ...  An  
 A.( B  C )  A.B  A.C; 
 A  B  A  B  B; A.B  A AAi j   khi i  j

 A  A  ; A. A    luôn luôn có đúng 1 biến cố xảy ra.


 A  A  A; A    A; A. A  A; A.  
 A  B  A.B; A.B  A  B A1
A2 ...
 A A 
B  ( B. A)  ( B. A) An
 B. A B. A
B 69 70

Ví dụ 1: A, A là một nhóm đầy đủ. IX. Định nghĩa xác suất:
Ví dụ 2: Một hộp có 6 bi trắng, 2 bi đỏ và 3 bi Xác suất của một biến cố là một con số đặc
xanh. Lấy ngẫu nhiên ra 1 bi. trưng cho khả năng xảy ra khách quan của
T: “Lấy được viên trắng”. biến cố đó.
Đ: “Lấy được viên đỏ”. Ký hiệu:
X: “Lấy được viên xanh”.
P(A): xác suất của biến cố A.
 {T, Đ, X} là một nhóm đầy đủ.
A+B
A.B
A và B xung khắc
đối A, A ngang
71
72

nhóm đầy đủ

12
10/2/2021

9.1. Định nghĩa cổ điển: Ví dụ 1: Lớp học có 30 học sinh, trong đó có 10


|A| nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 người trực lớp. Tính xác
P (A)  suất để người được chọn là nam.
|| Giải
| A |: số các kết quả thuận lợi cho A xảy ra. T: chọn ngẫu nhiên 1 người từ 30 người
|  |: số các kết quả có thể xảy ra của phép thử. |  |C 30 1
 30.
A: “Người được chọn là nam”| A |C 201
 20.
Chú ý: | A | 20
 0  P (A)  1, A  P ( )  1  P (A)    0, 6667.
|  | 30
 P ( )  0  P (A)  1  P (A)
73 74

Ví dụ 2: Từ một hộp đựng 20 quả cầu đỏ, 5 c/ P(C) = 3503/3510 ~ 0,998


quả cầu đen, 2 quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên d/ P(D) = 4850/17550 ~ 0,2764
đồng thời 4 quả. Tính xác suất để: e/ P(E) = 0,7236
a) 4 quả cầu lấy ra cùng màu đen. C1: TH1: 2 màu TH2: 3 màu
b) 4 quả cầu lấy ra có 3 quả màu đỏ.
c) 4 quả cầu lấy ra có ít nhất một quả màu đỏ.
C2: Engang: 4 quả lấy ra cùng màu
d) 4 quả cầu lấy ra đều cùng màu.
Engang = D
e) 4 quả cầu lấy ra đều không cùng màu.
P(Engang) = 0,2764
T: "Lấy ngẫu nhiên 4 quả từ 27 quả" P(E) =1 - 0,2764 = 0,7236
=> |omega| = 27C4
a/ A: 4 quả cầu lấy ra cùng màu đen
=> |A| = 5C4 75
76
P(A) = 5C4 / 27C4 = 1/3510
b/ B: 4 quả cầu lấy ra có 3 quả màu đỏ
=> |B|= 20C3.7C1
P(B) = 20C3.7C1/27C4
9.2. Định nghĩa theo thống kê:
ChúV.ý (Điều
Địnhkiện của định
nghĩa xácnghĩa cổ điển):
suất: -Thực hiện phép thử n lần, thấy biến cố A xuất
 Các kết quả trong không gian mẫu  phải hiện k lần thì tỷ số
đồng khả năng xảy ra. k
 Không gian mẫu  phải hữu hạn. : Tần suất của biến cố A.
n
-Trong thực tế, khi n đủ lớn thì
k
P ( A) 
n

77 78

13
10/2/2021

Ví dụ 3: Khảo sát ngẫu nhiên 100 người hút Ví dụ 4: Có 3 khách hàng (không quen biết
thuốc lá, thấy có 91 người bị viêm phổi. nhau) cùng đi vào một cửa hàng có 6 quầy
Khi đó, có thể nói rằng nếu bạn hút thuốc lá thì phục vụ. Tính xác suất để:
xác suất bạn bị viêm phổi sẽ khoảng: a) Cả 3 khách cùng đến 1 quầy.
b) Mỗi người đến 1 quầy khác nhau.
91
 0,91 c) Hai trong 3 người cùng đến 1 quầy.
100 d) Chỉ một khách đến quầy số 1.

79 80

Ví dụ 5: T: tung một đồng xu.


S: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp”  P (S )  0, 5
N: “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” P (N )  0, 5
Dùng định nghĩa theo quan điểm thống kê để
kiểm chứng: Người thí Số lần Số lần Tần
nghiệm tung ngửa suất

P (N )  0, 5  Buffon 4040 2048 0,5069


Pearson 12000 6019 0,5016
Pearson 24000 12012 0,5005

82
81

9.3. Định nghĩa theo hình học: Ví dụ 6: Tìm xác suất của điểm M rơi vào hình
Xét một phép thử đồng khả năng, không gian tròn nội tiếp tam giác đều có cạnh 2cm.
mẫu có vô hạn phần tử và được biểu diễn thành Giải
một miền hình học  có độ đo xác định (độ dài, A: điểm M rơi vào hình tròn nội tiếp
diện tích, thể tích). 22 3
S   3 cm 2
Xét điểm M rơi ngẫu nhiên vào miền . 4
??? 1 ??? 
A: điểm M thuộc miền S   r cm  S S  cm 2
3 3
độ đo của S  /3 
P ( A)   P( A)    0,6046.
độ đo của  3 3 3

83 84

14
10/2/2021

9.4. Nguyên lý xác suất nhỏ, xác suất lớn: 9.5. Xác suất có điều kiện:
-Nguyên lý xác suất nhỏ: Một biến cố có xác
suất rất nhỏ (gần 0) thì có thể cho rằng trong P ( AB )
thực tế nó không xảy ra trong một phép thử.
P( A | B) 
P( B)
 P( B)  0 
-Nguyên lý xác suất lớn: Một biến cố có xác
suất rất lớn (gần 1) thì có thể cho rằng trong P(A|B): xác suất để A xảy ra biết B đã xảy ra.
thực tế nó nhất định xảy ra trong một phép thử. B: thông tin.

85 86

Chú ý:
Ví dụ 7: Một nhóm có 10 học sinh, trong đó
P ( AB ) có 5 bạn giỏi Toán, 4 bạn giỏi Văn, 2 bạn
 P ( B | A) 
P ( A) giỏi cả hai môn. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn.
Tính xác suất:
 P ( A | B)  1  P ( A | B ) a) chọn được bạn giỏi Toán.
b) chọn được bạn chỉ giỏi Toán.
 P ( A1  A2 | B )  P ( A1 | B )  P ( A2 | B ) c) chọn được bạn giỏi ít nhất một môn.
d) chọn được bạn không giỏi môn nào.
nếu A1 và A2 xung khắc.
e) chọn được bạn giỏi Văn, biết rằng đã chọn
được bạn giỏi Toán?

87 88

Giải b) B: “Chọn được bạn chỉ giỏi Toán”


| B | C 31  3.
Toán 3 2 2 Văn
|B | 3
 P (B )    0, 3.
T: chọn ngẫu nhiên 1 bạn từ 10 bạn |  | 10
c) C: “Chọn được bạn giỏi ít nhất một môn”
|  | C 101  10.
a) A: “Chọn được bạn giỏi Toán” | C | C 71  7.
| A | C 51  5. |C | 7
 P (C )    0, 7.
|A| 5 |  | 10
 P (A)    0,5.
|  | 10
89 90

15
10/2/2021

d) D: “Chọn được bạn không giỏi môn nào” V.A: “Chọn được bạn giỏi cả 2 môn”
| D | C  3.
1
3
|D | 3 |V .A | C 21  2.
 P (D )    0, 3.
|  | 10 2
 P (V .A)   0,2
e) V: “Chọn được bạn giỏi Văn” 10
P (V .A) 0, 2
P(V|A )=?  P (V | A)    0, 4.
P (A) 0,5
P (V .A)
P (V | A) 
P (A)
91 92

Ví dụ 9: Điều tra 500 cặp vợ chồng về mức lương


Ví dụ 8: Một ông vua được sinh ra từ hàng năm (triệu đồng) kết quả cho trong bảng
một gia đình có 2 đứa bé. Tính xác suất
để đứa bé còn lại là gái.

T: chọn ngẫu nhiên 1 cặp vợ chồng


=>|omega| = 500 Chọn ngẫu nhiên 1 cặp vợ chồng. Tính xác suất chọn
được:
a/ A: chọn được cặp vợ chồng có chồng có thu nhập ít hơn 30 a) Cặp có chồng thu nhập ít hơn 30 triệu.
triệu. b) Cặp có vợ có thu nhập  30 triệu, biết chồng cũng
|A|= 248 có thu nhập  30 triệu. A ngang
P(A) = 248/500 c) Cặp có vợ có thu nhập  30 triệu, biết chồng có thu
b/ B: chọn được cặp vợ chồng có vợ có thu nhập lớn hơn hoặc nhập  30 triệu.
94
bằng 30 triệu. 93

P(B/Angang)=P(B.Angang) = 54/500 =3/14~0,2143


P(Angang) 1-248/500
c/ P(Bngang/Angang) = P(Bngang.Angang) = 198/500 = 11/14
P(Angang) 1-248/500 ~0,7857
Ví dụ 10: Xác suất để một bình acquy đảm
C2:P(Bngang/Angang)=1-P(B/Angang)=1- 3/14 = 11/14 bảo cho một ôtô mới hoạt động trên 10000km
là 0,8; trên 20000km là 0,4. Nếu một bình
acquy đã đảm bảo cho một ôtô mới hoạt động
trên 10000km thì xác suất để nó đảm bảo cho
ôtô hoạt động tất cả trên 20000km là bao
nhiêu?
trên A: chọn được bình acquy hoạt động trên
10000km 10000km
B:chọn được bình acquy hoạt động trên
20000km
95
P(B/A) = P(A.B) = 0,4 =1/2 96

P(A) 0,8

16
10/2/2021

Ví dụ 11: Cho một hộp đựng 8 bi gồm: 5 bi đỏ


và 3 bi xanh. Lấy lần lượt 2 bi (lấy không hoàn
lại). Tính xác suất để lần thứ hai lấy được bi
đỏ biết lần thứ nhất đã lấy được bi đỏ?
Giải
Đ1 : “Lần thứ nhất lấy được bi đỏ”.
Đ2 : “Lần thứ hai lấy được bi đỏ”.
5/8.4/7 P Đ2 | Đ1  4  0,5714.
5/8 7
P(D1.D2)
P(D1)
98
97

Ví dụ 12: Một chùm chìa khóa gồm 10 chìa, a/ M1: người đó mở được khóa ở lần đầu tiên.
trong đó chỉ có 1 chìa mở được khóa. Một P(M1)=1/10
người mở khóa bằng cách thử lần lượt các chìa b/ M2: người đó mở được khóa ở lần 2
khóa cho đến khi nào mở được mới dừng. P(M2/M1 ngang)= P(M2.M1ngang)= 9/10. 1/9 =1/9
a) Tính xác suất người đó mở được khóa ở lần P(M1ngang) 1-1/10
đầu tiên. c/M3: người đó mở được khóa ở lần 3
b) Tính xác suất người đó mở được khóa ở lần P(M3/M1 ngang.M2 ngang) = P(M3.M1ngang.M2ngang)
thứ 2 biết lần thứ nhất không mở được khóa. P(M1 ngang.M2 ngang)
c) Tính xác suất người đó mở được khóa ở lần = 9/10. 8/9. 1/8 =1/8
thứ 3 biết lần thứ nhất và lần thứ hai đều 9/10. 8/9
không mở được khóa.

99 100

9.6. Biến cố độc lập: Chú ý: Nếu A và B độc lập với nhau thì
Hai biến cố được gọi là độc lập nếu sự xảy  A và B cũng độc lập với nhau.
ra hay không xảy ra của biến cố này không  A và B cũng độc lập với nhau.
làm thay đổi xác suất xảy ra của biến cố kia.  A và B cũng độc lập với nhau.
Ví dụ 13:
A, B độc lập  P ( A | B )  P ( A) T: tung 2 đồng xu.
hoặc A: “Đồng xu thứ nhất xuất hiện mặt sấp”.
P ( B | A)  P( B ) B: “Đồng xu thứ hai xuất hiện mặt sấp”.
Hệ quả:  A và B độc lập.
A, B độc lập  P ( A.B )  P ( A).P ( B )
101 102

17
10/2/2021

Ví dụ 14: T: tung 1 đồng xu. Giải


A: “Xuất hiện mặt sấp”. Lấy mẫu Lấy mẫu
B: “Xuất hiện mặt ngửa”. có hoàn lại không hoàn lại
 A và B không độc lập. Lần 1 lấy ra quan sát Lần 1 lấy ra quan
Ví dụ 15: Cho một hộp đựng 10 bi, trong đó có 2 rồi bỏ trở lại vào hộp, sát rồi để ra ngoài
bi đỏ và 8 bi xanh. Lấy lần lượt 2 bi. sau đó lấy tiếp lần 2. luôn, sau đó lấy tiếp
a) Tính xác suất để lần thứ 1 lấy được bi đỏ? lần 2.
b) Tính xác suất để lần thứ 2 lấy được bi đỏ biết
lần thứ nhất lấy được bi đỏ?
c) Tính xác suất để lần thứ 2 lấy được bi đỏ biết
lần thứ nhất không lấy được bi đỏ?
104
103

Lấy mẫu Lấy mẫu Nhận xét:


có hoàn lại không hoàn lại
Lấy mẫu Lấy mẫu
a) Đ1: “Lần thứ 1 lấy được bi đỏ”. có hoàn lại không hoàn lại
P (Đ1)  2 Kết quả
10 Kết quả độc lập nhau
Đ2: “Lần thứ 2 lấy được bi đỏ”. không độc lập nhau
b)
P(Đ2| Đ1)=P(Đ2) P(Đ2| Đ1)= P(Đ 2. Đ1)= 2/10.1/9
c) =2/10 P(Đ1) 2/10
P(Đ2| Đ1)= P( Đ 2) P(Đ2| Đ1)=
P(Đ 2. Đ1 ngang)
=2/10 105 P(Đ1 ngang) 106

= 8/10.2/9 =2/9
8/10

10.2. Công thức nhân xác suất:


X. Các công thức tính xác suất:
10.1. Công thức cộng xác suất: P (A.B )  P (A | B ).P (B )  P (B | A).P (A)
P (A  B )  P (A)  P (B )  P (AB )  Đặc biệt: Nếu A, B độc lập thì
P (AB
. )  P (A).P (B )
 Đặc biệt: Nếu A, B xung khắc AB   thì Tổng quát:
P (A  B )  P (A)  P (B ) P (AA
1 2 ...An )  P (A1 ).P (A2 | A1 ).P (A3 | AA
1 2 )...P (An | AA
1 2 ...An 1 )

Tổng quát: Nếu A1,A2,…,An đôi một xung Hệ quả: Nếu A1,A2,…,An độc lập (toàn bộ)
khắc thì P (A  A  ...  A )  P (A )  P (A )  ...  P (A ) với nhau thì
1 2 n 1 2 n

 Hệ quả: P (AA
1 2 ...An )  P (A1 ).P (A2 ).P (A3 )...P (An )

P (A)  1  P (A); P (A)  1  P (A)


108
107

18
10/2/2021

Ví dụ 1: Một chiếc máy có 2 động cơ I và II Giải


hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động Đ1: “Động cơ I chạy tốt”
cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7.  P (Đ1)  0,8  P( Ñ1 )  1  P ( Ñ1 )  1  0,8  0, 2.
Tính xác suất để:
Đ2: “Động cơ II chạy tốt”
a) Cả 2 động cơ đều chạy tốt.
b) Cả 2 động cơ đều không chạy tốt.  P (Đ2 )  0, 7  P( Ñ2 )  1  P( Ñ2 )  1  0,7  0,3.
c) Có động cơ chạy tốt. a) A: “Cả 2 động cơ đều chạy tốt”
d) Có 1 động cơ chạy tốt.  A  Đ1.Đ2
P (A) P ( Đ1.Đ2 )  P (Đ1).P (Đ2 ) (Vì Đ1 và Đ2 độc lập)
 0,8. 0, 7  0,56.
109 110

c) Cách 1:
C: “Có động cơ chạy tốt”
b) B: “Cả 2 động cơ đều không chạy tốt” = “Có ít nhất một động cơ chạy tốt”  C  Đ1 +Đ2
 B  Đ1. Đ2  P (C )  P ( Đ1 +Đ2 )
 P ( Đ1) + P (Đ2 ) - P (Đ1.Đ2 )
 P (B )  P ( Đ1.Đ2 )
 0,8 + 0, 7 - 0, 56
(Vì Đ1 và Đ2 độc lập)
 P ( Đ1).P (Đ2 )  0,94.
 0, 2. 0,3  0, 06.

111 112

Cách 2: Dùng biến cố đối lập Ví dụ 2: Có hai hộp, mỗi hộp chứa một số sản
C: “Không có động cơ nào chạy tốt”  C  B phẩm bao gồm 2 loại chính phẩm và phế
 P (C )  1  P ( C ) phẩm. Xác suất lấy được 1 chính phẩm từ hộp
I là 0,2; từ hộp II là 0,3. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi
 1  P (B )  1  0, 06  0,94. hộp ra 1 sản phẩm. Tính xác suất để:
d) D: “Có 1 động cơ chạy tốt” a) Lấy được 2 chính phẩm.
 D  Đ1.Đ2 + Đ1.Đ2 b) Lấy được 1 bi chính phẩm và 1 phế phẩm.
 P (D )  P(Đ1).P(Đ2) +P(Đ1).P(Đ2) a/ 0,2. 0,3= 0,06
 0,8  0,3  0, 2  0, 7  0,38. b/ 0,2. 0,7+ 0,8. 0,3= 0,38

113 114

19
10/2/2021

M: “Khách hàng sử dụng thẻ loại M”. Ví dụ 3: Một ngân hàng sử dụng 2 loại thẻ
N: “Khách hàng sử dụng thẻ loại N”. thanh toán M và N. Tỉ lệ khách hàng của ngân
P(M)=0,6 ; P(N)=0,55 ; P(M.N)=0,3. hàng sử dụng thẻ loại M, N tương ứng là 60%,
a/ A: “Người đó có sử dụng thẻ thanh toán của ngân hàng”. 55% và cả hai loại là 30%. Chọn ngẫu nhiên 1
A=M+N khách hàng của ngân hàng. Tính xác suất người
P(A) = P(M + N)= P(M) + P(N) – P(M.N) đó:
= 0,6 + 0,55 – 0,3 = 0,85. a) Có sử dụng thẻ thanh toán của ngân hàng.
b/ B: “Người đó chỉ sử dụng loại thẻ M”. b) Chỉ sử dụng loại thẻ M.
B = M.N ngang c) Chỉ sử dụng 1 loại thẻ của ngân hàng.
P(B)=P(M.N ngang)=P(M)-P(M.N)= 0,6 -0,3=0,3 d) Không sử dụng thẻ của ngân hàng.
c/ C: “Người đó chỉ sử dụng 1 loại thẻ của ngân hàng”.
C=M.N ngang + N.Mngang 115 116
P(C)=P(M.N ngang + N.Mngang)
=0,3 + P(N) -P(M.N)=0,3 + 0,55 - 0,3 = 0,55
d/ D: “Người đó không sử dụng thẻ của ngân hàng”.
D= Mngang.Nngang = (M+N) ngang
D =A ngang
Ví dụ 4: Trong một căn phòng có một mạch
P(D) = P(Angang)= 1- 0,85=0,15
điện gồm 3 bóng đèn như hình vẽ. Các bóng 1,
2, 3 bị cháy khi bật công tắc K là ngẫu nhiên và
A1: bóng đèn 1 chạy tốt => P(A1) = 1-0,1 =0,9 độc lập với nhau. Xác suất các bóng 1, 2, 3 bị
A2: bóng đèn 2 chạy tốt => P(A2) = 1-0,2 =0,8 cháy lần lượt là 0,1; 0,2; 0,3. Tính xác suất
A3: bóng đèn 3 cháy tốt => P(A3) = 1-0,3 =0,7 phòng không có ánh sáng khi bật công tắc K,
Gọi A: phòng ko có ánh sáng khi bật công tắc K. biết rằng bóng đèn nào bị cháy thì dòng điện sẽ
Angang = A1.A2+ A1.A3 + A1.A2.A3 không đi qua đoạn mạch tương ứng.
P(Angang)= P(A1.A2 + A1.A3)
= 0,9.0,8 + 0,9.0,7 - P(A1.A2.A3)
= 0,9.0,8+0,9.0,7 - 0,9.0,8.0,7
= 0,846
P(A) =1 - 0,846 = 0,154 117 118

Ví dụ 5: Từ lô sản phẩm có 20 sản phẩm trong


đó có 5 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên (liên tiếp
từng sản phẩm một và không hoàn lại) 2 sản
phẩm. Tính xác suất để cả 2 sản phẩm đều là sản
phẩm xấu.
Giải
A1: “Lần thứ 1 lấy được sản phẩm xấu”.
A2: “Lần thứ 2 lấy được sản phẩm xấu”.
A: “Cả 2 sản phẩm đều là sản phẩm xấu”
 A  A1.A2
P(A) = P(A1). P(A2/A1)=5/20. 4/19 = 1/19
119 120

20
10/2/2021

Ví dụ 6: Hai em sinh viên A và B chơi trò chơi


1 2 )  P (A1 ). P (A2 | A1 )
 P (A)  P (AA
5 1  C 52  như sau: Mỗi người lần lượt rút 1 viên bi từ một
  4 
20 19 19   C 2  hộp đựng 3 bi đỏ và 5 bi vàng. Bi được rút ra
Chú ý:  20  không trả lại vào hộp. Người nào rút được bi đỏ
 Lấy liên tiếp lần lượt k vật, mỗi lần 1 vật trước thì thắng cuộc. Tính xác suất thắng cuộc
và không hoàn lại  Lấy cùng lúc k vật. của người rút trước.

P (AB
. )  P (A  B )  1  P (A  B ).
P (A  B )  P (AB
. )  1  P (A.B ).
A1,2,3: SVA rút được bi đỏ lần 1,2,3
B1,2,3: SVB rút được bi đỏ lần 1,2,3
A: SV A thắng cuộc 121 122

A = A1 + A1ngang.B1ngang.A2+ A1ngang.B1ngang.A2ngang.B2ngang.A3
P(A)= 3/8 + 5/8 . 4/7 . 3/6 + 5/8 . 4/7 . 3/6 . 2/5 . 3/4
= 0,6071

a/ Gọi A: sinh viên đó đỗ cả 3 kì thi. Ví dụ 7: Một sinh viên muốn hoàn thành khóa
A1: SV thi đỗ kì thi thứ nhất học phải qua 3 kì thi với nguyên tắc: đỗ kì thi
A2: SV thi đỗ kì thi thứ 2 này mới được thi kì sau. Xác suất để sinh viên
A3: SV thi đỗ kì thi thứ 3 thi đỗ kì thi thứ nhất là 0,9. Nếu đỗ kì thi đầu thì
P(A1) = 0,9, P(A2/A1) = 0,85, P(A3/A1.A2) = 0,7 xác suất sinh viên đó đỗ được kì thi thứ hai là
A =A1.A2.A3 0,85, tương tự đỗ kì thi thứ hai thì xác suất sinh
P(A)=P(A1.A2.A3)= P(A1).P(A2/A1).P(A3/A1.A2) viên đó đỗ kì thi thứ ba là 0,7.
=0,9.0,85.0,7 = 0,5355 a) Tính xác suất sinh viên đó đỗ cả 3 kì thi.
b) Nếu sinh viên đó không đỗ 3 kì thi thì xác
suất anh ta bị trượt ở kì thi thứ hai là bao nhiêu?

123 124

10.3. Công thức xác suất đầy đủ:


Nếu {A1, A2,…, An} là nhóm đầy đủ thì
A1 A2 ... An

H

P (H )  P (H | A1 )P (A1 )  P (H | A2 )P (A2 )  ...  P (H | An )P (An )

Công thức xác suất đầy đủ cho ta cách tính xác


suất của một biến cố qua một nhóm đầy đủ.
125 126

21
10/2/2021

10.4. Công thức Bayes: Ví dụ 8: Một nhà máy có 3 phân xưởng cùng
VI. Các công thức tính xác suất: sản xuất ra một loại sản phẩm. Sản phẩm của
Nếu {A1, A2,…, An} là nhóm đầy đủ các biến cố
thì phân xưởng I chiếm 40% sản lượng của nhà
P (H | Ak ).P (Ak ) = P(Ak.H) máy. Sản phẩm của phân xưởng II chiếm 10%.
P (Ak | H )  Sản phẩm của phân xưởng III chiếm 50%. Tỷ lệ
P (H )
P (H | Ak ).P (Ak ) phế phẩm của từng phân xưởng tương ứng là

P (H | A1)P (A1 )  P (H | A2 )P (A2 )  ...  P (H | An )P (An ) 5%, 4% và 10%. Lấy 1 sản phẩm của nhà máy.
Công thức xác suất Bayes cho biết xác suất của a) Tính xác suất để nhận được phế phẩm?
các biến cố trong nhóm đầy đủ thay đổi như thế b) Giả sử lấy được 1 phế phẩm. Tính xác suất để
nào khi một biến cố đã xảy ra. nó do phân xưởng II sản xuất?

128
127

Giải A: “Lấy được sản phẩm từ phân xưởng I” P(A) =0,4


B: “Lấy được sản phẩm từ phân xưởng II” P(B) =0,1
5% 4%
10% (phế phẩm)
H C: “Lấy được sản phẩm từ phân xưởng III”  P(C) =0,5
 a) H: “Lấy được phế phẩm”
 P(H|A) = 0,05
I II III P(H|B) = 0,04
(40%) (10%) (50%) P(H|C) = 0,1
T: lấy 1 sản phẩm của nhà máy. Vì {A, B, C} là nhóm đầy đủ nên ta có
P (H )  P (H | A).P (A) P (H | B ).P (B ) P (H | C ).P (C )
 0,05 . 0,4 + 0,04 . 0,1 + 0,1. 0,5
 0,074.
129 130

P (H | B ).P (B ) Ví dụ 9: Một trung tâm chuẩn đoán bệnh dùng


b) P (B | H )  một phép kiểm định T. Xác suất để một người
P (H ) đến trung tâm mà có bệnh là 0,8. Xác suất để
0, 04 . 0,1 người khám có bệnh khi phép kiểm định

0, 074 dương tính là 0,9 và xác suất để người khám
2 không có bệnh khi phép kiểm định âm tính là
  0, 0541. 0,5. Tính các xác suất:
37
a) Phép kiểm định là dương tính. 0,75
B : người đến trung tâm bị bệnh => P(B)=0,8 b) Phép kiểm định cho kết quả đúng. 0,8
Bngang: người đến trung tâm không bị bệnh => P(Bngang) =0,2
{B, B ngang} nhóm đầy đủ
a/ A:phép kiểm định là dương tính
131
P(A/B) =0,9 P(Angang/Bngang) = 0,5 132

=> P(A/Bngang) = 1-0,5 =0,5


P(A) = P(B).P(A/B) + P(Bngang). P(A/Bngang)
= 0,8 . 0,9 + 0,2.0,5 = 0,82

22
10/2/2021

A1:lấy được bi ở hộp 1 =>P(A1) = 1/2 Ví dụ 10: Có 2 hộp bi. Hộp 1 có 8 bi đỏ, 3 bi
A2: lấy được bi ở hộp 2 =>P(A2) = 1/2 vàng. Hộp 2 có 10 bi đỏ, 4 bi vàng.
{A1,A2} là nhóm đầy đủ a) Lấy ngẫu nhiên 1 hộp, từ đó lấy ngẫu nhiên
a/ A: lấy được bi đỏ ra 1 bi. Tính xác suất lấy được bi đỏ.
b) Lấy ngẫu nhiên 1 hộp, từ đó lấy ngẫu nhiên
P(A/A1) = 8/11, P(A/A2) = 10/14 =5/7 ra 2 bi. Tính xác suất trong 2 bi lấy ra có 1 bi
P(A)= P(A1).P(A/A1)+P(A2).P(A/A2) đỏ.
= 1/2.8/11+1/2.5/7 = 111/154 = 0,7208
b/ B:trong 2 bi lấy ra có 1 bi đỏ
P(B/A1) = 8.3/11C2=24/55,
P(B/A2)=10.4/14C2=40/91
134
P(B)= P(A1).P(B/A1)+P(A2).P(B/A2)
133

=1/2.24/55+1/2.40/91 = 2192/5005=0,4379

D:lấy lần 1 được 2 quả cầu đỏ =>P(D) = 10/15.7/10=7/15


V: lấy lần 1 được 2 quả cầu vàng=>P(V)=5/15.3/10=1/10 Ví dụ 11: Hộp 1 có 10 quả cầu đỏ, 5 quả cầu
vàng. Hộp 2 có 7 quả cầu đỏ, 3 quả cầu vàng.
C: lấy lần 1 được 1 đỏ và 1 vàng
Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu, sau đó
=>P(C)=10/15.3/10+5/15.7/10 = 13/30 lấy ngẫu nhiên 1 quả từ 2 quả cầu này. Tính xác
{D, V, C} là nhóm đầy đủ. suất quả cầu lấy sau là quả cầu vàng.
A:lấy lần sau được quả cầu vàng
P(A/D) = 0, P(A/V) = 2/2=1, P(A/C) =1/2
P(A)= P(D).P(A/D)+P(V).P(A/V)+P(C).P(A/C)
= 7/15.0+ 1/10.1+ 13/30.1/2 = 19/60

135 136

Chương 2:
BIẾN NGẪU NHIÊN
Giảng viên: Phan Trung Hiếu

LOG
O
137

23
10/2/2021

I. Định nghĩa: II. Biến ngẫu nhiên rời rạc:


Biến ngẫu nhiên là một đại lượng thay đổi với Là BNN mà các giá trị có thể nhận được của
xác suất lấy các giá trị thay đổi tùy theo kết nó là hữu hạn hoặc vô hạn đếm được (có thể
quả của phép thử. liệt kê được các giá trị của nó).
Ký hiệu: Ví dụ 2:
 X, Y, Z, ...: Biến ngẫu nhiên.  Gieo 10 hạt đậu. Gọi X là số hạt nảy mầm
 x, y, z, ...: Giá trị của biến ngẫu nhiên.  X = {0, 1, 2, ..., 10}.
Ví dụ 1: Tung một con xúc xắc. Gọi X là số  Kiểm tra 3 sản phẩm. Gọi X là số phế
chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc. phẩm có trong 3 sản phẩm  X = {0, 1, 2, 3}.
 X ={1, 2, 3, 4, 5, 6}.
139 140

 Tung 1 đồng xu đến khi xuất hiện mặt sấp thì Tính chất:
 0  pi  1, i  1, 2,..., n.
ngưng. Gọi X là số lần tung  X ={1, 2, 3, 4, ...}
2.1. Bảng phân phối xác suất:  p1  p2  ...  pn  1.
Ký hiệu:  P(X  xi )  P  (X  x1 )  (X  x2 )  ...  (X  xi ) 
X  xi : BNN X nhận giá trị xi .
pi  P(X  xi ) : Xác suất để X nhận giá trị xi .  P(X  x1 )  P(X  x2 )  ...  P(X  xi ).
Giả sử X   x1 , x2 ,..., xn  ( x1  x2  ...  xn ).
 P(a  X  b)   P( X  x ).
a  xi b
i

Bảng phân phối xác suất của X: P(a  X  b)   P( X  xi ).


a  xi  b

X P(a  X  b)  
a  xi  b
P( X  xi ).
P
P( a  X  b)  
a  xi  b
P( X  xi ).
141 142

Ví dụ 3: Số lượng ôtô nhãn hiệu A được bán ra Gọi X là số chiếc xe bán được trong một ngày
trong một ngày có bảng phân phối xác suất X={1,2,3,...,6}
Số lượng
1 2 3 4 5 6
a/ P(X=2) = 0,39
(chiếc) b/ P(X<=4) = P(X=1)+P(X=2)+P(X=3)+P(X=4)
P 0,18 0,39 0,24 0,14 0,04 0,01 = 0,18+0,39+0,24+0,14 = 0,95
Tính xác suất: c/ P(X>4) = P(X=5) + P(X=6)
a) Bán được 2 chiếc.
= 0,04 + 0,01 =0,05
b) Xe bán được không quá 4 chiếc.
c) Xe bán được nhiều hơn 4 chiếc.

143 144

24
10/2/2021

Ví dụ 4: Một hộp có 6 bi xanh và 4 bi đỏ. Lấy


ngẫu nhiên ra 2 bi. Gọi X là số bi xanh trong 2 C42 2
P(X  0)  2
 .
bi lấy ra. C10 15
a) Lập bảng phân phối xác suất của X. C61C41 8
P(X  1)  2  .
b) Tính P(0  X  2), P(0  X  2), P(0  X  2). C10 15
c) Tính P(X  1), P(X  1). C62 1
P(X  2)   .
C102 3
Giải
a) X: số bi xanh trong 2 bi lấy ra Bảng phân phối xác suất của X:
 X = {0, 1, 2}. X 0 1 2
P 2/15 8/15 1/3
145 146

Ví dụ 5: Trong ngày hội thi, mỗi công nhân dự Gọi X là số tiền công nhân này thu được
thi sẽ sản xuất lần lượt 2 sản phẩm. Mỗi sản X={20, 10 - 2, -4 }
phẩm loại A sẽ được thưởng 10 ngàn đồng, mỗi P(X=20) = 30%.30% = 0,09
sản phẩm không là loại A sẽ bị phạt 2 ngàn
đồng. Giả sử một công nhân tham gia dự thi có
P(X=8) = 30%.70% + 70%.30% = 0,42
khả năng sản xuất được sản phẩm loại A mỗi P(X=-4) = 70%.70% = 0,49
lần là 30%. Lập bảng phân phối xác suất số tiền
mà công nhân này thu được. X -4 8 20
P 0,49 0,42 0,09

147 148

2.2. Hàm mật độ (xác suất): Tính chất:


Cho bảng phân phối xác suất của X:  f ( x )  0, x  .
X  f ( x1 )  f ( x2 )  ...  f ( xn )  1.
P  P(X  xi )  f ( xi ).
Khi đó, hàm mật độ của X: Ví dụ 6: Cho bảng phân phối xác suất

 pi khi x  xi X 0 1 2
f ( x)   P 2/15 8/15 1/3
0 khi x  xi , i
Tìm hàm mật độ của X.
149
f(x) = 2/15 khi x=0 150

8/15 khi x=1


1/3 khi x=2

25
10/2/2021

Giải
X 0 1 2 III. Biến ngẫu nhiên liên tục:
P 2/15 8/15 1/3 Là BNN mà các giá trị có thể nhận được của nó
có thể lấp kín cả một khoảng trên trục số
 22 (không thể liệt kê các giá trị của nó).
15 khi xx 
khi  00
15 Ví dụ 7:

8 khi x  1  Nhiệt độ trong ngày ở TP.HCM.
15  Thời gian chờ xe buýt tại trạm.

 11  Lượng mưa trong 1 năm ở TP.HCM.
f ( x)   khi xx22
khi
3
3
00 khi xx0,1,
khi 2.2.
0,1,
151
152

Nhận xét: Hàm mật độ (xác suất):


 Khi X là BNN liên tục thì X có thể lấy vô số f(x) là hàm mật độ của BNN liên tục X nếu nó
giá trị nên ta không thể lập bảng phân phối xác thỏa 2 điều kiện sau:
suất cho nó.
 f ( x )  0, x  
 Thay cho việc liệt kê các giá trị của X, ta chỉ  
ra đoạn [a;b] mà X nhận giá trị ở đoạn đó. 
  f ( x )dx  1
 Thay cho các xác suất, ta đưa ra khái niệm  
sau:

153 154

Định lý: b Ví dụ 8: Cho X là BNN có hàm mật độ là


P(a  X  b)   f ( x)dx k
 , x  [1, 2]
a f ( x)   x 2
Hệ quả: Nếu X là BNN liên tục thì ta có 0, x  [1, 2]
a) Tìm k.
a
=tp từ 0 đến 3/2 của f dx
 P(X  a )  P( a  X  a)   f ( x) dx  0. 3
a
b) Tính P  0  X   .=tp0 ->1+tp1->3/2=0+tp 1->3/2 của2/x^2dx
 2 =2/3
 P( a  X  b)  P( a  X  b)  3 =tp từ -vô cùng đến 3/2 của f dx
c) Tính P  X   .=tp 1->3/2 của2/x^2dx=2/3
 P(a  X  b)  2
3  = 1- P(X<= 3/2) = 1-2/3 =1/3
 P(a  X  b). d) Tính P  X  .
155
 2
156

26
10/2/2021

Giải  1 2  Vì f(x) là hàm mật độ nên


a) Ta có: k
0 k 0  f ( x )  0, x    2  0, x  1,2 
x2    x
1 2  
 
f ( x ) dx 1 k
f ( x )dx  f ( x )dx     1




 f ( x)dx  
1 2
f ( x )dx    2
2
k k  0
 0  dx  0 
1 x2 k  2
2
 1 
 k   k  2.
 x 1
 1  k
 k   1  .
 2  2
157 158

X rời rạc X liên tục


IV. Hàm phân phối (tích lũy): X X X X
có hàm mật độ
4.1. Định nghĩa: f(x) thì
Hàm phân phối của BNN X, ký hiệu là F(x),
0 , x  x1 x
là hàm được xác định như sau 
 p 1 , x1  x  x2 F ( x)   f (t )dt
 p1  p2 , x2  x  x3 
F ( x )  P(X  x ) x  . 
F ( x)  ....
 p  p  ...  p , x  x  x
 1 2 k k k 1

....

1 , x  xn

160
159

4.2. Tính chất:  Dùng để tìm hàm mật độ f(x) khi X liên tục:
 0  F ( x )  1, x  .
f ( x)  F ( x )
 xlim

F ( x )  0; lim F ( x )  1.
x 
 F là hàm tăng, tức là x1  x2  F ( x1 )  F ( x2 ). Ví dụ 9: Cho X là BNN có bảng PPXS sau
F(x) liên tục bên trái, nghĩa là X 0 1 2
lim F ( x )  F ( xo ).
x  xo P 2/15 8/15 1/3
4.3. Ứng dụng của hàm phân phối:
 Dùng để tính: Tìm hàm phân phối.
P  X  b   F (b )
P(a  X  b)  F (b ) - F ( a )
161 162

27
10/2/2021

x x x x Giải Ví dụ 10: Tuổi thọ X (giờ) của một thiết bị có hàm


X 0 1 2 mật độ xác suất
P 2/15 8/15 1/3 0 khi x  100

f ( x)  100
00 khi xx 
khi  00  x 2 khi x  100
 22

15
khi  xx 
khi 00   11 a) Tìm hàm phân phối.
15 b) Thiết bị được gọi là loại A nếu tuổi thọ của
F ( x)  
 22  88 10
10 khi 11 xx  22
khi
nó kéo dài ít nhất 400 giờ. Tính tỉ lệ thiết bị
15
15 15 15 1515 loại A.
1 khi x  2. c) Tính tỉ lệ thiết bị có tuổi thọ từ 90 giờ đến
 200 giờ. 164
163

Giải  x 100 x  b)
a) Ta có x
P(X  400)  1  P(X  400)
F ( x)   f (t )dt
x
 0 100
 Khi x  100 : F ( x)   0dt  0. t2  1  F (400)

 Khi x  100 :  100 
100 x tx  1  1    0, 25  25%.
F ( x )   0dt  
100  100 
dt    
 100 
   1  1 
100
.  400 
 100
t2  t  t 100  x  x c)
Vậy P(90  X  200)  F (200)  F (90)
0 khi x  100 100
 1  0  0, 5  50%.
F ( x )   100 200
1  x khi x  100

165 166

Ví dụ 11: Ba xạ thủ độc lập bắn vào một mục


V. Các tham số đặc trưng: tiêu. Mỗi xạ thủ bắn 1 viên đạn. Gọi X là số
5.1. Mode (Giá trị tin chắc nhất): Mod(X) là viên trúng. Ta có bảng phân phối xác suất của
giá trị của X mà tại đó xác suất lớn nhất. X như sau
X rời rạc X liên tục X 0 1 2 3
có hàm mật độ f(x) thì
P 0,024 0,188 0,452 0,336
Mod(X)  xi  P(X  xi ) max Mod(X)  xi  f ( xi ) max
Tìm số viên trúng tin chắc nhất.
Giải
Chú ý: Mod(X) có thể nhận nhiều giá trị khác Vì max 0,024; 0,188, 0,452, 0,336  0,452
nhau. tại x  2 nên Mod(X)  2
167 168

28
10/2/2021

Ví dụ 12: Cho X là BNN có hàm mật độ 3


f ( x)  0  (1  x )  0  x  1
3 3
2
3
 x(2  x) khi x  [0, 2] f (1)  , f (0)  f (2)  0  max f ( x)  f (1) 
f ( x)   4 . 4 x[0,2] 4
0 khi x  [0, 2] Mà f ( x )  0, x  [0,2]. Vậy:
Tìm Mod(X).
Giải Mod(X)  1.
Với x  [0,2] thì
3
f ( x) 
x(2  x )
4
3
 f ( x )  (1  x )
2
169 170

5.2. Median (Trung vị): là điểm chia đôi Ví dụ 13: Cho X là BNN có bảng PPXS sau
phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên. X -1 0 1 2
X rời rạc X liên tục P 0,25 0,15 0,3 0,3
1
xi
Tìm Med(X).
Med(X)  xi  F ( xi )   F ( xi 1 ) Med(X)  xi   f ( x) dx  0, 5 Giải
2 
 00 khi xkhi  x1 0
2
 0, 25 khi khi 1 0xx 0 1
Chú ý: Med(X) có thể nhận nhiều giá trị khác 15
F ( x )   0, 4 khi 0  x  1
nhau.
 2  8  10 khi 1  x  2
150, 7 15 khi15 1  x  2
1
1 khi khix  2.
x  2.
171 172

Ta có: 5.3. Kì vọng (Expectation): E(X)   X


F (1)  0, 4  0,5 
  F (1)  0,5  F (2) X rời rạc X liên tục
F (2)  0, 7  0,5 có hàm mật độ f(x) thì
 Med(X)  1.

E(X)  x1 p1  x2 p2  ...  xn pn 
n
E(X)   xf ( x)dx
  xi pi

i 1

173 174

29
10/2/2021

Tính chất: Ý nghĩa của kì vọng:


 E(k )  k , k : const. - E(X) là giá trị trung bình (theo xác suất) mà
X nhận được, nó phản ánh giá trị trung tâm của
 E(aX  bY  c)  aE(X)  bE(Y)  c; a, b, c : const.
phân phối xác suất của X.
 E(XY)  E(X).E(Y) nếu X và Y độc lập. -Trong thực tế sản xuất hay kinh doanh nếu cần
 Nếu Y   (X) thì chọn phương án cho năng suất hay lợi nhuận
 n cao, người ta chọn phương án sao cho năng
  ( xi ) pi nếu X rời rạc. suất kì vọng hay lợi nhuận kì vọng cao.
 i 1
E(Y)   
  ( x) f ( x )dx nếu X liên tục.

 

176
175

Ví dụ 14: Một hộp đựng 10 quả cầu giống nhau nhưng Ví dụ 15: (Trò chơi đề) Trong 100 số đề sẽ chỉ có 1 số
khác nhau về trọng lượng: 5 quả nặng 1kg, 2 quả nặng thắng, 99 số thua. Thắng thì được 70 lần tiền đặt cọc.
2kg, 3 quả nặng 3kg. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 1 quả. Thua thì mất tiền đặt cọc. Người chơi chọn 1 số đề. Có
Tìm trọng lượng trung bình của một quả cầu. nên chơi trò này nhiều lần không ?
Giải
Gọi X(kg) là trọng lượng của quả cầu lấy ra. Gọi X là số tiền lời thu được sau 1 lượt chơi khi đặt cọc số tiền T > 0.
X={69T; -T}
 X  1, 2, 3 . X 1 2 3 P(X=69T) = 1/100
5
P(X  1)   0,5. P(X=-T) = 99/100
10 P 0,5 0,2 0,3
2 X 69T -T
P(X  2)   0, 2. P 1/100 99/100
10  E(X)  1.0,5  2.0, 2  3.0,3
E(X) = 69T.1/100 -T.99/100 = -30T/100 < 0
P(X  3) 
3
 0, 3.
 1,8 (kg ). => Không nên chơi trò này nhiều lần.
10
177 178

Ví dụ 16: Gọi X(năm) là tuổi thọ của một thiết Giải


 2
bị với hàm mật độ 2 2
a) E(X)   xf ( x)dx   x dx  2 ln | x | 1
 2 ln 2.
2  1
 1, 3863 (năm)
 khi x  [1, 2]
f ( x)   x 2
0 khi x  [1, 2] b)
 2
 5 2  5 2 2
a) Tính tuổi thọ trung bình của mỗi thiết bị. E(Y)    x  x  f ( x)dx  1  x  x  x2 dx  6.
b) Tìm kì vọng của Y  X 5  2 .
X

179 180

30
10/2/2021

5.4. Phương sai (Variance): Var(X)   X2 Tính chất:


2
 Var( k )  0, k : const.
Var(X)  E(X 2 )   E(X) 
 Var( kX)  k 2 Var(X), k : const.
X rời rạc X liên tục
 Var(X  k )  Var(X), k : const.
có hàm mật độ f(x) thì
 Var(X  Y)  Var(X)  Var(Y) nếu X và Y độc lập.

E(X 2 )  x12 p1  x22 p2  ...  xn2 pn
E(X 2 )  x
2
f ( x)dx
n
2 
  x pi i
i 1

182

181

Ý nghĩa của phương sai: 5.5. Độ lệch chuẩn:  ( X )   X


-Do Var(X)  E  X  E(X) 2  nên phương sai là trung bình của
bình phương độ lệch giữa giá trị X so với E(X).  X  Var(X)   X2
-Dùng để đo mức độ phân tán quanh kỳ vọng. Nghĩa là:
Ví dụ 17: Năng suất của 2 máy tương ứng là
phương sai nhỏ thì độ phân tán nhỏ nên độ tập trung lớn
và ngược lại. các biến ngẫu nhiên X, Y (sản phẩm/phút) có
-Trong kỹ thuật, phương sai đặc trưng cho độ sai số của phân phối xác suất
thiết bị. X 1 2 3 4 Y 1 3 4 5
-Trong kinh doanh, phương sai đặc trưng cho độ rủi ro
của các quyết định. P 0,3 0,1 0,5 0,1 P 0,55 0,05 0,3 0,1
-Trong trồng trọt, phương sai đặc trưng cho độ ổn định Nếu phải chọn mua một trong hai máy này, ta
của năng suất. nên chọn mua máy nào?
183 184

Giải Ví dụ 18: Trọng lượng X(kg) của một loại sản


-Xét năng suất trung bình của mỗi máy: phẩm là biến ngẫu nhiên có hàm mật độ:
E(X)  1 0, 3  2  0,1  3  0,5  4  0,1  2, 4 3 2
E(Y)  1  0,55  3  0,05  4  0,3  5  0,1  2,4  ( x  1) khi x  [2,3]
f ( x)  16
 E(X)  E(Y).
0 khi x  [2,3]
-Xét độ ổn định của mỗi máy:
2 2 2 2 2
E(X )  1  0, 3  2  0,1  3  0,5  4  0,1  6,8 Tính trọng lượng trung bình và độ lệch tiêu
2
 Var(X)  E(X 2 )   E(X)   1, 04. chuẩn của X.
E(Y 2 )  12  0,55  32  0,05  42  0,3  5 2 0,1  8,3 E(X) =tp 2 ->3 của x.3/16 (x^2-1)dx = 165/64
2 E(X^2) = tp 2 ->3 của x^2.3/16 (x^2-1)dx= 269/40
 Var(Y)  E(Y 2 )   E(Y)   2,54. var(X) = E(X^2) - [E(X)]^2 = 269/40 - (165/64)^2 = 1603/20480
 Var(Y)  Var(X), nghĩa là năng suất của X ổn định xichma X = căn(varX) = 0,2798.
hơn của Y. Vậy, chọn máy X. 186

31
10/2/2021

Ví dụ 20: Một máy sản xuất một loại sản


VI. Định nghĩa BNN n chiều: phẩm. Nếu kích thước của sản phẩm được đo
Biến ngẫu nhiên n chiều là một bộ gồm n biến bằng chiều dài X và chiều rộng Y, thì ta có
ngẫu nhiên. biến ngẫu nhiên 2 chiều: V = (X, Y). Nếu tính
Ký hiệu: V  (X1 ,X 2 ,X 3 ,...,X n ) thêm cả chiều cao Z nữa thì ta có biến ngẫu
trong đó X1 ,X 2 ,X 3 ,...,X n là các BNN. nhiên 3 chiều: W = (X, Y, Z).
Ví dụ 19: Ví dụ 21: Xét một công ty tư nhân với hai chỉ
V = (X,Y): biến ngẫu nhiên 2 chiều. tiêu là doanh thu và chi phí quảng cáo. Gọi
V = (X, Y, Z): biến ngẫu nhiên 3 chiều. X là doanh thu và Y là chi phí quảng cáo thì
V = (X, Y) tạo nên một biến ngẫu nhiên 2
chiều.
187 188

Chú ý:
-Nếu tất cả X1 ,X 2 ,X 3 ,...,X n đều là BNN rời rạc VII. BNN 2 chiều rời rạc:
thì V  (X1 ,X 2 ,X 3 ,...,X n ) là BNN rời rạc. 7.1. Bảng phân phối xác suất của V = (X,Y)
(Bảng phân phối xác suất đồng thời của X
-Nếu tất cả X1 ,X 2 ,X 3 ,...,X n đều là BNN liên tục và Y):
thì V  (X1 ,X 2 ,X 3 ,...,X n ) là BNN liên tục.
Giả sử X   x1 , x2 ,..., xn  ( x1  x2  ...  xn )
-Ta không xét trường hợp vừa có thành phần rời
rạc vừa có thành phần liên tục. Y   y1 , y2 ,..., yn  ( y1  y2  ...  yn )

Bảng phân phối xác suất của đồng thời của X và Y:

189
190

Y Chú ý:
y1 y2 y3 … yn
X  X và Y độc lập khi và chỉ khi
x1 p11 p12 p13 … p1n P(X  xi , Y  y j )  P(X  xi ).P(Y  y j )
x2 p21 p22 p23 ... p2n i , j
m n
x3 p31 p32 p33 ... p3n   pij  1.
    ...  i 1 j 1

xm pm1 pm2 pm3 ... pmn


trong đó pij  P X  xi ,Y  yj  : Xác suất để
X=xi và Y=yj 192

191

32
10/2/2021

7.2. Hàm mật độ đồng thời của V=(X,Y): Ví dụ 22: Cho hai biến ngẫu nhiên độc lập có
Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của bảng phân phối xác suất như sau
V=(X,Y). Khi đó, hàm mật độ đồng thời là: X 1 2 3 Y -2 -1
P 1/4 1/3 5/12 P 1/3 2/3
 pij khi ( x, y )  ( xi , y j )
f ( x, y )   a) Hãy lập bảng phân phối đồng thời của X và Y.
0 khi ( x, y )  ( xi , y j ), i, j b) Tính xác suất P(X > Y+3).

193 194

a) X 1 2 3 Giải Y -2 -1 X 1 2 3 Y -2
P 1/4 1/3 5/12 X X -1
P 1/4 1/3 5/12
Y -2 -1 1 p11 p12 Y -2 -1 1 p11 p12
P 1/3 2/3 2 p21 P 1/3 2/3 2 p21 p22
3 3 p31 p32
Do X và Y độc lập nên
1 1 1 1 2 2
P(X  1, Y  2)  P(X  1).P(Y  2)    P(X  2, Y  1)  P(X  2).P(Y  1)   
4 3 12 3 3 9

1 2 1 5 1 5
P(X  1, Y  1)  P(X  1).P(Y  1)    P(X  3, Y  2)  P(X  3).P(Y  2)   
4 3 6 12 3 36
5 2 5
1 1 1 P(X  3, Y  1)  P(X  3).P(Y  1)   
P(X  2, Y  2)  P(X  2).P(Y  2)    12 3 18
3 3 9
195 196

Y 7.3. Bảng phân phối lề (phân phối biên) của X,


-2 -1
X của Y:
1 1/12 1/6 Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của
2 1/9 2/9
V=(X,Y). Khi đó, để lâp bảng phân phối của
3 5/36 5/18
X, của Y như sau:
b) P(X > Y+3)=P(X=2,Y=-2) + P(X=3,Y=-2) Bước 1: Nhìn vào bảng phân phối của V, ta sẽ
+ P(X=3,Y=-1) biết được các giá trị mà X, Y nhận được.
=1/9 + 5/36 + 5/18 Bước 2: Tính các xác suất tương ứng.
=19/36.

197 198

33
10/2/2021

Y Ví dụ 23: Cho bảng phân phối xác suất đồng


y1 y2 y3 … yn PX
X thời của V=(X,Y) như sau
x1 p11 + p12 + p13 + … + p1n = p1 Y
0 1
+ + + + X
x2 p21 + p22 + p23 + ... + p2n = p2 -1 0,1 0,06
+
x3 p31 + p+32 + p+33 + ... + p+3n = p3 0 0,3 0,18
    ...  =  1 0,2 0,16
xm p+m1 + pm2 + pm3 + ... + p+mn
+ + = pm a) Hãy lập bảng phân phối xác suất của X, của Y?
|| || || || || b) Tính P(X  0, Y  0).
PY p1 p2 p3 … pn

199 200

Giải b) Tính P(X  0, Y  0) Y


Y 0 1
0 1 PX X
X -1 0,1 0,06
-1 0,1 0,06 0,16 0 0,3 0,18
0 0,3 0,18 0,48 1 0,2 0,16
1 0,2 0,16 0,36 P(X  0, Y  0)
PY 0,6 0,4  P  (X  0, Y  1)  (X  1, Y  1) 
a) Bảng phân phối xác suất của X, của Y:  P(X  0,Y  1)  P(X  1,Y  1)
X -1 0 1 Y 0 1  0,18  0,16  0,34.
PX 0,16 0,48 0,36 PY 0,6 0,4

201 202

7.4. Phân phối có điều kiện: Bảng phân phối có điều kiện của X khi Y=yj:
P(X | Y):Xác suất để X xảy ra khi biết Y đã xảy ra.
X x1 … xm
P(X  xi , Y  y j ) P(X |Y=yj) P(X=x1|Y=yj) … P(X=xm|Y=yj)
P(X  xi | Y  y j ) 
P( Y  y j )
Bảng phân phối có điều kiện của Y khi X=xi:
P(X  xi , Y  y j ) Y y1 … yn
P(Y  y j | X  x i ) 
P( X  xi ) P(Y | X=xi) P(Y=y1|X=xi) … P(Y=yn|X=xi)

203 204

34
10/2/2021

X\Y 0 1 2 3
0 1/55 3/22 2/11 1/22
1 9/110 3/11 3/22 0
2 3/55 3/44 0 0
Ví dụ 24: Một hộp có 3 bi đỏ, 4 bi trắng và 5 bi 3 1/220 0 0 0
vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả từ hộp. Gọi X, Y b/ P(X=0) = 1/55+3/22+2/11+1/22 = 21/55
lần lượt là số bi đỏ, số bi vàng có trong 3 bi được P(X=1) = 9/110+3/11+3/22+0=27/55
chọn. P(X=2) = 3/55+3/44+0+0 =27/220
a) Lập bảng phân phối đồng thời của X và Y. P(X=3) = 1/220 + 0+0+0 = 1/220
X 0 1 2 3
b) Tìm các phân phối biên của X và của Y. P 21/55 27/55 27/220 1/220
c) Tìm phân phối của số bi đỏ biết số bi vàng đã
chọn được là 1. P(Y=0) = 1/55+9/110+3/55+1/220 = 7/44
X={0,1,2,3} P(Y=1) = 3/22+3/11+3/44+0= 21/44
Y={0,1,2,3} P(Y=2) = 2/11+3/22+0+0 = 7/22
P(X=0,Y=0) = 4C3:12C3 = 1/55 P(Y=3) = 1/22 + 0+0+0 = 1/22
P(X=0,Y=1) = 5C1.4C2:12C3 = 3/22 Y 0 1 2 3
P(X=0,Y=2) = 5C2.4C1 : 12C3 = 2/11 205 P 7/44 21/44 7/22
206
1/22
P(X=0,Y=3) = 5C3: 12C3 = 1/22 c/ P(X=0/Y=1) = P(X=0,Y=1)= 3/22 = 2
P(X=1, Y=0) = 3C1.4C2:12C3=9/110 P(Y=1) 21/44 7
P(X=1,Y=1) =3C1.5C1.4C1:12C3=3/11 P(X=1/Y=1) = P(X=1,Y=1)= 3/11 = 4
P(X=1,Y=2) = 3C1.5C2:12C3=3/22 P(Y=1) 21/44 7
P(X=1,Y=3)=0 P(X=2/Y=1) = P(X=2,Y=1)= 3/44 = 1
P(X=2, Y=0)=3C2.4C1:12C3=3/55 P(Y=1) 21/44 7
P(X=2, Y=1)=3C2.5C1:12C3=3/44 P(X=3/Y=1) =VIII.
P(X=3,Y=1)= 0
BNN 221/44 = 0 liên tục:
chiều
P(X=2, Y=2)=0 P(Y=1)
P(X=2, Y=3)=0 X/Y=1 0 1 tự nghiên cứu.
Sinh viên 2 3
P(X=3,Y=0)=3C3:12C3=1/220 P(X/Y=1) 2/7 4/7 1/7 0
P(X=3,Y=1)=P(X=3,Y=2)=P(X=3,Y=3) =0


207 208

Bước 1: Tìm các giá trị cho Y:


IX. Hàm của các BNN:
9.1. Trường hợp 1 chiều Y = f(X): X x1 x2 … xn
Ví dụ: Y  X 2 - 3X  2 là một hàm theo BNN X. Y=f(X) y1=f(x1) y2=f(x2) … yn=f(xn)
Bảng phân phối xác suất của Y = f(X): Bước 2: Tính xác suất tương ứng cho Y:
Cho bảng phân phối xác suất của X
X x1 x2 … xn
P p1 p2 … pn P(Y  yi )  
f ( xi )  yi
P(X  xi )
Cần tìm bảng phân phối xác suất của Y = f(X)?

210
209

35
10/2/2021

Ví dụ 25: Cho biến ngẫu nhiên X có bảng X -1 0 1 2 Giải


P 0,1 0,2 0,3 0,4
phân phối xác suất như sau X -1 0 1 2
X -1 0 1 2 Y  X 2 - 2X  3 6 3 2 3
P 0,1 0,2 0,3 0,4  Y  {2,3, 6}.
Hãy lập bảng phân phối xác suất của P(Y  2)  P(X  1)  0,3
Y  X 2 - 2X  3.
P(Y  3)  P(X  0)  P(X  2)
 0, 2  0, 4  0, 6
P(Y  6)  P(X  1)  0,1
Y 2 3 6
Vậy, bảng PPXS của Y là
P 0,3 0,6 0,1
211 212

Ví dụ 26: Theo tài liệu thống kê về tai nạn


giao thông ở một thành phố, người ta thấy xác
suất một xe máy bị tai nạn trong 1 năm là
0,0045. Một công ty bảo hiểm đề nghị tất cả
các chủ xe phải mua bảo hiểm xe máy với số
tiền là 50.000 đồng/xe/năm và số tiền bảo
hiểm trung bình cho 1 vụ tai nạn xe máy là 5
triệu đồng. Biết chi phí quản lý bảo hiểm
chiếm 25% số tiền bán bảo hiểm. Hãy tính lợi
nhuận mà công ty bảo hiểm kỳ vọng thu được
đối với mỗi hợp đồng bảo hiểm.
213 214

9.2. Trường hợp 2 chiều Z = f(X,Y): Bước 1: Tìm các giá trị cho Z:
Ví dụ: Z  X 2 - 3XY  2Y là một hàm theo hai
biến ngẫu nhiên X và Y.
Bảng phân phối xác suất của Z = f(X,Y):
Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y.
Cần tìm bảng phân phối xác suất của Z= f(X,Y)?

Bước 2: Tính xác suất tương ứng cho Z:

P(Z  zk )  
f ( xi , y j )  z k
P(X  xi , Y  y j )
215 216

36
10/2/2021

Y Giải Z  X - Y 1
Ví dụ 27: Cho bảng phân phối xác suất đồng -1 0 1
X Z Y
thời của X và Y 0 0,1 0,2 0,3 X
-1 0 1
Y 1 0,2 0,1 0,1
-1 0 1 0 2 1 0
X 1 3 2 1
0 0,1 0,2 0,3  Z  {0,1, 2,3}.
1 0,2 0,1 0,1 P(Z  0)  P(X  0, Y  1)  0,3
Tìm bảng phân phối xác suất của P(Z  1)  P(X  0, Y  0)  P(X  1, Y  1)
Z  X - Y  1.  0, 2  0,1  0,3
P(Z  2)  P(X  0, Y  1)  P(X  1, Y  0)
 0,1  0,1  0, 2
P(Z  3)  P(X  1, Y  1)  0,2
217 218

Giải
X. Các tham số đặc trưng:
Vậy, bảng PPXS của Z là
10.1. Kì vọng của biến ngẫu nhiên 2 chiều:
Z 0 1 2 3 Cho biến ngẫu nhiên 2 chiều V=(X,Y). Kì vọng
P 0,3 0,3 0,2 0,2 của V là
E(V)   E(X), E(Y)    2
10.2. Kì vọng của hàm 1 biến ngẫu nhiên
Y=f(X) với X rời rạc :
E(Y)  E( f (X))   f ( xi ) pi
i

219
220

10.3.V.
KìCác
vọng tham
của hàmsố2 đặc
biến trưng:
ngẫu nhiên n P(X  xi ,Y  y j )
Z=f(X,Y) với (X,Y) rời rạc: E(Y | X  xi )   y j 
j 1 P(X  xi )
m n
E(Z)  E( f (X,Y))   f ( xi , y j ) pij 10.5. Covarian:
i 1 j 1
Cho biến ngẫu nhiên 2 chiều V=(X,Y). Ta gọi
10.4. Kì vọng có điều kiện: covarian của V là
m P(X  xi ,Y  y j ) cov(X, Y)  E  X  E(X)  Y  E(Y)  
E(X | Y  y j )   xi   E(XY)  E(X)E(Y)
i 1 P(Y  y j )
222
221

37
10/2/2021

Chú ý: m n Chú ý:
E(XY)   xi y j pij   (X,Y)  1.
i 1 j 1

10.6. Hệ số tương quan:  Var(aX  bY)  a2Var(X)  b2Var(Y)  2ab cov(X,Y).


Cho biến ngẫu nhiên 2 chiều V=(X,Y). Ta gọi
hệ số tương quan của V là  X và Y độc lập  cov(X, Y)  0.

cov(X, Y)  cov(X, Y)  0  X và Y phụ thuộc lẫn nhau.


 (X,Y) 
 X . Y

223
224

a) Y 0 1 2 X 0 1
P 0,25 0,47 0,28 P 0,51 0,49
b) cov (X,Y) = E(XY) -E(X).E(Y)
E(X) = 0,49, E(Y)= 1,03
E(XY)=0.0.0,1 + 0.1.0,25 +0.2.0,16 + 1.0.0,15+1.1.0,22 + 1.2.0,12 = 0,46
cov(X,Y) = 0,46 -0,49 . 1,03= -0,0447 khác 0
Ví dụ 28: Thống kê dân số của một vùng theo 2 chỉ
=> Học vấn không độc lập với giới tính
tiêu: giới tính (X), học vấn (Y) được kết quả cho trong c) P(Y=1) + P(Y=2) =0,47 +0,28 = 0,75
bảng d) P(X=1) =0,49
Y Thất học Phổ thông Đại học
X 0 1 2 P(Y=0/X=1) = 0,15/0,49 =15/49
P(Y=1/X=1) = 0,22/0,49 =22/49, P(Y=2/X=1)= 0,12/0,49 = 12/49
Nam: 0 0,1 0,25 0,16
Y 0 1 2
Nữ: 1 0,15 0,22 0,12 P(Y/ X=1) 15/49 22/49 12/49 E(Y/X=1)=1.22/49+2.12/49 = 46/49
a) Lập bảng phân phối xác suất của học vấn, của giới tính. e) p(X,Y) = cov(X,Y)/(xích ma X .xích ma Y)
b) Học vấn có độc lập với giới tính không?
c) Tìm xác suất để lấy ngẫu nhiên 1 người thì người đó E(X^2) = 0^2.0,51 + 1^2 .0,49 = 0,49
không bị thất học. var(X) = E(X^2) - (E(X))^2= 0,49 - (0,49)^2 = 0,2499
d) Lập bảng phân phối xác suất học vấn của nữ, tính xích ma X = 0,4999
E(Y^2) = 1,59
trung bình học vấn của nữ.
var(Y) = 1.59- (1,03)^2 = 0,5291
e) Tính hệ số tương quan giữa học vấn và giới tính. xích ma Y=0,7274
225
p(X,Y) = -0,1229 226

Chương 3:
MỘT SỐ QUY LUẬT
PHÂN PHỐI XÁC SUẤT
Giảng viên: Phan Trung Hiếu

LOG
O
227

38
10/2/2021

Nếu X ~ B(n, p) thì ta có:


I. Phân phối nhị thức B(n,p):
-Thực hiện phép thử n lần độc lập nhau.  P(X  k )  Cnk p k q n  k , k  0,1, 2,..., n
-Trong mỗi lần thử, ta quan tâm đến 1 biến cố A q  1  p.
nào đó (xảy ra hay không xảy ra) với p  P( A)
luôn là hằng số không đổi, không phụ thuộc 
vào phép thử.   E(X)  n. p
Gọi X: số lần biến cố A xảy ra. Khi đó: 2  Var(X)  n. p.q
X có phân phối nhị thức, ký hiệu: X ~ B ( n, p ) n. p  q  Mod(X)  n. p  p
trong đó
X  {0,1,2,..., n}.
229 230

Ví dụ 1: Gieo 10 hạt đậu. Xác suất nảy mầm của Giải


mỗi hạt là 0,8. Tính xác suất để trong 10 hạt: Gọi X là số hạt nảy mầm trong 10 hạt
a) có đúng 8 hạt nảy mầm. A: “Hạt nảy mầm”  P( A)  0,8.
b) có từ 8 đến 10 hạt nảy mầm. Phép thử: Gieo 1 hạt đậu.
c) có ít nhất 9 hạt nảy mầm. Gieo 10 hạt đậu nghĩa là thực hiện phép thử 10
d) có ít nhất 1 hạt nảy mầm. lần độc lập nhau
e) có nhiều nhất 9 hạt nảy mầm.  X ~ B(10; 0,8) với n=10; p=P(A)=0,8; q=0,2.
a) Xác suất có đúng 8 hạt nảy mầm:
f) có 9 hạt không nảy mầm. 8
P(X  8)  C10 .(0,8)8 .(0, 2)10 8
 C108 .(0,8)8 .(0, 2)2  0,3019.

232
231

b) Xác suất có từ 8 đến 10 hạt nảy mầm: e) Xác suất có nhiều nhất 9 hạt nảy mầm:
P (8  X  10 )  P(X  8)  P(X  9)  P(X  10) P(X<=9) = 1 - P(X>9) = 1 - P(X=10)
9 9 1 10 10
 0, 3019  C10 .(0,8) .(0, 2)  C10 .(0,8) .(0, 2)
0 =1- 0,1074 = 0,8926
 0, 3019  0, 2684  0,1074  0, 6777. f) Xác suất có 9 hạt không nảy mầm
c) Xác suất có ít nhất 9 hạt nảy mầm: P(X = 1) = 10C1. 0,8^1. 0,2^9 = 4,096.10^-6
P(X>=9) = P(X=9) + P(X=10)
=0,2684 + 0,1074 = 0,3758
d) Xác suất có ít nhất 1 hạt nảy mầm:
P(X>=1) = 1 - P(X<1) =1- P(X=0)
=1- 10C0 .0,8^0 . 0,2^10 = 0,99999
233
234

39
10/2/2021

Ví dụ 2: Xaùc suaát ñeå moät maùy saûn xuaát ñöôïc Ví dụ 3: Một xạ thủ bắn 3 viên đạn vào một
saûn phaåm loaïi tốt laø 0,8. Cho maùy saûn xuaát 5 mục tiêu với xác suất bắn trúng mục tiêu của
saûn phaåm. Goïi X laø soá saûn phaåm loaïi tốt coù mỗi lần bắn là 0,5. Gọi X là số đạn trúng mục
trong 5 saûn phaåm do maùy saûn xuaát. tiêu của xạ thủ này.
Chọn câu đúng: Chọn câu đúng:
a) X không có phân phối nhị thức. a) X không có phân phối nhị thức.
b) X ~ B(5; 0,8). b) X ~ B(1; 0,5).
c) X ~ B(0,8; 5). c) X ~ B(3; 0,5).
d) X ~ B(1; 5). d) X ~ B(0,5; 3).

235 236

Ví dụ 4: Coù 3 caàu thuû neùm boùng vaøo roå (moãi Ví dụ 5: Một người mỗi ngày đi bán hàng ở 5
ngöôøi neùm moät quaû). Xaùc suaát neùm truùng roå chỗ khác nhau. Xác suất bán được hàng ở mỗi
cuûa caàu thuû thöù nhaát, thöù hai, thöù ba töông chỗ là 0,3.
öùng laø: 0,9; 0,8; 0,6. Goïi X laø soá laàn neùm a) Tìm xác suất người đó bán được hàng trong
truùng roå cuûa 3 caàu thuû naøy. X coù phaân phoái một ngày.
nhò thöùc hay khoâng? không b) Mỗi năm người đó đi bán hàng 300 ngày,
tìm số ngày bán được hàng nhiều khả năng
nhất trong một năm.

237
238

Giải b) Gọi Y là số ngày người đó bán được hàng


a) Gọi X là số chỗ người đó bán được hàng trong trong 300 ngày.
5 chỗ. B: “người đó bán được hàng trong 1 ngày”
A: “người đó bán được hàng ở 1 chỗ”  P( B )  0,8319.
 P( A)  0,3. Y ~ B ( 300; 0,8319 )
X ~ B (5;0,3
3; 0, 6) với n=5; p=P(A)=0,3; q=0,7. với n=300; p=P(B)=0,8319; q=0,1681
P(X  1)  1  P(X  1)  1  P(X  0)  n. p  q  Mod(Y )  n. p  p
 300.0,8319  0,1681  Mod(Y )  300.0,8319  0,8319
 1  C50 .(0,3)0 .(0, 7)5  0,8319.
 249, 4019  Mod(Y )  250, 4019
 Mod(Y )  250.
239 240

40
10/2/2021

Gọi A1: lấy được hộp sp của dây chuyền 1. => P(A1) = 2/3
Ví dụ 6: Một nhà máy có 2 dây chuyền cùng A2: lấy được hộp sp của dây chuyền 2. => P(A2) = 1/3
sản xuất một loại sản phẩm. Xác suất để mỗi {A1, A2} nhóm đầy đủ.
sản phẩm được sản xuất từ các dây chuyền là Gọi A: hộp sp được chọn có phế phẩm.
phế phẩm tương ứng là 0,04 và 0,03. Sản phẩm Gọi X là số phế phẩm có trong 10 sp của hộp lấy từ dây
chuyền 1.
của mỗi dây chuyền được đóng hộp (mỗi hộp
X~B(10; 0,04)
10 sản phẩm). Biết năng suất của dây chuyền P(A/A1) = P(X>=1) = 1 - P(X<1) =1 - P(X=0)
thứ nhất gấp đôi dây chuyền thứ hai. = 1- 10C0. 0,04^0. (1-0,04)^10 = 0,33516
Lấy ngẫu nhiên một hộp sản phẩm của nhà máy Gọi Y là số phế phẩm có trong 10 sp của hộp lấy từ dây chuyền
sau ca làm việc để kiểm tra. Tính xác suất hộp 2.
sản phẩm đó có phế phẩm. Y~B(10; 0,03)
P(A/A2) = P(Y>=1) = 1 - P(Y<1) =1 - P(Y=0)
= 1- 10C0. 0,03^0. (1-0,03)^10 = 0,26257
241 P(A) = P(A1) .P(A/A1) + P(A2).242P(A/A2)
= 2/3 . 0,33516 + 1/3. 0,26257 = 0,31097

b/ P(X=0) = 3C0. 0,6^0 . 0,4^3 = 0,064


Ví dụ 7: Một hộp chứa 10 bi gồm 6 bi xanh và
P(X=1) = 3C1. 0,6^1. 0,4^2 = 0,288
4 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên liên tiếp (có hoàn lại) P(X=2) = 3C2. 0,6^2. 0,4^1 = 0,432
3 bi. Gọi X là số bi xanh nhận được trong 3 lần P(X=3) = 3C3. 0,6^3. 0,4^0 = 0,216
lấy ra. X 0 1 2 3
a) Tìm Mod(X). P 0,064 0,288 0,432 0,216
b) Lập bảng phân phối xác suất cho X.
c/ E(X) = np =3. 0,6 = 1,8
c) Tính kỳ vọng và phương sai của X.
var(X) = n.p.q= 3.0,6.0,4 = 0,72
a/ A: lấy được bi xanh trong mỗi lần lấy.
p = P(A) = 6/10 = 0,6
X~B(3; 0,6) với n=3; p= 0,6; q=1-0,6 =0,4.
np - q <= Mod(X) <= np + p
3.0,6 - 0,4<= Mod(X) <=3.0,6 +0,6
1,4 <= Mod(X) <= 2,4 243 244

=> Mod(X) = 2

II. Phân phối siêu bội H(N,M,n):


Lấy không hoàn lại (Lấy cùng lúc)
Định lý tổng các phân phối nhị thức độc lập:
Xi ~B(ni ,p), i = 1,2,…,m  n phần tử
Xi độc lập  Tính chất A Gọi X: số phần tử có tính

m m MA chất A trong n phần tử.
   X có phân phối siêu bội
 X   X i ~ B  n   ni , p  .
i 1  i 1  N: tổng thể
X ~ H ( N , M A , n)
“ Nếu trong ví dụ trên, giả thiết là lấy mẫu
không hoàn lại thì sao? ” trong đó X  {0,1,2,..., n}.
245
246

41
10/2/2021

Nếu X ~ H(N, MA,n) thì ta có: Ví dụ 8: Giải lại ví dụ 7 ở trên trong trường
hợp lấy mẫu không hoàn lại.
 C k .C n  k
P(X  k ) 
MA N M A Giải
C Nn a) X ~ H (10; 6; 3) với N=10; MA=6; n=3.
Ta có: X  {0,1, 2,3}
   E(X)  n. p C k .C 3 k
P(X  k )  6 310 6
M C10
với p  A : tỉ lệ các phần tử có tính chất A. 6C0. 4C3 = 1 6C2. 4C1 = 1
N P(X  0)  10C3 30 P(X  2)  10C3 2
N n
  2  Var(X)  n. p.q.
N 1 P(X  1)  6C1. 4C2 = 3 P(X  3)  6C3. 4C0 = 1
với q  1  p : tỉ lệ các phần tử không có tính 10C3 10 10C3 6
chất A. 247
248

Nhận xét về ví dụ 7 và ví dụ 8:
X 0 1 2 3 X 0 1 2 3
P 1/30 3/10 1/2 N=10, M=6,
1/6 P có hoàn lại, 0,064 0,288 0,432 0,216
X ~ B (3; 0,6)
b) Mod(X) = 2 vì max{1/30; 3/10; 1/2; 1/6} = 1/2 N=10, M=6,
E(X) =n.p= n. M = 3. 6 =1,8 P không hoàn lại, 0,033 0,3 0,5 0,17
N 10 X ~ H (10; 6; 3)
var(X) = n.p.q . N-n = 3. 6 . 4. 10 - 3 = 0,56 N=100, M=60,
N-1 10 10 10-1 P không hoàn lại, 0,061 0,289 0,438 0,211
X ~ H (100; 60; 3)

250
249

Ví dụ 9: Từ một lô thuốc lớn, có tỉ lệ thuốc


III. Liên hệ giữa B(n,p) và H(N,MA,n):
hỏng là 0,2. Lấy ngẫu nhiên 5 lọ. Gọi X là số lọ
 Khi tổng thể N khá lớn, cỡ mẫu n rất nhỏ
hỏng trong 5 lọ lấy ra. Lập bảng phân phối xác
so với N thì phân phối nhị thức và phân phối suất cho X.
siêu bội cho kết quả gần bằng nhau. Nói cách Giải
khác, ta có
N khá lớn Ta có X ~ H ( N , M A , n) với N là số lọ trong lô
X ~ H ( N , M A , n ) 
 X ~ B (n, p ) thuốc, MA là số lọ hỏng. Vì N lớn và n=5 <<N
n  N nên ta có thể xấp xỉ
với p  M A / N
 Khi N khá lớn so với n thì việc lấy ra n phần MA
tử từ tổng thể N phần tử theo phương thức có X ~ B ( n, p ) với n=5; p   0, 2; q=0,8.
N
hoàn lại hay không hoàn lại, được coi là như Ta có: X  {0,1, 2,3, 4,5}.
nhau. 251
252

42
10/2/2021

P(X  0)  C50 .(0, 2) 0 .(0,8)5 0  0,32768. IV. Phân phối Poisson P( ):
P(X  1)  C51.(0, 2)1.(0,8)51  0, 4096. Trong thực tế, có nhiều mô hình thỏa phân phối
Poisson, ví dụ:
P(X  2)  C52 .(0, 2) 2 .(0,8)5 2  0, 2048. -Số cuộc gọi đến tổng đài điện thoại trong 1 phút
P(X  3)  C53 .(0, 2) 3 .(0,8) 53  0, 0512. -Số người truy cập vào trang web www.sgu.edu.vn
P(X  4)  C54 .(0, 2) 4 .(0,8)5 4  0, 0064. trong 30 phút.
-Số lỗi in sai xuất hiện trong 1 trang sách.
P(X  5)  C55 .(0, 2)5 .(0,8) 55  0, 00032.
Đặc điểm chung: đều đề cập đến “cường độ”
X 0 1 2 3 4 5
xuất hiện (số lần xuất hiện) của một biến cố nào
P
đó trong 1 đơn vị thời gian hoặc không gian.
253
254

Nếu bài toán thỏa các điều kiện: Chú ý: Trong trường hợp chưa biết trước  ,
-Số lần xuất hiện của biến cố A trong khoảng 
ta dựa vào thông tin về cường độ xuất hiện (số
thời gian hay không gian nào đó không ảnh lần xuất hiện) để xác định  .
hưởng đến số lần xuất hiện biến cố A trong
những khoảng thời gian hay không gian sau đó.  : Số lần biến cố A xuất hiện trung bình trong
-Cường độ xuất hiện biến cố A không đổi, luôn khoảng thời gian t hay không gian h.
là một hằng số. Nếu X ~ P ( ) thì ta có:
Gọi X: số lần xuất hiện biến cố A trong khoảng   k .e 
thời gian t hay không gian h. P(X  k ) 
k!
 X có phân phối Poisson, ký hiệu: X ~ P ( )  E(X)  Var(X)  
trong đó X  {0,1,2,..., n,...}.
255   1  Mod(X)  
256
1 phút: 2 cuộc gọi
2 phút: ? cuộc gọi
1/2 phút: ? cuộc gọi
1/6 phút: ? cuộc gọi

Ví dụ 10: Ở một tổng đài Bưu điện, các cú


điện thoại gọi đến xuất hiện ngẫu nhiên, độc
lập với nhau và tốc độ trung bình 2 cuộc gọi
trong 1 phút. Tìm xác suất để:
a) Có đúng 5 cú điện thoại trong 2 phút.
b) Không có cú điện thoại nào trong khoảng
thời gian 30 giây.
c) Có ít nhất 1 cú điện thoại trong khoảng thời
gian 10 giây.

257 258

43
10/2/2021

Ví dụ 11: Một trạm bơm xăng trung bình mỗi


giờ có 12 xe máy đến tiếp xăng. Tìm xác suất
để trong 1 giờ nào đó có hơn 215 xe đến tiếp
xăng. Giải

<2 <=2
a/ X~P(lamda) với lamda =2,8 => E(X) =lamda =2,8
259
Y =20X - 8.3 = 20X - 24 260
E(Y) = E(20X-24) = 20.E(X) -24= 20.2,8 - 24 = 32
b/ Y = 20X -8 .4= 20X-32
E(Y) = E(20X-32) = 20.E(X) -32= 20.2,8 - 32 = 24
c/ Vì số tiền lời trung bình khi có 3 xe lớn hơn số tiền
lời trung bình khi trạm có 4 xe do đó trạm nên có 3 xe.

261 262

Định lý tổng các phân phối Poisson độc lập:


V. Liên hệ giữa B(n,p) và P( ):
Xi ~P(i ), i = 1,2,…,m 
Xi độc lập  n khá lớn và p khá bé
 X ~ B (n, p ) X ~ P ( )
m m
  n  50 và p  0,1
với   n. p
 X   X i ~ P     i  .
i 1  i 1  Ví dụ 13: Trong một lô thuốc, tỉ lệ thuốc hỏng
là 0,003. Kiểm tra 1000 ống.
a) Tính xác suất để gặp 4 ống bị hỏng.
b) Tính xác suất để gặp 60 ống bị hỏng.

263
264

44
10/2/2021

Giải b) Cách 1:
X: số ống bị hỏng trong 1000 ống.
60
A: “gặp ống bị hỏng”  P ( A)  0, 003. P(X  60)  C1000 .(0, 003) 60 .(0,997)1000 60 
X ~ B (1000; 0, 003) với n=1000;p=0,003;q=0,997. Không tính được!
a) Cách 1:
4
P(X  4)  C1000 .(0,003) 4 .(0,997)1000 4 0,1682. Cách 2:

Cách 2: Vì n =1000 khá lớn, p = 0,003 khá bé 360.e3


P(X  60)   2, 53.10 55.
nên ta có thể xấp xỉ X ~ P( ) với   n. p  3. 60!
34.e 3
P(X  4)   0,1680.
4!
265 266

b/ P(X>=2) = 1 - P(X<2) = 1- [P(X=0] + P(X=1)]


= 1- [1000C0.0,001^0 . 0,999^1000+1000C1.0,001. 0,999^999]
= 0,26424.
c/ E(X) = n.p=1000.0,001 = 1
Ví dụ 14: Mỗi chuyến xe chở được 1000 chai
bia. Xác suất để môt chai bia bị vỡ khi vận
chuyển là 0,001.
a) Tìm xác suất khi vận chuyển có 2 chai vỡ.
b) Tìm xác suất khi vận chuyển có số chai vỡ
không ít hơn 2.
c) Tìm số chai vỡ trung bình khi vận chuyển.
a/ Gọi X là số chai bia bị vỡ trong 1000 chai.
A:chai bị vỡ => P(A)=0,001
X~B(1000; 0,001) với n =1000; p= 0,001; q= 0,999
P(X=2) = 1000C2. 0,001^2. 0,999^998 = 0,18403
0,001
267 268

1
P(X=2) = 1^2.e^-1 0,18394
2!

VI. Phân phối chuẩn N( ,  2):


Biến ngẫu nhiên liên tục X gọi là có phân phối
chuẩn với kỳ vọng  và phương sai  2 , kí
hiệu X ~ N (, 2 ) , nếu hàm mật độ của nó có
dạng:
 ( x  )2
1
f ( x)  e 2 2
, x  .
 2

269 270

45
10/2/2021

Đặc biệt, khi X ~ N (0,1)ta nói X có phân phối


chuẩn tắc (phân phối Gauss). Khi đó, ta có
6.1. Hàm Gauss: Hàm Gauss f(x) là hàm mật
độ của biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn
tắc X ~ N(0,1).
2
1 2x
f ( x)  e , x   (*)
2

272
271

Cách tìm giá trị của hàm Gauss tại 1 điểm xo:
-Cách 1: Tính trực tiếp bằng cách thay x  xo
trong công thức (*).
-Cách 2: Tra bảng giá trị hàm Gauss (Trang 101).
 Chú ý: Nếu x > 4,09 thì lấy f (x)  0,0001.
Ví dụ 15: Tìm
a) f (1,09) = 0,2203
b) f (-2,8) = 0,0079
c) f (6,12) = 0,0001
Tính chất: Hàm Gauss là hàm chẵn
274

f (  x )  f ( x ).
273

6.2. Hàm Laplace: Hàm Laplace ( x ) là hàm


số xác định bởi
2
x t
1
( x)   e 2
dt , x   (**)
2 0

275
Tính chất: Hàm Laplace là hàm lẻ
(  x)  ( x).
276

46
10/2/2021

Cách tìm giá trị của hàm Laplace tại 1 điểm xo: 6.3. Các công thức tính xác suất của phân phối
-Cách 1: Tính trực tiếp bằng cách thay x  xo chuẩn:
trong công thức (**). Nếu X ~ N (,  2 ) thì
-Cách 2: Tra bảng giá trị hàm Laplace (Trang 102). 
 Chú ý: Nếu x > 4,09 thì lấy  ( x )  0,5. b    a  
Ví dụ 16: Tìm P(a  X  b)       
a)  (0,40) = 0,1554      
b)  (2,58)   (2,58) = -0,4951 
c)  (6,12) = 0,5 
d)  () =0,5
P(| X   | )  2   ,   0

e)  ( )   () =-0,5
277 278

 Quy tắc k – sigma: Ví dụ 17: Khối lượng của một con bò trưởng
thành là một biến ngẫu nhiên có phân phối
P(| X   | k )  2  k  chuẩn với trung bình là 300kg và độ lệch chuẩn
Nếu k = 3 thì ta có quy tắc 3 - sigma: là 50kg. Tính tỉ lệ bò có khối lượng:
a) Nằm trong khoảng từ 275kg đến 425kg.
P(| X   | 3)  2  3  0,9974
b) Nhẹ hơn 200kg.
nghĩa là: sai số giữa X và  không quá 3 là c) Nặng hơn 375kg.
gần chắc chắn (xác suất gần bằng 1). Giải
Gọi X(kg): khối lượng của một con bò trưởng
thành.
Ta có X ~ N (; 2 ) với   300 và   50.

279
280

a) b) P(X<200) = phi(200-300) - phi(-vc -300)


 425  300   275  300 
P(275  X  425)        50 50
 50   50  = - phi(2) + phi(+vc)
   2,5     0,5  = - 0,4772 + 0,5
   2,5    0,5 = 0,0228
 0, 4938  0,1915
c/ P(X>375) = phi(+vc -300) - phi(375 -300)
50 50
 0, 6853. = phi(+vc) - phi(1,5)
= 0,5 - 0,4332
= 0,0668

281 282

47
10/2/2021

c) Ví dụ 18: Thời gian để sản xuất một sản phẩm


loại A (đơn vị: phút) là một biến ngẫu nhiên có
phân phối chuẩn với   10 và   1.
Tìm khoảng thời gian cần thiết để sản xuất một
sản phẩm loại A bất kỳ.
Gọi X là thời gian để sản xuất 1 sp loại A.
X~N(10; 1) với nguy = 10, xichma = 1.
P(

283 284

Ví dụ 19: Trọng lượng X của một loại sản a/


phẩm (đơn vị: gam) có phân phối chuẩn. Biết P(X<25) = phi
65% số sản phẩm có trọng lượng lớn hơn 20
gam và 8% số sản phẩm có trọng lượng lớn
hơn 30 gam.
a) Nếu sản phẩm được chấp nhận có trọng
lượng nhỏ hơn 25 gam thì tỉ lệ sản phẩm bị loại
là bao nhiêu?
b) Cần quy định trọng lượng tối thiểu là bao
nhiêu để tỉ lệ sản phẩm bị loại nhỏ hơn 2%.

285 286

VII. Liên hệ giữa B(n,p) và N(  ,  2):


np  5 và nq  5
X ~ B (n, p ) X ~ N (, 2 )
với   n. p
  n. p.q
Khi đó:
 1  k 
P(X  k )   f 
   

 b    0, 5   a    0, 5 
P(a  X  b)       
     
287 288

48
10/2/2021

Chú ý: Các biến cố (a  X  b), (a  X  b), Ví dụ 20: Xác suất sinh được 1 em bé gái là
(a  X  b) có thể đưa về dạng (a  X  b) 0,52. Tính xác suất sao cho trong 300 em bé
như sau sắp sinh
(a  X  b)  (a  X  b  1) a) có 170 bé trai.
b) số bé trai vào khoảng từ 150 đến 170.
( a  X  b)  ( a  1  X  b)
c) số bé trai ít nhất là 170.
(a  X  b)  (a  1  X  b  1)

289 290

Giải Cách 2:
X: số bé trai trong 300 em bé được sinh ra. Vì n.p=144>5 và n.q = 156>5 nên ta có thể
A: “gặp được bé trai” P ( A)  1  0,52  0, 48 xấp xỉ X ~ N (; 2 ) với
X ~ B (300; 0, 48) với n=300; p=0,48; q=0,52.   n. p  300.0, 48  144
a) Cách 1:   n. p.q  300.0, 48.0,52  8, 6533
180
P(X  180)  C300 .(0, 48)180 (0, 52)300180
1  170  144  1
Không tính được! P(X  170)  f    f  3,00 
8, 6533  8, 6533  8, 6533
1
  0,0044  0, 0005.
8, 6533

291 292

b) Cách 1: c)
P(150  X  170)  phức tạp! P(X  170) phức tạp!
P(X  150)  P(X  151)  ...  P(X  170)  !!! C1
 P(X  170)  P(X  171)  ...  P(X  300)  !!!
Cách 2: C2
 1  P(X  170)  1   P(X  0)  ...  P(X  169)   !!!
P(150  X  170)  P(150  X  171) Cách 3:
 171  144  0, 5   150  144  0,5  P(X  170)  P(170  X  300)
     
 8, 6533   8, 6533 
 P(170  X  301)
   3, 06     0, 64  0, 4989  0, 2389  0, 26.
 301  144  0,5   170  144  0,5 
     
 8,6533   8, 6533 
  18, 09     2,95   0, 5  0, 4984  0, 0016.
293 294

49
10/2/2021

Ví dụ 21: Giả sử một xe buýt chỉ ghé trạm đón


VIII. Phân phối đều U(a,b): khách trong khoảng thời gian từ 10 giờ đến 10
Biến ngẫu nhiên liên tục X gọi là có phân phối giờ 30 và thời điểm ghé trạm là biến ngẫu
đều trong khoảng (a,b), kí hiệu X~U(a,b), nếu nhiên có phân phối đều. Nếu bạn đến trạm lúc
hàm mật độ của nó có dạng 10 giờ thì
 1 a) Thời gian trung bình bạn phải chờ là bao
 khi x  [a, b] nhiêu?
f ( x)   b  a
0 b) Xác suất bạn phải chờ ô tô hơn 10 phút là
 khi x  [a, b]
bao nhiêu?
Nếu X~U(a,b) thì
ab (b  a)2
E(X)  ; Var(X) 
2 12 296
295

Giải b) Xác suất phải chờ ô tô hơn 10 phút là:


X: số phút tính từ 10 giờ đến 10 giờ 30 ô tô sẽ
30 30
đến trạm. 1 2
X~U(0,30) với a=0, b=30. Ta có hàm mật độ
P(10  X  30)  
10
f ( x ) dx   30 dx  3  0, 6667.
10

1
 khi x  [0,30]
f ( x )   30
0 khi x  [0,30]

a)
0  30
E( X )   15 (phút).
2

297 298

Ví dụ 22: Tuổi thọ X(năm) của một mạch điện


IX. Phân phối mũ E(  ): tử trong máy tính là biến ngẫu nhiên có phân
Biến ngẫu nhiên liên tục X gọi là có phân phối phối mũ, trung bình 6,25. Thời gian bảo hành
mũ với tham số   0 , kí hiệu X~E( ), nếu của mạch điện tử là 5 năm. Tính tỉ lệ mạch điện
hàm mật độ của nó có dạng tử bán ra phải thay thế.
Giải
 0 khi x  0 1 1
f ( x)    x X~E( ) với     0,16.
 e khi x  0 E(X) 6,25
Hàm mật độ:
Nếu X~E( ) thì
0 khi x  0
1 1 f ( x)   0,16 x
E(X)  ; Var(X)  2 0,16e khi x  0
 
299 300

50
10/2/2021

Xác suất mạch điện tử bán ra phải thay thế là:


5 5
X. Định lý giới hạn trung tâm
0,16 x
P(X  5)   f ( x) dx   0,16e dx  0, 5507  55, 07%. Giả sử X1, X2…, Xn là dãy các biến ngẫu
 0
nhiên độc lập và có cùng phân phối xác suất
với
E ( X i )  , Var ( X i )   2 , i.
Khi đó
n
X   X i  N  n., n. 2  .
i 1

301 302

Ví dụ 23: Trọng lượng của một loại sản phẩm


là biến ngẫu nhiên có trung bình 50g, độ lệch
tiêu chuẩn 10g. Các sản phẩm được đóng thành
hộp, mỗi hộp 100 sản phẩm. Hộp có trọng
lượng trên 4,85kg là đạt tiêu chuẩn. Tính tỉ lệ
hộp đạt tiêu chuẩn.

303 304

Chương 4: I. Tổng thể và mẫu:


Tổng thể Mẫu
LÝ THUYẾT MẪU
- Là tập hợp tất cả các - Là tập hợp gồm
& phần tử cần khảo sát các phần tử được
ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ một tính chất A nào chọn từ tổng thể.
Giảng viên: Phan Trung Hiếu đó.
- Gọi N: số phần tử - Gọi n: số phần tử
của tổng thể. của mẫu (cỡ mẫu).

LOG
O
306

51
10/2/2021

Ví dụ 1: Tính chiều cao trung bình của người


Hoàn lại
Việt Nam ở độ tuổi 18.
Đo chiều cao của tất cả người Việt Nam ở Không hoàn lại
độ tuổi 18! Tốn thời gian, tiền bạc, công sức.
Tổng thể Mẫu
Ví dụ 2: Tính tỉ lệ người nhiễm HIV bằng con
(N) (n)
đường tiêm chích ma tuý trong số những người
nhiễm HIV ở Việt Nam.
Xác định tất cả những người nhiễm HIV! Kết quả Nghiên cứu
Không xác định được chính xác tổng thể.
Ví dụ 3: Tính tỉ lệ hộp sữa kém chất lượng trong
kho gồm 1 triệu hộp.
Kiểm tra từng hộp! Phá vỡ tổng thể.
307 308

II. Các đặc trưng của tổng thể: III. Các đặc trưng của mẫu:
 Trung bình của tổng thể:   E(X) Gọi x1 , x2 ,..., xk là những kết quả quan sát.
 Phương sai của tổng thể:  2  Var(X) 3.1. Bảng số liệu:
Dạng liệt kê: x1,x2,…, xk trong đó mỗi xi có thể lặp lại.
 Tỉ lệ (xác suất) phần tử có tính chất A: Sắp xếp lại số liệu
m
p , m : Số phần tử có tính chất A. xi x1 x2 ... xk
N Dạng bảng tần số:
Tần số (n i ) n 1 n2 ... nk
(Bảng pp thực nghiệm)
a i  bi
xi 
Dạng khoảng: 2
xi a1-b1 … ai-bi … ak-bk
ni n1 … ni … nk
309 310

3.2. Các đặc trưng mẫu: Cho bảng tần số Phương sai mẫu (s2):
xi x1 x2 ... xk 1  k 2 n
Tần số (ni) n1 n2 ... nk
s2    ni .xi2  n.x   ( x 2  ( x) 2 )
n  1  i 1  n 1
n1+n2+…+ nk = n trong đó:
1 k
x 2   ni xi2
Trung bình mẫu ( x ): n i 1

1 k Độ lệch mẫu (s): s  s2


x  ni xi
n i 1 m
Tỉ lệ mẫu ( f ): f 
n
m: số phần tử có tính chất A nào đó.
311 312

52
10/2/2021

fx-570 ES hoặc VINACAL  Đọc kết quả:

 Xóa bộ nhớ: SHIFT→ 9 → 2 → = Đại lượng


Thao tác
 Khai báo cột tần số: cần tìm
SHIFT→MODE→▼→4: STAT→1: ON n SHIFT→ 1 → 5:Var→1: n→ =
Vào chế độ thống kê (STAT): x SHIFT→ 1 → 5:Var→2 : x → =
MODE→3: STAT→1:1-VAR SHIFT→ 1 → 5:Var→4 : x n  1
 Nhập số liệu: dùng nút tròn và nút = s
→ =
Nhập xong nhấn AC

313 314

fx-570 ES PLUS  Đọc kết quả:


Đại lượng
Thao tác
 Xóa bộ nhớ: SHIFT→ 9 → 2 → = cần tìm
 Khai báo cột tần số: n SHIFT→ 1 → 4:Var→1: n→ =
SHIFT→MODE→▼→4: STAT→1: ON
x SHIFT→ 1 → 4:Var→2 : x → =
Vào chế độ thống kê (STAT):
MODE→3: STAT→1:1-VAR s SHIFT→ 1 → 4:Var→ 4 :sx → =
 Nhập số liệu: dùng nút tròn và nút =
Nhập xong nhấn AC

316
315

fx-580 VNX  Đọc kết quả: OPTN→2:1-VAR


Đại lượng
Thao tác
 Xóa bộ nhớ: SHIFT→ 9 → 2 → = cần tìm
 Khai báo cột tần số: n Nhấn ▼ Nhìn màn hình thấy n
SHIFT→MENU→▼→3: STAT→1: ON
x Nhìn màn hình thấy x
Vào chế độ thống kê (STAT):
MENU→6: STAT→1:1-VAR s Nhấn ▼ Nhìn màn hình thấy sx
 Nhập số liệu: dùng nút tròn và nút =
Nhập xong nhấn AC

318
317

53
10/2/2021

IV. Lý thuyết ước lượng: V. Ước lượng điểm:


-Kết quả được cho bởi một con số cụ thể.
-Khi đó:
Tổng thể Mẫu x  2  s2 pf
(N) (n)
Ví dụ: Ta lấy mẫu và ước lượng chiều cao
 x trung bình của người Việt Nam. Nếu kết luận
Ước lượng (dự đoán)
2 s2 chiều cao trung bình của người Việt Nam là
p f 170cm thì 170cm là một ước lượng điểm.

319 320

VI. Ước lượng khoảng: Giả sử  là tham số cần ước lượng


-Kết quả cần ước lượng được cho bởi một (   ,  2 , p )
khoảng (a,b).
Ví dụ: Ta lấy mẫu và ước lượng chiều cao a b
 ( )
trung bình của người Việt Nam. Nếu kết luận
chiều cao trung bình của người Việt Nam P   ( a, b )   γ
trong khoảng (158cm,172cm) thì (a,b): Khoảng tin cậy (khoảng ước lượng) với
(158cm,172cm) là một ước lượng khoảng. độ tin cậy γ .
  1  γ,  : Mức ý nghĩa.

322
321

VII. Ước lượng trung bình của tổng thể:

 : trung bình của tổng thể


-Giả thiết: Cho cỡ mẫu n. Biết x, s
Cho độ tin cậy γ KHOẢNG TIN CẬY ĐỐI XỨNG
-Mục tiêu: Cần tìm  (sai số ước lượng, độ (2 PHÍA)
chính xác) sao cho (Xem Phương pháp trang 69)
  ( x   ; x   ) : Khoảng tin cậy đối xứng.
  (; x   ) : Khoảng tin cậy tối đa.
  ( x   ; ) : Khoảng tin cậy tối thiểu.
-Phương pháp: Tùy vào n và 
323 324

54
10/2/2021

Ví dụ 1: Mẫu điều tra về chỉ tiêu X của một loại sản


phẩm được kết quả cho trong bảng:
xi (%) 2,5 7,5 12,5 17,5 22,5 27,5 32,5 37,5
ni (số sp) 7 12 20 25 18 12 5 1
a) Hãy ước lượng khoảng cho trung bình chỉ tiêu X với độ
tin cậy 95%.
KHOẢNG TIN CẬY TỐI ĐA, b) Hãy ước lượng khoảng cho trung bình tối đa của chỉ
TỐI THIỂU (1 PHÍA) tiêu X với độ tin cậy 95%.
c) Hãy ước lượng trung bình tối thiểu của chỉ tiêu X với
(Xem Phương pháp trang 69) độ tin cậy 95%.
d) Những sản phẩm có chỉ tiêu X không quá 10% là sản
phẩm loại 2. Hãy ước lượng khoảng cho trung bình chỉ
tiêu X các sản phẩm loại 2 với độ tin cậy 95%, biết rằng
chỉ tiêu X các sản phẩm loại 2 có phân phối chuẩn.
325 326

Giải bấm máy tính s 8, 0691


a) n  100.  C 1,96   1,5815.
n 100
x  17,3. s  8, 0691.
  (x   ; x   )
Gọi  (%) là trung bình chỉ tiêu X.
 (15, 7185 ; 18,8815) (%)
 chưa biết và n  30.
b) γ  0, 95    1  0, 95  0, 05.
γ  0, 95.
 0,95  (C )  0, 5    0, 45  C  1, 65.
 (C )    0, 475  C  1, 96. 8, 0691
2 2 s
 C  1, 65   1,3314.
n 100
327 328

   (; x   )  ( ; 18, 6314). n  7  12  19


Vậy trung bình tối đa của chỉ tiêu X với độ tin x  5, 6579 s  2, 4779.
cậy 95% là 18,6314%. Gọi   (%) là trung bình chỉ tiêu X các sản
c)   ( x   ; )  (15,9686 ;  ). phẩm loại 2 .
Vậy trung bình tối thiểu của chỉ tiêu X với độ  chưa biết và n  30.
tin cậy 95% là 15,9686%. γ  0, 95    1  0, 95  0, 05.
d) Bảng phân phối thực nghiệm các sản phẩm  C  t  n  1, 2   t 19  1, 0,05
2 
loại 2:
 t 18; 0,025   2,101.
xi (%) 2,5 7,5 s 2, 4779
ni(số sp) 7 12  C  2,101   1,1944.
n 19
330
329

55
10/2/2021

Giải

VII. 
 Ước
x  lượng 
; x   trung
 (4, 4635 ; 6,8523)
bình của (%).
tổng thể:
n  50 x  0,97   0,08
Ví dụ 2: Chủ một kho cung cấp sơn muốn ước
lượng lượng sơn chứa trong một thùng được sản
Gọi  (thùng) là lượng sơn trung bình chứa trong
một thùng
xuất từ một dây chuyền công nghệ quốc gia. Biết
rằng theo tiêu chuẩn của dây chuyền công nghệ đó,  đã biết
xichma độ lệch tiêu chuẩn của lượng sơn là 0,08 thùng.
Điều tra một mẫu 50 thùng được lượng sơn trung
γ  0,99
bình là 0,97 thùng. Với độ tin cậy 99%, hãy ước
lượng khoảng cho lượng sơn trung bình chứa trong  (C )  0,99 = 0,495  C  2,58
2
một thùng.

332
331

VIII. Ước lượng tỉ lệ của tổng thể:


   C. xichma = 2,58 . 0,08 = 0,02919 p : tỉ lệ của tổng thể
căn n căn 50
-Giả thiết: Cho cỡ mẫu n.
   (xngang -E ; xngang +E) Biết tỉ lệ mẫu f  m , m: số phần tử có tính chất A nào đó.
Cho độ tin cậy γ n
= (0,94081 ; 0,99919) (thùng).
-Mục tiêu: Cần tìm  (sai số ước lượng, độ chính
xác) sao cho
p   f   ; f    : Khoảng tin cậy đối xứng.
p   ; f    : Khoảng tin cậy tối đa.
p   f   ;    : Khoảng tin cậy tối thiểu.
với độ tin cậy γ
333 334

-Sai số ước lượng khoảng tin cậy đối xứng: -Sai số ước lượng khoảng tin cậy tối đa, tối
thiểu:

(Xem Phương pháp trang 73) (Xem Phương pháp trang 73)

335 336

56
10/2/2021

Ví dụ 1: Kiểm tra 100 sản phẩm trong một lô hàng lớn


gồm 50000 sản phẩm thấy có 20 phế phẩm. Hãy ước f (1  f ) 0, 2(1  0, 2)
  C  2,58   0,1032
lượng khoảng cho tỉ lệ phế phẩm với độ tin cậy 99%? n 100
Số phế phẩm của lô hàng đó nằm trong khoảng nào?
Giải  p   f   ; f     (0, 0968 ; 0,3032).
Gọi p : tỉ lệ phế phẩm của lô hàng.
f : tỉ lệ phế phẩm trong 100 sản phẩm Số phế phẩm của lô hàng đó nằm trong khoảng:
được kiểm tra  0, 0968  50000; 0,3032  50000    4840; 15160 
20
 f   0, 2. (sản phẩm).
γ  0,99. 100
γ 0, 99
 (C )    0, 495  C  2, 58
2 2
337 338

Ví dụ 2: Cân ngẫu nhiên 45 con heo 3 tháng Giải


tuổi trong một trại chăn nuôi, ta được kết quả a)
sau Gọi p : tỉ lệ heo đạt tiêu chuẩn.
x 35 37 39 41 43 45 47
i f : tỉ lệ heo đạt tiêu chuẩn trong 45 con
ni 2 6 10 11 8 5 3 heo được cân
Heo có khối lượng trên 38kg là heo đạt tiêu
chuẩn. Giả sử khối lượng tuân theo quy luật  f  10 + 11+8+5+3 = 37
45 45
phân phối chuẩn. γ  0,9
a) Hãy tìm khoảng ước lượng cho tỉ lệ heo đạt γ 0, 9
tiêu chuẩn trong trại trên với độ tin cậy 90%.  (C )  0,9=
 0,45 0, 45  C  1, 64.
1,64
22 2
b) Hãy ước lượng tối đa cho tỉ lệ heo đạt tiêu
chuẩn trong trại trên với độ tin cậy 90%. 340
339

b) γ  0,9    0,1
   C. căn[f(1-f)]
n
= 1,64. căn[37/45.(1-37/45)]
45
 (C )  0,5-anpha
=0,5-0,1 = 0,4
 C  1,28
= 0,09347   C. căn[f(1-f)] = 1,28. căn[37/45.(1-37/45)]
n 45
= 0,07295

 p  (f-e ; f+e) = (0,72875; 0,91569)
với độ tin cậy 90%.  p  (-vc ; f+e) = (-vc; 0,89517)
Vậy, tỉ lệ tối đa cho heo đạt tiêu chuẩn trong
trại trên với độ tin cậy 90% là 0,89517

341 342

57
10/2/2021

IX. Ước lượng phương sai của tổng thể: X. Các bài toán liên quan đến ước lượng trung bình:

Sinh viên tự nghiên cứu. Xem trang 70




343 344

XI. Các bài toán liên quan đến ước lượng tỉ lệ:
Ví dụ 1: Một khách hàng nhận được lô hàng từ
một nhà máy sản xuất bút bi rẻ tiền. Để ước
lượng tỉ lệ bút hỏng, khách hàng lấy ngẫu
Xem trang 74 nhiên 300 bút từ lô hàng kiểm tra và thấy có 30
bút hỏng.
phi(C) = gamma a) Nếu sử dụng mẫu điều tra, để ước lượng tỉ
2 lệ bút bi hỏng đạt độ chính xác là 2,5% thì đảm
E= C.căn[f(1-f)] bảo độ tin cậy là bao nhiêu? gamma=?
n b) Nếu muốn ước lượng tỉ lệ bút bi hỏng đạt
f=30/300=0,1, E = 2,5%, n = 300 độ tin cậy 96% và độ chính xác 3% thì cần
kiểm tra thêm bao nhiêu bút bi nữa?
345 346

Giải   0, 03
b)   0, 96
a) Gọi f : tỉ lệ bút hỏng trong 300 bút được kiểm
tra. 30 γγ 0,95
0, 96 2,06.
f   0,1.  (C )    0, 48  C  1,96.
0,475
300 n 22 22
Gọi 1n là số bút bi cần kiểm tra.
n  200
300.   0, 025. 2 2
n1n  C . f .(1  f )  (2, 06) .0,1.(1  0,1)  424, 36
2
n 300  (0, 03)2
C  .  0, 025.  1, 44.
f (1  f ) 0,1.(1  0,1) n1n   424, 36  1  425.

 γ  2 (C )  2. (1, 44)  2. 0, 4251 Vậy cần kiểm tra thêm


 0,8502  85,02%. m n1n  300  125 (bút).
E= C.căn[f (1-f)]
n 347 348

58
10/2/2021

E= C.s
căn n

Ví dụ 2: Đo đường kính của 100 chi tiết do Giải


một máy sản xuất được số liệu 100  30.
a) n  100 s  0,04
0, 04.
xi(cm) 9,75 9,80 9,85 9,90
  0,006
ni(số sản phẩm) 5 37 42 16
a) Nếu sử dụng mẫu này và muốn ước lượng E. căn n =0,006.căn 100 = 1,5
đường kính trung bình với độ chính xác 0,006 C s 0,04
cm thì đảm bảo độ tin cậy bao nhiêu?
b) Nếu muốn ước lượng đường kính trung bình
với độ chính xác là 0,003 cm và độ tin cậy là  γ  2 phi(C) = 2. phi(1,5) = 2.0,4332 = 0,8664
= 86,64%
95% thì cần kiểm tra thêm bao nhiêu chi tiết?

349 350

b)   0,
0,003
003. γ  0,95
0, 95.
n1
Gọi n là số chi tiết cần kiểm tra. Chương 5:
γ 0,95
 (C )  0,95=
 0,475 0, 475  C  1,96.
1,96 KIỂM ĐỊNH
22 2
GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Giảng viên: Phan Trung Hiếu
n1 n  (C.s) ^2 = (1,96. 0,04)^2 = 682,95
E 0,003
Việc kiểm tra lại thông tin mà ta nhận được
n1= 682 +1 =683 xem có đáng tin cậy không chính là bài toán
Vậy cần kiểm tra thêm: kiểm định.
683 - 100 = 583 (chi tiết). LOG
O
351

I. Các khái niệm: -Dựa vào mẫu lấy ra để đưa ra kết luận:
Giả thuyết thống kê: là các giả thuyết nói về - "chấp nhận H (bác bỏ H )
Các tham số của tổng thể; hay chấp nhận H (bác bỏ H)".
-Quy luật phân phối xác suất hoặc tính độc lập
của các biến ngẫu nhiên. Ví dụ 1: Một tổ chức cho rằng chiều cao trung
Kiểm định giả thuyết thống kê: là công việc bình hiện nay của thanh niên Việt Nam là
tìm ra kết luận để bác bỏ hay chấp nhận một 1,65m. Hãy lập giả thuyết để kiểm chứng kết
giả thuyết thống kê từ các thông tin thu được quả này?
trên mẫu điều tra.
Ký hiệu: H: giả thuyết không.
H : giả thuyết đối (đối thuyết) của H.
353 354

59
10/2/2021

Giải Ví dụ 2: Một ý kiến cho rằng tỉ lệ sinh viên thi


Gọi  : chiều cao trung bình của thanh niên đạt môn XSTK là thấp hơn 50%. Hãy lập giả
hiện nay (theo thực tế). thuyết để kiểm chứng điều này?
Giả thuyết Giải
Gọi p: tỉ lệ sinh viên thi đạt môn XSTK (theo
 H :   1, 65
 . thực tế).
 H :   1, 65 Giả thuyết
 H : p  0,5
lấy một mẫu kiểm định  chấp nhận  .
 H  H : p  0,5
để điều tra
 bác bỏ
355 356

Tiêu chuẩn kiểm định giả thuyết: là một thống kê Tiến hành quan trắc dựa trên mẫu ngẫu nhiên
T=T(X1, X2,…,Xn) có thể phụ thuộc vào tham số đã (X1, X2,…, Xn) ta thu được mẫu cụ thể (x1, x2,…,
biết trong giả thuyết H. Thống kê T được chọn sao xn), ta tính được giá trị
cho thỏa điều kiện: Khi H đúng thì luật phân phối t=T(x1, x2,…, xn).
xác suất của T hoàn toàn được xác định.
Từ đó:
Miền bác bỏ: Với số   0 bé cho trước, ta có thể ■ Nếu t W thì ta bác bỏ H.
tìm được tập hợp W thỏa
P{T W H đúng }   . ■ Nếu t W  thì ta chấp nhận H (chưa đủ cơ sở
W : Miền bác bỏ giả thuyết H. để bác bỏ H).
W  : Miền chấp nhận giả thuyết H.
 : Mức ý nghĩa. (  0,1; 0,05; 0,01...)
357 358

II. Các loại sai lầm trong kiểm định: Ví dụ: Tôi đi khám bệnh Ebola, có 2 giả thiết
H: Tôi thực sự bị bệnh Ebola.
Kết luận
Thực tế H: Tôi thực sự không bệnh Ebola.
Kết luận của bác sĩ:
Có bệnh  cách ly (tạm giam)
Không bệnh  cho về
Sai lầm loại I: Bác sĩ cho tôi về trong khi tôi
thực sự có bệnh.  Nghiêm trọng   
 : mức ý nghĩa. Sai lầm loại II: Bác sĩ cách ly tôi trong khi tôi
Sai lầm nào nghiêm trọng hơn? thực sự không có bệnh.
Cách làm giảm khả năng mắc sai lầm?
360
359

60
10/2/2021

-Ta không thể làm giảm P(sai lầm I) và P(sai III. Kiểm định tham số:
lầm II) xuống cùng một lúc được vì khi P(sai
lầm I) giảm thì P(sai lầm II) sẽ tăng và ngược Giả sử  là tham số cần kiểm định theo thực tế.
lại. (   , p,  2 )
 0 là giá trị đã biết theo 1 ý kiến nào đó.
( 0   0 , p0 ,  02 )
-Ta sẽ ấn định trước P(Sai lầm I) =  , và Kiểm định Kiểm định
2 phía 1 phía
trong điều kiện đó P(Sai lầm II) được hạn Kiểm định Kiểm định
chế ở mức thấp nhất. phía trái phía phải
 H :   0
  H :    0  H :    0
 H :   0  
 H :    0  H :    0
361 362

Các bước kiểm định tổng quát: IV. So sánh trung bình với một số:
-Bước 1: Đặt cặp giả thuyết thống kê.  : trung bình của tổng thể (thực tế, chua biết)
-Bước 2: Kiểm định giả thuyết thống kê.  0: cho trước.
-Bước 3: Kết luận (chấp nhận hay bác bỏ H).
Cho trước mức ý nghĩa 
Nhắc lại:   1.

363 364

Ví dụ 1: Mẫu điều tra về năng suất của một


giống lúa ở một vùng, kết quả cho trong bảng:
xi (tạ/ha) 25 26 27 28 29 30 31
ni (Số ha) 3 5 8 10 7 6 2
Các bước làm: xem trang 71 Với mức ý nghĩa 2%, có thể cho rằng năng
suất trung bình của giống lúa này là 29tạ/ha
được không?

365 366

61
10/2/2021

Giải   0, 02    1    0,98.
IV. So sánh trung bình với một số:
n  41. x  27,9512. s  1, 6117. 
 (C )   0, 49  C  2,33.
Gọi  (tạ) là năng suất lúa trung bình của 2
giống lúa.
( x  29) n
 H :   29, t  4,1668 | t | 4,1668.
Giả thuyết:  s
 H :   29. Vì t  C nên ta chấp nhận H .
Vậy, với mức ý nghĩa 2%, không thể cho
 chưa biết và n  30. rằng năng suất trung bình của giống lúa
này là 29tạ/ha.
367 368

Ví dụ 2: Trọng lượng của một gói chè do một Giải


máy tự động đóng theo thiết kế là 500 n  30 x  495 s  10
gam/gói. Người ta lấy ngẫu nhiên 30 gói cân
thử được trọng lượng trung bình là 495 gam và Gọi  (gam) là trọng lượng trung bình của
độ lệch tiêu chuẩn là 10 gam. Một ý kiến cho gói chè được máy đóng gói.
rằng máy đóng gói chè làm việc không bình
thường làm cho trọng lượng trung bình của gói Giả thuyết:
chè giảm sút. Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến này  H : u = 500
có đáng tin hay không. 
 H : u <500
 chưa biết n  30>=30
369 370

 0,05
IV. Ví dụ 3: Trong năm trước trọng lượng trung bình
So sánh trung bình với một số: khi xuất chuồng của một trại heo là 100 kg/con.
 (C )  0,5-0,05=0,45  C  1,65 Năm nay, người ta cho heo ăn một loại thức ăn
mới với hy vọng sẽ làm tăng trọng nhiều hơn. Sau
=-2,7386 thời gian thử nghiệm, người ta cân ngẫu nhiên 50
(xngang -500)căn n con và tính được trọng lượng trung bình là 110
t  t  2,7386
s kg/con. Giả thiết trọng lượng của heo trong trại là
biến ngẫu nhiên có độ lệch chuẩn là 50kg.
Vì -t >C nên ta chấp nhận H a) Với mức ý nghĩa 5%, hãy xét xem loại thức ăn
mới có làm tăng trọng lượng trung bình của heo
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, ý kiến đáng tin lên hay không?
b) Giải lại câu a) với mức ý nghĩa 10%.
371 372

62
10/2/2021

Giải a)   0,05
IV. So sánh trung bình với một số:
n  50 x  110  50
 (C )  0,5-0,05=0,45  C  1,65
Gọi  (kg) là trọng lượng trung bình của heo
sau khi cho dùng loại thức ăn mới. (xngang-100)căn n=1,4142
t xichma
Giả thuyết:
 H : u =100
 Vì t < C nên ta chấp nhận H.
 H : u >100
 đã biết Vậy, với mức ý nghĩa 5%, loại thức ăn mới
không làm tăng trọng lượng trung bình của heo lên.
373 374

b)   V. So sánh tỉ lệ với một số:


IV. So sánh trung bình với một số:
 (C )  C  p : tỉ lệ của tổng thể (thực tế, chua biết)
p0: cho trước.
t Cho trước mức ý nghĩa 

Vì nên ta H m
f  : tỉ lệ mẫu.
Vậy, với mức ý nghĩa 10%, loại thức ăn mới
n
làm tăng trọng lượng của heo.
375 376

Ví dụ 1: Điều tra doanh số bán hàng của các


hộ kinh doanh một loại hàng năm nay cho số
liệu:
xi (triệu đồng/tháng) 11 11,5 12 12,5 13 13,5
ni (Số hộ) 10 15 20 30 15 10
Các bước làm: xem trang 75
Những hộ có doanh số trên 12,5 triệu
đồng/tháng là những hộ có doanh số cao. Theo
một báo cáo, tỉ lệ hộ có doanh số cao là 35%.
Với mức ý nghĩa 5%, số liệu trong báo cáo có
đáng tin hay không.

377 378

63
10/2/2021

Giải   0, 05    1    0,95.
n = 100.

Gọi p: tỉ lệ hộ có doanh số cao.  (C )   0, 475  C  1,96.
f : tỉ lệ hộ có doanh số cao trong 100 hộ. 2
15  10 n
f   0, 25. t  ( f  0,35).  2, 0966.
100 0,35(1  0,35)
Giả thuyết: | t |  2, 0966.
 H : p  0,35
 Vì t  C chấp nhận H .
 H : p  0,35. Vậy, với mức ý nghĩa 5%, số liệu trong báo
cáo không đáng tin.
379 380

Giải
Ví dụ 2: Một công ty tuyên bố rằng 60% n = 400
khách hàng ưa thích sản phẩm của công ty. Gọi p: tỉ lệ khách hàng ưa thích sản phẩm của
Điều tra 400 khách hàng có 230 người ưa thích công ty theo thực tế.
sản phẩm của công ty này. Với mức ý nghĩa f : tỉ lệ khách hàng ưa thích sản phẩm trong
5%, số liệu trong tuyên bố trên có cao hơn so 400 khách hàng.
với thực tế hay không? 0,6 > p 230 = 23
f  400 40
Giả thuyết:
 H : p=0,6

 H : p <0,6
381 382

  0,05 VI. So sánh hai trung bình:


 (C )  0,5-0,05=0,45  C  1,65  i : trung bình của tổng thể thứ i (i=1,2)
(f-0,60.căn [n ]= -1,0206  i : độ lệch chuẩn của tổng thể thứ i.
t 0,6(1-0,6) m : cỡ mẫu lấy ra từ tổng thể thứ 1.
 t  1,0206 n : cỡ mẫu lấy ra từ tổng thể thứ 2.
Vì -t<C nên ta chấp nhận H .
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, số liệu trong tuyên x i : trung bình mẫu thứ i.
bố trên không cao hơn thực tế. si : độ lệch chuẩn của mẫu thứ i.
383 384

64
10/2/2021

Ví dụ: Người ta muốn so sánh chất lượng đào tạo


tại hai cơ sở A, B căn cứ trên điểm trung bình ở kì
thi quốc gia. Một mẫu 100 thí sinh được đào tạo
tại cơ sở A có điểm trung bình 9,25, độ lệch
chuẩn 0,8, và một mẫu 80 thí sinh được đào tạo
tại cơ sở B có điểm trung bình 9, độ lệch chuẩn 1.
Các bước làm: xem trang 72 a) Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết chất lượng
đào tạo của cơ sở A và B có khác nhau hay
không?
b) Nếu biết cơ sở A có đội ngũ giáo viên tốt hơn
cơ sở B. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết chất
lượng đào tạo của cơ sở A có tốt hơn cơ sở B
không?
385 386

a) Giải   0, 05    1    0,95.
mIV. So sánh
 100. x1 trung s1 với
9, 25.bình  0,8.
một số: IV. Sosánh trung bình với một số:
s2  1.  (C )   0, 475  C  1,96.
n  80. x 2  9. 2
Gọi A, B là điểm trung bình của các thí sinh x1  x 2
t  1,8185 | t | 1,8185.
được đào tạo tại cơ sở A, B. s12 s22
Giả thuyết: 
 H :  A   B m n
 . Vì t  C nên ta chấp nhận H.
 H :  A   B Vậy, với mức ý nghĩa 5%, chất lượng đào tạo
 1 ,  2 chưa biết và m, n  30. của hai cơ sở là như nhau.
387 388

b) Giả thuyết:
 H : uA
IV. So sánh trung = uB
bình với một số: VII. So sánh hai tỉ lệ:
 pi : tỉ lệ của tổng thể thứ i (i=1,2)
 H : uA > uB
  0,05
f i : tỉ lệ của mẫu thứ i.
 (C )  m : cỡ mẫu lấy ra từ tổng thể thứ 1.
0,5 -0,05 = 0,45  C  1,65
n : cỡ mẫu lấy ra từ tổng thể thứ 2.
Vì t > C nên ta chấp nhận H
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, chất lượng đào tạo m. f1  n. f 2
của cơ sở A tốt hơn f 
cơ sở B. mn
389 390

65
10/2/2021

Ví dụ 1: Có 2 lô hạt giống. Từ lô thứ nhất gieo


thử ngẫu nhiên 850 hạt thấy có 680 hạt nảy
mầm. Từ lô thứ hai gieo thử 1200 hạt thấy có
1020 hạt nảy mầm. Với mức ý nghĩa 5%, có
thể coi tỉ lệ hạt giống nảy mầm của 2 lô là khác
Các bước làm: xem trang 76 biệt nhau hay không?

391 392

Giải
Giả thuyết:  H : p1  p2
m IV. So sánh
 850. trung bình với một số:
n  1200.
 .
Gọi p1, p2 là tỉ lệ hạt nảy mầm của lô thứ nhất,  H : p1  p2
lô thứ hai.
f1 là tỉ lệ hạt nảy mầm trong 850 hạt   0, 05    1    0,95.
680 
 f1   0,8.  (C )   0, 475  C  1,96.
850 2
f2 là tỉ lệ hạt nảy mầm trong 1200 hạt m. f1  n. f 2
1020
f   0,8293.
 f2   0,85. mn
1200
393 394

Ví dụ 2: Kiểm tra chất lượng sản phẩm cùng


f1  ftrung
IV. So sánh 2 bình với một số: loại do hai nhà máy A và B sản xuất, kết quả
t  2,9643
 1 1 cho trong bảng:
f (1  f )   
m n Số sản phẩm
Nhà máy Số phế phẩm
được kiểm tra
| t | 2,9643. A 1800 54
B 1200 30
Vì t  C nên ta chấp nhận H . Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng chất
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, có thể coi tỉ lệ hạt lượng sản phẩm của nhà máy B hơn nhà máy A
giống nảy mầm của 2 lô là khác biệt nhau. không? pB < pA

395 396

66
10/2/2021

Giải Giả thuyết:


m IV. So sánh trung
 1800 bình với một số:
n  1200  H : pA = pB
pA, pB là tỉ lệ phế phẩm của nhà máy A, B. 
Gọi  H : pA > pB
fA là tỉ lệ phế phẩm trong 1800 sản phẩm  0,05

54 =0,03
 fA  1800  (C )  0,5-0,05 =0,45  C  1,65
fB là tỉ lệ phế phẩm trong 1200 sản phẩm mfA+nfB = 1800.0,03+1200.0,025 = 0,028
f  m+n 1800+1200
 fB  30 = 0,025
1200
397 398

IV.
fA So
-fB sánh trung bình
= 0,03 với một số:
- 0,025 = 0,81325
t căn[f(1-f)(1/m + 1/n)] căn[0,028(1-0,028).(1/1800+1/1200)

Vì t < C nên ta chấp nhận H.

Vậy, với mức ý nghĩa 5%,


không thể cho rằng chất lượng sản phẩm của nhà máy
B hơn nhà máy A.

399

67
68
65
69
70
71
72
69 73
74
75
76
Trong phần bài tập, các kết quả gần đúng cần quy tròn đến 4 chữ số thập phân.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Dạng 1: Tính xác suất bằng định nghĩa cổ điển
1 Bài 1: Một hộp có 10 bi đỏ, 6 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 bi từ hộp. Tính xác suất lấy được
a) số bi đỏ nhiều hơn số bi vàng.
b) bi đỏ.
Bài 2: Một nhóm có 12 sinh viên trong đó có 5 nữ. Chọn ngẫu nhiên 6 sinh viên của nhóm để lập
một tốp ca. Tính xác suất tốp ca có:
a) số nam nữ như nhau.
b) ít nhất 2 nữ.
Bài 3: Một thùng trái cây có 5 trái loại A, 4 trái loại B, 2 trái loại C. Lấy ngẫu nhiên 3 trái từ
thùng. Tính xác suất:
a) 3 trái cùng loại.
b) 3 trái không cùng loại.
Bài 4: Một lớp có hai tổ, tổ I gồm 12 sinh viên nam và 4 sinh viên nữ, tổ II gồm 8 sinh viên nam
và 6 sinh viên nữ. Gọi ngẫu nhiên ra 8 sinh viên của lớp đó. Tính xác suất các biến cố sau:
a) Trong 8 sinh viên gọi ra có 5 em ở tổ I và 3 em ở tổ II.
b) Trong 8 sinh viên gọi ra có 5 em nam và 3 em nữ.
Bài 5: Một nhóm vận động viên (VĐV) gồm: 8 VĐV bóng chuyền, 7 VĐV cầu lông và 5 VĐV
bóng bàn. Chọn ngẫu nhiên ra 8 VĐV, tính xác suất để trong số 8 VĐV chọn ra:
a) Có 3 VĐV bóng chuyền, 4 VĐV cầu lông và 1 VĐV bóng bàn.
b) Có 3 VĐV bóng chuyền.
1 Bài 6: Một người đến cửa hàng điện để mua một hộp bóng đèn. Anh ta lấy ngẫu nhiên 2 bóng từ
hộp bóng đèn để kiểm tra nếu có bóng hỏng thì không mua hộp bóng đèn. Tính xác suất người
đó mua hộp bóng đèn. Biết hộp bóng đèn có 15 bóng, trong đó có 40% bóng hỏng.
Bài 7: Trong ví có 6 tờ 200 nghìn, 4 tờ 100 nghìn. Rút ngẫu nhiên 5 tờ. Tính xác suất để tổng số
tiền rút được đó bằng 800 nghìn.
Bài 8: Để thi hết môn học, mỗi sinh viên phải học 30 câu. Đề thi gồm 5 câu trong 30 câu đã cho.
Một sinh viên chỉ thuộc 20 câu. Tính xác suất một sinh viên dự thi làm được ít nhất 1 câu.
Bài 9: Có 12 sản phẩm trong đó có 3 sản phẩm tốt. Chia đều cho 3 người, mỗi người 4 sản
phẩm. Tính xác suất:
a) mỗi người đều có 1 sản phẩm tốt.
b) có đúng 1 người có 2 sản phẩm tốt.
Bài 10: Một hộp có 4 bi đỏ, 2 bi xanh. Một em bé lấy lần lượt cho tới khi hết bi trong hộp thì
thôi. Tính xác suất để bi đỏ được lấy ra ở lần cuối cùng.
Bài 11: Lai hai giống hoa màu hồng và màu đỏ người ta được ba kết quả: Cây ở thế hệ sau có
1
hoa màu hồng, đỏ, hoặc cánh sen với cùng khả năng. Chọn ngẫu nhiên 5 hạt hoa lai đem gieo.
Tìm xác suất để:
a) có đúng 3 cây màu đỏ.
b) có 2 cây màu đỏ, 2 cây màu cánh sen và 1 cây màu hồng.

77
Bài 12: Ba công nhân I, II, III có cùng kỹ năng, cùng tay nghề thay nhau sản xuất một loại sản
phẩm. Trong số sản phẩm làm ra trong 1 tháng có 4 phế phẩm. Tìm xác suất:
a) 3 phế phẩm của I còn 1 phế phẩm của II.
b) một trong 3 người làm ra 3 phế phẩm.
Bài 13: Theo thống kê hàng năm ở một vùng trong 3 tháng cuối năm có mưa lớn 6 lần. Tìm tỉ lệ
ngày của vùng không có mưa lớn quá 1 lần trong thời gian đó.

Dạng 2: Tính xác suất bằng công thức cộng, công thức nhân, xác suất có điều kiện
4 Bài 1: Một nồi hơi có 2 van bảo hiểm hoạt động độc lập, xác suất mỗi van hỏng tương ứng là 0,1
và 0,05. Tính xác suất nồi hơi hoạt động an toàn:
a) Khi nồi hơi có van không hỏng.
b) Khi nồi hơi không có van hỏng.
Bài 2: Trong một nghiên cứu về phạm vi của hai loại bệnh, bệnh tim và bệnh huyết áp, trong một
vùng dân cư, người ta ghi nhận được kết quả sau: có 9% dân cư mắc bệnh tim, 12% bệnh huyết
áp và 7% mắc cả hai bệnh này. Dựa trên dữ kiện này, tính tỷ lệ dân cư của vùng:
a) mắc ít nhất một bệnh.
b) không bị bệnh nào.
c) không mắc cả hai bệnh.
d) bị bệnh tim nhưng không bị bệnh huyết áp.
e) không bị bệnh tim nhưng bị bệnh huyết áp.
1 Bài 3: Một lô hàng có 6 sản phẩm. Mỗi lần kiểm tra chất lượng người ta lấy ngẫu nhiên ra 2 sản
phẩm. Sau khi kiểm tra xong lại trả trở lại vào lô hàng. Tính xác suất để sau 3 lần kiểm tra lô
hàng thì tất cả các sản phẩm đều được kiểm tra.
Bài 4: Một thành phố có 3 tờ báo A, B, C. Tỉ lệ dân của thành phố đọc các tờ báo này như sau:
A: 10%; B: 30%; C: 6%; A và B: 8%; A và C: 2%; B và C: 4%; A, B và C: 1%.
Tính tỉ lệ dân của thành phố:
a) Có đọc báo.
b) Chỉ đọc 1 tờ báo.
c) Có đọc báo buổi sáng và báo buổi chiều, có đọc chỉ báo sáng hay báo chiều. Nếu A, C là báo
sáng, B là báo chiều.
Bài 5: Xác suất để đóng mỗi công tắc trong mạch (hình vẽ) lần lượt là 0,1; 0,2; 0,3; 0,4 và 0,5.
Các công tắc hoạt động độc lập. Tìm xác suất để trong mạch từ A đến B có điện theo các mô
hình sau:

a) b)

78
1 1 23
Bài 6: Cho A và B là hai biến cố sao cho P(A)  , P(B)  và P(A+B)  . Tính P  A B  ,
4 3 60
  
P A B , P  AB B  , P AB B . 
Bài 7: Cho A và B là hai biến cố độc lập sao cho P(A)  0, 6; P(B)  0, 2 . Tính P  A B  ,
P  AB  , P  A  B  .
1 Bài 8: Một người đầu tư vào 3 loại cổ phiếu A, B, C. Xác suất trong thời gian T các cổ phiếu này
tăng giá lần lượt là 0,6; 0,7 và 0,8. Tính xác suất trong thời gian T:
a) có cổ phiếu tăng giá.
b) có 1 cổ phiếu tăng giá.
c) Giả sử có 2 cổ phiếu không tăng giá. Tính xác suất B không tăng giá. Biết rằng các cổ phiếu
A, B, C hoạt động độc lập.
Bài 9: Thống kê của phòng nhân sự như sau:
Nam Nữ Tổng
Thăng tiến 288 36 324
Không thăng tiến 672 204 872
Tổng 960 240 1200
Chọn ngẫu nhiên ra 1 người. Tính xác suất:
a) chọn được 1 nhân viên nam.
b) chọn được 1 nhân viên không thăng tiến.
c) chọn được 1 nhân viên nữ thăng tiến.
d) chọn được 1 nhân viên không thăng tiến biết rằng đã chọn được nhân viên nữ.
Bài 10: Người ta tổng kết về các phương pháp chuẩn đoán bệnh dạ dày tá tràng. Trên lâm sàng
chuẩn đoán đúng 60%, X quang 70%, nội soi 80%. Kết hợp cả 3 phương pháp trên thì khả năng
chuẩn đoán đúng là bao nhiêu phần trăm?
Bài 11: Một trường đại học có 52% số sinh viên là nữ, 5% số sinh viên của trường học Toán và
2% nữ của trường học ngành này. Chọn ngẫu nhiên 1 sinh viên của trường. Tìm xác suất
a) sinh viên là nữ biết rằng sinh viên đó học Toán.
b) sinh viên học Toán biết sinh viên đó là nữ.
Bài 12: Trong một vùng dân cư, tỷ lệ những người có dấu hiệu lách to là 20%, những người bị
sốt rét là 23%, những người vừa sốt rét vừa lách to là 18%. Một người đến ngẫu nhiên từ vùng
dân cư đó, người này không có dấu hiệu lách to. Tính xác suất người này bị sốt rét.
1 Bài 13: Xác suất để máy thứ nhất sản xuất được sản phẩm loại A là 0,9. Đối với máy thứ hai xác
suất này là 0,8. Cho mỗi máy sản xuất một sản phẩm thì được 1 sản phẩm loại A. Tính xác suất
để sản phẩm loại A đó là do máy thứ nhất sản xuất.
Bài 14: Một người tham gia đấu thầu 2 dự án. Khả năng trúng thầu dự án thứ nhất là 0,6. Nếu
trúng thầu dự án thứ nhất thì khả năng trúng thầu dự án thứ hai tăng lên là 0,8; còn nếu không
trúng thầu dự án thứ nhất thì khả năng trúng thầu dự án thứ hai chỉ còn là 0,2. Tìm xác suất để
người đó:
a) Trúng thầu cả 2 dự án. b) Chỉ trúng thầu 1 dự án. c) Trúng thầu ít nhất 1 dự án.

79
1
Bài 15: Một người săn thỏ trong rừng. Anh ta bắn viên thứ nhất với xác suất trúng thỏ là . Nếu
2
1
bị trượt, anh ta bắn viên thứ hai với xác suất trúng thỏ là . Nếu lại trượt nữa, anh ta bắn viên
3
1
thứ ba với xác suất trúng thỏ là . Tính xác suất người thợ săn bắn được thỏ trong cuộc đi săn
5
này.
Bài 16: Trong một lô hàng có 100 sản phẩm, trong đó có 20 sản phẩm loại A. Lấy ngẫu nhiên
(liên tiếp từng sản phẩm một và không hoàn lại) 3 sản phẩm. Tính xác suất để cả 3 sản phẩm đều
là loại A.
Bài 17: Một túi có 12 viên bi, trong đó có 3 bi đỏ. Thực hiện 3 lần lấy không hoàn lại, mỗi lần 4
bi. Tính xác suất để trong mỗi lần lấy có 1 bi đỏ.
Bài 18: Một hộp có 10 bi trong đó có 2 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên không hoàn lại lần lượt từng bi
1
cho đến khi lấy được 2 bi đỏ thì dừng. Tính xác suất việc lấy bi dừng ở lần thứ 3.
Bài 19: Hộp có 4 bi đỏ, 3 bi xanh, 5 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên không hoàn lại lần lượt từng bi cho
đến khi lấy được bi đỏ thì dừng.
a) Tính xác suất việc lấy bi dừng ở lần thứ 4.
b) Giả sử việc lấy bi dừng ở lần thứ 4. Tính xác suất trong số bi lấy ra có 2 bi vàng.
Bài 20: Một thủ kho có chùm chìa khóa gồm 10 chìa hình thức giống nhau nhưng trong đó chỉ
có 3 chìa mở được kho, anh ta mở ngẫu nhiên từng chìa một cho tới khi mở được kho. Tìm xác
suất để:
a) anh ta mở tới lần thứ 3 thì mở được kho.
b) anh ta mở được khóa mà không quá 3 lần mở.

Dạng 3: Tính xác suất bằng công thức đầy đủ, công thức Bayes
Bài 1: Có 2 máy cùng sản xuất một loại sản phẩm. Tỉ lệ chính phẩm của máy thứ nhất là 0,9; của
1
máy thứ hai là 0,85. Từ một kho chứa sản phẩm của máy thứ nhất (còn lại của máy thứ hai),
3
lấy ra 1 sản phẩm để kiểm tra.
a) Tính xác suất lấy được phế phẩm.
b) Nếu sản phẩm lấy ra là chính phẩm, tính xác suất sản phẩm đó do máy thứ hai sản xuất ra.
Bài 2: Một trường tiểu học có 55% học sinh là nam. Trong số học sinh nam có 16% em bị cận
thị, tỉ lệ này ở nữ là 15%.
a) Tính tỉ lệ học sinh bị cận thị.
b) Tính tỉ lệ nữ trong số học sinh bị cận thị.
1 Bài 3: Một công ty bất động sản chuẩn bị bán một số căn hộ. Họ tin rằng, nếu nền kinh tế tiếp
tục phát triển thì khả năng bán hết các căn hộ (theo đúng kế hoạch) là 0,7; trong trường hợp
ngược lại, họ chỉ có thể bán hết các căn hộ với xác suất là 0,35. Theo dự báo của các chuyên gia
kinh tế, xác suất nền kinh tế tiếp tục phát triển là 0,65. Từ những số liệu đó, tính xác suất để công
ty bán hết các căn hộ.

80
Bài 4: Một công ty bảo hiểm chia dân cư (đối tượng bảo hiểm) làm 3 loại: ít rủi ro, rủi ro trung
bình, rủi ro cao. Theo thống kê cho thấy tỉ lệ dân gặp rủi ro trong 1 năm tương ứng với các loại
trên là 5%; 15%; 30% và trong toàn bộ dân cư có 20% ít rủi ro; 50% rủi ro trung bình; 30% rủi
ro cao.
a) Tính tỉ lệ dân gặp rủi ro trong một năm.
b) Nếu một người không gặp rủi ro trong năm thì xác suất người đó thuộc loại ít rủi ro là bao
nhiêu?
Bài 5: Một đài khí tượng thủy văn muốn xem xét khả năng dự báo thời tiết của mình. Từ số liệu
thống kê chỉ ra rằng: xác suất dự báo có nắng trong ngày không mưa là 0,8; có nắng trong ngày
mưa là 0,4; xác suất một ngày sẽ không mưa là 0,6.
a) Tính xác suất dự báo ngày sẽ có nắng.
b) Tính xác suất sẽ là ngày không mưa, biết rằng đã có dự báo là ngày có nắng.
Bài 6: Có bốn nhóm xạ thủ tập bắn. Nhóm thứ I có 5 người, nhóm thứ II có 7 người, nhóm thứ
III có 4 người và nhóm thứ IV có 2 người. Xác suất bắn trúng đích của mỗi người trong nhóm
thứ I, nhóm II, nhóm III và nhóm IV theo thứ tự là 0,8; 0,7; 0,6 và 0,5. Chọn ngẫu nhiên một xạ
thủ và xạ thủ này bắn trượt. Hãy xác định xem xạ thủ này có khả năng ở trong nhóm nào nhất?
5 Bài 7: Một người bị nghi là mắc 1 trong 2 bệnh A và B. Theo thống kê thì xác suất mắc bệnh A
cao gấp 3 lần xác suất mắc bệnh B. Bệnh viện thực hiện 2 xét nghiệm y học T1 và T2 một cách
độc lập cho người đó. Biết rằng nếu có bệnh A thì T1 cho dương tính với xác suất 0,9; còn T2 cho
dương tính với xác suất 0,8. Trường hợp có bệnh B thì T1 cho dương tính với xác suất 0,75; còn
T2 cho dương tính với xác suất 0,7. Giả sử cả hai xét nghiệm đều dương tính. Tính xác suất
người đó mắc bệnh A.
1 Bài 8: Dân cư trong thành phố X có nhóm máu phân bố như sau:
Nhóm máu O A B AB
Tỉ lệ 25% 40% 25% 10%
Dân cư trong thành phố Y có nhóm máu phân bố như sau:
Nhóm máu O A B AB
Tỉ lệ 45% 40% 10% 5%
Biết rằng người có nhóm máu AB có thể nhận máu của bất kỳ nhóm máu nào, còn một người có
máu thuộc các nhóm còn lại (A hay B hay O) thì có thể nhận máu của người cùng nhóm với
mình hay người có nhóm máu O. Giả sử có một bệnh nhân là dân cư của thành phố X.
a) Nếu biết bệnh nhân có nhóm máu B. Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên 1 người của thành phố
Y có thể truyền máu được cho bệnh nhân.
b) Nếu chưa biết nhóm máu của bệnh nhân. Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên 1 người của Y có
thể truyền máu được cho bệnh nhân.
c) Nếu chưa biết nhóm máu của bệnh nhân và một người của thành phố Y đã có thể truyền máu
được cho bệnh nhân. Tính xác suất để người cho máu này thuộc nhóm B.
Bài 9: Một cặp trẻ sinh đôi có thể do cùng một trứng (sinh đôi thật), hay do hai trứng khác nhau
sinh ra (sinh đôi giả). Các cặp sinh đôi thật luôn có cùng giới tính. Đối với cặp sinh đôi giả thì
giới tính của mỗi đứa độc lập với nhau và có xác suất 0,5 là con trai. Thống kê cho thấy 34% cặp
sinh đôi đều là trai, 30% cặp sinh đôi đều là gái, và 36% cặp sinh đôi có giới tính khác nhau.
a) Tìm tỉ lệ cặp sinh đôi thật.

81
b) Chọn ngẫu nhiên 1 cặp sinh đôi thì được 1 cặp có cùng giới tính. Tính xác suất để đó là cặp
sinh đôi thật.
Bài 10: Một bệnh nhân bị nghi là có thể mắc 3 loại bệnh A, B, C với xác suất tương ứng là 0,3;
0,4; 0,3. Người đó đến khám bệnh ở 4 bác sĩ một cách độc lập. Bác sĩ thứ nhất chẩn đoán bệnh
A; bác sĩ thứ hai chẩn đoán bệnh B; bác sĩ thứ ba chẩn đoán bệnh C và bác sĩ thứ tư chẩn đoán
bệnh A. Sau khi khám bệnh xong, người bệnh xác định xác suất mắc bệnh A, B, C là bao nhiêu?
Biết rằng xác suất chẩn đoán đúng của mỗi ông bác sĩ là 0,6 và chẩn đoán nhầm sang hai bệnh
còn lại là 0,2 và 0,2.
Bài 11: Có 3 hộp bi. Hộp 1 có 6 bi xanh và 4 bi đỏ. Hộp 2 có 7 bi xanh và 3 bi đỏ. Hộp 3 có 8 bi
xanh và 2 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên một hộp rồi từ hộp đó lấy ngẫu nhiên ra 1 bi.
a) Tính xác suất để bi lấy ra là bi xanh.
b) Tính xác suất để chọn được hộp bi 1, biết rằng bi lấy ra là bi đỏ.
5 Bài 12: Có 3 hộp thuốc. Hộp I có 5 ống tốt và 2 ống xấu. Hộp II có 4 ống tốt và 1 ống xấu. Hộp
III có 3 ống tốt. Lấy ngẫu nhiên 1 hộp và từ đó rút ngẫu nhiên 2 ống thuốc.
a) Tìm xác suất để được 1 ống thuốc tốt và 1 ống thuốc xấu.
b) Tìm xác suất để được 2 ống thuốc tốt.
c) Giả sử khi rút ra 2 ống thuốc, ta thấy có 2 ống thuốc tốt. Tìm xác suất để các ống đó ở hộp II.
1 Bài 13: Có 20 kiện hàng, trong đó có 8 kiện loại I, 7 kiện loại II và 5 kiện loại III, mỗi kiện có
10 sản phẩm. Số phế phẩm có trong mỗi kiện loại I, II và III lần lượt là 1, 3 và 5. Lấy ngẫu nhiên
1 kiện, rồi từ kiện đó lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm.
a) Tính xác suất sản phẩm lấy ra là phế phẩm.
b) Biết sản phẩm lấy ra là phế phẩm, tính xác suất kiện lấy ra là loại II.
Bài 14: Có 5 hộp bi, trong đó có 3 hộp loại I và 2 hộp loại II. Hộp loại I có 10 viên bi, trong đó
có 6 bi trắng. Hộp loại II có 10 viên bi, trong đó có 4 bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 1 hộp rồi từ hộp
đó lấy ngẫu nhiên ra 2 bi.
a) Tính xác suất để lấy được 2 bi trắng.
b) Tính xác suất để chọn được hộp bi II, biết rằng 2 bi lấy ra là 2 bi trắng.
Bài 15: Có 2 lô hàng, lô hàng I có 3 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm xấu, lô hàng II có 5 sản phẩm
tốt và 3 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ lô I bỏ vào lô II, rồi lấy ngẫu nhiên 1 sản
phẩm từ lô II bỏ ra ngoài. Tính xác suất để sản phẩm lấy ra lần 2 là sản phẩm xấu.
Bài 16: Có 2 hộp bi. Hộp 1 có 6 bi trắng và 4 bi đỏ. Hộp 2 có 5 bi trắng và 5 bi đỏ. Lấy ngẫu
nhiên 2 bi từ hộp 1 bỏ sang hộp 2. Sau đó lấy ngẫu nhiên ra 1 bi từ hộp 2.
a) Tìm xác suất lấy ra được bi đỏ.
Giả sử lấy được bi đỏ. Tìm xác suất:
b) Bi đỏ đó là của hộp 1.
c) Hai bi bỏ từ hộp 1 sang hộp 2 đều là đỏ.
5 Bài 17: Có 2 hộp bi. Hộp I chứa 3 bi trắng và 3 bi xanh. Hộp II chứa 6 bi trắng và 4 bi xanh. Lấy
ngẫu nhiên 4 bi từ hộp I bỏ vào hộp II và sau đó lại lấy ngẫu nhiên từ hộp II ra 1 bi. Tìm xác suất
viên bi lấy ra là viên bi xanh.
1 Bài 18: Có 2 lô sản phẩm. Lô I có 6 chính phẩm và 4 phế phẩm. Lô II có 5 chính phẩm và 5 phế
phẩm. Từ lô I lấy ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm và từ lô II lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm. Sau đó,
chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ 3 sản phẩm đó. Tìm xác suất chọn được phế phẩm.

82
Bài 19: Có 2 lô hàng: Lô I có 6 sản phẩm loại A và 4 sản phẩm loại B; Lô II có 3 sản phẩm loại
A và 7 sản phẩm loại B. Từ mỗi lô lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm đem bán. Các sản phẩm còn lại
ở 2 lô được dồn chung lại thành lô III. Từ lô III lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm. Tính xác suất đó
là sản phẩm loại A.
Bài 20: Có 3 lô hàng giống nhau, mỗi lô có 10 sản phẩm loại A và 12 sản phẩm loại B. Lấy 1
sản phẩm ở lô I bỏ sang lô II, rồi lấy 1 sản phẩm ở lô II bỏ sang lô III, sau đó lấy 1 sản phẩm ở lô
III bỏ ra ngoài. Tìm xác suất để sản phẩm lấy ra sau cùng là sản phẩm loại A.
Bài 21: Có 2 lô sản phẩm. Lô I có 7 chính phẩm và 3 phế phẩm. Lô II có 5 chính phẩm và 5 phế
phẩm. Từ lô thứ nhất bỏ sang lô thứ hai 1 sản phẩm, sau đó từ lô thứ hai bỏ sang lô thứ nhất 1
sản phẩm, sau đó từ lô thứ nhất lấy ra 1 sản phẩm. Tìm xác suất để lấy được chính phẩm.
5 Bài 22: Có 2 xạ thủ cùng bắn vào một con thú, mỗi người bắn một viên đạn. Xác suất bắn trúng
đích của xạ thủ thứ nhất, thứ hai lần lượt là 0,6 và 0,7. Nếu bị trúng 1 viên đạn thì xác suất để
con thú bị tiêu diệt là 0,5; còn nếu bị trúng 2 viên đạn thì con thú chắc chắn bị tiêu diệt.
a) Tính xác suất con thú bị tiêu diệt.
b) Biết rằng con thú bị tiêu diệt. Tính xác suất con thú bị trúng 1 viên đạn.

83
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Dạng 1: Biến ngẫu nhiên rời rạc một chiều
1 Bài 1: Cho biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất
X 2 3 4 6 7
P 0,1 0,2 0,3 0,2 0,2
a) Tìm Mod(X), E(X), Var(X),  ( X ) .
b) Tìm kì vọng và phương sai của Y  5X  Var(X) .
c) Tính P(2  X  4) , P(3  X  5) , P(4  X  5) , P( X  E(X)  2) .
d) Tìm hàm mật độ và hàm phân phối của X.
e) Tìm Med(X).
2 Bài 2: Theo dõi hiệu quả kinh doanh của một công ti qua nhiều năm, các chuyên gia thiết lập
bảng phân phối xác suất của lãi suất đầu tư của công ti như sau:
X(%) 9 10 11 12 13 14 15
P 0,08 0,12 0,2 0,3 0,18 0,1 0,02
a) Khả năng đầu tư vào công ti đó để đạt lãi suất ít nhất 11% là bao nhiêu?
b) Tìm mức lãi suất nhiều khả năng nhất và mức lãi suất trung bình khi đầu tư vào công ti đó.
c) Tìm mức độ rủi ro khi đầu tư vào công ti đó.
Bài 3: Giả sử X và Y (đơn vị: ngàn đồng) là hai biến ngẫu nhiên độc lập chỉ lợi nhuận thu được
trên 1 triệu đồng vốn đầu tư vào hai dự án. Dưới đây là bảng phân phối xác suất tương ứng của
hai biến ngẫu nhiên
X -200 -100 100 300 Y -200 -100 200 400
P 0,2 0,1 0,2 0,5 P 0,3 0,2 0,1 0,4

a) Dựa trên hai tiêu chí ưu tiên là lợi nhuận và độ rủi ro, nếu bạn là nhà đầu tư, bạn nên chọn dự
án nào?
b) Nếu đầu tư vào mỗi dự án 100 triệu đồng thì tổng lợi nhuận kỳ vọng thu được từ hai dự án là
bao nhiêu?
c) Nên đầu tư đồng thời vào hai dự án theo tỉ lệ nào để có độ rủi ro thấp nhất?
Bài 4: Có 2 hộp sản phẩm. Hộp 1 có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm. Hộp 2 có 7 chính phẩm và 4
phế phẩm.
a) Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp 1 sản phẩm để kiểm tra. Lập bảng phân phối xác suất của số phế
phẩm lấy được.
b) Lấy ngẫu nhiên một hộp từ đó lấy ngẫu nhiên ra 3 sản phẩm để kiểm tra. Tìm số phế phẩm
nhiều khả năng nhất có được trong 3 sản phẩm lấy ra. Tìm xác suất sai lệch giữa số phế phẩm lấy
ra và kì vọng của nó không vượt quá 1,5.
c) Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ hộp 1 và 1 sản phẩm từ hộp 2. Gọi Y là số chính phẩm lấy
được. Lập bảng phân phối xác suất của Y.
5 Bài 5: Trong một hộp có 4 phiếu, trong đó có 2 phiếu trúng thưởng. Một người lấy từng phiếu
(không hoàn lại) cho tới khi nào lấy được phiếu trúng thì ngưng. Lập bảng phân phối xác suất
cho số lần lấy phiếu?

84
1 Bài 6: Hộp có 10 bóng đèn gồm 5 bóng loại 100W, 3 bóng loại 60W, 2 bóng loại 30W. Lấy
ngẫu nhiên 2 bóng. Gọi Y là tổng số W của hai bóng này. Tìm kì vọng của Y.
Bài 7: Một hộp có 4 bi đỏ, 6 bi vàng, 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 bi từ hộp nếu được mỗi bi đỏ
thì được 1 điểm, mỗi bi xanh bớt đi 1 điểm, được bi vàng được 0 điểm. Gọi X là tổng số điểm có
được khi lấy 3 bi. Lập bảng phân phối xác suất của tổng số điểm có được khi lấy 3 bi.
Bài 8: Cơ quan dự báo khí tượng thủy văn chia thời tiết thành các loại “xấu”, “bình thường”,
“tốt” với xác suất tương ứng là 0,25; 0,45; 0,3. Với tình trạng trên thì khả năng nông nghiệp
được mùa tương ứng là 0,2; 0,6; 0,7. Nếu như sản xuất nông nghiệp được mùa thì mức xuất khẩu
lương thực tương ứng với tình trạng trên là 2,5 triệu tấn; 3,3 triệu tấn; 3,8 triệu tấn. Hãy tìm mức
xuất khẩu lương thực có thể hi vọng.
Bài 9: Cho 2 máy, tỉ lệ sản phẩm loại A của hai máy tương ứng là 20%, 30%. Cho mỗi máy sản
xuất lần lượt từng sản phẩm ra 2 sản phẩm.
a) Lập bảng phân phối xác suất của số sản phẩm loại A trong 4 sản phẩm sản xuất ra.
b) Tính số sản phẩm loại A tin chắc nhất; phương sai của số sản phẩm loại A trong 4 sản phẩm.
5 Bài 10: Một xạ thủ bắn liên tục các viên đạn vào một tấm bia cho đến khi nào trúng thì dừng.
Giả sử các lần bắn là hoàn toàn độc lập và xác suất trúng trong mỗi lần bắn đều là 0,4. Hãy lập
bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên chỉ số viên đạn bắn ra.
1 Bài 11: Một người bán hàng có hẹn 2 địa điểm để bán mỗi nơi một sản phẩm của một loại. Khả
năng bán được một sản phẩm tại địa điểm thứ nhất là 0,3; tại địa điểm thứ hai là 0,6. Một sản
phẩm được bán tại mỗi nơi loại thượng hạn giá 1000 USD, loại thường giá 500 USD và đồng
khả năng. Lập bảng phân phối xác suất của tổng số tiền bán hàng của người đó.
Bài 12: Sản phẩm của một nhà máy khi sản xuất xong được đóng thành kiện, mỗi kiện 5 sản
phẩm. Gọi X là số sản phẩm loại I có trong mỗi kiện. Cho biết phân phối xác suất của X
X 2 3 4
P 0,3 0,5 0,2
a) Lấy ngẫu nhiên không hoàn lại từ một kiện ra 2 sản phẩm để kiểm tra. Tìm phân phối xác suất
của Y các sản phẩm loại I có trong 2 sản phẩm này.
b) Từ một kiện hàng do nhà máy sản xuất, lấy ngẫu nhiên không hoàn lại 2 sản phẩm thì thấy có
1 sản phẩm loại I. Tính xác suất để trong kiện này còn lại 2 sản phẩm loại I.
c) Từ một kiện hàng do nhà máy sản xuất, lấy ngẫu nhiên không hoàn lại ra 3 sản phẩm thì thấy
có 1 sản phẩm loại I. Tìm phân phối xác suất của số sản phẩm loại I có trong 2 sản phẩm còn lại
trong kiện.
3 Bài 13: Người tổ chức trò chơi bán vé 5 ngàn đồng cho một lượt chơi. Người chơi sẽ được chọn
ngẫu nhiên ra 3 viên bi trong một hộp đựng 3 bi đỏ và 7 bi xanh. Nếu họ bốc được 3 bi đỏ sẽ
được thưởng 50 ngàn đồng, bốc được 2 bi đỏ được thưởng 20 ngàn đồng, các trường hợp còn lại
sẽ không được nhận thưởng. Hãy tính lợi nhuận trung bình của người tổ chức trò chơi khi bán
được 1 vé.

85
Dạng 2: Biến ngẫu nhiên liên tục một chiều
4 Bài 1: Tuổi thọ của một loại côn trùng nào đó là một biến ngẫu nhiên X (đơn vị: tháng) với hàm
mật độ như sau
kx 2 (4  x ), 0  x  4,
f ( x)  
0, x  [0, 4].
a) Tìm k.
b) Tìm hàm phân phối xác suất của X.
c) Tuổi thọ trung bình của loại côn trùng trên là bao nhiêu?
d) Tìm tỷ lệ côn trùng có tuổi thọ từ 1 đến 3 tháng tuổi?
e) Quan sát ngẫu nhiên 1 côn trùng thuộc loại trên, tính xác suất để côn trùng chết trước khi nó
được 1 tháng tuổi?
f) Tính kỳ vọng và phương sai của biến ngẫu nhiên Y = X2.
5 Bài 2: Cho biến ngẫu nhiên X có dạng hàm mật độ xác suất như sau
 A sin x, x  (0,  ),
f ( x)  
0, x  (0,  ).
a) Xác định hằng số A và tính kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X.

b) Tính xác suất P( X  EX  ) ?
4
1 Bài 3: Cho biến ngẫu nhiên X có dạng hàm phân phối xác suất như sau
0, x  0,
 2
x  x
F ( x)   , 0  x  4,
 20
1, x  4.
a) Tìm hàm mật độ xác suất và kỳ vọng của X.
b) Tính các xác suất P 1  X  2  , P  1  X  3 ?
2 Bài 4: Giả sử khối lượng (đơn vị: kg) của một con vịt 8 tháng tuổi là một biến ngẫu nhiên liên
tục có hàm mật độ xác suất
 3  x 2  1
 , x  1,3
f  x    20 .
0, x  1,3

Tính xác suất một con vịt 8 tháng tuổi có khối lượng cao hơn khối lượng trung bình.
3 Bài 5: Theo một công trình nghiên cứu, tuổi thọ con người là một biến ngẫu nhiên liên tục có
hàm mật độ xác suất
Cx 2 100  x  2 , x  0,100
f  x   .
0, x   0,100
a) Xác định hằng số C.
b) Xác suất một người có tuổi thọ lớn hơn 50 tuổi.
c) Xác suất một người có tuổi thọ lớn hơn 70 tuổi, biết rằng hiện nay người đó 50 tuổi.

86
Dạng 3: Biến ngẫu nhiên rời rạc hai chiều
4 Bài 1: Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất đồng thời
Y
1 2 3 4
X
3 0,05 0,15 0,1 0,2
4 0,02 0,06 0,04 0,08
5 0,03 0,09 0,06 0,12
a) Lập bảng phân phối xác suất của X và của Y.
b) Xét tính độc lập của X và Y.
c) Tính E(XY).
5 Bài 2: Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất đồng thời
Y
-1 0 1 2
X
1 0,1 0 0,1 0
2 0 0,2 0,3 0,1
3 0,08 0,02 0 0,1
a) Tính P(X  2, Y  1) , P(X  2, Y  2) .
b) Tính P(X  Y  2) , P(X  Y  1) .
c) Tính P(X  1| Y  0) .
1 Bài 3: Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập có bảng phân phối xác suất như sau
X 1 3 Y 3 4 5
P 0,6 0,4 P 0,5 0,2 0,3
a) Hãy lập bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y.
b) Tính P(X<Y).
Bài 4: Một lô hàng có 4 sản phẩm loại A, 5 sản phẩm loại B và 6 sản phẩm loại C. Người ta
chọn ngẫu nhiên từ lô hàng ra 2 sản phẩm. Gọi X và Y lần lượt là số sản phẩm loại A và số sản
phẩm loại B trong số 2 sản phẩm lấy ra. Lập bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y.
3 Bài 5: Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của X: số lỗi vẽ màu, Y: số lỗi đúc của một loại
sản phẩm nhựa của một công ty như sau

Y
0 1 2 3
X
0 0,59 0,06 0,02 0,01
1 0,1 0,05 0,04 0,01
2 0,06 0,05 0,01 0
a) Hai biến ngẫu nhiên X và Y có độc lập không?
b) Tìm xác suất để tổng số các lỗi vẽ màu và lỗi đúc vượt quá 4.
c) Nếu ta biết trên sản phẩm có 2 lỗi vẽ màu thì xác suất để không có lỗi đúc là bao nhiêu?

87
Bài 6: Một hộp có 3 bi đỏ, 2 bi vàng, 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi từ hộp. Gọi X là số bi đỏ, Y
là số bi vàng có được trong 2 bi lấy ra.
a) Tìm bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y.
b) Tính P  (X, Y)  A  với A  ( x, y ) | x  y  1 .
c) Tìm các phân phối biên của X, của Y.
d) Tìm phân phối có điều kiện của X với điều kiện Y = 1, tính E(X|Y=1).
e) Giả sử lấy được 1 bi đỏ thì được 10 điểm, 1 bi vàng thì được 8 điểm, 1 bi xanh thì được 6
điểm. Hãy lập bảng phân phối xác suất của số điểm đạt được khi lấy ngẫu nhiên 2 bi từ hộp.
5 Bài 7: Cho 2 hộp bi. Hộp 1 có 6 bi trắng và 4 bi đỏ. Hộp 2 có 5 bi trắng và 5 bi đỏ. Lấy ngẫu
nhiên 2 bi từ hộp 1 bỏ sang hộp 2, sau đó từ hộp 2 lấy ngẫu nhiên ra 1 bi.
a) Lập bảng phân phối xác suất đồng thời của số bi đỏ lấy ra được từ hộp 1 (để bỏ vào hộp 2) và
số bi đỏ lấy ra được từ hộp 2.
b) Nếu 2 bi lấy ra từ hộp 1 đều là bi đỏ thì trung bình mỗi lần ta lấy được bao nhiêu bi đỏ từ hộp
2?
Dạng 4: Bài tập về hàm của một biến ngẫu nhiên
1 Bài 1: Cho X là một biến ngẫu nhiên có bảng phân phối như sau
X 1 2 3 4 5
P 0.3 0.1 0.1 0.2 0.3
a) Lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên Y  2 X  1.
b) Tính kỳ vọng và phương sai của Y theo hai cách.
Bài 2: Cho biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất
X -1 0 1 2
P 0,2 0,1 0,3 0,4
2
a) Lập bảng phân phối xác suất của Y  X  X  2 .
b) Tính E(Y).
Bài 3: Có 2 hộp sản phẩm. Hộp 1 có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm. Hộp 2 có 7 chính phẩm và 4
phế phẩm.
a) Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm của hộp 1 để kiểm tra. Gọi X là số phế phẩm lấy được. Lập bảng
phân phối xác suất của X.
b) Giả sử lấy mỗi chính phẩm thì được 8 điểm và lấy mỗi phế phẩm thì được 5 điểm. Gọi Y là số
điểm tổng cộng khi lấy 3 sản phẩm. Lập bảng phân phối xác suất của Y.
Dạng 5: Bài tập về hàm của hai biến ngẫu nhiên
4 Bài 1: Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập có bảng phân phối xác suất như sau
X -1 0 1 2 Y -1 1
P 0,1 0,3 0,4 0,2 P 0,4 0,6
a) Hãy lập bảng phân phối xác suất của X-2Y.
b) Tính P(2,1  X  2Y  3, 6) .
5 Bài 2: Một lô hàng gồm có 2 hộp thuốc. Hộp I có 10 lọ thuốc, trong đó có 2 lọ thuốc loại A. Hộp
II có 10 lọ thuốc, trong đó có 4 lọ thuốc loại A. Chủ lô hàng bán ra 3 lọ thuốc bằng cách chọn
ngẫu nhiên ra 1 lọ thuốc của lô I và 2 lọ thuốc của lô II.

88
a) Hãy lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên chỉ số lọ thuốc loại A được bán ra.
b) Giả sử chủ lô hàng sẽ lời 5 ngàn đồng khi bán 1 lọ thuốc loại A, lời 3 ngàn đồng khi bán 1 lọ
thuốc còn lại. Hãy lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên chỉ số tiền lời của chủ lô
hàng.
1 Bài 3: Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập có bảng phân phối xác suất như sau
X -1 0 1 2 Y 0 1 2
P 0,2 0,3 0,3 0,2 P 0,2 0,3 0,5
Hãy lập bảng phân phối xác suất của
a) Z = X 2  Y 2 .
b) W = 2X  3Y  4 .
2 Bài 4: Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của biến ngẫu nhiên X và Y
Y
-1 0 1
X
1 0,1 0,15 0,05
2 0,3 0,2 0,2
Hãy lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên
a) Z  2X  Y  5 .
b) Z  X 2  Y 2 .
3 Bài 5: Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của biến ngẫu nhiên X và Y
Y
-1 0 1
X
1 0,12 0,2 0,08
2 0,18 0,3 0,12
a) Chứng minh rằng X và Y độc lập.
b) Lập bảng phân phối xác suất của Z  XY . Từ đó kiểm tra biểu thức E(Z)  E(X).E(Y) .
4 Bài 6: Một nhân viên cửa hàng nhận về 2 lô sản phẩm. Lô thứ nhất có 6 sản phẩm loại A và 4
sản phẩm loại B. Lô thứ hai có 5 sản phẩm loại A và 3 sản phẩm loại B. Nhân viên này lấy ngẫu
nhiên 3 sản phẩm từ lô thứ nhất và 2 sản phẩm từ lô thứ 2. Hãy lập bảng phân phối xác suất cho
số sản phẩm loại A trong 5 sản phẩm lấy ra.
5 Bài 7: Có 3 hộp bi: Hộp 1 có 6 bi xanh, 4 bi đỏ. Hộp 2 có 6 bi xanh, 2 bi đỏ. Hộp 3 có 4 bi xanh
và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 1 ra 1 bi và từ hộp 2 ra 2 bi rồi bỏ vào hộp 3. Sau đó, lấy từ
hộp 3 ra 4 bi.
a) Gọi X là tổng số bi xanh lấy ra từ hộp 1 và hộp 2 bỏ vào hộp 3. Lập bảng phân phối xác suất
cho X.
b) Tính xác suất để 4 bi lấy ra từ hộp 3 đều có màu xanh.
c) Tính xác suất để 4 bi lấy ra từ hộp 3 đều có hai màu.

89
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Dạng 1: Phân phối nhị thức B(n,p)
1 Bài 1: Chọn ngẫu nhiên X có phân phối nhị thức X ~ B(5; 0;8).
a) Lập bảng phân phối xác suất của X.
b) Tính kỳ vọng và phương sai của X.
c) Tính ModX và MedX.
Bài 2: Biết tỉ lệ phế phẩm của một kho hàng là 27%. Người ta chọn ngẫu nhiên từ kho hàng ra 10
sản phẩm.
a) Tính xác suất để trong 10 sản phẩm được chọn có đúng 1 phế phẩm.
b) Tính số phế phẩm tin chắc nhất trong số 10 sản phẩm được chọn.
Bài 3: Xác suất trúng đích trong mỗi lần bắn của một xạ thủ là 0,3. Xạ thủ đó thực hiện 12 lần
bắn độc lập với nhau. Tính xác suất để trong 12 lần bắn có ít nhất 1 lần trúng đích.
Bài 4: Trong một phân xưởng dệt có 50 máy hoạt động độc lập với nhau. Xác suất các máy bị
hỏng trong một ca sản xuất đều như nhau và bằng 0,07.
a) Trung bình có bao nhiêu máy dệt bị hỏng trong một ca sản xuất?
b) Xác suất để trong một ca sản xuất có trên 48 máy hoạt động tốt là bao nhiêu?
5 Bài 5: Có 4 chậu hoa, trong mỗi chậu có gieo 3 hạt giống với xác suất nảy mầm của mỗi hạt
giống là 0,6. Hãy lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên chỉ số chậu hoa có đúng 2 hạt
giống nảy mầm.
1 Bài 6: Xác suất bắn trúng đích mỗi lần của một xạ thủ là 0,8. Xạ thủ bắn 5 lần độc lập. Tính xác
suất:
a) Cả 5 lần đều trúng đích.
b) 3 lần đầu trúng đích, 2 lần sau trượt.
c) Có 3 lần trúng đích.
d) Có ít nhất một lần trúng đích.
Bài 7: Xác suất tiêu thụ điện không quá mức quy định của một nhà máy trong 1 ngày là 0,8.
Tính xác suất trong 1 tuần (6 ngày) nhà máy:
a) Có 4 ngày tiêu thụ điện không quá mức quy định.
b) Có ngày tiêu thụ điện quá mức quy định.
Bài 8: Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có 1
phương án trả lời đúng. Một sinh viên làm bài trắc nghiệm này bằng cách chọn ngẫu nhiên một
trong 4 phương án trả lời cho mọi câu hỏi. Biết rằng mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
a) Tính xác suất để sinh viên này đạt yêu cầu (từ 5 điểm trở lên).
b) Nếu sinh viên này đã trả lời đúng 3 câu và các câu còn lại trả lời một cách ngẫu nhiên. Tính
xác suất để sinh viên này đạt yêu cầu.
Bài 9: Trong kho có 3 lô hàng, mỗi lô có số sản phẩm rất lớn. Biết tỉ lệ phế phẩm của lô I, lô II
và lô III lần lượt là 3%, 5% và 6%. Chọn ngẫu nhiên 1 lô hàng, rồi từ lô hàng đó lấy ngẫu nhiên
ra 3 sản phẩm. Tính xác suất trong 3 sản phẩm lấy ra có đúng 1 phế phẩm.
5 Bài 10: Có 3 xạ thủ mỗi người bắn 6 viên đạn vào một cái bia, mỗi lần 1 viên. Xác suất bắn
trúng bia mỗi lần của các xạ thủ này tương ứng là 0,6; 0,7; 0,8.
a) Tính xác suất xạ thủ thứ nhất bắn trúng 2 viên.
b) Giả sử bia bị trúng đạn. Tính xác suất bia bị trúng đạn là do xạ thủ thứ nhất bắn trúng.

90
1
Bài 11: Một hộp đựng 3 bi đỏ, 7 bi trắng, Trong mỗi lượt chơi, người chơi chọn ngẫu nhiên từ
hộp đó ra 1 bi (sau đó bỏ lại hộp). Nếu người chơi chọn được bi đỏ thì nhận thưởng 6 ngàn đồng,
nếu chọn bi trắng thì bị phạt 2 ngàn đồng. Hãy lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên
chỉ số tiền thu được của một người sau 5 lượt chơi.
Bài 12: Hai cầu thủ thực hiện mỗi người 2 cú sút bóng về khung thành. Giả sử xác suất sút bóng
thành công của người thứ nhất là 0,7; của người thứ hai là 0,8.
a) Tính xác suất số lần sút bóng thành công của hai cầu thủ này là như nhau.
b) Lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X chỉ tổng số cú sút bóng thành công của
hai cầu thủ.
c) Hãy chứng tỏ rằng X không có phân phối nhị thức.
Dạng 2: Phân phối siêu bội H(N,M,n)
3 Bài 1 : Một lô hàng gồm 100 sản phẩm trong đó có 90 sản phẩm tốt và 10 phế phẩm. Chọn ngẫu
nhiên 3 sản phẩm từ lô hàng. Gọi X là số sản phẩm tốt trong 3 sản phẩm lấy ra.
a) Tính kỳ vọng của X.
b) Tính P(X  1) .
Bài 2: Một kiện hàng có 12 sản phẩm trong đó có 7 sản phẩm loại A, 5 sản phẩm loại B. Khi bán
được một sản phẩm loại A thì lời 3 USD, còn bán một sản phẩm loại B lời 2 USD. Lấy ngẫu
nhiên từ kiện ra 3 sản phẩm để bán. Tìm luật phân phối xác suất của số tiền lời thu được khi bán
được 3 sản phẩm.
5 Bài 3: Cho X  B (2; 0, 95) và Y  H (10, 3, 2) là hai biến ngẫu nhiên độc lập. Hãy lập bảng
phân phối xác suất của Z  X  Y .
Dạng 3: Xấp xỉ H(N,M,n) bởi B(n,p)
12 9
1 Bài 1: Một lô hàng có 10 sản phẩm trong đó có 4.10 sản phẩm loại A. Lẫy ngẫu nhiên không
hoàn lại từ lô hàng 10 sản phẩm để kiểm tra. Tính xác suất có 3 sản phẩm loại A có trong 10 sản
phẩm lấy ra.
Bài 2: Có 3 lô hàng, mỗi lô gồm 10000 sản phẩm. Tỉ lệ sản phẩm loại I của từng lô tương ứng là:
60%, 70%, 80%. Người ta lần lượt lấy từ mỗi lô ra 10 sản phẩm để kiểm tra (lấy không hoàn lại).
Nếu trong 10 sản phẩm lấy ra kiểm tra có từ 8 sản phẩm loại I trở lên thì mua lô hàng đó.
a) Tìm xác suất để lô hàng có tỉ lệ sản phẩm loại I là 80% được mua.
b) Tìm xác suất có ít nhất một lô hàng được mua.
c) Nếu chỉ có một lô hàng được mua, tìm xác suất để đó là lô hàng có tỉ lệ sản phẩm loại I là
80%.
Bài 3: Một phân xưởng có 2 dây chuyền cùng sản xuất một loại sản phẩm. Tỉ lệ phế phẩm của
các dây chuyền này tương ứng là 0,5%; 0,6%. Mỗi ca sản xuất, mỗi dây chuyền sản xuất được
500 sản phẩm. Lấy ngẫu nhiên 4 sản phẩm của dây chuyền 1 và 6 sản phẩm của dây chuyền 2 để
kiểm tra. Tính xác suất trong các sản phẩm lấy ra có 2 phế phẩm.

91
Dạng 4: Phân phối Poisson P(  )
4 Bài 1: Cho X là một biến ngẫu nhiên có phân phối Poisson X ~ P  4  .
a) Tính ModX, kỳ vọng và phương sai của X.
b) Tính các xác suất P  3  X  6  , P  X  2  .
5 Bài 2: Một trung tâm bưu điện nhận được trung bình 150 cú điện thoại trong 1 giờ. Tìm xác suất
để trung tâm này nhận được không quá 2 cú điện thoại trong 1 phút.
1 Bài 3: Trong 1000 trang sách có 100 lỗi in sai.
a) Tính xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 1 trang sách thấy không bị lỗi nào.
b) Tính xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 1 trang sách có không ít hơn 4 lỗi.
c) Tính xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 3 trang sách có đúng 2 lỗi.
Bài 4: Trung bình 1 phút có 2 ôtô đi qua trạm giao thông. Tính xác suất:
a) Có 6 ôtô đi qua trạm trong 3 phút.
b) Từ 3 đến 4 ôtô qua trạm trong 2 phút.
c) Tính xác suất để trong khoảng thời gian t phút có ít nhất 1 ôtô đi qua. Xác định t để xác suất
này là 0,99.
3 Bài 5: Một trạm cho thuê xe du lịch thấy rằng số người đến thuê xe trong một ngày là một biến
ngẫu nhiên có phân phối Poisson với tham số   2 . Biết rằng trạm có 3 xe và mỗi người đến
trạm chỉ được thuê 1 xe. Hãy tính:
a) Xác suất không phải tất cả 3 xe đều được thuê trong 1 ngày.
b) Xác suất tất cả 3 xe đều được thuê trong 1 ngày.
c) Xác suất trạm không đáp ứng được nhu cầu trong 1 ngày.
d) Trạm cần ít nhất bao nhiêu xe để xác suất không đáp ứng nhu cầu trong 1 ngày nhỏ hơn 5%.
Bài 6: Theo dõi trong một khoảng thời gian dài người ta nhận thấy rằng số tai nạn trong một
ngày tuân theo luật Poisson có trung bình là 2 đối với những ngày trong tuần và là 3 đối với
những ngày cuối tuần (là 2 ngày thứ bảy và chủ nhật). Quan sát ngẫu nhiên 1 ngày.
a) Tính xác suất có đúng 3 tai nạn xảy ra trong ngày đó.
b) Nếu trong ngày đó không có tai nạn, tính xác suất ngày đó là ngày trong tuần.
5 Bài 7: Một cửa hàng bán đồ điện tử gồm 2 mặt hàng: Tivi và Radio. Số Tivi và Radio bán trong
một ngày đều có phân phối Poisson và chúng độc lập nhau. Trung bình mỗi ngày bán được 1
Tivi và 2 Radio. Tìm xác suất để một ngày cửa hàng bán được ít nhất 4 chiếc (Tivi và Radio).
Dạng 5: Xấp xỉ B(n,p) bởi P(  )
1 Bài 1: Khi tiêm truyền một loại huyết thanh, trung bình có 1 trường hợp phản ứng trên 1000
trường hợp. Người ta dùng loại huyết thanh này tiêm cho 2000 người. Tính xác suất để
a) có 3 trường hợp phản ứng.
b) có từ 30 đến 35 trường hợp phản ứng.
Bài 2: Một thiết bị điện tử gồm 10000 linh kiện, trong đó có 2000 linh kiện loại I; 3000 linh kiện
loại II và 5000 linh kiện loại III. Xác suất để một linh kiện loại I, loại II và loại III bị hư hỏng lần
lượt là 0,03%; 0,02% và 0,01%. Thiết bị ngừng hoạt động khi có ít nhất 3 linh kiện bất kỳ bị
hỏng. Hãy tính xác suất để thiết bị này ngừng hoạt động. Biết rằng việc các thiết bị hoạt động tốt
hay hư hỏng là hoàn toàn độc lập.

92
Dạng 6: Phân phối chuẩn N(  , 2 )
3 Bài 1: Chiều cao của một người trưởng thành có phân phối chuẩn với trung bình 175 cm và độ
lệch tiêu chuẩn 4 cm. Hãy xác định:
a) Tỉ lệ người trưởng thành có tầm vóc trên 180 cm.
b) Tỉ lệ người trưởng thành có chiều cao từ 166 cm đến 177 cm.
c) Giá trị m, biết 33% người trưởng thành có chiều cao dưới mức m.
d) Giới hạn biến động chiều cao của 90% người trưởng thành xung quanh giá trị trung bình.
Bài 2: Một điều khoản kí hợp đồng đấu thầu một dự án là nhà thầu cần chỉ ra thời gian hoàn
thành dự án bao lâu và sẽ bị phạt nếu trễ thời gian hoàn thành. Nếu thời gian hoàn thành dự án
của một nhà thầu là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình 40 tuần, độ lệch chuẩn 5
tuần thì
a) Xác suất nhà thầu bị phạt là bao nhiêu khi đưa vào hợp đồng thời hạn hoàn thành là 43 tuần.
b) Nhà thầu định đặt thời gian hoàn thành dự án là bao nhiêu để với thời gian đó khả năng bị
phạt không quá 5%.
5 Bài 3: Cho trọng lượng của một loại trái cây (tính bằng kg) là biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn. Một mẫu điều tra 650 trái cây loại này có 31 trái có trọng lượng dưới 1,8 kg và 130 trái
hơn 2,4 kg.
a) Tìm trọng lượng trung bình và độ lệch chuẩn tiêu chuẩn của trái cây loại này.
b) Những trái cây nặng dưới 1,8 kg là phế phẩm. Giả sử có một lô gồm rất nhiều trái cây loại
này. Người ta phân loại lô trái cây như sau: Lấy ngẫu nhiên 20 trái cây từ lô trái cây để kiểm tra,
nếu không có trái phế phẩm thì xếp là trái cây loại I, nếu có 1 hoặc 2 trái phế phẩm thì xếp là trái
cây loại II, còn nếu có hơn 2 trái phế phẩm thì xếp là trái cây loại III. Nhiều khả năng nhất lô trái
cây này được xếp loại mấy?
1 Bài 4: Kích thước chi tiết do một máy sản xuất là một biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối
chuẩn với trung bình là 75 cm và độ lệch chuẩn là 9 cm. Chi tiết được coi là đạt yêu cầu nếu kích
thước của nó không dưới 80 cm.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 chi tiết, tính xác suất để chi tiết đó đạt yêu cầu.
b) Lấy ngẫu nhiên 3 chi tiết, tính xác suất để có ít nhất một chi tiết đạt yêu cầu.
2 Bài 5: Một nhà máy sản xuất một loại thiết bị điện tử có tuổi thọ tuân theo phân phối chuẩn với
trung bình là 8 năm và độ lệch chuẩn là 1 năm. Nhà máy quy định thời gian bảo hành là 6 năm.
a) Tính xác suất một thiết bị của nhà máy không phải bảo hành.
b) Khi bán một thiết bị ra thị trường, nếu không phải bảo hành thì nhà máy lãi 1 triệu đồng, nếu
phải bảo hành thì nhà máy lỗ 10 triệu đồng. Hãy tính lợi nhuận trung bình của nhà máy khi bán
một thiết bị.
Bài 6: Tuổi thọ của một loại bóng đèn là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình 960
giờ, độ lệch tiêu chuẩn 80 giờ. Thời gian bảo hành là 920 giờ. Nếu bóng đèn không phải bảo
hành thì công ti lãi 200 ngàn đồng, còn bóng đèn phải bảo hành thì công ti lỗ 100 ngàn đồng.
Tìm số tiền lời tin chắc và số tiền lời trung bình khi công ti bán 3 bóng đèn để sử dụng.
4 Bài 7: Gọi X là trọng lượng (tính bằng kg) của một bao phân bón được đóng gói tự động và
X  N 10; 0, 052  .
a) Tính tỉ lệ các bao phân bón có trọng lượng sai lệch so với trọng lượng quy định 10 kg không
quá 100 gam.
93
b) Tính xác suất để khi chọn ngẫu nhiên một bao phân bón gặp bao có trọng lượng trên 10,1 kg.
c) Lấy ngẫu nhiên 100 bao phân bón. Tìm số bao nhiều khả năng nhất và số bao trung bình có
trọng lượng mà sai lệch giữa trọng lượng của nó với trọng lượng quy định 10 kg không vượt quá
100 gam.
5 Bài 8: Chiều cao của nam giới trưởng thành là biến ngẫu nhiên X (cm), X ~ N 160,36  . Tìm
xác suất khi chọn ngẫu nhiên 5 nam giới trường thành có ít nhất 1 người có chiều cao trong
khoảng (158, 162) (cm).
1 Bài 9: Thời gian đi từ nhà tới trường mỗi ngày của An là biến ngẫu nhiên X (đơn vị: phút) có
phân phối chuẩn. Biết rằng 65% số ngày An đến trường mất hơn 20 phút; 8% số ngày mất hơn
30 phút.
a) Tính thời gian trung bình và độ lệch tiêu chuẩn.
b) Giả sử An xuất phát từ nhà trước giờ vào học 25 phút. Tính xác suất để An bị muộn học.
Bài 10: Chiều cao của một loại cây lấy gỗ là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với chiều cao
trung bình là 20 m và độ lệch chuẩn là 2,5 m. Cây đạt tiêu chuẩn khai thác là cây có chiều cao tối
thiểu là 15 m. Hãy tính tỉ lệ cây đạt tiêu chuẩn khai thác. Nếu cây đạt tiêu chuẩn sẽ lãi 100 ngàn
đồng, ngược lại cây không đạt tiêu chuẩn sẽ lỗ 30 ngàn đồng. Người ta khai thác ngẫu nhiên 1 lô
100 cây. Tính tiền lãi trung bình của lô cây đó.
Dạng 7: Xấp xỉ B(n,p) bởi N(  , 2 )
3 Bài 1: Một kho hàng gồm 10000 sản phẩm, trong đó có 2000 sản phẩm chưa được kiểm tra chất
lượng. Tìm xác suất để trong 400 sản phẩm được chọn ngẫu nhiên từ kho hàng:
a) Có 80 sản phẩm chưa được kiểm tra chất lượng.
b) Có từ 70 đến 100 sản phẩm chưa được kiểm tra chất lượng.
Bài 2: Một xí nghiệp có 2 máy. Trong một ngày hội thi mỗi công nhân dự thi sẽ chọn ngẫu nhiên
1 trong hai máy và sản xuất 100 sản phẩm. Nếu trong 100 sản phẩm có 80 sản phẩm loại tốt trở
lên thì được thưởng. Xác suất để công nhân A sản xuất được sản phẩm loại tốt với mỗi máy
tương ứng là 0,6; 0,7.
a) Tính xác suất công nhân A được thưởng.
b) Giả sử A dự thi 200 lần thì số lần được thưởng nhiều khả năng nhất là bao nhiêu?
c) A phải dự thi bao nhiêu lần để xác suất có ít nhất một lần được thưởng không dưới 90%.
5 Bài 3: Người ta kiểm tra chất lượng 900 chi tiết. Xác suất để chi tiết đạt tiêu chuẩn là 0,95. Hãy
cho biết số chi tiết đạt tiêu chuẩn nằm trong khoảng nào xung quanh số chi tiết đạt tiêu chuẩn
trung bình để được xác suất là 0,9544.
1 Bài 4: Một lô hàng có 20000 sản phẩm, với tỉ lệ sản phẩm loại A là 80%. Một người mua chọn
ngẫu nhiên 120 sản phẩm từ lô hàng để kiểm tra. Nếu có ít nhất 100 sản phẩm loại A trong 120
sản phẩm đó thì mua lô hàng. Tính xác suất lô hàng được mua.
Bài 5: Có 3 phân xưởng trong một công ti cùng sản xuất một mặt hàng. Sản phẩm được đóng
thành kiện có hình thức và trọng lượng giống nhau. Một cửa hàng nhận về một lô hàng của công
ti gồm có 30% sản phẩm được sản xuất từ phân xưởng 1; 20% sản phẩm được sản xuất từ phân
xưởng 2 và 50% sản phẩm được sản xuất từ phân xưởng 3. Mỗi kiện hàng của phân xưởng 1 có
7 sản phẩm tốt và 3 phế phẩm; mỗi kiện hàng của phân xưởng 2 có 9 sản phẩm tốt và 1 phế
phẩm; mỗi kiện hàng của phân xưởng 3 có 8 sản phẩm tốt và 2 phế phẩm.

94
Trước khi mua kiện hàng của cửa hàng, một khách hàng kiểm tra bằng cách chọn ngẫu nhiên
không hoàn lại 2 sản phẩm của kiện hàng, nếu cả 2 đều là sản phẩm tốt thì khách hàng mua kiện
hàng, khách hàng không hề biết kiện hàng của phân xưởng nào.
a) Tính xác suất kiện hàng được mua.
b) Nếu kiện hàng đã được mua, tính xác suất để kiện hàng này do phân xưởng 3 sản xuất.
c) Giả sử số kiện hàng trong lô hàng rất lớn. Tính xác suất để khi kiểm tra 100 kiện hàng thì có ít
nhất 70 kiện được mua.
3 Bài 6: Trọng lượng của một quả đậu là một biến ngẫu nhiên có trung bình là 15 gam với độ lệch
chuẩn là 3 gam. Một túi gồm 100 quả đậu cùng loại được gọi là đạt loại A nếu trọng lượng của
nó ít nhất phải đạt 1,5 kg.
a) Lấy ra ngẫu nhiên 1 túi, tìm xác suất để túi đó đạt loại A.
b) Chọn ngẫu nhiên ra 4 túi đậu, tìm xác suất để số túi loại A không vượt quá 15.
Dạng 8: Phân phối đều U(a,b) và phân phối mũ E(  )
4 Bài 1: Cho X là một biến ngẫu nhiên có phân phối đều X ~ U  0;5 .
a) Tìm hàm mật độ xác suất.
b) Tình kỳ vọng và phương sai của X.
c) Tính các xác suất: P  2  X  4  , P  X  1 .
5 Bài 2: Giả sử xe buýt A ghé trạm đón khách trong khoảng thời gian từ 17h đến 17h30 và thời
điểm ghé trạm là biến ngẫu nhiên có phân phối đều. Nếu bạn đến trạm lúc 17h5 thì xác suất bạn
phải chờ xe buýt A không quá 15 phút là bao nhiêu?
1 Bài 3: Giả sử doanh số bán hàng một công ty là một biến ngẫu nhiên có phân phối đều. Trong
năm tới, công ty dự kiến doanh số bán trung bình của họ là 1,5 tỉ đồng/tháng và độ lệch chuẩn là
200 triệu đồng. Với số liệu này, hãy tính xác suất doanh số bán hàng trong một tháng lớn hơn 1,6
tỉ đồng.
1
Bài 4: Giả sử độ dài một cú điện thoại X (đơn vị: phút) có phân phối mũ với   . Nếu một
10
người đến trạm điện thoại công cộng trước bạn. Tính xác suất bạn phải đợi:
a) Hơn 10 phút.
b) Khoảng 10 đến 20 phút.
3 Bài 5: Tuổi thọ của người dân ở một quốc gia là một biến ngẫu nhiên có phân phối mũ. Biết rằng
trong số 1000 người dân thì có 324 người sống quá 70 tuổi.
a) Tính tuổi thọ trung bình của người dân.
b) Tính xác suất một người dân có tuổi thọ cao hơn tuổi thọ trung bình.
c) Tính xác suất một người trên 50 tuổi có thể sống quá 80 tuổi.
Bài 6: Giả sử thời lượng nói chuyện điện thoại của khách hàng là một biến ngẫu nhiên có phân
phối mũ với thời lượng trung bình là 4 phút. Tính tỉ lệ khách hàng nói chuyện điện thoại:
a) Dưới 2 phút.
b) Trên 10 phút.
5 Bài 7: Đĩa cứng của một công ty có tuổi thọ là biến ngẫu nhiên có phân phối mũ với tuổi thọ
trung bình là 8 năm. Khi bán một đĩa cứng ra thị trường, nếu không phải bảo hành công ty sẽ lãi
10USD, trong trường hợp ngược lại, chi phí bảo hành trung bình cho một đĩa cứng là 4USD. Hãy
tính lợi nhuận trung bình của công ty đối với mỗi đĩa cứng bán ra thị trường nếu họ quy định thời
gian bảo hành là 1 năm.

95
BÀI TẬP CHƯƠNG 4 VÀ CHƯƠNG 5
1 Bài 1 (A-ĐH-HK1-2012-2013): Năm 2011, công ty A tiến hành khảo sát về mức
tiêu thụ sản phẩm của công ty (sản phẩm) đối với một số hộ gia đình (hộ) trong
thành phố và thu được bảng số liệu sau:
(kg/năm) 0 1 2 3 4 5 6 7 8
(số hộ) 48 16 22 33 24 25 15 10 7
a) Với độ tin cậy 99%, hãy ước lượng khoảng cho mức tiêu thụ sản phẩm trung
bình của mỗi hộ.
b) Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ hộ có sử dụng sản phẩm.
Từ đó hãy ước lượng khoảng số hộ trong toàn thành phố có sử dụng sản phẩm nếu
biết thành phố này có 2 triệu hộ.
c) Theo một báo cáo của công ty, mức tiêu thụ sản phẩm trung bình của mỗi hộ là
3,3 kg/năm. Với mức ý nghĩa 5%, số liệu trong báo cáo có cao hơn so với thực tế
hay không?
d) Một cuộc khảo sát tương tự của công ty vào năm 2010 đối với 180 hộ thu được
mức tiêu thụ trung bình của mỗi hộ là 2,68 kg/năm, độ lệch chuẩn là 2,29 kg/năm.
Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết mức tiêu thụ sản phẩm trung bình của mỗi hộ
trong hai năm 2010 và 2011 có khác nhau hay không?
Cho biết:
(1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2) = 0,4772; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495.
Bài 2 (A-ĐH-HK2-2012-2013): Năm 2012, người ta lấy mẫu về sản lượng sữa của
một giống bò tại một nông trường trong một ngày và thu được bảng số liệu sau:
(kg/ngày) 1,5 4,5 7,5 10,5 13,5
(số con bò) 10 24 42 16 8
a) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng khoảng cho sản lượng sữa trung bình của
một con bò trong một ngày.
b) Nếu muốn bài toán ước lượng khoảng sản lượng sữa trung bình của một con bò
trong một ngày đạt độ chính xác là 600g và độ tin cậy là 95% thì cần điều tra thêm
bao nhiêu con bò nữa?
c) Bò có sản lượng sữa trên 10 kg/ngày là bò đạt tiêu chuẩn. Một ý kiến cho rằng tỉ
lệ bò đạt tiêu chuẩn là 34%. Với mức ý nghĩa 5%, tỉ lệ trong ý kiến trên có cao hơn
so với thực tế hay không?
d) Một cuộc điều tra tương tự vào năm 2011 đối với 80 con bò thì thấy có 20 con
bò đạt tiêu chuẩn. Với mức ý nghĩa 5%, có thể coi tỉ lệ bò đạt tiêu chuẩn trong hai
năm 2011 và 2012 là khác biệt nhau hay không?
Cho biết: (0,56) = 0,2123; (1,96) = 0,475; (1,65) = 0,45.

96
Bài 3 (B-CĐ-HK1-2012-2013): Để đánh giá về chất lượng đóng gói tại một phân
xưởng sản xuất đường, người ta kiểm tra ngẫu nhiên một số gói đường và thu được
bảng số liệu như sau:
(gam) 975 980 985 990 995 1000 1005 1010
(số gói) 2 10 12 20 28 16 8 4
a) Tính trung bình và phương sai của mẫu trên.
b) Với độ tin cậy 99%, hãy ước lượng khoảng cho khối lượng trung bình của mỗi
gói đường.
c) Những gói được gọi là gói đóng thiếu nếu khối lượng của nó nhỏ hơn 1000 gam.
Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ gói đóng thiếu.
d) Theo một báo cáo, khối lượng trung bình của mỗi gói đường được đóng gói tại
phân xưởng là 1000 gam. Với mức ý nghĩa là 5%, báo cáo này có đáng tin hay
không?
Cho biết: (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495.
Bài 4 (B-CĐ-HK2-2013-2014): Để đánh giá mức độ tăng trưởng của heo (heo sau
3 tháng tuổi) tại một trang trại, người ta đã cân ngẫu nhiên một số con heo và thu
được kết quả sau
(trọng lượng: kg) 35 37 39 41 43 45 47
(số con) 2 6 10 11 8 5 3
a) Tính trung bình và phương sai của mẫu nói trên.
b) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng khoảng cho trọng lượng trung bình của mỗi
con heo.
c) Giả sử heo có trọng lượng trên 38kg là heo đạt tiêu chuẩn. Với độ tin cậy 99%,
hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ heo đạt tiêu chuẩn. Từ đó, hãy ước lượng khoảng
cho số heo đạt tiêu chuẩn nếu trang trại trên có 1000 con heo.
d) Một cuộc thống kê tương tự được thực hiện tại một trang trại khác đối với 50
con heo thì thấy có 40 con đạt tiêu chuẩn. Với mức ý nghĩa 5%, tỉ lệ heo đạt tiêu
chuẩn của hai trang trại có giống nhau hay không?
Cho biết: (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495;
t(19; 0,025) = 2,093.
5 Bài 5 (A-ĐH-HK3-2013-2014): Người ta kiểm tra ngẫu nhiên về đường kính của
một loại chi tiết tại phân xưởng A và thu được bảng số liệu như sau:
(cm) 19,7 19,8 19,9 20 20,1 20,2 20,3
(số chi tiết) 15 16 26 33 24 25 11
a) Với độ tin cậy 99%, hãy ước lượng khoảng cho đường kính trung bình của một
chi tiết.
b) Nếu muốn bài toán ước lượng khoảng cho đường kính trung bình của một chi
tiết đạt độ chính xác là 0,03 cm và có độ tin cậy 99% thì cần kiểm tra thêm bao
nhiêu chi tiết nữa?

97
c) Những chi tiết có đường kính từ 19,8 cm đến 20,2 cm là chi tiết đạt tiêu chuẩn.
Với mức ý nghĩa 5%, hãy đánh giá về nhận định: Tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn của
phân xưởng A là 80%.
d) Một thống kê tương tự đối với 150 chi tiết tại phân xưởng B thu được 111 chi
tiết đạt tiêu chuẩn. Với mức ý nghĩa 5%, tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn của phân
xưởng A có cao hơn tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn của phân xưởng B hay không?
Cho biết: (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495.
1 Bài 6 (B-ĐH-HK3-2013-2014): Tại một địa phương, người ta lấy số liệu ngẫu
nhiên về cân nặng của một số bé trai (khi mới sinh) và có kết quả như sau:
(cân nặng: kg) 2,8 – 3 3 – 3,2 3,2 – 3,4 3,4 – 3,6 3,6 – 3,8
(số bé) 3 10 18 15 4
a) Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng khoảng cho cân nặng trung bình của mỗi bé
trai.
b) Với độ tin cậy 99%, hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ bé có cân nặng trên 3,4kg
(đối với bé trai).
c) Với mức ý nghĩa 5%, nêu đánh giá về nhận định: Tỉ lệ bé trai có cân nặng từ 3kg
đến 3,6kg chiếm 90% số bé trai được sinh ra.
d) Một cuộc thống kê tương tự được thực hiện đối với 50 bé gái thu được trung
bình mẫu là 3,1kg và độ lệch chuẩn mẫu là 0,3kg. Với mức ý nghĩa 1%, khối lượng
trung bình của bé trai và của bé gái có khác nhau hay không?
Cho biết: (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495;
t(19; 0,025) = 2,093.
2 Bài 7 (A-ĐH-HK3-2014-2015): Gọi X (đơn vị: kg) là khối lượng của một loại sản
phẩm thuộc xí nghiệp A. Điều tra một số sản phẩm của xí nghiệp này có kết quả
sau
50 – 55 55 – 60 60 – 65 65 – 70 70 – 75 75 – 80
5 10 25 30 18 12
a) Hãy ước lượng khoảng cho giá trị trung bình của X với độ tin cậy 92%,
b) Nếu muốn bài toán ước lượng khoảng cho giá trị trung bình của X có độ tin cậy
là 95% và đạt độ chính xác không quá 1 kg thì cần điều tra thêm bao nhiêu sản
phẩm nữa?
c) Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận khối lượng trung bình của loại sản phẩm
trên là lớn hơn 65kg hay không?
d) Giả thuyết cho rằng tỉ lệ sản phẩm có khối lượng lớn hơn 70kg là 40%. Hãy
kiểm định giả thuyết trên với độ tin cậy 95%.
Cho biết: (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (1,75) = 0,46; (2,182) = 0,4854;
(2,2913) = 0,489; (2,4) = 0,4918.

98
3 Bài 8 (A-ĐH-HK1-2017-2018): Năm 2013, người ta thống kê về doanh số bán
hàng của một siêu thị sau một số ngày và thu được bảng số liệu sau đây:
(triệu đồng) 700 – 800 800 – 900 900 – 1000 1000 – 1100 1100 – 1200 1200 – 1300
(số ngày) 7 8 12 21 24 18
a) Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng khoảng cho doanh số bán hàng trung bình
trong một ngày.
b) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ ngày có doanh số bán hàng
trên 1 tỉ đồng.
c) Một báo cáo cho biết doanh số bán hàng trung bình trong một ngày là 1,1 tỉ
đồng (1100 triệu đồng). Với mức ý nghĩa 1%, số liệu trong báo cáo này có cao hơn
thực tế hay không?
d) Một cuộc thống kê tương tự tại siêu thị này vào năm 2012 đối với 100 ngày thu
được trung bình mẫu là 1105 triệu đồng và độ lệch chuẩn mẫu là 125 triệu đồng.
Với mức ý nghĩa 1%, doanh số bán hàng trung bình trong một ngày của siêu thị
trong năm 2012 và trong năm 2013 có giống nhau hay không?
Cho biết: (1) = 0,3413; (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2,33) = 0,49;
(2,58) = 0,495.

99
FMA − SGU

CÁC BẢNG SỐ THÔNG DỤNG


x
X e−λλk
Bảng 1: Hàm phân phối Poisson: Fλ(x) =
k!
k=0

x λ
0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0
0 0,9048 0,8187 0,7408 0,6703 0,6065 0,5488 0,4966 0,4493 0,4066 0,3679
1 0,9953 0,9825 0,9631 0,9384 0,9098 0,8781 0,8442 0,8088 0,7725 0,7358
2 0,9998 0,9989 0,9964 0,9921 0,9856 0,9769 0,9659 0,9526 0,9371 0,9197
3 1,0000 0,9999 0,9997 0,9992 0,9982 0,9966 0,9942 0,9909 0,9865 0,9810
4 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999 0,9998 0,9996 0,9992 0,9986 0,9977 0,9963
5 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999 0,9998 0,9997 0,9994
6 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999
x 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,6 1,7 1,8 1,9 2,0
0 0,3329 0,3012 0,2725 0,2466 0,2231 0,2019 0,1827 0,1653 0,1496 0,1353
1 0,6990 0,6626 0,6268 0,5918 0,5578 0,5249 0,4932 0,4628 0,4337 0,4060
2 0,9004 0,8795 0,8571 0,8335 0,8088 0,7834 0,7572 0,7306 0,7037 0,6767
3 0,9743 0,9662 0,9569 0,9463 0,9344 0,9212 0,9068 0,8913 0,8747 0,8571
4 0,9946 0,9923 0,9893 0,9857 0,9814 0,9763 0,9704 0,9636 0,9559 0,9473
5 0,9990 0,9985 0,9978 0,9968 0,9955 0,9940 0,9920 0,9896 0,9868 0,9834
6 0,9999 0,9997 0,9996 0,9994 0,9991 0,9987 0,9981 0,9974 0,9966 0,9955
7 1,0000 1,0000 0,9999 0,9999 0,9998 0,9997 0,9996 0,9994 0,9992 0,9989
8 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999 0,9999 0,9998 0,9998
x 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
0 0,0498 0,0183 0,0067 0,0025 0,0009 0,0003 0,0001 0,0000 0,0000 0,0000
1 0,1991 0,0916 0,0404 0,0174 0,0073 0,0030 0,0012 0,0005 0,0002 0,0001
2 0,4232 0,2381 0,1247 0,0620 0,0296 0,0138 0,0062 0,0028 0,0012 0,0005
3 0,6472 0,4335 0,2650 0,1512 0,0818 0,0424 0,0212 0,0103 0,0049 0,0023
4 0,8153 0,6288 0,4405 0,2851 0,1730 0,0996 0,0550 0,0293 0,0151 0,0076
5 0,9161 0,7851 0,6160 0,4457 0,3007 0,1912 0,1157 0,0671 0,0375 0,0203
6 0,9665 0,8893 0,7622 0,6063 0,4497 0,3134 0,2068 0,1301 0,0786 0,0458
7 0,9881 0,9489 0,8666 0,7440 0,5987 0,4530 0,3239 0,2202 0,1432 0,0895
8 0,9962 0,9786 0,9319 0,8472 0,7291 0,5925 0,4557 0,3328 0,2320 0,1550
9 0,9989 0,9919 0,9682 0,9161 0,8305 0,7166 0,5874 0,4579 0,3405 0,2424
10 0,9997 0,9972 0,9863 0,9574 0,9015 0,8159 0,7060 0,5830 0,4599 0,3472
11 0,9999 0,9991 0,9945 0,9799 0,9467 0,8881 0,8030 0,6968 0,5793 0,4616
12 1,0000 0,9997 0,9980 0,9912 0,9730 0,9362 0,8758 0,7916 0,6887 0,5760
13 1,0000 0,9999 0,9993 0,9964 0,9872 0,9658 0,9261 0,8645 0,7813 0,6815
14 1,0000 1,0000 0,9998 0,9986 0,9943 0,9827 0,9585 0,9165 0,8540 0,7720
15 1,0000 1,0000 0,9999 0,9995 0,9976 0,9918 0,9780 0,9513 0,9074 0,8444
16 1,0000 1,0000 1,0000 0,9998 0,9990 0,9963 0,9889 0,9730 0,9441 0,8987
17 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999 0,9996 0,9984 0,9947 0,9857 0,9678 0,9370
18 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999 0,9993 0,9976 0,9928 0,9823 0,9626
19 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 0,9997 0,9989 0,9965 0,9907 0,9787
20 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999 0,9996 0,9984 0,9953 0,9884

100
FMA − SGU

1 − x2
2
Bảng 2: Giá trị hàm Gauss: f (x) = √ e

x 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
0,0 0,3989 0,3989 0,3989 0,3988 0,3986 0,3984 0,3982 0,3980 0,3977 0,3973
0,1 0,3970 0,3965 0,3961 0,3956 0,3951 0,3945 0,3939 0,3932 0,3925 0,3918
0,2 0,3910 0,3902 0,3894 0,3885 0,3876 0,3867 0,3857 0,3847 0,3836 0,3825
0,3 0,3814 0,3802 0,3790 0,3778 0,3765 0,3752 0,3739 0,3725 0,3712 0,3697
0,4 0,3683 0,3668 0,3653 0,3637 0,3621 0,3605 0,3589 0,3572 0,3555 0,3538
0,5 0,3521 0,3503 0,3485 0,3467 0,3448 0,3429 0,3410 0,3391 0,3372 0,3352
0,6 0,3332 0,3312 0,3292 0,3271 0,3251 0,3230 0,3209 0,3187 0,3166 0,3144
0,7 0,3123 0,3101 0,3079 0,3056 0,3034 0,3011 0,2989 0,2966 0,2943 0,2920
0,8 0,2897 0,2874 0,2850 0,2827 0,2803 0,2780 0,2756 0,2732 0,2709 0,2685
0,9 0,2661 0,2637 0,2613 0,2589 0,2565 0,2541 0,2516 0,2492 0,2468 0,2444
1,0 0,2420 0,2396 0,2371 0,2347 0,2323 0,2299 0,2275 0,2251 0,2227 0,2203
1,1 0,2179 0,2155 0,2131 0,2107 0,2083 0,2059 0,2036 0,2012 0,1989 0,1965
1,2 0,1942 0,1919 0,1895 0,1872 0,1849 0,1826 0,1804 0,1781 0,1758 0,1736
1,3 0,1714 0,1691 0,1669 0,1647 0,1626 0,1604 0,1582 0,1561 0,1539 0,1518
1,4 0,1497 0,1476 0,1456 0,1435 0,1415 0,1394 0,1374 0,1354 0,1334 0,1315
1,5 0,1295 0,1276 0,1257 0,1238 0,1219 0,1200 0,1182 0,1163 0,1145 0,1127
1,6 0,1109 0,1092 0,1074 0,1057 0,1040 0,1023 0,1006 0,0989 0,0973 0,0957
1,7 0,0940 0,0925 0,0909 0,0893 0,0878 0,0863 0,0848 0,0833 0,0818 0,0804
1,8 0,0790 0,0775 0,0761 0,0748 0,0734 0,0721 0,0707 0,0694 0,0681 0,0669
1,9 0,0656 0,0644 0,0632 0,0620 0,0608 0,0596 0,0584 0,0573 0,0562 0,0551
2,0 0,0540 0,0529 0,0519 0,0508 0,0498 0,0488 0,0478 0,0468 0,0459 0,0449
2,1 0,0440 0,0431 0,0422 0,0413 0,0404 0,0396 0,0387 0,0379 0,0371 0,0363
2,2 0,0355 0,0347 0,0339 0,0332 0,0325 0,0317 0,0310 0,0303 0,0297 0,0290
2,3 0,0283 0,0277 0,0270 0,0264 0,0258 0,0252 0,0246 0,0241 0,0235 0,0229
2,4 0,0224 0,0219 0,0213 0,0208 0,0203 0,0198 0,0194 0,0189 0,0184 0,0180
2,5 0,0175 0,0171 0,0167 0,0163 0,0158 0,0154 0,0151 0,0147 0,0143 0,0139
2,6 0,0136 0,0132 0,0129 0,0126 0,0122 0,0119 0,0116 0,0113 0,0110 0,0107
2,7 0,0104 0,0101 0,0099 0,0096 0,0093 0,0091 0,0088 0,0086 0,0084 0,0081
2,8 0,0079 0,0077 0,0075 0,0073 0,0071 0,0069 0,0067 0,0065 0,0063 0,0061
2,9 0,0060 0,0058 0,0056 0,0055 0,0053 0,0051 0,0050 0,0048 0,0047 0,0046
3,0 0,0044 0,0043 0,0042 0,0040 0,0039 0,0038 0,0037 0,0036 0,0035 0,0034
3,1 0,0033 0,0032 0,0031 0,0030 0,0029 0,0028 0,0027 0,0026 0,0025 0,0025
3,2 0,0024 0,0023 0,0022 0,0022 0,0021 0,0020 0,0020 0,0019 0,0018 0,0018
3,3 0,0017 0,0017 0,0016 0,0016 0,0015 0,0015 0,0014 0,0014 0,0013 0,0013
3,4 0,0012 0,0012 0,0012 0,0011 0,0011 0,0010 0,0010 0,0010 0,0009 0,0009
3,5 0,0009 0,0008 0,0008 0,0008 0,0008 0,0007 0,0007 0,0007 0,0007 0,0006
3,6 0,0006 0,0006 0,0006 0,0005 0,0005 0,0005 0,0005 0,0005 0,0005 0,0004
3,7 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0003 0,0003 0,0003 0,0003
3,8 0,0003 0,0003 0,0003 0,0003 0,0003 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002
3,9 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0001 0,0001
4,0 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001

101
FMA − SGU

Bảng 3: Phân phối chuẩn: X ∼ N (0, 1)


Z x 2
1 t
ϕ(x) = √ e− 2 dt
2π 0
x 0,00 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09
0,0 0,0000 0,0040 0,0080 0,0120 0,0160 0,0199 0,0239 0,0279 0,0319 0,0359
0,1 0,0398 0,0438 0,0478 0,0517 0,0557 0,0596 0,0636 0,0675 0,0714 0,0753
0,2 0,0793 0,0832 0,0871 0,0910 0,0948 0,0987 0,1026 0,1064 0,1103 0,1141
0,3 0,1179 0,1217 0,1255 0,1293 0,1331 0,1368 0,1406 0,1443 0,1480 0,1517
0,4 0,1554 0,1591 0,1628 0,1664 0,1700 0,1736 0,1772 0,1808 0,1844 0,1879
0,5 0,1915 0,1950 0,1985 0,2019 0,2054 0,2088 0,2123 0,2157 0,2190 0,2224
0,6 0,2257 0,2291 0,2324 0,2357 0,2389 0,2422 0,2454 0,2486 0,2517 0,2549
0,7 0,2580 0,2611 0,2642 0,2673 0,2704 0,2734 0,2764 0,2794 0,2823 0,2852
0,8 0,2881 0,2910 0,2939 0,2967 0,2995 0,3023 0,3051 0,3078 0,3106 0,3133
0,9 0,3159 0,3186 0,3212 0,3238 0,3264 0,3289 0,3315 0,3340 0,3365 0,3389
1,0 0,3413 0,3438 0,3461 0,3485 0,3508 0,3531 0,3554 0,3577 0,3599 0,3621
1,1 0,3643 0,3665 0,3686 0,3708 0,3729 0,3749 0,3770 0,3790 0,3810 0,3830
1,2 0,3849 0,3869 0,3888 0,3907 0,3925 0,3944 0,3962 0,3980 0,3997 0,4015
1,3 0,4032 0,4049 0,4066 0,4082 0,4099 0,4115 0,4131 0,4147 0,4162 0,4177
1,4 0,4192 0,4207 0,4222 0,4236 0,4251 0,4265 0,4279 0,4292 0,4306 0,4319
1,5 0,4332 0,4345 0,4357 0,4370 0,4382 0,4394 0,4406 0,4418 0,4429 0,4441
1,6 0,4452 0,4463 0,4474 0,4484 0,4495 0,4505 0,4515 0,4525 0,4535 0,4545
1,7 0,4554 0,4564 0,4573 0,4582 0,4591 0,4599 0,4608 0,4616 0,4625 0,4633
1,8 0,4641 0,4649 0,4656 0,4664 0,4671 0,4678 0,4686 0,4693 0,4699 0,4706
1,9 0,4713 0,4719 0,4726 0,4732 0,4738 0,4744 0,4750 0,4756 0,4761 0,4767
2,0 0,4772 0,4778 0,4783 0,4788 0,4793 0,4798 0,4803 0,4808 0,4812 0,4817
2,1 0,4821 0,4826 0,4830 0,4834 0,4838 0,4842 0,4846 0,4850 0,4854 0,4857
2,2 0,4861 0,4864 0,4868 0,4871 0,4875 0,4878 0,4881 0,4884 0,4887 0,4890
2,3 0,4893 0,4896 0,4898 0,4901 0,4904 0,4906 0,4909 0,4911 0,4913 0,4916
2,4 0,4918 0,4920 0,4922 0,4925 0,4927 0,4929 0,4931 0,4932 0,4934 0,4936
2,5 0,4938 0,4940 0,4941 0,4943 0,4945 0,4946 0,4948 0,4949 0,4951 0,4952
2,6 0,4953 0,4955 0,4956 0,4957 0,4959 0,4960 0,4961 0,4962 0,4963 0,4964
2,7 0,4965 0,4966 0,4967 0,4968 0,4969 0,4970 0,4971 0,4972 0,4973 0,4974
2,8 0,4974 0,4975 0,4976 0,4977 0,4977 0,4978 0,4979 0,4979 0,4980 0,4981
2,9 0,4981 0,4982 0,4982 0,4983 0,4984 0,4984 0,4985 0,4985 0,4986 0,4986
3,0 0,4987 0,4987 0,4987 0,4988 0,4988 0,4989 0,4989 0,4989 0,4990 0,4990
3,1 0,4990 0,4991 0,4991 0,4991 0,4992 0,4992 0,4992 0,4992 0,4993 0,4993
3,2 0,4993 0,4993 0,4994 0,4994 0,4994 0,4994 0,4994 0,4995 0,4995 0,4995
3,3 0,4995 0,4995 0,4995 0,4996 0,4996 0,4996 0,4996 0,4996 0,4996 0,4997
3,4 0,4997 0,4997 0,4997 0,4997 0,4997 0,4997 0,4997 0,4997 0,4997 0,4998
3,5 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998
3,6 0,4998 0,4998 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999
3,7 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999
3,8 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999
3,9 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000
4,0 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000

102
FMA − SGU

Bảng 4: Phân phối Student: X ∼ t(n)


P[X > t(n, α)] = α

n Mức ý nghĩa α
0,4 0,3 0,2 0,1 0,05 0,025 0,02 0,01 0,005 0,001
1 0,325 0,727 1,376 3,078 6,314 12,706 15,895 31,821 63,657 318,309
2 0,289 0,617 1,061 1,886 2,920 4,303 4,849 6,965 9,925 22,327
3 0,277 0,584 0,978 1,638 2,353 3,182 3,482 4,541 5,841 10,215
4 0,271 0,569 0,941 1,533 2,132 2,776 2,999 3,747 4,604 7,173
5 0,267 0,559 0,920 1,476 2,015 2,571 2,757 3,365 4,032 5,893
6 0,265 0,553 0,906 1,440 1,943 2,447 2,612 3,143 3,707 5,208
7 0,263 0,549 0,896 1,415 1,895 2,365 2,517 2,998 3,499 4,785
8 0,262 0,546 0,889 1,397 1,860 2,306 2,449 2,896 3,355 4,501
9 0,261 0,543 0,883 1,383 1,833 2,262 2,398 2,821 3,250 4,297
10 0,260 0,542 0,879 1,372 1,812 2,228 2,359 2,764 3,169 4,144
11 0,260 0,540 0,876 1,363 1,796 2,201 2,328 2,718 3,106 4,025
12 0,259 0,539 0,873 1,356 1,782 2,179 2,303 2,681 3,055 3,930
13 0,259 0,538 0,870 1,350 1,771 2,160 2,282 2,650 3,012 3,852
14 0,258 0,537 0,868 1,345 1,761 2,145 2,264 2,624 2,977 3,787
15 0,258 0,536 0,866 1,341 1,753 2,131 2,249 2,602 2,947 3,733
16 0,258 0,535 0,865 1,337 1,746 2,120 2,235 2,583 2,921 3,686
17 0,257 0,534 0,863 1,333 1,740 2,110 2,224 2,567 2,898 3,646
18 0,257 0,534 0,862 1,330 1,734 2,101 2,214 2,552 2,878 3,610
19 0,257 0,533 0,861 1,328 1,729 2,093 2,205 2,539 2,861 3,579
20 0,257 0,533 0,860 1,325 1,725 2,086 2,197 2,528 2,845 3,552
21 0,257 0,532 0,859 1,323 1,721 2,080 2,189 2,518 2,831 3,527
22 0,256 0,532 0,858 1,321 1,717 2,074 2,183 2,508 2,819 3,505
23 0,256 0,532 0,858 1,319 1,714 2,069 2,177 2,500 2,807 3,485
24 0,256 0,531 0,857 1,318 1,711 2,064 2,172 2,492 2,797 3,467
25 0,256 0,531 0,856 1,316 1,708 2,060 2,167 2,485 2,787 3,450
26 0,256 0,531 0,856 1,315 1,706 2,056 2,162 2,479 2,779 3,435
27 0,256 0,531 0,855 1,314 1,703 2,052 2,158 2,473 2,771 3,421
28 0,256 0,530 0,855 1,313 1,701 2,048 2,154 2,467 2,763 3,408
29 0,256 0,530 0,854 1,311 1,699 2,045 2,150 2,462 2,756 3,396
30 0,256 0,530 0,854 1,310 1,697 2,042 2,147 2,457 2,750 3,385
40 0,255 0,529 0,851 1,303 1,684 2,021 2,123 2,423 2,704 3,307
50 0,255 0,528 0,849 1,299 1,676 2,009 2,109 2,403 2,678 3,261
60 0,254 0,527 0,848 1,296 1,671 2,000 2,099 2,390 2,660 3,232
70 0,254 0,527 0,847 1,294 1,667 1,994 2,093 2,381 2,648 3,211
80 0,254 0,526 0,846 1,292 1,664 1,990 2,088 2,374 2,639 3,195
90 0,254 0,526 0,846 1,291 1,662 1,987 2,084 2,368 2,632 3,183
100 0,254 0,526 0,845 1,290 1,660 1,984 2,081 2,364 2,626 3,174

103
FMA − SGU

Bảng 5: Phân phối Khi bình phương: X ∼ χ2(n)


P X > χ2(n, α) = α
 

n Mức ý nghĩa α
0,99 0,975 0,95 0,90 0,10 0,05 0,025 0,02 0,01
1 0,0002 0,0010 0,0039 0,0158 2,7055 3,8415 5,0239 5,4119 6,6349
2 0,0201 0,0506 0,1026 0,2107 4,6052 5,9915 7,3778 7,8240 9,2103
3 0,1148 0,2158 0,3518 0,5844 6,2514 7,8147 9,3484 9,8374 11,3449
4 0,2971 0,4844 0,7107 1,0636 7,7794 9,4877 11,1433 11,6678 13,2767
5 0,5543 0,8312 1,1455 1,6103 9,2364 11,0705 12,8325 13,3882 15,0863
6 0,8721 1,2373 1,6354 2,2041 10,6446 12,5916 14,4494 15,0332 16,8119
7 1,2390 1,6899 2,1673 2,8331 12,0170 14,0671 16,0128 16,6224 18,4753
8 1,6465 2,1797 2,7326 3,4895 13,3616 15,5073 17,5345 18,1682 20,0902
9 2,0879 2,7004 3,3251 4,1682 14,6837 16,9190 19,0228 19,6790 21,6660
10 2,5582 3,2470 3,9403 4,8652 15,9872 18,3070 20,4832 21,1608 23,2093
11 3,0535 3,8157 4,5748 5,5778 17,2750 19,6751 21,9200 22,6179 24,7250
12 3,5706 4,4038 5,2260 6,3038 18,5493 21,0261 23,3367 24,0540 26,2170
13 4,1069 5,0088 5,8919 7,0415 19,8119 22,3620 24,7356 25,4715 27,6882
14 4,6604 5,6287 6,5706 7,7895 21,0641 23,6848 26,1189 26,8728 29,1412
15 5,2293 6,2621 7,2609 8,5468 22,3071 24,9958 27,4884 28,2595 30,5779
16 5,8122 6,9077 7,9616 9,3122 23,5418 26,2962 28,8454 29,6332 31,9999
17 6,4078 7,5642 8,6718 10,0852 24,7690 27,5871 30,1910 30,9950 33,4087
18 7,0149 8,2307 9,3905 10,8649 25,9894 28,8693 31,5264 32,3462 34,8053
19 7,6327 8,9065 10,1170 11,6509 27,2036 30,1435 32,8523 33,6874 36,1909
20 8,2604 9,5908 10,8508 12,4426 28,4120 31,4104 34,1696 35,0196 37,5662
21 8,8972 10,2829 11,5913 13,2396 29,6151 32,6706 35,4789 36,3434 38,9322
22 9,5425 10,9823 12,3380 14,0415 30,8133 33,9244 36,7807 37,6595 40,2894
23 10,1957 11,6886 13,0905 14,8480 32,0069 35,1725 38,0756 38,9683 41,6384
24 10,8564 12,4012 13,8484 15,6587 33,1962 36,4150 39,3641 40,2704 42,9798
25 11,5240 13,1197 14,6114 16,4734 34,3816 37,6525 40,6465 41,5661 44,3141
26 12,1981 13,8439 15,3792 17,2919 35,5632 38,8851 41,9232 42,8558 45,6417
27 12,8785 14,5734 16,1514 18,1139 36,7412 40,1133 43,1945 44,1400 46,9629
28 13,5647 15,3079 16,9279 18,9392 37,9159 41,3371 44,4608 45,4188 48,2782
29 14,2565 16,0471 17,7084 19,7677 39,0875 42,5570 45,7223 46,6927 49,5879
30 14,9535 16,7908 18,4927 20,5992 40,2560 43,7730 46,9792 47,9618 50,8922
40 22,1643 24,4330 26,5093 29,0505 51,8051 55,7585 59,3417 60,4361 63,6907
50 29,7067 32,3574 34,7643 37,6886 63,1671 67,5048 71,4202 72,6133 76,1539
60 37,4849 40,4817 43,1880 46,4589 74,3970 79,0819 83,2977 84,5799 88,3794
70 45,4417 48,7576 51,7393 55,3289 85,5270 90,5312 95,0232 96,3875 100,425
80 53,5401 57,1532 60,3915 64,2778 96,5782 101,880 106,629 108,069 112,329
90 61,7541 65,6466 69,1260 73,2911 107,565 113,145 118,136 119,649 124,116
100 70,0649 74,2219 77,9295 82,3581 118,498 124,342 129,561 131,142 135,807

104
BẢNG PHÂN PHỐI FISHER VỚI α=0,01

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1 4052 4999 5403 5625 5764 5859 5928 5981 6022 6056 6083 6106 6126 6143 6157 6170 6181 6192 6201 6209
2 98.50 99.00 99.17 99.25 99.30 99.33 99.36 99.37 99.39 99.40 99.41 99.42 99.42 99.43 99.43 99.44 99.44 99.44 99.45 99.45
3 34.12 30.82 29.46 28.71 28.24 27.91 27.67 27.49 27.35 27.23 27.13 27.05 26.98 26.92 26.87 26.83 26.79 26.75 26.72 26.69
4 21.20 18.00 16.69 15.98 15.52 15.21 14.98 14.80 14.66 14.55 14.45 14.37 14.31 14.25 14.20 14.15 14.11 14.08 14.05 14.02
5 16.26 13.27 12.06 11.39 10.97 10.67 10.46 10.29 10.16 10.05 9.96 9.89 9.82 9.77 9.72 9.68 9.64 9.61 9.58 9.55
6 13.75 10.92 9.78 9.15 8.75 8.47 8.26 8.10 7.98 7.87 7.79 7.72 7.66 7.60 7.56 7.52 7.48 7.45 7.42 7.40
7 12.25 9.55 8.45 7.85 7.46 7.19 6.99 6.84 6.72 6.62 6.54 6.47 6.41 6.36 6.31 6.28 6.24 6.21 6.18 6.16
8 11.26 8.65 7.59 7.01 6.63 6.37 6.18 6.03 5.91 5.81 5.73 5.67 5.61 5.56 5.52 5.48 5.44 5.41 5.38 5.36
9 10.56 8.02 6.99 6.42 6.06 5.80 5.61 5.47 5.35 5.26 5.18 5.11 5.05 5.01 4.96 4.92 4.89 4.86 4.83 4.81
10 10.04 7.56 6.55 5.99 5.64 5.39 5.20 5.06 4.94 4.85 4.77 4.71 4.65 4.60 4.56 4.52 4.49 4.46 4.43 4.41
11 9.65 7.21 6.22 5.67 5.32 5.07 4.89 4.74 4.63 4.54 4.46 4.40 4.34 4.29 4.25 4.21 4.18 4.15 4.12 4.10
12 9.33 6.93 5.95 5.41 5.06 4.82 4.64 4.50 4.39 4.30 4.22 4.16 4.10 4.05 4.01 3.97 3.94 3.91 3.88 3.86
13 9.07 6.70 5.74 5.21 4.86 4.62 4.44 4.30 4.19 4.10 4.02 3.96 3.91 3.86 3.82 3.78 3.75 3.72 3.69 3.66
14 8.86 6.51 5.56 5.04 4.69 4.46 4.28 4.14 4.03 3.94 3.86 3.80 3.75 3.70 3.66 3.62 3.59 3.56 3.53 3.51
15 8.68 6.36 5.42 4.89 4.56 4.32 4.14 4.00 3.89 3.80 3.73 3.67 3.61 3.56 3.52 3.49 3.45 3.42 3.40 3.37
16 8.53 6.23 5.29 4.77 4.44 4.20 4.03 3.89 3.78 3.69 3.62 3.55 3.50 3.45 3.41 3.37 3.34 3.31 3.28 3.26
17 8.40 6.11 5.18 4.67 4.34 4.10 3.93 3.79 3.68 3.59 3.52 3.46 3.40 3.35 3.31 3.27 3.24 3.21 3.19 3.16
18 8.29 6.01 5.09 4.58 4.25 4.01 3.84 3.71 3.60 3.51 3.43 3.37 3.32 3.27 3.23 3.19 3.16 3.13 3.10 3.08
19 8.18 5.93 5.01 4.50 4.17 3.94 3.77 3.63 3.52 3.43 3.36 3.30 3.24 3.19 3.15 3.12 3.08 3.05 3.03 3.00
20 8.10 5.85 4.94 4.43 4.10 3.87 3.70 3.56 3.46 3.37 3.29 3.23 3.18 3.13 3.09 3.05 3.02 2.99 2.96 2.94
21 8.02 5.78 4.87 4.37 4.04 3.81 3.64 3.51 3.40 3.31 3.24 3.17 3.12 3.07 3.03 2.99 2.96 2.93 2.90 2.88
22 7.95 5.72 4.82 4.31 3.99 3.76 3.59 3.45 3.35 3.26 3.18 3.12 3.07 3.02 2.98 2.94 2.91 2.88 2.85 2.83
23 7.88 5.66 4.76 4.26 3.94 3.71 3.54 3.41 3.30 3.21 3.14 3.07 3.02 2.97 2.93 2.89 2.86 2.83 2.80 2.78
24 7.82 5.61 4.72 4.22 3.90 3.67 3.50 3.36 3.26 3.17 3.09 3.03 2.98 2.93 2.89 2.85 2.82 2.79 2.76 2.74
25 7.77 5.57 4.68 4.18 3.85 3.63 3.46 3.32 3.22 3.13 3.06 2.99 2.94 2.89 2.85 2.81 2.78 2.75 2.72 2.70
26 7.72 5.53 4.64 4.14 3.82 3.59 3.42 3.29 3.18 3.09 3.02 2.96 2.90 2.86 2.81 2.78 2.75 2.72 2.69 2.66
27 7.68 5.49 4.60 4.11 3.78 3.56 3.39 3.26 3.15 3.06 2.99 2.93 2.87 2.82 2.78 2.75 2.71 2.68 2.66 2.63

105
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
28 7.64 5.45 4.57 4.07 3.75 3.53 3.36 3.23 3.12 3.03 2.96 2.90 2.84 2.79 2.75 2.72 2.68 2.65 2.63 2.60
29 7.60 5.42 4.54 4.04 3.73 3.50 3.33 3.20 3.09 3.00 2.93 2.87 2.81 2.77 2.73 2.69 2.66 2.63 2.60 2.57
30 7.56 5.39 4.51 4.02 3.70 3.47 3.30 3.17 3.07 2.98 2.91 2.84 2.79 2.74 2.70 2.66 2.63 2.60 2.57 2.55
31 7.53 5.36 4.48 3.99 3.67 3.45 3.28 3.15 3.04 2.96 2.88 2.82 2.77 2.72 2.68 2.64 2.61 2.58 2.55 2.52
32 7.50 5.34 4.46 3.97 3.65 3.43 3.26 3.13 3.02 2.93 2.86 2.80 2.74 2.70 2.65 2.62 2.58 2.55 2.53 2.50
33 7.47 5.31 4.44 3.95 3.63 3.41 3.24 3.11 3.00 2.91 2.84 2.78 2.72 2.68 2.63 2.60 2.56 2.53 2.51 2.48
34 7.44 5.29 4.42 3.93 3.61 3.39 3.22 3.09 2.98 2.89 2.82 2.76 2.70 2.66 2.61 2.58 2.54 2.51 2.49 2.46
35 7.42 5.27 4.40 3.91 3.59 3.37 3.20 3.07 2.96 2.88 2.80 2.74 2.69 2.64 2.60 2.56 2.53 2.50 2.47 2.44
36 7.40 5.25 4.38 3.89 3.57 3.35 3.18 3.05 2.95 2.86 2.79 2.72 2.67 2.62 2.58 2.54 2.51 2.48 2.45 2.43
37 7.37 5.23 4.36 3.87 3.56 3.33 3.17 3.04 2.93 2.84 2.77 2.71 2.65 2.61 2.56 2.53 2.49 2.46 2.44 2.41
38 7.35 5.21 4.34 3.86 3.54 3.32 3.15 3.02 2.92 2.83 2.75 2.69 2.64 2.59 2.55 2.51 2.48 2.45 2.42 2.40
39 7.33 5.19 4.33 3.84 3.53 3.30 3.14 3.01 2.90 2.81 2.74 2.68 2.62 2.58 2.54 2.50 2.46 2.43 2.41 2.38
40 7.31 5.18 4.31 3.83 3.51 3.29 3.12 2.99 2.89 2.80 2.73 2.66 2.61 2.56 2.52 2.48 2.45 2.42 2.39 2.37
41 7.30 5.16 4.30 3.81 3.50 3.28 3.11 2.98 2.87 2.79 2.71 2.65 2.60 2.55 2.51 2.47 2.44 2.41 2.38 2.36
42 7.28 5.15 4.29 3.80 3.49 3.27 3.10 2.97 2.86 2.78 2.70 2.64 2.59 2.54 2.50 2.46 2.43 2.40 2.37 2.34
43 7.26 5.14 4.27 3.79 3.48 3.25 3.09 2.96 2.85 2.76 2.69 2.63 2.57 2.53 2.49 2.45 2.41 2.38 2.36 2.33
44 7.25 5.12 4.26 3.78 3.47 3.24 3.08 2.95 2.84 2.75 2.68 2.62 2.56 2.52 2.47 2.44 2.40 2.37 2.35 2.32
45 7.23 5.11 4.25 3.77 3.45 3.23 3.07 2.94 2.83 2.74 2.67 2.61 2.55 2.51 2.46 2.43 2.39 2.36 2.34 2.31
46 7.22 5.10 4.24 3.76 3.44 3.22 3.06 2.93 2.82 2.73 2.66 2.60 2.54 2.50 2.45 2.42 2.38 2.35 2.33 2.30
47 7.21 5.09 4.23 3.75 3.43 3.21 3.05 2.92 2.81 2.72 2.65 2.59 2.53 2.49 2.44 2.41 2.37 2.34 2.32 2.29
48 7.19 5.08 4.22 3.74 3.43 3.20 3.04 2.91 2.80 2.71 2.64 2.58 2.53 2.48 2.44 2.40 2.37 2.33 2.31 2.28
49 7.18 5.07 4.21 3.73 3.42 3.19 3.03 2.90 2.79 2.71 2.63 2.57 2.52 2.47 2.43 2.39 2.36 2.33 2.30 2.27
50 7.17 5.06 4.20 3.72 3.41 3.19 3.02 2.89 2.78 2.70 2.63 2.56 2.51 2.46 2.42 2.38 2.35 2.32 2.29 2.27
51 7.16 5.05 4.19 3.71 3.40 3.18 3.01 2.88 2.78 2.69 2.62 2.55 2.50 2.45 2.41 2.37 2.34 2.31 2.28 2.26
52 7.15 5.04 4.18 3.70 3.39 3.17 3.00 2.87 2.77 2.68 2.61 2.55 2.49 2.45 2.40 2.37 2.33 2.30 2.27 2.25
53 7.14 5.03 4.17 3.70 3.38 3.16 3.00 2.87 2.76 2.68 2.60 2.54 2.49 2.44 2.40 2.36 2.33 2.29 2.27 2.24
54 7.13 5.02 4.17 3.69 3.38 3.16 2.99 2.86 2.76 2.67 2.60 2.53 2.48 2.43 2.39 2.35 2.32 2.29 2.26 2.24
55 7.12 5.01 4.16 3.68 3.37 3.15 2.98 2.85 2.75 2.66 2.59 2.53 2.47 2.42 2.38 2.34 2.31 2.28 2.25 2.23
56 7.11 5.01 4.15 3.67 3.36 3.14 2.98 2.85 2.74 2.66 2.58 2.52 2.47 2.42 2.38 2.34 2.30 2.27 2.25 2.22
57 7.10 5.00 4.15 3.67 3.36 3.14 2.97 2.84 2.74 2.65 2.58 2.51 2.46 2.41 2.37 2.33 2.30 2.27 2.24 2.22

106
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
58 7.09 4.99 4.14 3.66 3.35 3.13 2.96 2.83 2.73 2.64 2.57 2.51 2.45 2.41 2.36 2.33 2.29 2.26 2.23 2.21
59 7.08 4.98 4.13 3.65 3.34 3.12 2.96 2.83 2.72 2.64 2.56 2.50 2.45 2.40 2.36 2.32 2.29 2.26 2.23 2.20
60 7.08 4.98 4.13 3.65 3.34 3.12 2.95 2.82 2.72 2.63 2.56 2.50 2.44 2.39 2.35 2.31 2.28 2.25 2.22 2.20
61 7.07 4.97 4.12 3.64 3.33 3.11 2.95 2.82 2.71 2.63 2.55 2.49 2.44 2.39 2.35 2.31 2.28 2.25 2.22 2.19
62 7.06 4.96 4.11 3.64 3.33 3.11 2.94 2.81 2.71 2.62 2.55 2.49 2.43 2.38 2.34 2.30 2.27 2.24 2.21 2.19
63 7.06 4.96 4.11 3.63 3.32 3.10 2.94 2.81 2.70 2.62 2.54 2.48 2.43 2.38 2.34 2.30 2.27 2.23 2.21 2.18
64 7.05 4.95 4.10 3.63 3.32 3.10 2.93 2.80 2.70 2.61 2.54 2.48 2.42 2.37 2.33 2.29 2.26 2.23 2.20 2.18
65 7.04 4.95 4.10 3.62 3.31 3.09 2.93 2.80 2.69 2.61 2.53 2.47 2.42 2.37 2.33 2.29 2.26 2.23 2.20 2.17
66 7.04 4.94 4.09 3.62 3.31 3.09 2.92 2.79 2.69 2.60 2.53 2.47 2.41 2.36 2.32 2.28 2.25 2.22 2.19 2.17
67 7.03 4.94 4.09 3.61 3.30 3.08 2.92 2.79 2.68 2.60 2.52 2.46 2.41 2.36 2.32 2.28 2.25 2.22 2.19 2.16
68 7.02 4.93 4.08 3.61 3.30 3.08 2.91 2.78 2.68 2.59 2.52 2.46 2.40 2.36 2.31 2.28 2.24 2.21 2.18 2.16
69 7.02 4.93 4.08 3.60 3.29 3.08 2.91 2.78 2.68 2.59 2.52 2.45 2.40 2.35 2.31 2.27 2.24 2.21 2.18 2.15
70 7.01 4.92 4.07 3.60 3.29 3.07 2.91 2.78 2.67 2.59 2.51 2.45 2.40 2.35 2.31 2.27 2.23 2.20 2.18 2.15
71 7.01 4.92 4.07 3.60 3.29 3.07 2.90 2.77 2.67 2.58 2.51 2.45 2.39 2.34 2.30 2.26 2.23 2.20 2.17 2.15
72 7.00 4.91 4.07 3.59 3.28 3.06 2.90 2.77 2.66 2.58 2.50 2.44 2.39 2.34 2.30 2.26 2.23 2.20 2.17 2.14
73 7.00 4.91 4.06 3.59 3.28 3.06 2.89 2.77 2.66 2.57 2.50 2.44 2.38 2.34 2.29 2.26 2.22 2.19 2.16 2.14
74 6.99 4.90 4.06 3.58 3.28 3.06 2.89 2.76 2.66 2.57 2.50 2.43 2.38 2.33 2.29 2.25 2.22 2.19 2.16 2.14
75 6.99 4.90 4.05 3.58 3.27 3.05 2.89 2.76 2.65 2.57 2.49 2.43 2.38 2.33 2.29 2.25 2.22 2.18 2.16 2.13
76 6.98 4.90 4.05 3.58 3.27 3.05 2.88 2.75 2.65 2.56 2.49 2.43 2.37 2.33 2.28 2.25 2.21 2.18 2.15 2.13
77 6.98 4.89 4.05 3.57 3.26 3.05 2.88 2.75 2.65 2.56 2.49 2.42 2.37 2.32 2.28 2.24 2.21 2.18 2.15 2.12
78 6.97 4.89 4.04 3.57 3.26 3.04 2.88 2.75 2.64 2.56 2.48 2.42 2.37 2.32 2.28 2.24 2.21 2.17 2.15 2.12
79 6.97 4.88 4.04 3.57 3.26 3.04 2.87 2.75 2.64 2.55 2.48 2.42 2.36 2.32 2.27 2.24 2.20 2.17 2.14 2.12
80 6.96 4.88 4.04 3.56 3.26 3.04 2.87 2.74 2.64 2.55 2.48 2.42 2.36 2.31 2.27 2.23 2.20 2.17 2.14 2.12
81 6.96 4.88 4.03 3.56 3.25 3.03 2.87 2.74 2.63 2.55 2.47 2.41 2.36 2.31 2.27 2.23 2.20 2.17 2.14 2.11
82 6.95 4.87 4.03 3.56 3.25 3.03 2.87 2.74 2.63 2.54 2.47 2.41 2.35 2.31 2.27 2.23 2.19 2.16 2.13 2.11
83 6.95 4.87 4.03 3.55 3.25 3.03 2.86 2.73 2.63 2.54 2.47 2.41 2.35 2.30 2.26 2.22 2.19 2.16 2.13 2.11
84 6.95 4.87 4.02 3.55 3.24 3.02 2.86 2.73 2.63 2.54 2.47 2.40 2.35 2.30 2.26 2.22 2.19 2.16 2.13 2.10
85 6.94 4.86 4.02 3.55 3.24 3.02 2.86 2.73 2.62 2.54 2.46 2.40 2.35 2.30 2.26 2.22 2.19 2.15 2.13 2.10
86 6.94 4.86 4.02 3.55 3.24 3.02 2.85 2.73 2.62 2.53 2.46 2.40 2.34 2.30 2.25 2.22 2.18 2.15 2.12 2.10
87 6.94 4.86 4.02 3.54 3.24 3.02 2.85 2.72 2.62 2.53 2.46 2.40 2.34 2.29 2.25 2.21 2.18 2.15 2.12 2.10

107
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
88 6.93 4.85 4.01 3.54 3.23 3.01 2.85 2.72 2.62 2.53 2.46 2.39 2.34 2.29 2.25 2.21 2.18 2.15 2.12 2.09
89 6.93 4.85 4.01 3.54 3.23 3.01 2.85 2.72 2.61 2.53 2.45 2.39 2.34 2.29 2.25 2.21 2.17 2.14 2.12 2.09
90 6.93 4.85 4.01 3.53 3.23 3.01 2.84 2.72 2.61 2.52 2.45 2.39 2.33 2.29 2.24 2.21 2.17 2.14 2.11 2.09
91 6.92 4.85 4.00 3.53 3.23 3.01 2.84 2.71 2.61 2.52 2.45 2.39 2.33 2.28 2.24 2.20 2.17 2.14 2.11 2.09
92 6.92 4.84 4.00 3.53 3.22 3.00 2.84 2.71 2.61 2.52 2.45 2.38 2.33 2.28 2.24 2.20 2.17 2.14 2.11 2.08
93 6.92 4.84 4.00 3.53 3.22 3.00 2.84 2.71 2.60 2.52 2.44 2.38 2.33 2.28 2.24 2.20 2.17 2.13 2.11 2.08
94 6.91 4.84 4.00 3.53 3.22 3.00 2.84 2.71 2.60 2.52 2.44 2.38 2.33 2.28 2.24 2.20 2.16 2.13 2.10 2.08
95 6.91 4.84 3.99 3.52 3.22 3.00 2.83 2.70 2.60 2.51 2.44 2.38 2.32 2.28 2.23 2.20 2.16 2.13 2.10 2.08
96 6.91 4.83 3.99 3.52 3.21 3.00 2.83 2.70 2.60 2.51 2.44 2.38 2.32 2.27 2.23 2.19 2.16 2.13 2.10 2.07
97 6.90 4.83 3.99 3.52 3.21 2.99 2.83 2.70 2.60 2.51 2.44 2.37 2.32 2.27 2.23 2.19 2.16 2.13 2.10 2.07
98 6.90 4.83 3.99 3.52 3.21 2.99 2.83 2.70 2.59 2.51 2.43 2.37 2.32 2.27 2.23 2.19 2.16 2.12 2.10 2.07
99 6.90 4.83 3.99 3.51 3.21 2.99 2.83 2.70 2.59 2.51 2.43 2.37 2.32 2.27 2.22 2.19 2.15 2.12 2.09 2.07
100 6.90 4.82 3.98 3.51 3.21 2.99 2.82 2.69 2.59 2.50 2.43 2.37 2.31 2.27 2.22 2.19 2.15 2.12 2.09 2.07

108
BẢNG PHÂN PHỐI FISHER VỚI α=0,05

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1 161 199 216 225 230 234 237 239 241 242 243 244 245 245 246 246 247 247 248 248
2 18.51 19.00 19.16 19.25 19.30 19.33 19.35 19.37 19.38 19.40 19.40 19.41 19.42 19.42 19.43 19.43 19.44 19.44 19.44 19.45
3 10.13 9.55 9.28 9.12 9.01 8.94 8.89 8.85 8.81 8.79 8.76 8.74 8.73 8.71 8.70 8.69 8.68 8.67 8.67 8.66
4 7.71 6.94 6.59 6.39 6.26 6.16 6.09 6.04 6.00 5.96 5.94 5.91 5.89 5.87 5.86 5.84 5.83 5.82 5.81 5.80
5 6.61 5.79 5.41 5.19 5.05 4.95 4.88 4.82 4.77 4.74 4.70 4.68 4.66 4.64 4.62 4.60 4.59 4.58 4.57 4.56
6 5.99 5.14 4.76 4.53 4.39 4.28 4.21 4.15 4.10 4.06 4.03 4.00 3.98 3.96 3.94 3.92 3.91 3.90 3.88 3.87
7 5.59 4.74 4.35 4.12 3.97 3.87 3.79 3.73 3.68 3.64 3.60 3.57 3.55 3.53 3.51 3.49 3.48 3.47 3.46 3.44
8 5.32 4.46 4.07 3.84 3.69 3.58 3.50 3.44 3.39 3.35 3.31 3.28 3.26 3.24 3.22 3.20 3.19 3.17 3.16 3.15
9 5.12 4.26 3.86 3.63 3.48 3.37 3.29 3.23 3.18 3.14 3.10 3.07 3.05 3.03 3.01 2.99 2.97 2.96 2.95 2.94
10 4.96 4.10 3.71 3.48 3.33 3.22 3.14 3.07 3.02 2.98 2.94 2.91 2.89 2.86 2.85 2.83 2.81 2.80 2.79 2.77
11 4.84 3.98 3.59 3.36 3.20 3.09 3.01 2.95 2.90 2.85 2.82 2.79 2.76 2.74 2.72 2.70 2.69 2.67 2.66 2.65
12 4.75 3.89 3.49 3.26 3.11 3.00 2.91 2.85 2.80 2.75 2.72 2.69 2.66 2.64 2.62 2.60 2.58 2.57 2.56 2.54
13 4.67 3.81 3.41 3.18 3.03 2.92 2.83 2.77 2.71 2.67 2.63 2.60 2.58 2.55 2.53 2.51 2.50 2.48 2.47 2.46
14 4.60 3.74 3.34 3.11 2.96 2.85 2.76 2.70 2.65 2.60 2.57 2.53 2.51 2.48 2.46 2.44 2.43 2.41 2.40 2.39
15 4.54 3.68 3.29 3.06 2.90 2.79 2.71 2.64 2.59 2.54 2.51 2.48 2.45 2.42 2.40 2.38 2.37 2.35 2.34 2.33
16 4.49 3.63 3.24 3.01 2.85 2.74 2.66 2.59 2.54 2.49 2.46 2.42 2.40 2.37 2.35 2.33 2.32 2.30 2.29 2.28
17 4.45 3.59 3.20 2.96 2.81 2.70 2.61 2.55 2.49 2.45 2.41 2.38 2.35 2.33 2.31 2.29 2.27 2.26 2.24 2.23
18 4.41 3.55 3.16 2.93 2.77 2.66 2.58 2.51 2.46 2.41 2.37 2.34 2.31 2.29 2.27 2.25 2.23 2.22 2.20 2.19
19 4.38 3.52 3.13 2.90 2.74 2.63 2.54 2.48 2.42 2.38 2.34 2.31 2.28 2.26 2.23 2.21 2.20 2.18 2.17 2.16
20 4.35 3.49 3.10 2.87 2.71 2.60 2.51 2.45 2.39 2.35 2.31 2.28 2.25 2.22 2.20 2.18 2.17 2.15 2.14 2.12
21 4.32 3.47 3.07 2.84 2.68 2.57 2.49 2.42 2.37 2.32 2.28 2.25 2.22 2.20 2.18 2.16 2.14 2.12 2.11 2.10
22 4.30 3.44 3.05 2.82 2.66 2.55 2.46 2.40 2.34 2.30 2.26 2.23 2.20 2.17 2.15 2.13 2.11 2.10 2.08 2.07
23 4.28 3.42 3.03 2.80 2.64 2.53 2.44 2.37 2.32 2.27 2.24 2.20 2.18 2.15 2.13 2.11 2.09 2.08 2.06 2.05
24 4.26 3.40 3.01 2.78 2.62 2.51 2.42 2.36 2.30 2.25 2.22 2.18 2.15 2.13 2.11 2.09 2.07 2.05 2.04 2.03
25 4.24 3.39 2.99 2.76 2.60 2.49 2.40 2.34 2.28 2.24 2.20 2.16 2.14 2.11 2.09 2.07 2.05 2.04 2.02 2.01
26 4.23 3.37 2.98 2.74 2.59 2.47 2.39 2.32 2.27 2.22 2.18 2.15 2.12 2.09 2.07 2.05 2.03 2.02 2.00 1.99
27 4.21 3.35 2.96 2.73 2.57 2.46 2.37 2.31 2.25 2.20 2.17 2.13 2.10 2.08 2.06 2.04 2.02 2.00 1.99 1.97

109
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
28 4.20 3.34 2.95 2.71 2.56 2.45 2.36 2.29 2.24 2.19 2.15 2.12 2.09 2.06 2.04 2.02 2.00 1.99 1.97 1.96
29 4.18 3.33 2.93 2.70 2.55 2.43 2.35 2.28 2.22 2.18 2.14 2.10 2.08 2.05 2.03 2.01 1.99 1.97 1.96 1.94
30 4.17 3.32 2.92 2.69 2.53 2.42 2.33 2.27 2.21 2.16 2.13 2.09 2.06 2.04 2.01 1.99 1.98 1.96 1.95 1.93
31 4.16 3.30 2.91 2.68 2.52 2.41 2.32 2.25 2.20 2.15 2.11 2.08 2.05 2.03 2.00 1.98 1.96 1.95 1.93 1.92
32 4.15 3.29 2.90 2.67 2.51 2.40 2.31 2.24 2.19 2.14 2.10 2.07 2.04 2.01 1.99 1.97 1.95 1.94 1.92 1.91
33 4.14 3.28 2.89 2.66 2.50 2.39 2.30 2.23 2.18 2.13 2.09 2.06 2.03 2.00 1.98 1.96 1.94 1.93 1.91 1.90
34 4.13 3.28 2.88 2.65 2.49 2.38 2.29 2.23 2.17 2.12 2.08 2.05 2.02 1.99 1.97 1.95 1.93 1.92 1.90 1.89
35 4.12 3.27 2.87 2.64 2.49 2.37 2.29 2.22 2.16 2.11 2.07 2.04 2.01 1.99 1.96 1.94 1.92 1.91 1.89 1.88
36 4.11 3.26 2.87 2.63 2.48 2.36 2.28 2.21 2.15 2.11 2.07 2.03 2.00 1.98 1.95 1.93 1.92 1.90 1.88 1.87
37 4.11 3.25 2.86 2.63 2.47 2.36 2.27 2.20 2.14 2.10 2.06 2.02 2.00 1.97 1.95 1.93 1.91 1.89 1.88 1.86
38 4.10 3.24 2.85 2.62 2.46 2.35 2.26 2.19 2.14 2.09 2.05 2.02 1.99 1.96 1.94 1.92 1.90 1.88 1.87 1.85
39 4.09 3.24 2.85 2.61 2.46 2.34 2.26 2.19 2.13 2.08 2.04 2.01 1.98 1.95 1.93 1.91 1.89 1.88 1.86 1.85
40 4.08 3.23 2.84 2.61 2.45 2.34 2.25 2.18 2.12 2.08 2.04 2.00 1.97 1.95 1.92 1.90 1.89 1.87 1.85 1.84
41 4.08 3.23 2.83 2.60 2.44 2.33 2.24 2.17 2.12 2.07 2.03 2.00 1.97 1.94 1.92 1.90 1.88 1.86 1.85 1.83
42 4.07 3.22 2.83 2.59 2.44 2.32 2.24 2.17 2.11 2.06 2.03 1.99 1.96 1.94 1.91 1.89 1.87 1.86 1.84 1.83
43 4.07 3.21 2.82 2.59 2.43 2.32 2.23 2.16 2.11 2.06 2.02 1.99 1.96 1.93 1.91 1.89 1.87 1.85 1.83 1.82
44 4.06 3.21 2.82 2.58 2.43 2.31 2.23 2.16 2.10 2.05 2.01 1.98 1.95 1.92 1.90 1.88 1.86 1.84 1.83 1.81
45 4.06 3.20 2.81 2.58 2.42 2.31 2.22 2.15 2.10 2.05 2.01 1.97 1.94 1.92 1.89 1.87 1.86 1.84 1.82 1.81
46 4.05 3.20 2.81 2.57 2.42 2.30 2.22 2.15 2.09 2.04 2.00 1.97 1.94 1.91 1.89 1.87 1.85 1.83 1.82 1.80
47 4.05 3.20 2.80 2.57 2.41 2.30 2.21 2.14 2.09 2.04 2.00 1.96 1.93 1.91 1.88 1.86 1.84 1.83 1.81 1.80
48 4.04 3.19 2.80 2.57 2.41 2.29 2.21 2.14 2.08 2.03 1.99 1.96 1.93 1.90 1.88 1.86 1.84 1.82 1.81 1.79
49 4.04 3.19 2.79 2.56 2.40 2.29 2.20 2.13 2.08 2.03 1.99 1.96 1.93 1.90 1.88 1.85 1.84 1.82 1.80 1.79
50 4.03 3.18 2.79 2.56 2.40 2.29 2.20 2.13 2.07 2.03 1.99 1.95 1.92 1.89 1.87 1.85 1.83 1.81 1.80 1.78
51 4.03 3.18 2.79 2.55 2.40 2.28 2.20 2.13 2.07 2.02 1.98 1.95 1.92 1.89 1.87 1.85 1.83 1.81 1.79 1.78
52 4.03 3.18 2.78 2.55 2.39 2.28 2.19 2.12 2.07 2.02 1.98 1.94 1.91 1.89 1.86 1.84 1.82 1.81 1.79 1.78
53 4.02 3.17 2.78 2.55 2.39 2.28 2.19 2.12 2.06 2.01 1.97 1.94 1.91 1.88 1.86 1.84 1.82 1.80 1.79 1.77
54 4.02 3.17 2.78 2.54 2.39 2.27 2.18 2.12 2.06 2.01 1.97 1.94 1.91 1.88 1.86 1.83 1.82 1.80 1.78 1.77
55 4.02 3.16 2.77 2.54 2.38 2.27 2.18 2.11 2.06 2.01 1.97 1.93 1.90 1.88 1.85 1.83 1.81 1.79 1.78 1.76
56 4.01 3.16 2.77 2.54 2.38 2.27 2.18 2.11 2.05 2.00 1.96 1.93 1.90 1.87 1.85 1.83 1.81 1.79 1.78 1.76
57 4.01 3.16 2.77 2.53 2.38 2.26 2.18 2.11 2.05 2.00 1.96 1.93 1.90 1.87 1.85 1.82 1.81 1.79 1.77 1.76

110
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
58 4.01 3.16 2.76 2.53 2.37 2.26 2.17 2.10 2.05 2.00 1.96 1.92 1.89 1.87 1.84 1.82 1.80 1.78 1.77 1.75
59 4.00 3.15 2.76 2.53 2.37 2.26 2.17 2.10 2.04 2.00 1.96 1.92 1.89 1.86 1.84 1.82 1.80 1.78 1.77 1.75
60 4.00 3.15 2.76 2.53 2.37 2.25 2.17 2.10 2.04 1.99 1.95 1.92 1.89 1.86 1.84 1.82 1.80 1.78 1.76 1.75
61 4.00 3.15 2.76 2.52 2.37 2.25 2.16 2.09 2.04 1.99 1.95 1.91 1.88 1.86 1.83 1.81 1.79 1.78 1.76 1.75
62 4.00 3.15 2.75 2.52 2.36 2.25 2.16 2.09 2.03 1.99 1.95 1.91 1.88 1.85 1.83 1.81 1.79 1.77 1.76 1.74
63 3.99 3.14 2.75 2.52 2.36 2.25 2.16 2.09 2.03 1.98 1.94 1.91 1.88 1.85 1.83 1.81 1.79 1.77 1.75 1.74
64 3.99 3.14 2.75 2.52 2.36 2.24 2.16 2.09 2.03 1.98 1.94 1.91 1.88 1.85 1.83 1.80 1.78 1.77 1.75 1.74
65 3.99 3.14 2.75 2.51 2.36 2.24 2.15 2.08 2.03 1.98 1.94 1.90 1.87 1.85 1.82 1.80 1.78 1.76 1.75 1.73
66 3.99 3.14 2.74 2.51 2.35 2.24 2.15 2.08 2.03 1.98 1.94 1.90 1.87 1.84 1.82 1.80 1.78 1.76 1.75 1.73
67 3.98 3.13 2.74 2.51 2.35 2.24 2.15 2.08 2.02 1.98 1.93 1.90 1.87 1.84 1.82 1.80 1.78 1.76 1.74 1.73
68 3.98 3.13 2.74 2.51 2.35 2.24 2.15 2.08 2.02 1.97 1.93 1.90 1.87 1.84 1.82 1.79 1.78 1.76 1.74 1.73
69 3.98 3.13 2.74 2.50 2.35 2.23 2.15 2.08 2.02 1.97 1.93 1.90 1.86 1.84 1.81 1.79 1.77 1.76 1.74 1.72
70 3.98 3.13 2.74 2.50 2.35 2.23 2.14 2.07 2.02 1.97 1.93 1.89 1.86 1.84 1.81 1.79 1.77 1.75 1.74 1.72
71 3.98 3.13 2.73 2.50 2.34 2.23 2.14 2.07 2.01 1.97 1.93 1.89 1.86 1.83 1.81 1.79 1.77 1.75 1.73 1.72
72 3.97 3.12 2.73 2.50 2.34 2.23 2.14 2.07 2.01 1.96 1.92 1.89 1.86 1.83 1.81 1.79 1.77 1.75 1.73 1.72
73 3.97 3.12 2.73 2.50 2.34 2.23 2.14 2.07 2.01 1.96 1.92 1.89 1.86 1.83 1.81 1.78 1.76 1.75 1.73 1.72
74 3.97 3.12 2.73 2.50 2.34 2.22 2.14 2.07 2.01 1.96 1.92 1.89 1.85 1.83 1.80 1.78 1.76 1.74 1.73 1.71
75 3.97 3.12 2.73 2.49 2.34 2.22 2.13 2.06 2.01 1.96 1.92 1.88 1.85 1.83 1.80 1.78 1.76 1.74 1.73 1.71
76 3.97 3.12 2.72 2.49 2.33 2.22 2.13 2.06 2.01 1.96 1.92 1.88 1.85 1.82 1.80 1.78 1.76 1.74 1.73 1.71
77 3.97 3.12 2.72 2.49 2.33 2.22 2.13 2.06 2.00 1.96 1.92 1.88 1.85 1.82 1.80 1.78 1.76 1.74 1.72 1.71
78 3.96 3.11 2.72 2.49 2.33 2.22 2.13 2.06 2.00 1.95 1.91 1.88 1.85 1.82 1.80 1.77 1.76 1.74 1.72 1.71
79 3.96 3.11 2.72 2.49 2.33 2.22 2.13 2.06 2.00 1.95 1.91 1.88 1.85 1.82 1.79 1.77 1.75 1.74 1.72 1.70
80 3.96 3.11 2.72 2.49 2.33 2.21 2.13 2.06 2.00 1.95 1.91 1.88 1.84 1.82 1.79 1.77 1.75 1.73 1.72 1.70
81 3.96 3.11 2.72 2.48 2.33 2.21 2.12 2.05 2.00 1.95 1.91 1.87 1.84 1.82 1.79 1.77 1.75 1.73 1.72 1.70
82 3.96 3.11 2.72 2.48 2.33 2.21 2.12 2.05 2.00 1.95 1.91 1.87 1.84 1.81 1.79 1.77 1.75 1.73 1.71 1.70
83 3.96 3.11 2.71 2.48 2.32 2.21 2.12 2.05 1.99 1.95 1.91 1.87 1.84 1.81 1.79 1.77 1.75 1.73 1.71 1.70
84 3.95 3.11 2.71 2.48 2.32 2.21 2.12 2.05 1.99 1.95 1.90 1.87 1.84 1.81 1.79 1.77 1.75 1.73 1.71 1.70
85 3.95 3.10 2.71 2.48 2.32 2.21 2.12 2.05 1.99 1.94 1.90 1.87 1.84 1.81 1.79 1.76 1.74 1.73 1.71 1.70
86 3.95 3.10 2.71 2.48 2.32 2.21 2.12 2.05 1.99 1.94 1.90 1.87 1.84 1.81 1.78 1.76 1.74 1.73 1.71 1.69
87 3.95 3.10 2.71 2.48 2.32 2.20 2.12 2.05 1.99 1.94 1.90 1.87 1.83 1.81 1.78 1.76 1.74 1.72 1.71 1.69

111
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
88 3.95 3.10 2.71 2.48 2.32 2.20 2.12 2.05 1.99 1.94 1.90 1.86 1.83 1.81 1.78 1.76 1.74 1.72 1.71 1.69
89 3.95 3.10 2.71 2.47 2.32 2.20 2.11 2.04 1.99 1.94 1.90 1.86 1.83 1.80 1.78 1.76 1.74 1.72 1.70 1.69
90 3.95 3.10 2.71 2.47 2.32 2.20 2.11 2.04 1.99 1.94 1.90 1.86 1.83 1.80 1.78 1.76 1.74 1.72 1.70 1.69
91 3.95 3.10 2.70 2.47 2.31 2.20 2.11 2.04 1.98 1.94 1.90 1.86 1.83 1.80 1.78 1.76 1.74 1.72 1.70 1.69
92 3.94 3.10 2.70 2.47 2.31 2.20 2.11 2.04 1.98 1.94 1.89 1.86 1.83 1.80 1.78 1.75 1.73 1.72 1.70 1.69
93 3.94 3.09 2.70 2.47 2.31 2.20 2.11 2.04 1.98 1.93 1.89 1.86 1.83 1.80 1.78 1.75 1.73 1.72 1.70 1.68
94 3.94 3.09 2.70 2.47 2.31 2.20 2.11 2.04 1.98 1.93 1.89 1.86 1.83 1.80 1.77 1.75 1.73 1.71 1.70 1.68
95 3.94 3.09 2.70 2.47 2.31 2.20 2.11 2.04 1.98 1.93 1.89 1.86 1.82 1.80 1.77 1.75 1.73 1.71 1.70 1.68
96 3.94 3.09 2.70 2.47 2.31 2.19 2.11 2.04 1.98 1.93 1.89 1.85 1.82 1.80 1.77 1.75 1.73 1.71 1.70 1.68
97 3.94 3.09 2.70 2.47 2.31 2.19 2.11 2.04 1.98 1.93 1.89 1.85 1.82 1.80 1.77 1.75 1.73 1.71 1.69 1.68
98 3.94 3.09 2.70 2.46 2.31 2.19 2.10 2.03 1.98 1.93 1.89 1.85 1.82 1.79 1.77 1.75 1.73 1.71 1.69 1.68
99 3.94 3.09 2.70 2.46 2.31 2.19 2.10 2.03 1.98 1.93 1.89 1.85 1.82 1.79 1.77 1.75 1.73 1.71 1.69 1.68
100 3.94 3.09 2.70 2.46 2.31 2.19 2.10 2.03 1.97 1.93 1.89 1.85 1.82 1.79 1.77 1.75 1.73 1.71 1.69 1.68

112

You might also like