Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 36

Giới thiệu về Cơ học đá

Nội dung
 Cơ học đá là gì?
 Ứng dụng của Cơ học đá
 Phương pháp nghiên cứu
 Sự phát triển của lĩnh vực Cơ học đá
Cấu tạo trái đất
“Đá” là gì?
“Đá” là gì?
Đá:
 Tồn tại trong tự nhiên ở thể rắn
 Cấu thành bởi khoáng vật hoặc các vật
chất giống như khoáng vật
 Tuổi rất cổ
 Cấu tạo vỏ trái đất
 Là vật liệu xây dựng, do đó các công
trình xây dựng có thể được làm bằng
đá, xây trên hoặc trong đá
Cơ học đá là gì?
Cơ học đá là ngành khoa học lý thuyết
và ứng dụng, vận dụng lý thuyết cơ
học môi trường liên tục kinh điển vào
đá để xác lập nên các tiêu chuẩn phá
hủy và nghiên cứu ảnh hưởng của nứt
nẻ
Đập Vaiont Dam (Ý) năm 1960
Trượt lở đất ở đập Vaiont Dam (Ý) năm 1963
Trượt lở đất ở đập Vaiont Dam (Ý) năm 1963
Rockburst: hiện tượng nổ đá
A wedge failure controlled
by intersecting structural
features in the rock mass
forming the bench of an
open pit mine.
Lở mỏ đá tại Thuỷ điện Bản Vẽ
trượt lở mái dốc
(Nghệ An, 12/2007)
Khối đá lớn hàng ngàn m3 từ trên sườn đồi đã bị sụt lở đổ xuống
công trình chôn vùi 18 người đang làm việc dưới hầm khai thác
Đặc điểm cần chú ý: có lớp đất kẹp giữa khe đá

Đá

Đất
Sập mỏ đá Rú Mốc – Hà Tĩnh (2007)
 Đá bị phong hóa mạnh mẽ
 Khi khai thác không cắt tầng
mà khai thác từ dưới lên trên
tạo ra hàm ếch; khi bạt taluy
độ dốc cao hơn mức cho
phép (trên 15o) nên khi nổ
mìn đá bị nứt vỡ rất dễ bị đổ
ập xuống. Việc nổ mìn cũng
không bảo đảm an toàn.
Nail: đinh
Shotcrete: phun vữa bê tông
Anchor: neo
Concrete lining for weak to very weak rock
(concrete lining: lớp lót bê tông)
Wellbore Stability
 An unstable wellbore can
result in:
◦ Stuck Pipe
◦ Lost Circulation
◦ Loss of the entire wellbore

 2 Main causes are:


◦ Chemical Instability
 Reactive Formations
◦ Mechanical failure of wellbore
 Faults
 Insufficient Mud Weight
Thép (steel)

Khối đá (rock mass)

Đất (soil)
Đá nguyên khối và khối đá
(intact rock vs. rock mass)
 Đất (soil) và khối đất (soil mass) có thể
có đặc tính giống nhau (very similar
properties).

 Mẫu đá (rock sample) và khối đá (rock


mass) thường có đặc tính khác nhau
đáng kể.
Bề mặt gián đoạn (discontinuities)

Đá nguyên khối
(intact rock)
Đá nguyên khối (intact rock)
 Không có những khe nứt đáng kể
 Ở tỉ lệ nhỏ: đá nguyên khối gồm các
hạt có cấu trúc vi mô được tạo ra
trong quá trình hình thành đá (rock
forming processes)
Các bề mặt gián đoạn
(discontinuities)
 Bề mặt đánh dấu sự thay đổi về các
đặc tính vật lý hoặc hóa học của vật
liệu đá
 Bao gồm:
 Khe nứt (fissure)
 Hệ thống khe nứt (Joint)
 Bề mặt phân lớp (bedding plane)
 Đứt gãy (fault)
Môi trường đá (rock medium)
 Không đồng nhất (inhomogeneous)
 Bất đẳng hướng (anisotropic)
 Không thuận nghịch (irreversible)
 Phi tuyến (nonlinear)
Các yếu tố địa chất có ảnh
hưởng đến hành vi của đá và
khối đá
 Đá nguyên khối
 Bề mặt gián đoạn và cấu trúc của đá
 Ứng suất của đá ở hiện trường
 Dung dịch lỗ rỗng và dòng chảy
 Yếu tố thời gian (time factor)
Phương pháp nghiên cứu
 Khảo sát ngoài hiện trường

 Thí nghiệm trong phòng

 Mô hình vật lý

 Mô hình toán
Ứng dụng của ngành Cơ học đá
 Ngành xây dựng
 Ngành khai thác mỏ
 Ngành dầu khí

You might also like