Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Mạnh Duy 20191800
Nguyễn Mạnh Duy 20191800
VIỆN ĐIỆN
====o0o====
Hà Nội, 2021
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nghành luyện kim đen là nghành công nghiệp nặng mang tầm quan trọng
trong sự phát triển chung của nền kinh tế nước ta, nó đóng vai trò quan trọng cung
cấp nguyên liệu cho các ngành khác như : cơ khí chế tạo , giao thông , xây dựng …
Hơn nữa chúng ta có thể dựa vào lượng tiêu thụ gang thép trên đầu người mà biết
được tiềm lực phát triển của một nền kinh tế đang phát triển cụ thể như nước ta.
Với đặc điểm về công nghệ có nhiều khí bụi nên nhà máy luyện kim thường
được bố trí ở những nơi xa thành phố , xa khu dân cư . Nhà máy luyện kim đen mà
em được giao nhiệm vụ thiết kế có quy mô khá lớn với 7 phân xưởng , một trạm
bơm và một ban quản lý.
TT Tên phân xưởng Công suất đặt (kW) Loại hộ tiêu thụ
1 Phân xưởng (PX) luyện gang 4000 I
2 PX lò Martin 3500 I
3 PX máy cán phôi tấm 2000 I
4 PX cán nóng 2800 I
5 PX cán nguội 3000 I
6 PX tôn 2500 I
7 PX sửa chữa cơ khí theo tính toán III
8 Trạm bơm 1000 I
9 Ban Quản lý và phòng thí nghiệm 320 III
10 Chiếu sáng phân xưởng Theo diện tích
Hình 1. Sơ đồ mặt bằng nhà máy luyện kim đen
1.2. Danh sách thiết bị phân xưởng
2.1. Tổng quan các phương pháp xác định phụ tải tính toán và phạm vi ứng
dụng
2.1.1. Phương pháp xác định PTTT theo hệ số nhu cầu (K nc)và công suất đặt
(Pđ).
Qtt = Ptt.tg
Stt = √ Ptt 2 −Qtt 2 = Ptt /Cos
Khi đó
n
Ptt = Knc .∑ P đmi
i=1
Trong đó
- Pđi, Pđmi : Công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i (kW)
- Ptt, Qtt, Stt : Công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán cảu nhóm
thiết bị (kW, kVAR, kVA)
- n : Số thiết bị trong nhóm
- Knc : Hệ số nhu cầu cảu nhóm hộ tiêu thụ đặc trưng tra trong sổ tay tra cứu
Phương pháp này ưu điểm là đơn giản, thuận tiện. Nhược điểm là kém
chính xác, không xét được chế độ vận hành của các phụ tải, chỉ dùng trong tính
toán sơ bộ khi biết số liệu rất ít về phụ tải như Pđ và tên phụ tải.
2.1.2. Phương pháp xác định PTTT theo hệ số cực đại (Kmax) và công suất trung
bình (Ptb).
Trong đó :
- n : Số thiết bị trong nhóm
- Pđmi : Công suất định mức thiết bị thứ I trong nhóm
- Kmax : Hệ số cực đại tra trong sổ tay theo quan hệ
Kmax = f(nhq , Ksd )
- nhq : số thiết bị sử dụng điện có hiệu quả là số thiết bị giả thiết có cùng công
suất và chế độ làm việc, chúng đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải tính toán của nhóm
phụ tải thực tế.( Gồm có các thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau )
P1 = ∑ P đmi
i=1
n1 P1
Tính : n*= n P*= P
n
P = ∑ P đmi
i=1
Dựa vào n*, P* tra bảng xác định được nhq* = f(n*,P*)
Tính
nhq = nhq*.n
Cần chú ý là nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn
hạn lặp lại thì quy đổi về chế độ dài hạn khi tính nhq theo công thức :
Pqđ = Pđm.√ K d %
Kd : hệ số đóng điện tương đối phần trăm
Cũng cần quy đổi về công suất 3 pha đối với các thiết bị dùng điện 1 pha.
+ Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp 3 pha :
Pqd = 3.Pđmfa max
+ Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây :
Pqd = √ 3.Pđm
Chú ý : khi số thiết bị hiệu quả bé hơn 4 thì có thể dùng phương pháp đơn
giản sau để xác định phụ tải tính toán :
+ Phụ tải tính toán của nhóm thiết bị gồm số thiết bị là 3 hay ít hơn có
thể lấy bằng công suất danh định của nhóm thiết bị đó :
n
Ptt = ∑ P đmi
i=1
+ Khi số thiết bị tiêu thụ thực tế trong nhóm lớn hơn 3 nhưng số thiết bị
hiệu quả nhỏ hơn 4 thí có thể xác định phụ tải tính toán theo công thức :
n
Ptt = ∑ K ti Pđmi
i=1
Với Kt là hệ số tải
Phương pháp này có thể xét đến cách chế độ làm việc của phụ tải nên kết quả
tính toán chính xác hơn. Sử dụng khi có số liệu chi tiết của phụ tải.
2.1.3. Phương pháp xác định PTTT theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích.
Công thức tính :
Ptt = po.F
Trong đó :
- po : công suất phụ tải trên một đơn vị diện tich sản xuất (W/m 2). Giá trị po được tra
trong sổ tay
- F : Diện tích sản xuất (m2)
Phương pháp này kém chính xác, chỉ sử dụng để xác định sơ bộ phụ tải có
đặc điểm là phân bố tương đối đều trên một diện tích rộng.
2.2. Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phân xưởng Sửa chữa cơ khí là phân xưởng số 7 trong sơ đồ mặt bằng
nhà máy. Trong phân xưởng có 70 thiết bị, công suất của các thiết bị rất
khác nhau, thiết bị có công suất lớn nhất là 30 kW ( Lò điện kiểu buồng và
Lò điện kiểu bể) song có những thiết bị có công suất rất nhỏ ( 1 kW). Các
thiết bị có chế độ làm việc dài hạn. Những đặc điểm này cần được quan
tâm khi phân nhóm phụ tải, xác định phụ tải tính toán và lựa chọn phương
án thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng.
2.2.1. Trình tự xác định phụ tải tính toán theo phương pháp Ptb và
K max
Nhóm 1
Pđm(kW) K
Số
S Nhã 1 í
lư Toà
T Tên thiết bị n m hi
ợn n
T máy á ệ
g bộ
y u
1 Máy tiệm ren 1 I6I6 5 5 1
TT-
2 Máy tiện tự động 3 5 15 2
IM
2A- 1
3 Máy tiện tự động 2 28 3
62 4
I615
4 Máy tiện tự động 2 6 12 4
M
5 Máy tiện tự động 1 - 2 2 5
IA-
6 Máy tiện Rêvonve 1 2 2 6
I8
678
7 Máy phay vạn năng 2 3 6 7
M
8 Máy phay ngang 1 - 2 2 8
Ʃ 13 72
Nhóm 2
Pđm(kW)
K
S Số Nhã T í
1
T Tên thiết bị lượ n oà hi
m
T ng máy n ệ
á
b u
y
ộ
6K8 1 2
1 Máy phay đứng 2 9
2 4 8
6K- 1
2 Máy phay đứng 1 7 7
12T 0
1
3 Máy mài 1 - 2 2
1
7A3 1 1
4 Máy bào ngang 2 9
5 8 2
741 1
5 Máy xọc 1 3 3
7 4
A13 1
6 Máy khoan vạn năng 1 5 5
5 5
261 1
7 Máy doa ngang 1 5 5
3 6
452 1
8 Máy khoa hướng tâm 1 2 2
2 7
7
Ʃ 10
0
Nhóm 3
S Số Nhã Pđm(kW) K
T Tên thiết bị lư n 1 To í
T ợn máy m àn hi
á
bộ
g y ệ
III3 1
1 Máy xọc 4 8 32
A 3
CK- 1
2 Máy mài phẳng 2 9 18
371 8
315 1
3 Máy mài tròn 1 6 6
3M 9
3A2 2
4 Máy mài trong 1 3 3
4 0
362 2
5 Máy mài dao cắt gọt 1 3 3
8 1
Máy mài sắc vạn 3A- 2
6 1 1 1
năng 64 2
HC- 2
7 Máy khoan bàn 2 1 2
12A 3
Máy ép kiểu trục K11 2
8 1 2 2
khuỷu 3 4
3M 2
9 Máy mài phá 1 3 3
634 7
1 2
Cưa tay 1 - 1 1
0 8
1 2
Cưa máy 1 872 2 2
1 9
Ʃ 16 73
Nhóm 4
Pđm(kW)
T K
S Số Nhã
1 oà í
T Tên thiết bị lượ n
m n hi
T ng máy
áy b ệu
ộ
H- 3 3 3
1 Lò điện kiểu buồng 1
30 0 0 1
II- 2 2 3
2 Lò điện kiểu đứng 1
25 5 5 2
B- 3 3 3
3 Lò điện kiểu bể 1
20 0 0 3
Πb2 1 1 3
4 Bể điện phân 1
1 0 0 4
9
Ʃ 4
5
Nhóm 5
Pđm(kW) K
S
Nh í
S ố 1
ãn To h
T Tên thiết bị lư m
má àn i
T ợn á
y bộ ệ
g y u
K6 1 4
1 Máy tiện ren 2 20
20 0 3
1A- 4
2 Máy tiện ren 1 7 7
62 4
161 4
3 Máy tiện ren 1 5 5
6 5
6Π 4
4 Máy phay ngang 1 3 3
80Г 6
4
5 Máy phay vạn năng 1 578 3 3
7
5Д 4
6 Máy phay răng 1 3 3
32 8
741 4
7 Máy xọc 1 3 3
7 9
8
CT 5
8 Máy biến áp hàn(cos=0.35) 1 . 8.4
324 7
4
52.
Ʃ 9
4
Nhóm 6
Pđm(kW)
T K
Số
S Nhã 1 o í
lư
T Tên thiết bị n m à hi
ợn
T máy á n ệ
g
y b u
ộ
1 5
1 Máy bào ngang 2 8
6 0
5
2 Máy mài tròn 1 7 7
1
5
3 Máy khoan đứng 1 2 2
2
Πb- 1 1 5
4 Búa khí nén 1
412 0 0 3
5
5 Quạt 2 2 4
4
3т- 5
6 Máy mài phá 1 3 3
634 8
Π- 5
7 Khoan điện 1 1 1
54 9
6
8 Máy cắt 1 872 2 2
0
4
Ʃ 10
5
Nhóm 7
Pđm(kW) K
Số
S Nhã 1 í
lư To
T Tên thiết bị n m h
ợn àn
T máy á iệ
g bộ
y u
6
1 Bàn nguội 3 1 3
5
6
2 Máy cuốn dây 1 1 1
6
3 Bàn thí nghiệm 1 1 15 6
5 7
6
4 Bể tắm có đốt nóng 1 4 4
8
6
5 Tủ xấy 1 2 2
9
HC- 7
6 Khoan bàn 1 1 1
12A 0
Ʃ 8 26
2.2.1.2. Xác định phụ tải tính toán thành phần động lực của các nhóm
phụ tải
a. Tính toán cho nhóm 1: Số liệu phụ tải của nhóm 1 cho trong bảng 2.2
Pđm(kW) K
Số Nh í
S 1
lư ãn To h
T Tên thiết bị m
ợn má àn i
T á
g y bộ ệ
y u
I6I
1 Máy tiệm ren 1 5 5 1
6
TT-
2 Máy tiện tự động 3 5 15 2
IM
2A- 1
3 Máy tiện tự động 2 28 3
62 4
I61
4 Máy tiện tự động 2 6 12 4
5M
5 Máy tiện tự động 1 - 2 2 5
IA-
6 Máy tiện Rêvonve 1 2 2 6
I8
678
7 Máy phay vạn năng 2 3 6 7
M
8 Máy phay ngang 1 - 2 2 8
Ʃ 13 72
Bảng 1. Phụ tải nhóm 1
Chọn hệ số sử dụng K sd =0,2 và hệ số công suất cosφ =0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số thiết bị của nhóm: n=13
Công suất lớn nhất của thiết bị trong nhóm: Pmax =14 kW.
Công suất nhỏ nhất của thiết bị trong nhóm: Pmin =2 kW.
1
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng P =7kW là n1 =2.
2 max
n1 2
n¿ = = = 0,15.
n 13
P1= 2.14 =28 (kW)
P∑ = 72 (kW)
P1 28
P¿ = = = 0,39
P∑ 72
¿
Tra bảng ta được: n hq = 0,654. Do đó có n hq=0,654.13=8,507. Hay
n hq=9.
Với K sd =0,2và n hq=9 ta có: K max =1,9.
n
Ptt =K max . P tb ¿ K max . K sd . ∑ Pdm .i =1,9.0,2.72=27,36 (kW)
i=1
4
Qtt = Ptt .tanφ =27,36. = 36,48 (kVAr)
3
S= √ Ptt +Q tt =√ 27,36 +36,482=45,6(kVA )
2 2 2
S 45,6
I =¿ = =69,28( A)
√3 U đm √ 3.0,38
b. Tính toán cho nhóm 2: Số liệu phụ tải của nhóm 2 cho trong bảng 2.3.
Pđm(kW)
K
Số Nhã T í
S 1 o
lư n h
T Tên thiết bị m à
ợn má i
T á n
g y ệ
y b u
ộ
6K 1 2
1 Máy phay đứng 2 9
82 4 8
6K- 1
2 Máy phay đứng 1 7 7
12T 0
1
3 Máy mài 1 - 2 2
1
4 Máy bào ngang 2 7A 9 1 1
35 8 2
741 1
5 Máy xọc 1 3 3
7 4
Máy khoan vạn A1 1
6 1 5 5
năng 35 5
261 1
7 Máy doa ngang 1 5 5
3 6
Máy khoa hướng 452 1
8 1 2 2
tâm 2 7
7
Ʃ 10
0
Bảng 2. Phụ tải nhóm 2
S 45,04
I =¿ = =68,43( A)
√3 U đm √ 3.0,38
c. Tính toán cho nhóm 3: Số liệu phụ tải của nhóm 3 cho trong bảng 2.4
S 45,01
I =¿ = =68,39( A)
√3 U đm √ 3.0,38
d. Tính toán cho nhóm 4: Số liệu phụ tải của nhóm 4 cho trong bảng 2.5
Pđm(kW)
K
Số Nhã T í
S 1 o
lư n h
T Tên thiết bị m à
ợn má i
T á n
g y ệ
y b u
ộ
H- 3 3 3
1 Lò điện kiểu buồng 1
30 0 0 1
II- 2 2 3
2 Lò điện kiểu đứng 1
25 5 5 2
B- 3 3 3
3 Lò điện kiểu bể 1
20 0 0 3
Πb 1 1 3
4 Bể điện phân 1
21 0 0 4
9
Ʃ 4
5
Bảng 4. Phụ tải nhóm 4
e. Tính toán cho nhóm 5: Số liệu phụ tải của nhóm 5 cho trong bảng 2.6
S Pđm(kW)
K
ố
Nh 1 í
S l T
ãn h
T Tên thiết bị ư oà
má m i
T ợ n
y á ệ
n bộ
y u
g
K6 1 4
1 Máy tiện ren 2 20
20 0 3
1A
4
2 Máy tiện ren 1 - 7 7
4
62
16 4
3 Máy tiện ren 1 5 5
16 5
6Π
4
4 Máy phay ngang 1 80 3 3
6
Г
57 4
5 Máy phay vạn năng 1 3 3
8 7
5Д 4
6 Máy phay răng 1 3 3
32 8
74 4
7 Máy xọc 1 3 3
17 9
CT 8
Máy biến áp hàn(cosφ 8. 5
8 1 32 .
=0.35) 4 7
4 4
52
Ʃ 9
.4
Bảng 5. Phụ tải nhóm 5
S 33,187
I =¿ = =50,42( A)
√3 U đm √ 3.0,38
f. Tính toán cho nhóm 6: Số liệu phụ tải của nhóm 6 cho trong bảng 2.7
Pđm(kW)
T K
Số
S Nhã 1 o í
lư
T Tên thiết bị n m à h
ợn
T máy á n iệ
g
y b u
ộ
1 5
1 Máy bào ngang 2 8
6 0
5
2 Máy mài tròn 1 7 7
1
5
3 Máy khoan đứng 1 2 2
2
Πb- 1 1 5
4 Búa khí nén 1
412 0 0 3
5
5 Quạt 2 2 4
4
3т- 5
6 Máy mài phá 1 3 3
634 8
Π- 5
7 Khoan điện 1 1 1
54 9
6
8 Máy cắt 1 872 2 2
0
4
Ʃ 10
5
Bảng 6. Phụ tải nhóm 6
S 34,5
I =¿ = =52,417( A)
√3 U đm √ 3.0,38
g. Tính toán cho nhóm 7: Số liệu phụ tải của nhóm 7 cho trong bảng 2.8.
Pđm(kW) K
S
Nh í
S ố 1
ãn To h
T Tên thiết bị lư m
má àn i
T ợn á
y bộ ệ
g y u
6
1 Bàn nguội 3 1 3
5
6
2 Máy cuốn dây 1 1 1
6
1 6
3 Bàn thí nghiệm 1 15
5 7
6
4 Bể tắm có đốt nóng 1 4 4
8
6
5 Tủ xấy 1 2 2
9
HC
- 7
6 Khoan bàn 1 1 1
12 0
A
Ʃ 8 26
Bảng 7. Phụ tải nhóm 7
P Q S I
t t t t
N t t t t
K
h K c n (
P m (
ó n s o h ( k
m
∑
s
a k (
d q k V
x V A
W A
A )
) r
)
)
2 3 4 6
0 0 1 7 6 5 9
1 7 1
. . 9 . . . . .
2 3
2 6 9 3 4 6 2
6 8 0 8
2 3 4 6
1
0 0 7 6 5 8
7 1 .
2 . . 8 . . . .
0 0 9
2 6 0 0 0 4
3
2 3 4 3
3 7 1 0 0 1 1 2 3 4 6
3 6 . . 1 . 7 6 5 8
. . . .
8
2 6 0 0 0 3
5
1 1 1 9
3 1 2
8
. 4 1
0 0 5 1
9 4 2 6
4 4 . . . 1
5 4 . .
2 6 5 4
< 2 1
0
4 7 6
1 2 3 5
5
0 0 1 9 6 3 0
2
5 9 . . 8 . . . . .
.
2 6 9 9 5 1 4
4
1 5 9 2
2 3 5
2
0 0 2 0 4 2
4 1 7
6 . . 6 . . . .
5 0 .
2 6 3 7 5 4
6
0 0 2
2 2 3 3 5
0 0 . 3 1 8 9
2
7 8 . . 1 . . . .
6
2 6 < 4 1 9 1
4 0 2 4 6
Bảng 8. Tổng hợp kết quả tính toán phụ tải các nhóm
2.2.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn PXSCCK
a. Xác định phụ tải tổng hợp của toàn PXSCCK
Ta có:
n n
Pdl = K dt ∑ P nhom.i và Qdl = K dt ∑ Q nhom.i
i=1 i=1
2.3. Xác định phụ tải tính toán các phân xưởng còn lại
Lo
Công
ại
suất
TT Tên phân xưởng hộ
đặt(k
tiêu
W)
thụ
1 PX luyện gang 4000 I
2 PX lò Martin 3500 I
3 PX máy cám phôi tấm 2000 I
4 PX cán nóng 2800 I
5 PX cán nguội 3000 I
6 PX tôn 2500 I
Theo
7 PX sửa chữa cơ khí tính III
toán
8 Trạm bơm 1000 I
9 Ban Quản lý và Phòng Thí nghiệm 320 III
Theo
10 Chiếu sáng phân xưởng diện
tích
2.3.1. Cách xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng
Do chỉ biết trước công suất đặt và diện tích của cácphân xưởng nên
ở đây sẽ sử dụng phương pháp xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số
nhu cầu.
Phương pháp xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Theo phương pháp này PTTT của phân xưởng được xác định theo các
biểu thức :
n n
Ptt =K nc . ∑ P đi=K nc . ∑ Pđmi
i=1 i=1
Qtt =P tt . tanφ
n
∑ Pđmi . cos φ i
i=1
Cosφ = n
∑ Pđmi
i=1
T S Q px
Pđ σ Pđl Pcs
ê ( S px
( c ( ( ( P px
n k nc k (k
k ( os W k k (k
φ V VA
W m2 ¿ / W W W)
P A )
) m2 ¿ ) )
X r)
P
X
l
u
4 4 2 1 30
y
0 8 0. 1 4 7 24 8 57.
ệ 0.6
0 0 8 5 0 2 72 0 90
n
0 0 0 0 5
g
a
n
g
P
X
l 5
ò 3 3 2 1 21 1 26
5 4 0. 1 1 . 51. 5 66.
0.6
M 0 6 8 5 0 9 94 7 73
a 0 3 0 4 5 5 8
r 5
t
i
n
P 2 1 0.6 0. 1 1 1 12 9 15
X
m
á
y
c
á 9
0 2 2 15.
n . 19. 0
0 9 8 5 0 59
4 44 0
0 6 0 7
p 4
h
ô
i
t
ấ
m
P
X
c 6
2 4 1 1 21
á 8 17
8 5 0. 1 6 2 54.
n 0.6 . 48.
0 3 8 5 8 6 81
0 04
0 6 0 0 9
n 4
ó
n
g
P
X
c
á 3 1 1 2 1 22
18
n 0 5 0. 1 8 3 3 69.
0.6 23.
0 8 8 5 0 . 5 00
7
n 0 0 0 7 0 5
g
u
ộ
i
P 2 4 0.6 0. 1 1 4 15 1 19
X 5 1 8 2 5 9 49. 1 14.
.
t 0 3 0 5 57 2 88
ô 0 1 0 7 2 5 9
n 2
P
X
s
ử
a
1 1 2
c 1 8 7 4
0. 20 31
h 1 1 4 . 6.
- - 6 2.3 8.5
ữ 7 5 . 6 0
4 5 3
a 5 7 2 0
2 5 8
c
ơ
k
h
í
T
r 1 8
ạ 1 1 5 1 11
8 81
m 0 2 0. 1 . 6. 53.
0.8 0 5.5
0 9 7 2 5 1 79
0 52
b 0 6 5 6 7
ơ 2 3
m
B
a
n
1
Q 5
2 5 34
L 3 0. 2 1 30
5 2 8. 6.3
2 0.8 8 5 . 7.8
9 0 6 18
v 0 5 6 8 4
2 5 8
à 4
5
P
T
N
9
2
12 15
3
29 39
Tổng cộng 0.
0.4 7.5
8
34 99
2
6
2.4. Xác định phụ tải tính toán toàn nhà máy
PTTT tác dụng của toàn nhà máy:
9
Pttnm= K đt .∑ Ptti
i=0
Trong đó:
K đt - hệ số đồng thời lấy bằng 0,8
Pttnm = 0,8 x 12290,434 = 9832,35 (kW)
PTTT phản kháng của toàn nhà máy:
9
Qttnm= K đt .∑ Qtti
i=0
Trong đó:
Pi và l i - công suất và khoảng cách của phụ tải thứ i đến tâm phụ tải.
Để xác định toạ độ của tâm phụ tải điện có thể sử dụng các biểu thức sau:
n n n
∑ Si xi ∑ Si yi ∑ S i zi
i=1 i=1
x 0= n
y 0= n
z 0= i=1n
∑ Si ∑ Si ∑ Si
i=1 i=1 i=1
Trong đó:
x0 ; y0 ; z0 - toạ độ của tâm phụ tải điện.
x i ; y i ; z i - toạ độ của tâm phụ tải thứ i theo một hệ trục toạ độ XYZ tuỳ
chọn.
Si - công suất của phụ tải thứ i.
Trong thực tế thường ít quan tâm đến toạ độ z. Tâm phụ tải điện là vị trí
tốt nhất để đặt các trạm biến áp, trạm phân phối, tủ phân phối nhằm mục
đích tiết kiệm chi phí cho dây dẫn và giảm tổn thất trên lưới điện.
2.5.2. Biểu đồ phụ tải điện
Biểu đồ phụ tải điện là một vòng tròn vẽ trên mặt phẳng, có tâm tâm
trùng với tâm của phụ tải điện, có diện tích tương ứng với công suất của
phụ tải theo tỉ lệ xích nào đó tuỳ chọn. Biểu đồ phụ tải cho phép người
thiết kế hình dung được sự phân bố phụ tải trong phạm vi khu vực cần
thiết kế, từ đó có cơ sở để lập các phương án cung cấp điện. Biểu đồ phụ
tải được chia thành 2 phần: phần phụ tải động lực ( phần hình quạt gạch
chéo ) và phần phụ tải chiếu sáng ( phần hình quạt để trắng ).
Để vẽ được biểu đồ phụ tải cho các phân xưởng, ta coi phụ tải của các
phân xưởng phân bố đều theo diện tích phân xưởng nên tâm phụ tải có thể
lấy trùng với tâm hình học của phân xưởng trên mặt bằng.
Bán kính vòng tròn phụ tải được xác định qua biểu thức:
Ri =
√ Si
mπ
Trong đó: m là tỉ lệ xích, ở đây chọn m = 4 kVA/mm2 .
Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ được xác định theo công
thức sau:
360. P i
α cs=
P
Tâm phụ
Pcs Stt
Ptt tải
(
S ( X Y R(
( k α cs
T Tên PX k ( ( m
k V
T W c c m)
W A
) m m
) )
) )
3
2 0 1 1
PX 15
7 4 5 0 0.
1 luyện 4 .6
2 7 7. . 4
gang 0
2 9 2 9
1
2 PX lò 5 2 2 1 1 14 8.
Martin 1 1 6 . .5 6
. 6
5
9 6.
1. 0 6 7 9
4 7
9
5 4
1 1 1
PX máy
9 2 5 6 10 5.
cán
3 . 1 1 . 2 .9 7
phôi
4 9. 5. 1 8 4
tấm
4 4 6
2
6
1 1 1
8 5 3 13
PX cán 7 5 4.
4 . . . .0
nóng 4 4. 0
0 8 4 9
8 8 1
4
2
2
1
2 2
8 2 3 13 4.
PX cán 3 6
5 2 . . .4 6
nguội . 9.
3. 4 6 4 8
7 0
7
1
4 1
1
9 9 1
5 5 5 12
. 1 1.
6 PX tôn 4 . . .3
5 4. 5
9. 9 9 4
7 8 2
6
2 9
1 2
3
7 0 3
PX sửa 1 2 4
. 2. 5. 1.
7 chữa cơ 8. . .
6 3 03 3
khí 5 1 9
2 4 6
3
5 5
1
8 1
5 1
1 1 6 6.
Trạm . 0 9.
8 5. 5 . 8
bơm 5 . 58
5 3. 1 6
5 5
5 8
2
9 Ban QL 5 3 3 3 0 5. 6
và PTN 1 0 4 . 25 0.
. 7. 6. 9 6
3
8 8
1 2
4 4
9
Bảng 9. Bán kính và góc phụ tải chiếu sáng các phân xưởng
Từ bảng trên ta tính được tâm phụ tải của nhà máy như sau:
n n
∑ Si xi ∑ Si yi
x 0= i=1n = 6,4 y 0= i=1n = 3,5
∑ Si ∑ Si
i=1 i=1
Tâm phụ tải là điểm M(6,4 ; 3,5). Do gần với sát với phân xưởng 4
Ta sẽ di chuyển ra điểm M’ (7,8 ; 3,6)
SđmB ≥
STBA
= √ 2
(1823,7+202,35) +(1350+246,008)
2
= 1289,585(kVA)
N B . k hc 2
o Kiểm tra điều kiện sự cố: trạm biến áp B5 cấp điện cho phân xưởng cán
nguội(loại I) + Phân xưởng sửa chữa cơ khí(loại III) khi xảy ra sự cố ta sẽ ngắt
phụ tải loại III ra khỏi lưới
sc
STBA 0,7.2269,005
SđmB ≥ = 1,4
= 1134,5 (kVA)
( N ¿¿ B−1) . k hc . k qt ¿
Chọn 2 máy biến áp 1600KVA-10/0,4kV
Trạm B6 cấp điện cho phân xưởng tôn
o Chọn máy biến áp có công suất:
STBA 1914,889
SđmB ≥ = = 957,44 (kVA)
N B . k hc 2
o Kiểm tra điều kiện sự cố:
SscTBA 0,7.1914,889
SđmB ≥ = =957,44(kVA)
( N ¿¿ B−1) . k hc . k qt ¿ 1,4
Chọn 2 máy biến áp 1000KVA-10/0,4kV
Trạm B7 cấp điện cho trạm bơm:
o Chọn máy biến áp có công suất:
STBA 1153,797
SđmB ≥ = = 576,90(kVA)
N B . k hc 2
o Kiểm tra điều kiện sự cố:
SscTBA 0,7.1153,797
SđmB ≥ = = 576,90 (kVA)
( N ¿¿ B−1) . k hc . k qt ¿ 1,4
Chọn 2 máy biến áp 630KVA-10/0,4kV
Sơ đồ đi dây phương án 1
Từ TBATT đến trạm đến B1,B2,B3,B4,B5,B6,B7
Các cáp từ TBATG về các TBA phân xưởng đều cáp lộ kép nên:
S
I lvmax=
2 √ 3 U dm
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng:
k hc . I cp ≥ I sc
Trong đó:
I sc : Dòng điện khi xảy ra sự cố đứt 1 cáp, I sc = 2 . I lvmax
k: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, lấy k = 1.
Chọn cáp từ TBATT đến B1:
S 3057,91
I lvmax= = =88.27 ( A )
2 √ 3 U dm 2 √ 3 .10
I lvmax 88,27
F kt = = =80,25 (mm2 )
j kt 1,1
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 70mm2 , dòng cho phép I cp=275 (A)
Kiểm tra điều kiện phát nóng:
I sc = 2 . I lvmax=2.88,27 =176,54(A)¿ k . I cp=275 (A).
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 70mm2 , dòng cho phép I cp=275(A) thỏa
mãn.
Chọn cáp từ TBATT đến B2:
S 2666,74
I lvmax= = =76.98 ( A )
2 √3 U dm 2 √ 3 .10
I lvmax 76,98
F kt = = =69,98(mm2 )
j kt 1,1
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 70mm2 , dòng cho phép I cp=275 (A)
Kiểm tra điều kiện phát nóng:
I sc = 2 . I lvmax=2.76,98=153,96 (A)≤ k . I cp =275(A).
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 75mm2 , dòng cho phép I cp=275 (A) thỏa
mãn.
Chọn cáp từ TBATT đến B3:
S 1515,60
I lvmax= = =43.75 ( A )
2 √3 U dm 2 √ 3.10
I lvmax 43,75
F kt = = =38,77 (mm2 )
j kt 1,1
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 35mm2, dòng cho phép I cp=170 (A)
Kiểm tra điều kiện phát nóng:
I sc = 2 . I lvmax=2.43,75 =87.5 (A)≤ k . I cp =170(A).
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 35mm2 , dòng cho phép I cp=170 (A) thỏa
mãn.
Chọn cáp từ TBATT đến B4:
S 2497,84
I lvmax= = =¿ 72,11 ( A )
2 √ 3 U dm 2 √ 3 .10
I lvmax 72,11
F kt = = =65.55(mm2 )
j kt 1,1
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 70mm2 , dòng cho phép I cp=275 (A)
Kiểm tra điều kiện phát nóng:
I sc = 2 . I lvmax=2.72,11 =144,22 (A)≤ k . I cp =275(A).
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 70mm2 , dòng cho phép I cp=275 (A) thỏa
mãn.
Chọn cáp từ TBATT đến B5:
S 2579,09
I lvmax= = =74,45 ( A )
2 √ 3 U dm 2 √ 3.10
I lvmax 74,45
F kt = = =67,68(mm2 )
j kt 1,1
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 70mm2, dòng cho phép I cp=275 (A)
Kiểm tra điều kiện phát nóng:
I sc = 2 . I lvmax=2.67.68 (A)¿ k . I cp=275(A).
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 75 mm2 , dòng cho phép I cp=275 (A)
thỏa mãn
Chọn cáp từ TBATT đến B6:
S 1914.89
I lvmax= = =55.28 ( A )
2 √ 3 U dm 2 √ 3.10
I lvmax 55,28
F kt = = =50,25(mm2 )
j kt 1,1
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 50mm2, dòng cho phép I cp=220 (A)
Kiểm tra điều kiện phát nóng:
I sc = 2 . I lvmax=2.50,25 (A)≤ k . I cp =220(A).
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 50mm2 , dòng cho phép I cp=220 (A) thỏa
mãn.
Chọn cáp từ TBATT đến B7:
S 1153.80
I lvmax= = =33,31 ( A )
2 √ 3 U dm 2 √ 3.10
I lvmax 33,31
F kt = = =30,28(mm2 )
j kt 1,1
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 35mm2 , dòng cho phép I cp=170 (A)
Kiểm tra điều kiện phát nóng:
I sc = 2 . I lvmax=2.33,31 (A)≤ k . I cp =170(A).
Chọn cáp trung thế 10kV tiết diện 35mm2 , dòng cho phép I cp=170(A) thỏa
mãn.
Nhánh U đm S I J kt F kt Chọn F I cp
(kV) (kVA) (A) (A/mm2 ) (mm2 ¿ (mm2 ¿ (A)
TBATT- 10 88.27 1.1 80.25 70 275
3057.91
B1
TBATT- 10 76.98 1.1 69.98 70 275
2666.74
B2
TBATT- 10 43.75 1.1 38.77 35 170
1515.60
B3
TBATT- 10 72.11 1.1 65.55 70 275
2497.84
B4
TBATT- 10 74.45 1.1 67.68 70 275
2579.09
B5
TBATT- 10 55.28 1.1 50.25 50 220
1914.89
B6
TBATT- 10 33.31 1.1 30.28 35 170
1153.80
B7
Kiểm tra điều kiện nóng dài hạn của cáp trung cáp k . I cp ≥ I lvmax thỏa mãn.
Chọn cáp từ B4 đến PX9:
S 346,32
I lvmax= = =499,87 ( A )
√ 3U dm √ 3 .0,4
Chỉ 1 cáp đi trong rãnh nên k hc=1. Nên điều kiện chọn dây là: I cp ≥ I lvmax.
Chọn thiết diện 185 mm2 . Có I cp= 515 (A)
Chọn cáp từ B5 đến PX7:
S 283,16
I lvmax= = =408,71 ( A )
√ 3U dm √3 .0,4
Chỉ 1 cáp đi trong rãnh nên k hc= 1. Nên điều kiện chọn dây là: I cp ≥ I lvmax.
Chọn thiết diện 150 mm2 . Có I cp= 445 (A)
Từ B4-PX9, B5-PX7 dùng cáp lộ đơn
Nhá U đm S I I cp k Chọn F
nh (k (kVA) (A) (A) (
V) mm2 ¿
B4- 0.4 346.32 499. 515 1 185
PX9 87
B5- 0.4 283.16 408. 445 1 150
PX7 71
Độ
U Thành
dài Đơn giá
Đường cáp đm tiền
cáp (Tr.đ /m)
(kV) (Tr.đ )
(m)
Cáp 10kV XLPE 3x70mm2 10 1350 0.208 280.9
Cáp 10kV XLPE 3x50mm2 10 378 0.174 65.772
Cáp 10kV XLPE 3x35mm2 10 675 0.145 27.49
Cáp 0.6/1kV PV 4x185mm 2
0.6 238.5 0.496 118.296
Cáp 0.6/1kV PV 4x150mm 2
0.6 72 0.405 29.16
Tổng vốn đầu tư cáp cao áp: VD = 494.128 Tr.đ
Phương án 2: TPPTT+7TBAPX
Từ TPPTT đến trạm đến B1,B2,B3,B4,B5,B6,B7
Nhánh U đm S I J kt F kt Chọn F I cp
(kV) (kVA) (A) (A/mm2 ) (mm2 ¿ (mm2 ¿ (A)
TPPTT-B1 35 3057.91 25.22 1.1 22.93 25 135
TPPTT-B2 35 2666.74 21.99 1.1 19.99 25 135
TPPTT-B3 35 1515.60 12.5 1.1 11.36 25 135
TPPTT-B4 35 2497.84 20.6 1.1 18.73 25 135
TPPTT-B5 35 2579.09 21.27 1.1 19.33 25 135
TPPTT-B6 35 1914.89 15.79 1.1 14.35 25 135
TPPTT-B7 35 1153.80 9.52 1.1 8.65 25 135
Kiểm tra điều kiện nóng dài hạn của cáp trung cáp k . I cp ≥ I lvmax thỏa mãn.
Từ B4-PX9, B5-PX7 dùng cáp lộ đơn
Nhá U đm S I I cp k Chọn F
nh (k (kVA) (A) (A) (
V) mm ¿
2
U Độ
Thành
đ dài Đơn giá
Đường cáp tiền
m cáp (Tr.đ /m)
(Tr.đ )
(kV) (m)
Cáp 35kV XLPE 3x25mm2
10 2277 0.197 448.569
Cáp 0.6/1kV PVC 4x185mm 2
0.6 238.5 0.496 118.296
Cáp 0.6/1kV PVC 4x150mm 2
0.6 72 0.405 29.16
Tổng vốn đầu tư cáp cao áp: VD = 596.025 Tr.đ
Phương án 3: TBATT+6TBAPX
Từ TBATT đến trạm đến B1,B2,B3,B4,B5,B6
Nhánh U đm S I J kt F kt Chọn F I cp
( ( ( (A ( ( (A)
k k A / mm ¿ 2
mm ¿
2
V V ) mm
2
) A )
)
TBAT 1 3 8 1. 80. 70 275
T-B1 0 0 8 1 25
5 .
7. 2
9 7
1
TBAT 1 2 7 1. 69. 70 275
T-B2 0 6 6 1 98
6 .
6. 9
7 8
4
TBAT 1 1 5 1. 48. 50 220
T-B3 0 8 3 1 76
5 .
8. 6
3 4
1
TBAT 1 2 6 1. 57. 50 220
T-B4 0 1 3 1 45
5 .
4. 2
8 0
2
TBAT 1 2 7 1. 67. 70 275
T-B5 0 5 4 1 68
7 .
9. 4
0 5
9
TBAT 1 3 8 1. 80. 70 275
T-B6 0 0 8 1 3
5 .
9. 3
7 3
3
Kiểm tra điều kiện nóng dài hạn của cáp trung cáp k . I cp ≥ I lvmax thỏa mãn.
Từ B3-PX9, B5-PX7, B6-PX8 dùng cáp lộ đơn
Nh U đm S I I cp k Chọn F
ánh (k (k (A (A (
V V ) ) mm2 ¿
) A)
B3- 0. 34 49 51 1 18
PX 4 6.3 9. 5 5
9 2 87
B5- 0. 28 40 44 1 15
PX 4 3.1 8. 5 0
7 6 71
B6- 0. 11 76 80 1 40
PX 4 53. 5. 0 0
8 79 35
Phương án 4: TPPTT+6TBAPX
Nhán U đm S I J kt F kt Chọn F I cp
h ( (k (A (A/ ( ( (A
k V ) mm
2
mm ¿
2 2
mm ¿ )
V A) )
)
TPP 3 30 25 1.1 22 25 13
TT- 5 57 .2 .9 5
B1 .9 2 3
1
TPP 3 26 21 1.1 19 25 13
TT- 5 66 .9 .9 5
B2 .7 9 9
4
TPP 3 18 15 1.1 13 25 13
TT- 5 58 .3 .9 5
B3 .3 2 3
1
TPP 3 21 17 1.1 16 25 13
TT- 5 54 .7 .1 5
B4 .8 7 5
2
TPP 3 25 21 1.1 19 25 13
TT- 5 79 .2 .3 5
B5 .0 7 3
9
TPP 3 30 25 1.1 22 25 13
TT- 5 59 .2 .9 5
B6 .7 4 5
3
Kiểm tra điều kiện nóng dài hạn của cáp trung cáp k . I cp ≥ I lvmax thỏa mãn.
Từ B3-PX9, B5-PX7, B6-PX8 dùng cáp lộ đơn
Nhán U đm S I I cp k Chọn F
h (k (kV (A) (A) (
V) A) mm ¿
2
Phương án 1: Đầu vào TBATT sử dụng 2 máy cắt 36 KV. Do lắp đặt 14
MBA nên đầu ra TPPTG chọn 14 máy cắt 36 KV. Dùng thanh góp 2 phân đoạn ,
giữa hai phân đoạn đặt 1 máy cắt liên lạc 36 KV.
N Lo U I I Iôđn/ I G Số
h ại đ đ c Tôđn ô i lư
à m m ắ (kA/ đ á ợn
( ( t s) đ g
s k A đ t
ả V ) m ( h
n ) k à
( A n
x k ) h
u A (
ấ ) U
t S
D
)
S F4 3 1 2 25/1 4 2 17
c 00 6 2 5 0 6
h 5 0
d 0 0
e 0
i
n
e
r
S F2 1 1 1 16/1 2 1 0
c 00 2 2 6 5 7
h 5 0
d 0 0
e 0
i
n
e
r
Tổng chi phí: 17 * 598 Tr.đ = 10166 (Tr.đ)
Phương án 2: Đầu vào TBATT sử dụng 2 máy cắt 36 KV. Do lắp đặt 14
MBA nên đầu ra TPPTG chọn 14 máy cắt 12 KV. Dùng thanh góp 2 phân đoạn ,
giữa hai phân đoạn đặt 1 máy cắt liên lạc 36 KV.
t
h
à
n
h
(USD)
Schdeiner F400 36 1250 25 25/1 40 26000 3
Phương án 3: Đầu vào TBATT sử dụng 2 máy cắt 36 KV. Do lắp đặt 12
MBA nên đầu ra TPPTG chọn 12 máy cắt 36 KV. Dùng thanh góp 2 phân đoạn ,
giữa hai phân đoạn đặt 1 máy cắt liên lạc 36 KV.
G
i
Nhà sản Uđm Iđm Icắtđm Iôđn/Tôđn Iôđđ á Số lượng
Loại
xuất (kV) (A) (kA) (kA/s) (kA)
t
h
à
n
h
(USD)
Schdeine
F400 36 1250 25 25/1 40 26000 15
r
Schdeine
F200 12 1250 16 16/1 25 17000 0
r
Phương án 4: Đầu vào TBATT sử dụng 2 máy cắt 36 KV. Do lắp đặt 12
MBA nên đầu ra TPPTG chọn 12 máy cắt . Dùng thanh góp 2 phân đoạn , giữa
hai phân đoạn đặt 1 máy cắt liên lạc 12 KV.
Nh L U I I Iôđ I G S
à o đ đ c n/ ô i ố
sả ạ m( m ắ Tô đ á l
n i k t đn đ ư
xu V) ( đ (k ( t ợ
ất A m A/ k h n
) s) A à g
( ) n
k h
A (
) U
S
D
)
Sc F 36 1 2 25/ 4 2 3
hd 4 2 5 1 0 6
ein 0 5 0
er 0 0 0
0
Sc F 12 1 1 16/ 2 1 1
hd 2 2 6 1 5 7 2
ein 0 5 0
er 0 0 0
0
Phương án
Phương án 2 Phương án 3 Phương án 4
1
Đ T
Đơ h
ơ
n à Th
Thiết n
giá n ành Thành
bị điện S S S Thành
v
(Tr.
L h L tiề SL tiền L tiền
đ) ti n
ị
ề
n
MBA
35/10k
V -
Chiếc 558 2 1116 0 0 2 1116 0 0
6300k
V
MBA
35/0.4kV -
Chiếc 91.1 0 0 2 182.2 0 0 0 0
630kV
MBA
35/0.4kV -
Chiếc 141.6 0 0 4 566.4 0 0 2 283.2
1000kV
MBA
35/0.4kV -
Chiếc 179.1 0 0 2 358.2 0 0 2 358.2
1250kV
MBA
35/0.4kV -
Chiếc 223.2 0 0 6 1339.2 0 0 8 1785.6
1600kV
MBA
10/0,4k
V
Chiếc 79.5 2 159 0 0 0 0 0 0
630kV
A
MBA
10/0,4kV -
Chiếc 125 4 500 0 0 2 250 0 0
1000kVA
MBA
10/0,4k
V- Chiếc 162.5 2 325 0 0 2 325 0 0
1250Kva
MBA
10/0,4k
V- Chiếc 204.8 6 1228.8 0 0 8 1638.4 0 0
1600kVA
Cáp 2
10kV 1
8 31
0.2 3
XLPE m 0 0 0 8.2 0 0
08 5
3x70m . 4
0
m2 9
Cáp
10kV
XLPE m 0.174 378 65.772 0 0 495 86.13 0 0
3x50mm 2
Cáp
10kV
0
XLPE m 0.145 675 27.49 0 0 0 0 0
3x35mm 2
Cáp
35kV
XLPE m 0.197 0 0 2277 448.569 0 0 1872 368.784
3x25mm 2
1
Cáp 2 1 2
0.6/1kV 3 8 3 11 93. 1
0.4 93.
m 8 . 8 8.2 74 8
PVC 96 744
. 2 . 96 4 9
4x185mm2 5 9 5
6
Cáp
0.6/1k
V PVC m 0.405 72 29.16 72 29.16 72 29.16 72 29.16
4x150mm2
Cáp
0.6/1k
0
V PVC m 0.190 0 0 0 216 14.83 108 14.83
4x400mm2
Máy cắt
Schneieder
Chiếc 598 17 10166 3 1794 15 8970 3 1794
F400
Máy cắt
Schneieder
Chiếc 391 0 0 14 5474 0 2737 12 4692
F200
Tổng giá 14016. 10309.99 15579.14
9403.328
418 8 3
Bảng 10. Vốn đầu tư thiết bị
2.9.2. Tổn thất điện năng
-Tổn thất điện năng trong các MBA:
Tổng tổn thất điện năng của các TBA cho phương án 1 là: ∑ ∆ A=
794110(kWh)
Phương án 2:
Trong đó :
P, Q là công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đoạn đường dây (hoặc
cáp).
1
R : Điện trở đoạn đường dây. R = .ro.l, ro và l lần lượt là điện trở đơn vị
n
(/km) và chiều dài đoạn đường dây (km), n là số lộ dây dẫn đi song
song.
Uđm : Điện áp định mức của đường dây và : Thời gian tổn thất công
suất lớn nhất
Phương án 1 :
F( U r0
S( L R
m đ (
k ( ( A(k
Nhánh m m( /
V m Wh)
2 k k
A) ) )
) V) m)
0. 0
44 2 .
TBATT- 2772.0
70 10 3057.91 3 5 0
B1 8
2 5
6
0
0. .
44 3
TBATT- 0 14281.
70 10 2666.74 3 7
B2 8 14
8
3
5
0. 0
86 2 .
TBATT- 7126.4
35 10 1515.60 8 9 1
B3 6
7 2
9
0. 0
44 1 .
TBATT- 6602.3
70 10 2497.84 3 9 0
B4 3
8 4
4
TBATT- 70 10 2579.09 0. 4 0 17197.
B5 44 8 . 15
3 6 1
0
7
5
0. 0
64 3 .
TBATT- 10670.
50 10 1914.89 1 7 1
B6 58
8 2
1
0. 0
86 4 .
TBATT- 6499.3
35 10 1153.80 8 6 2
B7 8
8 0
3
0. 2 0 432
1 34 09 3 . 67.4
B4- 0.
8 6. 91 8 0 7
PX9 4
5 32 . 2
5 4
0. 0
1 28 12 .
B5- 0. 7 10846.
5 3. 4 0
PX7 4 2 79
0 16 0
9
Phương án 2:
Phương án 3:
F( S(
Uđ r0( L R
m k
m( / ( ( A(k
Nhánh m V
kV km m Wh)
2 A
) ) ) )
) )
0
3
0 .
TPP 2 2772.
2 5 1.2 1
TT- 35 5 07730
5 7.
B1 2 5 7
9
1 1
0
2
6 .
TPP 3 3169.
2 6 1.2 2
TT- 35 7 32079
5 6.
B2 8 2 1
7
4 7
TPP 2 35 1 1.2 2 0 1206.
TT- 5 8 9 80005
.
B3 5 7 8
8. 1
7
3
1 8
0
2
1 .
TPP 1 1084.
2 5 1.2 1
TT- 35 9 79568
5 4.
B4 8 1 5
8
2 9
0
2
5 .
TPP 4 3800.
2 7 1.2 2
TT- 35 6 18707
5 9.
B5 8 9 1
0
9 1
0
3
0 .
TPP 3 4172.
2 5 1.2 2
TT- 35 7 25706
5 9.
B6 8 2 4
7
3 7
3 0.0 0
1 4 99 1 . 34253
B3-
8 0.4 6. 1 8 0
PX9 .4125
5 3 9 1
2 9
2 0
1 8 0.1 . 10846
B5- 24 7 .7945
5 0.4 3. 0
PX7 2
0 1 0 6
6 9
1
0
1 0.0 20010
4 2 .
B6- 5 47 0.714
0 0.4 1 0
PX8 3.
0 6 1 4
7
0
9
Nhận xét: Từ những kết quả tính toán cho thấy phương án 2,4 tương
đương về mặt kinh tế do có chí tính toán chênh nhau không đáng kể (<
5%). Tuy nhiên tổn thất điện năng của phương án 2 là nhỏ nhất nên để
đảm bảo việc vận hành lâu dài ta chọn phương án 2 là phương án thiết kế.
F L R0 X0 R X
Đường cáp
(mm ¿ 2
(m) ¿/km) ¿/km) (Ω) (Ω)
Nguồn-TPPTT 2.(AC-95) 9000 0.33 0.371 1,485 1,67
TPPTT-B1 25 252 1.2 0,1 0,302 0,025
TPPTT-B2 25 378 1.2 0,1 0,454 0,038
TPPTT-B3 25 297 1.2 0,1 0,356 0,03
TPPTT-B4 25 198 1.2 0,1 0,238 0,02
TPPTT-B5 25 486 1.2 0,1 0,583 0,049
TPPTT-B6 25 378 1.2 0,1 0,454 0,038
TPPTT-B7 25 468 1.2 0,1 0,562 0,047
Tính toán ngắn mạch tại điểm N 1:
(1,05U đm)2 (1,05.35)2
X HT = = =3,859(Ω)
SN 350
Z ĐDK =1,485+ j .1,67 ( Ω )
UN 1,05.35
IN = = =3,706( kA)
1
√3 . Z N √3 . √ 1,4852+(3,859+1,67)2
i xk =1,8 √2 . I N =1,8 √ 2 . 3,706=9,434(kA )
Tính toán ngắn mạch tại điểm N 2−1:
(1,05U đm)2 (1,05.35)2
X HT = = =3,859(Ω)
SN 350
R=R ĐDK + R c1=1,485+ 0,302=1,787(Ω)
X =X HT + X ĐDK + X c1=3,859+ 1,67+0,025=5,554(Ω)
UN 1,05.35
IN = = =3,367(kA )
2−1
√ 3 . ZN √ 3 . √1,787 2+5,554 2
i xk N =1,8 √ 2 . I N =1,8 √ 2. 3,637=9,258(kA )
2−1
U tb 36,75
I N 31= = =0,378 kA
√ 3 Z 31 √ 3.56,12
Quy về cấp điện áp 0,4 kV:
36,75
I N 31=0,378. =34,729 kA
0,4
I xkN 31=1,8 √2 . I N 31=1,8 √ 2.34,729=88,406 kA
Tính toán tương tự dòng ngắn mạch tại các điểm: N 32 , N 33 , N 34 , N 35 , N 36 , N 37
2.10.3. Kiểm tra các thiết bị điện đã được sơ bộ chọn ở phần so sánh
kinh tế - kỹ thuật
Kiểm tra cáp trung áp theo điều kiện ổn định nhiệt
F ≥ Fodn = α . I ∞.√ T qđ
Trong đó:
Fodn : Thiết diện ổn định nhiệt của cáp
α : Hệ số xác định bởi nhiệt độ phát nóng giới hạn của cáp. Với cáp
đồng α = 7, với cáp nhôm α = 12
I ∞ : Dòng điện ngắn mạch ba pha xác lập
T qđ : thời gian quy đổi nhiệt của dòng điện ngắn mạch
Chọn F
Tuyến cáp Uđm(KV) IN (kA) α tqđ Fodn Kết luận
(mm2)
TPPTT-B1 35 3,637 7 0.8 22,77 25 Thỏa mãn
TPPTT-B2 35 3,599 7 0.8 22,53 25 Thỏa mãn
TPPTT-B3 35 3,623 7 0.8 22,68 25 Thỏa mãn
TPPTT-B4 35 3,652 7 0.8 22,86 25 Thỏa mãn
Kiểm tra máy cắt theo các điều kiện sau ứng với chế độ ngắn mạch
√
Iodn ≥ I ∞.
Iodd ≥ ixk
T qđ
T ôdn
Icắt ≥ I’’
Trong đó:
Tôđn : thời gian ổn định nhiệt định mức, nhà chế tạo cho tương ứng với Iôđn
I’’: Dòng ngắn mạch siêu quá độ, trong tính toán ngắn mạch coi ngắn
mạch là xa nguồn, bằng dòng ngắn mạch chu kì.
TBA Loại SL IN = I’’
(kA)
Iodn/todn
(kA/s)
Iodn
Icdm
=
√
IN.
(kA)
t qd
t odn
Iodd
(kA)
ixk
(kA)
Kết luận
Theo số liệu đã tính toán ở các phần trước, ta có bảng chọn cầu dao cao
áp cho từng trạm biến áp: (theo Bảng B.3.4. Thông số kĩ thuật cầu dao
phụ tải do ABB chế tạo – Sách Thiết kế cấp điện).
TBA Uđm S Ilv. Ixk I Cầu dao
(KV) (K max N ∞
VA (A) (kA
) ) (
k
A
)
B1 10 305 88.2 9,257 3,637 NPS 24 B1-K4J2
7.9 7
1
B2 10 266 76.9 NPS 24 B1-K4J2
6.7 8
4 9,162 3,599
B3 10 151 43.7 NPS 24 B1-K4J2
5.6 5
0 9,223 3,623
B4 10 2497.84 72.1 NPS 24 B1-K4J2
1 9,296 3,652
B5 10 2579.09 74.4 NPS 24 B1-K4J2
5 9,079 3,567
B6 10 1914.89 55.2 NPS 24 B1-K4J2
8 9,162 3,599
B7 10 1153.80 33.3 NPS 24 B1-K4J2
1 9,093 3,572
Các áptômát được chọn theo điều kiện tương tự như đã trình bày trong
mục trước, kết quả được ghi trong bảng.Kết quả về I tt của các nhóm máy
với các tủ động lực tương ứng được tính ở chương II .
63 10 4
63 10 4
63 10 4
2. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực:
Các đường cáp từ tủ phân phối (TPP) đến các tủ độ ng lực(TĐL) được
đi trong rãnh cáp nằm dọc tường phía trong và bên cạnh lối đi lại của
phân xưởng.Cáp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép, kiểm tra
ph ối hợp với thiết bị bảo vệ và điều kiện ổn định nhiệt khi có ngắn
mạch. Do chiều dài cáp không lớ n nên có thể bỏ qua không cần kiểm tra
theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Điều kiện chọn cáp: Khc .Icp ≥ Itt
Trong đó: Itt – dòng điện tính toán của nhóm phụ tải.
Icp – dòng điện phát nóng cho phép, tương ứng với từng loại dây,
từng tiết diện.
Điều kiện kiểm tra phối hợp với thiết bị bảo vệ của cáp ,khi bảo
vệ bằng áptômát .
I
kddt 1,25.IdmA
Icp≥ =
1
,
1,5 5
Vậy ta chọn cáp đồng 4 lõi do hãng Cadisun chế tạo, mã hiệu CXV-4x10 có
Icp=84(A).
Các tuyến cáp khác được chọn tương tự, kết quả ghi trong bảng
Tuyến cáp I tt (A ) I KDnhiẹt /1,5( A) Loại cáp I cp ( A)
TPP-TĐL1 69.28 83.3 CXV-4x10 84
TPP-TĐL2 68.43 83.3 CXV-4x10 84
TPP-TĐL3 68.39 83.3 CXV-4x10 84
TPP-TĐL4 216.16 333.3
TPP-TĐL5 50.42 52.5 CXV-4x10 84
TPP-TĐL6 52.42 52.5 CXV-4x10 84
TPP-TĐL7 59.16 52.5 CXV-4x10 84
NÔI PHÍA HẠ ÁP
3. Tính ngắn mạch phía hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí để kiểm tra
cáp và áptômát
Khi xảy ra ngắn mạch phía hạ áp, máy biến áp B2 được coi là nguồn
(được nối với hệ thống vô cùng lớn) nên điện áp trên thanh cái cao áp của
trạm được coi là không đổi khi ngắn mạch ( I nm=I ∞). Tuy rằng trong thực
tế khó có thể giữ điện áp không đổi sau khi ngắn mạch sau máy biến áp
nên dòng ngắn mạch tính toán sẽ lớn hơn nhiều so với thực tế. Do đó, nếu
lựa chọn thiết bị thỏa mãn dòng ngắn mạch tính toán này thì chúng cũng
hoàn toàn phù hợp với thực tế. Ta sẽ chỉ kiểm tra tuyến cáp có khả năng
xảy ra sự cố nặng nề nhất để giảm khối lượng tính toán (ở đây ta chọn
tuyến cáp giữa tủ phân phối và tủ động lực 2). Nếu các tuyến cáp khác còn
nghi vấn, ta có thể kiểm tra lại với tính toán tương tự.
Sơ đồ nguyên lí thay thế cho sơ đồ đi dây từ TBA B 2 cấp điện cho phân xưởng
sửa chữa cơ khí, phân xưởng dập như hình dưới đây. Trong đó:
Phân xưởng SCCK nhận điện từ thanh góp 1 (TG1) của trạm B2
A1 nối giữa MBA B2 và TG1
A2 đặt ở đầu và cuối đường cáp C1 nối với 2 thanh góp TG1 và TG2
TG2 đặt trong tủ phân phối của phân xưởng SCCK
A3 là aptomat đặt ở đầu và cuối đường cáp C 2 nhận điện từ tủ phân phối cấp điện
cho tủ động lực 2 (TĐL2).
Hình 4 Sơ đồ nguyên lý
U 400
I N 1= = =4,63 (kA)
√ 3 Z 1 √3 .49,882
I xkN 1=√ 2 .1,3. I N 1 =√2 .1,3 .4,63=8,51( kA)
Với aptomat NS250N có Icắt = 10kA >4,63kA. Vậy aptomat đã chọn thỏa mãn
điều kiện ổn định động.
Với cáp CXV 3*70+1*50, tiết diện ổn định nhiệt của cáp là:
F ≥ α . I ∞ . √ t qd =6,5.4,63 . √ 0,2=13,46(mm¿¿ 2) ¿
Như vậy cáp đã chọn là hợp lí.
Xét ngắn mạch tại N2:
R2 = R1 + 2.RA3 + 2.RT3 + RC2 = 37,394+2*2,35+2*1,0+76,86 = 120,954mΩ
X2 = X1 + 2.XA3 + XC2 = 33,014+2.1,3+4,2 =39,814mΩ
⇒ Z 2=√ R 22+ X 22=√ 120,9542 +39,814 2=127,338 mΩ
U 400
I N 2= = =1,814 (kA )
√3 Z 2 √3 .127,338
I xkN 2=√ 2 .1,3. I N 1 =√ 2 .1,3 .1,814=3,34(kA)
Với aptomat BKN-b 4P 63A có I cắt = 6kA > 3,34kA. Vậy aptomat đã chọn
thỏa mãn điều kiện ổn định động.
Với cáp CXV-4x10, tiết diện ổn định nhiệt của cáp là:
F ≥ α . I ∞ . √ t qd=6,5.1,814 . √ 0,2=5,273(mm¿¿ 2)¿
Như vậy cáp đã chọn là hợp lí.
3.2. Lựa chọn thiết bị trong các tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị
của phân xưởng.
Tất cả dây dẫn trong xưởng chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng
CADISUN chế tạo và được đặt trong ống thép có đường kính ¾.
Chọn aptomat cho từng thiết bị trong tủ động lực