Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

CHƯƠNG 1:
KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Online Trade: Thương mại trực tuyến

Paperless trade: Thương mại không có giấy tờ

Cyber trade: Thương mại điều khiển học

- Thương mại điện tử là việc tiến hành các giao dịch thương mại thông qua
mạng Internet, các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác.

ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

- sử dụng các phương tiện điện tử để làm thương mại =>làm thay đổi căn bản văn
hóa giao dịch, bởi vì độ tin cậy không còn phụ thuộc vào cam kết bằng giấy tờ
mà bằng niềm tin lẫn nhau giữa các đối tác. Giao dịch không dùng giấy làm
giảm đáng kể chi phí và nhân lực.
- thực hiện trên cơ sở các nguồn thông tin dưới dạng số hóa của các mạng điện tử
- Các bên tiến hành giao dịch không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi
phải biết nhau từ trước.

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ

Kinh doanh điện tử ( e - buisiness): bao hàm cả hoạt động Thương mại điện tử

- còn liên quan đến các hoạt động bên trong doanh nghiệp: sản xuất, nghiên cứu
phát triển, quản trị nguồn nhan lực, quản trị sản phẩm,...
- Kinh doanh điện tử là việc ứng dụng công nghệ thông tin và Internet vào các
quy trình và hoạt động của doanh nghiệp.

Thương mại điện tử ( e – commerce): bao gồm các trao đổi thương mại giữa:
khách hàng – các đối tác – doanh nghiệp.

Ví dụ: giữa nhà cung ứng – nhà sản xuất

Giữa khách hàng – đại diện bán hàng


Lợi ích của Thương mại điện tử
Đối với doanh nghiệp :

- Mở rộng thị trường


- Giảm chi phí sản xuất
- Cải thiện hệ thống phân phối
- Mô hình kinh doanh mới
- Sản xuất hàng theo yêu cầu
- Vượt qua giới hạn về thời gian
- Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường
- Thông tin cập nhật
- Giảm chi phí mua sắm
- Chi phí đăng kí kinh doanh
- Củng cố quan hệ khách hàng
- Các lợi ích khác

Đối với người tiêu dùng:

- Vượt giới hạn về không gian và thời gian (cho phép khách hàng mua sắm mọi
nơi, mọi lúc)
- Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ
- Giá thấp
- Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được
- Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn (thông qua công cụ tìm
kiếm Search engines.)
- Đấu giá

Đối với xã hội :

- Hoạt động trực tuyến (tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao dịch, giảm
việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn giao thông)
- Lợi ích cho các nước nghèo (có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các

nước phát triển, học tập được kinh nghiệm, kỹ năng )


- Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn.( y tế, giáo dục.. thực hiện qua
mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn )
- Nâng cao mức sống

Thách thức của Thương mại điện tử : 10 cái


1. An toàn
2. Sự tin tưởng và rủi ro
3. Thiếu nhân lực về TMĐT
4. Văn hóa
5. Thiếu hạ tầng về chữ kí số hóa ( hoạt động của các tổ chức
chứng thực còn hạn chế)
6. Nhận thức của các tổ chức về TMĐT
7. Gian lận trong TMĐT ( thẻ tín dụng,...)
8. Các sàn giao dịch B2B chưa thực sự thân thiện với người dùng.
9. Các rào cản thương mại quốc tế truyền thống
10. Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về TMĐT

CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH


 B2B : Expedia, Hotelbeds, Bokun, Rezdy
 B2C: booking, Agoda,Accorplus,Traveloka
 C2B: trip advisor,Ivivu

CHƯƠNG 2
 Định nghĩa Marketing:
là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi
nhằm thảo mãn những nhu cầu và mong muốn của con người.
 Marketing điện tử theo Philip Kotler: là quá trình lập kế
hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản
phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và
cá nhân – dựa trên các phương tiện điện tử và Internet.
 Theo Joel Reedy và Schullo: Marketing điện tử bao gồm tất
cả các hoạt động để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của
khách hàng thông qua internet và các phương tiện điện tử.
 Internet Marketing: Marketing là chiến lược dùng Internet
làm phương tiện cho các hoạt động marketing và trao đổi
thông tin. ( Theo Asia Digital Marketing Association.)
 Digital Marketing theo Dave Chaffey: là việc quản lý và
thực hiện các hoạt động marketing bằng cách sử dụng các
phương tiện truyền thông điện tử như Website, email, các
phương tiện không dây kết hợp với dữ liệu số về đặc điểm và
hành vi của khách hàng.

Phân biệt e-marketing, e- commerce và e-buisiness

- E-marketing là cách thức dùng các phương tiện điện tử để giới thiệu,
mời chào, cung cấp thông tin về sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của
nhà sản xuất đến người tiêu dùng và thuyết phục cho họ chọn nó
- E-commerce chỉ các hoạt động mua bán thông qua các phương tiện
điện tử.
- E-buisiness chỉ tất cả những hoạt động kiếm tiền từ mạng, từ việc bán
hàng hóa, dịch vụ cho đến tư vấn, đầu tư.

Các hình thức Marketing trực tuyến


 Website
 E-mail Marketing
 Mobile Marketing
 SEM,SEO ( Chương 3)
1. Website : là tập hợp rất nhiều trang Web – một loại siêu văn bản
( tập tin dạng HTML) trình bày thông tin trên mạng Internet.
- là một của hàng ảo với hàng hóa và dịch vụ có thể được giới thiệu và
rao bán trên thị trường toàn cầu
+ thành lập 1 doanh nghiệp : - tên DN
- trụ sở hoạt động
- kỹ thuật,máy móc , con người
+ thành lập 1 web :
- tên web(miền ảo hoặc Domain name)
- Web Hosting ( hay còn gọi là nơi lưu giữ trên máy chủ Internet)
- Các trang Web tương ứng với yếu tố vật chất kỹ thuật, máy móc
Những lợi ích thiết thực khi có Website:
- Quảng cáo không giới hạn
- Cơ hội liên kết và hợp tác
- Các ứng dụng cho Web
- Website cho phép dễ dàng có thông tin phản hồi
- Việc kinh doanh mở cửa 24/24 giờ
- Chi phí nhân viên thấp
- Xây dựng một hình ảnh tốt đẹp về công ty
- Tiết kiệm được bưu phí và chi phí in ấn
- Cải tiến hệ thống liên lạc
- Đồng hành trên mạng với đối thủ cạnh tranh
NGUYÊN TẮC CỦA INTERNET MKT : 3
NT1: tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm

Một trong những công việc quan trọng của Internet Marketing là Search
Engine Optimization (SEO) – Tối ưu hóa Website cho các công cụ tìm
kiếm

NT2 : Phát triển giá trị nội tại

Nội dung Website chính là yếu tố quan trọng nhất để khách hàng trung
thành với Website của bạn

NT3 : Xác định thị trường mục tiêu

Email-marketing
Marketing bằng email là một hình thức mà người Marketing sử dụng
email, sách điện tử hay catalogue điện tử để gửi thông tin đến cho khách
hàng, thúc đẩy khách hàng quyết định thực hiện việc mua các sản phẩm
của họ. Đây là một phương pháp tiếp thị, quảng bá chăm sóc khách hàng
thông qua công cụ email, trong môi trường internet hoặc mạng di động.
Email marketing có hai dạng:
+ Gửi email với sự đồng ý của người nhận ( Opt-in)
+ Gửi email không có sự đồng ý của người nhận (SPAM)

Mobile Marketing
Mobile Marketing là việc sử dụng các phương tiện di động như một
kênh giao tiếp và truyền thông giữa thương hiệu và người tiêu dùng.
Mobile Marketing là tiếp thị di động đang phát triển nhanh chóng nhờ
những công nghệ. Không chỉ thụ động thừa hưởng những kết quả sáng
tạo của công nghệ di động và ngược lại, ngành công nghệ di động đã và
đang cố gắng tạo thêm nhiều công cụ mới cho các nhà kinh doanh để
thực hiện các chương trình mobile marketing của mình một cách hiệu
quả.
SMS: Là các ứng dụng gửi SMS phục vụ chủ yếu cho các mục đích
marketing, quảng cáo, chăm sóc khách hàng. Doanh nghiệp có thể sử
dụng SMS để gửi cho khách hàng thông tin về các sản phẩm mới,
chương trình khuyến mãi,...

PSMS: Là dạng phát triển hơn SMS, có mức phí cao hơn tin nhắn văn
bản thông thường và thường được sử dụng để kêu gọi khách hàng
tham gia vào một trò chơi dự đoán nào đó, hoặc để bán các dịch vụ
nhạc chuông,...

MMS: Tin nhắn đa phương tiện, bao gồm văn bản, hình ảnh, và âm
thanh đi cùng trong tin nhắn.

WAP: Có thể hiểu đơn giản đó là những trang web trên điện thoại di
động. Tương tự những trang web được xem trên Internet bạn có thể
đưa thông tin về công ty hay các sản phẩm dịch vụ của mình lên những
trang WAP này, hoặc hỗ trợ khách hàng.

Quy trình thực hiện Mobile Marketing. 7 bước


B1 : Thu thập thông tin khách hàng, tạo chương trình cho khách hàng
đăng kí
B2 : Thu thập danh sách khách hàng:
B3 : Tạo chiến dịch SMS Campaigne
B4 : Chọn đối tượng quảng cáo ( Target)
B5: Tạo thông điệp
B6: gửi thông điệp
B7 : Đo lường và đánh giá

Marketing bằng truyền thông xã hội


Chiến dịch social marketing là phương thức tốt nhất để quảng bá thương
hiệu hình ảnh cho doanh nghiệp của mình. Bằng cách thu hút khách
hàng mục tiêu, ta sẽ tăng doanh số cho công ty

CHƯƠNG 3
Khái niệm:
SEO ( Search Engine Optimization - tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)
là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của
một Website trong các kết quả của một công cụ tìm kiếm.

Mục đích của SEO:


 Nhằm tối ưu hóa và cải thiện xếp hạng trang web trong công cụ
tìm kiếm bằng những từ khóa chất lượng.
 Thu hút khách hàng mục tiêu truy cập vào website bằng cách đưa
các từ khóa lên top trong trang đầu tiên của kết quả tìm kiếm.
 Tăng tỷ lệ chuyển đổi bằng cách giúp tiếp cận khách hàng mục tiêu
và cung cấp các thông tin hữu ích

Ưu điểm của SEO


 Tiết kiệm chi phí so với phương thức quảng cáo SEM

 SEO giúp thu hút lượng lớn khách hàng mục tiêu quan tâm đến
sản phẩm dịch vụ thực sự

 Là website đáng tin cậy xuất hiện ở vị trí Top lâu năm -> chứng tỏ
doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm.

 Người dùng thường có xu hướng click vào kết quả tìm kiếm tự
nhiên thay vì quảng cáo PPC ( >75%)

Phân tích Website


 Phân tích các nguồn truy cập của website (SimilarWeb)

 Những nguồn Backlink chất lượng

 Sử dụng công cụ phân tích từ khóa để chọn ra những từ khóa tiềm năng

 Phân tích thứ hạng các từ khóa mục tiêu hiện tại

Cấu trúc Url


 Độ dài URL nên ngắn ( < 75 kí tự)
 URL không dấu và viết thường
 URL có thể đọc được, dùng từ ngữ thay vì con số
 Nên sử dụng keyword trong URL
 URL nên đặt khớp với thẻ tiêu đề (Title tags)
Ví dụ: https://dulichviet.com.vn/du-lich-trong-nuoc

Nghiên cứu và lựa chọn từ khóa


Nghiên cứu và lựa chọn từ khóa:
-> Đây là bước quan trọng trong việc thực hiện SEO
-> Xác định được những từ khóa thích hợp giúp đạt được thứ
hạng cao trong kết quả tìm kiếm.
Một số công cụ phân tích từ khóa:
 Google Trends
 Keyword Tool
 Google Search
 Google Keyword Planner
KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TỪ KHÓA VÀ NHỮNG CÂU
HỎI ĐƯỢC ĐẶT RA ĐỂ THỰC HIỆN CHIẾN DỊCH SEO
THÀNH CÔNG
Bước 1: Chọn những từ khóa cho nội dung
Bước 2: Sử dụng những công cụ phân tích từ khóa như Keyword Tool
để chọn ra từ khóa có lượt truy cập nhiều nhất
Bước 3: Lựa chọn những từ khóa dựa trên gợi ý bằng những kinh
nghiệm của bản thân
HAI LOẠI SEO CHÍNH GIÚP CẢI THIỆN XẾP HẠNG TRANG WEB
SEO Onpage
SEO Offpage

1. SEO Onpage : LÀ QUÁ TRÌNH TỐI ƯU HÓA WEBSITE CỦA DOANH


NGHIỆP VÀ NỘI DUNG CÁC TRANG CHỨA TRONG WEBSITE, GIÚP
CHO TRANG WEB CỦA BẠN TRỞ NÊN THÂN THIỆN VỚI NGƯỜI
DÙNG
Cách tối ưu SEO ONPAGE:
Tối ưu SEO Onpage về mặt nội dung:
 Title, Description và H1 có chứa từ khóa chính
 Tối ưu hình ảnh, video trong nội dung
 URL có chứa từ khóa chính, đồng thời URL phải thân thiện với
người dùng và công cụ tìm kiếm
 Xác định từ khóa mục tiêu cho trang gồm: 1 từ khóa chính và 3-5
từ khóa phụ.
Tối ưu SEO Onpage về mặt kĩ thuật
 Cải thiện tốc độ tải trang
 Liên kết nội bộ ( internal link) và liên kết bên ngoài (external link)
 Tối ưu các từ khóa thân thiện với công cụ tìm kiếm
 Tạo sitemap.xml
Lưu ý: Tránh nhồi nhét quá nhiều từ khóa trong nội dung

CÔNG CỤ HỖ TRỢ CHECKLIST SEO


MỤC ĐÍCH
Kiểm tra lại webiste của công ty đã đáp ứng đủ các yêu cầu trong việc
SEO hay chưa, khắc phục những sai xót nếu có và tối ưu trang web của
công ty, đồng thời tạo sự thân thiện với các công cụ tìm kiếm nhằm mục
đích cải thiện vị trí xếp hạng trong các kết quả tìm kiếm của Search
Engine và tăng nguồn truy cập tự nhiên (Organic Traffic)
Ví dụ: SEOptimer, SEMrush, SEOquake và Mozbar,...
2. SEO Offpage: Xây dựng liên kết từ Website khác trỏ tới Website
của công ty hay còn gọi là Backlink, từ các trang Blog, mạng xã
hội, tin tức hoặc các bình luận từ Forum
XÂY DỰNG CÁC BACKLINKS HIỆU QUẢ:
ĐỊNH NGHĨA: Backlinks là những liên kết được trả về từ các blog,
website, mạng xã hội, diễn đàn khác tới website của mình.
CÁCH XÂY DỰNG BACKLINKS HIỆU QUẢ:
 Xây dựng các Backlinks trên các trang mạng xã hội, Youtube và
các trang website uy tín có lượng người theo dõi cao.
(https://toplist.vn/top-list/cong-ty-du-lich-lu-hanh-hang-dau-viet-
nam-2768.htm)
 Tham gia các diễn đàn có chủ đề liên quan đến Website của bạn.
 Doanh nghiệp, công ty nên viết blog, forum, bài báo riêng để đưa
các liên kết về trang chủ.
QUẢNG BÁ WEBSITE
 Tiếp thị bài viết trên các nhóm cộng đồng Facebook, Zalo,
Twitter,Google,...
 Chia sẻ bài viết có nội dung hay, giá trị qua các trang mạng xã hội
 Chọn những hình ảnh đẹp, rõ nét, chất lượng để giới thiệu dịch vụ,
sản phẩm
 Sử dụng các chiến lược nhằm tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
 Tạo các video, infographic để giới thiệu về sản phẩm dịch vụ của
mình nhằm gây được ấn tượng đến khách hàng.
-> Kết luận: Trang web của bạn sẽ trở nên thân thiện với người dùng và
các công cụ tìm kiếm nếu bạn biết cách nắm rõ tối ưu SEO Onpage và
SEO Offpage, cần nắm rõ kiến thức và kĩ năng về SEO một cách tốt
nhất, thực hiện SEO đúng cách sẽ giúp Google đánh giá cao và sẽ xếp
thứ hạng TOP cho website của bạn.

SEM (SEARCH ENGINE MARKETING)

Khái niệm: SEM là một loại hình tiếp thị dựa trên Internet liên quan
đến việc nghiên cứu, sử dụng nhiều phương pháp Marketing khác nhau
nhằm đưa website của cá nhân/ doanh nghiệp đứng ở vị trí mong muốn
trong kết quả tìm kiếm Internet.
 SEM LÀ MỘT THUẬT NGỮ BAO GỒM SEO VÀ CÁC
QUẢNG CÁO TRẢ TIỀN PS
CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA PPC
Tạo 1 tài khoản GG ads => thiết lập chiến dịch quảng cáo =>xác định
đối tượng mục tiêu =>bắt đầu và DN chỉ trả tiền khi có người nhấp vào
quảng cáo=>theo dõi và phân tích KQ
-> Quảng cáo PPC là cách tốt nhất để quảng bá trang website của bạn
lên thứ hạng tìm kiếm đầu tiên của Google nhưng không chỉ đơn giản
là thiết lập tài khoản và triển khai chiến dịch

KHI NÀO NÊN SỬ DỤNG QUẢNG CÁO PPC?


 Khi bạn muốn có kết quả nhanh - Một trong những nhược điểm của SEO
là cần thời gian để lên TOP. Vì vậy bạn có thể bắt đầu chiến dịch trong
Google Ads và nhận được lưu lượng truy cập theo cách này, thay vì lãng
phí thời gian chờ đợi để SEO đạt được thứ hạng tìm kiếm cao trong các
công cụ tìm kiếm.
 Nếu đã có một kết quả tốt với SEO, doanh nghiệp vẫn có thể chạy quảng
cáo với cùng từ khóa SEO để giúp tăng thị phần và tăng lưu lượng truy
cập cho website.

 Doanh nghiệp, công ty nên kết hợp quảng cáo PPC và SEO trong cùng
một chiến dịch Marketing để tăng tính hiệu quả trên công cụ tìm kiếm.

SEM SEO
Kết quả tìm kiếm Website trên Google Cần có thời gian dài để lên Top đầu
đạt top đầu trên thanh công cụ tìm kiếm của trang, lượng truy cập trang web
mà không tốn thời gian lâu để thực hiện, lúc đầu thấp -> kết quả xếp hạng bền
có lượng truy cập đáng kể từ người vững
dùng Internet, tuy nhiên không bền
vững sau khi dứt quảng cáo

Theo khảo sát chỉ có 10% - 15% lượng 85% - 90% lượng click truy cập vào các
click rơi vào các vị trí tài trợ kết quả Organic ( kết quả tự nhiên)

Trả tiền cho chiến dịch quảng cáo Tiết kiệm ngân sách, và chi phí quảng
Google Ads. cáo

CHƯƠNG 4
Thanh toán điện tử ( electronic payment)
Định nghĩa:
Nghĩa rộng: Theo báo cáo quốc gia về kỹ thuật Thương mại điện tử của Bộ thương
mại, “thanh toán điện tử theo nghĩa rộng được định nghĩa là việc thanh toán tiền
thông qua các thông điệp điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt.”

Nghĩa hẹp: Thanh toán trong Thương mại điện tử có thể hiểu là việc trả tiền và
nhận tiền hàng cho các hàng hoá, dịch vụ được mua bán trên Internet.
Lợi ích của thanh toán điện tử
CHUNG
 Hoàn thiện và phát triển thương mại điện tử: Xét trên nhiều phương
diện, thanh toán trực tuyến là nền tảng của các hệ thống thương mại
điện tử. Sự khác biệt cơ bản giữa thương mại điện tử với các ứng dụng
khác cung cấp trên Internet chính là nhờ khả năng thanh toán trực
tuyến này. Do vậy, việc phát triển thanh toán trực tuyến sẽ hoàn thiện
hóa thương mại điện tử, để thương mại điện tử được theo đúng nghĩa
của nó – các giao dịch hoàn toàn qua mạng, người mua chỉ cần thao tác
trên máy tính cá nhân của mình để mua hàng, các doanh nghiệp có
những hệ thống xử lý tiền số tự động. Một khi thanh toán trong thương
mại điện tử an toàn, tiện lợi, việc phát triển thương mại điện tử trên
toàn cầu là một điều tất yếu với dân số đông đảo và không ngừng tăng
của mạng Internet.

 Tăng quá trình lưu thông tiền tệ và hàng hóa: Thanh toán trong thương
mại điện tử với ưu điểm đẩy mạnh quá trình lưu thông tiền tệ và hàng
hóa. Người bán hàng có thể nhận tiền thanh toán qua mạng tức thì, do
đó có thể yên tâm tiến hành giao hàng một cách sớm nhất, sớm thu hồi
vốn để đầu tư tiếp tục sản xuất.

 Nhanh, an toàn

 Thanh toán điện tử giúp thực hiện thanh toán nhanh, an toàn, đảm bảo
quyền lợi cho các bên tham gia thanh toán, hạn chế rủi ro so với thanh
toán bằng tiền mặt, mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt, tạo lập
thói quen mới trong dân chúng về thanh toán hiện đại.

 Hiện đại hoá hệ thống thanh toán

 Tiến cao hơn một bước, thanh toán điện tử tạo ra một loại tiền mới, tiền
số hóa, không chỉ thỏa mãn các tài khoản tại ngân hàng mà hoàn toàn
có thể dùng để mua hàng hóa thông thường.

ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG

 Giảm chi phí tăng hiệu quả kinh doanh


 Giảm chi phí văn phòng: Giao dịch qua mạng giúp rút ngắn thời gian tác
nghiệp, chuẩn hóa các thủ tục, quy trình, nâng cao hiệu quả tìm kiếm và xử
lý chứng từ.

 Giảm chi phí nhân viên: Một máy rút tiền tự động có thể làm việc 24 trên 24
giờ và tương đương một chi nhánh ngân hàng truyền thống.

 Cung cấp dịch vụ thuận tiện cho khách hàng: Thông qua Internet/Web Ngân
hàng có khả năng cung cấp dịch vụ mới (Internet banking) và thu hút thêm
nhiều khách hàng giao dịch thường xuyên hơn, giảm chi phí bán hàng và
tiếp thị

 Đa dạng hoá dịch vụ và sản phẩm: Ngày nay, dịch vụ ngân hàng đang vươn
tới từng người dân. Đó là dịch vụ ngân hàng tiêu dùng và bán lẻ. "Ngân
hàng điện tử", với sự trợ giúp của công nghệ thông tin cho phép tiến hành
các giao dịch bán lẻ với tốc độc cao và liên tục. Các ngân hàng có thể cung
cấp thêm các dịch vụ mới cho khách hàng như "phone banking", “home
banking”, “Internet banking", chuyển, rút tiền, thanh toán tự động...

 Nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo nét riêng trong kinh doanh: "Ngân hàng
điện tử" giúp các ngân hàng tạo và duy trì một hệ thống khách hàng rộng rãi
và bền vững. Thay vì phải xếp hàng rất lâu chờ rút tiền tại chi nhánh một
ngân khách hàng có thể đi tới một máy rút tiền tự động của một ngân hàng
khác và thực hiện giao dịch trong vài phút. Thế mạnh về dịch vụ ngân hàng
điện tử cũng là một đặc điểm để các ngân hàng hiện đại tạo dựng nét riêng
của mình.

 Thực hiện chiến lược toàn cầu hóa: Một lợi ích quan trọng khác mà ngân
hàng điện tử đem lại cho ngân hàng, đó là việc ngân hàng có thể thực hiện
chiến lược “toàn cầu hoá”, chiến lược “bành trướng” mà không cần phải mở
thêm chi nhánh. Ngân hàng có thể vừa tiết kiệm chi phí do không phải thiết
lập quá nhiều các trụ sở hoặc văn phòng, nhân sự gọn nhẹ hơn, đồng thời lại
có thể phục vụ một khối lượng khách hàng lớn hơn. Internet một phương
tiện có tính kinh tế cao để các ngân hàng có thể mở rộng hoạt động kinh
doanh của mình ra các quốc gia khác mà không cần đầu tư vào trụ sở hoặc
cơ sở hạ tầng.
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG

Khách hàng có thể tiết kiệm được chi phí: Phí giao dịch ngân hàng điện tử hiện
được đánh giá là ở mức thấp nhất so với các phương tiện giao dịch khác. Điều này
hoàn toàn có thể lý giải được bởi một khi các ngân hàng có thể tiết kiệm được chi
phí khi triển khai ngân hàng điện tử nhất là với các ngân hàng ảo (chỉ hoạt động
trên Internet mà không cần tới văn phòng, trụ sở), các chi phí mà khách hàng phải
trả cũng theo đó mà giảm đi rất nhiều. Ví dụ: Ngân hàng ảo Wingspan.com và
ngân hàng theo kiểu truyền thống Bank One. Đối với những tài khoản tiền gửi,
Wingspan cho khách hàng hưởng mức lãi suất là 4,5%/năm trong khi ở Bank One
là 1%/năm. Đối với trường hợp khách hàng muốn kiểm tra chi phí của các hoá đơn
thanh toán điện tử của mình, Wingspan không đòi bất cứ một khoản phí nào, trong
khi đó khách hàng phải trả phí cho Bank One là 4,95 Đô la Mỹ một tháng.
- Khách hàng tiết kiệm thời gian đối với các giao dịch ngân hàng từ Internet
được thực hiện và xử lý một cách nhanh chóng và hết sức chính xác. Khách hàng
không cần phải tới tận văn phòng giao dịch của ngân hàng, không phải mất thời
gian đi lại hoặc nhiều khi phải xếp hàng để chờ tới lượt mình. Giờ đây, với dịch vụ
ngân hàng điện tử, họ có thể tiếp cận với bất cứ một giao dịch nào của ngân hàng
vào bất cứ thời điểm nào hoặc ở bất cứ đâu họ muốn.
-Thông tin liên lạc với ngân hàng nhanh hơn và hiệu quả hơn. Khi khách hàng
sử dụng ngân hàng điện tử, họ sẽ nắm được nhanh chóng, kịp thời những thông tin
về tài khoản, tỷ giá, lãi suất. Chỉ trong chốc lát, qua máy vi tính được nối mạng với
ngân hàng, khách hàng có thể giao dịch trực tiếp với ngân hàng để kiểm tra số dư
tài khoản, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn dịch vụ công cộng, thanh toán thẻ tín
dụng, mua séc du lịch, kinh doanh ngoại hối, vay nợ, mở và điều chỉnh, thanh toán
thư tín dụng và kể cả kinh doanh chứng khoán với ngân hàng.

HẠN CHẾ

You might also like