Professional Documents
Culture Documents
Dummy Load
Dummy Load
Dummy Load
Tải giả hay còn gọi là load bank, tài trở là thiết bị dùng để đo công suất (
KW, KVA )
Tải giả AC là loại tải giả dùng để đo điện áp 220V, 380V-400V ở tần số
50Hz ( như việt Nam), 440v-480 ở tần số 60Hz dùng ở Mỹ và tàu biển…
Tải giả DC là loại tải giả dùng để đo điện áp DC: 48VDC, 110VDC, 200VDC
dùng để xả tải ác quy UPS, test các thiết bị chuyên dùng trong ngành hàng không.
Phân loại theo cấu tạo: có 2 loại chính: loại có cấu tạo cố định và loại di
động.
Loại cố định: có cấu tạo lớn công suất trên 1000KW thường dùng trong các
nhà máy sản xuất máy phát điện, nhà máy nhiệt điện, thủy điện…
Loại di động: là loại có cấu tạo nhỏ , có công suất dưới 1000KWcó kết cấu
bánh xe dể di chuyển, nâng hạ, thường dùng để test máy phát điện cho các tòa nhà
cao tầng, test hệ thống UPS định kỳ, nghiệm thu máy phát điện.
Loại dùng điện trở cánh: ưu điểm có cấu tạo đẹp, dể chế tạo . Khuyết điểm
tuổi thọ ngắn dể chạm nổ hư điện trở, chi phí bảo trì cao do phải thường xuyên
thay điện trở , thường dùng ở các nước như Trung Quốc…
Loại dùng điện trở dây quấn hoặc thanh, tấm: ưu điểm bền công suất lớn.
Khuyết điểm khó chế tạo, thường dùng ở các nước Châu Âu, Mỷ, Singapore …
Phân loại theo khiểu điều khiển: gồm điều khiển thông thường và điều
khiển tự động.
Theo tiêu chuẩn ISO trước khi một máy phát điện xuất xưởng sẽ trải qua một qui
trình khiểm tra tải tại nhà máy. Kết quả của công việc kiểm tra được ghi thành một
báo cáo gọi là Test report, trên bảng báo có nầy có ghi các thông số giống bảng
sau:
Đơn giản là kiểm tra lại theo Test report nếu đạt yêu cầu là ok
Các mức % tải của các hãng có thể khác nhau nhưng quan trọng là ở mức stanby
power kiểm tra 1giờ là đạt yêu cầu.
Ví dụ:
Test máy phát điện trên catalogue ghi công suất như sau:
Stanby: 1112KW
1390KVA
Prime: 1012KW
1265KVA
Qui trình test tải như sau: Để đơn giản ghi giá trị trung bình dòng điện (A).
Mặc định thiết bị thử tải có hệ số cosØ = 1, tần số 50Hz, điện áp 380V, 3 phase
Tính % công suất ta được KW và dòng điện (A) theo bảng bên dưới:
time Duration load KW Ampere
(mins) (%) (A)
1 1 giờ 25% prime 253 392
2 1 giờ 50% prime 506 783
3 1 giờ 75% prime 759 1175
4 1 giờ 100% prime 1012 1567
5 1 giờ 110% prime 1112 1721
Ngoài ra còn mốt số thông số cần kiểm tra trong quá trình thử tải như: Độ ồn, tiêu
chuẩn khí thải ( nếu cần )…