12 chủ đề tiếng trung

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

Contents

1. Qǐng nǐmen yīqǐ fēnxiǎng xīnmù zhōng lǐxiǎng de nán/nǚ péngyǒu shì
shénme yàng de?............................................................................................. 2
2. Yǒurén xǐhuān jiǎndān de àiqíng, yěyǒurén xǐhuān làngmàn de àiqíng, tán
yī tán nǐmen de kànfǎ...................................................................................... 4
3. Rénmen cháng shuō:“Zàijiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu”. Qǐng gēnjù
zìjǐ jīngyàn, tǎolùn yīxià zhè jù huà de yìsi.....................................................6
4 Nǐmen hěn kuài jiù yào bìyèle, yīqǐ tán yī tán nǐmen měi gèrén yào zhǎo
shénme yàng de gōngzuò?............................................................................... 8
5  Wèile zhuànqián hé jīlěi gōngzuò jīngyàn, xiànzài yǒu hěn xuéshēng niàn
dàxué shí zhēngqǔ shíjiān qù dǎgōng, qǐng shuō yīxià nǐmen duì bàn gōng
bàn dú de kànfǎ............................................................................................... 9
6. Nǐmen rènwéi lǐxiǎng de gōngzuò bāokuò nǎxiē tiáojiàn? Duì nǐ lái shuō
zuì zhòngyào de shì shénme? Wèishéme?.....................................................11
7. Xiànzài wǎngshàng gòuwù yuè lái yuè liúxíng, suīrán hěn fāngbiàn, dàn yě
cúnzài hěnduō wèntí, qǐng nǐmen fēnxiǎng yīxià zìjǐ zài wǎngluò shàng
gòuwù de jīngyàn.......................................................................................... 13
8. Guānyú gòuwù, yǒurén rènwéi “zhǐ mǎi duì de, bú mǎi guì de”, yòu
yǒurén shuō “yī fēn qián, yī fēn huò”, nǐmen gèrén tóngyì nǎge kànfǎ?
Wèishéme?.................................................................................................... 15
9. Nǐmen xǐhuān zhíjiē dào shāngchǎng mǎi dōngxī háishì zàijiā shàngwǎng
mǎi dōngxī? Bǐjiào yīxià liǎng zhǒng gòuwù fāngshì de yōu quēdiǎn...........17
10. Měi gèrén duì xìngfú de dìngyì bùtóng, qǐng tán yī tán gèrén de guāndiǎn.
....................................................................................................................... 19
11. Jīnqián néng dài lái xìngfú ma? Yīqǐ fēnxiǎng nǐmen de xiǎngfǎ............21
12. Yǒu rén shuō: Wǒmen dōu bù zhīdào míngtiān huì fāshēng shénme shì,
suǒyǐ hǎohǎo zhēnxī xiànzài, huó zài dāngxià, bùyào xiǎng tài duō. Nǐmen
tóngyì zhège shuōfǎ ma? Wèishéme?............................................................24
1. Qǐng nǐmen yīqǐ fēnxiǎ ng xīnmù zhō ng lǐxiǎ ng de ná n/nǚ péngyǒ u
shì shénme yà ng de?
Hãy chia sẻ cho bạn biết chàng trai / bạn gái lý tưởng của bạn là gì?

Xiàkè de shíhòu. Tan học


Như:Tīng shuō xiǎo mèi yǒu nán péngyǒule.
Tôi nghe nói em gái của bạn có bạn trai

Lấm:Nǐ shì zài kāiwánxiào de ba. Xiàng tā zhèyàng de rén yǒu nán
péngyǒu ma ?
Đùa tôi à. Người như cô ấy có bạn trai được không?

Như: Bǎi fēn bǎi shì zhēn de。đúng 100. Không nói dối đâu bạn.
    Dāng wǒ dì yī cì tīng dào zhège xiāo xí shí, wǒ yě bù xiāngxìn. Khi mới
biết tin, tôi cũng không tin.

Lấm: Zěnme néng xiāngxìn ne? Tā bùjǐn bù piàoliang, xìnggé yě hěn qíguài.
Làm sao mà tin được? Cô ấy không chỉ không xinh mà còn có một tính cách
quái đản.

Như: Wǒ tīng shuō tāmen dì xìnggé hěn pǐpèi.


Tôi nghe nói tính cách của họ rất hợp nhau.

Lấm: Nà bùshì tā zhǎodào tā shìhé de rénle ma? Nà yě hǎo. Shùnbiàn


Shùnbiàn wèn yīxià, nǐ xǐhuān shénme yàng de rén a?
Anh ấy vẫn chưa tìm được người phù hợp với mình sao? Điều đó cũng tốt.
Nhân tiện, bạn thích mẫu người như thế nào?

Như: Wǒ a? Wǒ xǐhuān gāo gāo de nán háizi. Yīnwèi wǒ xǐhuān bèi bǎohù
bèi bǎohù de gǎnjué gǎnjué. Suǒyǐ, shēngāo 1 mǐ 75 zuǒyòu zuǒyòu de rén
shì kěyǐ de.
tôi? Tôi thích con trai cao. Bởi vì tôi thích cảm giác được bảo vệ. Vì vậy,
những người có chiều cao khoảng 1,75 mét là có thể chấp nhận được.
Lấm: Nǐ shuō duì dé hěn. Dà duōshù nǚhái xǐhuān tāmen de nán péngyǒu bǐ
tāmen gāo. Wǒ xīwàng wǒ nán péngyǒu shēngāo 1 mǐ 8 de. Cǐwài Cǐwài,
shēntǐ yuè pínghéng pínghéng yuè hǎo.
Bạn khá đúng. Hầu hết các cô gái đều thích bạn trai cao hơn mình. Tôi muốn
bạn trai của tôi cao 1,8m. Bên cạnh đó càng cân đối thì càng tốt

Như: Duì duì duì. Wǒ yěshì a. Lìngwài, wǒ tèbié xǐhuān yǎnjīng míngliàng
de rén, yīnwèi tāmen kàn qǐlái hěn cōngmíng. Wǒ de yǎnjīng bù piàoliang,
míngliàng de yǎnjīng gěi wǒ de yìnxiàng hěn shēn. Gāozhōng de shíhòu, wǒ
jiànguò yīgè yǎnjīng fēicháng piàoliang de nánshēng. Jíshǐ jiànguò yī cì miàn,
dàn wǒ dào xiànzài yě hái jìdé tā.
Đúng vậy, tôi cũng vậy. Ngoài ra, tôi đặc biệt thích những người có đôi mắt
sáng vì họ nhìn thông minh, mắt tôi không xinh nhưng đôi mắt sáng tạo ấn
tượng rất lớn đối với tôi, hồi cấp 3, tôi gặp một chàng trai có đôi mắt rất đẹp.
Dù đã gặp anh một lần nhưng tôi vẫn nhớ về anh cho đến ngày nay.

Lấm:Shì ma? Duì wǒ lái shuō, zhǐyào tā bùshì jìnshì jìnshì jiù hǎole. Nà
xìnggé ní? Nǐ xīwàng tā xìnggé zěnme yàng?
Là nó? Đối với tôi, chỉ cần anh ấy không thiển cận là được. Còn về nhân vật?
Bạn muốn anh ấy trở thành người như thế nào?

Như:Bùjǐn jiēshòu wǒ de quēdiǎn, hái hěn zhōudào hé wēnróu, zài wǒ


nánguò de shíhòu ānwèi ānwèi wǒ. Zhèyàng de rén de.
Không chỉ nhận khuyết điểm của tôi mà còn chu đáo, dịu dàng an ủi tôi khi
tôi buồn. của một người như vậy.

Lấm: Zhǎodào zhèyàng de rén bùshì nányú shàng qīngtiān ma? Nǐ de yāoqiú
háishì tài gāole ba? Duì wǒ lái shuō, qíshí zhǐyào tā dǒng wǒ jiù hǎole.
Không khó để tìm được một người như vậy phải không? Yêu cầu của bạn vẫn
còn quá cao? Đối với tôi, thực tế, miễn là anh ấy hiểu tôi.

Như: Nǐ shuō yě duì. A, shíjiān yě bù zǎole, wǒ xiān zǒu ba. Zàijiàn.

Lấm: 再见。Zàijiàn.
2. Yǒ urén xǐhuā n jiǎ ndā n de à iqíng, yěyǒ urén xǐhuā n là ngmà n de
à iqíng, tá n yī tá n nǐmen de kà nfǎ .
Một số người thích tình yêu đơn giản, và một số người thích tình yêu lãng
mạn. Hãy nói về ý kiến của bạn.

Như: Tīng shuō nǐ hé nǐ lǎogōng jiù yào jiéhūn 20 niánle shì ba?
Nghe nói bạn và chồng bạn đã kết hôn sắp 20 năm rồi đúng không?

Lấm: Zàiguò liǎng zhōu wǒmen yǐjīng jiéhūn 15 niánle wǒmen jìhuà qù yá
zhuāng hǎitān lǚxíng
Chỉ còn hai tuần nữa là chúng tôi đã kết hôn được 15 năm rồi. Chúng tôi
đang có dự định sẽ đi một chuyến du lịch đến bãi biển Nha Trang

Như: Zhēn de. Gōngxǐ, nǐmen liǎng gè yǒu lìng rén xiànmù de àiqíng Nǐmen
liǎng gè shì zěnme rènshí de? Nǐ néng gàosù wǒmen ma? dì yī cì jiànmiàn
nǐmen liǎng gè gǎnjué zenmeyang?
Thật vậy sao. Chúc mừng bạn nhé, hai bạn có một tình yêu thật đáng ngưỡng
mộ. Hai bạn đã gặp nhau như thế nào? Có thể kể cho chúng tôi nghe được
không. Ngay từ lần gặp đầu tiên hai bạn cảm thấy như thế nào?

Lấm: Nà shí wǒmen shì xīnshēng, zài jùhuì shàng rènshí de. Cóng wǒmen dì
yī cì jiànmiàn jiù juédé hěn shúxī
Lúc đó chúng tôi là sinh viên năm nhất, chúng tôi gặp nhau ở một buổi liên
hoan. Ngay từ lần gặp đầu tiên chúng tôi đã cảm thấy rất quen thuộc

Như: Nǐ hé tā shàng tóngyī suǒ xuéxiào tóngyī bān ma?


Bạn và anh ấy có học chung trường và chung lớp không?

Lấm: Tā hé wǒ shàng tóngyī suǒ xuéxiào, dàn wǒ xué wàiyǔ, tā xué de shì
fǎlǜ
Anh ấy và tôi học chung trường nhưng tôi học khoa ngoại ngữ, anh ấy học
khoa pháp luật

Như: Nǐ wèishéme xǐhuān tā? Tā gěi nǐ liú xiàle shénme yìnxiàng?


Tại sao bạn lại thích anh ấy? anh ấy đã để lại ấn tượng gì cho bạn?
Lấm: Wǒ xǐhuān tā, yīnwèi tā de shēngyīn hěn hǎotīng. Jùhuì qíjiān, tā
chàngle yī shǒu zhùmíng de míngē, zhènghǎo hé wǒ de kǒuwèi. Suǒyǐ wǒ duì
tā de yìnxiàng hěn shēn
Tôi thích anh ấy vì anh ấy có giọng hát rất hay. Trong buổi liên hoan, anh ấy
đã hát một bài dân ca nổi tiếng, đúng với sở thích của tôi. Vì vậy ấn tượng
của tôi về anh ấy rất sâu sắc

Như: Duì wǒ lái shuō làngmàn de ài shì tā guānxīn zuìxiǎo de shìqíng. Jì zhù
nǐ de zhōunián jìniàn rì, yīqǐ chīfàn. Zhè ràng wǒ gǎndòng
Tôi nghĩ khác bạn. Tình yêu lãng mạn đối với tôi là khi anh ấy quan tâm đến
những điều nhỏ nhất. Nhớ ngày kỷ niệm của hai đứa và cùng nhau đi ăn. Như
vậy đã là tôi cảm động rồi

Lấm: Wǒ hé wǒ zhàngfū yīqǐ shàngxué huò qù hǎitān de shíhòu, yīqiè duì


wǒmen lái shuō dōu shì xīnxiān de, wǒmen méiyǒu zúgòu de jiāotán, yě
cónglai bù chǎojià. Dàn xiànzài bùtóngle.
Tôi và chồng tôi lúc còn đi học hay đi dạo biển cùng nhau, mọi thứ với chúng
tôi đều vô cùng mới mẻ, chúng tôi nói chuyện với nhau không đủ và chưa
bao giờ cãi nhau. Nhưng bây giờ thì khác.

Như: Nàme nǐ zhèxiē tiān de shēnghuó zěnme yàng? Hái hǎo ma? Shì
shénme ràng nǐmen liǎng rén de hūnyīn shēnghuó xìngfú dào xiànzài?
Thế cuộc sống của hai bạn dạo này thế nào rồi. Vẫn tốt chứ? Điều gì giúp cho
hai bạn có cuộc sống hôn nhân hạnh phúc đến tận bây giờ

Lấm: Zai xìnggé shàng, nǐmen liǎ gè yào héshì, yǒu hěnduō gòngtóng de
xìngqù. Jiēshòu bǐcǐ de quēdiǎn hěn zhòngyào
Xét về khía cạnh tính cách thì hai bạn phải phù hợp với nhau, có nhiều sở
thích chung. Quan trọng là phải chấp nhận những khuyết điểm của nhau

Như: dùi wo lai shuo, Suiran nǐmen zài yīqǐ duōjiǔ, wǒ rènwéi làngmàn zài
hūnyīn shēnghuó zhōng réngrán bì bùkě shǎo
Cho dù bạn có sống với nhau bao lâu nữa thì tôi nghĩ lãng mạn vẫn là điều
cần thiết trong cuộc sống hôn nhân.
3. Rénmen chá ng shuō :“Zà ijiā kà o fù mǔ , chū mén kà o péngyǒ u”. Qǐng
gēnjù zìjǐ jīngyà n, tǎ olù n yīxià zhè jù huà de yìsi.
Người ta thường nói: "Ở nhà dựa vào cha mẹ, còn bạn bè thì ra ngoài." Hãy
thảo luận về ý nghĩa của câu này dựa trên kinh nghiệm của riêng bạn.

Như: Zuótiān shàngwǎng de shihou, wo kàn dào yījù hěn hǎo de zhōngwen
yànyǔ, yǒu hěnduō shēnyì. zhege jù súhuà jiào “zàijiā kào fùmǔ, chūmén kào
péngyǒu”. Nǐ dǒng zhè jùzi de yìsi ma?
Có một câu nói của người Trung Quốc rằng "Ở nhà dựa vào cha mẹ, và dựa
vào bạn bè khi ra ngoài". Bạn có hiểu câu này nghĩa là gì không?

Lấm:Wǒ xiǎng fùmǔ hé péngyǒu dōu shì hěn zhòngyào de rén, wǒmen měi
gèrén dōu xūyào tāmen de bāngzhù. Yīgè rén cóngxiǎo dào dà, rúguǒ méiyǒu
fùmǔ hé péngyǒu, nàme tā yīnggāi hěn nán shēngcún xiàlái. Píngjiè zìjǐ yīgè
rén de lìliàng, yě hěn nán qù wánchéng yī jiàn shìqíng, wǒmen xūyào yǒu
péngyǒu bāngzhù zìjǐ. 
Tôi nghĩ bố mẹ và bạn bè là những người rất quan trọng, và mỗi chúng ta đều
cần họ giúp đỡ. Khi một người lớn lên, không có cha mẹ và bạn bè, người đó
sẽ rất khó để tồn tại. Với sức lực của bản thân, khó có thể hoàn thành một
việc, cần có bạn bè giúp đỡ.

Như: Yuánlái shì zhèyàng! Wǒ dǒngle! Bǐrú dāng wǒ yù dào kùnnán de


shíhòu, péngyǒu huì zhàn chūlái, jíshí gěi wǒ bāngzhù; dāng nǐ wúliáo
huòzhě nánguò de shíhòu, péngyǒu huì péi zài nǐ shēnbiān, xiǎng bànfǎ ràng
nǐ gǎndào xìngfú. Duì bu dui? 
Đúng vậy! Tôi hiểu! Ví dụ, khi tôi gặp khó khăn, bạn bè sẽ đứng lên và giúp
đỡ tôi kịp thời, khi bạn buồn chán, bạn bè sẽ đồng hành và tìm cách để bạn
cảm thấy vui vẻ. phải không?

Lấm:Duìle! Dúshū de shíhòu xūyào péngyǒu de péibàn, zhǎng dà yǐhòu, zài


gōngzuò shàng, yě xūyào yǒu péngyǒu de bāngmáng, yīnwèi wǒmen rén
bùshì quánnéng de, zǒng huì yǒu zìjǐ bù huì de dōngxī, xūyào qù qǐngjiào
biérén, cáinéng huòdé gèng duō.
Đúng rồi! Khi tôi học, tôi cần sự đồng hành của bạn bè, khi tôi trưởng thành,
tôi cũng cần sự giúp đỡ của bạn bè trong công việc, bởi vì chúng ta không
phải toàn năng, và sẽ luôn có những thứ mà chúng ta không thể cần đến. để
yêu cầu người khác nhận được nhiều hơn.

Như:Na ni ne, ni juede Rúguǒ méiyǒu péngyǒu huì zěnme yàng?


Nếu không có bạn bè thì sao?

Lấm:Méiyǒu péngyǒu de rénshēng shì gūdú de, bù wánzhěng de, suǒyǐ,


chōu diǎn shíjiān, liánluò péngyǒu yīqǐ liáo liáotiān, ràng qíngyì zài xiào
shēng zhōng shēngténg, dāng péngyǒu yù dàole nántí de shíhòu, yīdìng yào
jìdé tǐngshēn ér chū, jíbiàn bāng bù shàng máng, ānwèi yěshì zuìdà de zhīchí.
B: Cuộc sống không có bạn bè thật cô đơn và không trọn vẹn, vì vậy hãy bớt
chút thời gian trò chuyện với bạn bè và để tình bạn vươn lên qua những tiếng
cười, khi bạn bè gặp khó khăn thì phải nhớ đứng lên, dù không giúp được gì
thì an ủi cũng là chỗ dựa lớn nhất .

Như:Zhème shuō shì dāng péngyǒu bù kāixīn de shíhòu, nǐ zhǐ xūyào jìng
jìng de zuò zài tā shēnbiān, mòmò péibàn. Jíshǐ shénme yě bù shuō, nǐ
péngyǒu yě huì gǎnjué hǎo hěnduō hěnduō.
Vì vậy, khi một người bạn không vui, bạn chỉ cần lặng lẽ ngồi bên cạnh và
âm thầm đồng hành cùng người ấy. Ngay cả khi bạn không nói gì, bạn của
bạn sẽ cảm thấy tốt hơn rất nhiều.

Lấm:Nǐ shuō dé hěn duì! Bạn hoàn toàn đúng!

Như: jiāo péngyǒu shí, bùyào zàihū duìfāng jiājìng zěnme yàng, yǒu méiyǒu
qián, gēn tā jiāowǎng shí nǐ huì dédào shénme? Zhè bùshì zhēnzhèng de
péngyǒu, yǒuqíng yě bù huì chángjiǔ de, zǎo jiù gè zǒu gè lù.
Khi kết bạn, đừng quan tâm đến gia cảnh của người kia, họ có tiền hay
không, bạn sẽ được gì khi kết giao với cô ấy? Đây không phải là một người
bạn thực sự, và tình bạn sẽ không kéo dài, họ đã đường ai nấy đi.

Lấm: zài huān lè shí péngyoumen huì rènshi wǒmen zài huàn nàn shí wǒ mén
huì rènshi péngyou/ Lúc vui vẻ bạn bè biết ta, khi hoạn nạn ta biết bạn bè.

Như: Ni shuo de dui. Dāng wǒ nánguò de shíhòu, wǒ de péngyǒu zǒng shì


zài wǒ shēnbiān, měitiān dou gěi wǒ fā duǎnxìn ānwèi wǒ. Rang wo gaoxing
qilai
Kẻ gần đỏ thì đỏ, người gần mực thì đen

4 Nǐmen hěn kuà i jiù yà o bìyèle, yīqǐ tá n yī tá n nǐmen měi gèrén yà o


zhǎ o shénme yà ng de gō ngzuò ?
A: Kuàiyào bìyè, nǐ dǎsuàn zhǎodào zěnme yàng de gōngzuò?

      A: Sắp tốt nghiệp rồi, bạn định tìm công việc gì?

B: Wǒ dǎsuàn dāng dǎoyóu

B: Tôi dự định trở thành một hướng dẫn viên du lịch.

A: Zhè fèn gōngzuò hěn yǒuqù. Nà nǐ duì gōngzuò yǒu shé me yāoqiú ne?

A: Công việc này rất thú vị. Vậy yêu cầu của bạn đối với công việc là gì?

 B: Xiànzài wǒ de zhuānyè shì yīngyǔ, dànrán yào shìhé wǒ de zhuānyè,


érqiě méiyǒu jiābān ne.

B: Bây giờ chuyên ngành của tôi là tiếng Anh, vì vậy tôi cần phải không
quan tâm đến chuyên ngành của mình, và tôi không phải làm thêm giờ.

 A: Duì wǒ lái shuō, měi yǒu jiābān de gōngzuò hěn nán zhǎo. Hái yǒu
huánjìng hé shōurù, zěnme yàng?

A: Đối với tôi, rất khó để tìm được một công việc làm thêm ngoài giờ. Về
môi trường và thu nhập như thế nào?

B: Wǒ xīwàng lǎobǎn hé tóngshìmen huì xǐhuān wǒ. Lìngwài, wèile yǒuhǎo de


shēnghuó, wǒ yào zhuàn duō qián, suǒyǐ wǒ juédé shōurù jiùshì zuì zhòngyào de.

B: Tôi hy vọng sếp và đồng nghiệp sẽ thích tôi. Ngoài ra, để có một cuộc sống thân
thiện, tôi phải kiếm nhiều tiền hơn, vì vậy tôi nghĩ thu nhập là điều quan trọng nhất

A: Bùyào tài dānxīn shōurù shǎo huòzhě duō, zhòngyào de shì xuéxí hé jīlěi
jīngyàn, hǎo ba?

A: Bạn đừng quá lo lắng về thu nhập thấp hay cao, điều quan trọng là học hỏi và
tích lũy kinh nghiệm, bạn nhé?

 B: OK, wǒ míngbáile.


A: Nà, wèile zhǎodào zhèyàng de gōngzuò, nǐ yào zhǔnbèi shénme?

A: Vậy để tìm được một công việc như vậy bạn cần chuẩn bị những gì?

B: Shǒuxiān, xiànzài xuéxí de shíhòu yào jīlěi zhīshì, jīlěi jīngyàn, bǐrú cānjiā
xuéxiào de jùlèbù. Qícì, kāishǐ gōngzuò de shíhòu, bùyào tài zhāojí zhuànqián, duō
xuéxí cái shì zuì zhòngyàole.

(B: Trước hết khi học bây giờ, chúng ta phải tích lũy kiến thức và kinh nghiệm,
chẳng hạn như tham gia câu lạc bộ của trường. Thứ hai, khi bắt tay vào làm, đừng
quá lo lắng kiếm tiền, học thêm mới là điều quan trọng nhất.)

A: Kàn lái, bìyè yǐhòu, nǐ huì zhǎodào nǐ lǐxiǎng de gōngzuò a. Jiāyóu?

A: Có vẻ như sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ tìm được công việc lý tưởng cho mình.
nào?

B:谢谢

5  Wèile zhuà nqiá n hé jīlěi gō ngzuò jīngyà n, xià nzà i yǒ u hěn


xuéshēng nià n dà xué shí zhēngqǔ shíjiā n qù dǎ gō ng, qǐng shuō yīxià
nǐmen duì bà n gō ng bà n dú de kà nfǎ .
  Để kiếm tiền và tích lũy kinh nghiệm làm việc, nhiều bạn sinh viên hiện nay
thường tranh thủ thời gian đi làm khi còn học đại học, hãy cho biết quan điểm của
bạn về việc đi làm thêm.

A: Xīngqítiān, nǐ yǒu kòng ma? Wǒmen yīqǐ qù chī bīngqílín!

A: Bạn có rảnh vào Chủ nhật không? Cùng nhau đi ăn kem nhé!

B: Duìbùqǐ, wǒ nèitiān qù dǎgōngle! Wǒmen gǎitiān jiàn ba!

(B: Xin lỗi, tôi đi làm hôm đó! Gặp bạn hôm khác!)

 A: Nǐ qù zuò shénme jiānzhí?

A: Bạn sẽ làm công việc bán thời gian nào?

 B: Wǒ zài dàxué fùjìn de yījiā kāfēi guǎn zuò jiānzhí. Wǒ fēicháng xǐhuān
zhè fèn jiānzhí gōngzuò!

(B: Tôi làm việc bán thời gian trong một quán cà phê gần trường đại học.
Tôi thực sự thích công việc bán thời gian này!)

A: Nǐ zhème hǎo! Nǐ yībiān zài kāfēi diàn dǎgōng yībiān xuéxí, dàn nǐ de
chéngjī zhēn bùcuò de! Jiārén bù ràng wǒ dǎgōng, pà wǒ shūhū xuéxí!

Bạn giỏi quá! Bạn vừa học vừa làm trong quán cà phê, nhưng điểm số của bạn rất
tốt! Gia đình không cho tôi đi làm vì sợ tôi chểnh mảng học hành!

B: Wǒ hélǐ ānpái wǒ de shíjiān, zǒng shì bǎ xuéxí fàng zài shǒuwèi.

(B: Tôi sắp xếp thời gian hợp lý và luôn đặt việc học lên hàng đầu.)

A: Nǐ de gōngzī duō ma?

A: Lương của bạn có cao không?

B: Yuèxīn bù duō dàn wǒ juédé hěn mǎnyì. Duì wǒ lái shuō, niánqīng rén de
shíhòu bùyào tài jízhuó zhuànqián, zhòngyào de shì fēngfù zìjǐ de gōngzuò
jīngyàn, xuéxí yǔ tóngshì jiāoliú de fāngfǎ, jīlěi zhuānyè zhǐshì, zhèxiē bǐ shōurù
zhòngyào duōle.

(B: Lương tháng không nhiều nhưng tôi thấy rất hài lòng. Đối với tôi, khi còn trẻ
đừng quá ham kiếm tiền. Điều quan trọng là bạn phải trau dồi kinh nghiệm làm
việc, học cách giao tiếp với đồng nghiệp và tích lũy tính chuyên nghiệp. Những
điều này quan trọng hơn thu nhập.)

A: Nǐ shuō de duì! Wèile zhuànqián hé jīlěi gōngzuò jīngyàn, xiànzài yǒu


hěn xuéshēng niàn dàxué shí zhēngqǔ shíjiān qù dǎgōng, nǐ juédé zěnme yàng a?

(A: Bạn nói rất đúng! Để kiếm tiền và tích lũy kinh nghiệm làm việc, nhiều sinh
viên hiện nay thường tranh thủ thời gian đi làm khi còn học đại học, bạn nghĩ sao?)

B: Wǒ fāxiàn xuéshēng jiānzhí gōngzuò fēicháng yǒuyì, zuì zhòngyào de shì


měi gè xuéshēng dōu yào dǒngdé hélǐ ānpái shíjiān hé yào duō jīlěi jīngyàn!, bùyào
yǎnjīng lǐ zhǐyǒu gōngzī hé jiǎngjīn ràng xuéshēng de chéngjī biàn chà.

(B: Mình thấy việc đi làm thêm đối với sinh viên rất có lợi, điều quan trọng nhất là
mỗi sinh viên nên biết cách sắp xếp thời gian cho hợp lý và tích lũy kinh nghiệm,
đừng chỉ chăm chăm vào lương, thưởng mà làm cho điểm số của sinh viên sa sút. )

 A: Wǒ míngbáile!  Wǒ māmā lái jiē wǒ. Wǒmen gǎitiān zhi bīngjīlíng a.
A: Tôi hiểu! Mẹ tôi đến đón tôi rồi. Hôm khác đi ăn kem nhé.

 B: Hǎo! Zàijiàn.

6. Nǐmen rènwéi lǐxiǎ ng de gō ngzuò bā okuò nǎ xiē tiá ojià n? Duì nǐ lá i


shuō zuì zhò ngyà o de shì shénme? Wèishéme?
Bạn nghĩ công việc lý tưởng bao gồm những gì? Điều gì là quan trọng nhất đối với
bạn? Tại sao?

A: Nǐ shì zuò shénme gōngzuò de?

(Bạn làm nghề gì vậy?)

B: Yǐqián wǒ zài yījiā bàoshè gōngzuò, shì yī míng jìzhě.

(Tôi đã từng làm việc trong một tòa soạn báo với tư cách là một phóng viên)

A: Nǐ xuéxí hànyǔ shì wèile gōngzuò?

(Bạn học tiếng trung là vì công việc?)

B: Kěyǐ shuō shì ba, bùguò, xiànzài wǒ shīyèle, lái zhōngguó zhīqián cí de zhí.

(có thể nói vậy, nhưng bây giờ tôi thất nghiệp rồi, trước khi tới TQ tôi đã từ chức
rồi)

A: Dāng jìzhě duō hǎo ya, yǒu jīhuì qù hěnduō dìfāng, hái néng rènshí hěnduō rén.

Duō ràng rén xiànmù a. Nándào nǐ hái bù mǎnyì?

(Làm nhà báo thích biết bao, có cơ hội đi nhiều nơi, quen biết nhiều người.

Thật ngưỡng mộ biết bao, lẽ nào bạn vẫn chưa hài lòng?)

B: Rén gè yǒuzhì. Gāi wǒ wèn nǐle, kàn yàngzi nǐ háishì gè dàxuéshēng ba?

(mỗi người một ước mơ riêng. Đến lượt tôi hỏi bạn, nhìn dáng vẻ, bạn vẫn là sinh
viên đúng không?)

A: Bùcuò, wǒ shì xué yingyu de, míngnián bìyè.

(Không sai, tôi học ngoại ngữ, năm sau mới tốt nghiệp)
B: Bìyè yǐhòu dǎsuàn zuò shénme gōngzuò?

(tốt nghiệp xong bạn định làm công việc gì?)

A: Yījiā gōngsī yǐjīng dāyìng yào wǒle, shì yījiā gēn zhōngguó yǒu shēngyì guānxì
de gōngsī.

(Một công ty đã đồng ý nhận tôi rồi. Là một công ty có qhe làm ăn với TQ)

B: Nǐ juédé zuì lǐxiǎng de zhíyè shì shénme?

(Bạn thấy nghề nghiệp lí tưởng nhất là gì?)

A: Wǒ juédé méiyǒu shé me zuì lǐxiǎng de zhíyè. Zhíyè hǎobù hǎo, guānjiàn yào
kàn liǎng gè fāngmiàn.

(Theo tôi thấy thì không có gì là nghề nghiệp lí tưởng nhất. Nghề tốt hay không,
quan trọng phải xem xét trên hai phương diện) 

B: Zhè wǒ háishì dì yī cì tīng shuō, nǐ gēn wǒ shuō shuō.

(Lần đầu tôi nghe về điều này, bạn nói cho tôi nghe đi)

A: Gōngzuò jiùshì wèile shēnghuó, yīncǐ shōurù shì zuì guānjiàn de, bùrán dehuà,
zài shūfú de gōngzuò yě bù hǎo.

(Làm việc chính là vì cuộc sống, nên thu nhập là quan trọng nhất, nếu không, công
việc có thoải mái thế nào đi chăng nữa cũng là không tốt)

B: Nándào ǐ yuànyì wèile qián qù zuò méiyìsi de gōngzuò?

(Lẽ nào bạn bằng lòng làm một công việc nhàm chán chỉ vì tiền?)

A: Gōngzuò yǒu méiyǒu yìsi gēn gōngzuò nèiróng méi shénme guānxì.

(Công việc có thú vị hay không với nội dung công việc không hề liên quan đến
nhau)

B: Ó, nà nǐ shuō shuō zěnyàng cái yǒuyìsi,

(vậy bạn nói xem thế nào mới là thú vị)

A: Zhǔyào shi gōngzuò huánjìng, zhè jiùshì wǒ shuō de dì èr de fāngmiàn.


(Chủ yếu là môi trường làm việc, đây chính là phương diện thứ hai mà tôi nói)

B: Wǒ xiǎng shì zhèyàng, bǐrú gēn tóngshì de guānxì, gēn lǐngdǎo de guānxì,
dāngrán hái yǒu zìrán huánjìng.

(Tôi cũng có suy nghĩ như vậy, ví dụ như các qhe với đồng nghiệp, lãnh đạo…
đương nhiên cũng có môi trường tự nhiên nữa)

A: Wǒ xiànzài yào huí jiāle, míngtiān hē kāfēi jiàn hǎo a?

B: Dāngrán kěyǐ, Zàijiàn

7. Xià nzà i wǎ ngshà ng gò uwù yuè lá i yuè liú xíng, suīrá n hěn
fā ngbià n, dà n yě cú nzà i hěnduō wèntí, qǐng nǐmen fēnxiǎ ng yīxià zìjǐ
zà i wǎ ngluò shà ng gò uwù de jīngyà n.

A: Nǐ hǎo hǎojiǔ bùjiàn


A: xin chào, lâu rồi không gặp

B: Nǐ hǎo nǐ xiànzài zénme yàng


B: bạn dạo này sao rồi 

A: Wǒ de shēnghuó hěn hǎo nǐ ne


A: cuộc sống của tôi vẫn tốt 
 
B: Wǒ de shēnghuó yě bùcuò, Chūnjié kuài dàole, wǒmen qù shāngchǎng
mǎi dōngxī ba.
B: cuộc sống của tôi cũng không tệ, sắp đến tết rồi, chúng ta đi trung tâm
thương maị mua đồ không. 
 
A:  Búyòng nàme máfan. Zài gòuwù wǎngzhàn shàng tiāo yīxià, rénjiā jiù gěi
nín sòng dào jiālǐ láile, érqiě hái dǎzhé ne.
A: Không cần phải phiền phức thế đâu bạn  ạ. bạn  chọn trên trang web “
Mua sắm”, người ta sẽ mang đến tận nhà cho bạn, hơn nữa lại còn được giảm
giá nữa.
 
 
 B: wo bu xiangxin  Wǒ jiějiě jīngcháng zài wǎngshàng mǎi dōngxī, tā mǎile
hěnduō huàzhuāngpǐn, yīfú, dàn zài wǎngshàng gòuwù you hěnduō wèntí.
Yīfú tài jǐn huò tài sōng, zhìliàng ye bu hao, fā huò hěn màn. Qùnián, tā
mǎile huàzhuāngpǐn, dàn mǎi de shi hou de cái  fāxiàn shì jiǎ de.
(Chị gái mình hay mua đồ online, chị ấy mua rất nhiều mỹ phẩm, quần áo và
các sản phẩm khác nhưng khi mua hàng online chị ấy lại gặp rất nhiều vấn
đề. Quần áo quá chật hoặc quá lỏng, chất lượng kém, giao hàng chậm. Năm
ngoái, chị có mua mỹ phẩm nhưng mua về mới biết là hàng giả.)
 
A: Wǒ fēicháng xǐhuān wǎnshàng gòuwù, yinwei wǎnshàng gòuwù hěn
fāngbiàn. buguo,Wǎnggòu zhǐ néng shì kàn dào zhàopiàn,Wǎngshàng de
túpiàn hé shíwù bù tài yīyàng, Zài wǎngshàng mǎile hěnduō cì hòu, wǒ yǒu
hěnduō wǎnggòu jīngyàn.
A: tôi thường muốn mua sắm các cửa hàng trên mạng, tại vì cửa hàng trên
mạng rất tiện lợi. nhưng mà mua sắm trên mạng chỉ nhìn thấy hình ảnh, hình
trên mạng và hàng thật thì không giống nhau, sau nhiều lần mua sắm trên
mạng , tôi đã có rất nhiều kinh nghiệm. 

B: dui le, Gòuwù fāngbiàn, bù xūyào fā fèi hěnduō de shíjiān yǔ jīnglì qù


xuǎn shāngpǐn. wo men ying gai Xuǎnzé kào pǔ dì dìfāng gòumǎi. Yuèdú
xiángxì de chǎnpǐn xìnxī: Xínghào, zhìliàng, cáiliào, xíngzhuàng, yánsè,
shùliàng, chǐcùn, zhìzào shāng, zhìzào guójiā yǐjí shǐyòng shuōmíng. Chǎnpǐn
(rúguǒ yǒu)……
B: đúng rồi,  Mua sắm thật tiện lợi, bạn không cần tốn nhiều thời gian và sức
lực để lựa chọn sản phẩm. chúng ta nên chọn những cửa hàng đáng tin cậy.
Đọc thông tin chi tiết về sản phẩm: kiểu máy, chất lượng, chất liệu, hình
dạng, màu sắc, số lượng, kích thước, nhà sản xuất, nước sản xuất và hướng
dẫn sử dụng. Sản phẩm (nếu có) ...

A: Nǐ jīngcháng zài wǎngshàng gòuwù ma?


A: bạn có thưỡng xuyên mua hàng trực tuyến không? 

B: dui le,  Wǒ méiyǒu shíjiān zài wǎngshàng mǎi dōngxī, suǒyǐ wǒ jīngcháng
ràng wǒ mèimei zài wǎngshàng gěi wǒ mǎi dōngxī, yīnwèi tā huì bǐ wǒ gèng
yǒu jīngyàn.
B: đúng rồi, tôi thì không có thời gian lên mạng mua sắm, vì vậy tôi nhờ em
gái của tôi lên mạng mua đồ dùm tôi, tại vì em ấy có rất nhiều kinh nghiệm. 
A: Wǒ huì zài shàngwǎng mǎi dōngxī, Wǒ jiào nín zěnmen shàngwǎng mǎi
dong xi. Zàixiàn gòuwù shí, ni xūyào yánjiū shàngpǐn bìng yuèdú pínglùn
A: tôi sẽ lên mạng mua đồ, tôi sẽ dạy bạn làm sao để lên mạng mua đồ. khi
mà lên mạng mua đồ, bạn cần chú ý nghiên cứu sản phẩm và đọc bình luận.

B: wo mimg bai le
B: tôi hiểu rồi. 
 

8. Guā nyú gò uwù , yǒ urén rènwéi “zhǐ mǎ i duì de, bú mǎ i guì de”, yò u
yǒ urén shuō “yī fēn qiá n, yī fēn huò ”, nǐmen gèrén tó ngyì nǎ ge
kà nfǎ ? Wèishéme?
A: Nǐ hǎo hǎojiǔ bùjiàn
A: xin chào, lâu rồi không gặp

B: Nǐ hǎo nǐ xiànzài zénme yàng


B: bạn dạo này sao rồi 

A: Wǒ de shēnghuó hěn hǎo nǐ ne


A: cuộc sống của tôi vẫn tốt à
B: Wǒ de shēnghuó yě bùcuò, Chūnjié kuài dàole, wǒmen qù shāngchǎng
mǎi dōngxī ba.
B: cuộc sống của tôi cũng không tệ, sắp đến tết rồi, chúng ta đi trung tâm
thương maị mua đồ không. 
 

A: Wǒ jīntiān yǒu kòng, suǒyǐ wǒ huì hé nǐ yīqǐ qù, dànshì nǐ dǎsuàn mǎi

shénme?

A:hôm nay tôi rảnh nên tôi sẽ đi cùng bạn, nhưng bạn dự định mua đồ gì thế?

B: Wǒ xū yāo mǎi shǒujī, yīnwèi wǒ de shǒujī huàile

B: tôi cần mua 1 cái điện thoại, vì cái điện thoại tôi hư rồi 
B: Nǐ kàn, duìmiàn yǒu gè shāfā hěn hǎo, wo xiang mai

B: bạn xem, bên kia có một chiếc sofa nhìn cũng được đó, tôi muốn mua 

A: Nà zhāng shāfā kàn qǐlái bu cuò, dànshì tài guìle. Wǎngshàng yěyǒu

hěnduō shāfā, kuǎnshì piàoliang, jiàgé piányí.

A: chiêc sofa đó nhìn cũng không tệ, nhưng giá cả mắc quá. trên mạng cũng

có rất nhiều sofa, kiểu dáng đẹp, giá rẻ nửa. 

B: Wǒ bù xiāngxìn piányí de dōngxī. yinwei, Yòu yǒurén shuō “yī fēn qián,

yī fēn huò”. Dōngxī guì de shíhòu, zhìliàng hǎo hé  chángqí shǐyòng. Piányí

de dōngxī huài de kuài

B: tôi không tin đồ rẻ, tại vì có người nói “ tiền nào của nấy”, khi mà đồ đắt

thì chất lượng tốt và dùng lâu dài. đồ rẻ tiền rất nhanh hư. 

A: Dànshì jiù shāfā huán shì bùcuò de, wèishéme yāomǎi xīn shāfā ne? Nǐ

zhīdào bù yāo mǎi nǐ bù shǐyòng de dōngxī, làngfèi jīnqián hé shíjiān.Wǒ kàn

dào yīxiē piányí de dōngxī, zhìliàng yě hěn hǎo.

A: nhưng mà chiếc sofa cũ  vẫn tốt mà, tại sao cần phải mua 1 cái sofa mới

chứ?. bạn biết không mua những thứ không dùng đến, rất lãng phí tiền và

thời gian. tôi thấy một số đồ giá cả rẻ, chất lượng cũng tốt.

B: Nǐ de yìsi shì “Zhǐ mǎi duì de, bú mǎi guì de”

B: có phải ý bạn là chỉ mua cái đúng, không mua cái đắt 
A: dui le

A: đúng rồi

B:  nǐ shuō dé yǒu dàolǐ, yǐhòu wǒ huì mǎi wǒ xūyào de. Nǐ kàn, zhè kuǎn

shǒujī hěn bùcuò, jiàgé bù guì yě bù piányí. Zhège chǎnpǐn yǒu hěnduō hǎo

píng. lun. 

B:, bạn nói cũng có lý, sau này tôi sẽ mua những thứ mình cần. bạn xem,

chiếc điện thoại này rất tốt,  giá cả không mắc cũng không rẻ. có rất nhiều

bình luận tốt về sản phẩm này.

A: Zhè shǒujī bùcuò, yīnggāi mǎi de

A: điên thoại này tốt, bạn nên mua nó đi

9. Nǐmen xǐhuā n zhíjiē dà o shā ngchǎ ng mǎ i dō ngxī há ishì zà ijiā


shà ngwǎ ng mǎ i dō ngxī? Bǐjià o yīxià liǎ ng zhǒ ng gò uwù fā ngshì de
yō u quēdiǎ n.

A: Nǐ hǎo hǎojiǔ bùjiàn


A: Xin chào, lâu rồi không gặp

B: Nǐ hǎo nǐ xiànzài zénme yàng


B: chào bạn, bây giờ bạn thế nào rồi

A: Wǒ de shēnghuó hěn hǎo nǐ ne


A: cuộc sống của tôi vẫn tốt 
 
B: Wǒ de shēnghuó yě bùcuò
B: cuộc sống của tôi cũng không tệ 
 
B: Nǐ jīngcháng zài wǎngshàng gòuwù ma? Wǎngshàng de shāngpǐn duō ma?
B: bạn có thường xuyên mua đồ trên mạng không? Trên mạng có rất nhiều
sản phẩm sao?

A: Dāngránle. Nǐ néng mǎi dào quán shìjiè suǒyǒu de dōngxī. Wǒmen lái
shàngwǎng kàn kàn ba. 
A:Đương nhiên rồi. Cậu có thể mua được hết những thứ trên đời này. Chúng
ta lên mạng xem thử đi.

B: Wǒ yě cónglái méiyǒu zài wǎngshàng mǎiguò dōngxī, suǒyǐ wǒ xiǎng kàn


kàn yīxiē chǎnpǐn.
B: tôi từ trước đến giờ chưa lên mạng mua đồ, cho nên tôi muốn coi vài sản
phẩm

A: Wǒ céng zài wǎngshàng mǎile yī jiàn chènshān, zhìliàng fāngmiàn yě


bùcuò, jiàgé hěn piányí, wǒ hěn mǎnyì.
A: tôi từng mua 1 chiếc áo trên mạng, về mặt chất lượng cũng ổn, giá cả rất
rẻ, toi rất hài lòng.

B: Cóng nà yǐhòu, wǒ jīngcháng zài shāngchǎng gòuwù, suīrán jiàgé henguì,


dàn dà bùfèn chǎnpǐn zhí liàng dōu hěn hǎo.
B: từ đó tới giờ, tôi thường lên trung tâm mua sắm mua đồ. mặc dù giá cả
mắc, nhưng đa số hàng hóa chất lượng rất tốt 

A: Wǒ fēicháng xǐhuān wǎnshàng gòuwù, yinwei wǎnshàng gòuwù hěn


fāngbiàn. bù xūyào fā fèi hěnduō de shíjiān yǔ jīnglì qù xuǎn shāngpǐn. 
A:  tôi thường lên mạng mua đồ, tại vì lên mạng mua đồ rất tiện lợi. không
cần tốn nhiều thời gian và sức lực đi chọn sản phẩm, 

B: dui wo lai suo,  Wǎnggòu zhǐshì kàn dào zhàopiàn jí duì wùpǐn de jiǎndān
de jièshào, xiàng yīfú huò xié zǐ zhī lèi de, nǐ jiù bùnéng zhíjiē de kàn chū shì
bù shìhé nǐ, ér rúguǒ zài shāngchǎng gòumǎi, nǐ kěyǐ shì chuān, hé zìjǐ de
shēn, jiù mǎshàng mǎi xià, bùyòng kǎolǜ nàme duō, dànshì, wǎnggòu jiù
bǐjiào máfanle. Yǒushí mǎi jiǎ shang pỉn 

B: Mua sắm trực tuyến chỉ để xem ảnh và giới thiệu ngắn gọn về các mặt
hàng, chẳng hạn như quần áo hoặc giày dép, bạn không thể trực tiếp xem
chúng có phù hợp với mình không, nhưng nếu mua ở trung tâm thương mại,
bạn có thể thử chúng và phù hợp với mình. cơ thể .Mua ngay không phải suy
nghĩ đắn đo nhiều nhưng mua hàng online thì rắc rối hơn. có lúc mua hàng
giả 

A: Zài wǎngshàng mǎi dōngxī de shíhòu, yīdìng yào yuèdú gòumǎiguò de rén
de pínglùn,Jiǎnchá chǎnpǐn xìnxī, ránhòu zài xuǎnzé gòumǎi.
A: Khi mua một thứ gì đó trực tuyến, hãy nhớ đọc bình luận của người đã
mua nó, kiểm tra thông tin sản phẩm, sau đó chọn mua.

B: Wǎngshàng gòuwù zuì kùnnán de bùfèn shì děngdài nín de dìngdān jiāofù.
Suīrán nín kěyǐ xuǎnzé yùnshū sùdù, dàn nín wúfǎ kòngzhì jiāo huò hé tiānqì
yánwù.
B: Phần khó nhất của mua sắm trực tuyến là chờ đợi đơn đặt hàng của bạn
được giao. Mặc dù bạn có thể chọn tốc độ vận chuyển, nhưng bạn không thể
kiểm soát được sự chậm trễ của giao hàng và thời tiết.

A: dui le, Suīrán  Zài shāngchǎng gòuwù xūyào shíjiān. Dàn nǐ kěyǐ qīnzì shì
chuān yīfú. erqie, bu xuy yao deng dai jiao huo. 
A: Mua sắm tại trung tâm mua sắm cần có thời gian. Nhưng bạn có thể tự
mình thử quần áo,  hơn nữa không cần phải đợi giao hàng 

10. Měi gèrén duì xìngfú de dìngyì bù tó ng, qǐng tá n yī tá n gèrén de


guā ndiǎ n.

Như:Chào bạn, lâu rồi chúng ta mới đi cafe với nhau.


Nị Hao, wǒmen yǐjīng yǒu yīduàn shíjiān méiyǒu yīqǐ qù hē kāfēile.

Lấm:đúng rồi, lần cuối chúng ta gặp nhau là hai tháng trước, bạn dạo này
sao rồi?
Shì de, wǒmen zuìhòu yīcì jiànmiàn shì liǎng gè yuè qián, nǐ hǎo ma?

Như:Tôi đang làm hướng dẫn viên du lịch cho một công ty mới, lãnh đạo
của tôi hơi khó tính, đòi hỏi khá cao, tôi cảm thấy rất mệt mỏi.
Wǒ zài yījiā xīn gōngsī zuò dǎoyóu, wǒ de lǐngdǎo yǒudiǎn kùnnán hé
yāoqiú, wǒ juédé hěn lèi.

Lấm:Đòi hỏi cao như vậy chắc tiền lương của bạn sẽ rất cao nhỉ?
Yāoqiú zhème gāo, nǐ de xīnshuǐ huì hěn gāo ba?

Như:haizz, tiền lương của tôi không được cao. Tôi muốn kiếm nhiều tiền để
cuộc sống hạnh phúc hơn.
Haizz, wǒ de xīnshuǐ bù gāo. Wǒ xiǎng zhuàn gèng duō de qiánguò shàng
gèng xìngfú de shēnghuó.

Lấm:Bạn nhìn bàn bên cạnh chúng ta đi, nhìn họ thật hạnh phúc, gia đình
đầy đủ, quây quần bên nhau.
Nǐ kàn kàn wǒmen pángbiān de zhuōzi, kàn kàn tāmen nàme xìngfú, yījiārén
jù zài yīqǐ.

Như:Đối với bạn hạnh phúc là gì?


Duì nǐ lái shuō xìngfú shì shénme?

Lấm: Đối với tôi hạnh phúc rất đơn giản, công việc ổn định, có một người
chồng luôn quan tâm mình, và có những đứa con dễ thương, một gia đình
hạnh phúc. 
Duì wǒ lái shuō, xìngfú hěn jiǎndān, yǒu wěndìng de gōngzuò, yǒu yīzhí
guānxīn wǒ de zhàngfū, hái yǒu kě'ài de háizi hé xìngfú de jiātíng.

Như:Đối với tôi, hạnh phúc nhất là khi kiếm được nhiều tiền, có nhiều tiền
sẽ giải quyết được nhiều vấn đề trong cuộc sống, tôi chỉ cần có nhiều tiền là
hạnh phúc rồi.
Duì wǒ lái shuō, zuì xìngfú de shìqíng jiùshì dāng wǒ zhuàn dào hěnduō qián
de shíhòu, yǒule hěnduō qián jiù néng jiějué shēnghuó zhōng de hěnduō
wèntí, wǒ zhǐ xūyào hěnduō qián jiù kěyǐ kuàilè.

Lấm:Vậy hiện tại bạn đã hạnh phúc chưa?


Nà nǐ xiànzài kāixīn ma?

Như:chưa, vì công việc của tôi chưa ổn định, lương lại không cao.
Méiyǒu, yīnwèi wǒ de gōngzuò bù wěndìng, xīnshuǐ bù gāo.
Lấm:(bạn hãy cố gắng lên, tôi thấy cuộc sống của bạn bây giờ đã hạnh phúc
rồi, có con gái xinh đẹp học giỏi, thật đáng ngưỡng mộ, nhìn bạn rất hạnh
phúc.)
Jìnlì ba, wǒ kàn nǐ xiànzài de shēnghuó yǐjīng hěn xìngfúle, nǐ yǒu yīgè
piàoliang de nǚ'ér, xuéxí hěn hǎo, lìng rén qīnpèi, nǐ kàn qǐlái hěn xìngfú.

Như:Thật vậy sao, chúng ta mỗi người đều có một mục đích và lý tưởng về
hạnh phúc khác nhau. Chúng ta luôn cố gắng để làm cho cuộc sống hạnh
phúc hơn.
Zhēn de, wǒmen měi gèrén dōu yǒu bùtóng de xìngfú mùbiāo hé lǐxiǎng.
Wǒmen yīzhí zài nǔlì ràng shēnghuó gèng kuàilè.

Lấm:đúng vậy, hạnh phúc đôi khi đến từ những điều nhỏ nhặt nhất, dù giàu
hay nghèo khi trở về nhà đều có gia đình bên cạnh là hạnh phúc nhất rồi.
Shì de, xìngfú yǒushí láizì zuìxiǎo de dōngxī, wúlùn pín fù, huí jiā shí yǒu jiā
rén zài shēnbiān shì zuì xìngfú de.

11. Jīnqiá n néng dà i lá i xìngfú ma? Yīqǐ fēnxiǎ ng nǐmen de xiǎ ngfǎ .

 A: Nǐ hǎo hǎojiǔ bùjiàn

A: xin chào lâu rồi không gặp.

B: Nǐ hǎo, hǎojiǔ bùjiàn,Nǐ de gōngzuò zěnme yàng?

B: xin chào, lâu rồi không gặp, công việc của bạn như thế nào rồi?
A: Wǒ zhǎodàole yī fèn hěn hǎo de gōngzuò, xīnshuǐ hái bùcuò, Wǒ xiànzài

gǎndào fēicháng mǎnyì. Wǒ jīngcháng lǚxíng. Zhōumò huí jiā péi bà mā

chīfàn.

A: tôi tìm được một công việc rất tốt, tiền lương cũng không tệ, Bây giờ tôi

rất hài lòng. tôi thường xuyên đi du lịch. cuối tuần về nhà ăn cơm với ba mẹ.

B: Wǒ de gōngzuò hěn máng. Wǒ méiyǒu shíjiān xiūxí, dàn wǒ kěyǐ cóng

zhè fèn gōngzuò zhōng zhuàn hěnduō qián.

B: công việc tôi rất bận rộn. tôi không có thời gian để nghỉ ngơi, nhưng tôi có

thể kiếm được nhiều tiền từ công việc này. 

A: Wǒ hěn dānxīn nǐ de jiànkāng. Yīnwèi tā huì yǐngxiǎng nǐ de jiànkāng.Nǐ

yīnggāi zhǎodào yī fèn gèng hǎo de gōngzuò, bìng yǒu shíjiān zhàogù

zìjǐ.Yīnwèi jīnqián mǎi bù dào xìngfú.

A: tôi rất lo sức khỏe của bạn. tại vì điều này có ảnh hưởng đến sức khỏe của

bạn. bạn nên tìm một công việc tốt hơn và có thời gian chăm sóc bản thân. tại

vì tiền không mua được hạnh phúc. 

B: Yěxǔ jīnqián mǎi bù dào xìngfú, Dàn méiyǒu qián shì bù kěnéng de. Dāng

wǒ yǒu hěnduō qián shí, wǒ kěyǐ quèbǎo wǒ de shēnghuó.Wǒ kěyǐ zhàogù

wǒ de fùmǔ, yǒu nénglì dài tāmen qù zuì hǎo de yīyuàn zhìliáo. Wǒ kěyǐ

shíxiàn wǒ de mèngxiǎng.
B: có thể tiền không mua được hạnh phúc, nhưng không có tiền cũng không

được. Khi có nhiều tiền, tôi có thể đảm bảo cuộc sống của mình. Tôi có thể

chăm sóc bố mẹ và có khả năng đưa họ đến bệnh viện tốt nhất để điều trị, Tôi

có thể đạt được ước mơ của mình.

A: Zhǐyào nǐ duì nǐ zhèngzài zuò de shìqíng gǎndào mǎnyì hé kuàilè. Duì wǒ

lái shuō, qián kěyǐ màn man zhuàn, dàn xiànzài de shēnghuó hěn zhòngyào. 

A: chỉ cần bạn hài lòng và hạnh phúc những gì bạn đang làm. đối với tôi mà

nói tiền có thể từ từ kiếm cũng được, còn cuộc sống hiện tại mới quan trọng. 

B: Měi gèrén dōu yǒu bùtóng de guāndiǎn. Dàn rúguǒ nǐ huā tài duō shíjiān

zhuànqián, nàme shēnghuó jiù méiyǒu yìyìle.Zhège yuè yóuyú gōngsī yǒu

hěnduō gōngzuò, suǒyǐ hěn máng. Yǐhòu, wǒ huì yǒu gèng duō de shíjiān

zhàogù zìjǐ.

B: mỗi người có mỗi quan điểm khác nhau. nhưng nếu bạn dành quá nhiều

thời gian để kiếm tiền thì cuộc sống không có ý nghĩa. Tháng này khá bận

rộn do nhiều việc ở công ty. Trong thời gian tới, tôi sẽ có nhiều thời gian

chăm sóc bản thân hơn.

A: dui le.  Wǒ xiànzài dé huí jiā. Zàijiàn

B: Zàijiàn
12. Yǒ u rén shuō : Wǒ men dō u bù zhīdà o míngtiā n huì fā shēng
shénme shì, suǒ yǐ hǎ ohǎ o zhēnxī xià nzà i, huó zà i dā ngxià , bù yà o
xiǎ ng tà i duō . Nǐmen tó ngyì zhège shuō fǎ ma? Wèishéme?
 

A: Nǐ hǎo hǎojiǔ bùjiàn

A: xin chào, lâu rồi không gặp

B: Nǐ hǎo nǐ xiànzài zénme yàng


B: bạn dạo này sao rồi 

A: Wǒ de shēnghuó hěn hǎo nǐ ne


A: cuộc sống của tôi vẫn tốt 
 

A: Wǒmen míngnián bìyè. Nǐ xiànzài yǒu shé me dǎsuàn ma?

A: năm sau tốt nghiệp. bạn có kế hoạch gì chưa? 

B: Wǒ méiyǒu jìhuà. Xiànzài zhǐ xiǎng hǎo hào xuéxí

B: tôi chưa có kế hoạch. hiện tại tôi chỉ muốn học tập

A: Wǒ rènwéi nǐ yīnggāi wèi zìjǐ zhìdìng yīgè jìhuà, xiǎng xiǎng nǐ de wèilái.
Nǐ wèilái xiǎng yào shénme yàng de gōngzuò? Shēnghuó shì shénme yàng
de?
A: tôi nghĩ bạn nên lập kế hoạch cho bản thân và nghĩ tới tương lai của bạn
đi. sau này bạn muốn 1 công việc như thế nào? một cuộc sống như thế nào?
B: Wǒ méiyǒu xiǎngguò. Duì wǒ lái shuō Wǒmen yīnggāi guānzhù xiànzài
B: tôi chưa nghĩ tới.  đối với tôi chúng ta nên tập trung vào hiện tại
A: Wǒ yǐhòu xiǎng dāng dǎoyóu, yīnwèi wǒ xiǎng qù lǚxíng. Wǒ xiǎng
zhuàn gèng duō de qián. Wǒ yào jià gè hǎo lǎogōng.
A: tôi sau này muốn làm hướng dẫn viên du lịch, tại vì tôi muốn đi  du lịch .
tôi muốn kiếm được nhiều tiền. tôi  muốn cưới một người chồng tốt
B: Nǐ zhīdào ma?  Yǒu rén shuō: Wǒmen dōu bù zhīdào míngtiān huì
fāshēng shénme shì, suǒyǐ hǎohǎo zhēnxī xiànzài, huó zài dāngxià, bùyào
xiǎng tài duō
B: bạn biết không? Có người nói: Chúng ta không biết ngày mai sẽ ra sao nên
hãy trân trọng hiện tại, sống cho hiện tại và đừng suy nghĩ nhiều
A: Wǒ bù tóngyì zhège guāndiǎn. Dāng wǒmen yǒu jìhuà shí, wǒmen jiù yǒu
dònglì qù yǒngyǒu gèng měihǎo de wèilái.
A: tôi không đồng ý với ý kiến này. Khi chúng ta có kế hoạch, chúng ta sẽ có
động lực để có một tương lai tốt đẹp hơn.
B: Wǒ rènwéi wǒmen yīnggāi zhōngyú zìjǐ, fǒuzé wǒmen hui dì làngfèi
wǒmen de shíjiān, yīn wéi shíjiān shì shìjiè shàng fēicháng bǎoguì de dōngxī,
wúlùn nǐ yǒu duōshǎo qián, dōu mǎi bù dào. Suǒyǐ duì wèilái xiǎng tài duō
shì bùxíng de
B: Tôi nghĩ chúng ta nên sống thật với chính mình, nếu không sẽ lãng phí
thời gian một, vì thời gian là thứ vô cùng quý giá trên đời, dù bạn có bao
nhiêu tiền cũng không thể mua được. vì vậy nghĩ quá nhiều điều về tương lai
là một điều không nên.
A: Nǐ shuō de yǒu dàolǐ, dàn wǒmen yào yǒu mùbiāo, yào nǔlì xuéxí cáinéng
dádào mùbiāo.   Wo men yingai Zhēnxī hé tǐhuì qīnqíng, bànlǚ zhī ài,
yǒuqíng zhī ài de jiàzhí, bǎochí shēntǐ jiànkāng, zhàogù hǎo qīnrén
A: Bạn nói đúng, nhưng chúng ta phải có mục tiêu và chúng ta phải học tập
chăm chỉ để đạt được chúng.   Chúng ta nên trân trọng và biết ơn giá trị của
tình cảm gia đình, tình bạn đời, tình bạn bè, giữ gìn sức khỏe tốt, chăm sóc
người thân chu đáo.
B: hao, Wǒ tóngyi
B: tôi đồng ý .

Như:,时间也不早了,我先走吧。再见。
shíjiān yě bù zǎole, wǒ xiān zǒu ba. Zàijiàn.

 Lấm: 再见。Zàijiàn.
 

You might also like