Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP
ÔN TẬP
Apartment hotel/All-suite hotel: căn hộ nằm ở trung tâm, phòng khách tách biệt
phòng ngủ
Business/commercial hotel
Boutique hotel: KS nhỏ, có lối kiến trúc đặc biệt
Condominium/condo hotel/condotel: 1 dạng lai giữa bất động sản và KS
Casino hotel
Capsule hotel
Resort
Convention hotel/centre
Bed and breakfast inns: KS tiêu chuẩn thấp (1-2 sao), cung cấp dịch vụ cơ bản
Floating hotel/boat hotel/boatel/botel: KS nằm trên tàu
Guest house
Motel: nhà nghỉ
- Phân loại theo mức độ cung cấp dịch vụ
Upscale service hotel/Luxury hotel: cung cấp dịch vụ đầy đủ nhưng ở mức độ cao
hơn (5 sao)
Full-service hotel: cung cấp dịch vụ đầy đủ (4 sao)
Limited-service hotel: có cung cấp dịch vụ nhưng không đầy đủ không có hồ
bơi… (3 sao)
Economy hotel: KS bình dân (1-2 sao)
- Phân loại theo địa lý:
KS ở trung tâm
KS gần sân bay
KS nằm ở xa lộ (motel)
KS ở ngoại ô, vùng ven
- Phân loại theo quy mô/số lượng phòng/size (VN):
3.5 Controller
- Báo cáo tình hình kinh doanh
- Thu chi
Thông tin trao đổi phải chính xác giao tiếp trực tiếp
3.6 Kỹ thuật
- Than phiền về phòng: máy lạnh hư…
- Thông tin về phòng để lên kế hoạch sửa chữa
- Thông tin về khu vực sảnh: nhiệt độ, thiết bị hư hỏng…
- Kỹ thuật update, traning cho lễ tân cách sử dụng thiết bị trong phòng
3.7 An ninh
- Sự cố trong KS
- Truy xuất camera
3.8 HR
- Chấm công, giải quyết vấn đề về giờ công cho nhân viên…
3.2 Quản lý chất lượng (TQM – Total Quality Management)
- Kêu gọi những người có liên quan của các bộ phận và tìm hiểu vấn đề (đặt câu hỏi để
tìm vấn đề) đưa ra giải pháp
- Nhìn vấn đề ở góc nhìn đa chiều
CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG QUẢN LÝ PMS
4.1 PMS là gì?
PMS – Property Management System là hệ thống quản lý trên máy tính giúp thực
hiện mọi thao tác một các dễ dàng
Tại sao khách sạn lại dùng PMS?
Làm cho các hoạt động trong KS diễn ra dễ dàng dễ dàng truy cập, tìm kiếm
thông tin
Hỗ trợ nhân viên tăng hiệu quả công việc
Mang đến sự tiện nghi
- Tùy vào quy mô và hoạt động kd của KS mà lựa chọn phần mềm PMS khác nhau. Có 2
loại:
Cloud-based PMS: dùng nền tảng đám mây để lưu trữ dữ liệu có thể truy xuất
dữ liệu của KS ở bất kỳ nơi nào có mạng
Local server-based PMS Cloud-based PMS
Sử dụng nhiều máy chủ, máy trạm
Không cần nhiều data server, chỉ
Phần cứng (data server, back up server…)
cần mạng internet
tốn nhiều ổ cứng
Cần phải có phần mềm cài vào máy
Chỉ cần trình duyệt web, 1 cái
User access tính của KS và kết nối với server
account
của KS thì mới truy cập được
Một mạng lưới kênh phân phối toàn cầu, bán sỉ (không bán lẻ), vận hành theo kiểu
business to business (B2B)
GDS là một kênh chuyên tổng hợp all các phòng của các KS trên thế giới và phân
phối về những trang bán lẻ
3 kênh phân phối GDS lớn nhất:
o Amadeus: 36.9%
o Sabre: 23.9%
o Travelport (Galileo + Worldspan): 39.2% - chiếm thị phần phân phối trong
ngành NH-KS lớn nhất TG
MICE
SMERF (Social/Military/Education/Religious/Fraternal): tổ chức chính phủ, giáo
dục, tôn giáo… tổ chức cộng đồng
Hoteliers: nhân viên KS
5.4 Quản lý công suất phòng (Overbooking)
Dự báo đặt phòng là việc dự đoán số lượng khách đến đặt phòng cần để đạt công suất
100%
Overbooking là việc chấp nhận số lượng đặt phòng nhiều hơn số lượng phòng mà KS
đang có
CHƯƠNG 6: QUẢN TRỊ DOANH THU
6.1 Tổng quan về quản trị doanh thu
6.1.1 Lịch sử quản trị doanh thu
- Xuất phát từ nhánh “phương tiện vận chuyển” của du lịch (ngành hàng không) Yield
Management: quản trị tận thu:
Giới hạn những booking ngắn ngày để chấp nhận booking dài ngày trong mùa cao
điểm bán được phòng trước và sau cao điểm
Nếu booking chỉ đặt đúng 1 - 2 ngày của ngày cao điểm thì KS từ chối hoặc bán
giá cao. Nếu KH đặt dài hơn như đặt thêm trước hoặc sau ngày cao điểm thì KS
chấp nhận.
c. Yield Management
Tối đa hóa doanh thu bằng cách up-selling, cross-selling, cân nhắc thị trường KS
chấp nhận, đóng lại những phòng giá thấp, lựa chọn thị phần khách cho từng thời
điểm…
6.1.4 Vai trò của quản trị doanh thu
Theo dõi, phân tích, quan sát báo cáo, thông tin thị trường đưa ra chiến lược
kinh doanh
Quản lý kênh phân phối
Cung cấp, phân tích báo cáo
Đưa ra tỉ lệ giúp FO tối đa hóa doanh thu…
6.2 Các chỉ số trong quản trị doanh thu
6.2.1 Occupancy percentage (OP): công suất phòng
Tổng số phòng đã bán
Công suất phòng (đơn - single) = x 100%
Tổng số phòng đang có( có sẵn)
tỉ lệ ở nhiều hơn 1 người mỗi phòng là bao nhiêu lời hơn vì nhiều người ở họ sẽ
dùng dịch vụ nhiều hơn và tỉ lệ hao hụt ít hơn
6.2.2 Average daily rate (ADR): giá phòng bình quân
Tổng doanhthu
ADR =
Tổng số phòng đã bán
So sánh với giá cost (giá vốn) tính được lợi nhuận và thấy được KS đang lời hay lỗ
(ADR < giá cost: lỗ) Không phản ánh đúng 100%
6.2.3 Revenue per available room (RevPAR): doanh thu trên một phòng có sẵn
Tổng doanh thu
RevPAR =
Tổng số phòng đang có( có sẵn)
RevPAR = ADR x OP
Thấy được lời hay lỗ so với giá cost Mỗi ngày mỗi phòng lấy được bao nhiêu tiền
Phản ánh đúng 100%, phản ánh được cả ADR và OP
So sánh với những KS khác
6.2.4 Yield percentage (YP): hiệu suất
Doanhthu thực tế
YP =
Doanh thu tiềm năng(mong muốn)
Doanh thu thực tế: tổng số phòng đã bán x giá bán thực tế (actual rate)
Doanh thu tiềm năng: tổng số phòng đang có (có sẵn) x giá mong muốn (rack rate)
Note: Actual rate < rack rate
VD:
Khách sạn Saigon City Hotel có 185 phòng gồm 4 loại phòng (Deluxe Premier
Executive Suite) với những thông tin kinh doanh trong tháng 11/2019 như sau:
Double
Double/ Double/
Single / Single Single
Twin Twin
Twin
Deluxe 45 40 80 100 750 600
Premier 25 30 90 110 420 670
Executuiv
10 20 110 130 150 330
e
Suite 6 9 180 200 90 120
= 4,865.72
Tổng số phòng tiềm năng bán được trong tháng
Công suất phòng = Tổng số phòng sẵn có
4,865.72
=
185∗30
= 87,67%
6.3 Phương pháp định giá phòng
Định giá phòng phụ thuộc vào chi phí vận hành, thuế, đối thủ cạnh tranh, sự biến động
của thị trường…
6.3.1 Rule of Thumb Method: quy luật ngón tay cái
PP truyền thống và cổ điển
Dựa vào 1 yếu tố: mối quan hệ giữa chi phí đầu tư và mức giá bán ra
Cứ $1000 bỏ ra xây dựng phòng đó thì sẽ định giá cho phòng đó là $2
VD: một KS có 100 phòng, chi phí đầu tư là 10,000,000,000 VND
10,000,000,000
Chi phí xd trung trình cho mỗi phòng là = 100,000,000 VND
100
Cứ 1000 VND chi phí xây dựng, giá thuê phòng là 2 VND
100,000,000
Giá cho thuê 1 phòng là x 2 = 200,000 VND
1000
Vẫn còn dùng pp này nhưng không phổ biến, không tối ưu
Nhược điểm: chỉ dựa vào vốn đầu tư định giá sẽ bị đi xa với thị trường, đối thủ,
chi phí vận hành… giá phòng không phù hợp, không cạnh tranh
6.3.2 Depend on market fluctuation: xác định cảm tính dựa trên thị trường
KS nhỏ, nhà nghỉ sẽ định giá bằng pp này
Dựa vào thị trường
Nhược điểm: không chủ động trong kinh doanh
6.3.3 Hubbart Formula
( Chi phí vận hành+ Lợi nhuận mongmuốn trước thuế )−Thu nhập khác
Giá phòng =
Số phòng được dự tính bántrong năm
VD1:
VD2: Có bảng báo cáo tài chính của khách sạn Sherwood International trong năm vừaqua
như sau:
– Tổng giá trị tài sản của khách sạn: 6.000.000 USD
– Nợ dài hạn trên tài sản: 3.600.000 USD với lãi suất là 14%/năm
– Nợ ngắn hạn: 300.000 USD
Căn cứ vào các số liệu trên đây và trên các báo cáo quản lý, khách sạn đã tính toánra các
khoản dự trù ngân sách hoạt động cho năm tiếp theo như sau:
– Thu nhập của bộ phận thức ăn: 1.500.000 USD, trong đó chi phí chiếm 40% thu nhập
– Thu nhập của bộ phận thức uống là 990.000 USD, trong đó chi phí chiếm35% thu nhập
– Thu nhập của dịch vụ điện thoại là 90.000 USD, trong đó chi phí chiếm 140% thu nhập
– Chi phí nhân công của bộ phận ẩm thực: 871.500 USD
– Các chi phí trực tiếp khác chiếm 10% tổng thu nhập của bộ phận ẩm thực
– Khấu hao tài sản cố định: 300.000 USD
– Chi phí quản lý hành chính: 390.000 USD
– Chi phí Marketing: 2.400.000 USD
– Chi phí năng lượng: 300.000 USD
– Chi phí vận hành và bảo trì: 300.000 USD
– Các khoản thuế khác ngoài thuế thu nhập doanh nghiệp: 96.000 USD
– Bảo hiểm: 30.000 USD
– Chi phí biến đổi trên 1 phòng được bán ra: 5 USD/ phòng
Yêu cầu: Sử dụng công thức Hubbart để định giá phòng trung bình của khách sạn, biết
kháchsạn có 300 phòng, công suất trung bình mong muốn cho năm tiếp theo là 72%, lợi
nhuận mục tiêu cho năm tiếp theo là 20% trên giá trị tài sản hiện có và khách sạn phải
chịu một mức thuế thu nhập là 25% trên thu nhập trước thuế.
6.4 Những thành phần của quản trị doanh thu
6.4.1 Chiến lược (Strategy)
Theo E.Orkin thì khi nhu cầu cao cần tối đa hóa giá phòng (bán phòng với giá cao),
còn khi nhu cầu thấp thì cần tối đa hóa số lượng phòng bán ra (tập trung bán phòng).
Mùa Chiến lược quản trị doanh thu
Giới hạn/đóng lại những loại phòng giá thấp
Đóng lại gói bán phòng (packages)
Cao điểm Đóng lại đoàn khách (không bán cho khách đoàn)
Yêu cầu KH cam kết thời lượng tối thiểu cho những ngày cao
điểm (giống duration control)
Mở ra tất cả loại phòng
Thấp điểm Đưa ra promotion, packages
Bán cho khách đoàn
6.4.2 Dự báo (Forecating)
CHƯƠNG 7: CHECK IN
Ý nghĩa quy trình check-in:
Làm thủ tục để KH đến ở tại KS hợp pháp bằng cách làm thủ tục đăng ký hợp lệ
(giấy tờ tùy thân hợp lệ)
Đảm bảo KH ở trong KS không xảy ra rủi ro (đảm bảo thanh toán)
7.1 Tạo ấn tượng ban đầu
- Ý nghĩa:
Vẻ bề ngoài
Giao tiếp
Kỹ năng/mánh nhỏ (tips)
7.2 Quy trình check-in
7.2.1 Check-in khách đã đặt phòng
1. Chào đón khách
2. Thu CMND/Passport
3. Xác nhận lại thông tin đặt phòng (không xác nhận thông tin giá phòng với khách OTA)
4. Up-selling
5. Yêu cầu khách ký vào phiếu đăng ký khách sạn
6. Bố trí phòng
7. Thanh toán
8. Cung cấp thông tin về dịch vụ của KS
9. Bàn giao chìa khóa phòng, phiếu ăn sáng
10. Hướng dẫn khách lên phòng
11. Cập nhật vào hệ thống PMS
12. Mở folio của khách
7.2.2 Check-in khách walk-in
1. Chào đón khách
2. Hỏi yêu cầu của khách
3. Xác nhận lại yêu cầu
4. Kiểm tra phòng sẵn có
5. Thông tin giá và dịch vụ đi kèm
6. Thu CMND/Passport
7. Yêu cầu khách ký vào phiếu đăng ký khách sạn
8. Bố trí phòng
9. Thanh toán
10. Cung cấp thông tin về dịch vụ của KS
11. Bàn giao chìa khóa phòng, phiếu ăn sáng
12. Hướng dẫn khách lên phòng
13. Cập nhật vào hệ thống PMS
14. Mở folio của khách
7.2.3 Check-in khách đoàn
1. Phân bổ khách vào từng phòng
2. In ra danh sách
3. Chuẩn bị chìa khóa
4. Thanh toán
5. Chào đón khách
6. Thu CMND/Passport
7. Bàn giao chìa khóa phòng, phiếu ăn sáng
8. Thông tin cho trưởng đoàn những phòng có set up đặc biệt
9. Cung cấp thông tin về dịch vụ của KS cho trưởng đoàn
10. Hướng dẫn khách lên phòng
11. Cập nhật vào hệ thống PMS
12. Mở folio của khách
7.2.4 Check-in nhanh: khách VIP, regular guest, return guest
1. Khi check-in, lễ tân hỏi khách có muốn sử dụng dịch vụ check-in nhanh hay không.
2. Nếu có, yêu cầu KH scan CMND/passport (2 mặt) và thẻ tín dụng (2 mặt) và ký vào
giấy ủy quyền thanh toán.
3. Giải thích vs KH rằng KS có quyền thanh toán với giá trị tối đa mà KH đã kí trên giấy
ủy quyền thanh toán.
4. Tính toán những chi phí phát sinh trong quá trình khách ở và đẩy nhanh quá trình đăng
ký.
Check-in nhanh không được khuyến khích nhiều vì nó làm mất đi cơ hội up-selling và
cross-selling chỉ áp dụng cho một vài đối tượng cụ thể, không áp dụng đại trà.
7.3 Thanh toán
Tiền đặt cọc = full charge + % chi phí phát sinh
CHƯƠNG 8: CHECK OUT
Ý nghĩa quy trình check-in: kiểm tra giấy tờ, làm thủ tục để đảm bảo KH rời KS hợp lệ,
phù hợp quy định KS tất cả chi phí phải được đảm bảo thanh toán.
8.1 Chuẩn bị cho quy trình check-out
- Kiểm tra lại bill
- Chuẩn bị payment profile:
VD:
a. KS A cung cấp $1000 services với giá $200 value = 5
b. KS B cung cấp $600 services với giá $200 value = 3
Cùng là giá đó nhưng ở KS A được nhiều giá trị hơn
Khách hàng chỉ nhìn thấy giá cả. Công việc của lễ tân là để họ thấy được giá trị trước
(lợi ích về phòng) Always offer product’s benefits before pricing
5. Up-selling and cross-selling
- Nắm được sự khác biệt giữa các loại phòng đang có
- Nắm rõ những tiện ích của mỗi loại phòng
- Liệt kê những khách hàng có nhu cầu up-selling/cross-selling: khách VIP, khách
corporate, khách couple, khách OTA, khách family, khách có mang đối tác quan trọng,
khách sugar…
6. Handling and overcoming objections: vượt qua điểm yếu tự có của KS
Đưa ra solution để thay thế cho những điểm yếu đó
Resolution Miễn phí/giảm giá Giới thiệu những nhà - Làm nổi bật giá trị
dịch vụ đưa đón hàng lân cận có dịch vụ (tiện ích + dịch vụ)
sân bay giao hàng (delivery) - Cho thêm lợi ích
7. Discounts, negotiations & fade rates: chính sách giảm giá, thương lượng và giá
ảo
- FO phải follow theo giá đã công bố có thể giảm giá nhưng không nhiều
- Các cách giảm giá:
Giảm giá cho KH có đăng ký member
Chương trình giảm giá theo mùa, ngày lễ…
Đưa ra phòng không tốt bằng (1 điểm yếu gì đó hay ít đẹp hơn) khi KH trả giá quá
nhiều/phòng rút đi bớt 1 vài tiện ích (phòng không kèm bữa sáng)
- Fade rates chỉ có tác dụng 1 lần với 1 vị khách đó thôi
8. Closing the sale: chốt liền
- Sử dụng những câu chốt chủ động để KH chốt phòng:
Anh/Chị thấy cái giá đó được chưa em đặt phòng/booking cho anh/chị nha
Anh/Chị thanh toán bằng cái gì vậy ạ để em thanh toán rồi giữ phòng cho anh/chị
luôn nha
9. Building long-term guest loyalty: xây dựng một vị khách trung thành
- Dịch vụ KH tuyệt hảo mang lại:
Quy trình:
o Báo cho người có gần khu vực cháy nhất để xác nhận đám cháy có thật hay
không
o Nhận thông tin nếu báo cháy giả thì tắt chuông báo cháy
o Báo cáo quản lý
o Ghi lại thông tin sự việc vào logbook
Xử lý đám cháy (Fire handling)
o Nhận thông tin từ việc có đám cháy là thật báo cáo với quản lý để nhận
chỉ đạo, yêu cầu kỹ thuật/bảo vệ ngắt điện
o Gọi 114 (khi nhận được chỉ đạo từ quản lý)
o Trong lúc chờ lực lượng PCCC, xác định những phòng có khách và phòng
không có khách (Dựa vào hệ thống PMS, chìa khóa phòng…)
o Cung cấp hướng dẫn cho khách để họ chống/thoát cháy: khu vực thoát
hiểm, làm ướt khăn…
o Liên lạc và sơ tán
o Bảo vệ tài sản của KS và KH: giấy tờ, chứng từ thanh toán…
o Ghi lại thông tin sự việc và báo cáo