Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 61

Dr.

PHÚC MẠC
PHÂN KHU Ổ BỤNG

THS.BS.VÕ KHÁNH PHƯƠNG


Dr.P
MỤC TIÊU

u Định nghĩa phúc mạc


u Phân biệt các lá phúc mạc, ổ phúc mạc, các
tạng, cấu trúc liên quan phúc mạc
u Mô tả mạc nối nhỏ, mạc nối lớn, một số ứng dụng
lâm sàng
u Mô tả các thành của túi mạc nối
u Mô tả ống tiêu hóa lúc phôi thai và sự phát triển
của phúc mạc: quai dạ dày, quai ruột và quai
ruột cuối
Dr.P
ĐỊNH NGHĨA
u Phúc mạc (màng bụng) là
một màng thanh mạc trơn
láng và óng ánh che phủ
tất cả các thành bụng, bao
bọc các tạng thuộc hệ tiêu
hóa và che phủ phía trước
hay trên các tạng thuộc tiết
niệu sinh dục
Dr.P
HÌNH TƯỢNG VỀ PHÚC MẠC

Ổ phúc mạc
Thành bụng

Phúc mạc Tạng

Ổ bụng
Dr.P
HÌNH TƯỢNG VỀ PHÚC MẠC

Mạc treo
Tạng trong ổ
Tạng trong
phúc mạc
phúc mạc
Tạng sau
Lá thành phúc mạc
Tạng dưới
Lá tạng phúc mạc

Mạc chằng Tạng dính

Mạc nối Mạc dính


Dr.P
CÁC CẤU TRÚC PHÚC MẠC
u Túi cùng: phúc mạc lách
giữa các tạng ở chậu hông
tạo thành túi sâu
u Ngách: phúc mạc lách
giữa các tạng hay giữa
các tạng với thành bụng.
Nhưng không phải thấp
nhất
Dr.P
CÁC CẤU TRÚC PHÚC MẠC
u Hố: do phúc mạc thành lót
chỗ lõm xuống của ổ bụng
u Nếp: phúc mạc bị đội lên
đẩy vào ổ phúc mạc bởi tổ
chức hay mạch máu
Dr.P
CẤU TẠO PHÚC MẠC
u Gồm 2 lớp:
- Lớp thanh mạc: một lớp tế bào hình vảy làm
cho phúc mạc trơn láng, óng ánh và tiết dịch
è Khi tổn thương dễ gây dính
- Lớp dưới thanh mạc: mô sợi liên kết, đàn hồi
cao. Dày ở lá thành và mỏng lá tạng, mạc treo
è Khâu nối các tạng
- Diện tích ≈ diện tích da
Dr.P
MẠCH MÁU PHÚC MẠC
u Không có mạch máu riêng
u Nuôi dưỡng bởi: nhánh mạch máu thành bụng
lân cận và tạng nó bao bọc
u Hệ thống bạch mạch ở lớp dưới thanh mạc và
trong thanh mạc như mạch máu
Dr.P
THẦN KINH PHÚC MẠC
u TK hoành
u TK gian sườn XI,XII
u Nhánh từ đám rối thắt lưng-cùng
u Là các sợi cảm giác và vận mạch
u Lá thành nhạy cảm với cảm giác đau. Lá tạng
không có cảm giác
Dr.P
CHỨC NĂNG PHÚC MẠC
u Bảo vệ các tạng
u Các tạng di động dễ dàng trong ổ bụng
u Đề kháng với nhiễm trùng: tiết dịch và có
khuynh hướng khu trú ổ nhiễm hay tổn thương
u Khả năng hấp thụ caoètiêm thuốc vào hấp thụ
ngay
u Dự trữ mỡ
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Ống tiêu hóa lúc phôi thai
u Sự phát triển ống tiêu hóa dưới cơ hoành
u Các hiện tượng xảy ra ở phúc mạc
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Ống tiêu hóa lúc phôi thai
- Thẳng đứng giữa ổ bụng,
được treo vào thành bụng
- Các đoạn:
Quai dạ dày
Quai tá tràng
Quai ruột: ngành trên và dưới
Ruột cuối: từ ngành dưới đến ổ
nhớp
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Ống tiêu hóa lúc phôi thai
- ¼ trước ngành dưới có nụ
manh tràng
- Túi ruột Meckel là di tích của
ống noãn hoàng
- Ngành trên è hỗng tràng
- Ngành dưới è hồi tràng,
manh tràng, kết tràng lên,
kết tràng ngang
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Ống tiêu hóa lúc phôi thai
- Ruột cuối đến hậu môn è kết
tràng xuống, kết tràng xích-
ma và trực tràng
- ĐM thân tạng: ĐM gan vị
nhỏ, ĐM gan vị lớn, ĐM lách
- ĐM mạc treo tràng trên
- ĐM mạc treo tràng
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Sự phát triển ống tiêu hóa dưới cơ hoành
- Trên: dính thực quản
- Dưới: hậu môn
- Trước và sau dính vào thành bụng
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Sự phát triển ống tiêu hóa dưới cơ hoành
- Sự quay của dạ dày
Theo trục dọc 900
Theo trục ngang
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Sự xuất hiện của ngách gan
ruột
- Mầm gan nằm trong mạc vị
trước
- Bờ trước dạ dày cũng dính
vào mạc vị trước
- Lá phải của mạc treo lưng tự
lồng vào è ngách gan ruột
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Sự xuất hiện của ngách gan
ruột
- Ngách này lên tới cơ hoành
è tiền đình túi mạc nối. Gồm
2 vách:
Mạc treo gan chủ: đi từ gan tới
TMCD
Mạc vị sau còn lại: đi từ dạ dày
tới ĐMC
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Sự xuất hiện của ngách gan
ruột
- Bề ngang: sau dạ dày thọc
giữa ĐM vị gan nhở và lớn è
sang trái è tạo túi mạc nối
chính
- Bề dọc: thọc xuống dưới tới
x.mu è túi mạc nối lớn è
dính lại tạo thành mạc nối lớn
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Sự xuất hiện của ngách gan
ruột
- Rất nhanh sang phải và lên
tới cơ hoành. Phân chia mạc
vị trước thành 3 phần:
Mạc chằng liềm
Phúc mạc gan
Mạc nối vị gan hay mạc nối nhỏ
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Sự phát triển của tụy
- Phía sau: ở tá tràng là nụ lưng
è thân tụy
- Phía trước: ở gan là nụ bụng
è đầu tụy. Xoay quanh tá
tràng ra sau dính vào nụ lưng
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Sự phát triển của lách
- Chậm sau tụy và gan nằm
giữa thành bên trái của hậu
cung mạc nốièmạc nối dạ
dày và tụy chia làm 2 phần:
mạc nối vị lách và mạc nối
tụy lách (dây chằng hoành
lách)
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Sự quay và cuốn thành các
quai ruột
- Quai rốn phát triển rất nhanh
và dài hơn ổ bụng
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Sự quay và cuốn thành các quai ruột
- Quay 2700(3/4 vòng) ngược chiều kim
đồng hồ
- Theo trục trước sau
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Sự quay và cuốn thành các quai ruột
- Các dị dạng:
Sự quay không xảy ra
Sự quay theo chiều kim đồng hồ è Đảo ngược
phụ tạng
Sự quay không hoàn toàn
Ống noãn hoàng để lại di tích è túi thừa Mackel
(1-2%)
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Sự tiến triển và lật sang bên ruột cuối
- Đầu trên bị kéo lên trên và sang trái
- Đoạn dưới lật cùng mạc treo sang bên trái, trừ
trực tràng thì đứng giữa
Ruột cuối phát triển và dài không đều:
+ Kết tràng xuống
+ Kết tràng xích-ma
+ Trực tràng
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Hiện tượng dính của phúc mạc ruột
- Nguyên thủy: các đoạn của ống tiêu hóa đều
di động
- Về sau: một số đoạn dính vào thành bụng sau
do sự dính giữa lá sau mạc treo với lá phúc
mạc thành của thành bụng sau
Mạc dính tá tràng
Mạc dính kết tràng lên
Mạc dính kết tràng xuống
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Mạc dính của túi mạc nối
- Túi mạc nối:
Phát triển qua trái: sau dạ dày,
trước tá tràng và tụy
Phát triển xuống dưới: sau thành
bụng trước và ngay trên mạc
treo kết tràng ngang
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Mạc dính của túi mạc nối
- Mạc treo vị sau:
Ở bên trái: dính vào lá thành sau
Ở bên phải: mạc dính tá tràng
Ở dưới: mạc treo vị sau dính vào
mạc treo kết tràng ngang
Dr.P
PHÔI THAI PHÚC MẠC
u Mạc dính của túi mạc nối
- Mạc nối lớn: do hai thành của
túi mạc nối lớn (mạc treo vị
sau) dính vào nhau
- D/C vị hoàng: phía trên túi
mạc nối dính vào thành bụng
sau
Dr.P
MẠC NỐI NHỎ
u Gồm 2 lá phúc mạc: đi từ gan vào bờ cong nhỏ dạy
dày và tá tràng
Dr.P
MẠC NỐI NHỎ
u Gồm: 4 bờ, 2 mặt
- Bờ gan: dính vào theo góc vuông (đoạn ngang và
đoạn thẳng)
Dr.P
MẠC NỐI NHỎ
u Gồm: 4 bờ, 2 mặt
- Bờ vị: dính thực quản, bờ cong nhỏ dạ dày, phần di
động của phần trên tá tràng
Dr.P
MẠC NỐI NHỎ
u Gồm: 4 bờ, 2 mặt
- Bờ trên: rất ngắn, chạy từ bờ gan tới thực quản
Dr.P
MẠC NỐI NHỎ
u Gồm: 4 bờ, 2 mặt
- Bờ phải: từ rốn gan tới tá tràng (D/C gan tá tràng)
Dr.P
MẠC NỐI NHỎ
u Gồm: 4 bờ, 2 mặt
- Mặt trước: hướng sang trái và được gan trái che như
một mái hiên
Dr.P
MẠC NỐI NHỎ
u Gồm: 4 bờ, 2 mặt
- Mặt sau: tạo nên thành trước của tiền đình hậu cung
mạc nối, liên quan với thùy đuôi
Dr.P
MẠC NỐI NHỎ
u Gồm: 2 phần
- Dây chằng gan vị: từ rãnh D/C tĩnh mạch đến bờ
cong nhỏ dạ dày
Dr.P
MẠC NỐI NHỎ
u Gồm: 2 phần
- Dây chằng gan tá tràng: từ rãnh cửa (rãnh ngang)
đến phần trên tá tràng. Chứa cuống gan: OMC, ĐM
gan riêng, TM cửa
Dr.P
MẠC NỐI NHỎ
u Mạc nối nhỏ cùng dạ dày è
vách dựng ngang:
- Khoang trước: ổ phúc mạc
lớn
- Khoang sau: tiền đình túi mạc
nối
u Áp xe gan:
- Ở phía trước mạc nối nhỏ è ổ
phúc mạc lớn
- Ở sau mạc nối nhỏ è hậu
cung túi mạc nối
Dr.P
MẠC NỐI LỚN
u Do một phần của mạc treo vị
sau bị trĩu xuống bởi sự phát
triển xuống dưới của ngách
gan
u Từ bờ cong lớn è kết tràng
ngang (D/C vị kết tràng)
u Tấm khăn phía sau thành bụng
trước và phủ lên các tạng
Dr.P
MẠC NỐI LỚN
u Cấu tạo
- Hai lá phúc mạc của mạc treo
vị dính vào bờ cong lớn è
chạy xuống dưới è quặt lên
trên è dính vào mạc treo kết
tràng ngang è tách ra hai lá
bao phủ tá tràng và tuỵ è
mạc treo vị (D/C vị hoành)
dính vào cơ hoành
Dr.P
MẠC NỐI LỚN
u Cấu tạo
- Bốn lá (hai lá trước và hai lá
sau) của túi mạc nối dính với
nhau è mạc nối lớn
- Giữa hai lá: mỡ (đôi khi ít mỡ
giống như tấm khăn lốm đốm
thủng)
- Giữa hai lá trước: ĐM vị mạc
nối phải
- Giữa hai lá sau: ĐM vị mạc nối
trái
Dr.P
MẠC NỐI LỚN
u Tính chất: tính thấm hút và
tính dính
- Hàng rào chống đỡ và tiêu
huỷ vi trùng è
- Cô lập ổ viêm
- Bít chỗ hổng khi thành bụng
hay tạng bị thủng
Dr.P
PHÂN KHU Ổ BỤNG
u Tầng trên mạc treo kết tràng
trên
u Tầng dưới mạc treo kết tràng
ngang
Dr.P
PHÂN KHU Ổ BỤNG
u Tầng trên mạc treo kết tràng
trên
- Ô dưới hoành (P): ô gan
- Ô dưới hoành (T): ô dạ dày,
ô lách
Dr.P
PHÂN KHU Ổ BỤNG
u Tầng dưới mạc treo kết tràng
ngang
- Mạc treo ruột non: chếch từ
trái qua phải, từ ĐSTL I và II
tới khớp cùng chậu.
+ Khu phải
+ Khu trái
Dr.P
PHÂN KHU Ổ BỤNG
u Rãnh thành kết tràng phải:
thông ổ gan với hố chậu phải
u Rãnh thành kết tràng trái:
thông ô dạ dày, ô lách với hố
chậu trái
u Mạc treo kết tràng xích ma:
tuỳ theo lớn hay nhỏ è nắp
che kín hay hở chậu hông bé
è tách các tạng ở đây ra
khỏi ổ phúc mạc lớn
Dr.P
PHÂN KHU Ổ BỤNG
u Tóm lại:
- Ổ phúc mạc lớn: ô gan trái và
phải, ô lách, ô dạ dày, ổ phải
và trái mạc treo ruột non,
rãnh thành kết tràng phải và
trái, hố chậu phải và trái
- Dưới ổ phúc mạc lớn: ô chậu
hông bé
- Sau ổ phúc mạc lớn: túi mạc
nối
Dr.P
TÚI MẠC NỐI
u Hậu cung mạc nối là một
ngách của ổ phúc mạc tạo
bởi sự phát triển của ngách
gan ruột
u Các mạc nối quay quanh:
mặt trước, sau, bên trái. Bên
phải thông với ổ phúc mạc
lớn qua lỗ mạc nối
Dr.P
TÚI MẠC NỐI
u Lỗ mạc nối (khe Winslow)
- Bờ trước: bờ phải mạc nối
nhỏ (cuống gan)
- Bờ sau: TM chủ dưới
- Bờ trên: gan
- Bờ dưới: bờ trên của mạc
dính tá tràng
Dr.P
TÚI MẠC NỐI
u Tiền đình: một khoang từ lỗ
mạc nối đến lỗ nếp vị tuỵ. Có
một ngách trên giữa cơ
hoành và gan
- Thành trước: phần mỏng mạc
nối nhỏ
- Thành sau: khoảng giữa TM
chủ dưới và ĐM chủ bụng
Dr.P
TÚI MẠC NỐI
u Tiền đình
- Thành trên: thuỳ đuôi
- Thành dưới: rất hẹp, liên quan
bờ trên của mạc dính tá tràng
và nếp vị tuỵ dưới
Dr.P
TÚI MẠC NỐI
u Lỗ nếp vị tuỵ: chếch xuống
dưới và sang phải
- Trước: bờ cong nhỏ
- Trên và dưới: các nếp vị tuỵ
Dr.P
TÚI MẠC NỐI
u Túi mạc nối chính: phần sau dạ
dày và phần trong hai thành
mạc nối lớn. Gồm:
- Ngách trên
- Ngách dưới
- Ngách lách
Dr.P
TÚI MẠC NỐI
u Túi mạc nối chính
- Thành trước: dạ dày ở trên,
mạc nối lớn ở dưới
- Thành sau: tuỵ, thận
- Thành trái: mạc nối vị lách
(D/C vị lách) và mạc nối lách
tuỵ (D/C hoành lách)
Dr.P
TÚI MẠC NỐI
u Túi mạc nối chính
- Đáy: nằm trên kết tràng
ngang và mạc treo kết tràng
ngang
- Bờ trên: hai lá phúc mạc tụm
vào nhau è dây treo dạ
dày dính vào cơ hoành
Dr.P
TÚI MẠC NỐI
u Đường vào túi mạc nối
- Qua lỗ mạc nối: để lách thám
sát cuống gan
- Làm sập phần mỏng mạc nối
nhỏ để quan sát mặt sau dạ
dày
Dr.P
TÚI MẠC NỐI
u Đường vào túi mạc nối
- Rạch mạc nối lớn theo bờ
cong lớn dạ dày trên hay
dưới vòng ĐM vị mạc nối
(đường rạch dưới ứng dụng
nhiều nhất)
- Bóc mạc dính giữa mạc nối
lớn và mạc treo kết tràng
ngang
- Làm thủng mạc treo kết tràng
ngang để nối dạ dày với hỗng
tràng
Dr.P

CÁM ƠN CÁC BẠN LẮNG NGHE…!

You might also like