Professional Documents
Culture Documents
2010 - 2011 Tân K
2010 - 2011 Tân K
2010 - 2011 Tân K
0,5đ
PTHH:
CaCO3 CaO + CO2
100g 56g 44g
360g 201,6g 158,4g 0,75đ
Vì hiệu suất phản ứng là 75% nên :
mCaO = 201,6 .75%= 151,2 gam 0,25đ
mCO2= 158,4.75% = 118,8 gam. 0,25đ
a, Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mđá vôi = mX + mY
mà mY =mCO2= 118,8g
mX = 400- 118,8= 281,2 g 1đ
b,
Chất rắn X gồm : CaO, CaCO3, đá trơ
=> %mCaO=
0,75đ
* nCO2=
=> VCO2= 2,7. 22,4= 60,48 lit
0,5đ
Câu 4 (4đ)
a, Ta có : nH2O= 0,25đ
0,5đ
Câu 5: (4đ)
Gọi a là số mol của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Khối lượng hỗn hợp oxit là : 80a +(56x +16y)a=2,4 (*) 0,25đ
Các PTHH xảy ra:
CuO + H2 Cu + H2O (1)
a a
FexOy + y H2 x Fe + y H2O (2)
a ax 0,75đ
Hỗn hợp kim loại gồm Cu và Fe. Hòa tan hỗn hợp này vào dd HCl thì
chỉ có Fe phản ứng, Cu không tác dụng.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
ax ax
Cu + HCl không phản ứng 0,5đ
Theo phản ứng 3 ta có ax= nH2= 0.448/22,4=0,02 (mol) (**) 0,5đ
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình
56x+16y+
80= 120x
y= . 1đ
Vì x, y là các số nguyên dương. Nên ta lập bảng
x 1 2 3 4...........
y <0 3 7 11........
Loại Nhận Loại Loại
Giá trị x= 2 , y=3 là hợp lý. Vậy công thức oxit của sắt là : Fe2O3 1đ
Lưu ý : -Bài toán giải theo cách khác đúng kết quả, lập luận hợp lý vẫn đạt điểm tối đa.
-Nếu tính toán nhầm lẫn dẫn đến kết quả sai trừ ½ số điểm dành cho nội dung đó. Nếu dùng kết
quả sai để giải tiếp thì không chấm điểm các phần tiếp theo.
Không chấp nhận kết quả nếu sai bản chất hóa học.