Professional Documents
Culture Documents
M NH N
M NH N
LOẠI BẢO Bảo dưỡng Bảo dưỡng hạn Bảo dưỡng Bảo dưỡng Bảo dưỡng Bảo
DƯỠNG hạn chế chế đa năng đa năng đa năng dưỡng đặc
biệt ở
nhiệt độ
cao
GIỚI HẠN Làm mất Làm chuyển pha Làm chuyển Không Không Không
NHIỆT ĐỘ nước ở ở 93 – 121oC pha ở 149 –
LÀM ĐẶC 71oC (XF 177oC
nước)
CẤU TRÚC Dạng mịn Dạng thớ, sợi dài, Dạng mịn Dạng mịn Dạng mịn Dạng mịn
KHI ĐƯỢC sợi ngắn. Đôi khi
CHẾ TẠO dạng mịn
ĐỘ ỔN ĐỊNH Tương đối Tương đối tốt Tốt Tốt Tốt Tốt
TRONG KHI tốt
BẢO DƯỠNG
ĐỘ CHỊU Chịu nước Không chịu nước, Chịu nước Không chịu Chịu nước Chịu nước
NƯỚC chống rỉ tốt. nước,
chống rỉ
tốt.
CÁC ỨNG Khung xe, Trục khung xe và Sử dụng đa Sử dụng đa Sử dụng đa Sử dụng ở
DỤNG CHỦ bơm nước, ổ trục chống mài năng và các năng năng, ổ trục nhiệt độ
YẾU: XE TẢI, ổ trục, các mòn, các khớp máy bay bánh xe và cao và các
MÁY BAY, máy bay nối vạn năng, các chuyên dụng những ứng máy bay
TÀU BIỂN chuyên ứng dụng ở nhiệt dụng ở nhiệt chuyên
NHỎ dụng độ cao, các máy độ cao dụng.
bay chuyên dụng
2.3. Các chất phụ gia và chất biến đổi
Các chất biến đổi và pdhuj gia thường được sử dụng trong mỡ bôi trơn là các chất ức
chế oxi hóa và chống tạo rỉ, các chất cải thiện điểm đông đặc, các chất chống mài
mòn ở áp suất cao, các cấu tử giảm ma sát và các bột màu hay thuốc nhuộm,… Phần
lớn các loại nguyên liệu này đều có các chức năng tương tự như của các nguyên liệu
đưa vào dầu nhờn.
Molipden disunfit được sử dụng trong nhiều loại mỡ để dùng ở những nơi có tải
trọng lớn, tốc độ trên bề mặt thấp, và các chuyển động giao động có liên quan. Trong
các ứng dụng này việc sử dụng “molysulfied” (hay “moly”) làm giảm ma sát và mài
mòn. Polyethylene và Teflon được chuyển hóa cũng có thể sử dụng trong các ứng
dụng này.
3. Đặc tính chung, ứng dụng và sử dụng mỡ bôi trơn
3.1. Đặc tính chung
Có thể mô tả khái quát về mỡ là để chỉ ra loại nguyên liệu nào được sử dụng để sản
xuất ra chúng và các tính chất vật lý, cũng như một vài tính chất khác từ những quan
sát bằng mắt.
Chủng loại và số lượng các chất làm đặc và độ nhớt của chất bôi trơn lỏng là các tính
chất tạo thành.
Màu sắc và cấu trúc được quan sát bằng mắt.
Một số đặc tính chung của mỡ:
- Những loại xà phòng nhất định thường tạo ra các tính chất nhất định của mỡ.
- Độ nhớt của chất bôi trơn dạng lỏng là rất quan trọng trong việc lựa chọn loại mỡ
cho một số ứng dụng.
- Mỡ có màu trắng hay màu sáng có thể được yêu cầu trong một số ứng dụng nhất
định.
Các môi tả đặc tính chung này thường được bổ sung bằng các thử nghiệm về độ đặc
và điểm nhỏ giọt của mỡ, và có một số trường hợp lấy số liệu độ nhớt biểu kiến của
mỡ.
Mỡ bôi trơn về cơ bản ở thể rắn, nên nó không thể và không có được chức năng làm
sạch hay làm mát giống như dầu nhờn hay các chất bôi trơn dạng lỏng khác. Và như
vậy, ngoài những tính chất này, mỡ bôi trơn được đánh giá là có đủ tất cả các chức
năng khác của chất bôi trơn dạng lỏng.
Bảng đặc tính chủ yếu của các loại mỡ
ĐẶC TÍNH
LOẠI MỠ Nhiệt độ sử Nhiệt độ Khả năng
Kết cấu
dụng, max oC nhỏ giọt, oC chịu nước
1. Xà phòng nhôm 82 >82 Nhẵn mịn, trong Tốt
2. Xà phòng bary 107 188 Mịn Tốt
3. Xà phòng canxi 77 82 Mịn Tốt
4. Xà phòng phức canxi 150 260 Mịn Tốt
5. Xà phòng liti 150 190 Nhẵn và sợi tơ Khá đến tốt
6. Xà phòng natri 120 170 Nhẵn hoặc dạng sợi Xấu đến khá
7. Đất sét 120 Không chảy Mịn Tuyệt hảo
8. polyme 160 200 Nhẵn Tuyệt hảo