Professional Documents
Culture Documents
0thuyet Minh (Repaired)
0thuyet Minh (Repaired)
0thuyet Minh (Repaired)
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________
LỚP: 60CD6
MSSV: 2160
Hà Nội, 13/08/2020
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đồ án tốt nghiệp là sự tổng hợp kiến thức các môn học được trang bị trong suốt
thời gian học tập tại trường đại học, cũng như các kinh nghiệm mà sinh viên thu nhận
được trong quá trình nghiên cứu và làm đồ án. Nó thể hiện kiến thức cũng như trình
độ, khả năng thực thi các ý tưởng trước một công việc, là bước ngoặt cho việc áp
dụng những lý thuyết được học vào công việc thực tế sau này. Đồng thời nó cũng là
một lần sinh viên được xem xét, tổng hợp lại toàn bộ các kiến thức của mình học
được dưới sự hướng dẫn, chỉ bảo của các giáo viên đã trực tiếp tham gia giảng dạy
mình trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Là sinh viên khoá 60 - Khoa Cầu Đường - Trường Đại học Xây dựng, sau thời
gian tham gia học tập và nghiên cứu tại trường, đạt được các yêu cầu cần thiết của
nhà trường đề ra, em đã được nhận đồ án tốt nghiệp chuyên ngành: “Cầu và Công
trình ngầm” dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Minh Hùng.
Nhiệm vụ của đồ án đặt ra bao gồm:
1. Lập dự án khả thi thiết kế cầu Z.
2. Thiết kế kỹ thuật cầu Z.
3. Thiết kế thi công cầu Z.
Đồ án được hoàn thành với sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình của thầy giáo hướng dẫn. Song do sự hạn chế về trình độ, chuyên môn cũng như
kinh nghiệm thực tế nên không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự góp
ý, chỉ bảo của các thầy, cô để đồ án được hoàn chỉnh hơn, giúp em hoàn thiện hơn
kiến thức chuyên môn để khỏi bỡ ngỡ trước công việc thực tế sau khi tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Minh
Hùng cũng như toàn thể các thầy, cô đã giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường.
i
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỊA CHẤT
Hố khoan số: 1 2 3 4 5
Lớp đất
Lý trình (m): 20 130 230 330 430
Lớp 1 Á cát 5.2 3.6 3.2 4.1 4.8
Lớp 2 Sét dẻo mềm 11.3 15.4 16.8 13.7 12.1
Lớp 3 Cát vừa 6.4 4.8 5.2 5.9 7.7
Lớp 4 Á sét 10.9 11.5 11.4 11.8 11.3
Lớp 5 Cát nhỏ 20 20 20 20 20
ii
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
PHẦN I. THIẾT KẾ SƠ BỘ ................................................................... 18
CHƯƠNG 1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG .......................... 19
VỊ TRÍ XÂY DỰNG CẦU .......................................................................... 19
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ............................................................................. 19
1.2.1. Địa hình ....................................................................................................... 19
1.2.2. Địa chất ........................................................................................................ 20
1.2.3. Thủy văn ...................................................................................................... 20
1.2.4. Khí hậu......................................................................................................... 21
1.2.5. Lượng mưa .................................................................................................. 21
1.2.6. Độ ẩm không khí ......................................................................................... 21
1.2.7. Nhiệt độ không khí ...................................................................................... 21
1.2.8. Gió ............................................................................................................... 21
CHƯƠNG 2. QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ............. 22
QUY MÔ CÔNG TRÌNH............................................................................ 22
QUY MÔ MẶT CẮT NGANG CẦU ......................................................... 22
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CẦU................................................................. 22
2.3.1. Quy phạm thiết kế........................................................................................ 22
2.3.2. Tải trọng thiết kế.......................................................................................... 23
2.3.3. Tĩnh không và vị trí khoang thông thuyền .................................................. 23
CHƯƠNG 3. CÁC PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CẦU ................................................ 24
QUY PHẠM THIẾT KẾ ............................................................................. 24
TẢI TRỌNG THIẾT KẾ ............................................................................. 24
3.2.1. Tĩnh tải ......................................................................................................... 24
3.2.2. Hoạt tải......................................................................................................... 24
3.2.3. Tổ hợp tải trọng ........................................................................................... 25
iii
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN I. THIẾT KẾ SƠ BỘ
19
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
20
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Việc bố trí mặt bằng thi công rất thuận lợi do địa hình khu vực xây dựng dọc tuyến bằng
phẳng.
1.2.2. Địa chất
Bảng 1-1 Số liệu địa chất
Hố khoan số: 1 2 3 4 5
Lớp đất
Lý trình (m): 20 130 230 330 430
Lớp 1 Á cát 5.2 3.6 3.2 4.1 4.8
Lớp 2 Sét dẻo mềm 11.3 15.4 16.8 13.7 12.1
Lớp 3 Cát vừa 6.4 4.8 5.2 5.9 7.7
Lớp 4 Á sét 10.9 11.5 11.4 11.8 11.3
Lớp 5 Cát nhỏ 20 20 20 20 20
21
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
22
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
23
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Quy trình đo vẽ bản đồ địa hình theo tiêu chuẩn nghành 96TCN43-90
+ Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22TCN262-2000
- Quy trình thiết kế:
+ Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054 - 2005.
+ Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823-2017.
+ Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 - 06.
+ Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237 - 01.
+ Tính toán dòng chảy tính lũ 22TCN 220 - 95.
+ Công trình giao thông trong vùng có động đất-Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 211-95
+ Thiết kế công trình chịu động đất TCXDVN 375-2006.
+ Quy trình thiết kế công trình và thiết bị phụ trợ thi công cầu.
+ Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố + quảng trường TCVN 333 - 2005.
+ Tham khảo các quy trình, quy phạm khác của nước ngoài hiện có ở Việt Nam.
2.3.2. Tải trọng thiết kế
Tĩnh tải: theo TCVN 11823-2017.
Hoạt tải: HL93.
2.3.3. Tĩnh không và vị trí khoang thông thuyền
- Mực nước thông thuyền ứng với mực nước cao có tần suất 1%: Hp1% = 13.1 m
- Tĩnh không:
+ Theo chiều cao: 9 m (tính từ mực nước HP1%)
+ Theo chiều ngang: 60 m.
- Vị trí khoang thông thuyền: Dự kiến vị trí khoang thông thuyền được bố trí tại khu vực
giữa sông tại nơi có mực nước sâu nhất.
24
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
25
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trọng lượng và khoảng cách các trục và bánh xe của tải thiết kế phải lấy theo hình 3.1, lực
xung kích lấy theo điều (3.6.2).
4300m
m tíi 9000mm
26
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
27
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Nhịp dẫn : Gồm các nhịp cầu dầm I bằng BTCT DƯL ,chiều dài nhịp 33m.
- Các trụ cầu ( nhịp chính) : Bằng BTCT đổ tại chỗ đặt trên móng cọc khoan nhồi đường
kính 1.5m.
- Mố và trụ phần nhịp dẫn: Các mố trụ bằng BTCT đổ tại chỗ đặt trên nền móng cọc khoan
nhồi đường kính 1.0m.
PHƯƠNG ÁN 2: CẦU VÒM ỐNG THÉP NHỒI BÊ TÔNG + CẦU DẪN NHỊP
GIẢN ĐƠN I33
- Sơ đồ cầu : 6 x 33m + 1 x 100m + 6 x 33m
- Nhịp chính : Cầu vòm ống thép nhồi bê tông 1 nhịp 100m
- Nhịp dẫn : Cầu dẫn dầm đơn giản I33 (6 x 33m mỗi bên,sau khi thi công bản sẽ
được nối liên tục nhiệt )
- Các trụ cầu ( nhịp chính): Bằng BTCT đổ tại chỗ đặt trên móng cọc khoan nhồi đường kính
1.5m.
- Mố và trụ phần nhịp dẫn : Các mố và trụ phần nhịp dẫn bằng BTCT đổ tại chỗ đặt trên nền
móng cọc khoan nhồi đường kính 1.0m.
28
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
29
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phần cầu nhịp chính là kết cấu liên tục 3 nhịp, sơ đồ: 61m + 100m + 61m thi công theo
phương pháp đúc hẫng cân bằng.Dầm liên tục tiết diện hộp 2 vách
Phần cầu dẫn là kết cấu dầm I liên hợp BTCT dự ứng lực căng sau nhịp đơn giản I33
4.2.2. Mặt cắt ngang
Mặt cắt ngang nhịp chính
- Tiết diện : cầu có bề rộng cầu Bc = 12m <14m nên ta chọn dầm liên tục có mặt cắt ngang
cầu dạng 1 hộp 2 vách. Hộp có dạng thành thẳng bề dày không đổi, có chiều cao thay đổi
từ trụ ra giữa nhịp như sau :
+ Trên gối Hp=( - ) Lnhịp
+ Giua nhịp: hc=( - ) Lnhịp,và không nhỏ hơn 2m để tiện cho công tác thi công
Vậy với Lnhịp=100 m ta chọn được Hp=5.5m và hc=2.5m
+ Đáy dầm biến thiên theo quy luật đường cong có phương trình là:
Trong đó:
hx : chiều cao đáy dầm tại vị trí cách tiết diện có chiều cao h một đoạn x (m).
Hp : chiều cao dầm trên trụ (m).
hc : chiều cao dầm tại giữa nhịp (m).
Lh : chiều dài tính từ tiết diện có chiều cao Hp đến tiết diện có chiều cao hc
ị ợ
= − = =49 m
Vậy ta có phương trình đường cong biên dưới đáy dầm hộp là:
30
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chiều dày bản đáy thay đổi theo đường parabol từ chiều dày tại mép trụ là
1000mm đến chiều dày giữa nhịp là 300mm:
Chiều dày sườn dầm 450mm và không thay đổi trên suốt chiều dài dầm để đơn
giản cho công tác thi công.
Các kích thước khác trên mặt cắt ngang được chọn như hình vẽ đảm bảo yêu cầu
chịu lực và thi công.
31
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1850
32
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6250
750 4000 500 1000
1850
1500
300
10%
1:1
2346
2428
7000
1:1
,25
9290
2944
2422
2400 1500 1600
2500
33
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
34
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phần dầm kê trên đỉnh trụ có đoạn 2 m là dầm đặc có một lỗ thông kích thước 1.8mx1m
,vuốt 15cm
Bảng 4-2 Khối lượng các đốt đúc
Khối Diện Chiều Thể Khối
đúc tích dài tích lượng
(m2) (m) (m3) (T)
D 37,85 1.5 76.61 183.85
K0 28,08 4.5 155.97 374.33
K1 17,32 3 54.03 129.67
K2 16,29 3 52.65 126.36
K3 15,33 3 51.27 123.05
K4 14,43 3 49.95 119.88
K5 13,59 3 48.63 116.71
K6 12,76 3 47.34 113.62
K7 15,94 4 61.28 147.07
K8 14,95 4 59.36 142.46
K9 14,03 4 57.52 138.05
K10 13,26 4 55.72 133.73
K11 14,08 4.5 60.75 145.8
K12 13,64 4.5 58.73 140.94
K13 13,31 4.5 56.7 136.08
K14 13,19 4.5 54.77 131.44
K15 13,31 4.5 52.97 127.12
1/2HL 11.53 1 11.53 27.68
Tổng 1065.78 2557.84
- Thể tích phần khối đúc hẫng:
Vđúc hẫng = 4x1065.78 = 4263,12 m3
Phần dầm hộp đúc trên giàn giáo có chiều cao không đổi h = 3 m, chiều dày bản đáy cũng
không đổi bằng 25 cm, chiều dày bản sườn không đổi ts = 60 cm. Như vậy tiết diện không đổi
35
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
có diện tích mặt cắt ngang A = 11.53 m2. Thể tích khối đúc phần dầm hộp đúc trên giàn giáo
và 2 nửa đốt hợp long biên còn lại là:
Vbê tông dầm hộp = Ax11.5x2+2x11,53 = 288,25 m3
Thể tích bê tông phần đầu dầm trên trụ chuyển tiếp là:
V1 đầu = 1,5.A1 đầu = 1,5.25,375 = 38,063 m3
Vđầu dầm = 2.V1 đầu = 2.38,063 = 76,126 m3
Thể tích bê tông phần nhịp liên tục là:
Vliên tục = Vđúc hẫng + Vbê tông dầm hộp + Vđầu dầm = 4627,496 m3
4.3.2. Khối lượng nhịp dẫn
Thể tích dầm I33 của cầu dẫn:
Vdc = nnhịp .ndầm/ 1 nhịp.lnhịp.V1dầm = 8 x 5 33 0.868 = 1145.76 m3
Thể tích của dầm ngang:
Vdn = nnhịp.V1 dầm = 8 x (7 x 4 x 1.2 x 1.85 x 0.2) = 99.456 m3
7 là số dầm ngang trên một nhịp
8 là số nhịp
Thể tích bản:
Vb = nnhịp.bbản.Lnhịp.dbản = 8 x (12 x 33 x 0,2) = 633.6 m3
Thể tích của tấm đúc sẵn:
Vt = 8 x (4 x (0.08 x 1.85 x 33))= 156.288 m3
Thể tích bê tông phần nhịp cầu dẫn:
Vnhịp cầu dẫn = Vdc + Vdn + Vb + Vt
= 1145.76+99.456 +633.6 +156.288 = 2035.104 m3
Thể tích bê tông kết cấu nhịp toàn cầu:
Vkết cấu nhịp toàn cầu = Vliên tục + Vnhịp cầu dẫn =2523.4226 +2035.104 =4558.5266 m3
36
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4.3.3. Tính toán khối lượng công tác lan can và lớp phủ mặt cầu
Thế tích lan can:
VLan can = 2xALan canxLlan can = 2 x 0.216 x 497.5 = 214.92 m3.
Thể tích lớp phòng nước:
VPhòng nước = 0,004.Aphần xe chạy = 0,004 x 12 x 497.5 = 23.88 m3.
Thể tích bê tông nhựa:
VBê tông asphalt = 0,07.Aphần xe chạy = 0,07 x 12 x 497.5 = 417.9 m3.
4.3.4. Khối lượng trụ
Chiều
Trụ Xà mũ Thân trụ Bệ trụ Tổng
cao (m)
(m3) (m3) (m3) (m3)
T1 6.77 33.00 71.085 137.5 241.59
T2 10.60 33.00 111.3 137.5 281.80
T3 14.01 33.00 147.105 137.5 317.61
T4 16.06 33.00 168.63 137.5 339.13
T5 18.17 25.3 254.38 309.375 589.06
T6 19.00 0.00 399 765.0 1164
T7 19.00 0.00 399 765.0 1164
T8 18.17 25.3 254.38 309.375 589.06
T9 16.06 33.00 168.63 137.5 339.13
T10 14.01 33.00 147.105 137.5 317.61
T11 10.60 33.00 111.3 137.5 281.80
T12 6.77 33.00 71.085 137.5 241.59
Tổng 314.6 2303 3248.75 5866.35
37
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
38
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hố khoan số: 1 2 3 4 5
Lớp đất
Lý trình (m): 20 130 230 330 430
Lớp 1 Á cát 5.2 3.6 3.2 4.1 4.8
Lớp 2 Sét dẻo mềm 11.3 15.4 16.8 13.7 12.1
Lớp 3 Cát vừa 6.4 4.8 5.2 5.9 7.7
Lớp 4 Á sét 10.9 11.5 11.4 11.8 11.3
Lớp 5 Cát nhỏ 20 20 20 20 20
4.4.2. Xác định sức chịu tải của cọc
4.4.2.1. Xác định sức chịu tải trọng nén của cọc khoan nhồi theo vật liệu làm cọc
a. Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc
Bêtông: f c' = 30 MPa.
Cốt thép chịu lực: fy = 400 MPa.
Công thức tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu: (Theo 5.7.4.4 - TCVN 11823-2017)
c
PVL = φ.Pn
Trong đó:
'
Pn = 0,8.(0,85. f c .Ac + fy.As)
(Đối với cấu kiện có cốt thép đai thường, Theo 5.7.4.4 - TCVN 11823-2017).
Với:
- Hệ số sức kháng, = 0,75 (5.5.4.2.1 - TCVN 11823-2017).
Ac - Diện tích nguyên của bê tông (m2).
fc - Cường độ chịu nén của bê tông ở 28 ngày, fc = 30000 (kN/m2).
fy - Giới hạn chảy của thép chịu lực, fy = 400000 (kN/m2).
As - Diện tích cốt thép chịu lực (m2).
39
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chọn sơ bộ: 18 Ø25 cho cọc D = 1,0 m và 24 Ø36 cho cọc D = 1,5 m.
D = 1,0 m:
18.π.(25.10-3 )2
As = = 0,0088 m2
4
π.1,02
Ac = = 0,785 m2
4
As 0,0088
β1 = = .100% = 1,125% > 0,8%
Ac 0,785
D = 1,5 m:
24.π.(36.10-3 ) 2
As = = 0,023 m2
4
π.1,52
Ac = = 1,767 m2
4
( Hàm lượng cốt thép thoả mãn điều 5.13.4.5.2 22 - TCVN 11823-2017).
Với cọc D = 1,0 m:
c
→ PVL = 0,75.0,8.[0,85.30000.(0,785 – 0,0088) + 400000.0,0088] = 14002 (kN).
a.Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền
Sức kháng đỡ của cọc được tính theo công thức sau:
Qr = η.(.Qn - Qc) = η.(qp.Qp + qs.Qs - Qc)
Với: Qp = qp.Ap và Qs = qs.As
40
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
η - Hệ số chiết giảm do ảnh hưởng của nhóm cọc; η = 0,7 với khoảng cách giữa các
cọc bằng 3D (Theo 10.8.3.9.3 TCVN 11823-2017).
Qp - Sức kháng đỡ của mũi cọc (N).
Qs - Sức kháng đỡ của thân cọc (N).
Qc - Trọng lượng bản thân cọc có xét đến lực đẩy nổi của nước.
qp - Sức kháng đỡ đơn vị của mũi cọc (MPa).
qs - Sức kháng đỡ đơn vị của thân cọc (MPa).
As - Diện tích bề mặt thân cọc (mm2).
Ap - Diện tích của mũi cọc (mm2).
qp - hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc cho trong bảng 10.5.5-3.
qs - hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc cho trong bảng 10.5.5-3
41
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Trong đó:
+ α : hệ số kết dính áp dụng cho Su (DIM).
+ Su: Cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (MPa).
+ Sức kháng thân cọc trong đất rời có thể xác định theo công thức của Reese và Wright
với các kí hiệu như sau:
+ f = Góc ma sát.
+ N = Số nhát búa SPT chưa hiệu chỉnh (búa/300 mm).
+ σ'V = ứng suất có hiệu thẳng đứng (MPa).
+ K = hệ số truyền tải trọng.
+ Db = Chiều sâu chôn cọc khoan trong tầng đất rời chịu lực (mm).
+ = Hệ số truyền tải trọng.
+ z = chiều sâu dưới đất (mm).
Đối với Đá Granit, trong phạm vi đồ án tốt nghiệp, chỉ có thể tính sức kháng bên làm sức
kháng của cọc trong hốc đá (giả thiết cường độ chịu nén 1 trục của đá < 1,9Mpa)
qs = 0.15.qu
Trong đó:
qu = 6N
Bảng 4-7 Bảng 10.8.3.4.2-1 TCVN 11823-2017
Phương pháp Mô tả
'
qs = k x σv x tan(f) < 0.24 MPa với:
42
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
'
qs = x σv 0,19 MPa với 0.25 1.2
Reese và O’Neill (1988)
Trong đó: = 1.5 – 7.7 x 10-3 x z
- Trong tính toán sử dụng công thức theo phương pháp α trong đất dính và sử dụng công
thức của Reese và Wright trong đất rời.
Sức kháng mũi cọc
- Sức kháng mũi cọc trong đất dính có thể xác định theo Reese và O'Neill, 1988 (Điều
10.8.3.3.2 TCVN 11823-2017):
Trong đó:
+ Su: Cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (MPa).
+ D: đường kính cọc (mm).
+ Z: độ xuyên cọc khoan (mm).
- Sức kháng mũi cọc trong đất rời có thể xác định theo các công thức như trong bảng
10.8.3.4.3-1 TCVN 11823-2017, với các kí hiệu:
+ D = Đường kính của cọc khoan (mm).
+ DP = Đường kính mũi cọc khoan (mm).
+ Db = Chiều sâu chôn của cọc khoan trong lớp chịu lực là cát (mm).
Bảng 4-8 Bảng 10.8.3.4.3-1 TCVN-11823-2017
Tham khảo Mô tả
43
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0.013 Ncorr Db
qp = < 0.13 x Ncorr đối với cát
Meyerhof (1976) Dp
44
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
gDW
35000
45
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0.93T/m
1 0.877 0.754
35000
0.93T/m
1 0.966
35000
46
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng I.9. Tổng hợp tải trọng tính toán dưới đáy đài mố M0
Nội lực DC DW LL
Cường độ I
(γ = 1,25) (γ = 1,5) (γ = 1,75)
Tổng cộng tải trọng tác dụng ở đáy bệ trụ M1: P = 1958,11 T
- Sử dụng cọc khoan nhồi D = 1m, L= 38m có sức chịu tải như sau:
Bảng 4-10 Sức chịu tải theo đất nền của cọc D=1m, L=38m tại mố M1
Chiều
As Ap qs qp Qs Qp
dài N ΣQs ΣQp
m2 m2 Mpa Mpa (T) (T)
m
-- -- -- -- -- -- -- -- -- --
- Vậy sức kháng hữu hiệu của cọc : Pđn = 567,24 (T).
- Chọn sử dụng cọc đường kính D = 1m, L = 38m, sức chịu tải R = 567,24 T
- Vậy số lượng cọc sơ bộ là:
47
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
P
nc = β
R
+ nc : Là số cọc cần thiết.
+ β : Hệ số kể đến tác dụng của tải trọng ngang, β = 1.5 với trụ, β = 2 với mố vì mố
cầu ngoài việc tiếp nhận áp lực của kết cấu nhịp mố còn chịu áp lực của phần đất
đắp sau mố, tải trọng đứng trên lăng thể trượt.
+ P : Tải trọng thẳng đứng tác dụng ở đáy đài.
+ R : Sức chịu tải tính toán của cọc.
Vậy số lượng cọc sơ bộ là:
Vậy kiến nghị dùng 8 cọc khoan nhồi D = 1m, L = 38m bố trí ngàm vào đài 1m, cự li các
cọc và chiều dài cọc được thể hiện trên
48
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2000
3500
7500
R5
00
2000
2000 3500 3500 3500 2000
14500
49
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
gDW
35000 35000
0.93T/m
0.877 1 0.877
35000 35000
50
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0.93T/m
1 0.966
35000 35000
Hình I.9. Sơ đồ xếp tải xe hai trục thiết kế và tải trọng làn
LLxe 2 trục = 3x0,85x1(1x11,0 + 0,966x11,0) + 3x0,85x0,93x35 = 138,149 T
Trường hợp 3: 90% hiệu ứng của 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15m và tải
trọng làn thiết kế:
3.5T 14.5T 14.5T 3.5T 14.5T 14.5T
4300 4300 15000 4300 4300
0.93T/m
35000 35000
51
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình I.10. Sơ đồ xếp 2 xe tải cách nhau 15m và tải trọng làn
LL2xetải=0,9x3x0.85[14,5x(1+0.877+0.449+0.326)+3,5x(0.754+0.571)+0,93x35]
= 173,597 T.
Vậy: LL = max (LLxe tải ; LLxe 2 trục ; LL2 xe tải) = 173,597 T.
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài.
Bảng I.11. Tổng hợp tải trọng tính toán dưới đáy đài trụ T4
Tổng cộng tải trọng tác dụng ở đáy bệ trụ T4: P = 2234,49 T
- Sử dụng cọc khoan nhồi D = 1.0m, L=38m có sức chịu tải như sau:
Bảng 4-12 Sức chịu tải theo đất nền của cọc D=1.0m,L=38m tại trụ T4
Chiều
As Ap qs qp Qs Qp
dài N ΣQs ΣQp
m2 m2 Mpa Mpa (T) (T)
m
-- -- -- -- -- -- -- -- -- --
52
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Vậy sức kháng hữu hiệu của cọc : Pđn = 551,1 (T).
- Chọn sử dụng cọc đường kính D = 1,0m, L = 38m, sức chịu tải R = 551,1 T
Vậy số lượng cọc sơ bộ là:
Kiến nghị dùng 8 cọc khoan nhồi D=1,0m, L = 40m bố trí ngàm vào đài 1m, cự li các cọc
và chiều dài cọc được thể hiện trên:
1000
3000
5000
00
R5
11000
4.4.5. Xác định số cọc tại các trụ phần cầu dẫn
a. Xác định tải trọng tác dụng lên trụ dẫn (T1,T2,T3,T4,T9,T10,T11,T12).
Do trụ T1,T2,T3,T9,T10,T11,T12 chỉ khác trụ T4 ở chiều cao thân trụ nên việc tính toán tải
trọng lên trụ hoàn toàn tương tự như với trụ T4.
Kết quả xác định tổng hợp tải trọng tính toán dưới đáy đài như bảng 2.17.
53
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng I.13. Tổng hợp tải trọng tính toán dưới đáy đài các trụ dẫn
b.Xác định số lượng cọc khoan nhồi cho móng trụ dẫn
Chọn sử dụng cọc đường kính D = 1,0m; L = 38m cho các trụ dẫn.
54
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Số cọc
Số cọc
STT Tên β P (T) R (T) tính
chọn
toán
Kiến nghị dùng 8 cọc khoan nhồi D1,0 m bố trí ngàm vào đài 1,0 m.
1000
3000
5000
00
R5
1000
4.4.6. Xác định số cọc tại các trụ chuyển tiếp giữa cầu dẫn và cầu chính
55
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
56
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
g lop phu
g lan can
w1 1 w2 0.786
17500 64500
35000 82000
Hình I.11. Xếp tải lên đường ảnh hưởng gần đúng áp lực trụ T5
Diện tích đường ảnh hưởng áp lực trụ: ɷ1 = 17,5 m; ɷ2 = 15,63 m; ɷ = 58,5 m.
DC = PTrụ+ (gdầm dẫn + gbản+ gtấm đan)ɷ1 + (gbê tông dầm hộp).ɷ2 + (glan can).ɷ
= 1413,744 + (9,136 +6,816 +0,99)x17,5+ 30,43x15,63+ 1.2x58,5
= 2256,05 T
DW = (glớp phủ).ɷ = 2,278x58,5 = 133,263 T
+ Do hoạt tải (LL):
Trường hợp 1: xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế:
3.5T 14.5T 14.5T
4300 4300
0.93T/m
0.877 1 0.948
35000 82000
57
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
n - Số làn xe, n = 3.
m - Hệ số làn xe, m = 0,85.
IM - Lực xung kích (lực động) của xe, (1+IM) = 1.
Pi, yi - Tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng.
ɷ - Diện tích đường ảnh hưởng.
Plàn - Tải trọng làn, Plàn = 0,93 T/m.
LL(Xe tải) =3x0,85x[1x3,5x0,877+1x14,5x(1+0,948)]+3x0,85x0,93x58,5= 218,587 T.
Trường hợp 2 : xe 2 trục và tải trọng làn thiết kế:
11T 11T
1200
0.93T/m
1 0.985
35000 82000
Hình I.13. Sơ đồ xếp tải xe hai trục thiết kế và tải trọng làn
LL(Xe2trục)= 3x0,85x[1x11x(1+0,985)]+3x0,85x0,93x58,5=194,412 T.
Trường hợp 3 : 90% hiệu ứng của 2 xe tải thiết kế đặt cạnh nhau 15m và tải
trọng làn thiết kế:
3.5T 14.5T 14.5T 3.5T 14.5T 14.5T
4300 4300 15000 4300 4300
0.93T/m
35000 82000
Hình I.14. Sơ đồ xếp 2 xe tải cách nhau 15m và tải trọng làn
LL = 90%[n x m x (1+ IM/100) x (Pi x yi )+ n x m x làn x ]
58
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
= 0,9x3x0,85x[3,5x(0,754+0,817)+14,5x(0,877+1+0,765+0,712)+0,93x58,5]
= 249,091 T.
Vậy: LL = max (LL(Xe tải); LL(Xe 2 trục); LL(2 xe tải)) = 249,091 T.
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài.
Bảng I.14. Tổng hợp tải trọng tính toán dưới đáy đài trụ T5
→ PĐáy đài = 3455,866T.
Sử dụng cọc khoan nhồi D = 1.5m, L= 38m có sức chịu tải như sau:
Bảng 4-15 Sức chịu tải theo đất nền của cọc D=1.5m, L=38m tại trụ T5
Chiều
As Ap qs qp Qs Qp
dài N ΣQs ΣQp
m2 m2 Mpa Mpa (T) (T)
m
-- -- -- -- -- -- -- -- -- --
- Vậy sức kháng hữu hiệu của cọc : Pđn = 1002,31 (T).
59
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Chọn sử dụng cọc đường kính D = 1.5m, L = 38m, sức chịu tải R=1002,31 T.Vậy số lượng
cọc sơ bộ là:
Kiến nghị dùng 8 cọc khoan nhồi D = 1.5m, L = 38m bố trí ngàm vào đài 1m, cự li các
cọc và chiều dài cọc được thể hiện trên
60
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trọng lượng dầm cầu chính phần đúc hẫng trên trụ T9 (gồm 2 cánh đúc hẫng không
kể đốt hợp long):
Pđúc hẫng = 2,4.Vđúc hẫng = 2,4x4263,12= 10231,488 T.
Trọng lượng dầm cầu chính phần đúc trên giàn giáo + đốt hợp long: Gồm 1,5 m trên
trụ đúc đặc có diện tích tiết diện A1 = 24.95 m2 và 16 m còn lại có diện tích tiết
diện A2 = 11,53 m2. Tính gần đúng tải trọng phân bố đều như sau:
( . × , × , )
gbê tông dầm hộp= × 2,4 = 30,43T/m.
,
P xe dúc + HL
g giàn giáo
0.93T/m
1
1.762
17500 64500
82000 62500
61
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trọng lượng nửa đốt hợp long nhịp giữa là: P1/2HL = 11,53x1x2,4=27,672 T.
→ DC2 = (gbê tông dầm hộp).ɷ1 + y.P1/2HL= 30,43x1,867 + 1,762x27,672 = 105,571 T.
Giai đoạn 3: Hoàn thành cầu, thi công xong lan can, lớp phủ.
g lop phu
g lancan
82000 127000
Hình I.17. Đường ảnh hưởng gần đúng áp lực trụ T6 ở giai đoạn 3
Diện tích đường ảnh hưởng áp lực trụ: ɷ = 104,5 m.
DC3 = glan can.ɷ = 1.2x104,5= 125,4 T
DW = (glớp phủ).ɷ =2,278 x 104,5 = 238,051 T
Vậy:
DC = DC1 + DC2 + DC3 = 13025,088 + 105,571 + 125,4 = 13256,059 T.
DW = 238,051 T.
- Do hoạt tải (LL) :
Trường hợp 1: xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế:
0.93T/m
0.948 1 0.966
82000 127000
62
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
n - Số làn xe, n = 3.
m - Hệ số làn xe, m = 0,85.
IM - Lực xung kích (lực động) của xe, (1+ IM ) = 1.
100
Pi, yi - Tải trọng trục xe, tung độ đường ảnh hưởng.
- Diện tích đường ảnh hưởng.
Plàn - Tải trọng làn, Plàn = 0,93 T/m.
LLxe 3 trục = 3x0,85x(1x3,5x0,948+ 1x14,5x1,966) + 3x0,85x0,93x104,5= 328,975 T.
Trường hợp 2: xe 2 trục thiết kếvà tải trọng làn:
11T 11T
1200
0.93T/m
1 0.991
82000 127000
Hình I.19. Sơ đồ xếp tải xe hai trục thiết kế và tải trọng làn
LL(Xe2trục)= 3x0,85x[1x11x(1+0,991)]+3x0,85x0,93x104,5=303,669 T.
Trường hợp 3:90% hiệu ứng của 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15m và tải trọng
làn thiết kế:
63
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0.93T/m
82000 127000
Hình I.20. Sơ đồ xếp 2 xe tải cách nhau 15m và tải trọng làn
LL = 90%[n x m x (1+ IM/100) x (Pi x yi )+ n x m x làn x ]
= 0,9x3x0,85x[3,5x(0,895+0,882)+14,5x(0,948+1+0,848+0,814)+0,93x104,5]
= 357,445 T
Vậy: LL = max (LLxe tải ; LLxe 2 trục ; LL2 xe tải) = 357,445 T
Tổng tải trọng tính toán dưới đáy đài.
Bảng I.16. Tổng hợp tải trọng tính toán dưới đáy đài trụ T6
→ PĐáy đài = 17552,679 T.
Tổng cộng tải trọng tác dụng ở đáy bệ trụ T6 : P = 17552,679 T
- Sử dụng cọc khoan nhồi D = 1.5m có chiều dài 50m có sức chịu tải như sau:
64
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 4-17 Sức chịu tải theo đất nền của cọc D=1.5m,L=40m tại trụ T6
Chiều
As Ap qs qp Qs Qp
dài N ΣQs ΣQp
m2 m2 Mpa Mpa (T) (T)
m
-- -- -- -- -- -- -- -- -- --
- Vậy sức kháng hữu hiệu của cọc : Pđn = 1529,22 (T).
- Chọn sử dụng cọc đường kính D = 1.5m, L = 40m, sức chịu tải R = 1529,22T
Vậy số lượng cọc sơ bộ là:
Trụ β P(T) R(T) Số cọc Số
tính toán cọc chọn
A0 1.5 17552,679 1529,22 17,22 18
Kiến nghị dùng 18 cọc khoan nhồi D = 1.5m, L = 40m bố trí ngàm vào đài 1m, cự li các
cọc và chiều dài cọc được thể hiện trên
65
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
10500
6000
7500
0
R1
50
50
R1
0
1500
12000
4500
50
R7
1500
1500 4500 4500 4500 4500 4500 1500
25500
66
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Kết quả thống kê khối lượng vật liệu toàn cầu được thể hiện dưới dạng bảng:
Bảng 4-18 Thống kê khối lượng phương án 1
Đơn Khối
STT Hạng mục công trình
vị lưượng
I. KẾT CẤU PHẦN TRÊN
1 Bê tông cầu dẫn (Dầm Super T) m3 3934
2 Bê tông dầm hộp liên tục m3 9332
3 Bê tông át phan mặt cầu m3 817
4 Lớp phòng nước m2 7750
5 Bê tông lan can m3 407
6 Cốt thép thường dầm Super T (170 Kg/m3) Kg 668834
7 Cốt thép thường dầm liên tục (220 Kg/m3) Kg 2052984
8 Cốt thép lan can (100 Kg/m3) Kg 40662
9 Cốt thép CĐC dầm Super T (23.25 Kg/m3) Kg 91473
10 Cốt thép CĐC dầm liên tục (64.5 Kg/m3) Kg 601898
11 Gối cao su loại nhỏ Cái 210
12 Gối cao su loại to Cái 8
13 Khe co giãn loại nhỏ m 18
14 Khe co giãn loại lớn m 2
15 Điện chiếu sáng (30m 1 cột đèn) Cột 50
II. KẾT CẤU PHẦN DƯỚI
16 Bê tông mố m3 600
17 Bê tông trụ m3 10024
18 Cốt thép mố (90 Kg/m3) Kg 53997
19 Cốt thép trụ (100 Kg/m3) Kg 1012574
20 Cọc khoan nhồi D1.5m m 3675
67
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
68
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
69
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
70
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
700
1200
700
20000
12000
23100
2% 2%
1900
Sử dụng công thức parabol bậc 2 với phương trình đường tim vòm như sau:
71
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lựa chọn tiết diện vòm thép: Vòm thép được cấu tạo từ 2 ống thép đường kính 1m,
bề dày của ống là 16mm, trong đó có nhồi bê tông với cường độ 50Mpa và có thép
tăng cường.
Hệ giằng ngang: Các thanh giằng cũng làm bằng ống thép nhồi bê tông được liên kết
hàn với sườn vòm. Hệ giằng ngang gồm 2 ống thép đường kính 700mm.
900
1000
637
700
400
600
700
826
1000
700
637
900
700
1000
350 350
1600
1300
1250
150
450
1400 700
72
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1100
350
1050
200 500
200 700 200
Cầu dầm đơn giản BTCT ứng suất trước căng sau nhịp I33 bán lắp ghép.
Mặt cắt ngang:
- Trên mặt cắt ngang cầu bố trí 5 dầm I cách nhau 2.5m.
- Chiều cao dầm chủ: H = 1.65m.
- Bản mặt cầu BTCT dày 0.2m.
- Sử dụng 7 dầm ngang cách nhau 5.5m.
73
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
12000/2=6000 12000/2=6000
500 5500 5500 500
1 TÊm bª t«ng ®óc s½n
2% 2% 2 B¶n mÆt cÇu BTCT dµy 200mm
3 Líp phßng níc dµy 4mm
200
Trụ: Trụ BTCT đặt trên móng cọc khoan nhồi đường kính D =1m với trụ dẫn và
D=1.5m với trụ chính.
74
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4750
1000 500 3500 750
2012 300 1850
1500
10%
1:1
2150
5800
,25
1:1
8108
1958
1638
2500
1000 3000 1000
75
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1700
1635
500 3000 500
3000 10700 3000 4000
11500
11500
11500
2150 16700 2150
4500 3000 4500
3000
3000
3000
BÊ TÔNG LÓT BÊ TÔNG LÓT
15 CKN D=1500
76
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Bê tông:
+ Bê tông dầm dùng loại bê tông cường độ cao có cấp độ bền 45Mpa.
+ Bê tông trụ dùng loại bê tông có cấp độ bền 35Mpa
- Thép thường: Theo tiêu chuẩn ASTM 706M
+ Giới hạn chảy : fy = 420 Mpa
+ Mô đun đàn hồi : Es = 2x105 Mpa
- Thép dự ứng lực : Theo tiêu chuẩn ASTM A416M – Grade 270 của hãng VSL.
+ Đường kính danh định 1 tao: 15.2 mm
+ Mặt cắt đanh định : Aps =1.41 cm2
+ Cường độ chịu kéo : fpu = 1860 Mpa
+ Cường độ chảy : fpy = 1670 Mpa
+ Mô đun đàn hồi : Eps = 197000 Mpa
77
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khối lượng bản BTCT dày 120mm đổ tại chỗ phía trên dầm
Khối lượng thanh treo: sử dụng 76 thanh thép tròn đường kính 30mm:
Chiều dài giằng ngang: giằng ngang sử dụng 16 bó cáp, mỗi bó 22 tao
78
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
Vasphalt (m3 )
79
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
Công thức tổng quát tính hiệu ứng do tải trọng gây ra:
Q = i.i.Qi=.i.Qi
Trong đó: + Qi : Tải trọng tiêu chuẩn
+ : Hệ số điều chỉnh tải trọng, =D.R.I=1.1.1=1 là hệ số xét đến
độ dẻo của vật liệu và tình huống chịu lực của cầu (xem T59/Cầu BTCT 1)
+ i : Hệ số tải trọng (xem bảng 2.1,2.1/Cầu BTCT 1)
5.4.1. Với mố M1 và M2:
Gồm trọng lượng bản thân mố, trọng lượng kết cấu nhịp (DC, DW) và hoạt tải.
33
*/ DW = DCasphalt = 0.851 31.6(T).
2
80
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
*/ Hoạt tải:
Tải trọng xe:
LL n.m.(1 IM . Pi .yi Wlàn .)
Trong đó:
81
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
5.4.2. Với trụ của nhịp cầu dẫn T1 (T12), T2 (T11), T3 (T10) , T4 (T9), T5 (T8)
Gồm trọng lượng bản thân trụ, trọng lượng kết cấu nhịp (DC, DW) và hoạt tải.
Đường ảnh hưởng phản lực lên trụ (Trường hợp 1 xe 3 trục)
Đường ảnh hưởng phản lực lên trụ (Trường hợp 2 xe 3 trục)
82
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
= 0,9x2x1x[(1+0,25)x[145x(1+0,8696+0,4152+0,2848)
+35x(0,7394+0,5454)]+ 9,3x33]
=1492 (KN)
a.*/Tổng hợp:
LL= Max(LL1, LL2, LL3)= LL3= 1492 (KN)= 149.2 (T)
*/Tải trọng người đi bộ:
PL= 0.3x(2x1.5)x(2x1/2x33x1)= 29.7 (T)
*/ Tổ hợp tải trọng theo TTGH cường độ I.
Gồm trọng lượng bản thân trụ, trọng lượng kết cấu nhịp (DC, DW) và hoạt tải.
83
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
Đường ảnh hưởng phản lực lên trụ (Trường hợp 1 xe 3 trục)
Đường ảnh hưởng phản lực lên trụ (Trường hợp 2 xe 3 trục)
*/ DCT6/T7 = Ptru .1+ DCnhip .
255.58 2.4 33 1396 2.4 24.3 7.45 100
966.1 2.4 1 ( 0.432 2.4) ( 0.432 2.4)
33 2 100 2
=4460(T)
*/ DW = DCasphalt x
x2.25x(100+33)/2
=127.3 (T)
84
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
*/ Tải trọng làn+ 1 Xe 3 trục (xe truck)
=2x1x[(1+0,25)x(35*0.8696+145x1+145x0.9570)+9.3x(1/2x133x1)]
=2022 (KN)
*/ Tải trọng làn+1 Xe 2 trục (xe tandem)
= 0,9x2x1x[(1+0,25)x[145x(1+0,8696+0,8070+0,7640)
+35x(0,7394+0,8500)]+ 9,3x(1/2x133x1)]
= 2361 (KN)
a.*/Tổng hợp:
LL= Max(LL1, LL2, LL3)= LL3= 2361 (KN)= 236.1 (T)
*/Tải trọng người đi bộ:
PL= 0.3x(2x1.5)x(1/2x133x1)= 60 (T)
*/ Tổ hợp tải trọng theo TTGH cường độ I.
85
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
CHƯƠNG 6.TÍNH SƠ BỘ SỐ LƯỢNG CỌC CHO MỐ, TRỤ
Tính toán sơ bộ số lượng cọc cho mố, trụ bằng cách xác định tải trọng tác dụng lên bệ
móng và xác định sức chịu tải của cọc. Từ đó xác định số lượng cọc và sơ đồ bố trí cọc.
Xác định sức chịu tải của cọc khoan nhồi theo vật liệu làm cọc.
f'c
Ag(mm2) Ast(mm2) fy (Mpa) Pn (N) Pr (N) Pr (T)
(Mpa)
0.75 30 785398 5890 420 18998729 14249046 1424.90
86
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
*/ Nhận xét: Cọc sẽ được hạ tới lớp đất tốt là lớp đất cuối cùng.
*/ Sức kháng đ của cọc theo đất nền được tính theo công thức sau (Tính theo phương pháp
thống kê):
+ qs - hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc cho trong bảng 10.5.5-2/TCVN
11823-2017.
+ qp - hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc cho trong bảng 10.5.5-2/TCVN
11823-2017.
Sức chịu tải của cọc theo đất nền của mố M1,M2 xem chi tiết Bảng 21 – Phụ lục.
Sức chịu tải của cọc theo đất nền của trụ T1,T10 xem chi tiết Bảng 22 – Phụ lục.
Sức chịu tải của cọc theo đất nền của trụ T2,T9 xem chi tiết Bảng 23 – Phụ lục.
Sức chịu tải của cọc theo đất nền của trụ T3,T8 xem chi tiết Bảng 24 – Phụ lục.
Sức chịu tải của cọc theo đất nền của trụ T4,T7 xem chi tiết Bảng 25– Phụ lục.
Sức chịu tải của cọc theo đất nền của trụ T5,T6 xem chi tiết Bảng 26– Phụ lục
87
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
Xác định số lượng cọc.
Số cọc Số cọc
Mố PR (T) QR (T) P (T) R (T) β
tính chọn
toán
M1, M2 1424.9 386.13 386.1 1142 2 5.915 6
0 4
6.3.2. Xác định số lượng cọc cho trụ T1(T12), T2(T11), T3(T10), T4(T9) và T5(T8).
Số cọc Số cọc
Trụ PR (T) QR (T) P (T) R (T) β
tính toán chọn
T1 , T12 1424.90 591.040 591.040 1764.9 2 5.972 6
T2, T11
*)Sử dụng cọc khoan nhồi D=1m, chiều dài L= 54 m
Số cọc Số cọc
Trụ PR (T) QR (T) P (T) R (T) β
tính toán chọn
T3, T10 1424.90 617.083 617.083 1810.2 2 5.867 6
88
TR ỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
Số cọc Số cọc
Trụ PR (T) QR (T) P (T) R (T) β
tính toán chọn
T9,T4 1424.90 624.779 624.779 1857.6 2 5.946 6
Số cọc Số cọc
Trụ PR (T) QR (T) P (T) R (T) β
tính toán chọn
T8,T5 1424.90 636.635 636.635 1897.1 2 5.960 6
Số cọc Số cọc
Trụ PR (T) QR (T) P (T) R (T) β
tính toán chọn
T6, T7 3206.04 856.565 856.6 6280 2 14.663 15
Kết cấu cầu chính: Dầm hộp BTCT ƯST được thi công đúc hẫng cân bằng, gồm 3
nhịp 61+100+61 mặt cắt ngang rộng 12.5m.
Kết cấu cầu dẫn: Mỗi bên bờ gồm 3 nhịp dầm I33 BTCT ƯST, mặt cắt ngang cầu
rộng 12.5m.
Kết cấu phần dưới: Mố trụ bằng BTCT đặt trên nền móng cọc khoan nhồi đường kính
1m và 1.5m.
a.*/ Dưới đây là trình tự và biện pháp thi công chỉ đạo của các hạng mục chính:
8.1.1. Mặt bằng bố trí công trường
Dùng máy ủi san ủi, đắp đất tạo mặt bằng thi công.
Bố trí công trường, làm đường công vụ.
Lắp đặt trạm trộn bêtông.
Bước 1:San ủi mặt bằng, định vị tim mố. Tập kết các thiết bị thi công
Dùng thiết bị khoan nhồi chuyên dụng thi công cọc khoan nhồi.
Dùng máy xúc và nhân công đào hố móng đến cao độ thiết kế
Đập bỏ bêtông xấu đầu cọc làm sạch mặt bằng móng.
Bước 4:
Thi công cốt thép thân mố, tường cánh
Bước 1:
Chuẩn bị vật tư và các thiết bị thi công
Dựng máy khoan đặt trên hệ nổi khoan cọc tới độ sâu thiết kế.
Đổ bêtông cọc khoan nhồi bằng phương pháp ống rút thẳng đứng.
Bước 3:
Dùng máy thủy khí đào đất tới cao độ thiết
Đổ bêtông bệ móng.
Bước 5:
Lắp dựng đà giáo ván khuôn, cốt thép thi công thân trụ.
Hoàn thiện.
Dầm I được chế tạo tại bãi đúc dầm đặt 2 bên đầu cầu và được lao lắp vào vị trí bằng
tổ hợp lao dầm cầu: giá lao 3 chân + dầm dẫn để lao lắp các nhịp dầm đơn giản 33m.
Bước 2:
Xây dựng các đốt tiếp theo đối xứng với nhau qua trụ cho đến đốt cuối cùng của cánh
hẫng. Sau khi đúc xong một cặp đốt thì căng cốt thép ứng suất trước từ mút này sang mút
kia. Khi thi công bước này phải theo dõi chặt chẽ độ võng. Sau khi căng thép xong phải
bơm vữa ngay. Tiến hành công tác lao lắp nhịp đơn giản.
Xây dựng đoạn đúc trên đà giáo của nhịp biên. Đoạn đúc trên đà giáo có chiều dài
lớn (10m) địa hình phía dưới khá bằng phẳng và chiều cao từ đáy dầm đến mặt đất tự nhiên
là không lớn nên lựa chọn giải pháp đúc trên đà giáo cố định. Tiếp tục lao lắp nhịp đơn
giản.
Bước 4:
Lần lượt đúc các khối hợp long theo trình tự hợp long biên trước rồi hợp long nhịp
giữa. Sau khi đúc xong căng các bó chịu mômen dương ở dưới đáy dầm. Các bó cốt thép
này được uốn xiên lên trên.
Sau khi thực hiện xong các việc trên tháo bỏ ván khuôn
treo. Hoàn thành công tác thi công kết cấu nhịp.
/ PHƯƠNG ÁN III: CẦU CHÍNH VÒM ỐNG THÉP NHỒI BÊ TÔNG + CẦU DẪN
NHIP ĐƠN GIẢN I33.
Kết cấu cầu chính: Cầu vòm gồm 1 nhịp 100m mặt cắt ngang rộng 12m.
Kết cấu cầu dẫn: Mỗi bên bờ gồm 5 nhịp dầm I33 BTCT ƯST, mặt cắt ngang cầu
rộng 12m.
Kết cấu phần dưới: Mố trụ bằng BTCT đặt trên nền móng cọc khoan nhồi.
*/ Các bước thi công kết cấu phần dưới gồm: mố, trụ cầu tương tự phương án I
Ưu điểm:
Ưu điểm:
Khả năng cản trở thông thuyền gần như không có.
Thi công tháp trên trụ nên thi công bớt khó khăn.
Nhược điểm:
Ổn định vành vòm kém, liên kết các mudun vành vòm khó khăn.
Thi công khó khăn cho hệ vành vòm lớn cho nên ít áp dụng cho cầu lớn và thường
áp dụng cho các cầu một nhịp.
Thi công liên kết vòm trên bờ nên ổn định vành vòm khi lắp ghép được nâng cao.
Nhược điểm:
Chịu chi phối của thiết bị cẩu lắp, chở nổi.
Ổn định khi lắp khi ráp kém bởi nhịp vòm là lớn.
Qua trên ta thấy việc chọn phương pháp thi công kết cấu nhịp cho phương
án này là khó khăn. Trong trường hợp này ta dùng trụ tạm kết hợp với hệ trở nổi.
Neo giằng các trụ tạm với bệ móng trụ (dùng cáp giằng)
Toàn bộ phần vỏ chân vòm và các đoạn vòm được chế tạo sẵn trong xưởng. Vòm
thép được chế tạo thành 3 đoạn trong công xưởng
Bước 2:
Cẩu lắp đoạn vòm số 1 lên vị trí, thi công mối hàn giữa đoạn vòm số 1 và đoạn chân vòm
v
Cẩu lắp đoạn vòm số 2 lên vị trí, thi công mối hàn giữa đoạn vòm số 2 và đoạn vòm số 1
Bước 4:
Lắp đặt các bó cáp giằng nối giữa 2 chân vòm
Cắt bỏ cố định tạm giữa khối chân vòm và đỉnh trụ tạm với vành vòm
Bước 6:
Căng kéo cáp giằng lần 3
Bơm bê tông vào trong phần sườn giữa 2 ống thép của vòm
Bơm bê tông vào trong ống trên và ống dưới các hệ giằng liên kết
Bước 7:
Lắp đặt dầm ngang tại 2 đầu nhịp vòm (mỗi phía 6 dầm)
Bước 8:
Căng kéo cáp giằng lần 5
Bước 9:
Bước 11:
Căng kéo cáp giằng lần 8
Lắp đặt nốt các dầm bản lắp ghép còn lại
Bước 12:
Lắp đặt cốt thép, đổ bê tông lớp bản mặt cầu dày 12 cm
Bước 13:
Thi công lan can.
Lắp đặt toàn bộ hộp che cáp giằng
Thi công lớp phòng nước, bê tông asphalt mặt
Để có căn cứ lựa chọn giải pháp kết cấu cầu nên xem xét và đánh giá các phương án dựa
trên các điều kiện dưới đây:
Kinh tế.
Chiều cao nền đắp đầu cầu.
Khả năng thông thuyền trong quá trình thi công.
Điều kiện thi công (mức độ đơn giản, kiểm soát thi công, thời gian thi công).
Duy tu bảo dưỡng.
Mức độ an toàn về va tàu.
Mức độ ảnh hưởng đến không lưu.
Tính thẩm mỹ kiến trúc.
Bảng so sánh các phương án cầu
Cầu chính liên tục BTCT + Cầu chính cầu vòm ống thép nhồi
Yếu tố so sánh Cầu dẫn nhịp đơn giản BTCT BT + Cầu dẫn nhịp đơn giản
BTCT
(Phương án I) (Phương án II)
Khẩu độ nhịp chính Khẩu độ nhịp chính L =
L=100m là khẩu độ nhịp 100m, loại kết cấu thanh
cầu đúc hẫng đã được mảnh hơn cầu dầm hộp
dùng nhiều ở Việt Nam. đúc hẫng cùng khẩu độ, dạng kết cấu
Đặc điểm kết Kết cấu có độ cứng lớn, ổn định hiện đại.
cấu đối với tác động Ổn định đối với tác động
của gió tốt. của gió kém hơn phương
án I
Khả năng
thông thuyền Không ảnh hưởng đến thông Ảnh hưởng tới thông tuyền do việc xây
trong quá thuyền dựng trụ tạm phục vụ thi công.
trình thi công
Sự ảnh hưởng của cầu tới không Ảnh hưởng tới không lưu nhiều nhất
Mức độ ảnh
lưu nhỏ. trong số 3 phương án đề xuất.
hưởng không
lưu
Chiều cao nền Phương án I có chiều cao nền đắp đầu cầu lớn hơn Phương án II
đắp đầu cầu
Tính thẩm mỹ tốt hơn phương án Tính thẩm mỹ cao nhất trong số 3
Thẩm mỹ kiến
(II) nhưng kém phương án (III) phương án
trúc
10.2.2. Những tác động môi trường liên quan đến giai đoạn trước khi xây dựng
10.2.2.1. Thu hồi đất định cư
Tác động của vấn đề tái định cư là chủ yếu trong công tác giải phóng mặt bằng.
Hiện nay số lượng này theo điều tra khoảng 280 người (56 hộ gia đình). Việc bố trí
lại nơi ăn chốn ở cho các gia đình bị chiếm dụng trong phạm vi xây dựng công trình
phải được hoàn thành trước khi khởi công xây dựng. Công tác này rất quan trọng và
có thể rất phức tạp do tâm lý các hộ gia đình chưa thoả mãn và muốn đòi hỏi có mức
đền bù cao hơn giá trị hiện thực có, dẫn đến làm chậm tiến độ thực hiện dự án.
10.2.2.2. Thu hồi đất để mở rộng đường
Công tác thu hồi đất rất phức tạp, phần đất thu hồi bao gồm vườn đất nuôi cấy
thuỷ sản ven bãi sông nhưng lại là vùng đất bám theo dọc đường QL X. Công tác thu
hồi mở rộng đường dẫn 2 đầu cầu sẽ được thực hiện phù hợp với qui định chung của
dự án nâng cấp QL X.
Việc thu hồi đất sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động nuôi cấy thuỷ sản. Những người
dân sẽ phải thay đổi công việc của mình tại những miếng đất bi thu hồi để mở rộng
đường dẫn 2 đầu cầu. Đây là tác động tiêu cực chính và phải được nghiên cứu bù thu
nhập cho họ bằng tiền mặt.
Biện pháp:
+ Phải hoàn thành công tác thu hồi đất trước khi bắt đầu khởi công xây
dựng.
+ Nếu công tác này làm chậm sẽ kéo theo sự chậm trễ công tác xây dựng
và thời gian hoàn thành dự án.
10.2.3. Những tác động của môi trường liên quan đến giai đoạn xây dựng
10.2.3.1. Chất lượng không khí (Bụi)
Công việc xây dựng cầu và đường dẫn 2 đầu cầu bao gồm tất cả các hoạt động
trên công trường gồm thiết bị khoan hạ cọc, đất đắp và máy thi công nền đường.
Những hoạt động này tạo ra nhiều chất thải công nghiệp ảnh hưởng đến môi trường.
Đặc biệt bụi ảnh hưởng nhiều nhất đến chất lượng không khí, hơn nữa nhiệt độ cao
và mật độ phương tiện giao thông lớn trên đường sẽ gây nên lượng bụi rất lớn gây ô
nhiễm nặng.
Biện pháp:
+ Vận chuyển bằng đường thuỷ bằng các phương tiện nhỏ.
+ Có những biện pháp kỹ thuật phù hợp khi xây dựng.
10.2.3.2. Tiếng ồn
Trong phạm vi dự án xây dựng cầu, việc nhà thầu tập trung huy động cao số
lượng máy thiết bị thi công là cần thiết để đảm bảo tiến độ thi công. Công việc xây
dựng cầu và đường dẫn 2 đầu cầu được thực hiện ngay cạnh trục giao thông trên QL
X, mọi phương tiện giao thông trên tuyến không bị ngừng trệ. Như vậy tiếng ồn sẽ
tăng lên nhiều và dân cư trong khu vực sẽ bị ảnh hưởng bởi các hoạt động này.
Tiếng ồn có thể nghe thấy được đo bằng dexiben, được tính bằng cách đo áp lực
âm thanh. Việc thực hiện dự án xây dựng cầu và đường dẫn 2 đầu cầu trong khoảng
thời gian 3 - 4 năm, các qui định hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn chỉ giới hạn trong mức
cần thiết.
Biện pháp:
+ Bố trí công trường làm việc vào ban ngày (Hạn chế và có thể không làm
ca đêm).
+ Lắp đặt và bảo dưỡng các thiết bị làm giảm âm thanh.
+ Mức độ tiếng ồn cho phép cho ngành công nghiệp nhẹ, có thể dùng cho
khu vực xây dựng cầu và đường 60 - 70 dAB.
10.2.4. Nhứng tác động môi trường liên quan đến vận hành sau xây dựng
10.2.4.1. Bảo dưỡng
Công việc bảo dưỡng cầu và đường dẫn 2 đầu cầu có ảnh hưởng tích cực đến
môi trường, nó sẽ làm hạn chế hoặc giảm nhẹ những vấn đề phát sinh do việc làm hư
hại mặt đường, hệ thống thoát nước 2 bên đường, cống tiêu thoát nước qua đường,
hư hại kết cấu lan can, mặt cầu, khe biến dạng gây nguy hại cho người và các phương
tiện giao thông qua cầu.
Biện pháp:
Biện pháp quan trọng nhất có liên quan đến hoạt động này là thực hiện công tác
bảo dưỡng sao cho những đặc tính của môi trường trên tuyến trở nên có hiệu quả tốt.
10.2.4.2. Giao thông
Sau khi xây dựng xong cầu Z giao thông trên tuyến được cải thiện làm hạt nhân
cho phát triển kinh tế cả vùng tạo điều kiện thuận lợi về nhiều mặt cho sự phát triển
kinh tế tỉnh A trở thành thành phố có trình độ phát triển cao so với cả nước.
Biện pháp:
Phải duy trì đúng đắn và kiểm soát hệ thống đường nhánh đâm vào tuyến mới,
đặc biệt phải chú ý giải quyết tốt nút giao nhánh rẽ.
Chú trọng công tác xây dựng hệ thống giao thông đô thị cùng với việc cải tạo
môi trường sinh thái, gắn với phát triển kinh tế - xã hội với củng cố an ninh quốc
phòng trong khu vực và đất nước.
10.2.4.3. An toàn giao thông
Biện pháp:
Phần nền đường ô tô hiện nay sẽ được qui hoạch, trồng cây xanh tạo nên thảm
thực vật.
Tuyệt đối không cấp đền bù đất xây dựng nhà ở hoặc cho thuê ki ốt bán hàng
hoặc bỏ trống tạo nên những khu vực tụ tập buôn bán rong gây lộn sộn, không đảm
bảo trật tự và an toàn giao thông do người qua lại nhiều ở khu vực đầu cầu.
Điểm = C1 55
C2
- Trong đó:
+ C1: là giá trị xây lắp của phương án thấp nhất
+ C2: là giá trị xây lắp của phương án đang tính
- Do yêu cầu công trình trở thành điểm nhấn kiến trúc của thành phố A nên ấn
tượng thẩm mỹ được tính 15 điểm. Các tiêu chí khác điểm tối đa là 10 điểm
Căn cứ vào kết quả chấm điểm các phương án nhận thấy phương án 21 – Cầu
liên tục là phương án có điểm số cao nhất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Qua phân tích ưu nhược điểm của 2 phương án cầu được đưa ra ở phần 1: Tổng
quan dự án (Mục 5.2.6). Qua so sánh Kinh tế - Kỹ thuật ở mục 6.2 của phần 2: Thiết
kế sơ bộ. Kết luận: Phương án 1, cầu liên tục là phương án tối ưu nhất trong 2 phương
án được đưa ra
Kiến nghị: Lựa chọn phương án 1, cầu liên tục, nhịp dẫn giản đơn để đưa vào
thực hiện thiết kế kỹ thuật. Theo đó sơ đồ kết cấu cầu sẽ gồm 3 nhịp cầu chính liên
tục (61 + 100 + 61)m, cầu dẫn gồm 4 nhịp giản đơn phía trái cầu và 4 nhịp giản đơn
bên phải cầu, chiều dài nhịp 33 m.
- Sử dụng phương pháp phân tích gần đúng để thiết kế bản mặt BTCT của cầu
dầm hộp đổ tại chỗ và đúc liền khối. Khi tính toán hiệu ứng lực trong bản, phân
tích một dải bản rộng 1m theo chiều dọc cầu. Mô hình hoá sơ đồ làm việc của
kết cấu thành hai sơ đồ: dầm hai đầu ngàm và dầm công xôn, với các sườn dầm
hộp là các điểm ngàm cứng (hình vẽ trên).
- Các tải trọng tác dụng lên kết cấu là:
+ Trọng lượng bản thân (bản mặt cầu): DC1
+ Lan can : DC2
+ Trọng lượng lớp mặt đường: DW
+ Hoạt tải gồm các bánh xe của trục 145 KN và tải trọng làn 9.3 N/mm2.
+ Lực xung kích: IM=25% (theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05).
- Để tính toán nội lực trong bản mặt cầu ta xếp tải lên sơ đồ kết cấu sao cho gây
ra nội lực nguy hiểm nhất và lấy kết quả đó để thiết kế. Đối với dầm hai đầu
ngàm, để đơn giản cho quá trình tính toán ta giả thiết đây là dầm đơn giản và
xếp tải lên đường ảnh hưởng sao cho nội lực lớn nhất và sẽ nhân giá trị nội lực
này với hệ số kể đến tính ngàm. Phần công xôn ta trực tiếp xếp tải sao cho nội
lực lấy với đầu ngàm là lớn nhất. Sau đó lựa chọn giá trị lớn nhất để tính toán
trong các bước tiếp theo.
- Tính toán hiệu ứng lực cho từng tải trọng thành phần gây ra trong bản mặt cầu,
sau đó tổ hợp lại như như điều 3.4.1-1 tiêu chuẩn 22TCN 272-05, gồm tổ hợp
tải trọng cường độ 1 và tổ hợp tải trọng theo trạng thái giới hạn sử dụng. Sử
dụng nội lực này để tính toán và kiểm tra tiết diện bản.
4,946.2,4
= = 1,0146( / 2) = 10,146( / 2)
11.7
= 0,07.2,25 + 0,004.1,5 = 0.1635( / 2) = 1.635( / 2)
- Hoạt tải:
Bản mặt cầu được phân tích theo phương pháp dải bản tương đương,
quy định trong điều 4.6.2.1 22TCN 272-05, với dải dải phân tích là chiều
ngang. Bản được thiết kế cho tải trọng trục 14.5 T và tổ hợp với tải trọng
làn thiết kế. Các bánh xe cách nhau 1800mm, tải trọng mỗi bánh xe là
7.25T.
Tải trọng làn thiết kế có tải trọng 0.31 T/m2, một làn quy định rộng
3000mm. Tải trọng bộ hành 0.3 T/m2
Khi thiết kế, vị trí ngang của xe được bố trí sao cho hiệu ứng lực
trong dải phân tích đạt giá trị lớn nhất. Vị trí trọng tâm bánh xe cách đá
vỉa hoặc mép lan can 300mm khi thiết kế bản hẫng và 600mm khi thiết
kế các bộ phận khác.
Chiều rộng của dải tương đương b trên bất kỳ bánh xe nào được lấy
như trong bảng 4.6.2.1.3-1, 22TCN 272-05 như sau:
- Đối với phần hẫng : SW = 1140 + 0.833X
- Đối với vị trí có mômen dương :
SW+ = 660+0.55S= 660+0.55x6245= 4094.75 mm>4300m
SW+=4335mm
- Đối với vị trí có mômen âm :
SW- = 1220+0.25S= 1220+0.25x6245= 2906 mm
Trong đó: X: Là khoảng cách từ tim gối tới điểm đặt tải.
S: Là khoảng cách giữa các tim gối, S = 6245 mm.
*/ Xếp tải lên đường ảnh hưởng mômen và lực cắt như sau:
Trường hợp 1: Xếp tải 1 làn
Sơ đồ chất tải 1 làn xe lên đường ảnh hưởng mô men giữa nhịp bản như hình.
Hình II.3. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng mô men tại giữa nhịp bản
Diện tích toàn bộ đường ảnh hưởng mô men là ω = 7,03 m2; diện tích phần đường
ảnh hưởng dưới tải trọng làn là ω’ = 4,5 m2.
Mô men do trọng lượng bản thân: = . = 7,729.7,03 = 54,33
kN.m.
Mô men do trọng lượng lớp phủ: = . = 1,67.7,03 = 11,74kN.m.
Mô men do tải trọng làn: à = . 3,1. = 1.3,1.4,5 = 13,95kN.m.
Hình II.4. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng mô men tại giữa nhịp bản
Diện tích toàn bộ đường ảnh hưởng mô men là ω = 7,03 m2; diện tích phần đường
ảnh hưởng dưới tải trọng làn là ω’ = 6,75 m2.
+ Mô men do trọng lượng bản thân: = . = 7,729.7,03 = 54,33 kN.m.
+ Mô men do trọng lượng lớp phủ: = . = 1,67.7,03 = 11,74kN.m.
Hình II.5. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng mô men tại giữa nhịp bản
Diện tích toàn bộ đường ảnh hưởng mô men là ω = 7,03 m2; diện tích phần đường
ảnh hưởng dưới tải trọng làn là ω’ = 7,47 m2.
Các tổ hợp.
Tổ hợp nội lực khi truyền lực căng vào bê tông.
= 0,5. = 0,5.54,33 = 27,165 kN.m.
= 0,7. = 0,7.54,33 = 38,031 kN.m.
Trong đó: 0,5 và 0,7 là hệ số quy đổi sơ đồ 2 đầu ngàm về sơ đồ dầm đơn giản.
Tổ hợp nội lực theo trạng thái giới hạn sử dụng:
= 0,5. ( + + à + )
= 0,5. (54,33 + 11,74 + 20,925 + 85,227)
= 86,111 kN.m
= 0,7. ( + + à + )
= 0,7. (54,33 + 11,74 + 20,925 + 131,765)
= 153,132 kN.m
Tổ hợp nội lực theo trạng thái giới hạn cường độ 1:
M + = 0,5. 1, 25M DC1 +1,5M DW +1, 75M làn +1, 75M +LL
= 0,5. (1,25.54,33 + 1,5.11,74 + 1,75.20,925 + 1,75.85,227) = 135,64
kN.m
M - = 0, 7× 1, 25M DC1 +1,5M DW +1, 75M làn +1, 75M -LL
=0,7. (1,25.54,33 + 1,5.11,74 + 1,75.20,925 + 1,75.131,765) =
246,91kN.m
1.2.1.2.Lực cắt
Tính toán nội lực do các lực thành phần gây ra.
Sơ đồ chất tải 1 làn xe lên đường ảnh hưởng lực cắt giữa nhịp bản như hình.
Hình II.6. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng lực cắt tại giữa nhịp bản
Diện tích toàn bộ đường ảnh hưởng lực cắt là ω = 3,75 m; diện tích phần đường
ảnh hưởng dưới tải trọng làn là ω’ = 2,16 m.
Lực cắt do trọng lượng bản thân : = . = 7,729.3,75 = 28,984 kN.
Lực cắt do trọng lượng lớp phủ : = . = 1,67.3,75 = 6,263 kN.
Lực cắt do tải trọng làn : à = . 3,1. = 1.3,1.2,16 = 6,696 kN.
Lực cắt do các tải trọng bánh xe:
Hình II.7. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng lực cắt tại giữa nhịp bản
Diện tích toàn bộ đường ảnh hưởng lực cắt là ω = 3,75 m; diện tích phần đường
ảnh hưởng dưới tải trọng làn là ω’ = 3,12 m.
Lực cắt do trọng lượng bản thân : = . = 7,729.3,75 = 28,984 kN.
Lực cắt do trọng lượng lớp phủ : = . = 1,67.3,75 = 6,263 kN.
Lực cắt do tải trọng làn : à = . 3,1. = 1.3,1.3,12 = 9,672 kN.
Lực cắt do các tải trọng bánh xe:
. (1 + ). . ∑ 1.1,25.72,5. (0,92 + 0,68 + 0,44 + 0,2)
= =
3,095
= 65,589 kN.
Các tổ hợp.
Tổ hợp nội lực khi truyền lực căng vào bê tông: = = 28,984 kN.
Tổ hợp nội lực theo trạng thái giới hạn sử dụng:
= + + à + = 28,984 + 6,263 + 9,672 + 65,589 =
110,508 kN.
Tổ hợp nội lực theo trạng thái giới hạn cường độ 1:
Hình II.8. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng mô men tại nhịp biên
Diện tích toàn bộ đường ảnh hưởng mô men là ω = 6,125 m2; diện tích phần
đường ảnh hưởng dưới tải trọng lớp phủ là ω1 = 4,5 m2; diện tích phần đường ảnh
hưởng dưới tải trọng làn là ω2 = 4,5 m2.
Mô men do trọng lượng bản thân : = . = 7,729.6,125 = 47,34
kN.m.
Mô men do tải trọng lan can : = . = 7,15.3,5 = 25,025 kN.m.
Mô men do trọng lượng lớp phủ : = . = 1,67.4,5 = 7,515 kN.m.
Mô men do tải trọng làn: à = . 3,1. = 1.3,1.4,5 = 13,95 kN.m.
Mô men do các tải trọng bánh xe:
Chiều rộng của dải bản tương đương b (mm) trên bất kỳ bánh xe nào được lấy
như trong bảng 4.6.2.1.3-1 tiêu chuẩn 272-05:
Đối với phần hẫng: b = 1140 + 0,833.X
Các tổ hợp:
Tổ hợp nội lực khi truyền lực căng vào bê tông:
à = = 47,34 kN.m.
à = + + + à +
= 47,34 + 25,025 + 7,515 + 13,95 + 115,36
= 209,19 kN.m
Tổ hợp nội lực theo trạng thái giới hạn cường độ 1:
Hình II.9. Sơ đồ xếp tải lên đường ảnh hưởng lực cắt tại nhịp biên
Diện tích toàn bộ đường ảnh hưởng lực cắt là ω = 3,5 m; diện tích phần đường
ảnh hưởng dưới tải trọng lớp phủ là ω1 = 3,0 m; diện tích phần đường ảnh hưởng
dưới tải trọng làn là ω2 = 3 m.
Lực cắt do trọng lượng bản thân : = . = 7,729.3,5 = 27,052 kN.
Lực cắt do tải trọng lan can: = . = 7,15.1 = 7,15 kN.
Lực cắt do trọng lượng lớp phủ : = . = 1,67.3,0 = 5,01 kN.
Lực cắt do tải trọng làn : à = . 3,1. = 1.3,1.3 = 9,3 kN.
Lực cắt do các tải trọng bánh xe:
.( ). .∑
= = 1.1,25.72,5. + = 74,697 kN
, ,
Các tổ hợp:
Tổ hợp nội lực khi truyền lực căng vào bê tông: à = = 27,052 kN.
Tổ hợp nội lực theo trạng thái giới hạn sử dụng.
Tính
86,111 209,19 153,132 123,209 110,508
toán
f pu = 1860 (MPa).
f py = 0.9 f pu = 1674 (MPa).
f pj = 0.74 f pu = 1376.4 (MPa).
f pt = 0.74 f pu = 1376.4 (MPa).
f pe = 0.8 f py = 1339.2 (MPa).
- Trong đó các đại lượng từ trên xuống là: giới hạn ứng suất kéo, giới hạn chảy,
ứng suất lúc kích, ứng suất lúc truyền, ứng suất sau toàn bộ mất mát.
+ Theo công thức thực nghiệm diện tích cốt thép ƯST cần thiết là:
Mu
A PS =
z x f pe
- Trong công thức trên, cường độ của thép được lấy là giá trị lớn hơn giữa ứng
suất lúc truyền fpt và ứng suất sau mất mát fpe.
- Trong đó:
+ Mu - mômen uốn tại tiết diện tính cốt thép theo trạng thái giới hạn cường
độ I.
+ z - chiều dày làm việc của tiết diện bản (đã tính ở trên).
- Vậy cứ 1m dài cầu ta bố trí 2 bó cáp DUL loại bó 4 tao 15.2mm.Nguyên tắc bố
trí cáp là cáp được bố trí ở thớ trên tại tiết diện gối và ở thớ dưới chịu momen
dương tại tiết diện giữa bản mặt cầu.
1.3.2. Tính toán mất mát ứng suất trước trong cốt thép bản
- Tổng mất mát ứng suất trước trong các cấu kiện kéo sau được quy định tại điều
5.9.5 của quy trình 22TCN 272-05 và được tính theo công thức 5.9.5.1-2:
Δf pF = f pj 1 - e - kx + μα
- Trong đó:
+ fpj - Ứng suất trong thép DƯL khi kích (fpj = 1376.4 MPa).
+ x - Chiều dài bó thép DƯL từ đầu kích đến điểm bất kỳ đang xem xét
(mm).
+ k - Hệ số ma sát lắc (trên mỗi mm bó thép ), k = 6.6x10-7 mm-1.
+ µ - Hệ số ma sát, = 0.25.
+ α - Tổng của giá trị tuyệt đối của thay đổi góc của đường cáp thép DƯL
từ đầu kích, hoặc từ đầu kích gần nhất nếu thực hiện căng cả hai đầu, đến
điểm đang xét (RAD).
Ta tính mất mát ứng suất do ma sát tại vị trí ngàm và giữa bản cho 2 bó trong 1
m chiều dài bản.
Xét đến việc bố trí cáp DƯL cho dầm hộp sau này, đường tim của cáp ƯST
trong bản mặt cầu được bố trí như hình vẽ dưới (uốn tại các tiết diện 1, 2 và 3):
fpF
Tiết diện Tên bó thép α(rad) x(mm) (k.x+) e-(kx + α) fpj(Ma)
(MPa)
x x
Δf = Δf 1 − = 60,152 1 −
L 14,5
- Trong đó:
+ E : Mô đun đàn hồi của neo.
+ f : Sự thay đổi ứng suất lớn nhất do neo gây ra.
+ LpF : Đoạn mà tại đó sự mất mát ứng suất được kể đến.
Bảng 1-5 Tính mất mát ứng suất do thiết bị neo
- Trong đó:
+ fcgp - Tổng ứng suất bê tông ở trọng tâm các bó thép DƯL do lực DƯL
sau khi kích và tự trọng của cấu kiện ở các mặt cắt momen max (MPa).
+ Ep - Mô đun đàn hồi của thép DƯL, Ep = 195000 MPa.
+ Eci - Mô đun đàn hồi của bê tông lúc truyền lực, Eci = 28600 MPa.
Trong công thức dưới đây, giá trị Pj có thể tính dựa trên ứng suất trong bó cáp căng
trước: Pj =ApS×(0.7fpu -ΔfpF -ΔfpA )
P j P j ×e 2 M dg ×e
f cgp =- - +
A Ig Ig
- Trong đó:
+ e - Khoảng cách từ trọng tâm bó thép đến trục trung hoà của tiết diện
đang xét.
+ Mdg - Mômen do tải trọng bản thân tại tiết diện đang xét.
+ A, Ig - Lần lượt là diện tích và mômen quán tính của tiết diện đang xét.
Bảng 1-6 Tính mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi
Tiết diện
- Trong đó: H là độ ẩm tương đối của môi trường, lấy trung bình hàng năm (%).
Đối với điều kiện Việt Nam, lấy H = 80%.
Bảng 1-7 Tính mất mát ứng suất do co ngót
Tên x H ΔfpSR
Tiết diện
bó thép (mm) (%) (MPa)
- Trong đó:
+ fcgp - Ứng suất bê tông tại trọng tâm thép DƯL lúc truyền lực (MPa). Đã
tính ở trên.
+ fcdp - Thay đổi trong ứng suất bê tông tại trọng tâm thép ứng suất trước
do tải trọng thường xuyên, trừ tải trọng tác động vào lúc thực hiện lực
ứng suât trước. Giá trị fcdp được tính ở các mặt cắt được tính fcgp (MPa).
Δf cdp =
M ds + M da e
Ig
- Trong đó:
+ e - Khoảng cách từ trọng tâm bó thép đến trục trung hoà của tiết diện.
+ Mds - Mômen do trọng lượng các lớp phủ và lớp bảo vệ mặt cầu.
+ Mda - Mômen do tĩnh tải chất thêm sau khi bê tông đông cứng (lan can).
Các thông số Ig đã trình bày ở trên. Sau khi tính toán ta có kết quả mất mát
ứng suất do từ biến
Bảng 1-8 Tính mất mát ứng suất do từ biến
- Trong đó: fpF, fpES, fpSR, fpCR là các mất mát ứng suất đã được tính ở phần
trên. Thay vào công thức ta được kết quả trong bảng sau:
Với: w - Độ mảnh của tiết diện kiểm tra. Vì bản mặt cầu của ta là tiết diện đặc,
do đó ta xem như độ mảnh w = 1.
+ Giới hạn ứng suất kéo của bê tông ứng suất trước (Bảng 5.9.4.2.2-1):
+ F - lực căng của bó thép ứng suất trước sau khi đã tính trừ ứng suất mất
mát (kN): F = Aps fps
+ fps - Ứng suất trong thép ứng suất trước sau mất mát (MPa).
fps =fpj -ΔfpT =1376-ΔfpT
Gối 1 0,6 0,0180 209190 0,20 0,3 0,3 1287120 -2,949 -1,341 Đạt
Giữa
0,25 0,0013 86110 0,05 0,125 0,125 1313991 -3,293 -7,219 Đạt
nhịp
Gối 2 0,6 0,018 209190 0,20 0,3 0,3 1307299 -3,05 -1,308 Đạt
Bảng 1-12 Kiểm toán ứng suất trong bê tông khi mất mát
Gối 1 0,6 0,0180 153130 0,20 0,3 0,3 1287120 -3,883 -0,41 Đạt
Giữa
0,25 0,0013 86110 0,05 0,125 0,125 1313991 -3,293 -7,219 Đạt
nhịp
Gối 2 0,6 0,018 153130 0,20 0,3 0,3 1307299 -3,984 -0,373 Đạt
Kết luận: Kết quả kiểm toán thoả mãn quy định trong tiêu chuẩn.
1.4.1.2. Kiểm tra nứt
Ta không tính toán kiểm tra nứt của bê tông vì khi kiểm tra ứng suất trong bê
tông ở trên đã bao hàm cả điều kiện chống nứt.
1.4.1.3. Kiểm tra biến dạng
Trong phạm vi tính bản mặt cầu, do nhịp bản ngắn và thêm cốt thép DƯL dẫn
đến biến dạng của bản là rất nhỏ nên bỏ qua tính toán kiểm tra độ võng. Ngoài ra
theo điều 9.5.2 của tiêu chuẩn 22TCN 272-05 quy định chỉ xét biến dạng bản mặt
cầu cho mặt cầu không làm bằng bê tông và mặt cầu thép có lấp bằng bê tông.
1.4.2. Trạng thái giới hạn cường độ 1
1.4.2.1. Kiếm toán sức kháng uốn cho tiết diện
Mu θMn
- Trong đó:
+ Mu - Mômen uốn tính toán của tiết diện tính theo tổ hợp tải trọng ở trạng
thái giới hạn cường độ (N.mm).
+ Hệ số sức kháng của tiết diện; = 1,0 dùng cho uốn và kéo bê tông cốt
thép DƯL (theo điều 5.5.4.2.2).
+ Mn - Sức kháng danh định của tiết diện bê tông (N.mm), xác định theo
phương trình 5.7.3.2.2-1 sau khi đã rút gọn phần sức kháng do cốt thép
thường ở hai thớ chịu nén và kéo của bản và lấy b = bw.
a
M n =A ps f ps d p -
2
+ Aps - Diện tích mặt cắt thép dự ứng lực trong 1m bề rộng bản (mm2).
+ fps - Ứng suất trung bình trong cốt thép DƯL ở sức kháng uốn danh định,
tính theo phương trình (5.7.3.1.1-1):
c
f ps =f pu 1-k
d p
f c' -28
β =0.85-0.05× =0.693>0.65 → β1=0.693.
1 7
+ fc’ - Cường độ chịu nén của bê tông, fc’ = 45 MPa.
+ dp - Khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm bó cáp DƯL.
+ a - là chiều dày của khối ứng suất trước tương đương, a = c x 1 (mm).
Bảng 1-13 Kiểm toán sức kháng uốn cho tiết diện
dp c a fps Mn n Mu
Tiết diện Kết luận
(mm) (mm) (mm) (MPa) (KNm) (KNm) (KNm)
Giữa nhịp 150 19,54 13,54 1792,16 287,49 287,49 135,64 Đạt
dp fps de c c
Tiết diện Kết luận
(mm) (MPa) (mm) (mm) de
+ 1.33 lần momen tính toán cần thiết dưới tổ hợp tải trọng cường độ thích
hợp quy định trong bảng 3.4.1 (tổ hợp tải trọng cường độ 1).
- Trong đó:
Ig
+ Mcr được tính bằng công thức 5.7.3.6.2-2: Mcr = fr
yt
+ Mcr - Sức kháng nứt (N.mm).
+ Ig - Mô men quán tính tại tiết diện tính toán (mm4).
+ yt - Khoảng cách từ trục trung hoà tới thớ chịu kéo ngoài cùng (mm).
Bảng 1-15 Kiểm toán lượng cốt thép tối đa
Trong đó:
Vu - Lực cắt tại tiết diện tính toán lấy theo TTGHCĐ1.
Hệ số sức kháng cắt được xác định theo điều 5.5.4.2.1; = 0,9.
Vn - Sức kháng cắt danh định được xác định theo quy định (theo 5.8.3.3).
Vc + Vs + Vp
Vn = min '
0,25.fc .bv .dv + Vp
Vc = 0, 083.β . f c' .b v .d v
A v .f y .d v . cot(θ) + cot(α).sin(α)
Vs =
s
dv - Chiều cao chịu cắt có hiệu (mm).
bv - Bề rộng bụng có hiệu, lấy bằng bề rộng nhỏ nhất trong chiều cao dv
(mm).
s - Cự ly cốt thép đai (mm), chọn theo yêu cầu chịu lực và cấu tạo.
- Hệ số chỉ khả năng bê tông bị nứt chéo truyền lực kéo.
Astr - Diện tích mặt cắt ngang thép dự ứng lực trên 1m dài bản ( Astr =
1120 mm2).
f p - Ứng suất trong cáp sau mất mát.
a 0, 9.d e
dv = de - max
2 0, 72.h
Bỏ qua khả năng chịu uốn của thép thường do đó de = dp = 500 mm, h = 600 mm,
a = 16,79 (mm). Vậy ta có:
0,9. = 450
= 491,605 ≥ = 491,605mm.
0,72. ℎ = 432
Bề rộng bụng chịu cắt có hiệu của tiết diện bv, bv = 1000 mm.
Xác định và :
Để xác định được và ta phải thông qua các giá trị sau v/f’c và εx .
Trong đó:
v - ứng suất cắt trong bê tông theo 5.8.3.4.2-1:
− . 197,262
= = = 445,49
. . 0,9.1.0,492
kN/m2 = 0,445 MPa
Vậy:
0,445
, = = 0.0089 < 0.05
50
Ứng biến trong cốt thép ở phía chịu kéo do uốn xác định theo 5.8.3.4.2-2:
Mu
+ 0, 5N u + 0, 5Vu cotθ - A ps f po
dv
εx = 0, 002
E s A s + E p A ps
Với:
fpo - Ứng suất thép DƯL khi ứng suất trong bê tông xung quanh nó bằng
0.
Ep
fpo = f pe + f pc .
Ec
fpe - Ứng suất có hiệu trong thép DƯL sau mất mát:
1120.1095.92
= = = 2.045
1000.600
MPa
Ep = 195000 MPa, Ec = 35750 MPa
E s A s + E p A ps
Fε =
E c A c + E s A s + E p A ps
Trong đó: Ac là diện tích bê tông ở phía chịu kéo uốn của cấu kiện như chỉ ra
trong hình 5.8.3.4.2-3 của tiêu chuẩn 22TCN 272-05 (mm2).
A c = 0 , 5 .b v .h = 0 , 5 .1 0 0 0 .6 0 0 = 3 0 0 0 0 0 mm2.
195000.1120
= = 0,02
35750.300000 + 195000.1120
Do đó: = − 0,002302.0,02 = − 0.00004604
Từ 2 giá trị v/f’c = 0.01 và εx = - 0.00004604 tính ở trên tra bảng 5.8.3.4.2-1 ta
được:
θ = 27o; β = 5.77.
Giá trị θ tính được gần đúng với giả thiết nên ta lấy làm giá trị tính toán.
Tính Vc, Vs:
,
= 0,083. . . . = 0,083.5,77. √45. 1000.491,605 = 1579,34
Ta thấy = 1579,34 > = 197,262 , vậy bê tông trong bản đủ chịu
lực cắt, do đó không cần bố trí cốt ngang trong bản mặt cầu.Vậy điều kiện về sức
kháng cắt được đảm bảo.
TÍNH TOÁN CỐT THÉP PHÂN BỐ
- Ta quy đổi thép DƯL ra thép thường để tính thép phân bố.
. . , .
= = = 4687,2 .
- Trong bản mặt cầu lượng cốt thép cấu tạo sẽ được lấy nhỏ hơn 67% lượng cốt
thép chính.
- Đối với cốt thép chính vuông góc với làn xe phần trăm lượng cốt thép phụ so với
lượng cốt thép chính là: = = 44,34%.
√ √
Ag
A s =0.75
fy
- Trong đó:
+ Ag : Diện tích mặt cắt nguyên (mm2):Ag = 2501000 = 250000 mm2.
+ fy :Cường độ chảy quy định của thanh thép (400 MPa).
Vậy : ≥ 0,75. = 468,75 ( / ).
+ Khoảng cách giữa các thanh thép thỏa mãn điều kiện:
3. ℎ = 3.250 = 750
450
- Nên bố trí nhiều thanh có đường kính nhỏ và sát nhau hơn bố trí ít thanh có
đường kính lớn và cách nhau xa. Do đó ta chọn D14 a200 có As = 769,7 mm2/m.
Tại giữa nhịp: Chiều dày bản đáy hộp phụ thuộc vào yêu cầu về khoảng cách từ
tim bó cáp dự ứng lực tới mép bê tông. Do có bố trí cáp dự ứng lực, chọn chiều dầy
bản đáy tại giữa nhịp bằng 300 mm.
Tại khu vực gần trụ: Chiều dày bản tăng lên để chịu lực nén lớn do mô men uốn
và lực cắt gây ra. Tham khảo một số cầu đã xây dựng, ta chọn 1000 mm.
Chiều dày bản đáy thay đổi từ chiều dày tại mép trụ là 100 cm đến chiều dày 30
cm trong phạm vi (0.4-0.6)Lhc, lấy phạm vi này là 31.75 m = 0.5Lhc. Phương trình
thể hiện sự thay đổi chiều dày bản đáy như sau:
X
h x =h p -(h p -h 1 )
L1
- Trong đó:
+ h1: Chiều dày bản tại giữa nhịp.
+ hp: Chiều dày bản tại trụ.
+ L1: Phạm vi thay đổi bề dày bản đáy.
+ X: Khoảng cách từ mặt cắt tới trụ.
2.1.3. Thiết kế đường cong biên dầm
- Ưu điểm của thiết kế dầm có chiều cao thay đổi.
+ Tiết kiệm vật liệu, bê tông và thép dự ứng lực được bố trí phù hợp cả
trong thi công và khai thác.
+ Giảm được ứng suất cắt.
+ Kết cấu có hình dáng đẹp.
- Để bố trí cốt thép chịu cắt phân bố đều, và bề rộng sườn dầm thay đổi đều theo
chiều dài dầm, ta chọn đường cong biên dầm có bậc từ 1.4 – 2. Trong tính toán
đặc trưng hình học mặt cắt ngang dầm, lấy đường cong dạng bậc 2.
h p -h m
Y= 2
X 2 +h m
L
- Trong đó:
+ hP: Chiều cao dầm tại đỉnh trụ.
+ hm: Chiều cao dầm tại giữa nhịp.
+ L: Chiều dài phần cánh hẫng cong.
+ Y: Chiều cao mặt cắt tại vị trí tính toán.
+ X: Khoảng cách từ mặt cắt đến tiết diện giữa nhịp có chiều cao hm
2.1.4. Xác định đặc trưng hình học các mặt cắt
Để phục vụ cho việc tính toán trong chương trình MIDAS CIVIL cũng như để
xác định đường ảnh hưởng nội lực, ta cần xác định các đặc trưng mặt cắt của các tiết
diện. Các đặc trưng của mặt cắt tại các tiết diện được phần mềm MIDAS CIVIL tự
động tính trên cơ sở mặt cắt đầu - cuối và quy luật dầm biến đổi mà người dùng định
nghĩa được thể hiện trong bảng (phần phụ lục). Dưới đây thể hiện các mặt cắt tại tiết
diện trên trụ, tiết diện giữa nhịp và sơ đồ phân đốt dầm cho nửa cầu.
250
1700 1500 1500 3888 1500 1500 1700
2500
3000
600
600
250
250
5650
6500
2000
200
200
600
600
500
250
Hình 2.1 ½ mặt cắt ngang dầm hộp tại trên trụ và giữa nhịp
TÍNH TOÁN NỘI LỰC DẦM CHỦ
2.2.1. Các giai đoạn hình thành nội lực
Trong công nghệ thi công đúc hẫng cân bằng, nội lưc của dầm chủ được hình
thành theo các bước thi công. Do đó để xác định chính xác nội lực của dầm chủ ta
phải xây dựng được sơ đồ thi công và tính toán nội lực theo các giai đoạn thi công
đó. Sau đây là các giai đoạn thi công và cũng chính là các giai đoạn hình thành nội
lực, trong đó giàn giáo cố định của nhịp biên ( của phần dầm liên tục) kê trực tiếp
lên đất nền. Kết cấu nhịp của dầm liên tục trình bày dưới đây được hợp long từ nhịp
biên vào nhịp giữa.
82000 127000 82000
T5 T6 T7 T8
3000
1
K11 K12 K13 K14 K15 2 HL
K8 K9 K10
K5 K6 K7
K3 K4
K0 K1 K2
6500
6500
S20 S18 S16 S14
S12
S10
S8
S6
S4
S2
S0
K0 K0
MBT.K0
K1 K0 K0 K1
- Coi sơ đồ làm việc như khung T, khung T chịu PXĐ+BT.K1 và vẽ được MXĐ+BT.K1
Cách xác định PXĐ+BT.K1 và MXĐ+BT.K1
PXĐ+BT.K1= PXĐ +PBT.K1
+ PXĐ = 800 Kn MXĐ = 800 x 2=1600 Kn
M , = (P × d)+M đ
n
MXĐ.K1 =(PXĐ× di )+MXĐ =(800×6)+1600=6400 Kn
i=k
+ . = =24x22.7x3=1634.4 KN/m
. = . ( + ) = 1634.4 x (6+ ) = 12258KN/m
MXÐ+BT.K1 MXÐ+BT.K1
PXÐ+BT.K1 PXÐ+BT.K1
MBT.K1
Bước 3: Thi công xong đốt K1, di chuyển xe đúc và đúc khối K2
- Sau khi bê tông đốt K1 đạt cường độ, tiến hành căng cáp DƯL#1 (cáp âm)
K1 K0 K0 K1
- Dỡ ván khuôn đốt K1 và di chuyển xe đúc sang đốt K2. Sau khi tháo xe đúc ta
phải trả lại cặp lực PXĐ+BT.K1 và MXĐ+BT.K1 tại vị trí đầu đốt K1 vẽ được biểu
đồ Mtháo.XĐ do riêng tháo xe đúc
MXĐ+BT.K1 =MXĐ +MBT.K1
+ MXĐ tại vị trí đầu đốt
n
MXĐ =(PXĐ× di )+MXĐ =(800×6)+1600=6400 Kn
i=k
K1 K0 K0 K1
MXÐ+BT.K1 MXÐ+BT.K1
Mtháo.XÐ
PXÐ+BT.K1 PXÐ+BT.K1
PXÐ+BT.K1 PXÐ+BT.K1
MBT.K1
K2 K1 K0 K0 K1 K2
- Vẽ được biểu đồ MP&M do riêng P&M do riêng trọng lượng xe đúc và khối lượng
bê tông đốt K2 gây ra.
MBT.K2
Bước 16: Thi công đốt K14, đi chuyển xe đúc và đúc đốt cuối K15
- Sau khi bê tông đốt K14 đạt cường độ, tiến hành căng cáp DƯL#14 (cáp âm)
K0 K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9 K10 K11 K12 K13 K14
- Dỡ ván khuôn đốt K14 và di chuyển xe đúc sang đốt K15. Sau khi tháo xe đúc
ta phải trả lại cặp lực PXĐ+BT.K14 và MXĐ+BT.K14 tại vị trí đầu đốt K14 vẽ được
biểu đồ Mtháo.XĐ do riêng tháo xe đúc.
MXÐ+BT.K14
PXÐ+BT.K14
Mtháo.XÐ
PXÐ+BT.K14 PXÐ+BT.K14
MBT.K14
- Vẽ được biểu đồ MP&M do riêng P&M do riêng trọng lượng xe đúc và khối lượng
bê tông đốt K15 gây ra.
MBT.K15
PI.0 ×l20
MI,00-0 =
2
l
+ Do đốt K1: M I.10-0 =M I,0 0-0 +PI.1l1× l 0 + i
2
n-1 l
+ Do đốt Kn: M I.n 0-0 =M I,n-10-0 +PI.n ln × li + i
0 2
Bảng 2-2 Bảng tính momen tại các mặt cắt khi đúc các đốt
MC K0 K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9 K10 K11 K12 K13 K14 K15
S'1 14241 26499 39204 54571 72248 91918 113261 149079 193561 240856 290633 353009 422988 497573 577351 663568
S' 2 2452 7896 16434 27683 41300 56953 84504 120090 159039 200956 254475 315472 381325 452517 530149
S' 3 1815 6937 14973 25564 38370 61789 92927 127703 165690 214779 271286 332772 399672 473011
S' 4 1707 6529 14094 24054 43341 70029 100633 134690 179350 231367 288487 351094 420139
S' 5 1607 6146 13261 28414 50655 77085 107213 147444 194969 247724 306038 370790
S' 6 1513 5782 16802 34595 56852 83050 118852 161887 210276 264296 324756
S' 7 1423 8311 21655 39739 62007 93380 131925 175948 225675 281842
S' 8 2755 11651 25562 43901 70844 104898 144555 189989 241863
S' 9 2965 11312 24411 45449 73515 107351 147061 193211
S'10 2782 10642 25774 47853 75868 109854 150279
S'11 2619 11847 27938 50132 78394 113096
S'12 3322 13426 29798 52336 81314
S'13 3368 13191 29290 51828
S'14 3274 12934 29032
S'15 3219 12879
S'16 3219
b.Momen do tải trọng thi công
Bảng 2-3 Momen do tải trọng thi công
S'1 62.64 140.94 250.56 391.5 563.7 767.3 1002.2 1364.1 1781.7 2255 2784 3445.6 4177.7 4980.3 5853.4 6796.9
S'2 15.66 62.64 140.9 250.5 391.5 563.8 842.2 1176.2 1566 2011.4 2579.1 3217.3 3925.9 4704.9 5554.5
S'3 15.66 62.64 140.9 250.5 391.5 628.14 920.46 1268.5 1672.14 2192.8 2784 3445.6 4177.7 4980.3
S'4 15.66 62.64 140.9 250.56 445.44 696 1002.2 1364.2 1837.9 2382.1 2996.7 3681.8 4437.4
S'5 15.66 62.64 140.94 294.06 502.86 767.34 1087.5 1514.2 2011.4 2579.1 3117.3 3925.9
S'6 15.66 62.64 174 341.04 563.76 842.2 1221.9 1672.1 2192.1 2784.0 3445.6
S'7 15.66 85.26 210.54 391.50 628.14 960.92 1364.2 1837.9 2382.1 2996.7
S'8 27.84 111.36 250.56 445.44 731.24 1087.5 1514.2 2011.4 2579.1
S'9 27.84 111.36 250.56 473.72 767.34 1131.4 1566.0 2071.0
S'10 27.84 111.36 271.88 502.86 804.32 1176.2 1618.6
S'11 27.84 125.72 294.06 532.9 842.16 1221.9
S'12 35.24 140.94 317.12 563.76 880.9
S'13 35.24 140.94 317.12 563.8
S'14 35.24 140.94 317.12
S'15 35.24 140.94
S'16 35.24
S'3 1600 4000 6400 8800 11200 14400 17600 20800 24000 27600 31200 34800 38400 42000
'
S4 1600 4000 6400 8800 12000 15200 18400 21600 25200 28800 32400 36000 39600
'
S5 1600 4000 6400 9600 12800 16000 19200 22800 26400 30000 33600 37200
'
S6 1600 4000 7200 10400 13600 16800 20400 24000 27600 31200 34800
S'7 1600 4800 8000 11200 14400 18000 21600 25200 28800 32400
S'8 1600 4800 8000 11200 14800 18400 22000 25600 29200
S'9 1600 4800 8000 11600 15200 18800 22400 26000
S'10 1600 4800 8400 12000 15600 19200 22800
S'11 1600 5200 8800 12400 16000 19600
S'12 1600 5200 8800 12400 16000
S'13 1600 5200 8800 12400
S'14 1600 5200 8800
S'15 1600 5200
S'16 1600
d. Momen do trả lại xe đúc và bê tông
Bảng 2-5 Momen do trả lại xe đúc và bê tông
MC K0 K1 K2 K3 K4 K5 K6 K7 K8 K9 K10 K11 K12 K13 K14 K15
S'1 0 0 18658 21505 26567 31277 35670 39744 56618 68482 74495 80177 95976 107179 115384 124178
S'2 0 0 4052 9445 14937 20049 24818 29252 43552 54785 61349 67517 83218 93398 101852 110792
S'3 0 0 0 3415 9122 14435 19392 24006 37019 47937 54776 61188 75498 86057 95086 104009
S'4 0 0 0 0 3307 8821 13965 18760 30486 41089 48203 54858 68660 79617 88321 97406
S'5 0 0 0 0 0 3207 8539 13515 23954 34241 41630 48528 61831 72726 81555 90713
S'6 0 0 0 0 0 0 3113 8269 17421 27393 35057 42198 55052 65835 74789 84020
S'7 0 0 0 0 0 0 0 3023 10888 20544 28484 35869 48173 58945 68023 77327
S'8 0 0 0 0 0 0 0 0 4355 13696 21910 29539 41344 52054 61257 70634
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
Bảng 2-6 Tổng hợp momen tại các mặt cắt giai đoạn 1
Tất cả momen đều mang dấu (-)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
DỰNG NGẦM
T8
M2
52
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.2.1.3. Giai đoạn 3: Căng cáp dương và hạ giàn giáo và dỡ xe đúc nhịp biên
Khi bêtông đã đạt cường độ, ta tiến hành căng cáp dương cho nhịp biên. Ngay
sau khi căng cáp dương nhịp biên, bêtông đã bị tách ra khỏi hệ giàn giáo, toàn bộ
trọng lượng của phần đúc trên đà giáo và đốt hợp long sẽ truyền lên cánh hẫng và
gối.
WBT.HLB WBT.ÐG
1
2 PVK+BT.HLB
T8
M3
53
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
54
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Mp= M2 + M3
T8
55
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
56
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
S10’ K5 -13484.6
S9’ K6 -12632.9
S8’ K7 -11781.3
S7’ K8 -10929.6
S6’ K9 -10077.9
S5’ K10 -9226.31
S4’ K11 -8090.77
S3’ K12 -6955.22
S2’ K13 -5819.67
S1’ HL 0
WBT.HLG
1 1
2 PVK+BT.HLG 2 PVK+BT.HLG
T7 T8
57
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
58
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
59
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Đối với các mômen âm giữa các điểm uốn ngược chiều khi chịu tải trọng rải đều
trên các nhịp và chỉ đối phản lực gối giữa thì lấy 90% hiệu ứng của hai xe tải
thiết kế có khoảng cách trục bánh trước xe này đến trục bánh sau xe kia là
15000mm tổ hợp 90% hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế, khoảng cách giữa các
trục 145KN của mỗi xe tải phải lấy bằng 4300mm.
2.2.2. Các tổ hợp tải trọng xét đến
a. Trạng thái giới hạn cường độ 1
Mu= (PM DC1 + PM DC2 +PM DW +1.75MLL+IM )
Vu= (PV DC1 + PV DC2 +PV DW +1.75VLL+IM )
- Trong đó:
+ Mu: Mô men tính toán theo trạng thái giới hạn cường độ I.
+ Vu: Lực cắt tính toán theo trạng thái giới hạn cường độ I .
+ P : Hệ số xác định theo theo ( bảng 3.4.1-2- TCVN 11823-2017).
+ Đối với DC1 và DC2 : P max =1.25, P min= 0.9
+ Đối với DW: P max =1.5, P min= 0.65
: Hệ số liên quan đến tính dẻo, tính dư, và sự quan trọng trong
khai thác xác định theo (Điều 1.3.2-22TCN 272-05) :
= I x x D x R 0,95
+ Hệ số liên quan đến tính dẻo D = 1
+ Hệ số liên quan đến tính dư R = 1
+ Hệ số liên quan đến tầm quan trọng trong khai thác i ≥ 1.05.
+ IM: Hệ số xung kích IM = 33% theo (Bảng 3.6.2.1-1 - TCVN 11823-
2017).
M DC1, V DC1 , M DC2, V DC2: Mômen, lực cắt do tải trọng bản thân và những thành
phần phi kết cấu gắn vào ( lan can, bộ hành vv…).
- M DW, V DW : Mômen, lực cắt do tải trọng lớp phủ.
- MLL+IM , VLL+IM : Mômen, lực cắt do hoạt tải gây ra.
b. Trạng thái giới hạn sử dụng
Mu= M DC1 + M DC2 + M DW +MLL+IM (Điều 3.4.1.1-TCVN 11823-2017).
Vu= V DC1 + V DC2 + V DW +VLL+IM (Điều 3.4.1.1- TCVN 11823-2017).
- Trong đó:
60
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ M DC1, V DC1 , M DC2, V DC2: Mômen, lực cắt do tải trọng bản thân và
những thành phần phi kết cấu gắn vào ( lan can, bộ hành vv…).
+ M DW, V DW : Mômen, lực cắt do tải trọng lớp phủ.
+ MLL+IM , VLL+IM : Mômen, lực cắt do hoạt tải gây ra.
2.2.3. Sử dụng Midas 2019 để tính toán và so sánh với nội lực đã tính
2.2.3.1. Số liệu đầu vào
- Cầu liên tục 3 nhịp 82 + 127 +82
- 21 bước mô hình cầu đúc hẫng bằng midas
Bước 1: Khai báo vật liệu
Bước 2:
+ Khai báo đặc tính thay đổi của cường độ bê tông theo thời gian
+ Khai báo co ngót từ biến
Bước 3: Khai báo mặt cắt cho kết cấu
+ Tạo phần tử nút
+ Nhập các mặt cắt từ cad sang Midas
+ Thay đổi số nút và phần tử để quản lý và dễ dàng cho việc gán các tải
trọng
Bước 4: Gán vật liệu cho kết cấu
Bước 5:
+ Gán mặt cắt cho kết cấu
+ Gán tiết diện thay đổi
Bước 6: Tạo mô hình kết cấu và mặt cắt thay đổi
Bước 7: Khai báo điều kiện biên
+ Nhóm 1: Liên kết ngàm chân trụ
+ Nhóm 2: Liên kết cứng đỉnh trụ trong quá trình thi công
+ Nhóm 3: Liên kết gối di dộng ở đầu dầm
+ Nhóm 4: Liên kết gối cố định ở đoạn đầu dầm trên đà giáo
+ Nhóm 5: Gối cố định trên đỉnh trụ T6 và di động ở đỉnh trụ T7
Bước 8: Tạo nhóm, tên các mặt cắt cho kết cấu
Bước 9: Gán nhóm và tên các mặt cắt cho kết cấu
61
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
62
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
63
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
64
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
65
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
66
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
67
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
68
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phần
Tuổi (ngày) Tên Thời gian
Tử
1 T6K15 4 Không đổi DUL K15 First
2 T7K15 4 Thêm XD HLB First
3 Thêm BT HLB 4
4 Thêm TC HLB First
5 Bỏ BT14 First
6 Bỏ XD14 First
GĐ17 : Hạ gối tạm
STT Phần Tử ĐK Biên Tải trọng
Phần Tử Tuổi (ngày) Tên Thời gian
Bỏ Gối DG2 ,
1 HLB trái 4 DUL T First
DG4
HLB
2 4 Thêm DG5 DUL P First
phải
3 Bỏ BT HLT First
4 Bỏ BT HLP First
5 Bỏ XD HLT First
6 Bỏ XD HLP First
GĐ18: Hợp long giữa
STT Phần Tử ĐK Biên Tải trọng
Phần Tử Tuổi (ngày) Tên Thời gian
1 Không đổi XD HLG First
2 TC HLG First
3 BT HLG 4
GĐ19: Nối liền kết cấu nhịp
Phần Tử Tải trọng
STT ĐK Biên
Phần Tử Tuổi (ngày) Tên Thời gian
1 HLG 4 DUL HLG First
2 Bỏ BT HLG First
3 Bỏ XD HLG First
69
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.2.3.3. Biểu đồ nội lực của kết cấu sau khi chạy Midas
Hình 2.10 Biểu đồ nội lực giai đoạn 1 (thi công K1)
Hình 2.11 Biểu đồ nội lực giai đoạn 2 (thi công K2)
70
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.12 Biểu đồ nội lực giai đoạn 15 (thi công k15)
71
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
72
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
73
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 2-14 Bảng so sánh nội lực Midas với tính toán tại Giai đoạn 4: Tháo ngàm và
gối tạm.
S0 -14217.6 -14091
S1 -11425.2 -9855.6
S2 -9563.6 -7738.1
S3 -8167.4 -5620.7
S4 -5375.0 -3503.1
S5 1606.0 1209.8
S6 3002.2 2849.3
S7 5794.6 5319.7
S8 8587.0 7790
S9 11612.1 10260.5
74
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0 0
Bảng 2-15 Bảng so sánh nội lực Midas với tính toán tại Giai đoạn 5: Hợp long nhịp
giữa.
S0 45623.0 44779.66
S1 39575.1 38929.45
S2 38915.5 36004.34
S3 35177.9 32271.73
S4 33858.7 28538.91
S5 31220.4 22210.80
S6 28852.1 18956.09
S7 27262.9 14870.47
S8 25943.7 10784.96
S9 24624.5 16430.04
S10 23305.4 20075.23
S11 21986.2 22279.49
75
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
76
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
S'5 -41021.3
S'6 -38055.9
S'7 -35909.5
S'8 -32125.2
S'9 -29129.8
S'10 -26194.4
S'11 -23229.0
S'12 -20263.3
S'13 -17298.0
S'14 -14332.8
S'15 -11367.8
S'16 -4448.1
Bảng 2-16 Bảng so sánh nội lực Midas với tính toán tại Giai đoạn 6: Giỡ ván
khuôn hợp long treo.
77
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
S0 10991.4 7622.8
S'1 11476.3 6049.7
S'2 11961.3 5263
S'3 12446.2 4476.5
S'4 7996.6 3689.9
S'5 6031.4 2903.4
S'6 4066.1 2152.8
S'7 2100.9 1330.2
S'8 -1829.6 -1568.1
S'9 -3794.8 -1422.8
S'10 -5760.1 -2340.5
S'11 -7725.3 -3258.1
S'12 -9690.6 -4306.9
S'13 -11655.8 -5355.7
S'14 -13621.1 -6404.4
S'15 -15586.3 -7453.2
S'16 -17551.6 -7316.6
Bảng 2-17 Giai đoạn 7: Giai đoạn chịu tĩnh tải giai đoạn 2.
MC Midas
S18
S17
S16
S15
S14
S13
S12
S11
S10
S9
S8
S7
78
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
S6
S5
S4
S3
S2
S1
S0
S'1
S'2
S'3
S'4
S'5
S'6
S'7
S'8
S'9
S'10
S'11
S'12
S'13
S'14
S'15
S'16
79
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
+ γc: Tỷ trọng của bê tông (kg/m3)
+ f’c: Cường độ quy định của bê tông (MPa). Cường độ chịu nén của bê
tông dầm hộp, quy định ở tuổi 28 ngày là 50MPa.
Cường độ chịu kéo khi uốn của bê tông tỷ trọng thường:
Đối với các ứng suất tạm thời trứơc mất mát :
+ Giới hạn ứng suất nén của cấu kiện bê tông căng sau, bao gồm các cầu
xây dựng phân đoạn: 0.5f’ci
+ Giới hạn ứng suất kéo của bê tông :
Trong đó: f’ci = Cường độ nén quy định của bê tông lúc bắt đầu đặt tải hoặc tạo ƯST
Đối với các ứng suất ở trạng thái giới hạn sử dụng sau mất mát:
+ Giới hạn ứng suất nén của bê tông ƯST ở TTGHSD sau mất mát : 0.45f’c
(MPa)
+ Giới hạn ứng suất kéo của bê tông (cầu xây dựng phân đoạn)
Tỷ số giữa chiều cao vùng nén có ứng suất phân bố đều tương đương được giả
f 'c -28
định ở TTGHCĐ trên chiều cao vùng nén thực là: β1 =0.085-0.05
7
Độ ẩm trung bình hàng năm lấy: H=80%
2.3.1.2. Thép cường độ cao
Sử dụng loại thép khử ứng suất dư của hãng VSL : ASTM A416 Grade 270.
80
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Mỗi tao có đường kính danh định 15.2mm do hãng VSL (Thuỵ Sỹ) sản xuất với
các thông số kỹ thuật của sợi theo tiêu chuẩn A.S.T.M như sau :
+ Diện tích danh định : 140mm2
+ Đường kính danh định : 15.2mm
+ Cấp của thép (đã khử ứng suất dư) : 270
+ Khối lượng riêng : 11000 kg/m3
+ Cường độ chịu kéo : fpu = 1860 MPa
+ Cường độ chảy : fpy = 0.9x1860= 1674 MPa
+ Mô đun đàn hồi quy ước : 197000 MPa
+ Hệ số ma sát : 0.25
+ Hệ số ma sát lắc trên 1 bó cáp : K = 6.6x10¬7 (mm-1)
+ Ứng suất khi kích : fpj = 0.8x1860 = 1488 MPa
+ Ứng suất lúc truyền : fpt = 0.7x1860 = 1302 MPa
+ Chiều dài tụt neo : ΔL = 6 mm
2.3.1.3. Thép thường
+ Giới hạn chảy : fy = 400 MPa
+ Mô đun đàn hồi: Es =200000 MPa
2.3.1.4. Sơ bộ xác định tiết diện cốt thép ƯST cần thiết
- Ta chọn loại cáp tao 15.2mm có diện tích 1 tao A = 140mm2 làm thép UST
thiết kế cho dầm chủ.
- Tại các mặt cắt, diện tích cốt thép ƯST có thể xác định gần đúng theo công thức
M
Ft =
z×f
Trong đó:
+ M: Mômen uốn lấy theo tổ hợp tải trọng ở TTGH CĐ I.
+ f : Ứng suất lúc truyền f = max(0.7fpu, fpe) = 1339.2Mpa
+ z: Cánh tay đòn của nội ngẫu lực lấy gần đúng: z = h - a - 0.5hb
+ h: Chiều cao tiết diện tại vị trí đang xét
+ a: Chiều dày lớp bê tông bảo vệ, giả thiết a = 15 cm
+ hb: Chiều dày của bản mặt cầu(đối với mômen dương), hoặc chiều dày
bản đáy(đối với mômen âm).
81
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Khi chọn số bó cốt thép của từng tiết diện, để thiên về an toàn ta cần tăng diện
tích chọn nên so với diện tích tính toán vì số lượng bó tính toán ra chỉ là số
lượng bó cáp đủ để chịu mômen tác dụng vào dầm, chưa xét đến các ảnh hưởng
như : nhiệt độ, động đất, co ngót, từ biến, gối đàn hồi.
Ft
- Số bó cốt thép ƯST cần thiết xác định theo công thức sau: n=
Fb
Trong đó :
+ Ft: diện tích thép ƯST cần thiết (tính theo công thức trên).
+ Fb: diện tích 1 bó thép tuỳ vào số tao trong bó Fb = m.Astr
+ m: số tao trong 1 bó.
+ Astr: là diện tích của 1 tao 6” (15.2mm), Astr = 140mm2
+ Bó 25 tao có : Fb = 25x140 = 3500 mm2 = 35 cm2
+ Bó 30 tao có : Fb = 30x140 = 4200 mm2 = 42 cm2
Với cách tính trên ta chọn được số bó cáp sau đó bố trí các bó cáp. Việc bố trí
các bó cáp phân thành 3 nhóm:
Nhóm I: Cáp âm chịu mô men âm trên đỉnh các trụ (bó 30 tao).
Nhóm II: Cáp dương chịu mô men dương, bố trí giữa nhịp biên (bó 25 tao).
Nhóm III: Cáp dương chịu mô men dương, bố trí giữa nhịp giữa (bó 25 tao).
- Kết quả tính chọn cáp ƯST cho nửa cầu được tính toán và thể hiện ở bảng sau.
82
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
83
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 2-14 Bảng tính số lượng bó cáp dương cho nhịp biên
1 tao có A =1.4cm2, d=15.2mm
TH TTGHCĐ1
bó 25 tao có F = 35 cm2 Số Bó Chọn
Đốt Mặt Cắt MyKNm fps H(m) Z(m) Fmin cm N min N
K10 S11 -38122 1339.2 3.401 3.126 2
K11 S12 34399 1339.2 3.228 2.953 86.9835 2.49 4
K12 S13 60912 1339.2 3.08 2.805 162.153 4.63 6
K13 S14 78903 1339.2 2.982 2.707 217.651 6.22 8
K14 S15 88428 1339.2 2.933 2.658 248.422 7.10 10
K15 S16 90032 1339.2 2.982 2.707 248.349 7.10 10
HL S17 89493 1339.2 3 2.725 245.232 7.01 10
ĐG S18 87261 1339.2 3 2.725 239.116 6.83 10
ĐG S19 4325 1339.2 3 2.725 11.8515 0.34 2
Bảng 2-15 Bảng tính số lượng bó cáp dương cho nhịp giữa
1 tao có A =1.4cm2, d=15.2mm
TH TTGHCĐ1
bó 25 tao có F = 35 cm2 Số Bó Chọn
Đốt Mặt Cắt MyKNm fps H(m) Z(m) Fmin cm N min N
K11 S'12 -40492 1339.2 3.228 2.953 2
K12 S'13 21461 1339.2 3.08 2.805 57.131 1.63 4
K13 S'14 40535 1339.2 2.982 2.707 111.814 3.19 6
K14 S'15 51718 1339.2 2.933 2.658 145.292 4.15 6
K15 S'16 55050 1339.2 2.982 2.707 151.853 4.34 6
HL S'17 55050 1339.2 3 2.725 150.85 4.31 6
84
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Việc quy đổi các tiết diện mặt cắt là đổi từ các mặt cắt có tiết diện phức tạp về
các mặt cắt có tiết diện đơn giản nhưng phải đảm bảo nguyên tắc không làm thay
đổi chiều cao,chiều dày sườn và diện tích tiết diện làm việc không đổi.
bf
Sf
tf
ts
h
Ss
tw
Sw bw
Hình 2.18 Quy đổi mặt cắt tiết diện thực sang mặt cắt tiết diện chữ I
- Ta tiến hành quy đổi một số tiết diện đặc trưng:
+ Tiết diện hợp long nhịp biên : Mặt cắt S17
+ Tiết diện sát trụ : Mặt cắt S1
+ Tiết diện trên gối (trên trụ) : Mặt cắt S0
+ Tiết diện giữa nhịp : Mặt cắt S18’
Bảng 2-16 Bảng quy đổi một số tiết diện đặc trưng
STT Tên MC H(m) bf(m) tf(m) bw(m) tw(m) ts(m) hs(m)
1 S17 3 14.5 0.411 4.163 0.8 1.006 1.789
2 S1 6.5 14.5 0.411 5.629 1.5 1.115 4.089
3 S0 6.5 14.5 0.559 0.000 0 7.705 5.441
4 S18' 3 14.5 0.411 4.163 0.8 1.006 1.789
2.4.2. Xác định đặc trưng hình học của tiết diện
- Để bám sát với thực tế làm việc của tiết diện ta tính lại đặc trưng hình học của
tiết diện trong các giai đoạn đã trừ đi lỗ để luồn thép DƯL và trong giai đoạn
khai thác (đã có thép DƯL trong tiết diện).
85
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
y
bf
tf
yt
h
ts
yd
tw
o
bw
Hình 2.19 Hình vẽ minh họa tính toán đặc trưng hình học tiết diện
- Đặc trưng hình học của tiết diện nguyên :
Bảng 2-17 Đặc trưng hình học của tiết diện nguyên quy đổi
86
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Tính đặc trưng tiết diện giảm yếu đã trừ lỗ, chưa tính đến cáp ƯST.
- Diện tích tiết diện đã trừ lỗ: F1 = Fb - F0 - Fo'
+ Fb: Diện tích tiết diện chưa trừ lỗ, đã tính ở phần đặc trưng hình học của
tiết diện.
+ F0, Fo': Diện tích tiết diện của lỗ để bố trí cốt thép dương FT và âm FT'.
Với lỗ cáp âm (bó 30 tao) có đường kính là 105mm và với lỗ cáp dương
(bó 19 tao) có đường kính 96mm.
+ Mômen tĩnh đối với mép đáy tiết diện: Sx = Sb - F0x aT - F0'x(h - aT')
Sb: Môment tĩnh của tiết diện bê tông chưa trừ lỗ, đã tính ở trên.
aT, aT’: Khoảng cách từ tâm các lỗ cốt thép dương và âm đến mép tiết diện.
+ Khoảng cách từ trục quán tính chính trung tâm của tiết diện đến đáy và
đỉnh:
Sx
yd = , yt = h - yd
F1
+ Momen quán tính chính trung tâm của tiết diện giảm yếu:
I0 = I - F0(yd- aT)2 - F0'(yt - aT')2
87
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 2-19 Đặc trưng hình học của tiết diện sau khi căng xong cáp âm
Tên FTD STG C ydI ytII Itd
STT H(m)
MC (m2) (m3) (m) (m) (m) (m4)
1 S17 3 12.471 0.361 0.029 2.370 0.633 13.66
2 S18’ 3 12.235 0.241 0.020 2.370 0.633 13.61
- Tiết diện được tính thêm với sự tham gia của cốt thép âm và dương quy đổi ra
bê tông (giai đoạn 2.b).
+ Diện tích tiết diện tính đổi: Ftd = F0 + nT x (FT + FT')
+ Mômen tĩnh của tiết diện tính đổi đối với trục 0 – 0.
Stg = nT x [FT x (yd - aT) - FT'x (yt - aT')]
+ Khoảng cách giữa trục chính của tiết diện trừ lỗ (trục 0- 0) và tiết diện
S
tính đối (trục II-II): c = 0 , nếu c > 0 thì trục chính dịch xuống phía dưới
Ftd
(phía cáp dương) và ngược lại.
+ Khoảng cách từ trục chính II-II tới đáy và đỉnh của tiết diện:
yIId = yd - c, yIIt = yt + c
88
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 2-20 Đặc trưng hình học của tiết diện sau khi căng cả cáp âm và dương
H FTD STG C ydI ytII Itd
STT Tên MC
(m) (m2) (m3) (m) (m) (m) (m4)
1 S17 3 12.89 0.49 0.038 2.300 0.700 15.08
2 S1 6.5 21.99 9.23 0.420 4.103 2.397 141.78
3 S0 6.5 53.35 6.34 0.119 3.143 3.357 191.48
4 S18’ 3 12.39 0.51 0.041 2.297 0.703 15.01
TÍNH TOÁN MẤT MÁT ỨNG SUẤT
- Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp sẽ chỉ tính mất mát ứng suất cho các mặt cắt chịu lực
bất lợi nhất trong giai đoạn khai thác để đi tính duyệt điều kiện chống nứt cho bê tông
theo TTGH Sử dụng.
- Các mặt cắt tính toán:
+ Mặt cắt chịu momen âm lớn nhất: MC 0-0 (mặt cắt đỉnh trụ)
+ Mặt cắt chịu momen dương bất lợi nhất phía nhịp giữa: MC S19 (mc giữa nhịp)
+ Mặt cắt chịu momen dương bất lợi nhất phía nhịp biên: MC S18’ (mc giữa nhịp)
2.5.1. Các đại lượng
a. Stress (Immediate Loss) Mpa
- Là ứng suất trong bó cáp dự ứng lực sau mất mát tức thời bao gồm:
ΔL
Mất mát do tụt neo: ΔfpA = Eps MPa
Li
fpj : Ứng suất trong bó cáp tại thời điểm ban đầu, fpj =0,7 fpu = 1302 (MPa)
-7
K: Hệ số ma sát lắc tính trên mỗi mm chiều dài cốt thép DƯL, K= 6,6.10 (1/mm)
∝ : Tổng các giá trị tuyệt đối của các góc uốn của bó cáp DƯL so với đường trục
của bó cáp tính từ điểm neo kích ( nếu kéo 1 đầu ) hoặc từ điểm neo kích gần nhất ( nếu
kéo 2 đầu) đến mặt cắt đang xét.
89
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
X: Chiều dài đoạn bó cốt thép tính từ điểm neo kích nói trên đến mặt cắt đang
xét(mm).
Nếu các bó cáp uốn cong trong cả mặt phẳng đứng và mặt phẳng ngang thì ∝ phải
tính bằng cách cộng vecto: α= α 2x +α 2y
N-1 . E p .f
- Công thức: Δf pES = cgp MPa
2N E ci
+ : Modun đàn hồi của bê tông tại thời điểm truyền DƯL
+ f cgp : Tổng ứng suất bê tông ở trọng tâm của các bó cáp DƯL do nén trước và tĩnh tải
+ fpe : Ứng suất có hiệu trong cốt thép sau khi truyền DƯL lên dầm, đã xét tới các mất
+ ei: Khoảng cách từ trọng tâm các bó cốt thép DƯL đến trọng tâm tiết diện mc
90
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong đó : Δfcdp : Chênh lệch ứng suất do tải trọng thường xuyên trong bê tông tại
trọng tâm cốt thép DƯL so với thời điểm tạo DƯL tại mc đang xét.
M DW M
Δf cdp = II
.eII + IIda .eII
Ig Ig
a. Tính mất mát ứng suất cho các bó cáp tại mặt cắt giữa nhịp
91
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
b.Tính mất mát ứng suất cho các bó cáp tại nhịp biên
- Lập bảng tính
ΔfSR + Đơn
Bó cáp f1 ΔfPA + ΔfPF ΔfPES ΔfPCR ΔfPR ΣΔfPT vị
CB1_P 1066998.51 235001.49 437.73 33732.83 15583.01 284755.06 kN/m2
CB1_T 1066999.51 235000.49 437.73 33732.83 15583.01 284754.06 kN/m2
CB2_P 853952.82 448047.18 438.24 33732.72 0.00 482218.14 kN/m2
CB2_T 853953.82 448046.18 438.24 33732.72 0.00 482217.14 kN/m2
CB3_P 897831.44 404168.56 304.84 33512.11 1635.41 439620.92 kN/m2
CB3_T 897832.44 404167.56 304.84 33512.11 1635.41 439619.92 kN/m2
CB4_P 1056569.78 245430.22 305.24 33511.83 14565.17 293812.46 kN/m2
CB4_T 1056570.78 245429.22 305.24 33511.83 14565.17 293811.46 kN/m2
CB5_P 1139348.17 162651.83 305.63 33511.57 22827.84 219296.87 kN/m2
CB5_T 1139349.17 162650.83 305.63 33511.57 22827.84 219295.87 kN/m2
c.Tính mất mát ứng suất cho các bó cáp tại mặt cắt đỉnh trụ
ΔfSR +
Bó cáp f1 ΔfPA + ΔfPF ΔfPES ΔfPCR ΔfPR ΣΔfPT Đơn vị
CT0 1137508.86 164491.14 2990.85 29378.08 22813.72 219673.79 kN/m2
CT0-G 1137508.86 164491.14 2975.40 29369.59 22814.14 219650.26 kN/m2
CT1 1185460.98 116539.02 151.32 28683.31 28279.17 173652.83 kN/m2
CT1-G 1144328.30 157671.70 194.06 28674.81 23725.65 210266.23 kN/m2
CT2 1210824.51 91175.49 2325.06 27685.83 31422.91 152609.28 kN/m2
CT2-G 1118398.97 183601.03 2313.05 27680.18 21178.40 234772.66 kN/m2
CT3 1148394.41 153605.59 4458.15 26686.49 24545.74 209295.97 kN/m2
CT3-G 1132965.16 169034.84 6381.95 25185.02 23026.82 223628.63 kN/m2
CT4 1129968.61 172031.39 6406.37 25729.24 22741.63 226908.64 kN/m2
CT4-G 1115960.16 186039.84 8353.76 24193.42 21413.41 240000.44 kN/m2
CT5 1060884.30 241115.70 7854.82 24815.78 15906.81 289693.11 kN/m2
CT5-G 1078128.50 223871.50 9928.70 23257.24 17728.59 274786.03 kN/m2
CT6 991392.48 310607.52 9159.71 24000.51 9729.75 353497.49 kN/m2
CT6-G 1057290.15 244709.85 11131.21 22417.12 15831.99 294090.17 kN/m2
CT7 1003285.25 298714.75 11715.96 21738.99 10966.85 343136.54 kN/m2
92
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+Tính toán với mặt cắt quy đổi chữ T, ban đầu giả thiết rằng TTH đi qua mép dưới
bản cánh trên, khi đó ta có c=ℎ , khi đó mặt cắt dầm làm việc như mặt cắt hình chữ
nhật.
+ Xét phương trình cân bằng lực theo phương dọc trên mặt cắt ngang, ta có:
Tổng lực kéo trên mặt cắt ngang: Nt =Aps .fps +As .fy
So sánh:
Nếu Nc >Nt => TTH đi qua bản cánh trên, mặt cắt tính toán là mặt cắt chữ
nhật.
Nếu Nc <Nt => TTH đi qua sườn dầm, mặt cắt tính toán là mặt cắt chữ T.
Xác định chiều cao vùng chịu nén c:
Mặt cắt tính toán là mặt cắt chữ, c < hbf :
93
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Xác định ứng suất trung bình trong cốt thép DƯL:
c fpy
f ps =fpu . 1-k. với k=2.1,04-
dp fpu
Trong đó:
+ dp : Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép DƯL đến thớ ngoài cùng chịu nén
+Xác định momen kháng uốn danh định của mặt cắt: Mặt cắt tính toán là mặt cắt
chữ nhật, c < hbf :
a a a
Mn = Aps fps dp - +AS .f y .(dS - )-AS'.f y .(dS'- )
2 2 2
a a a a h
Mn =Aps .f ps . dp - +As .f y . ds - -A,y .f y . ds' - +0,85.fc' .β1. btf -t w .h tf . - tf
2 2 2 2 2
- Kiểm toán sức kháng uốn của các mặt cắt chịu momen âm trong giai đoạn thi công:
- Kiểm toán sức kháng uốn của các mặt cắt chịu momen âm qua các giai đoạn:
+ Thi công K1
94
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
BiÓu ®å m«men
Kiểm
Mặt cắt dp c a fps Mn Mr Mu Mr/Mu
toán
So-So' 6.10 0.12 0.09 1758.7 43660.45 43660.45 13816.6 3.16 Đạt
+ Thi c«ng K2
95
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
BiÓu ®å m«men
Mặt Kiểm
dp c a fps Mn Mr Mu Mr/Mu
cắt toán
So-So' 6.100 0.24 0.17 1758.7 99044.01 99044.01 23981.6 4.13 Đạt
S1-S1' 5.498 0.12 0.09 1757.6 39746.895 39746.895 5543.5 7.17 Đạt
- Kiểm toán sức kháng uốn của các mặt cắt chịu momen âm trong giai đoạn khai thác:
Kiểm
Mặt cắt dp c a fps Mn Mr Mu Mr/Mu
toán
So-So' 6.256 4.41 3.22 1761.26 1298572.31 997293.13 1298572.31 1.302 Đạt
S1-S1' 5.665 4.47 3.26 1760.62 1052057.89 793821.53 1052057.89 1.325 Đạt
S2-S2' 5.365 4.36 3.18 1760.47 913697.25 717744.84 913697.25 1.273 Đạt
S3-S3' 5.082 4.08 2.97 1760.68 803746.01 646336.57 803746.01 1.244 Đạt
S4-S4' 4.809 3.73 2.72 1760.77 706645.92 579436.63 706645.92 1.220 Đạt
S5-S5' 4.554 3.32 2.42 1760.87 622633.22 516897.87 622633.22 1.205 Đạt
S6-S6' 4.316 2.85 2.08 1761.13 549355.72 458588.26 549355.72 1.198 Đạt
S7-S7' 4.097 2.30 1.68 1761.45 485709.13 404394.76 485709.13 1.201 Đạt
S8-S8' 3.832 0.76 0.55 1761.37 463617.65 344631.62 463617.65 1.345 Đạt
S9-S9' 3.589 0.64 0.47 1761.25 374923.64 289965.93 374923.64 1.293 Đạt
S10-S10' 3.367 0.56 0.41 1761.25 314109.07 240106.23 314109.07 1.308 Đạt
S11-S11' 3.168 0.49 0.35 1761.25 259914.94 196026.95 259914.94 1.326 Đạt
S12-S12' 2.990 0.41 0.30 1761.25 211558.75 158087.74 211558.75 1.338 Đạt
S13-S13' 2.834 0.34 0.25 1763.30 168452.79 125081.01 168452.79 1.347 Đạt
S14-S14' 2.660 0.27 0.19 1761.70 127291.28 89116.39 127291.28 1.428 Đạt
S15-S15' 2.524 0.20 0.14 1762.06 91387.94 61565.61 91387.94 1.484 Đạt
S16-S16' 2.427 0.13 0.09 1762.70 59156.53 41292.45 59156.53 1.433 Đạt
96
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.6.2. Kiểm toán sức kháng uốn của các mặt cắt chịu momen dương: Trình tự các
bước kiểm toán sức kháng uốn của các mặt cắt chịu momen uốn dương được thực hiện
tương tự như đối với các mặt cắt chịu momen uốn âm:
Kiểm
Mặt cắt dp c a fps Mn Mr Mu Mr/Mu
toán
S14 2.524 0.09 0.068 1858.41 97876.79 97876.79 78903 1.24 Đạt
S15 2.382 0.12 0.091 1858.78 122500.98 122500.98 88428 1.39 Đạt
S16 2.297 0.16 0.114 1858.93 146820.09 146820.09 90032 1.63 Đạt
S17 2.278 0.16 0.114 1858.93 145551.66 145551.66 89493 1.63 Đạt
S18 2.278 0.16 0.114 1858.93 145551.66 145551.66 87261 1.67 Đạt
S16' 2.297 0.156 0.114 1858.93 146820.09 146820.09 40535 3.62 Đạt
S17' 2.278 0.156 0.114 1858.93 145551.66 145551.66 51718 2.81 Đạt
S18' 2.278 0.156 0.114 1858.93 145551.66 145551.66 55050 2.65 Đạt
S19' 2.278 0.156 0.114 1858.93 145551.66 145551.66 55050 2.65 Đạt
a. Giới hạn cốt thép tối đa: Hàm lượng cốt thép DƯL và cốt thép thường tối đa phải
được giới hạn sao cho:
c
0.42 (5.7.3.3.1-1)
de
Trong đó:
de : Khoảng cách có hiệu tương ứng từ thớ nén ngoài cùng đến trọng tâm của
cốt thép chịu kéo (mm).
'
APS.fPSdp Aps .fps' .dp'
de ' (5.7.3.3.1-2)
APS.fPS Aps .fps'
- Hàm lượng cốt thép chịu momen âm:
97
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
98
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bất kỳ một mặt cắt nào của cấu kiện chịu uốn, lượng cốt thép thường và cốt thép
ứng suất trước chịu kéo phải đủ để phát triển sức kháng uốn tính toán Mr. Lấy giá trị
nhỏ hơn trong 2 giá trị sau (5.7.3.3.2):
1,2 lần sức kháng nứt Mcr xác định trên cơ sở phân bố ứng suất đàn hồi và
cường độ chịu kéo khi uốn fr của bê tông theo 5.4.2.6
fr 0,63. 45 4,226 MPa
Mn 1.2Mcr
Trong đó:
Mcr được tính bằng công thức:
Ig
M cr fr (5.7.3.6.2-2)
yt
yt là khoảng cách từ thớ chịu kéo ngoài cùng đến trục trung hòa,(mm).
1,33 lần momen tính toán cần thiết dưới tổ hợp tải trọng cường độ thích
hợp quy định trong bảng 3.4.1.1
Hàm lượng cốt thép chịu momen âm:
1,2Mcr 1,33Mu
Mặt cắt I IIg (m4) YtbII (m) fr (KN/m2) Mr (KN.m) Kiểm tra
(KN.m) (KN.m)
99
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.33*Mu
Mặt cắt IIIg (m4) YIItb (m) fr (kN/m2) 1.2Mcr (kN.m) Mr (kN.m) Kiểm tra
(kN.m)
2.6.4. Tính toán và kiểm tra điều kiện chịu lực cắt của dầm chủ
Trong đó:
- Hệ số sức kháng cắt được xác định theo quy định trong Điều 5.5.4.2.
= 0.9.
Vn – Sức kháng cắt danh định được xác định theo quy định của Điều
5.8.3.3,.Lấy theo trị số nhỏ hơn:
Vn = Vc + Vs + Vp (5.8.3.3-1)
Vn = 0.25 fc’.bv dv + Vp (5.8.3.3-2)
Với:
100
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
bv -Bề rộng bụng có hiệu, lấy bằng bề rộng lớn nhất trong chiều cao dv.Lấy theo
điều 5.8.2.7, (mm).
s – Cự ly cốt thép đai,(mm).
- Hệ số chỉ khả năng bê tông bị nứt chéo truyền lực kéo được quy định
trong Điều 5.8.3.4.
- Góc nghiêng của ứng suất nén chéo được xác định trong Điều 5.8.3.4. Khi
tính, giả thiết trước góc , sau đó tính các giá trị để tra bảng ngược lại
và , nếu hai giá trị gần bằng nhau thì có thể chấp nhận được, nếu
không thì giả thiết lại.
- Góc nghiêng của cốt thép đai đối với trục dọc.Nếu cốt đai thẳng đứng
= 90°.
Av – Diện tích cốt thép chịu cắt trong cự ly s (mm2).
Vp - Thành phần lực ứng suất trước có hiệu trên hướng lực cắt tác dụng, là
dương nếu ngược chiều lực cắt(N).
- Do các bó cáp được bố trí chạy dọc theo bản nắp và bản đáy hộp, do vậy bỏ qua
thành phần DƯL hữu hiệu trên hướng lực cắt tác dụng.
- Chiều cao chịu cắt có hiệu lấy bằng cự ly đo thẳng góc với trục trung hòa giữa hiệu
ứng lực do kéo và nén do uốn, tức là:
101
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0.9de
dv max (5.8.2.7)
0.72h
với a = 1.c
= 0.73
- Bề rộng chịu cắt có hiệu của tiết diện bv
Tại các tiết diện trên bề rộng có hiệu được lấy bằng bề rộng sườn thực tế của tiết
diện dầm.
0.9de 0.72h dv bv
MC
(mm) (mm) (mm) (mm)
So-So' 4680 5630 5630 1600
S1-S1' 4247 5099 5099 1600
S2-S2' 4021 4828 4828 1600
S3-S3' 3807 4574 4574 1600
S4-S4' 3603 4328 4328 1600
S5-S5' 3411 4098 4098 1600
S6-S6' 3229 3884 3884 1600
S7-S7' 3058 3687 3687 1600
S8-S8' 2867 3449 3449 1600
S9-S9' 2692 3230 3230 1600
S10-S10' 2533 3031 3031 1600
S11-S11' 2389 2851 2851 1600
S12-S12' 2261 2691 2691 1600
S13-S13' 2148 2551 2551 1600
S14-S14' 2023 2394 2394 1600
S15-S15' 1925 2272 2272 1600
S16-S16' 1856 2185 2185 1600
a. Xác định các giá trị β và θ :
-. Để xác định được và ta phải thông qua các giá trị sau v/fc’ , x.
EP A PS
F (5.8.3.4.2-3)
Ec A c EP A PS
AC – diện tích bê tông ở phía chịu kéo uốn của cấu kiện phía chịu kéo uốn
102
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
f po - ứng suất trong thép ứng suất trước khi ứng suất trong bê tông bằng 0.
Có thể lấy gần đúng bằng ứng suất có hiệu trong cốt thép DƯL sau toàn bộ
mất mát, khi đó ta có fpo =0,8.fpy =0,8.1674=1339,2 MPa
103
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
b. Tính toán Vc, Vs, và kiểm toán điều kiện chịu cắt:
- Lựa chọn cốt thép đai chống cắt:
Tại những vị trí yêu cầu có cốt thép ngang chịu cắt, lượng cốt thép ngang không được
bvs
nhỏ hơn giá trị quy định sau: A v min 0.083 fc'
fy
AV – diện tích cốt thép ngang trong cự ly s , mm2. S – cự ly giữa các cốt thép đai.
Để thuận tiện trong thi công, các cốt thép ngang được lựa chọn cùng một loại
đường kính, và sẽ thay đổi khoảng cách giữa các cốt đai theo phương dọc cầu
phù hợp với đường bao lực cắt tính toán.Khoảng cách giữa các cốt đai được lựa
chọn như sau: Tại các vùng có lực cắt lớn s= 150mm; Tại các vùng có lực cắt
nhỏ s= 200mm.
Từ đó tính được Av: với s=150 mm: Av= 218,7 mm2 ; với s=150 mm: Av= 218,7 mm2
104
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Từ kết quả trên chọn cốt thép đai có số hiệu D25, có các thông số sau:
d. Kiểm toán khả năng chịu cắt tại các mặt cắt tính toán:
θ bv dv s Vc Vs 0,25.f'c.bv.dv Vn Vr Vu
β KT
MC độ mm mm mm KN KN KN KN KN KN
S16 27 5.51 1100 2079 200 7015.90 17479.86 25727.63 24495.76 22046.18 3699 Đạt
S15 27 5.63 1100 2115 200 7292.83 17782.55 26173.13 25075.37 22567.83 5241 Đạt
S14 27 5.93 1100 2178 200 7910.24 18312.24 26952.75 26222.48 23600.23 6799 Đạt
S13 25.57 4.46 1100 2271 200 6202.57 20330.54 28099.91 26533.11 23879.80 8378 Đạt
S12 23.97 3.73 1100 2376 200 5427.91 22894.18 29403.00 28322.08 25489.87 9986 Đạt
S11 24.13 2.77 1100 2502 150 4244.67 31904.05 30962.25 30962.25 27866.03 11627 Đạt
S10 27.42 2.5 1100 2651 150 4058.31 29182.42 32799.94 32799.94 29519.94 13306 Đạt
S9 29.26 2.45 1100 2821 150 4232.38 28756.96 34904.93 32989.34 29690.41 15031 Đạt
S8 32.39 2.29 1100 3013 150 4226.11 27131.29 37288.35 31357.40 28221.66 16807 Đạt
S7 32.44 2.28 1100 3195 150 4461.52 28712.82 39538.13 33174.34 29856.90 18373 Đạt
S6 32.29 2.29 1100 3393 150 4758.79 30669.27 41988.38 35428.06 31885.25 19985 Đạt
S5 32.4 2.27 1100 3594 150 4996.26 32345.71 44472.04 37341.97 33607.77 21646 Đạt
S4 32.41 2.27 1100 3813 150 5301.56 34309.02 47189.59 39610.59 35649.53 23359 Đạt
S3 32.34 2.27 1100 4050 150 5630.64 36537.24 50118.75 42167.88 37951.09 25128 Đạt
S2 32.19 2.27 1100 4304 150 5983.50 39052.74 53259.53 45036.24 40532.61 26956 Đạt
S1 31.22 2.34 1100 4538 150 6503.37 42765.17 56155.28 49268.53 44341.68 28527 Đạt
S0 30.78 2.36 1100 4782 150 6911.48 45854.49 59173.54 52765.97 47489.37 30144 Đạt
105
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
fn =0.6f'ci =0.6×0.9×40=21.6MPa=21600KN/m2
- Sau khi xảy ra các mất mát ứng suất (ở trạng thái giới hạn sử dụng).
+ Khả năng chịu nén:
Khi chỉ chịu tác dụng của tải trọng thường xuyên.
fn =0.45f'c =0.45×40=18MPa=18000KN/m2
Khi chịu tác dụng của tất cả các loại tải trọng:
fn =0.6f'c =0.6×40=24MPa=24000KN/m2
- Quá trình kiểm toán cần kiểm toán ở 3 giai đoạn sau.
Giai đoạn 1: Quá trình đúc hẫng cân bằng
- Trong giai đoạn này các mất mát là tức thời gồm mất mát do ma sát, do thiết bị
neo và do co ngắn đàn hồi. Do việc thi công các đốt đúc và căng cáp được tiến
hành theo nhiều bước, khi thi công xong 1 đốt dầm sẽ căng cáp rồi phun vữa lấp
lỗ cáp. Tương ứng với mỗi giai đoạn đó ta lại phải kiểm toán lại các tiết diện.
Việc kiểm toán các tiết diện giai đoạn này lấy tại thời điểm khi đã thi công xong
các đốt dầm từ trụ ra giữa nhịp, chưa hợp long, chưa căng cáp dương và cáp âm
ở trên đốt hợp long. Lực trong cáp và mô men tác dụng vào tiết diện ở thời điểm
nào thì lấy đặc trưng hình học của tiết diện tương ứng ở thời điểm đó.
- Các đặc trưng hình học có xét đến sự giảm yếu của tiết diện trong giai đoạn này
được chương trình MIDAS CIVIL tính toán chính xác với từng bước thi công.
- Cường độ giới hạn của bê tông khi kiểm tra: fn 21.6MPa, fk 3.0MPa
106
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu nén của tiết diện giữa nhịp có cả cáp âm và
dương:
FT ' FT ' .e ' M F F .e
f n f1 =- - y1 - bt y1 - T + T y 2a
A1 I1 I1 A 2a I 2a
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu nén tại tiết diện trên gối chỉ có cáp âm:
FT ' FT ' .e ' M
f n f1 =- + y1 - bt y1
A1 I1 I1
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu kéo tại tiết diện trên gối chỉ có cáp âm:
FT ' FT ' .e ' M
f1 =- - y1 + bt y1 f k
A1 I1 I1
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu kéo tại tiết diện giữa nhịp có cả cáp âm và cáp
dương:
FT ' FT ' .e ' M F F .e
f1 =- + y1 + bt y1 - T - T y 2a f k
A1 I1 I1 A 2a I 2a
Giai đoạn 2: Quá trình hoàn thiện cầu, kiểm tra ở 2 thời điểm:
- Khi đã thi công xong toàn bộ cầu, cáp âm trên đốt hợp long thi công xong và
bơm vữa, tiến hành căng cáp dương. Tiết diện làm việc là tiết diện có cáp âm
quy đổi tương ứng với tiết diện quy đổi giai đoạn 2a. Mất mát ứng suất là mất
mát tức thời (∆fPT1). Cường độ giới hạn của bê tông như giai đoạn 1.
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu nén của tiết diện trên gối chỉ có cáp âm:
FT ' FT ' .e ' M
f n f 2a =- + y1 - tt1 y1
A1 I1 I1
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu nén của tiết diện giữa nhịp có cả cáp âm và
dương:
FT ' FT ' .e ' M F F .e
f n f 2a =- - y1 - tt1 y1 - T + T y 2a
A1 I1 I1 A 2a I 2a
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu kéo tại tiết diện trên gối chỉ có cáp âm:
FT ' FT ' .e ' M
f 2a =- - y1 + tt1 y1 f k
A 1 I1 I1
107
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu kéo tại tiết diện giữa nhịp có cả cáp âm và cáp
dương:
FT ' FT ' .e ' M F F .e
f 2a =- + y1 + tt1 y1 - T - T y 2a f k
A1 I1 I1 A 2a I 2a
- Thời điểm cáp âm và dương đều đã thi công xong, thi công xong lớp mặt cầu +
lan can. Tiết diện làm việc là tiết diện quy đổi tương ứng với tiết diện quy đổi
giai đoạn 2b. Mất mát ứng suất coi như gồm toàn bộ mất mát (∆fPT). Cường độ
giới hạn của bê tông dùng để kiểm tra: fn =-18 MPa , fk =3.162 MPa
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu nén của tiết diện trên gối chỉ có cáp âm:
FT ' FT ' .e ' M M
f n f 2b =- + y1 - tt1 y1 - tt2 y 2b
A1 I1 I1 I 2b
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu nén của tiết diện giữa nhịp có cả cáp âm và
dương:
FT ' FT ' .e ' M F F .e M
f n f 2b =- - y1 - tt1 y1 - T + T y 2a - tt2 y 2b
A1 I1 I1 A 2a I 2a I 2b
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu kéo tại tiết diện trên gối chỉ có cáp âm:
FT ' FT ' .e ' M M
f 2b =- - y1 + tt1 y1 + tt2 y 2b f k
A 1 I1 I1 I 2b
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu kéo tại tiết diện giữa nhịp có cả cáp âm và cáp
dương:
FT ' FT ' .e ' M F F .e M
f 2b =- + y1 + tt1 y1 - T - T y 2a + tt2 y 2b f k
A1 I1 I1 A 2a I 2a I 2b
Giai đoạn 3: Quá trình sử dụng khi chịu tác dụng thêm của hoạt tải lấy theo tổ hợp
ở TTGHSD.
- Tiết diện làm việc là tiết diện quy đổi (giai đoạn 2b). Cường độ giới hạn bê tông
dùng kiểm toán: fn =-24MPa,fk =3.162MPa .
- Khi kiểm toán ứng suất bê tông chịu mô men max: Lấy mất mát cho cáp dương
lớn nhất (∆fPT), còn mất mát cho cáp âm là nhỏ nhất (mất mát tức thời ∆fPT1) bởi
vì cáp dương bố trí nhằm gây ra ứng suất trước trong bê tông ngược dấu với ứng
suất trong bêtông do ngoại lực gây ra.
108
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Khi kiểm toán ứng suất bê tông chịu mô men min: Lấy mất mát cho cáp dương
nhỏ nhất (∆fPT1), còn mất mát cho cáp âm là lớn nhất (toàn bộ mất mát ∆fPT1) vì
cáp âm gây ra ứng suất trước trong bê tông ngược dấu với ứng suất trong bê tông
do ngoại lực gây ra.
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu nén của tiết diện trên gối chỉ có cáp âm:
FT ' FT ' .e' M M M (LL+IM)
f n f3 =- + y1 - tt1 y1 - tt2 y 2b - y 2b
A1 I1 I1 I2b I 2b
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu nén của tiết diện giữa nhịp có cả cáp âm và
dương:
FT ' FT ' .e' M F F .e M M (LL+IM)
f n f3 =- - y1 - tt1 y1 - T + T y 2a - tt2 y 2b - y 2b
A1 I1 I1 A 2a I 2a I 2b I 2b
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu kéo tại tiết diện trên gối chỉ có cáp âm:
FT ' FT ' .e' M M M (LL+IM)
f3 =- - y1 + tt1 y1 + tt2 y 2b + y 2b f k
A1 I1 I1 I 2b I 2b
- Công thức kiểm toán cho thớ chịu kéo tại tiết diện giữa nhịp có cả cáp âm và cáp
dương:
FT ' FT ' .e' M F F .e M M (LL+IM)
f3 =- + y1 + tt1 y1 - T - T y 2a + tt2 y 2b + y 2b f k
A1 I1 I1 A 2a I 2a I 2b I 2b
Trong đó:
+ FT, FT’: Lực nén do cáp dương và âm gây ra cho dầm, có tính đến các mất
mát tuỳ theo từng giai đoạn tương ứng.
+ A1, I1: Diện tích và mômen quán tính của tiết diện giảm yếu.
+ A2a, I2a: Diện tích và mômen quán tính của tiết diện có cáp âm quy đổi
tương ứng với tiết diện quy đổi giai đoạn 2a.
+ A2b, I2b: Diện tích và mômen quán tính của tiết diện quy đổi tương ứng
với tiết diện quy đổi giai đoạn 2b.
+ e, e’: Độ lệch tâm của trọng tâm thép ứng suất trước dương, âm so với
trục trung hoà của tiết diện giảm yếu và tiết diện có cáp âm quy đổi, mang
dấu dương khi nằm dưới trục trung hoà và ngược lại.
109
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ y1, y2a, y2b: Khoảng cách từ thớ đang xét đến trục trung hoà của tiết diện
giảm yếu, tiết diện có cáp âm quy đổi, tiết diện quy đổi tương ứng, mang
dấu dương khi nằm dưới trục trung hoà và ngược lại.
+ Mbt: Mô men do tải trọng bản thân, xe đúc, giàn giáo trong các giai đoạn
đúc hẫng của tiết diện kiểm toán.
+ Mtt1: Mô men do tĩnh tải 1 sau khi đúc xong toàn bộ cầu (do thi công tổng
cộng).
+ Mtt2: Mô men do tĩnh tải 2.
+ M(LL+IM): Mô men do hoạt tải thiết kế (có xét đến hệ số xung kích).
Kiểm toán nứt trong bê tông theo điều 5.7.3.4 tiêu chuẩn 22TCN 272-05
Đối với kết cấu bê tông cốt thép ƯST khi điều kiện kiểm tra ứng suất ở trên
được thoả mãn thì việc kiểm tra nứt cũng đảm bảo. Mặt khác theo quy định của điều
5.7.3.4: “Chỉ khống chế nứt khi sự kéo của mặt cắt ngang vượt quá 80% cường độ
chịu kéo do uốn như quy định của điều 5.4.2.6 (lấy đối với bê tông là
0.8×0.63 f'c =0.5 f'c ), ở tổ hợp tải trọng trạng thái giới hạn sử dụng được quy định
ở bảng 3.4.1.1’’.
Biểu đồ ứng suất.
Với sự hỗ trợ của phần mềm MIDAS CIVIL, ứng suất thớ trên và ứng suất thớ
dưới của các tiết diện được tính toán cho từng giai đoạn và được thể hiện dưới dạng
biểu đồ có kèm mô tả vùng giới hạn ứng suất kéo - nén của bê tông.
Việc kiểm toán sẽ được thực hiện với tất cả các giai đoạn thi công và khai thác.
Trong mỗi giai đoạn ta sẽ xem xét ứng suất thớ trên và ứng suất thớ dưới xem chúng
có đạt các giá trị riêng cho phép không.
Sau khi kiểm toán dựa vào các biểu đồ ứng suất được xuất ra từ phần mềm
MIDAS CIVIL ta thấy các giá trị ứng suất thớ trên và thớ dưới trên suốt dọc cầu qua
từng giai đoạn đều thỏa mãn nằm trong giới hạn ứng suất kéo, nén cho phép thỏa
mãn trạng thái giới hạn sử dụng.
Các ký hiệu lần lượt là:
110
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Min/at: Giá trị nhỏ nhất của ứng suất và vị trí của nó theo chiều dài cầu.
Giai đoạn 1: Kiểm tra trong giai đoạn thi công, đúc hẫng cân bằng
Hình 2.20 Biểu đồ ứng suất thớ trên ở cuối giai đoạn đúc đốt K1
111
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.21 Biểu đồ ứng suất thớ dưới ở cuối giai đoạn đúc đốt K1
Hình 2.22 Biểu đồ ứng suất thớ trên ở cuối giai đoạn đúc đốt K15
112
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.23 Biểu đồ ứng suất thớ dưới ở cuối giai đoạn đúc đốt K15
Giai đoạn 2: Kiểm tra trong giai đoạn hoàn thiện cầu
+ Giai đoạn 2a: Cáp âm thi công xong và tiến hành căng cáp dương
Hình 2.24 Biểu đồ ứng suất thớ trên ở cuối giai đoạn chuẩn bị HL giữa
113
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.25 Biểu đồ ứng suất thớ dưới ở cuối giai đoạn chuẩn bị HL giữa
+ Giai đoạn 2b: Cáp âm và cáp dương đều đã thi công xong, thi công xong
lan can và lớp phủ mặt cầu
Hình 2.26 Biểu đồ ứng suất thớ trên sau khi thi công xong lan can và lớp phủ
114
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.27 Biểu đồ ứng suất thớ dưới sau khi thi công xong lan can và lớp phủ
Giai đoạn 3: Kiểm tra ứng suất trong giai đoạn sử dụng
Hình 2.28 Biểu đồ ứng suất thớ trên trong giai đoạn sử dụng
115
BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.29 Biểu đồ ứng suất thớ trên trong giai đoạn sử dụng
Kiểm tra biến dạng
- Theo điều 5.7.3.6 giới hạn về độ võng: Tải trọng xe nói chung.
L/800 = 13.75 cm
- Sử dụng chương trình MIDAS CIVIL sau khi phân tích kết cầu và tổ hợp tải
trọng ta có: Độ võng của cầu tại mặt cắt giữa nhịp với tải trọng xe là.
Δ = 6.00 cm
Ta thấy : Δ < L/800 → Thoả mãn.
Quá trình kiểm tra được thực hiện bằng phần mềm Midas Civil.
116