Professional Documents
Culture Documents
Nouns and Quantaties
Nouns and Quantaties
_ You can stay with us. There's a _ You can't sit here. There isn't
spare room. room.
(= a room in a house) (= space)
_ Two coffees and an orange _ I don't like coffee very much.
juice, please.
(= two cups)
Compare these countable and uncountable nouns:
! Drinks are normally uncountable but you can say a coffee (= a cup
of coffee), two teas (= two cups of tea) etc…
! _ Chúng ta có thể sử dụng số đếm với danh từ đếm được.
+ Danh từ đếm được số ít không thể đứng 1 mình mà không có hạn
từ.
+ Danh từ số nhiều có thể đứng 1 mình.
_ Chúng ta không thể sử dụng số đếm với danh từ không đếm được.
+ Danh từ không đếm được có thể đứng 1 mình.
Countable nouns:
_ 1 được xem là số ít. Ex: I have a new book.
_ Từ 2 trở lên được xem là số nhiều. + Thêm es vào danh từ có chữ
tận cùng là o, s, ch, x, sh, z
Ex: These boxes are very big.
! Các danh từ tận cùng bằng nguyên âm + o chỉ thêm s
Ex: These are three bamboos the tallest here.
! Các danh từ tận cùng bằng chữ o nhưng có nguồn gốc không phải
tiếng Anh chỉ thêm s.
Ex: He weighs 69 kilos.
+ Các danh từ có phụ âm + y => ies
Ex: These stories are interesting.
+ Các danh từ có chữ tận cùng là f hoặc fe => ves
Ex: Red leaves.
! 1 số danh từ có chữ tận cùng là f nhưng chỉ thêm s.
Ex: roofs, gulfs, dwarfs, …
! 1 số danh từ có chữ tận cùng là f nhưng có 2 hình thức số nhiều.
Ex: Staffs or starves, hoofs or hoves, …
+ Còn lại thêm s
Ex: Those girls is beautiful.
+ Các danh từ có số nhiều đặc biệt:
Ex: Men, people, children, …
_ Các danh từ vừa là số ít, vừa là số nhiều.
Ex: Sheep, fish, …
2) Proper nouns là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất.
Danh từ riêng phải viết hoa chữ cái đầu.
Ex: Microsolf, La Thanh street, …
3) Collective nouns là danh từ tập hợp gọi tên 1 nhóm hoặc 1 tập thể người,
vật, nơi chốn, …
Ex: Team, nation, herd, …
4) Abstract nouns là danh từ chung nhằm gọi tên 1 ý tưởng hoặc 1 phẩm chất.
Các danh từ trừu tượng thường vô hình, không thể xem, ngửi, tiếp xúc hoặc
nếm. Danh từ trừu tượng có thể ở dạng đếm được (số ít/số nhiều) hoặc
không đếm được.
Ex: Joy, peace, emotion, …
5) Concrete nouns đây là những danh từ dùng để chỉ con người, con vật, sự vật
hữu hình có thể nhìn thấy được. Loại danh từ cụ thể bao gồm danh từ chung
hoặc danh từ riêng.
Ex: Wind, water, teacher, …
6) Compound nouns là loại danh từ được cấu thành bằng cách ghép hai từ trở
lên lại với nhau để tạo thành một danh từ mới, mang ý nghĩa cụ thể. Danh từ
đứng trước có vai trò như tính từ bổ trợ cho danh từ phía sau.
Danh từ ghép được chia thành 3 loại chính:
_ Danh từ mở: các từ được phân tách bằng khoảng trống.
Ex: Bus station, gas station, wrapping paper, …
_ Danh từ nối: các từ được nối với nhau bởi dấu gạch ngang.
Ex: Mother – in – law, living-room, …
_ Danh từ đóng: không có sự phân cách giữa các từ, chúng được viết liền với
nhau:
Ex: Boyfriend, bathroom, …
Quantaties
A number of
The number of
_ Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.
_ Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng
cụ thể.
Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N,
cũng có nghĩa là hầu hết.
Ex: Most of my friends live abroad.
_ Almost là trạng từ, có nghĩa hầu hết, gần như. Nó bổ nghĩa cho động từ,
tính từ hoặc một trạng từ khác.
_ The most
_ (Adj) + enough
Enough + N
Enough + to V
Article
V. A, an (
2 a) If you want to know the news, you can read paper / a paper.
b) I want to print some documents, but the printer is out of paper / papers.
3 a) Light / A light comes from the sun.
b) I thought there was somebody in the house because there was light /
a light on inside.
4 a) I was in a hurry this morning. I didn't have time / a time for breakfast.
b) ‘Did you have a good holiday?' ‘Yes, we had wonderful time /
a wonderful time.'
5 This is nice room / a nice room. Did you decorate it yourself?
6 Sue was very helpful. She gave us some very useful advice / advices.
7 Did you have nice weather / a nice weather when you were away?
8 We were very unfortunate. We had bad luck / a bad luck.
9 Is it difficult to find a work / job at the moment?
10 Our travel / journey from Paris to Moscow by train was very tiring.
11 When the fire alarm rang, there was total chaos / a total chaos.
12 I had to buy a bread / some bread because I wanted to make some
sandwiches.
13 Bad news don't / doesn't make people happy.
14 Your hair is / Your hairs are too long. You should have it / them cut.
15 The damage / The damages caused by the storm will cost a lot to repair.
Complete the sentences using the following words. Use the
plural (s,es) where necessary.
1 Your friends have just arrived at the station. You can't see any cases or
bags.
You ask them: Do you Have any luggage.............. ... ?
2 You go into the tourist office. You want to know about places to see in the
town.
You say: I’d like...................................... .....................................................
3 You are a student. You want your teacher to advise you about which
courses to do.
You say: Can you give me …?
4 You want to watch the news on TV, but you don't know when it is on.
You ask your friend: What time .... .... ?
5 You are at the top of a mountain. You can see a very long way. It's
beautiful.
You say: It ..., isn't it?
6 You Look out of the window. The weather is horrible: cold, wet and
windy.
You say: What ....................................!