Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 40

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI

TỔNG HỢP

NGỮ PHÁP
TIẾNG NHẬT N4

www.kosei.vn
GIỚI THIỆU KOSEI
Lịch sử hình thành Tầm nhìn
Trung tâm Nhật ngữ Kosei đã Chúng tôi mong muốn xây
được thành lập vào ngày dựng một Công ty chuyên cung
3/3/2014 bởi một đội ngũ doanh cấp dịch vụ chất lượng, xây
nhân trẻ, các chuyên gia và dựng một trung tâm ngôn ngữ
giảng viên uy tín trong nước và hàng đầu. Với hệ thống tiêu
Nhật Bản. Thông qua việc đào chuẩn chất lượng, phương
tạo tiếng Nhật, chúng tôi muốn pháp giảng dạy hiệu quả, đội
các bạn học viên không chỉ học ngũ giảng viên, nhân viên
thêm một thứ tiếng mới mà còn chuyên nghiệp, nhiệt tình;
được tiếp xúc với một nền văn chúng tôi sẽ nỗ lực cố gắng
hóa mới. Qua những bài học không ngừng để đem lại cho
trên lớp, những câu chuyện từ các bạn những dịch vụ tốt nhất.
thầy cô, các bạn có thể hiểu hơn
về đất nước mặt trời mọc, về con Sứ mệnh
người và sự nỗ lực cố gắng giúp
Nhật Bản ngày càng phát triển. Cùng với Trung tâm tiếng
Ngoài ra, với việc tập trung đào Nhật Kosei, chúng tôi đã và
tạo tiếng Nhật một cách bài bản đang xây dựng một môi trường
tại Việt Nam cùng các chương đào tạo chuyên nghiệp, mang
trình du học chất lượng cao, đặc trưng của Nhật Bản từ
chúng tôi cũng mong muốn những giờ học, những hoạt
mang đến cho các bạn cơ hội động đến tác phong làm việc.
học tập tốt hơn tại Nhật. “Mang phong cách Nhật Bản
đến Việt Nam” là sứ mệnh, là
Tại Kosei, bạn không chỉ có mục tiêu mà chúng tôi hướng
thể trau dồi thêm kiến thức mà tới.
còn học được cách ứng xử, tác “Thay đổi tư duy, thay đổi
phong làm việc chuyên nghiệp nhận thức, thay đổi tác phong
của người Nhật để sau này phát làm việc” – Hãy cùng chúng tôi
triển bản thân được tốt hơn. thực hiện những điều đó.
ĐÀO TẠO TIẾNG NHẬT
Khóa học Đối tượng Nội dung

Dành cho những - Bảng chữ cái đến bài 25 Minna no


bạn mới bắt đầu Nihongo.
học và chưa biết - Giao tiếp căn bản.
N5 gì về tiếng Nhật. - Quy tắc học và 230 chữ Hán căn
bản.
Tiếng - Luyện thi N5.
Nhật
sơ Dành cho các - Bài 26-50 Minna
cấp bạn đã học hết - Giao tiếp theo chủ đề hàng ngày.
25 bài của giáo - LuyệnThi N4.
N4 trình Minna hoặc
đã kết thúc lớp
N5 tại Kosei.

Dành cho các - Tổng hợp kiến thức và ôn thi N3.


bạn đã học hết - Ngữ pháp, đọc, nghe...
50 bài của giáo - Đọc viết 800 chữ kanji.
N3 trình Minna hoặc - Rèn luyện các kỹ năng thông qua
đã kết thúc lớp các bài thi thử.
N4 tại Kosei. - Ôn lại miễn phí nếu không đạt

Dành cho các bạn - Tổng hợp kiến thức ôn thi N2


đã hoàn thành - Ngữ pháp, đọc nghe...
Tiếng chương trình học - Đọc viết 1000 chữ kanji.
Nhật N2 N2 Junbi hoặc N3 - Rèn luyện các kỹ năng thông qua
của Kosei.
trung các bài thi thử.
- Ôn lại miễn phí nếu không đạt
cấp

Dành cho những Học từ bảng chữ cái đến hết


bạn mới bắt đầu chương trình N3, kết hợp luyện đề
6 tháng học và chưa biết tùy theo mỗi cấp độ.
đỗ N3 gì về tiếng Nhật.
1 ∼Vる / Vない / Vた 
Aい         +んです。
Na / N

* Trong câu hỏi:「∼んですか。



1. Xác nhận lại thông tin xem có đúng như cái mà mình đang nhìn thấy hoặc đang suy
đoán không
- 渡辺さんは 時々(ときどき) 大阪弁(おおさかべん)を 使いますね。大阪に 住んでいたんで
すか。
…ええ、15歳まで 大阪に 住んでいました。
Anh Watanabe thỉnh thoảng lại sử dụng tiếng địa phương Osaka nhỉ. Anh đã từng sống ở đó
à?
... Ừ, tôi đã ở Osaka đến năm 15 tuổi đấy.

2. Khi hỏi về thông tin mà ta nghe hoặc nhìn thấy


- いいカメラですね。 どこで 買ったんですか。
…日本で 買いました。
Camera đẹp thật đấy. Cậu mua ở đâu thế?
... Mình đã mua nó ở Nhật.

3. Khi muốn nghe giải thích nguyên nhân, lý do của sự việc mà ta nghe hoặc nhìn thấy
- どうして 遅れたんですか。
Tại sao em lại muộn giờ thế?

* Trong câu trần thuật:「∼んです。」


1. Khi trả lời câu hỏi tại sao (phía sau không còn から nữa)
- どうして 遅れたんですか。
…バスが 来なかったんです。
Tại sao em lại muộn giờ thế?
... Tại xe bus không đến ạ.

2. Khi người nói trình bày thêm nguyên nhân, lý do (phía sau không còn から nữa)
- 毎朝、新聞を 読みますか。
…いいえ。時間が ないんです。
Anh đọc báo hàng sáng à?
... Không đâu, vì tôi không có thời gian.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 1


2 ∼んですが、∼

* ∼んですが、V ていただけませんか。
  Dùng để yêu cầu, nhờ ai đó làm gì giúp mình nhưng có ý nghĩa yêu cầu, nhờ vả lịch sự
hơn Vてください nhiều
- 日本語で 手紙を 書いたんですが、見て いただけませんか。
Cô có thể xem qua giúp em bức thư tiếng Nhật này được không ạ?

* ∼んですが、V たらいいですか。
Khi muốn được người nghe cho lời khuyên hoặc hướng dẫn phải làm gì
- 日本語を勉強したいんですが、 どうしたら いいですか。
…Kosei センターで 勉強したらいいと思います。
Tôi muốn học tiếng Nhật thì nên làm sao nhỉ?
... Mình nghĩ học ở Trung tâm Kosei cũng rất tốt đấy.

3 Động từ thể khả năng(可能形)

* Cách chia * Chỉ khả năng của ai đó có thể làm


- Nhóm I: được gì
いきます => いけます - 日本料理が作れます。
なおします => なおせます Tôi có thể nấu được món ăn Nhật.

- Nhóm II: Bỏ ます thêm られます * Chỉ tính khả thi: ở đâu đó có thể xảy
たべ ます => たべられます ra việc gì
おぼえ ます => おぼえられます - 銀行で お金が 換えられます。
Ta có thể đổi tiền ở ngân hàng.
- Nhóm III:
します => できます
きます => こられます

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 2


4 ∼まだ「V khả năng」∼ません: Chưa thể (làm gì)

* Thể hiện 1 việc trong thời điểm nói thì chưa thể làm được nhưng sẽ cố gắng để
sau này có thể thực hiện được
- 日本の歌が まだ 歌えません。
Tôi chưa thể hát được tiếng Nhật.

5 ∼しか ∼ません: Chỉ

* Thể hiện sự giới hạn trong thực hiện hành động.( khiêm tốn khi nói về bản thân)
- 私は ひらがなだけ 書けます。
Tôi mới chỉ viết được Hiragana.

6 N1は∼が、N2は∼ : N1 thì ~, nhưng N2 thì ~

* Thể hiện 2 điều trái ngược hoàn toàn, thường là về khả năng với ý nghĩa “cái này
thì làm được, còn cái kia thì không làm được”.
- ひらがなは書けますが、漢字は 書けません。
Tôi có thể viết được Hiragana nhưng Kanji thì chưa.

7 N1 に N2 ができます: Ở N1 có N2 được hoàn thành

* Thể hiện sự hoàn thành của sự vật, sự việc.


- 駅の前に 大きいスーパーが できました。
Siêu thị ở phía trước nhà ga đã được xây xong.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 3


8 V1 (bỏ ます) + ながら、V2: Vừa làm ~ vừa làm ~

* Diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời vào cùng một thời điểm. Trong đó, hành
động thứ 2 là hành động chính, được nhấn mạnh hơn
- 私は毎朝コーヒーを飲みながら新聞を読みます。
Tôi hay vừa đọc báo vừa uống cà phê vào buổi sáng.

9 V ています。

* Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, hoặc hành động diễn ra liên tục trong
1 thời gian dài như công việc, học tập
- 今テレビを 見ています。
Tôi đang xem tivi.

* Diễn tả trạng thái, kết quả của hành động


- 結婚しています。
Tôi đã kết hôn. (và đang)

* Diễn tả 1 thói quen, 1 hành động có tính chất lặp đi lặp lại nhiều lần trong cuộc
sống sinh hoạt hàng ngày
- 休みの日は スポーツを しています。
Tôi chơi tennis vào những ngày nghỉ.

* Chú ý: Hành động mang tính chất thói quen trong quá khứ thì được biểu thị bởi
「V ていました」
- 子供の時、毎晩8時に寝ていました。
Hồi nhỏ, tối nào tôi cũng ngủ lúc 8h.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 4


10 Thể thường し、Thể thường し、∼: Vừa thế này, lại thế
kia nữa; vì thế này, và vì thế này nên ...

* Cấu trúc:
Vる/ Vない/ V た
Aい + し...~
Na / N + だ

-> Dùng trợ từ「も」để thay thế cho trợ từ「が」hay「を」với hàm ý nhấn mạnh vào
các lý do đưa ra.
* ∼し、∼し、 (それに)∼: vừa ... vừa… hơn nữa
- Miêu tả những nội dung khác nhau của một đề tài.
- ミラーさんは 親切だし、頭もいいし、 それに ハンサムです。
Anh Miller vừa tốt bụng, thông minh, đã vậy còn đẹp trai nữa.

* ∼し、∼し、
(それで)∼: vì… và vì… nên…
- Được dùng khi trình bày hơn một lý do hoặc nguyên nhân.
- 今日は雨だし、お金もないし、 それで出かけません。
Hôm nay trời thì mưa mà tiền cũng không có nên tôi chẳng ló mặt ra khỏi nhà.

* ∼し、∼し、∼から: vì…, và vì… (ngoài ra còn có các nguyên nhân khác)


- Dùng để trả lời cho câu hỏi tại sao. Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu
ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa.
- どうして この会社に 入ったんですか。
... 残業もないし、ボーナスも多いですから。
Tại sao anh lại vào công ty này?
... Vì công việc không phải làm thêm mà lại còn có thêm thưởng nữa.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 5


11 N が V ています

* Biểu thị trạng thái của đồ vật, khi miêu tả nguyên về trạng thái hiện ra trước mắt
mình thì động từ hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ が
- まどが閉まっています。
Cửa sổ đóng (cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại).

* Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng Vていました
- 今朝道が 込んでいました。
Sáng nay đường đông nghịt.

12 N は V ています

* Khi muốn nói rõ rằng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu.
Thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」,「その」,「あの」
- このいすは壊れています。
Chiếc ghế này đang bị hỏng.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 6


13 Vてしまいます: (làm gì) hết/ xong rồi; (làm gì) mất rồi
(nuối tiếc)

* V てしまいました/V てしまいます: sự hoàn thành, hoàn tất 1 hành động


- Dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động, đứng trước nó thường là
các trạng từ như もう、 ぜんぶ
- 宿題はもう やってしまいました。
Tôi đã làm xong hết bài tập rồi.

- Dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai.
- 明日までに レポートを 書いてしまいます。
Đến ngày mai là tôi sẽ viết xong báo cáo.

* Vてしまいました: (làm gì) mất rồi


- Dùng để biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói trong một tình huống xấu.
- パスポートを なくしてしまいました。
Tôi đã lỡ làm mất passport rồi.

14 V (ngoại động từ) てあります

* N1に N2が V てあります: Ở đâu có ... * N2は N1に V てあります: Cái gì thì …
cái gì ở đâu
- Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy - Nhấn mạnh vị trí tồn tại của kết quả
ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết nói đến.
quả của việc đó vẫn còn tồn tại. - A:地図はどこですか。
- 壁に 地図が はってあります。 B:地図は壁に貼ってあります。
Trên tường có dán bản đồ. A: Bản đồ ở đâu vậy?
(hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường B: Bản đồ được treo trên tường ấy.
nhằm một mục đích nào đó và kết quả là trên
tường hiện có bản đồ)

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 7


15 Vておきます

* (∼まえに)、∼V ておきます: (làm gì) trước (để chuẩn bị)


- Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra.
- 旅行の前に、切符を 買っておきます。
Trước chuyến du lịch tôi sẽ mua sẵn vé.

* (∼たら、)∼V ておきます: (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc)
- Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc
- 授業が 終わったら、電気を 消しておきます。
Hãy tắt điện khi hết giờ học.

* (そのまま)∼V ておきます: (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu
- A:テレビを消してもいいですか。
B:もうすぐ ニュースの 時間ですから、つけておいてください。
A : Mình tắt tivi đi nhé?
B : Sắp đến chương trình thời sự rồi nên cậu cứ để tivi giúp mình nhé!

16 まだ V ています/V ていません: Vẫn đang… / vẫn chưa…

* Cách chia động từ thể ý chí * Cách nói thông thường của động từ
- Nhóm I: Chuyển Chuyển đuôi「u」sang dạng「∼ましょう」
「ō」 - ちょっと 休まない?
行く=> 行こう ...うん、休もう。
急ぐ=> 急ごう Nghỉ ngơi một chút nhé?
話す=> 話そう ... Ừ, nghỉ thôi nào.

- Nhóm II: Bỏ る thêm よう * V (thể ý chí) + と思っています。


食べる=> 食べよう - Dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một
始める=> 始めよう chuyện gì cho người nghe biết.
見る=> 見よう - 週末スーパに行こうと思っています。
Tôi đang định sẽ đi siêu thị vào cuối tuần.
- Nhóm III
する => しよう
くる=> こよう

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 8


17 Vる / N の + よていです。: Dự định làm gì; có kế hoạch
làm gì

* Diễn tả 1 dự định, kế hoạch gì đó nhưng chỉ dùng với những sự kiện đã được định
sẵn mà không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói
- 7月の終わりにドイツへ出張する 予定です。
Tôi có kế hoạch hết tháng 7 này sẽ đi công tác ở Ấn Độ.

18 まだV ていません: Chưa làm

* Biểu thị một việc gì đó chưa diễn ra hoặc chưa làm


- レポートは もう書きましたか。
...いいえ、 まだ 書いていません。
Anh đã viết xong báo cáo chưa?
... Tôi chưa viết ạ.

19 Vた/ Vない + ほうが いいです

* Dùng để khuyên ai đó làm gì / không làm gì thì tốt cho họ.


- 熱があるんです。
...じゃ、お風呂に入らないほうが いいですよ。
Tôi bị sốt rồi.
... Vậy tốt nhất là cậu không nên tắm lúc này.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 9


20 Vる/ Aい/ Aな / N + でしょう: Có lẽ là … (phỏng đoán)

* Biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào một số thông tin nào đó. Nó thường
được sử dụng chung với phó từ như たぶん (có lẽ) hay きっと (nhất định)
- 彼は 道をよく知っていますから、たぶん大丈夫でしょう。
Anh ấy biết rõ đường rồi nên có lẽ là ổn thôi.

21 Vる/ Aい/ Aな / N + かもしれません: Có lẽ là…cũng


không biết chừng

* Cũng biểu thị sự phỏng đoán của người nói nhưng khả năng xảy ra tương đối
thấp, chỉ khoảng 50%
- 山田さんはまだ 来ていませんね。病気かもしれません。
Anh Yamada vẫn chưa đến nhỉ. Có lẽ là ốm cũng nên.

22 ∼で

* で được thêm sau số từ để chỉ giới hạn giá / thời gian / số lượng… cần thiết cho
một tình huống, hành động hay sự kiện được tiến hành
- 駅まで 30分で 行けますか。
30 phút thì có thể đến nhà ga được không?

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 10


23 V1 (た) / Nの + とおりに、V2: Theo như…, theo đúng
như…

* Dùng để diễn đạt ý nói làm gì đó (V2) theo như hoặc giống y như những gì mà
mình nghe thấy, nhìn thấy, đọc được.... (V1) hoặc theo như hướng dẫn trong 1 cuốn
sách, 1 sự chỉ dẫn nào đó… (N)
- 説明書のとおりに、組み立てます。
Hãy lắp ghép theo sách hướng dẫn.

24 V1 (た) / Nの+ あとで, V2: Sau khi…

* Dùng để diễn tả tuần tự của các hành động


- 新しいのを 買ったあとで、なくした時計が みつかりました。
Sau khi mua đồng hồ mới thì tôi lại tìm được cái đã mất.

25 V1ないで、V2

* Làm V2 mà không làm V1 (Chọn 1 trong 2). Mẫu câu này được dùng khi người
nói chỉ một hành động không diễn ra
- 日曜日どこも 行かないで、家で ゆっくり 休みます。
Chủ nhật này tôi chẳng đi đâu cả mà ở nhà nghỉ ngơi.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 11


26 Động từ thể mệnh lệnh(命令形)và động từ thể cấm
đoán(禁止形(きんしけい))

* Động từ thể mệnh lệnh(命令形) * Động từ thể cấm đoán (禁止形(きんし


- Nhóm I: chuyển đuôi「う」sang「え」 けい))
急ぐ=> 急げ - Thể cấm đoán: Vる + な
飲む=> 飲め 行きます => 行く な
直す=> 直せ つくります => つくる な
のみます => のむ な
- Nhóm II: bỏ る thêm ろ けっこんする な
食べる=> 食べろ
起きる => 起きろ
見る=> 見ろ

- Nhóm III
する => しろ
来(く)る=> 来(こ)い

* Cách dùng thể mệnh lệnh và cấm đoán


1. Người nhiều tuổi nói với người ít tuổi hơn hoặc người địa vị cao nói với người có địa vị
thấp hơn; bố mẹ nói với con cái...
- 早く寝ろ。Hãy ngủ sớm.
- もっと勉強しろ。Phải học nhiều hơn.

2. Giữa bạn bè thân thiết với nhau. Trong trường hợp này, よ được thêm vào cuối câu để
làm mềm âm điệu.
- 明日うちへ来い[よ] 。Ngày mai nhớ đến đấy!
- あまり飲むな[よ] 。Đừng có uống nhiều nha!

3. Trong những trường hợp khẩn cấp, khi không có đủ thời gian để nói những lời lịch sự…
Trong trường hợp này, người nói cũng là người có địa vị, tuổi tác cao.
- 逃(に)げろ。Chạy đi.
- スイッチをきれ。Tắt công tắc điện đi.

4. Khi cổ vũ ở các sự kiện thể thao. (trường hợp này, phái nữ cũng có thể dùng).
- 頑張れ。Cố lên.
- 負けるな。Không được thua.

5. Trong những khẩu hiệu, biển báo mang tính súc tích, có tính tuyên truyền cao.
- 止まれ。Dừng lại.
- 入るな。Cấm vào.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 12


27 Vて+くれ: Hãy / xin hãy (làm gì / đừng làm gì)

* ∼てくれ là thể thông thường của ∼てください, thể hiện ý mệnh lệnh, cấm đoán
nhưng nhẹ nhàng hơn nhiều và không bao hàm ý áp đặt, ép buộc
(Chỉ có nam giới sử dụng và không dùng với người lớn tuổi hơn hay cấp trên)
- ちょっと 手伝ってくれ。
Hãy giúp tôi một chút.

28 ∼と読みます, ∼と書いてあります: Đọc là, viết là

- あの漢字は 何と読むんですか。
あの漢字は「いりぐち」と読みます。
Chữ Kanji kia đọc là gì thế?
Chữ đó đọc là “iriguchi”.

29 Xは Yと いう意味(いみ)です: X có nghĩa là Y

* Mẫu câu này được dùng để định nghĩa từ được biểu diễn bởi “X”
(という bắt nguồn từ といいます)
- 「ありがとう」は「Cám ơn」という 意味です。
「ありがとう」có nghĩa là “cảm ơn”.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 13


30 Câu văn / thể thường + と 言っていました: ai đó đã nói
là/ rằng

* Dùng để truyền đạt, thông báo, trích dẫn lại 1 câu nói, 1 lời nhắn của ai đó cho
người thứ 3
- (電話で)田中さん: 10時に 本社に 来てください。
=> 田中さんは10時に 本社に 来てくれ と言っていました。
=> Anh Tanaka nói là hãy đến công ty của anh ấy lúc 10h.

* Phân biệt:「∼と言いました」và「∼と言っていました」
- 「∼と言いました」đặt trọng tâm vào việc ai nói, vào chủ thể của câu nói đó.
「∼と言っていました」đặt trọng tâm vào việc truyền đạt lại nội dung câu nói.

「つらいのは、頑張っている
から。迷っているのは、進も
うとしているから。」
Khó khăn, chính là vì bạn
đang cố gắng. Chông
chênh đôi khi là do bạn
đang tiến về phía trước.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 14


31 Cách chia thể điều kiện

1. Khẳng định * Tính từ đuôi i: Bỏ い thêm ければ.


* Động từ: やすい  => やすければ
- Nhóm I: Chuyển đuôi「う」sang「え」+ ちいさい =>  ちいさければ
-ば * いい   =>  よければ
行く => 行けば
急ぐ => 急げば * Tính từ đuôi na và danh từ:
頼む => 頼めば + Tính từ đuôi na bỏ な thêm なら
+ Danh từ thêm なら
- Nhóm II: bỏ「る」+ -れば かんたん(な)=>  かんたんなら
調べる => 調べれば しずか(な) =>  しずかなら
変える => 変えれば びょうき    =>  びょうきなら
見る  => 見れば がくせい =>  がくせいなら

- Nhóm III:
来る => くれば
する => すれば

2. Phủ định 3. Cách sử dụng thể điều kiện


* Động từ: Chuyển từ động từ thể * Diễn đạt điều kiện (hành động, trạng thái ở vế
-ない và chia như 1 tính từ đuôi –い điều kiện) để dẫn đến 1 hành động, trạng thái ở
vế sau (vế kết quả)
* Tính từ đuôi i: Chuyển sang thể phủ
- この説明書を読めば、使い方が わかります。
định (∼くない) và chia như 1 tính từ
Đọc cuốn hướng dẫn này là sẽ biết cách sử dụng.
đuôi –い
* Với「なら」thì có thêm cách sử dụng nữa, với ý:
* Tính từ đuôi Na + danh từ: Chuyển
giới hạn đề tài, câu chuyện được đề cập đến (chỉ
sang thể phủ định (∼ではない/∼じ
trong phạm vi nội dung được nói đến thôi)
ゃない) và chia như 1 tính từ đuôi –い
- A:「ワープロが ほしいんですが、 どこのほう が
いいですか。 」
B:「ワープロなら、東京電気が いいです。 」
A: Tôi muốn có một cái máy đánh chữ, nên mua ở
đâu nhỉ?
B: Nếu là máy đánh chữ, tôi nghĩ cửa hàng Tokyo-
Denki tốt đấy.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 15


32 Vる/ Vない + ように、∼: Để ~

* Khi biểu hiện một hành động nào đó có mục đích ta dùng ように. Mệnh đề 1 chỉ
mục đích, mệnh đề 2 chỉ hành động có chủ ý để đạt được mục đích ở mệnh đề 1 đưa
ra
- 新聞が 読めるように、漢字を勉強します。
Tôi học chữ Hán để đọc được báo.

33 Vる+ように
V なく
+ なりました。

* Biểu hiện sự biến đổi trạng thái, từ không thể thành có thể hoặc ngược lại
- 初めは日本料理が食べられませんでしたが、今は 何でも食べられるように なりました。
Lúc đầu tôi không ăn nổi đồ ăn Nhật nhưng giờ món gì cũng ăn được rồi.
- 年をとったら、はやく走れ(はしれ)なくなった。
Khi về già, không thể chạy nhanh được.

34 Vる/ Vない + ようにします。

* ∼ようにしています。 * ∼ようにしてください。
- Diễn tả việc cố gắng thực hiện một việc gì - Yêu cầu, nhờ vả ai đó làm gì, làm đi làm
đó một cách đều đặn. lại nhiều lần, có tính chất liên tục lâu dài.
- 歯に悪いですから、甘い物を食べないよう - 必ず 時間を 守るように してください。
にしています。 Nhất định hãy đến đúng giờ.
Vì không tốt cho răng nên tôi cố gắng không
ăn đồ ngọt.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 16


35 Động từ thể bị động (Ukemi - 受身)

1. Cách chia
- Nhóm I: Chuyển [い] thành [あれ]
ききます => きかれます
よみます => よまれます
はこびます=> はこばれます

- Nhóm II: Thêm られ


たべます => たべられます
ほめます => ほめられます
みます  => みられます

- Nhóm III:
きます => こられます
します => されます

2. Cấu trúc
* N1(người) は N2(người)に+ V (bị động): Bị ~, được ~
- Khi N2 làm hành động nào đó đối với N1, N1 là phía nhận hành động đó.
+ Chủ động:
- 課長は私をほめました。
Trưởng phòng khen tôi.
+ Bị động:
- 私は課長にほめられました。
Tôi được trưởng phòng khen.

* N1(người) は N2(người) に+ N3 (vật) + V (bị động): Bị ~


- Khi N2 làm một hành động nào đó đối với N3 là vật sở hữu của N1 và N1 cảm thấy hành động
đó là quấy rầy hay làm phiền mình.
+ Chủ động:
- どろぼうは(私の)お金を 取りました。
Tên trộm lấy mất tiền của tôi.
+ Bị động:
- 私はどろぼうにお金を取られました。
Tôi bị trộm lấy mất tiền.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 17


36 N が/ は + V (bị động): Được, bị ~

* Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết nêu rõ đối tượng thực hiện hành
vi, thì “vật” hoặc “việc” làm chủ đề của câu và dùng động từ bị động để diễn đạt
- 東京で国際会議が行なわれます。
Hội nghị quốc tế sẽ được tổ chức ở Tokyo.

37 N1 は + N2 (người) + によって + V (bị động): Do

* Khi dùng các động từ biểu thị sự “sáng tạo”, “tạo ra”, “tìm thấy” ở thể bị động thì
dùng によって để biểu thị chủ thể của hành vi
- 先生、飛行機はだれが発明したんですか。
飛行機はライト兄弟によって発明されました。
Em thưa thầy, ai là người phát minh ra máy bay ạ?
Máy bay đã được phát minh bởi anh em nhà Wright.

38 V る + のは + Aです

- 彼女と話すのは楽しいです。
Nói chuyện với cô ấy thật thú vị.
- 人でこの荷物を運ぶのは無理です。
Một người thì không thể nào mang nổi chỗ này lý đó.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 18


39 Vる+ のが + A です

* 私は花が 好きです。
=> 私は花を育てるのが好きです。
=> Tôi thích trồng hoa.

* あの人はタイプが はやいです。
=> あの人はタイプをうつのが はやいです。
=> Người kia gõ bàn phím nhanh.

40 V る + のを + 忘れました。: Quên làm gì

- 電話をかけるのを忘れました。
Tôi đã quên gọi điện mất rồi.
- レポートに 名前を かくのを 忘れました。
Tôi đã quên viết tên vào báo cáo.

41 V (thông thường) + のを + 知っていますか。

* Dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần thức
hay không
- 鈴木さんが結婚するのを知っていますか。
...いいえ、知りませんでした。
Cậu biết tin anh Suzuki kết hôn chưa?
...Chưa, mình chưa hề biết.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 19


42 V (thể thông thường)
Aい
Na / N + な
+ のは + です。

* の được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm… để nêu ra
chủ đề của câu văn
- 娘が 生まれたのは 北海道の 小さい町です。
Nơi chị tôi sinh ra là một thành phố nhỏ của Hokkaido.

43 「いき」và「かえり」

* Thể lịch sự bỏ ますcủa một số động từ có thể được sử dụng làm danh từ
- 行きは道がこんでいましたが、帰りは すいています。
Lúc đi đường rõ là đông nhưng về thì lại vắng tanh.

「意志あるところに道が開
ける!」
Nơi nào có ý chí, nơi đó có
con đường!

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 20


44 Vて/ Vなくて / A くて/ Na で: ~vì ~

1. Mệnh đề sau thường là những từ không bao hàm ý chí, cụ thể


* Tính từ, động từ biểu hiện cảm xúc: びっくりする、安心(あんしん)する、困(こま)る、
さびしい、
残念だ...
- ニュースを聞いて、びっくりしました。
Nghe thời sự, tôi bỗng thấy giật mình.
- 暑くて、寝られませんでした。
Trời nóng, tôi không thể ngủ nổi.

* わからない và thể phủ định của động từ khả năng: 行(い)けない、飲(の)めない、食べられ


ない...
- 土曜日は 都合が悪くて、行けません。
Tôi có việc bận vào thứ 7 nên không thể đi được.

* Tình huống trong quá khứ


- 事故があって、バスが 遅れてしまいました。
Gặp phải tai nạn nên xe bus đến muộn mất.

2. Mệnh đề sau không thể là sự biểu hiện hàm chứa chủ ý (ý hướng, mệnh lệnh, rủ rê,
yêu cầu)

3. Trong mẫu câu này, mệnh đề trước và mệnh đề sau của câu có sự liên hệ trước sau
về mặt thời gian
- あした会議が ありますから、今日準備しなければ なりません。
... Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay phải chuẩn bị.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 21


45 Nで : Do N

* Trợ từ で nhiều khi chỉ nguyên nhân, trong trường hợp này danh từ được sử dụng
thường là các từ có đủ sức gây nên một kết quả nào đó như: 事故(じこ) (tai nạn), 地
震(じしん) (động đất), 火事(かじ) (hỏa hoạn)...
‐ 地震でビルが倒れました。
Tòa nhà đổ sập do động đất.

* Không sử dụng khi phần mệnh đề sau có hàm chứa chủ ý


( × )病気で明日会社を休みたいです。
Do bị ốm nên tôi muốn nghỉ làm ngày mai.
( ○ )病気で会社を休みました。

* Cấu trúc 
V (thể thường)
     A い        + ので
     Na / N + な

=> Ý nghĩa: cách biểu hiện trình bày một cách khách quan về liên hệ giữa nguyên
nhân và kết quả theo diễn biến tự nhiên, thường được sử dụng để trình bày một
cách nhẹ nhàng về lý do khi xin phép

=> Ví dụ:
- 気分が悪いので、先に帰っても いいですか。
Tôi thấy trong người không khỏe, liệu có thể về trước được không?

46 Vる/ N + の + 途中(とちゅう): Trên đường làm gì ~

* Ở một địa điểm nào đó trên đường di chuyển đến một nơi nào đó
- 実は来る途中で事故があって、バスが遅れてしまたんです。
Chiếc xe đã đến muộn do gặp tai nạn khi đang đi trên đường.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 22


47 Trợ từ nghi vấn

* V / Aい + か、∼
Na / N

- のどが乾きましたから、何か飲みたいですね。
Tôi đã khát khô cả họng rồi, muốn uống gì đó quá.

* V / Aい + かどうか、∼: Có ~ hay không


Na / N

=> Sử dụng khi một câu văn nghi vấn không có từ nghi vấn trong thành phần câu

- リーさんは 来るかどうか、分かりません。
Tôi không biết anh Lee có đến hay không.

48 Vてみます: Thử làm gì đó

* Diễn đạt ai đó muốn thử làm việc gì để xem kết quả thế nào
- 日本のお酒を飲んでみたいです。
Tôi muốn thử uống rượu Nhật.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 23


49 Danh từ hóa tính từ: Aい => A さ

* Biến một tính từ đuôi い sang danh từ trừu tượng miêu tả tính chất, trạng thái
bằng cách đổi đuôi い thành さ
高い (cao) => 高さ (độ cao)
新しい (mới) => 新しさ (sự mới, cái mới)
いい (tốt) => よさ (cái tốt)
-> 山の高さはどうやって測るか、知っていますか。

50 にNをいただきます: (mình) nhận (từ ai đó) cái gì

* 「いただきます」là khiêm nhường ngữ được dùng thay cho「もらいます」với hàm


ý thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho
- 私は社長にとけいをいただきます。
Tôi được giám đốc tặng một chiếc đồng hồ.

51 ∼は(が)Nをくださいます: (ai đó) cho mình cái gì

* 「くださいます」là tôn kính ngữ được dùng thay cho「くれます」


- 先生は私にボールペンを くださいます。
Thầy đã tặng tôi một chiếc bút máy.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 24


52 ∼にNをやります: (mình) cho ai đó cái gì

* 「やります」được dùng thay cho「あげます」trong trường hợp đối tượng nhận


hành động có địa vị thấp hơn, ít tuổi hơn (em trai, em gái, con cái trong gia đình),
động vật, thực vật …
- 私は弟に財布をやります。
Tôi cho em trai cái ví.
- 私は 猫に魚をやります。
Tôi cho mèo ăn cá.

53 Biểu hiện của hành động cho và nhận

* ∼に∼をVていただきます: nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho


- Biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ nhưng hàm ý lịch sự, khiêm
nhường hơn so với ∼てもらいます。
- 私は中村さんに本社へ連れて 行って いただきました。
Tôi được anh Nakamura đưa đến công ty.

* ∼は
(が)∼をVてくださいます: ai làm cho việc gì
- Giống với ∼ていただきます, cũng nói lên sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ.
Khác với ∼ていただきます chủ ngữ là người nhận, còn trong câu ∼てくださいます chủ ngữ
là người thực hiện hành động.
- 会社の人は私 にこの機械の使い方を教えてくださいました。
Tôi được nhân viên của công ty chỉ cho cách sử dụng cái máy này.

* ∼に∼をVてやります: làm việc gì (cho ai)


- Ý nghĩa thiện chí, lòng tốt khi làm cho ai việc gì (chỉ giới hạn dùng với em trai, em gái,
con cái trong gia đình hay với động, thực vật) con gái
- 私はおとうとに誕生日のパーティーを 準備して やりました。
Tôi đã chuẩn bị bữa tiệc sinh nhật cho em tôi.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 25


54 ~V ていただけませんか: (ai đó) làm gì giúp được không?

* Là biểu hiện nhờ vả lịch sự nhất với những người có địa vị, tuổi tác cao hơn mình
hay người không quen biết, lịch sự hơn Vてくださいませんか。
- 手紙の書き方が分からないんですが、 ちょっと教えていただけませんか。
Em không hiểu cách viết thư lắm, anh/chị có thể hướng dẫn em một chút được không ạ?

55 ∼ために、: Để...

* V1 るために、V2: để thực hiện V1 thì V2


- Động từ đi trước 「ために」 là động từ thể từ điển và là những động từ mang tính ý chí
thể hiện 1 mục đích nào đó.
- 来年 世界旅行をするために、今 お金をためています。
Tôi đang tiết kiệm tiền để năm sau có thể đi du lịch nước ngoài.

* N のために、V
1. Nếu là những danh từ chỉ sự việc, thì mệnh đề này cũng thể hiện mục đích (giống với
mẫu câu với động từ「V るために」)
- 発表の準備のために、本を借りました。
Tôi đã mượn sách để chuẩn bị cho bài phát biểu.

2. Nếu là những danh từ chỉ thiên tai... thì mệnh đề này thường thể hiện nguyên nhân, lý
do
- 台風のために、木が倒れた。
Cây bị đổ do bão lớn.

3. Nếu là danh từ chỉ người… thì mệnh đề sau là hành vi được thực hiện vì lợi ích của đối
tượng đó
- 家族のために、一生懸命働かなければなりません。
Tôi phải làm việc thật chăm chỉ vì gia đình.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 26


56 V る/N + のに 使います/便利です...

* (Sử dụng) vào việc gì / (có lợi) cho việc gì / (cần thiết) cho cái gì
Trợ từ「に」có thêm ý nghĩa thể hiện mục đích. Nếu kết hợp với danh từ thì dùng
「Nに」, nếu kết hợp với động từ thì dùng phương pháp “danh từ hóa động từ”「曲(
げるのに」)
勉強します=> 勉強に
修理します=> 修理に

1.(N は)Vるのに使います: Cách sử dụng


- このはさみは紙を切るのに使います。
Cái kéo này dùng để cắt giấy.

2.(N は)V るのに便利です/ 必要です/いいです/ 役に立つ: Đánh giá


- この辞書は漢字を調べるのに便利です。
Từ điển này tiện tra kanji.
- この本は日本のことを知るのに 役に立ちます。
Cuốn sách này có ích cho việc tìm hiểu về nước Nhật.

3.(N は)V るのに (時間、 お金)がかかります: Tính toán


- この時計は 直すのに1週間かかります。
Cái đồng hồ này mất 1 tuần mới sửa được.

57 V (bỏ ます) + そうです/だ: sắp...

* Dùng để diễn đạt tình trạng, trái thái đang hiện hữu bề ngoài, nói lên 1 ấn tượng
có được từ 1 hiện tượng mà mình nhìn thấy tận mắt hay giải thích về tình trạng sự
vật, sự việc ngay trước khi nó thay đổi
- 曇っていますね。雨が降りそうです。
Trời nhiều mây nhỉ. Có vẻ như trời sắp mưa.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 27


58 A / Na + そうです: có vẻ...

* Diễn đạt những phán đoán, suy xét một cách trực tiếp khi nhìn thấy sự vật, sự
việc nào đó. Có thể hiểu nôm na mẫu câu này là “nhìn và nghĩ là, cho là nó như thế”
- この料理はおいしそうです。
Món ăn này có vẻ ngon thật đấy.

59 Sự khác nhau giữa「∼でしょう」và「∼そうです」

* 「∼でしょう」biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào một số thông tin nào đó
còn「∼そうです」biểu thị suy luận của người nói theo điều mà người nói quan sát
được
- 今晩雨が降るでしょう。
Có lẽ tối nay trời mưa. (Người nói có thể nghe thông tin qua đài, báo… rồi nói)
- 今晩雨が降りそうです。
Có vẻ tối nay trời mưa. (Người nói quan sát thấy trời âm u rồi nói)

60 V て来ます: làm gì đó (rồi sẽ trở lại)

* Biểu thị hành động đi đâu đó làm gì rồi sau đó quay lại. Điều cần chú ý ở mẫu câu
này là với 1 câu nhưng bao hàm 3 hành động: (1) đi đâu đó (2) làm gì đó (3) quay trở
lại
- ちょっとたばこを買って来ます。
Tôi đi mua thuốc lá một chút (rồi về).
- ちょっと電話をかけて来ますから、 ここで待っていてください。
Vì tôi đi gọi điện một chút nên hãy chờ tôi ở đây.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 28


61 V、A、Na+すぎます: (cái gì đó) quá

* Diễn đạt ý vượt quá 1 mức độ nào đó của động tác, tác dụng, trạng thái, tình
trạng. Do đó, mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp có ý xấu,
nằm ngoài mong đợi của người nói
- 昨日の晩お酒を飲みすぎました。
Tối qua tôi đã lỡ chén uống hơi nhiều.
- お土産を買いすぎました。
Tôi mua quá nhiều quà mất rồi.

62 Vやすい/にくいです: Dễ (làm gì)…., khó (làm gì)….

* Ghép 2 tính từ với động từ (động từ ý chí) để thể hiện mức độ khó hay dễ khi thực
hiện hành động nào đó
- この薬は飲みやすいです。
Thuốc này dễ uống lắm.
- このコンピューターは使いやすいです。
Máy tính này dễ sử dụng.

63 Aい (bỏ い) く
Na / N + に
+ します: Làm cho ~ trở thành

* Đây là cách tạo phó từ với động từ「∼します」với ý nghĩa “làm thay đổi một cái
gì đó sang một trạng thái khác (làm cho ~ trở thành hoàn toàn do ý chí)”
- 音を大きくします。
Chỉnh to âm thanh lên/ Nói to lên.
- 髪を短くします。
Cắt ngắn tóc.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 29


64 Nにします: Chọn, quyết định (làm)

* Biểu thị quyết định và lựa chọn có ý chí của con người
- 会議は明日にします。
Cuộc họp sẽ diễn ra vào ngày mai.
- 晩ご飯はすしにします。
Tôi sẽ ăn sushi cho bữa tối.

65 Vない/Vた
Aい/ Na な / Nの
+ 場合(ばあい)は、: Trong trường
hợp…, Nếu

* Diễn đạt ý giả định về một tình huống nào đó (ý nghĩa gần giống với mẫu câu
「∼たら」) nhưng thường chỉ dùng trong những tình huống không hay, không
mong đợi hoặc những điều hiếm khi xảy ra
- 時間に遅れた場合は、教室に入れません。
Nếu đến muộn thì không được vào lớp.
- 火事や地震の場合は、エレベーターを使わないでください。
Không sử dụng thang máy trong trường hợp động đất hoặc hỏa hoạn.

66 Vる / Aい
Na な / N な
+ のに、∼: ...thế mà, vậy mà...

* Dùng khi muốn diễn đạt việc không đạt được kết quả như mong đợi trong 1 tình
huống nào đó, bao hàm những tình cảm, cảm giác mạnh mẽ của người nói như sự
bất mãn, không ngờ…
- ダイエットしているのに、太ってしまいました。
Tôi đang ăn kiêng thế mà vẫn bị tăng cân.
- 約束をしたのに、彼女は来ませんでした。
Cô ấy đã hứa hẹn vậy mà lại không đến.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 30


67 ∼ところです

* Vるところです。: sắp sửa (làm ∼), chuẩn bị (làm ∼)


- Diễn tả ý nói một hành động sắp sửa, chuẩn bị diễn ra và nhấn mạnh vào thời điểm
trước khi diễn ra hành động đó. Mẫu câu này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời điểm
như:「これから、 」 、
「(ちょうど)今から」
- A: 昼ご飯はもう 食べましたか。
B: いいえ、 これから食べるところです。
A: Anh đã ăn cơm trưa chưa?
B: Chưa, giờ tôi chuẩn bị đi ăn này.

* V ているところです: đang (làm ∼), đang trong lúc (làm ∼)


- Diễn tả hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm nào đó, nhấn mạnh vào thời điểm hành
động đang xảy ra (mạnh hơn V ています).
- A: ピンポンしませんか。
B: 今勉強しているところですから、 あとで行きます。
A: Đi chơi bóng bàn không cậu?
B: Bây giờ tớ đang học nên tớ sẽ đi sau nhé!

* Vたところです: vừa mới (làm ∼) xong


- Dùng để diễn tả 1 hành động vừa mới kết thúc trong và nhấn mạnh vào thời
điểm ngay sau khi hành động hoàn thành. Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ
thời gian「たった今」
- A: 8時のバスはもう出ましたか。
B: はい、たった今出たところです。
A: Chuyến xe bus lúc 8h đã chạy chưa?
B: Chuyến xe đó vừa mới khởi hành xong.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 31


68 Vたばかりです: mới / vừa mới (làm ∼)

* Diễn tả hành động vừa mới hoàn thành, vừa mới kết thúc theo cảm nhận chủ
quan của người nói (có thể là mới đây hoặc cũng có thể là đã lâu rồi)
- 田中んは3週間まえにベトナムへ来たばかりです。
Anh Tanaka mới đến Việt Nam từ 3 tuần trước.

69 Thể thông thường + そうです。: (tôi) nghe nói là ~

* Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ
3 và không có nhận định của người nói
- 天気予報によると、明日はいい天気になるそうです。
Theo dự báo thời tiết thì có vẻ mai sẽ là ngày thời tiết đẹp.
- 田中さんは今年の12月にベトナムへ来るそうです。
Nghe nói anh Tanaka sẽ đến Việt Nam tháng 12 năm nay.

70 “Câu” / Thể thông thường + ようです。: Hình như là ∼

* Dùng để diễn đạt những suy luận, phán đoán 1 cách trực quan, hoàn toàn dựa
trên những cảm giác, cảm nhận (5 giác quan) của bản thân. Vì thế, những suy đoán
đó có thể không chính xác
- 彼は今日とても忙しいようです。
Hôm nay anh ấy có vẻ bận rộn.
- 昨日この道で交通事故が起こったようです。
Hình như hôm qua ở đoạn đường này đã xảy ra tai nạn.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 32


71 Động từ thể sai khiến (chia từ động từ dạng từ điển)

* Cách dùng:
Động từ thể sai khiến biểu hiện ý cho phép (cho làm gì) hay mệnh lệnh, yêu cầu, cưỡng
chế (bắt làm gì…). Do đây là mẫu câu thể hiện ý sai khiến, mệnh lệnh rất mạnh của người
trên yêu cầu người dưới làm gì đó và người dưới phải làm theo nên không sử dụng với
cấp trên, người có địa vị cao hơn mình.

* ∼をV(さ) せる: cho (ai đó) làm ∼; bắt (ai đó) làm ∼
- Trong kiểu câu này, người thực hiện hành động, động tác sẽ đi với trợ từ「を」

- 部長は加藤さんを大阪へ出張させます。
Trưởng phòng đã điều anh Katou đi công tác ở Osaka.

* ∼に∼をV(さ) せる: cho (ai đó) làm ∼; bắt (ai đó) làm ∼
- Trong kiểu câu này, người thực hiện hành động, động tác sẽ đi với trợ từ「に」, còn
tân ngữ (đối tượng tác động của động từ) vẫn được xác định bởi trợ từ「を」.
- 先生は生徒にまどを開けさせました。
Thầy giáo yêu cầu học sinh mở cửa sổ.

72 V(さ) せていただけませんか。
Cho phép tôi (làm gì), hãy để tôi (làm gì) được không?

* Dùng để xin phép, nhờ vả, yêu cầu người nghe xác nhận và cho phép mình được
thực hiện 1 hành động nào đó
- すみませんが、早く帰らせていただけませんか。
Xin lỗi không biết tôi có thể về sớm một chút được không?
- すみませんが、写真を撮らせていただけませんか。
Xin lỗi không biết anh có thể vui lòng chụp giúp tôi một kiểu ảnh không?

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 33


73 Tôn kính ngữ

* Dùng tiền tố「お」và「ご」(viết chữ Hán đều là 御 (NGỰ))


- Danh từ: お宅、お国、お子さん、ご家族、ご質問、
ご気分
- Tính từ: お忙しい、お元気、お上手
- Phó từ: ごゆっくり、ごいっしょに、お大事に

* Sử dụng động từ THỂ BỊ ĐỘNG: V(ら)れます


- 社長はさっき出かけられました。
Trưởng phòng vừa mới ra ngoài.

* Biến đổi động từ dạng – MASU: おV(bỏ ます) + になります


- Đây là cách thể hiện rất mềm dẻo, có mức độ tôn kính cao hơn cả trường hợp sử dụng
động từ dạng bị động. Cả nam và nữ đều dùng được nhưng nữ giới thường sử dụng nhiều
hơn.
- 社長はお帰りになりました。
Trưởng phòng đã về rồi.
- 新聞をお読みになりますか。
Ngài có đọc báo không ạ?

* Những động từ đặc biệt


行きます/来ます/います → いらっしゃいます。
言います → おっしゃいます
食べます/飲みます → 召し上がります
見ます → ご覧になります
します → なさいます

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 34


74 Khiêm nhường ngữ

* おVします
- Thể hiện sự nhún nhường, hạ mình của người nói
- 私は毎日新聞を読みます。
Hàng ngày tôi đều đọc báo.
- A:いつ お国へ お帰りになりますか。
B : 来週帰ります。 (×)お帰りします
A : Khi nào thì anh về nước?
B : Tuần sau tôi sẽ về.

* Những động từ đặc biệt


行く/来る → まいります
言う → 申します
食べる/飲む/もらう → 頂きます
見る → 拝見する
する → いたします。

* ご N します
- Cách danh động từ (động từ nhóm 3 có dạng「N します」thường là những từ gốc
Hán nên sẽ ghép「ご」và tạo thành「ご N します」
- 江戸東京博物館へ ご案内します。
Tôi sẽ giới thiệu về triển lãm Edo Tokyo
- 今日の 予定を ご説明します。
Tôi xin được hướng dẫn về lịch trình ngày hôm nay.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 35


75 Thể lịch sự

* ございます
- 電話は 階段の 横に ございます。
Điện thoại ở phía góc của cầu thang ạ.

* ∼で ございます
- はい、IMC で ございます。
…パワー電気の シュッミトですが、 ミラーさん、お願いします。
Vâng, công ty IMC xin nghe.
... Tôi là Smith của công ty Power Denki, xin phép cho tôi gặp anh Miller ạ.

* よろしいでしょうか
- お飲み物は 何が よろしいでしょうか。
… コーヒーを お願いします。
Quý khách dùng đồ uống gì ạ?
... Xin hãy cho tôi một cốc cafe.

「努力しない者に成
功はない。」
Đối với những người
không có nỗ lực thì
không có khái niệm
thành công.

Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Website: www.kosei.vn 36


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI
Cơ sở 1: Số 11 Nguyễn Viết Xuân, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Số 3 – Ngõ 6, Phố Đặng Thùy Trâm, Đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0966 026 133 – 046 6868 362
Email: nhatngukosei@gmail.com
Website: http://kosei.vn/

You might also like