Professional Documents
Culture Documents
Sinh học 12
Sinh học 12
*Chú thích:
Exon: mã hoá axit amin
Intron: không mã hoá axit amin
Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của mạch gốc, chứa thông tin giúp enzym ARN polymeraza
nhận biết và liên kết thực hiện quá trình phiên mã
Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá các axit amin
Ở sinh vật nhân sơ: vùng mã hoá liên tục gọi là gen không phân mảnh
Ở sinh vật nhân thực: vùng mã hoá không liên tục xen kẻ giữa các đoạn Exon (mã hoá
axit amin) và các đoạn Intron (không mã hoá axit amin)
Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch gốc mang tính hiệu kết thúc phiên mã
3. ADN: A, T, G, X
II. Mã di truyền
Giải thích:
ADN có 4 loại nucleotit: A, T, G, X 20 loại axit amin
Giả sử mã di truyền: mã bộ 1 41 < 20
42 < 20
43 > 20
VD1: ATG XXX GXG 3 bộ ba
VD2: Có 4 loại nu: A, T, G, X
1/ Số bộ ba: 43 = 64
2/ Số bộ ba chứa A: 43 - 33 = 37
3/ Số bộ ba không chứa A: 33 = 27
4/ Số bộ ba chứa 2A, 1X = 3
5/ Số bộ ba chứa 1A= 27
*Note:
Chứa 1A Chứa 2A Chứa 3A
A.3.3=9 3.A.A=3 1
3.A.3=9 A.3.A=3
3.3.A=9 A.A.3=3
27 9
1. Khái niệm:
Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nucleotit đứng kế tiếp nhau thì mã hoá 1 axit amin
Bộ ba mở đầu
AUG Ở sinh vật nhân sơ
4 = 64 bộ ba
3
Foocmin metionin (f Met)
Ở sinh vật nhân thực
Metionin (Met)
Bộ ba kết thúc (không mã hoá axit amin)
UAA
UAG Kết thúc
UGA
61 axit amin
2. Đặc điểm của mã di truyền:
Đọc từ một điểm xác định không gối đầu lên nhau
Mã di truyền có tính phổ biến: đa số các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền là mã
bộ ba
Có tính đặc hiệu là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin
Có tính thoái hoá là nhiều bộ ba cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG Metionin,
UGG Tryptophan)
III. Quá trình nhân đôi ADN:
Diễn ra ở pha S – kì trung gian
NST quan sát rõ nhất ở kì giữa
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
nhờ enzym tháo xoắn helicase làm 2 mạch đơn tách nhau ra tạo thành chạc chữ Y
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
Số đoạn mồi:
+ (Okazaki + 1) * 2
+ Okazaki + 2
-------------------------------
SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC GEN TRONG OPERON LAC KHI MÔI TRƯỜNG
KHÔNG CÓ LACTOZƠ
ii) Hoạt động:
SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC GEN TRONG OPERON LAC KHI MÔI TRƯỜNG CÓ
LACTOZƠ
- Mô hình cấu trúc của Operon Lac gồm 3 phần:
Vùng khởi động P: chiếu một trình tự nucleotit đặc biệt để ARN polimeraza bám vào và
khởi động quá trình phiên mã
Vùng vận hành O: vận hành quá trình phiên mã. Nếu liên kết với protein ức chế thì
ngừng phiên mã
Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A: tổng hợp các enzym tham gia vào quá trình phân giải
đường Lactozơ
- Gen điều hoà R: nằm ngoài thành phần Operon Lac, có vai trò tổng hợp protein ức chế
2. Sự điều hoà hoạt động của Operon Lac:
- Khi môi trường không có Lactozơ: gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức
chế kết hợp với vùng vận hành O ngăn cản quá trình phiên mã
- Khi môi trường có Lactozơ: Lactozơ kết hợp với prôtêin ức chế làm prôtêin ức chế bị bất
hoạt không liên kết được vùng vận hành O Các gen cấu trúc hoạt động thực hiện quá trình
phiên mã
Tóm lại:
- Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu ở giai đoạn phiên mã
- Dựa vào sự tương tác giữa prôtêin ức chế và vùng vận hành O
- Tín hiệu điều hòa: Lactozơ