Đề nào đó

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

ĐIỀN NGẮN:

1. Tạp liên quan thường được kiểm trong nifedipin:

2. Vẽ và nêu tên cấu trúc của một chất tương đồng với procain, chất tương đồng này
có tác dụng điều trị loạn nhịp tim.

Procainamid
3. Trường hợp phòng thí nghiệm không có thiết bị đo phổ IR, hãy đề nghị các thử
nghiệm cần và đủ để định tính Flecainid acetat?

.H3C – CO2H

Flecainid acetat
- UV, năng suất quay cực, ion acetat
4. Nêu 2 cách chuẩn độ (2 dung dịch chuẩn độ) có thể dùng để định lượng pilocarpin
HCl?
- Môi trường khan: dung dịch chuẩn độ acid percloric
- Acid – Base: dung dịch chuẩn độ NaOH
5. Từ cấu trúc của pancuronium và vecuronium, cho biết chất nào ít thân nước hơn,
được thải dễ dàng qua mật: Vecuronium
6. Nitroglycerin thuộc nhóm cấu trúc nitrat hữu cơ được dùng để điều trị đau thắt
ngực
7. Dipivefrin là tiền dược của adrenalin
8. Tiền dược của Dopamin là Levodopa có thể vượt qua hàng rào máu não bằng cơ
chế vận chuyển acid amin nên có thể sử dụng để điều trị bệnh Parkinson

1
9. Khi thực hiện các thử nghiệm với vitamin A phải thao tác thật nhanh tránh tiếp xúc
với ánh sáng và không khí vì chất này dễ bị oxy hóa do trong cấu trúc có chứa
nhiều nối đôi liên hợp
10.Tạp chất thuộc nhóm tiền vitamin D thường được kiểm trong tiêu chuẩn kiểm
nghiệm của ergocalciferol là ergosterol và trans-vitamin D2
11.Dạng vitamin B12 được dùng để giải độc cyanid: hydroxocobalamin
12.Nhóm Fibrat có tác dụng làm giảm loại lipid huyết nào? Triglycerid
13.Hãy đề nghị thêm một chất keo để thay thế huyết tương:
- Hydroxyethyl amidon
- Dextran
14.Đề nghị phương pháp định lượng metoclopramid: phương pháp môi trường khan
15.Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về tương tác thuốc của các thuốc thuộc nhóm
kháng histamin H2: Nizatidin < Famotidin < Ranitidin < Cimetidin
16.Cho cấu trúc sau:

Đó là cấu trúc của nhóm thuốc: barbiturat (thuốc an thần – gây ngủ)
Hãy đề nghị phương pháp định lượng các thuốc có cấu trúc trên: phương pháp môi
trường khan
17.Nếu thay = O bằng = S nhóm thuốc này sẽ gọi là thiobarbiturat
Thường được sử dụng làm thuốc gây ngủ (tiền mê)
18.Cho cấu trúc (1)

Cấu trúc này có xương sống giảm đau của morphin không? Có
Cho biết tên của chất này: Tramadol
Đề nghị 2 phương pháp định lượng chất này dựa vào cấu trúc trên:
- Phương pháp acid – base
- Phương pháp môi trường khan

2
19.Cho cấu trúc:

Đây là cấu trúc của thuốc: procain hydroclorid


20.Hãy cho biết vì sao thuốc này không nên dùng chung với các thuốc nhóm
sulfonamid: vì có tác dụng đối kháng (do cấu trúc PABA)
21.Hãy cho biết vì sao ngày nay các thuốc gây mê sau không còn sử dụng:
- Chloroform: do độc
- Ether ethylic: dễ cháy nổ
22.Khi thay nhóm –CH3 ở N bậc III của các chất có cấu trúc tương tự morphin bằng
nhóm vinylen thường có tác dụng đối kháng dùng để giải độc morphin
23.Viết phương trình phản ứng:

+ toC

24.Hoàn thành phương trình phản ứng:

nPrNH2

25.Tên 3 thuốc điều trị đái tháo đường type 2 thuộc nhóm chẹn kênh SGLT-2 (Sodium-
Glucose Like Transporter 2 Inhibitor)
Agliflozin Dapagliflozin Canagliflozin

26.Các thuốc điều trị loạn cương dương như Sildenafil, Tadanafil, Vardenafil hoạt
động theo cơ chế: chất ức chế phosphodiesterase-5
27.Bán tổng hợp Ipratropium bromid từ Atropin bằng phản ứng methyl hóa với
methyl bromid

3
28.Hoàn thành chuỗi phản ứng tổng hợp diclofenac từ sơ đồ tổng hợp sau:

A = NaCN
B = NaOH, HCl
29.Dựa vào cấu trúc của Ibuprofen, mô tả phương pháp định lượng (ghi trong dược
điển Anh): dung môi, dung dịch chuẩn độ, chỉ thị:

Phương pháp acid-base, dung môi ethanol, dung dịch chuẩn độ NaOH, chỉ thị
phenolphtalein
30.Dựa vào cấu trúc của dẫn chất Loratadin sau đây, mô tả phản ứng định lượng được
ghi trong Dược điển Anh 2013 (tên phương pháp, dung môi, dung dịch chuẩn độ,
chỉ thị hoặc thiết bị để xác định điểm kết thúc):

Môi trường khan: acid acetic băng, acid percloric, điện thế kế

4
CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT:
1) Thuốc thử có thể dùng để định tính quinidin sulfat: Br2/NH4OH, hoặc AgNO3
2) Nhóm OH phenol của morphin có thể tạo phản ứng nào sau đây: phản ứng acetyl hóa
3) Nhóm OH phenol của morphin có thể tạo phản ứng nào sau đây: phản ứng tạo phẩm
màu azo
4) Chất kháng acetylcholinesterase thuận nghịch có thể vượt qua hàng rào máu não:

(15) (16) (17) (18)

(15) và (17)
5) Chọn thuốc thay thế cho aspirin để phòng ngừa chứng huyết khối: clopidogrel
6) Phenylethylamin bền với monoaminoxidase (MAO):

(23) (24) (25)

(24) và (25)
7) Chất tương đồng acetylcholin có tác dụng chọn lọc trên thụ thể muscarinic:

(12) (13) (14)

(12) và (13)
8) Thuốc được chỉ định trong điều trị thiếu máu tiêu huyết: vitamin E
9) Tocopherol có hoạt tính càng cao khi: R1 = R2 = R3 = CH3
10) Tạp liên quan thường được kiểm trong chuyên luận lidoacin: 2,6-dimethyl anilin
11) Phản ứng định tính codethyllin: Phản ứng với dung dịch acid tạo tủa đỏ
12) Phương pháp định lượng misoprotol: sắc ký lỏng
13) Tác dụng giảm đau của các chất cấu trúc tương tự morphin bị ảnh hưởng bởi các
nhóm chức nào sau đây: Các nhóm thế ngoại biên và N bậc III với nhóm thế nhỏ
14) Chất gây giãn cơ có tác dụng rất ngắn được dùng để đặt nội khí quản:
Succinylcholin
15) Phương pháp phổ biến được dùng sử dụng định tính các corticoid: IR, năng suất
quay cực

5
16) Chất tương đồng catecholamin tác dụng trên cả thụ thể β1 lẫn β2 adrenergic:

(26) (27) (28)

(27)
17) Dẫn chất phenylethylamin có thể gây tác dụng phụ trên thần kinh trung ương
mạnh nhất:

(29) (30) (31) (32)


(30)
18) Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra với codein phosphat (methyl morphin):
phản ứng acetyl hóa
19) Chất tương đồng acetylcholin bền với sự thủy giải hóa học và sự thủy giải bởi
esterase:

(12) (13) (14)

(13) và (14)
20) Pancuronium và vecuronium là các chất chẹn thần kinh cơ có: cấu trúc steroid
21) Trong cấu trúc của thuốc tê lidocain, nhóm chức nối giữa phần thân nước và phần
thân dâu là nhóm: nhóm ester
22) Dược điển Anh 2013 định lượng valsartan trong môi trường khan bằng dung dịch
chuẩn độ: tetrabutylammonium hydroxyd
23) Năng suất quay cực là một thử nghiệm có thể dùng để định tính: captoril, valsartan
24) Dung dịch kali iodat có thể dùng để định lượng: captoril
25) Phương pháp định lượng sucralfat: complexon cho Al và sắc ký lỏng cho octasulfat
26) Cấu trúc sau là của chất nào: ketamin

27) Có thể định lượng furosemid bằng dung dịch chuẩn độ: hoặc HCl hoặc NaOH

6
28) Dung dịch quinidin bisulfat trong nước có: pH = 2,6 – 3,6 do chỉ có nhân quinuclidin
có tính base mạnh
29) Cho cấu trúc sau:

Cấu trúc của phenobarbital là: R1 = C2H5; R2 = C6H5; R3 = H


Cấu trúc của barbital là: R1 = C2H5; R2 = C2H5; R3 = H
30) Phương pháp định lượng bisacodyl: PP acid-base, môi trường khan
31) Thuốc nhuận trường được dùng trong trường hợp não gan mãn: lactulose
32) Phản ứng định tính Theophyllin: Murexid
33) Chất đối kháng morphin dùng cai nghiện: Naloxon
34) Nhóm statin có tác dụng: làm giảm cholesterol
35) Ion lactat trong dung dịch tiêm truyền Ringer lactat sẽ chuyển thành HCO3- khi vào
cơ thể
36) PP định lượng cafein: PP môi trường khan
37) Nhóm OH alcol của morphin có thể tạo phản ứng nào: phản ứng khử nước
38) Chất có tác dụng chống động kinh: Phenobarbital
39) Phương pháp định lượng vitamin B9: sắc ký lỏng
40) Trong các chất sau, chất nào cho thấy cấu nối ether trong cấu trúc morphin là
không cần thiết cho tác động giảm đau: Fentanyl
41) Chất có cấu trúc thuộc nhóm thuốc điều trị cao huyết áp theo cơ chế chẹn β-
adrenergic:

42) Chất cường giao cảm nhóm imidazol tác dụng trên thụ thể 1 và 2 adrenergic,
gây tác dụng phụ trên huyết áp:

(33) (34) (35) (36)

(33) và (35)
43) Bảo quản không cẩn thận, pilocarpin có thể vừa bị thủy phân vừa bị đồng phân hóa
thành: isopilocarpin
44) Thuốc thử có thể dùng định tính hydralazin hydroclorid: nitrobenzaldehyd

7
45) Dạng vitamin D dành cho người suy gan:

46) Dạng vitamin D dành cho người suy thận:

47) Dạng vitamin D dành cho người suy gan và suy thận:

48) Sinh khả dụng của acetylcystein thấp là do: bị phân hủy bởi gan
49) Cho cấu trúc nhân xanthin sau:

Cafein có cấu trúc: R1 = R2 = R3 = CH3


50) Cho cấu trúc khung của corticoid:
Cấu trúc này hấp thu UV trong khoảng: 239-244nm
Dehydrogen hóa ở vị trí 1,2 sẽ tăng hoạt tính 4-5 lần

51) Chọn nhóm thế R thích hợp để chất sau đây đúng là proparacetamol: R = Ethyl
52) Ibuprofen thuộc nhóm hóa học nào: Aryl propionic
53) Khi định lượng corticoid bằng HPLC đầu dò nào thường được sử dụng: UV
54) Bệnh nhân cường giáp thường bị giảm cân là do: tăng chuyển hóa cơ bản

8
55) Nguyên liệu điều chế dextromethorphan:

56) Có thể dùng dung dịch ammonium cerum nitrat, chỉ thị ferroin để định lượng:
Menadion (vitamin K3)
57) Chất đối vận muscarinic tổng hợp có thể được dùng điều trị Parkinson:

(19) (20) (21) (22)

(19)
58) Phương pháp định lượng ursodeoxycholic: PP acid-base, dùng NaOH
59) Các phát biểu sau đây về Nimesulid là đúng, ngoại trừ: phòng ngừa huyết khối do
ức chế thromboxan
60) Thuốc dùng trong bệnh Gout cấp tính: Colchicin
61) Thuốc kháng H1 thế hệ mới, ngoại trừ: Prometazin
62) Chỉ định phổ biến của aspirin hiện nay: chống huyết khối
63) Vị trí 3 trong phân tử vitamin K liên quan đến tính hòa tan của phân tử

You might also like