Professional Documents
Culture Documents
Đề nào đó số 2
Đề nào đó số 2
Sự phân chia giữa các phần chỉ mang tính tương đối.
1.Thể tích phân bố của thuốc B là 15 L/kg, phát biểu nào dưới đây là đúng
Thể tích phân bố biểu kiến (Vd) là hệ số giữa tổng lượng thuốc dưa vào cơ thể (D.F) và nồng độ thuốc trong huyết
tương (Cp). D: dose, F: sinh khả dụng, Cp: nồng độ thuốc trong huyết tương
Vd = D x F / Cp
V < 1 L/kg: phân bố kém ở mô, thuốc tập trung ở huyết tương hay dịch ngoại tế bào
V không cho biết sự tập trung thuốc ở mô nào. V thường từ 10 – 5000 L/70Kg. Giá trị nhỏ nhất chính là thể tích
huyết tương, khoảng 3 L/70kg hay 0,04 L/kg.
Ý nghĩa: từ thể tích phân bố giúp ước đoán nồng độ thuốc có đạt đến liều khuyến cáo; hay dùng tính liều khởi đầu.
2.Thời gian lưu giữ thuốc ở dạ dày bị kéo dài dưới ảnh hưởng của chất nào sau đây
Thuốc bị tống nhanh ra khỏi dạ dầy có lợi cho sự hấp thu của thuốc ở tá tràng, do phần lơn thuốc được hấp thu
tối ưu ở tá tràng theo cơ chế khuếch tán thụ động
Thuốc bị tống nhanh ra khỏi ruột giảm sự hấp thu do giảm thời gian tiếp xúc giữa thuốc và niêm mạc ruột
Buscopan: Thuốc có tác dụng gây ra tác động chống co thắt trên cơ trơn dạ dày ruột, mật, đường niệu - sinh dục
có dùng trong bệnh loét dd-tá tràng.
Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm trong nhiều trường hợp như rối loạn bộ máy
tiêu hóa, loét dạ dày - hành tá tràng (thuốc có tác dụng ức chế khả năng tiết acid dịch vị), hội chứng kích thích
ruột (thuốc có tác dụng giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch)
Cả atropin và buscopan khi lưu giữ kéo dài ở dạ dày làm tăng tác dụng của thuốc
2
3.Cơ chế làm trống dạ dày có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau, ngoại trừ
Tuổi tác: trẻ em có tốc độ làm rỗng dạ dày chậm hơn người lớn; người lớn tuổi thì sự hấp thu ít thay đổi so với
người trẻ
Thức ăn: đói, thuốc chỉ lưu tại dạ dày 10 – 30 phút; nếu uống sau bữa ăn thì lưu tại dạ dày 1 – 4 giờ.
Đau nửa đầu: có triệu chứng đau 1 bên đầu kèm buồn nôn, sợ ánh sáng, sợ âm thanh,…
4.Thuốc nào không bị giảm hoạt tính do chuyển hóa qua gan lần đầu
EH < 0,3: ít chịu ảnh hưởng của vòng tuần hoàn đầu qua gan. Nhưng nhạy cảm với sự cảm ứng hay ức chế enzym
gan hơn các thuốc có EH lớn [III-39]
5.Thuốc nào sau đây tăng hoạt tính sau chuyển hóa qua gan lần đầu
A. Propranolol D. C
B. E E. C
C. C
A. Tiện dùng
B. Dược chất được hấp thu nhanh
C. Tránh được sự phân hủy chất ở dịch vị
D. Sinh khả dụng đạt 100% do dược chất đi thẳng vào tĩnh mạch cảnh
E. Áp dụng được cho nhiều loại dược chất
Mục đích gây tác dụng toàn thân, dược chất được hấp thu nhanh, chuyển thẳng về tim [hòa tan trong nước bọt (pH
~6,5) hấp thu qua niêm mạc dưới lưỡi, đi về tĩnh mạch cảnh vào vòng tuần hoàn], tránh được tác động phía dưới
đường tiêu hóa. Viên mỏng, tránh cộm, giải phóng dược chất nhanh (rã trong 1 – 2 phút). Thường áp dụng cho
thuốc tim mạch, hormon.
Nhược: gây phản xạ tiết nước bọt + nuốt 1 phần trôi xuống dạ dày. Chỉ áp dụng với thuốc không gây loét niêm
mạc miệng, dễ hấp thu, dùng với liều nhỏ.
3
8.Những thuốc nào không được dùng qua đường tĩnh mạch
A. Chất gây đau hoặc hoại tử cơ khi tiêm bắp D. Hỗn dịch
B. Chất bù thể dịch E. Các dung dịch ưu trương
C. Nhũ dịch lipid
Các thuốc hay dùng đường tĩnh mạch: các hoạt chất có độ kích ứng cao, gây đau hoặc hoại tử cơ khi tiêm bắp như
Penicillin, dung dịch calci clorid, dung dịch ưu trương (glucose 30%), các chất bù dịch (dịch truyền tinh thể, dung
dịch gelatin, amidon, dextran, albumin), nhũ dịch lipid
Những trường hợp không được đưa qua đường tĩnh mạch: dung dịch dầu, hỗn dịch
9.Đặc điểm không phải là ưu điểm của thuốc dùng đường tiêm
Đưa thuốc vào cơ thể nhanh nhất, đưa thẳng vào tuần hoàn hoặc đích tác động. Thích hợp trong trường hợp cấp
cứu, cơn cấp tính của bệnh, bệnh nhân không uống được.
Tránh được sự phá hủy của thuốc do các yếu tố đường tiêu hóa: dịch vị, men tiêu hóa. Tránh được tác động của
vòng tuần hoàn đầu (thuốc bị phân hủy mạnh bởi men gan). Tránh hao hụt khi vận chuyển trong ống tiêu hóa.
Tránh độc tính lên niêm mạc tiêu hóa sinh khả dụng cao nhất (tiêm IV là 100%)
Là dạng có yêu cầu cao nhất về độ an toàn. Bệnh nhân không tự dùng được mà phải cần cán bộ chuyên môn.
A. Cơ delta D. A và B đúng
B. Cơ mông lớn E. A, B và C đúng
C. Cơ bắp chân
Các vị trí tiêm bắp: cơ mông lớn, cơ delta (vai), cơ rộng ngoài, cơ phải phía trước (đùi) [III]
4
A. Cơ vân D. A và B đúng
B. Cơ mông lớn E. A, B và C đúng
C. Cơ bắp chân
11.Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc dùng đường uống là
Yếu tố sinh lý: pH dịch vị [dịch tiêu hóa: dịch vị dịch ruột{II}], thời gian rỗng của dạ dày, men tiêu hóa tại
ruột, tác động của vòng tuần hoàn đầu
Yếu tố con người: nước dùng để uống, thức ăn, thuốc phối hợp [III]
12.Thuốc đường xông hít, tỉ lệ thuốc đưa vào đường hô hấp là bao nhiêu
A. 100% D. 30%
B. 70% E. 10%
C. 50%
Thuốc xịt: 10% giọt < 10 mcm có thể đi vào phổi. Chủ yếu định vị ở mũi
Thuốc xông hít: dạng khí nên có thể đi sâu vào phổi (ko có % =___=) [II-54]
Tiểu phân > 10 mcm định vị ở đường hô hấp trên, 0,5 – 5 mcm vào được đường hô hấp dưới, dưới 0,5 mcm có thể
đến thành mạch, dưới 0,1 mcm thì dễ bị đẩy ra ngoài khi thở
Đường xông hít nói chung, k nói rõ kích thước tiểu phân
Google thuốc fodaril: Như những thuốc xông hít khác, có thể có khoảng 90% formoterol hít vào được hấp thu ở
đường tiêu hóa. tỉ lệ vào hô hấp chỉ khoảng 10%
13.Đặc biểm của thuốc đặt trực tràng bào gồm, ngoại trừ
A. Thuốc tránh được tác động của dịch vị và men tiêu hóa
B. Có thể dùng cho người khó uống thuốc
C. Sinh khả dụng của thuốc thường cao hơn đường uống
D. Thuốc không qua gan nên tránh được phá hủy tại gan
E. có mùi vị khó chịu hoặc gây kích thích dạ dày
Thuốc đạn
Tiện dùng cho người bệnh khó uống, đặc biệt là trẻ em, người bất tỉnh,… thuốc có vị khó chịu khi uống hay kích
ứng mạnh đường tiêu hóa
5
Nâng cao SKD của thuốc bị chuyển hóa nhiều qua gan: đc hấp thu qua tĩnh mạch dưới và giữa, tránh được chuyển
hóa qua gan, ngoài ra còn tránh được tác động của hệ enzym tiêu hóa so với thuốc dùng đường uống
14.Sinh khả dụng của thuốc viên dạng phóng thích nhanh thường liên quan nhiều nhất đến
Giải phóng nhanh: là dạng bột, hạt, viên nén rã và hòa tan ngay sau khi uống (tròng vòng 1 – 2 phút) như viên pha
dung dịch, viên sủi bọt, viên rã nhanh,… Dùng trong trường hợp thuốc cần phát huy tác dụng ngay: hạ sốt, giảm
đau, kháng viêm,…
15.Nguyên nhân làm thay đổi đáp ứng thuốc trong dược lực thuốc của người cao tuổi, ngoại trừ
16.Phát biểu nào không đúng đối với động học kháng sinh ở người cao tuổi
A: đường uống: giảm tốc độ tháo rỗng dạ dày, giảm tiết HCl, giảm diện tích bề mặt hấp thu, giảm dòng máu qua
tạng. Nhìn chung ít ảnh hưởng vì thuốc đường uống đều có thời gian lưu/tác dụng tương đối lâu. Sự lão hóa niêm
mạc ruột chỉ ảnh hưởng đến sự hấp thu 1 số chất cần vận chuyển tích cực như: Vit, acid amin, Fe, Calci,… còn
thuốc hấp thu theo cơ chế khuếch tán theo gradient nồng độ ít bị ảnh hưởng
Đường tiêm: tiêm bắp: do khối cơ giảm, sự tưới máu giảm nên giảm hấp thu, ko ổn định.
Đường qua da: da khô, lipid giảm, khó thấm nên sự hấp thu giảm
Sự hấp thu giảm ở mọi đường (trừ IV) nhưng hậu quả thuốc giảm nồng độ do giảm hấp thu thì ko đáng kể
trên đáp ứng lâm sàng
D: giảm hiệu suất tim, giảm albumin huyết tương, giảm khối cơ, giảm tổng lượng nước trong cơ thể, tăng lượng
mỡ, alpha 1 – acid glycoprotein không đổi hoặc tăng nhẹ.
Tăng phân bố các chất tan trong chất béo, giảm phân bố các loại thuốc tan trong nước. Giảm albumin
tăng lượng thuốc tự do trong máu tăng tác dụng và độc tính
6
M: giảm khối lượng gan, giảm hoạt tính enzym chuyển hóa thuốc, giảm dòng máu qua gan
Thuốc chuyến hóa qua gan bị kéo dài thời gian tác dụng, dễ tích lũy, ngộ độc. Giảm chuyển hóa thuốc (chủ
yếu ở pha 1) tăng t1/2 của thuốc
E: giảm dòng máu qua thận, giảm sức lọc cầu thận, giảm sự tiết qua ống thận, giảm khối lượng thận
Chức năng thận giảm ~35% so với người trẻ. Giảm độ thanh thải tích lũy thuốc do kéo dài T1/2. Nếu
chức năng thận còn trên 67% thì ko cần chỉnh liều
[Cours: nói chung hấp thu đường uống không có sự thay đổi so với người trẻ. Người cao tuổi có albumin giảm, mà
albumin hay gắn kết với thuốc nên chị nghĩ câu e đúng, chọn câu D] xét về hấp thu thì hấp thu kém đi [giảm tốc
độ làm rỗng dạ dày, giảm máu qua tạng, giảm diện tích bề mặt hấp thu] nhưng lại ko làm thay đổi SKD đường
uống, nhưng do giảm albumin nên nồng độ thuốc tự do trong cơ thể phải tăng, nồng độ thuốc liên kết với albumin
sẽ giảm nên câu D đúng [hấp thu giảm], câu E sai vì chỉ nói là nồng độ thuốc.
17.Phát biểu nào sau đây là đúng liên quan đến dược đông học thuốc đối với người cao tuổi
A. Thuốc đuợc đưa nhanh đến ruột non, thích hợp cho các thuốc bao tan trong ruột
B. Thuốc dễ hấp thu qua da do có nhiều mạch máu gần da
C. Sự hấp thu thuốc qua đường tiêm bị ảnh hưởng do khối lượng cơ bắp giảm
D. Tỉ lệ mỡ ở người cao tuổi thấp, làm giảm sự phân bố của các thuốc tan trong mỡ
E. B và C đúng
18.Ảnh hưởng của tuổi tác đến đáp ứng thuốc được liệt ke sau đây, ngoại trừ
19.Để hạn chế bất lợi dùng thuốc cho người cao tuổi cần phải làm gì, ngoại trừ
20.Nguyên nhân dẫn đến sự tăng thời gian bán thải T1/2 của thuốc ở người cao tuổi được kể dưới đây đều đúng,
ngoại trừ
A. Tăng lượng mỡ làm kho dự trữ thuốc trong cơ C. Giảm lượng máu qua gan
thể D. Giảm lượng máu qua thận
B. Giảm lượng protein/máu E. Giảm chức năng thận
7
ClT giảm tổn thương thận [giảm bài xuất qua thận]
Giảm protein/máu chủ yếu là albumin do hậu quả của suy giảm chức năng gan
Tăng lượng mỡ, giảm albumin, giảm khối cơ, giảm hiệu suất tim thay đổi sự phân bố của thuốc trong cơ thể.
Giảm lượng nước toàn cơ thể, thuốc tan trong nước (digoxin, morphin, lithi,…) thì Vd giảm tăng nồng độ trong
máu và mô. Thuốc gắn mạnh vào mô như Digoxin sẽ kéo dài thời gian tác động và tồn lưu trong cơ thể
Tỉ lệ mỡ tăng, thuốc tan trong mỡ (barbiturat, thiopentan, diazepam,…) có Vd tăng kéo dài thời gian tác động,
tích lũy nhiều ở mô mỡ
[T1/2 kéo dài do: giảm thanh thải tại gan + gia tăng thể tích phân bố. Thải trừ mới liên quan đến thận (câu d,e),
còn bán hủy là liên quan tới gan và quá trình trước gan, chị nghĩ a,b,c đúng. Câu này thật ra chỉ có C đúng, chị bí
câu này nha.] T1/2 theo công thức thì nó liên quan đến chức năng gan lẫn sự đào thải qua thận. Ngoại trừ mà…
(-___-). Tăng lượng mỡ thì có thể làm tăng T1/2 của thuốc tan trong mỡ. Có thể là lượng proetin/máu, nếu là
albumin thì sẽ tăng thuốc tự do tăng T1/2, còn nếu tăng protein không thì hên xui. Mỗi lần nghĩ là ra 1 kết quả
khác nhau.
21.Đối với người suy gan, cần thực hiện các điều sau, ngoại trừ
Suy gan:
Chọn thuốc bài xuất chủ yếu qua thận hoặc những thuốc bài xuất qua thận dưới dạng liên hợp glucuronic
Tránh kê đơn những thuốc: có tỉ lệ liên kết proetin cao, bị khử hoạt mạnh ở vòng tuần hoàn đầu
Suy thận:
22.Đối với phụ nữ cho con bú, phát biểu sau đây về thuốc là đúng, ngoại trừ
A. Các thuốc bài tiết qua sữa nhiều có thể ảnh hưởng đến trẻ đang bú [quá liều cũng gây độc đối với “thuốc
thường”]
B. Các thuốc bài tiết qua sữa ít đều không ảnh hưởng đến trẻ đang bú [tỉ lệ nồng độ sữa/huyết tương
chỉ so sánh tổng thể, không phù hợp để đánh giá nguy cơ của thuốc]
C. Có thể bổ sung vitamin và khoáng chất qua sữa mẹ cho trẻ
D. Thuốc chứa iod thường chống chỉ định đối với phụ nữ đang cho con bú
E. Nếu mẹ cần thiết phải sử dụng thuốc ảnh hưởng xấu đến trẻ bắt buộc phải ngưng cho trẻ bú sữa mẹ
A. Thuốc ngừa thai [có estrogen ko đi vào sữa nhưng ức chế thụ thể prolactin giảm tiết sữa]
B. Vitamin B6 liều cao
C. Metoclopramid [và domperidon (nhóm đối kháng thụ thể dopamin)]
D. Lợi tiểu thiazid
E. Ergotamin
24.Các thuốc sau có thể kích thích sự tiết sữa bằng cách tăng tiết prolactin, ngoại trừ
A. Sulpirid
B. Bromocryptin
C. Metyldopa
D. Theophyllin
E. Metoclopramid
25.Đối với phụ nữ có thai, tất cả phát biểu sau là đúng, ngoại trừ
A. Thuốc dùng trong thời kỳ phôi có thể gây ra quái thai, dị tật bẩm sinh [độ nhạy cảm lớn nhất]
B. Trong thời kỳ thai, chất độc có thể làm giảm tính hoàn thiện một số cơ quan [ít nhạy cảm hơn, chỉ làm
giảm tính hoàn thiện về cấu trúc và chức năng của các cơ quan]
C. Có một số bệnh ở phụ nữ mang thai bắt buộc phải chữa trị bằng thuốc [đái tháo đường, hen phế quản, động
kinh, bệnh truyền nhiễm,… thì phải điều trị bằng thuốc dù mang thai]
D. Thuốc từ cơ thể người mẹ có thể qua thai nhi một lượng đáng kể [hầu hết các thuốc đều qua nhau
thai, mức độ và tốc độ qua nhau tỉ lệ thuận với chêch lệch nồng độ máu mẹ và thai]
E. Chỉ nên dùng thuốc trong thời kỳ tiền phôi vì thai nhi không nhạy cảm với thuốc [17 ngày, thường ko nhạy
cảm vì tế bào chưa biệt hóa và quy luật tác động “tất cả hoặc không có gì”, có thể T1/2 kéo dài sẽ ảnh
hưởng đến thời kì phôi]
9
[Thuốc dùng < 17 ngày vẫn có thể gây sẩy thai mà chị nghĩ câu E. Câu D đâu có chỗ nào sai đâu??] Câu D,
có những thuốc ko qua nhau thai được vì trọng lượng phân tử rất lớn [chủ yếu là sự khuếch tán thụ động mà]. Câu
E thì có thể đúng vì cũng giống như phá thai = thuốc sau khi quan hệ… có thể người nữ cũng ko xá định đc… Câu
này cũng xem lại cái =____=
26.Accutane là thuốc trị mụn trứng cá, có khả năng gây quái thai, sự tư vấn nào sau đây không phù hợp
A. Trước khi dùng cần kiểm tra sự hiểu biết của người dùng về nguy cơ sinh quái thai
B. Trước khi dùng nên thử thai xem người dùng có thai hay không [phải thử ít nhất 2 lần, mỗi tháng thử lại]
C. Trong thời gian dùng thuốc nên áp dụng biện pháp tránh thai [dùng 2 phương pháp tránh thai]
D. Tiếp tục dùng nhưng kiểm tra thai thường siêng
E. Ngưng thuốc khi phát hiện có thai [phải tránh thai = bất cứ giá nào khi dùng Accutane, ngưng thuốc ít nhất
6 tuần mới đc có thai :v ]
[Câu E đúng, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì ngưng ngay, sau đó kiểm tra thai sát sao để phát hiện dị
tật rồi quyết định có dưỡng thai tiếp không. Câu D mới là sai.] đồng ý. Vì đọc kỹ lại câu D là có thể đã có thai
và vẫn đang dùng thuốc [kiểm tra thai, mới đầu nghĩ là kiểm tra xem có thai hay ko]
27.Phát biểu nào là đúng trong phân loại mức độ an toàn thuốc cho phụ nữ có thai sau đây
Theo FDA:
C : Có nguy cơ cho bào thai. Chưa đủ chỉ thấy trên động vật
28.Chất nào sau đây khi dùng cho phụ nữ có thai có thể ảnh hương gây dị tật vẹo cột sống cho thai
A. Aicd Valproic [cản trở khả năng sử dụng acid folic ???]
B. Warfarin [loạn dưỡng sụn xương, chảy máu, thai chết lưu]
C. Acid retinole [tổn thương não ???]
D. Rượu
E. Thuốc lá
Acid Valproic : Nguy cơ cho trẻ bị tật nứt đốt sống xấp xỉ 1 - 2%, những dị dạng bẩm sinh khác là khuyết tật sọ
mặt, dị tật tim mạch, hoặc bất thường về đông máu như fibrinogen thấp ở mẹ, giảm fibrinogen huyết ở trẻ nhỏ. Ðã
có thông báo về suy gan dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khi người mẹ dùng valproat trong lúc mang thai.
10
Vitamin A: Liều cao dùng trong lúc mang thai sẽ gây dị dạng mặt, sọ, tim, sinh dục cho thai nhi. Rượu cũng vậy
Chọn B
Theo 1 BS trong lớp là Acid Valproic, đề cũ thấy cũng chọn câu A.
A. Quinolon
B. Betalactam
C. Tetracyclin
D. Macrolid
E. B và D đúng
30.Đối với nhiểm trùng nặng ở trẻ sơ sinh, đường sử dụng kháng sinh ưu tiên là
A. Uống [dưới 1 tuổi thì skd ko ổn định… thường dạng lỏng, ngọt. Nhưng khó phân liều]
B. Đặt trực tràng [ít thuốc]
C. Tiêm dưới da [hạn chế do tác dụng toàn thân]
D. Tiêm bắp thịt [ko đc]
E. Tiêm tĩnh mạch [chỉ áp dụng khi bệnh nặng, cấp tính… ưu tiên tiêm IV]
2.Trong bệnh lý thiếu máu, hồng cầu nhỏ nhiều, thông thường
A. MCV < 80 fl
B. MCV > 100 fl [to]
C. MCV bình thường 80 – 100 fl [88 – 100 fl là bình thường]
D. MCV không diễn đạt bệnh lý thiếu máu hồng cầu nhỏ
4.Công thức máu gợi ý đến tình trạng bệnh nhân nhiễm ký sinh trùng
5.Số lượng tiểu cầu của 1 công thức máu bình thường là
6.Căn cứ vào hình dạng, cấu trúc người ta chia bạch cầu thành
A. Bạch cầu trung tính, bạch cầu mono, bạch cầu ưa acid
B. Bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, bạch cầu ưa base, bạch cầu mono, bạch cầu lympho
C. Bạch cầu mono, bạch cầu lympho
D. Cả 3 đều đúng
Neu% 40 – 60, Lym% 20 – 40, Eos % 1-6, Bas % <1, Mono % 2 - 10%
7.Khi bệnh nhân bị sốt xuất huyết, xét nghiệm đặc hiệu trong trường hợp này
Sốt xuất huyết Dengue : haematorit tăng 20% so với bình thường (bình thường là 36 – 40%), tiểu cầu giảm, bạch
cầu giảm. Tiêu chuẩn chuẩn đoán là : sốt và xuất huyết kèm theo cô đặc máu (hct tăng), số lượng tiểu cầu giảm.
nên nếu có câu Hct tăng thì chọn luôn
12
A. Chuyên biệt trong nhồi máu cơ tim hơn các xét nghiệm men khác
B. Tăng cao trong viêm gan siêu vi
C. Không chỉ thay đổi trong bệnh lý cơ tim mà còn thay đổi trong bệnh lý mô cơ
D. Cả 3 đều đúng
E. Cả 3 đều sai
Viêm gan siêu vi: xét nghiệm tìm kháng nguyên – kháng thể [Vd: nhiễm HBV thì xét nghiệm các chỉ số HBsAg,
Anti-HBc hay HBc-Ab, Anti-HBs hay HBs-Ab, HbeAg, Anti-Hbe]. Nhưng chỉ khi ALT, AST thay đổi [tổn
thương gan] thì mới điều trị. Vì ko phải ai nhiễm cũng phát bệnh.
Trong máu: CK-MM (95 – 100%): đa số trong cơ vân, CK-MB (<3%) đa số trong cơ tim, CK-BB (0-1%): não, cơ
trơn, ko có trong máu.
Các trường hợp gây tăng CK huyết thường là từ cơ xương hoặc cơ tim. Còn CK-BB ở não ko thấy trong huyết
thanh kể cả khi tai biến mạch máu não, vì enzym này không đi qua đuợc hàng rào máu não.
Mọi tỗn thương cơ xương đều gây tăng CK huyết. Phân hủy cơ vân do chấn thương, hôn mê kéo dài, dùng 1 số
thuốc quá liều; các tổn thương như loạn dưỡng cơ, viêm nhiều cơ, thiểu năng giáp cũng có thể gây tăng CK đáng
kể
CK là enzym tăng sớm nhất trong nhồi máu cơ tim. Phần CK-MB cao trên 6% tổng hoạt độ enzym CK được xem
là dấu hiệu của nhồi máu cơ tim.
LDH cao hơn mức bình thường có thể gặp trong: nhồi máu cơ tim, viêm gan, viêm tụy, tổn thương cơ, loạn dưỡng
cơ, hạ huyết áp,… tổn thương thận, thuyên tắc phổi…
Lâm sàng hay đi chung bộ gan, đánh câu C thui, chứ thật ra LDH là tồn thương mô chung.
AST (GOT, ASAT): có nhiều ở gan và tim. Enzyme thứ 2 tang sớm sau nhồi máu cơ tim, tăng trong các bệnh về
gan đặc biệt trong viêm gan virus, nhiễm độc
ALT (GPT, ALAT): có nhiều ở gan hơn là tim. ALT được xem là đặc hiệu vơi gan hơn vì thường ít khi tăng trong
các bệnh khác trừ gan. Mặc dù ALT trong gan ít hơn AST 3,5 lần)
Hoại tử gan cấp (virus, độc chất), AST tăng và tăng song song với ALT
Xơ gan: AST tăng cao gấp 4-5 lần bình thường (tăng cao hơn so với ALT) xơ gan thì men gan k tăng nổi nữa vì
tế bào gan xơ chai hết rồi, k còn gì để phá hủy hết.
Trong thực tế, khi xét điều trị viêm gan B, người ta chi quan tâm mức tăng ALT. lâm sàng có thể gặp cả 3 tình
huống, nên có thể chọn C hoặc D, chị thì chị chọn câu C.
12.Các xét nghiệm trong nước tiểu cho biết liên quan giữa bệnh thận và đường tiết niệu
A. Urobilinogen, bilirubine
B. Bạch cầu, nitrat, pH, glucose, protein, máu
C. Glucose, ketone
D. Cả 3 đều đúng
Huyết : Ure huyết (BUN), Creatinin huyết, Độ thanh thải Creatinin (ClCr)
Bệnh thận và đường tiết niệu: màu sắc, tỉ trọng, bạch cầu, nitrit, pH, glucose, protein, máu (hồng cầu/hemoglobin)
Bệnh gan liên quan đến vàng da: màu sắc, uroblinogen, bilirubin
Urobilinogen và bilirubine liên quan tán huyết hoặc tắc mật : bệnh máu, bệnh gan và nước tiểu
Khi cầu thận tổn thương : nước tiểu có glu, pro, máu, dẫn đến pH thay đổi, bạch cầu ±. nhiễm trùng tiểu đặc trưng
bạch cầu và pH, mấy cái kia là phụ, nên chị chon câu B.
15
13.Ketone có thể phát hiện trong nước tiểu ở các trường hợp sau, chọn câu chính xác nhất
Hôn mê toan-ceton : do tăng đường huyết kèm theo các thể cetonic gây toan hóa môi trường cơ thể
Câu D ???
14.Kalium là chất điện giải quan trọng hơn chất điện giải khác trong
K+: Hưng phấn thần kinh và mô cơ tim, hoạt động enzyme, cân bằng acid – base, chuyển hóa protein và
carbonhydrat
Kali quan trọng nhất là thằng cơ tim. Kali tăng là điện tâm đồ có dấu tử vong nha Chọn C
A. Chỉ có tương kị mới đưa đến điều bất lợi khi phối hợp thuốc
B. Tương kị là những giao thoa thuốc về mặt vật lý và tương tác về mặt hóa học
C. Chỉ khác nhau về mặt từ ngữ
D. Tương kị xảy ra bên ngoài cô thể, tương tác xảy ra bên trong cơ thể
E. Tương tác thuốc luôn luôn dẫn đến những bất lợi trong điều trị
2.Trong phối hợp thuốc, hiệu lực bội tăng (potentiation) xảy ra khi 1 thuốc làm tăng tác dụng của một thuốc khác,
đều này có nghĩa là
A. Isoniazid D. Erythromycine
B. Chloramphenicol E. Phenoxymethyl penicillin
C. Tetracyclin
Tạo phức chelat
Kim loại đa hóa trị tạo phức với Tetracyclin [Minocyclin, Doxycyclin], Fluoquinolon [Levodotain, Ciproflocain],
Carbidopa, Levodopa
4.Các chất sau đây có thể tạo phức với Fe, ngoại trừ
A. Fluoroquinolon D. Levodopa
B. Tetracyclin E. Carbidopa
C. Ampicillin
6.Metoclorpramid làm thay đổi sự hấp thu các thuốc khác qua cơ chế
A. Làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày D. Ảnh hưởng lên vận chuyển tích cực
B. Làm tăng nhu động ruột E. Cả A và B đúng
C. Làm biến đổi hệ vi khuẩn đường ruột
7.Bệnh nhân nữ 22 tuổi, đang sử dụng Paracetamol để trị chứng đau nửa đầu, cơn đau không thuyên giảm vì bệnh
nhân bị nôn. Bác sĩ kê toa Primperan dưới dạng tọa dược. Anh chị cho bệnh nhân những lời khuyên như thế nào
trong việc sử dụng thuốc
A. Nên sử dụng đồng thời paracetamol với Primperan, vì Primperan làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày
B. Nên đặt Primperan 20 phút trước khi uống Paracetamol
C. Không nên phối hợp 2 thuốc trên vì sẽ gây tương tác thuốc
D. Tất cả đều sai
E. Tất cả đều đúng
17
8.Các phát biểu sau về tương tác thuốc do làm thay đổi độ hấp thu đều đúng, ngoại trừ
A. Cimetidin làm giảm sự hấp thu của Tetracyclin do tác động ức chế sự bài tiết dịch vị
B. Metoclopramid làm tăng sự hấp thu thuốc của cycloporin do làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày
C. Metoclopramid làm giảm sự hấp thu Digoxin do làm tăng nhu động ruột
D. Sự tương tác thuốc làm thay đổi độ hấp thu chỉ bị ảnh hưởng bơi pH của dịch vị mà không bị ảnh
hưởng bởi pKa của thuốc
[dùng kháng sinh như: Itraconazole, Ketoconazol, Tetracyclin với NaHCO3, tác nhân thay đổi pH]
9.Biểu đồ cho thấy sự kết hợp thuốc Tetracyclin và Cimetidin làm giảm đáng kể nồng độ Tetracyclin trong máu,
cơ chế của sự tương tác trên
10.Thuốc/hoạt chất nào có thể thay thế Cimetidin để tránh tương tác làm giảm hấp thu với Tetracyclin
11.Thuốc nào sau đây có thể thay thế Cimetidin để tránh tương tác với Diazepam
A. Ranitidin D. A và B đúng
B. Famotidin E. A, B và C đúng
C. Loratadin
CYP P450 1A2: chất ức chế Cimetidin làm tăng tác dụng của Diazepam [ko thấy 3 em kia trong bảng trong
slide… còn thực tế thì… ko biết]
12.Sự tương tác thuốc làm thay đổi sự phân bố thuốc có đặc điểm sau
A. Một thuốc có ái lực mạnh hơn sẽ đẩy thuốc kia ra khỏi nơi gắn protein
B. Một thuốc có ái lực yếu hơn sẽ bị giành nơi gắn protein của thuốc kia
C. Làm tăng nồng độ trong huyết tương (dưới dạng tự do) của thuốc có ái lực thấp hơn
D. A và C đúng
E. A, B và C đúng
NSAIDs (phenylbutazone) đẩy Warfarin ra khỏi nơi gắn kết với protein, do các NSAIDs có ái lực với protein
mạnh hơn. Đồng thời Phenylbutazone ức chế sự chuyển hóa dạng S và kích thích dạng R enantiomer của Warfarin
[dạng S có tác dụng gấp 7 lần dạng R] Warfarin dạng tự do tăng gây xuất huyết
15.Khi phối hợp Phenylbutazone và Warfarin có thể gây xuất huyết do cơ chế
16.Quinnidine thường được phối hợp với Digoxin trong điều trị bệnh về tim mạch. Tuy nhiên, sự phối hợp này có
thể gây tương tác thuốc theo cơ chế
A. Quinidin đối kháng với tác động của Digoxin trên nút nhĩ thất
B. Quinidin làm giảm khả năng ức chế Na+K+ATPase của Digoxin
C. Quinidin làm giảm hấp thu Digoxin
D. Quinidin ức chế sự chuyển hóa của Digoxin
E. Quinidin làm tăng nồng độ Digoxin trong máu
Nồng độ Digoxin/huyết tương tăng đáng kể khi dùng chung với Quinidin. [tương tác xảy ra ở mô]
17.Các phát biểu về tương tác thuốc làm thay đổi chuyển hóa của thuốc sau đây đều đúng, ngoại trừ
A. Thuốc cảm ứng enzym có thể làm giảm nồng độ trong máu của 1 thuốc khác do làm tăng sự chuyển hóa
thuốc
B. Rifampicine làm giảm tác dụng của cycloporin do cảm ứng enzym
C. Enzym quan trọng trong quá trình chuyển hóa giai đoạn 1 là cytochrome P450 (oxy hóa, khử hóa, thủy
phân,…)
D. Thuốc ức chế enzym có thể làm giảm [tăng] nồng độ trong máu của 1 số thuốc khác do làm giảm sự
chuyển hóa thuốc
E. Dịch ép bưởi có thể làm tăng tác dụng của một số thuốc do tác động ức chế enzym
19
18.Nước bưởi làm tăng nồng độ Felodipine [ức chế kênh Ca2+]
19.Hợp chất nào sau đây có tác dụng cảm ứng enzym trên cả 3 dạng đồng hình CYP 1A2, CYP 2D6, CYP 3A4
Rifampicin làm tăng sự chuyển hóa của Cyclosporin (3A4), Ketoconazol, thuốc ngừa thai dạng uống (3A4)
giảm nồng độ X/huyết tương
22.Một bệnh nhân nữ đang sử dụng thuốc ngừa thai (dạng uống), được bác sĩ kê đơn Rifampicin để dự phòng
nhiễm trùng màng não cầu khuẩn (meningococcus). Sự phối hợp sẽ dẫn đến hậu quả
A. Làm tăng nồng độ Ergotamin và gây ra chứng “Ergosim”: thiếu máu cục bộ ở chi [do co mạch quá
mức] và đưa đến hoại tử trong trường hợp nặng
B. Làm giảm hoạt lực kháng khuẩn của TAO
C. Làm giảm nồng độ của Ergotamin và giảm hiệu quả điều trị
D. Làm mất tác dụng của cả 2 thuốc trên
E. Có thể phối hợp 2 loại thuốc trên mà không có ảnh hưởng gì
20
24.Probenecid làm tăng tác dụng của Cefotaxim, Penicillin theo cơ chế
Bài tiết chủ động: Probenecid – [Penicillin, Ampicillin, Cefuroxim, Meropenem] Probenecid tương tranh bằng
cơ chế thải trừ qua thận do Probenecid có cùng protein vận chuyển với Penicillin. Nên sẽ làm giảm nồng độ
Penicillin trong nước tiểu và tăng trong huyết tương. tăng tác dụng do cạnh tranh bài tiết chủ động
Acid hóa nước tiểu dạng không phân ly chiếm ưu thế trong nước tiểu hấp thu ngược vào huyết tương
Kiềm hóa nước tiểu dạng phân ly chiếm ưu thế trong nước tiểu khó hấp thu, thải ra ngoài
Ngược lại là trường hợp Amphetamin, phencuclidin, dẫn xuất quinidin: Acid hóa nước tiểu Amphetamin tồn tại
nhiều ở dạng ion đào thải
25.Phương pháp kiềm hóa nước tiểu trong điều trị ngộ độc Phenobarbital
26.Kiềm hóa nước tiểu bằng Na bicarbonat có thể dùng trong sử lý ngộ độc chất nào sau đây
A. Aspirin D. Cocain
B. Amphetamine [acid hóa] E. Các câu trên đều sai
C. Morphin
Aspirin: Gây bài niệu bằng cách kiềm hóa nước tiểu. Nhưng ko được dùng Bicarbonat vì có thể làm tăng hấp thu
salicylat. Nếu dùng Acetazolamid, cần xem xét kỹ nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngô độc
salicylat.
27.Thuốc nào sau đây có thể gây hội chứng đỏ mặt, nhức đầu, nôn mửa, hạ huyết áp và có thể lú lẫn khi uống rượu
A. Metronidazol D. A và B đúng
B. Disulfiram-like E. A, B và C đúng
C. Cefoperazone
21
a. Disulfiram: Chất này ức chế sự oxy hóa rượu để hình thành Acetaldehyt. Lợi dụng tính chất này, người ta dùng
Disulfiram để làm chất cai nghiện rượu với biệt dược có tên là Antabuse. Khi dùng thuốc này, nếu uống rượu thì
sau 5-10 phút sẽ cảm thấy mặt đỏ bừng bừng, nhức đầu, hạ huyết áp, đánh trống ngực, buồn nôn, rất khó chịu, gây
cảm giác sợ rượu (hội chứng cai nghiện).
b. Metronidazol: Cũng có tác dụng như Disulfiram, sẽ ức chế aldehit dehydrogenase, có tác dụng chuyển
acetaldehit thành CO2 và H2O, gây tích tụ acetaldehit trong cơ thể. Do đó khi dùng Metronidazol, bệnh nhân
không được uống rượu, kể cả 48 giờ sau khi ngừng thuốc. Hiện tượng trên xảy ra ở cả những phụ nữ đặt
Metronidazol ở âm đạo, nhưng rất hãn hữu.
c. Cephalosporin: Hiện tượng trên cũng xảy ra, nhưng chỉ ở Cephalosporin dạng tiêm, còn các dạng khác thì
không. Do đó khi tiêm thuốc này phải kiêng uống rượu. Cephalosporin dạng tiêm có tên là Cephamandol.
28.Một bệnh nhân được hướng dẫn không nên uống rượu trong khi điều trị bằng thuốc. Tuy nhiên, bệnh nhân này
đã uống rượu. Sau khi uống rượu vài phút, bệnh nhân đã đỏ mặt, đau đầu, nôn mửa. Bệnh nhân đang sử dụng
thuốc
A. Phenobarbital D. Diazepam
B. Tanylcypromine E. Disulfiram
C. Naltrexone
29.Thuốc/hoạt chất nào sau đây bị chuyển hóa bởi CYP P450
A. Diazepam D. A và B đúng
B. Nordiazepam E. A, B và C đúng
C. Oxadiazepam
A. Oxadiazepam chuyển hóa ở pha 2 [glucoronid hóa] đào thải ra ngoài
30.Kháng sinh Macrolid nào không bị chuyển hóa bởi CYP P450
A. Clarithromycin D. Roxithromycin
B. TAO E. Azitthromycin
C. Erythromycin
22
1.Định nghĩa về phản ứng có hại của thuốc, điều nào sau đây không đúng
2.Định nghĩa phản ứng có hại của thuốc của tổ chức y tế thế giới: ADR là phản ứng có hại, không xác định trước,
xuất hiện ở liều thường dùng cho người,… định nghĩa này
A. Không bao gồm các trường hợp dùng sai thuốc, dùng không đúng liều quy định
B. Bao gồm các trường hợp dùng sai thuốc, dùng không đúng liều quy định
C. Tùy trường hợp cụ thể
3.Những yếu tố nào sau đây là nguyên nhân những phản ứng có hại của thuốc
5.Thông thường cả phản ứng có hại của thuốc ADR được phân loại như sau
Phân loại theo tần suất: rất thường, thường, ít, hiếm, rất hiếm gặp
6.Báo cáo tự phát có ưu điểm trong phát hiện ADR so với các phương pháp khác
A. Phát hiện nhanh chóng [sách ghi: phát hiện sớm ???]
B. Chi phí thấp
C. Dễ phát hiện được tỉ lệ bị ADR trong toàn dân số [ko tính được tần suất nên không đánh giá đc nguy cơ]
D. A và B đúng
E. A, B và C đúng
7.Bệnh nhân nhập viện vì suy gan do uống 1 vỉ Paracetamol kèm với rượu là
8.Theo thuật toán Naranjo, những điều nào cần quan tâm khi đánh giá nguy cơ ADR của thuốc
A. Biến cố độc hại có xảy ra sau khi thuốc được sử dụng hay không
B. Phản ứng độc hại có được cải thiện khi ngưng thuốc hay không
C. Phản ứng độc hại có xảy ra lại khi bệnh nhân dùng thuốc trở lại hay không
D. A và B đúng
E. A, B và C đúng
9.WHO và FDA đã đưa ra khuyến cáo không nên sử dụng kháng Histamin nào sau đây cho trẻ < 2 tuổi
A. Alimemazin D. A và B đúng
B. Promethazin E. A, B và C đều đúng
C. Chlopheniramin
http://www.daithaoduong.vn/Desktop.aspx/Bai-viet/Thuoc/Can_biet_som_tac_dung_phu_cua_thuoc/
24
11.Trường hợp nào cần ngưng Aspirin 7 ngày trước khi phẫu thuật
A. Phẫu thuật bắt cầu mạch vành D. Phẫu thuật bàng quang
B. Nội soi đại tràng E. Mổ đục thủy tinh thể
C. Tiểu phẫu răng
Nhiều nghiên cứu cho thấy uống Aspirin làm tăng nguy cơ chảy máu ở những BN phẫu thuật: như trong phẫu thuật phụ
khoa [34], niệu khoa [35], chỉnh hình [36]. Burger phân tích 41 nghiên cứu trên 49.590 BN uống Aspirin khi phẫu thuật: tác
giả nhận thấy Aspirin làm tăng nguy cơ chảy máu 50% hơn so với những BN không uống Aspirin [37]
Nghiên cứu của Goldman trên 772 BN được phẫu thuật bắc cầu nối động mạch vành tại các bệnh viện Quân đội Hoa Kỳ từ
tháng 06/1983 đến 07/1986: tác giả nhận thấy nếu BN được uống Aspirin với liều 325mg/ ngày, bắt đầu 2 ngày trước khi
phẫu thuật bắc cầu động mạch vành thì sau phẫu thuật bắc cầu trong vòng 60 ngày: kết quả chụp cầu mạch vành cho thấy
trên các BN được uống Aspirin thì tỷ lệ cầu nối với tĩnh mạch hiển thông thương tốt nhiều hơn nhóm không có uống Aspirin
(93,5% so với 85,21%, P: 0,008) [35]
Mặc dù tăng nguy cơ chảy máu khi phẫu thuật trong khi đang uống Aspirin, nhưng nhiều thủ thuật và phẫu thuật vẫn thực
hiện an toàn mà không cần ngưng Aspirin. Horlocker TT tại BV Mayo Clinic Hoa Kỳ nghiên cứu trên 924 BN được gây tê
tủy sống cho thấy trên những BN uống thuốc chống kết dính tiểu cầu (386 BN) không làm tăng nguy cơ tạo máu tụ tủy sống
và tại chỗ chích [39] Ferrari cũng cho thấy uống Aspirin không làm tăng biến chứng chảy máu trên những BN mổ ruột thừa
và cắt túi mật cấp [40] Tương tự như vậy phẫu thuật thay thủy tinh thể trên những BN đang uống Aspirin không làm tăng
nguy cơ chảy máu [41,42]. Valerin MA cũng cho thấy trên những BN đang uống Aspirin thì không làm tăng thêm nguy cơ
chẩy máu khi nhổ răng [43].
Nguồn: http://timmachhoc.vn/vi/component/content/article.html?id=289:iu-chnh-thuc-chng-kt-dinh-tiu-cu-tren-
bnh-nhan-tim-mch-khi-cn-phu-thut&catid=60:tng-quan-v-tim-mch
13.Cần lưu ý những điều sau khi kết hợp Aspirin và Ibuprofen
NSAIDs [như Ibuprofen] – Asprin: làm giảm tác động của chống đông máu của Aspirin. Dùng cách nhau 8h
25
A. Paracetamol là lựa chọn đầu tay cho các trường hợp đau
B. Nếu không đạt hiệu quả giảm đau với NSAID, bệnh nhân nên thử các thuốc khác trong nhóm trước
khi chuyển sang một nhóm khác
C. Khi cần tăng hiệu quả giảm đau, tiếp tục tăng liều cho đến khi đạt mức giảm đau mong muốn
D. Khi cần tăng hiệu quả giảm đau nên kết hợp 2 NSAID
E. Tất cả các ý trên đều đúng
16.Bệnh nhân nam 65 tuổi bị chuẩn đoán viêm khớp và có nguy cơ nhồi máu cơ tim, thuốc nào sau đây được ưu
tiên sử dụng
A. Celecoxid D. Ibuprofen
B. Naproxen E. Diclofenac
C. Rofecoxid
18.Bệnh nhân nam 65 tuổi bị chuẩn đoán viêm khớp và có tiền sử loét dạ dày tá tràng cần bắt đầu sử dụng NSAID,
lời khuyên dùng thuốc NSAID nào sau đây không hợp lý để ngừa tác dụng phụ trên đường tiêu hóa
A. Sử dụng liều thấp và tăng liều dần cho đến khi đạt hiệu quả
B. Kết hợp với một loại thuốc ức chế bơm proton
C. Sử dụng dạng thuốc đạn hoặc kem bôi
D. Sử dụng thuốc ức chế chuyên biệt trên COX-2
E. Kết hợp với Misoprostol
19.Tất cả các ý về suy thận cấp gây ra do NSAIDs đều đúng, ngoại trừ
A. Là tác dụng phụ có thể hồi phục, giảm khi ngưng thuốc
B. Thuốc ức chế chyên biệt COX-2 ít gây tác dụng này
C. Bệnh nhân bị suy tim sung huyết có nguy cơ cao
D. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu phải lưu ý nguy cơ này
E. Cần theo dõi chức năng thận trước và sau 3 – 7 ngày sau khi dùng thuốc
26
http://tietnieuthanhoc.com/pictures/file/6%20NSAIDs_AKI_Huynh%20Ngoc%20Phuong%20Thao.pdf
20.Tất cả các ý về suy thận cấp gây ra do NSAID đều đúng, ngoại trừ
21.Bệnh nhân có lượng tiểu cầu và thời gian prothrombin bình thường vẫn có thể bị chảy máu nặng do dùng
Aspirin trước khi phẫu thuật. Ảnh hưởng của Aspirin lên chức năng bình thường của tiểu cầu kéo dài trong khoảng
A. 4h D. 5 ngày [4 – 7 ngày]
B. 12h E. 14 ngày
C. 2 ngày
22.Các yếu tố nguy cơ sau góp phần tăng biến chứng xuất huyết tiêu hóa ở ruột của các NSAIDs không chọn lọc
trên COX-2, ngoại trừ
23.Các yếu tố nguy cơ sau góp phần tăng biến chứng xuất huyết tiêu hóa ở ruột của các NSAID không chọn lọc
trên COX-2, ngoại trừ
A. Hút thuốc lá [Nicotine trong thuốc lá làm tăng khối lượng và nồng độ acid dạ dày, tăng nguy cơ loét. Hút thuốc
cũng có thể làm chậm chữa bệnh trong khi điều trị loét.]
B. Tiền sử bị biến chứng trên đường tiêu hóa
C. Kết hợp nhiều NSAID, ngoại trừ aspirin
D. Người bị giảm tiểu cầu
E. Nhóm máu O
24.Tác dụng phụ có thể xảy ra khi điều trị bằng Glucocorticoid đường toàn thân trong thời gian dài, ngoại trừ
25.Một phụ nữ 55 tuổi, đưa đến bệnh viện vì ngất xỉu khi lên cầu thang. Người nhà cho hay, bà đã dùng
Glucocorticoid để điều trị hội chứng thận hư từ 6 tháng nay và vừa mới ngưng thuốc cách đây 3 ngày. Các dấu
hiệu sau gợi ý bệnh nhân bị suy thượng thận cấp, ngoại trừ
Gan: Tổng hợp glucose từ acid amin, và glycerol đồng thời tích trữ glucose ở dạng glycogen
Tăng hồng cầu ở liều cao, hội chứng Cashing, nhưng giảm hồng cầu ở hội chứng Addison.
29.Thuốc nào làm tăng tác dụng của Corticoid khi dùng chung
A. Barbiturat D. Hydantoin
B. Cholestyramin E. Rifampin
C. Estrogen
30.Bà A 60 tuổi, tiền sử bệnh gan bị viêm khớp dạng thấp nặng trong 15 năm và đuợc điều trị bằng Aspirin. Đến
55 tuổi chuyển sang dùng Ibuprofen liều 600 mg/lần x 4 lần/ngày để giảm tác dụng phụ trên tiêu hóa của Aspirin.
Sau đó bà A thấy đau khớp nhiều hơn, các xét nghiệm cho thấy bệnh nặng hơn. Vậy việc trước tiên phải làm cho
bệnh nhân là
31.Nếu phải chọn một loại Glucoclorticoid cho bà A thì nên theo chế độ điều trị nào dưới đây
32.Bệnh nhân nữ 55 tuổi, đến bệnh viện với triệu chứng sưng đau, cứng khớp gối và đau bụng, vàng da, nước tiểu
sẫm màu. Qua thăm khám, BS chuẩn đoán bệnh nhân bị viêm khớp cấp và viêm gan mạn tính. Do bệnh nhân đã
dùng Diclofenac 50 mg x 3 lần/ngày trong suốt 1 tuần qua mà triệu chứng không giảm, BS cho bệnh nhân sử dụng
Glucocorticoid. Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng
29
A. Prednison D. A và B đúng
B. Prednisolon E. B và C đúng
C. Dexamethason
33.BN nam 500 tuổi, đến bệnh viện vì mệt mỏi, chán ăn và thường hay nôn nửa từ 6 tháng nay. Huyết áp là 96/70
mmHg, bệnh nhân khai thường hay chóng mặt khi đứng dậy. BS tiến hành xét nghiệm đo cortisol và ACTH trong
huyết tương. Kết quả cho thấy cortisol huyết lúc 8h sáng < 3 mcg/dl và ACTH huyết giảm. Tình trạng suy thượng
thận được chuẩn đoán. Thuốc nào được chỉ định
A. Hydrocortison D. A và B đúng
B. Prednison E. A, B và C đúng
C. Flucdrocortison
34.Chế độ ăn của bệnh nhân trên nên đuợc bổ sung chất nào sau đây
A. Muối D. Vitamin D
B. Chất béo E. Tất cả đều đúng
C. Tinh bột
35.Bệnh nhân điều trị bằng Glucocorticoid dài ngày cần có chế độ dinh dưỡng
36.Bệnh nhi 8 tuổi, dùng prednisolon 40 mg/ngày để điều trị viêm gan tự miễn và chưa thể giảm liều từ 3 tháng
nay. Biện pháp nào sau đây không giúp hạn chế tác dụng phụ gây chậm lớn cho bệnh nhân này
37.Không dùng Glucocorticoid để điều trị trường hợp nào sau đây
38.Bệnh nhân bị Cushing do thuốc có thể có biểu hiện nào sau đây
A. Béo phì toàn thân [béo trung tâm, mặt trỏn] D. Sẹo cũ sẫm màu
B. Tăng sản thượng thận E. Các câu trên đều đúng
C. Thay đổi tính tình
30
A. Thường được dùng để chống sung huyết mũi, viêm mũi dị ứng
B. Gây chán ăn, chống béo phì
C. Ở liều cao sẽ gây tăng huyết áp, chảy máu não, loạn thần cấp tính
D. Phản ứng có hại cũng có thể xảy ra ngay cả ở liều điều trị cảm cúm
E. Cả 4 câu trên đều đúng
40.Thuốc nào được khuyến cáo không nên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì có thể làm đứt gót chân
A. Loại A D. Loại D
B. Loại B E. Loại E
C. Loại C
42.Trong tình huống bệnh nhân bị rung giựt nhãn do tương tác thuốc giữa phenytoin và chloramphenicol. Cách xủ
lý nào sau đây đuợc xem là phù hợp
A. Tobramycin D. Fosfomycin
B. Ceftriaxon E. C và D đúng
C. Rifampicin
44.Phối hợp kháng sinh đuợc cho là đối kháng
A. Gentamycin D. Erythromycin
B. Tetracyclin E. Cefaclor
C. Ofloxacin
DỊ ỨNG THUỐC
1.Thuốc nào sau đây có tỉ lệ gây dị ứng cao nhất tại Việt Nam
Vitamin [11,6%]
2.Về đặc điểm dị ứng thuốc, các phát biểu sau là đúng, ngoại trừ
Tỉ lệ rất thấp
Hiếm khi xuất hiện lần đầu [ngoại trừ giả dị ứng]
4.Phát biểu nào không đúng về các yếu tố nguy cơ của dị ứng thuốc
[slide] =___=
Aspirin vs NSAIDs
Penicillin vs Cephalosporin
Sulfamid: kháng khuẩn, lợi tiểu quai, tiểu thiazid, tiểu đường
Opioid: morphin, codein, hydromorphone, Fentanyl, Methadone
Giả dị ứng không qua cơ chế miễn dịch IgE, biểu hiện lâm sàng giống nhau, cách điều trị giống nhau
7.Người ta phân chia phản ứng dị ứng và giả dị ứng dựa vào
A. Cớ chế của phản ứng dị ứng (có liên quan đến cơ chế miễn dịch hay không)
B. Thời gian khởi phát (nhanh hay chậm)
C. Biểu hiện lâm sàng khác nhau
D. B và C đúng
E. Tất cả đều sai
8.Phản ứng dị ứng (Allergy) và giả dị ứng (pseudoallergy) khác nhau thế nào
A. 5 – 10% D. 30 – 40%
B. 10 – 20% E. 40 – 50%
C. 20 – 30%
10.Đối với người có tiền sử dị ứng Penicillin, khi test da vẫn có thể âm tính với Penicillin ở tỉ lệ
A. 2% D. 15%
B. 5% E. 20%
C. 10%
11.Eczema (viêm da dị ứng – type 4) là một loại phản ứng dị ứng có đặc điểm
12.Trong điều trị shock phản vệ, adrenalin có thể được dùng dưới dạng
13.Thuốc được lựa chọn đầu tiên trong điều trị shock phản vệ
A. Aminophyllin D. Hydrocortison
B. Dyphenhydramin E. Natri cromolyn
C. Epinephrine
Gồm 3 thuốc: Adrenalin, Diphehydramin [kháng Histamin], Methylprenisolon [Corticoid]
14.Liều của Adrenalin trong điều trị cấp cứu được tính toán dựa theo
15.Sự phân liều Adrenalin trong điều trị shock phản vệ dựa theo
16.Phát biểu không đúng trong giải thích cơ chế các phản ứng dị ứng theo Gell và Coombs
A. Chất trung gian hóa học đuợc phóng thích từ tế bào mast hoặc tế bào ưa kiềm
B. Bệnh nhân thiếu máu tiêu huyết ở trẻ sơ sinh là do phản ứng kết tủa phức hợp miễn dịch
C. Kháng thể IgM và IgG tham gia các phản ứng type II và III
D. Phản ứng type I là phản ứng qua trung gian thể dịch với sự tham gia của kháng thể IgE
E. Phản ứng type IV qua trung gian tế bào lympho T
Phân loại theo cơ chế của quá trình miễn dịch (Gell và Coombs)
Type I: phản ứng kiểu phản vệ. Thông qua trung gian thể dịch IgE. Tế bào mast nhận diện kháng thể, phóng thích
histamin và các chất trung gian hóa học. Gây hen suyễn, nổi mày đay,… và shock phản vệ. Nhanh
Type II: phản ứng độc tế bào. Thông qua trung gian thể dịch IgM và IgG, bổ thể. Phản ứng KN – KT hoạt hóa hệ
thống bổ thể làm vỡ tế bào. Mô đích là tế bào máu. [truyền sai nhóm máu, yếu tố Rhesus,… primaquin,
quinidin,…]. Nhanh
Type III: phản ứng tạo phức hợp miễn dịch. Trung gian thể dịch là IgG. Phức hợp miễn dịch được tạo thành do
phản ứng KN – KT, lắng đọng ở nội mô mạch máu gây các biểu hiện lâm sàng tùy theo vị trí tổn thương. [viêm
màng tim, viêm màng phổi, lupus ban đỏ, viêm da, xơ cứng bì, viêm đa khớp dạng thấp, viêm mạch miễn dịch (hội
chứng Stevens-Johson)… KS beta-lactam, sulfomid, streptomycin,…]. Nhanh
Type IV: phản ứng muộn qua trung gian tế bào. Thông qua trung gian tế bào lympho T. Không phụ thuộc cơ địa,
ai tiếp xúc nhiều sẽ bị nhiều. KN gắn vào tế bào lympho T, kích hoạt lympho T giải phóng lymphokinase, tạo phản
ứng viêm. Biểu hiện: viêm da tiếp xúc, chàm, sần ngứa, u hạt. [sulfonamid, phenothiazin, streptomycin,
tetracyclin, penicillin,…]. Chậm
18.Trong điều trị nhiễm trùng Salmonella, thuốc nào sau đây có thể dược đề nghị thay thế đối với bệnh nhân bị dị
ứng với Ceftriaxone
A. Quinolon D. A và B đúng
B. Chloramphenicol E. A, B và C đúng
C. TMP-SMX [Trimethoprim +
Sulfamethoxazol]
19. Hội chứng Steven Johnson thường xảy ra đối với những chất nào
A. Probenecid D. Colchicin
B. Nor-amidopyrin E. Allopurinol
C. Aspirin
Do thuốc thì thường là do KS nhóm Penicillin, Sulfamid
35
1.Thông tin thuốc trong phạm vi rộng cần trả lời bằng kiến thức tổng quát, có thể kiếm qua
2.Các nhược điểm của nguồn thông tin cấp 1, ngoại trừ
A. Pubmed D. A và B [+ tripdatabase]
B. Cochrane E. B và C
C. Drug Facts and Comparisons
4.Thông tin từ các nguồn sau được xem là nguồn thông tin cấp 3, ngoại trừ
A. Các đối tượng chỉ cần được chia làm 2 bên có số lượng như nhau
B. Tất cả các đối tượng cơ hội như nhau vào 1 trong 2 nhóm can thiệp hoặc đối chứng
C. Các đối tượng được đánh số chẵn lẻ, số chẵn vào nhóm can thiệp và số lẻ vào nhóm đối chứng
D. Người nghiên cứu cần phải biết được quy đinh phân nhóm
E. Các câu trên đều sai
8.Một nghiên cứu nhằm tìm hiểu liên quan giữa biểu hiện bệnh lý trên một dân số hiện nay và sự phơi nhiễm với
các chất trong quá khứ gọi là
A. Báo cáo hàng loạt ca D. Nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng
B. Nghiên cứu đoàn hệ E. Các câu trên đều sai
C. Nghiên cứu bệnh - chứng
9.Có định nghĩa Thuốc = Hoạt chất + Thông tin nhằm nhấn mạnh
A. Thông tin đáng tin cậy nhất được lấy từ các bài báo tạp chí chuyên môn (journal articles)
B. Thông tin đáng tin cậy nhất được lấy từ sách giáo khoa (textbooks) và sách tham khảo (reference books)
C. Thông tin cần được định hướng cho đối tượng cần đến
D. A và C đúng
E. B và C đúng
11.Các phát biểu sau đây về thông tin thuốc cho công chúng là đúng, ngoại trừ
13.Các phát biểu sau về thông tin thuốc trong bệnh viện là đúng, ngoại trừ
A. Dược sĩ phải nắm rõ và cập nhật các vấn đề về quản lý thuốc (quy định, quy chế, giá cả, chế độ thuốc
độc,…)
B. Dược sĩ phải nắm vững các vấn đề khoa học đối với thuốc (thuốc mới, sinh dược học, dược lực học,…)
C. Dược sĩ phải tham gia huấn luyện, đào tạo về nghiệp vụ thông tin
D. Dược sĩ góp phần soạn thảo tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc
E. Dược sĩ không nên thu thập thông tin kê thuốc liên quan mật thiết đến bệnh nhân (giới tính, tuổi,
nghề nghiệp,…)
A. Một thông tin cần cung cấp cho Hội đồng Thuốc và Điều trị là so sánh giá cả của thuốc sẽ được dùng trong
bệnh viện với các thuốc khác cùng loại
B. Thông tin người điều dưỡng quan tâm thường liên quan đến đường cho thuốc
C. Khi trả lời một câu hỏi liên quan đến thông tin thuốc bước đầu tiên là xác định người hỏi thực sự
muốn biết điều gì
D. Trong vài trường hợp, người Dược sĩ cần thu thập thông tin phản hồi từ bệnh nhân (như bệnh án) để trả lời
câu hỏi về chế độ dùng thuốc của người này
E. Thông tin về nồng độ đỉnh trong huyết tương của kháng sinh thuộc lĩnh vực dược lực học
15.Trong quy trình tìm kiếm thông tin thuốc, trước tiên nên tìm thông tin ở
A. Thông tin theo y học có chứng cứ (EBM) có nghĩa là thông tin về tác dụng của thuốc phải được chứng
minh bằng thử nghiệm lâm sàng
B. Một mục tiêu của thông tin thuốc là đảm bảo tuân thủ quy chế dược chính
C. Thông tin thuốc chỉ nhằm nâng cao sự hiểu biết về thuốc chứ không nhằm thay đổi thái độ về sử
dụng thuốc [cần thay đổi thái độ…]
D. Khi tìm trên Internet, cần đánh giá mức độ tin cậy của thông tin đó
E. Đơn vị thông tin thuốc có nhiệm vụ truyền đạt hiểu biết đúng đắn về thuốc cho nhiều đối tượng sử dụng
thuốc phục vụ người bệnh.
38
2.Phạm vi tác động của than hoạt trong điều trị ngộ độc
3.Điều nào không đúng đối với chất hấp phụ than hoạt
4.Than hoạt có thể dùng điều trị ngộ độc các thuốc sau, ngoại trừ
A. Phenobarbital D. Lithium
B. Carbamazepin E. Aspirin
C. Digoxin
A. Ethanol D. Kali
B. Cyanid E. B và C đúng
C. Malathion
7.Không dùng siro Ipeca trong điều trị ngộ độc cho đối tượng nào (Chống chỉ định)
8.Điều kiện để áp dụng thẩm phân trong điều trị ngộ độc
A. Đối với chất có trọng lượng phân tử thấp < 500 Dalton
B. Các chất có liên kết protein thấp
C. Thể tích phân bố > 5 L/kg [<1 L/kg]
D. A và B đúng
E. A, B và C đúng
9.Bệnh nhân nhập viện do ngộ độc amitriptyline (T1/2 = 10 – 50 giờ, liên kết protein 90%, Vd = 18 L/kg). Giải
pháp nào sau đây có thể áp dụng cho bệnh nhân
10.Chất nào sau đây gây độc đối với các hợp chất đại phân tử của tế bào gan
12.Điều kiện áp dụng toán đồ Rumack-Mathew trong việc theo dõi và điều trị ngộ độc Paracetamol
13.Có thể dùng chất nào dưới đây giải độc Acetaminophen
A. Methionin D. A và B đúng
B. Acetyl cystein E. A, B và C đúng
C. Vit B6
Cysteamin: hiệu quả nhưng nhiều tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, chóng mặt, độc với tim ko sử dụng nữa
NAC: an toàn + hiệu quả. NAC thay thế glutathione, và tăng tổng hợp glucathion, tăng lượng paracetamol chuyển
hóa theo con đường sulfat.
14.Phát biểu nào đúng trong việc dùng N-acetyl cystein để giải độc Paracetamol
15.Ở người bình thường, Paracetamol sẽ được chuyển hóa trong cơ thể cao nhất là ở gan
A. Thường xảy ra ngay sau khi uống rượu [2 – 3 ngày sau khi uống]
B. Thường ở người nghiện rượu mãn tính
C. Nhiễn ceton-acid do rượu: tăng anion gap
D. Do gia tăng phân hủy lipid
E. Do giảm chuyển hóa ceton
21.Thuốc nào sau đây không nên sử dụng với thức uống có rượu
A. Metronidazole D. A và B đúng
B. Vitamin B1, B6 E. A, B và C đúng
C. Acid folic
22.Sử dụng Flagy cho những người đang uống rượu có thể đưa đến tình trạng nôn mửa, đau đầu, đỏ mặt do cơ chế
A. Sự chuyển hóa Acetyl-CoA thành CO2 và H2O trong chu trình Krebs
B. Sự chuyển hóa Acid fomic thành CO2 và H2O dưới xúc tác của acid folic
C. Sự tương tranh với aldehyd dehydrogenase (ALDL)
D. Sự tương tranh với alcol dehydrogenase (ADH)
E. Tất cả đều sai
24.Etanol được dùng trong giải độc ethylen glycol và Metanol vì lý do sau
A. Ngăn sự tạo thành chất có hại [ức chế ADH, ngăn tạo formic acid]
B. An thần cho bệnh nhân
C. Tăng sự chuyển hóa Metanol và Ethylen glycol
D. Tăng sự đào thải Metanol và ethylen glycol
E. Tất cả đều sai
42
A. Glucose D. Thiamin
B. Flumazenil E. Không câu nào đúng
C. Naloxon
A. Flumazenid D. Atropin
B. Naloxone E. Pyridoxine
C. Natri thiosulfat
27.Kiềm hóa nước tiểu thường được sử dụng cho trường hợp ngộ độc
A. Aspirin D. Cocain
B. Amphetamin E. Tất cả các chất trên
C. Morphin
Nhưng ko được dùng Na bicarbonat để kiềm hóa khi ngộ độc Aspirin.
29.Bé trai 2 tuổi nuốt hết vỉ thuốc có chứa sắt. Bé bị đau bụng, nôn mửa ra máu. Antidose nào có thể giải độc
A. Dimercaprol D. Na2EDTA
B. Deferoxamine E. Than hoạt
C. Penicillamine
30.Một bệnh nhân bị chở đến bệnh viện X trong tình trạng hôn mê. Khoa cấp cứu đã sử dụng Glucose 50% (50
ml), Thiamine 100 mg IV, Naloxone 1 mg. Sau một thời gian điều trị bệnh nhân đã dần hồi phục. thuốc nào sau
đây là nguyên nhân của vụ ngộ độc trên
A. Methanol D. Heroin
B. Amitrypillin E. Haloperidol
C. Cocain
Bệnh nhân nam 55 tuổi, đang điều trị đau nửa đầu trong thời gian dài bằng thuốc Ergotamin liều 2 mg x 2
lần/ngày. Được chỉ định thêm Erythromycin do bệnh nhiễm trùng hô hấp trên. Khi sử dụng Erythromycin được 1
năm, ông cảm thấy 2 tay như mất cảm giác và lan dần đến 2 chân. Người nhà chở đến bệnh viện. Các BS xác định
tình huống trên là hậu quả của tương tác thuốc
BN nam 39 tuổi, nặng 70 kg bị động kinh toàn thể hóa vài tháng sau khi bị thương ở đầu (do tai nạn giao thông).
BN được điều trị khởi đầu với Phenobarbital. BS mong muốn BN sẽ đạt nồng độ thuốc trong huyết tương là 20
mcg/mL
T1/2: 5 ngày
BS muốn nhanh chóng đưa thuốc đạt đến nồng độ mong muốn (20 mcg/mL) bằng cách bổ sung 1 liều cao (loading
dose). Hảy tính liều thuốc cần dùng dựa trên các thông số dược động
Khi nồng độ Phenobarbital đạt mong muốn trong huyết tương (20 mcg/mL), hãy tính liều tiêm để có thể duy trì
nồng độ thuốc này ở trạng thái ổn định
Vì lý do kinh tế, BS muốn chuyển sang dùng 1 biệt dược khác tương đương sinh học với thuốc BN đang sử dụng.
Hãy cho biết điều kiện để đánh giá hai biệt dược là tương đương sinh học
Tình trạng động kinh của BN vẫn chưa kiểm soát tốt với Phenobarbital, BS quyết định phối hợp thêm
Carbamazepine. Về tường tác thuốc, cần lưu ý gì khi phối hợp 2 thuốc này.