Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Ancol

Câu 1: Khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là:

A.3-metylbut-1-en.

B.2-metylbut-2-en.

C.2-metylbut-3-en.

D.3-metylbut-2-en.

Câu 2: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?

A.Propan-1,2-điol

B.Glixerol

C.Ancol benzylic

D.Ancol etylic

Câu 3: Số đồng phân ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử C5H12O là:

A.2.

B.3.

C.4.

D.5.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu
được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá
trị V1, V2, a là:

A.V1 = 2V2 – 11,2a.

B.V1 = V2 + 22,4a.

C.V1 = V2 – 22,4a.

D.V1 = 2V2 + 11,2a.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là: A.4,4

B.8,8

C.2,2

D.6,6

Câu 6: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1
liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2
(đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là:
A.C4H6(OH)2 và 3,584.

B.C3H4(OH)2 và 3,584.

C.C4H6(OH)2 và 2,912.

D.C5H8(OH)2 và 2,912.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và
etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết
tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?

A.45,70.

B.42,15.

C.43,90.

D.47,47.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 3,808
lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là

A.5,42

B.5,72

C.4,72

D.7,42.

Câu 9: Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất
80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. đẻ trung hòa
hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A.90%

B.80%

C.75%

D.72%.

Câu 10: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi
ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là

A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.

B. CH3-CH2-CH2-OH.

C.CH3-CH2-CH2-CH2-OH.

D.CH3-CH(OH)-CH3.
Câu 11:. Tên thay thế của C2H5OH là

A. ancol etylic

B. ancol metylic

C. etanol

D. metanol.

Câu 12: Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 7.

Câu 13: Cho các ancol sau: CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số mol trong các ancol cho ở trên phảnứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 14: Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit?

A. CH3OH.

B. (CH3)2CHCH2OH.

C. C2H5CH2OH.

D. CH3CH(OH)CH3.

Câu 15: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là

A. 2-metylpropen và but-I-en.

B. propen và but-2-en.

C. eten và but-2-en

D. eten và but-I-en.

Câu 16: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của
nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. (CH3)2COH).
B. CH3OCH2CH2CH3.

C. CH3CH(OH)CH2CH3.

D. CH3CH(CH3)CH2OH.

Câu 17: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi
ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là

A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.

B. CH3-CH2-CH2-OH.

C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH

D. CH3-CH(OH)-CH3.

Câu 18: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả:tổng khối lượng của
cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1.

Câu 19: Hai ancol nào sau đây cùng bậc?

A. propan-2-ol và I-phenyletan-I-ol

B. propan-I-ol và phenyletan-I-ol

C. etanol và propan-2-ol

D. propan-2-ol và 2-metylpropan-2-ol.

Câu 20: Trong các loại ancol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách
nước (xt H2SO4đặc, 170oC) luôn thu được 1 ankan duy nhất

A. ancol bậc III.

B. ancol bậc I

C. ancol bậc II.

D. ancol bâc I và bậc III

Câu 21: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol là

A. 3-metylbut-1-en

B. 2-metylbut-2-en.

C. 3-metylbut-2-en.
D. 2-metylbut-3-en

Câu 22: Hai ancol X, Y đều có CTPT C3H8O số anken thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch
H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được
3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,42

B. 5,72

C. 4,72

D. 7,42

Câu 24: Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được agam ancol etylic (hiệu suất
80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. đẻ trung hòa
hỗn hợp Xcần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 90%

B. 80%

C. 75%

D. 72%

Câu 25: Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây?

A. O2

B. KOH

C. CuO

D. Na

Câu 26: Số đồng phân ancol C3H7OH là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5
Câu 27: Một ancol no, đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

A. CH2=CHCH2OH

B. C6H5CH2OH

C. C2H5OH

D. CH3OH

Câu 28: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được các hỗn hợp
ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol mỗi ete có giá trị nào sau đây?

A. 0,2 mol

B. 0,4 mol

C. 0,1 mol

D. 0,3 mol

Câu 29: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 ancol có số mol bằng nhau thu được hỗn hợp CO2 và H2O theo tỉ lệ
mol tương ứng là 2 : 3. X gồm

A. C3H7OH và C3H6(OH)2

B. C2H5OH và C3H7OH

C. CH3OH và C2H5OH

D. C2H5OH và C2H4(OH)2

Câu 30: Hidrat hóa 2-metyl but-2-en thu được sản phẩm chính là?

A. 3-metylbutan-1-ol

B. 2-metylbutan-2-ol

C. 2-metylbutan-1-ol

D. 3-metylbutan-2-ol

Phenol
Câu 31: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ?

A. Na.    B. NaOH.

C. NaHCO3.    D. Br2.
Câu 32: Cho các phát biểu sau về phenol:

(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

(b) phenol tan được trong dung dịch KOH.

(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

(d) phenol phản ứng được với dung dịch KHCO 3 tạo CO2.

(e) Phenol là một ancol thơm.

Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là

A. 5   B. 2    C. 3    D. 4.

Câu 33: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C 7H8O, phản ứng được với dung
dịch NaOH. Số chất thỏa mãn tính chất trên là

A. 3   B. 1    C. 4    D. 2.

Câu 34: Hợp chất hữu cơ X( phân tử chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C 7H8O2. Khi X tác dụng
với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung
dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C6H5CH(OH)2 .    B. HOC6H4CH2OH

C. CH3C6H3(OH)2.    D. CH3OC6H4OH.

Câu 35: Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-
tribromphenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp làD. 53,06

A. 66,2%   B. 46,94%    C. 33,8%    D. 53,06 %

Câu 36: Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tách
ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là
0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là

A. 9,4 gam   B. 0,625 gam   C. 24,375 gam    D. 15,6 gam


Câu 37: Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy
nhất là:

A. Na

B. Dung dịch NaOH

C. Nước brom

D. Ca(OH)2

Câu 38: Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ rằng

A. Phenol có nguyên tử hiđro linh động.

B. Phenol có tính axit.

C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol

D. ảnh hưởng của gốc –C6H5 đến nhóm –OH trong phân tử phenol

Câu 39: Khi thổi khí CO2 dư vào dd C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì:

A. phênol là chất kết tinh, ít tan trong nước lạnh.

B. tính axit của H2CO3 > C6H5OH > HCO3-.

C. CO2 là một chất khí.

D. Nếu tạo ra Na2CO3 thì nó sẽ bị CO2 dư tác dụng tiếp theo phản ứng: Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3.

Câu 40: Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C 6H5OH):

(1). phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic;

(2). phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ;

(3). hiđro trong nhóm –OH của phenol linh động hơn hiđro trong nhóm –OH của etanol,như vậy phenol
có tính axit mạnh hơn etanol;

(4). phenol tan trong nước (lạnh ) vô hạn vì nó tạo được liên kết hiđro với nước;
(5). axit picric có tính axit mạnh hơn phenol rất nhiều;

(6). phenol không tan trong nước nhưng tan tốt trong dd NaOH.

A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (2), (4), (6).

C. (1), (3), (5), (6).

D. (1), (2), (5), (6).

Andehit
Câu 41: Các đồng phân anđehit của C5H10O là

A. 2.   B. 3.    C. 4.   D. 5.

Câu 42: Cho các nhận định sau:

(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

(b) Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.

(c) Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

(d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát C nH2nO.

Số nhận định đúng là

A. 1.   B. 2.    C. 3.    D. 4.

Câu 43: Anđehit axetic không tác dụng được với

A. Na.       B. H2.

C. O2.       D. dung dịch AgNO3/NH3 .

Câu 44: Phản ứng nào sau đây không tạo anđehit axetic ?
A. Cho axetilen phản ứng với nước.

B. Oxi hóa không hoàn toàn etilen.

C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic.

D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic.

Câu 45: Ứng dụng nào sau đây không phải của anđehit fomic

A. Dùng để sản xuất nhựa phenol-fomanđehit.

B. Dùng để sản xuất nhựa ure-fomanđehit.

C . Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.

D. Dùng để sản xuất axit axetic.

Câu 46: Tên thông thường của CH3-CH2-CHO là

A. anđehit propanal.    B. anđehit propionic.

C. propanđehit.       D. propanal.

Câu 47: Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là

A. 3-metylbutanal.    B. 2-metylbutan-4-al.

C. isopentanal.       D. pentanal.

Câu 48: Khi đốt cháy hỗn hợp các anđehit cùng dãy đồng đẳng thu được số mol CO 2 bằng số mol nước.
Các anđehit đó là các anđehit

A. no, đơn chức.    B. no, đơn chức, mạch hở.

C. no, hai chức, mạch hở.   D. không no, đơn chức mạch hở.

Câu 49: Cho 3,6g anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO 3) trong
dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO 3 đặc,
sinh ra 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức của X là

A. C3H7CHO.   B. HCHO.
C. C4H9CHO.   D. C2H5CHO.

Câu 50: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch
NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO 3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CHO.    B. HCHO.

C. CH3CH2CHO.   D. CH2=CHCHO.

Câu 51: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng vừa đủ AgNO 3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu
được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là

A. HCHO.    B. CH3CHO.

C. OHC-CHO.   D. CH3CH(OH)CHO.

Câu 52: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H 2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy
hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H 2O và
7,84 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của H 2 trong X là

A. 46,15%.   B. 35,00%.   C. 53,85%.   D. 65,00%.

Câu 53: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu
được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H 2 dư (xúc tác Ni, t0) thì 0,125 mol X phản ứng hết
với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là

A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).       B. CnH2n+1CHO(n ≥ 0).

C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).       D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).

Câu 54: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc.
Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y
tương ứng là

A. HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHO.

B. HO-CH2-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CH2-CHO.

C. HO-CH(CH3)-CHO và HOOC-CH2-CHO.
D. HCOOCH3 và HCOOCH2-CH3.

Câu 55: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng
m gam X thì cần vừa đủ 15,68 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là

A. 17,8.   B. 24,8.    C. 10,5.    D. 8,8.

Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO 2. Chất X tác dụng được với
Na, tham gia phản ứng tráng bạc với phản ứng cộng Br 2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là

A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO.

B. HOOC-CH=CH-COOH.

C. HO-CH2-CH=CH-CHO.

D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO

Câu 57: Số đồng phân axit ứng với công thức C 4H8O2 là

A. 2.   B. 3.    C. 4.    D. 6.

Câu 58: Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2.    B. CnH2n+2O2.

C. CnH2n+1O2.       D. CnH2n-1O2.

Câu 59: Dung dịch axit axetic không phản ứng được với

A. Mg.    B. NaOH.

C. NaHCO3.   D. NaNO3.

Câu 60: Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

(1) Lên men giấm ancol etylic.

(2) Oxi hóa không hoàn toàn anđehit axetic.

(3) Oxi hóa không hoàn toàn butan.


(4) Cho metanol tác dụng với cacbon oxit.

Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo axit axetic là

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Câu 61: Dãy số gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là:

A. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

B. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

C. CH3CHO, C2H6, C2H5OH, CH3COOH.

D. C2H6, CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.

Câu 62: Axit oxalic có vị chua của

A. giấm.     B. chanh.    C. me.    D. khế.

Câu 63: Axit malonic có công thức là

A. CH3-COOH.       B. CH2=CH-COOH.

C. C6H5-COOH.       D. HOOC-CH2-COOH.

Câu 64: Axit acrylic (CH2=CH-COOH) không có khả năng phản ứng với dung dịch

A. Na2CO3.       B. Br2.

C. NaCl.   D. Ca(HCO3)2.

Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO 2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho
x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên gọi của E là

A. axit oxalic.       B. axit acrylic.

C. axit ađipic.       D. axit fomic.

Câu 66: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacbocylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch
NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn
3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 2,24 lít.    B. 4,48 lít.

C. 1,12 lít.    D. 3,36 lít.

Câu 67: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO 3 (dư)
thì thu được 15,68 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc),
thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O (đktc). Giá trị của y là

A. 0,2.   B. 0,3.    C. 0,6.    D. 0,8.

Câu 68: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn
hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO 2 (đktc). Công thức
cấu tạo của X, Y lần lượt là

A. H-COOH và HOOC-COOH.

B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH.

C. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH.

D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.

Câu 69: Hỗn hợp X gồm hai axit cacbocylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn Z). Đốt cháy
hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H 2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư
dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong Z là

A. 46,67%.    B. 40,00%.

C. 25,41%.    D. 74,59%.

Câu 70: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacbocylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam.
Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chưa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu
cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và
phần trăm khối lượng của X trong Z là

A. C2H3COOH và 43,90%.    B. C3H5COOH và 54,88%.

C. C2H5COOH và 56,10%.    D. HCOOH và 45,12%.


Câu 71: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacbocylic no, mạch không phân nhánh. Đốt chày hoàn toàn 0,3
mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500ml dung dịch
NaOH 1M. Hai axit đó

A. HCOOH, HOOC-COOH.   B. HCOOH, HOOC-CH2- COOH.

C. HCOOH, C2H5COOH.    D. HCOOH, CH3COOH.

Câu 72: Hỗn hợp X chứa ba axit cacbocylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không
no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu
được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng
dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit
cacbocylic không no trong m gam X là

A. 9,96 gam.    B. 15,36 gam.

C. 12,06 gam.   D. 18,96 gam.

You might also like