Đề 1 - Dược lý XN K5

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y THANH HÓA

Bộ môn Dược

ĐÁP ÁN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN DƯỢC LÝ LẦN 1


Hệ: CĐ VLVH ĐD K15, HS K4, XN K5
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày thi: sáng 12/03/2022
Đề số 1:
Câu 1. Trình bày tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, độc tính và xử
trí ngộ độc thuốc phenobarbital (5,0 điểm)

Nội dung Điểm


Tác dụng dược lý 0,5
- Trên thần kinh trung ương:
Phenobarbital có tác dụng ức chế thần kinh trung ương: tuỳ theo liều
lượng, cách dùng hoặc trạng thái người bệnh, thuốc sẽ có tác dụng an
thần, gây ngủ hoặc gây mê.
- Trên bộ máy hô hấp: 0,5
Ức chế trực tiếp trung tâm hô hấp ở hành não nên làm giảm biên độ và tần
số các nhịp thở. Liều cao huỷ hoại trung tâm hô hấp, giảm đáp ứng (nhạy
cảm) với CO2.
- Trên tuần hoàn: liều gây mê làm giảm lưu lượng tim, hạ huyết áp, liều 0,5
độc ức chế tim và trên điện tâm đồ có thay đổi sóng P và T, đoạn ST.
Chỉ định 0,5
- An thần gây ngủ trong mọi trường hợp mất ngủ.
- Chữa động kinh, co giật (sản giật, uốn ván, ngộ độc Strychnin). 0,5
- Giải độc các thuốc kích thích thần kinh trung ương. 0,5
- Điều trị các rối loạn thần kinh thực vật, đau thắt ngực, đau nửa đầu.
Tác dụng không mong muốn: Mẫn ngứa, nhức đầu, chóng mặt, mạch 0,5
chậm. Liều cao gây suy giảm hô hấp, tuần hoàn.
Ngộ độc cấp: nhiễm độc khi dùng liều gấp 5- 10 lần so với liều trung bình 0,5
và các triệu chứng khi bị nhiễm độc: buồn ngủ, mất dần phản xạ, đồng tử
giãn, giãn mạch da, hạ nhiệt, hạ huyết áp, thở chậm, nông, người xanh tím,
hôn mê và có thể chết do liệt hô hấp, phù não, viêm thận, bí đái, truỵ
mạch.
Xử trí: Rửa dạ dày bằng dung dịch thuốc tím 0,1% nhiều lần. 0,5
Hồi sức, thở Oxy, hút đờm, dùng thuốc trợ tim (Nếu huyết áp dưới 100
mmHg thì truyền dung dịch Natri clorid 0,9%, dung dịch Glucose 5% có
pha 2- 4mg Noradrenalin trong 1lít).
Truyền lợi niệu thẩm thấu (truyền tĩnh mạch dung dịch Manitol 100g/lít).
Truyền dung dịch NaHCO3 1,4% để làm tăng pH máu.
Chạy thận nhân tạo.
Ngộ độc mạn: là khi dùng lâu gây sự lệ thuộc thuốc, khi ngừng thuốc đột 0,5
ngột gây hội chứng cai thuốc: Choáng váng, sợ hãi, đau đầu, co cơ. Nếu
phải dùng kéo dài thì trước khi ngừng thuốc cần giảm liều từ từ.
Tổng điểm 5,0

Câu 2: Trình bày chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, tác dụng không mong muốn
của dịch truyền ringer lactat. (2,5 điểm)
Nội dung Điểm
Chỉ định: Bù nước và điện giải trước, trong và sau phẫu thuật; 0,5
sốc do giảm thể tích máu. 0,5
Chống chỉ định: Chứng nhiễm kiềm hô hấp hay chuyển hóa; tăng calci
huyết, tăng kali huyết, suy tim, ứ nước, đang dùng digitalis, suy thận nặng. 0,5
Thận trọng: Hạn chế truyền trong suy thận, suy tim, tăng huyết áp, phù
phổi, nhiễm độc thai nghén. 0,5
Tác dụng không mong muốn: Truyền quá mức có thể gây nhiễm kiềm 0,5
chuyển hóa; truyền liều lớn có thể dẫn đến phù.
Tổng điểm 2,5

Câu 3: Trình bày tác dụng, độc tính, chỉ định của colchicin. (2,5 điểm)
Nội dung Điểm
Tác dụng: 0,5
Tác dụng đặc hiệu cơn gout cấp tính, làm giảm đau và giảm viêm trong
vòng 12-24 giờ đầu dùng thuốc, vì thế còn được dùng làm test chẩn đoán.

Colchicin không có tác dụng giảm đau, chống viêm khớp khác. 0,5

Độc tính
Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng (tổn thương tế bào biểu mô niêm mạc 0,5
đường tiêu hóa), ức chế tủy xương, rụng tóc, viêm dây thần kinh, độc với
thận…
Chỉ định 0,5
Điều trị cơn gout cấp tính: tiêm tĩnh mạch 2mg/ 10-20Ml dung dịch NaCl
0,9%. Tổng liều không vượt quá 4mg. Không tiêm nhắc lại trong vòng 7
ngày. Nếu không chịu được thuốc, có thể thay bằng Indomethacin.
Dự phòng: uống 0,5 mg mỗi tuần 2-4 lần. 0,5
Tổng điểm 2,5

You might also like