Dokumen - Tips - 105117274 Bao Cao Thuc Tap Tot Nghiep Ptit

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 46

 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU


 Ngày nay, cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật, hệ thống viễn
thông ngày nay là phương tiện phổ biến để mọi người trao đổi thông tin, dữ liệu, hình ảnh,
video…Nó là yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy kinh tế-xã hội phát triển nhanh chóng,

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 i


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

đồng thời góp phần nâng cao đời sống của mọi người, của từng quốc gia, châu lục. Nhu
cầu sử dụng dịch vụ viễn thông con người ngày càng phong phú và đa dạng vì vậy để đáp
ứng được các nhu cầu đó đòi hỏi các hệ thống viễn phải luôn được nâng cấp và đổi mới cả
về công nghệ, tính năng và dịch vụ…
 Ngày nay nhiều hệ thống hệ thống viễn thông hiện đại, tiến tiến không ngừng được
nghiên cứu thử nghiệm và đưa vào khai thác. Các dịch vụ trở nên đa dạng và phong phú
hơn, các yêu cầu của khách hàng ngày càng được đáp ứng như yêu cầu về tốc độ, băng
thông, chất lượng âm thanh, hình ảnh…
Qua thời gian thực tập tại Trung tâm Viễn thông ở bộ môn Vô tuyến được hướng
dẫn học tập và tiếp xúc với các thiết bị thực tế, bản báo cáo thực tập em xin trình bày về
các vấn đề sau:
Chương I: Đo MS tiêu chuẩn GSM bằng máy Agilent 8922M
Chương II: Thiết bị ViBa RMD-904
Chương III: Hệ thống SDH DMR300S
Do thời gian và kiến thức bản thân có hạn nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót về mặt nội dung, rất mong nhận được sự chỉ bảo góp ý của các Thầy Cô.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô giáo trong Khoa Viễn Thông đã dạy
dỗ và truyền đạt cho chúng em những kiến thức quí giá và đặc biệt gửi lời biết ơn sâu sắc
tới Cô giáo Phạm Thúy Hiền đã hướng dẫn tận tình cho em trong suốt quá trình thực tập
và làm báo cáo.

  Sinh viên thực hiện


Lê Trường Nam

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Automatic Cross-Connection
AXE Thiết bị nối chéo tự động
Equipment
ATT Attenuator Ăng ten

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 ii


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

AMP
Amplifier FET Bộ khuếch đại tranzitor trường
FET
BPF Band Pass Filter Bộ lộc thông dải
BR CKT Branching Circuit Mạch rẽ nhánh
DIST Distributor Phân phối
Ghép kênh phân chia theo tần
FDM Frequency Division Multiplexer 
số
Global System for Mobile Hệ thống thông tin di động
GSM
communication toàn cầu
HPA High Power Amplifier Bộ khuyếch đại công suất cao
HYB Hybrid Lai ghép
IF Intermedia Frequency Sóng trung tần
IP Internet Protocol Giao thức mạng
INTFC Interface Giao diện
International Telecommunication
ITU-R  Union Khu vực Liên hiệp viễn thông
Radio Communication Sector  quốc tế

LNA Low Noise Amplifier Bộ khuyếch đại tạp âm thấp


MGW Media Gateway Cổng đa phương tiện
MS Mobile Station Trạm di động
 NGN Next Generation Nextwork Mạng thế hệ sau
PCM Pulse Code Modulation Điều chế xung mã
PSK Phase Shift Key Khóa chuyển pha
PSTN Public Switching Telephone Network Mạng điện thoại công cộng
RF Radio Frequency Sóng vô tuyến
RX– IF Receiver Intermediate Frequency Thu tần số trung cấp
RX – RF Receiver Radio Frequency Thu tần số vô tuyến
SD Space Diversity Phân tập không gian
STM Synchronous Transport Module Module vận chuyển đồng bộ
Ghép kênh phân chia theo thời
TDM Time Division Multiplexer  
gian
TWT Travelling Wave Tube Đèn sóng chạy
TR-X Transmitter Receiver Thiết bị thu phát
TX-SW Transmitter Switching Chuyển mạch đầu thu
TX-RF Transmitter Radio Frequency Thu tần số vô tuyến
VMS Message System Hệ thống bản tin thoại
VoIP Voice over IP Thoại qua IP
Thiết bị đầu cuối có độ mở rất
VSAT Very Small Aperture Terminal
nhỏ

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 iii


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Hình 1.1 Máy đo kiểm Aligent 8922M
Hình 1.2 Cấu trúc MS
Hình 1.3 Giao diện của Aligent 8922M

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 iv


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.4 Màn hình hiển thị công suất đỉnh


Hình 1.5 Bảng hiển thị lỗi pha và lỗi tần số
Hình 1.6 Phổ công suất sườn lên
Hình 1.7 Phổ công suất sườn xuống
Hình 1.8 phổ công suất tín hiệu
Hình 2.1: Sơ đồ khối thiết bị phát thu
Hình 2.2: Sơ đồ khối máy phát RMD - 904
Hình 2.3: Sơ đồ khối PBA băng tần cơ sở phát
Hình 2.4. Sơ đồ khối băng tần cơ sở phụ
Hình 2.5 Sơ đồ khối cấp nguồn
Hình 2.6 Sơ đồ khối kích thích
Hình 2.7 Sơ đồ bộ tổng hợp tần số
Hình 2.8 Sơ đồ khối khuếch đại công suất
Hình 2.9 Sơ đồ khối máy thu
Hình 2.10 Sơ đồ khối biến đổi hạ tầng
Hình 2.11 Sơ đồ khối Modul trung tần
Hình 2.12 Sơ đồ khối mạch giải điều chế và khôi phục sóng mang
Hình 3.1 Sơ đồ mặt trước của thiết bị vi ba số SDH DMR3000s
Hình 3.2 Cấu hình chi tiết thiết bị hệ thống 3+1
Hình 3.3 Sơ đồ cấu hình hệ thống SDH DMR3000s tại phòng thực hành

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 v


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 6


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I : ĐO MS TIÊU CHUẨN GSM BẰNG MÁY ĐO AGILENT


8922M
1.1. Giới thiệu máy đo Aligent 8922M
- Agilent 8922M GSM Test Set là máy đo, kiểm tra các thông số của trạm di động
MS theo tiêu chuẩn GSM.
- Máy có thể làm việc ở 3 chế độ: Ô tích cực (Active cell), chế độ kiểm tra (Test
mode), tạo sóng mang liên tục (CW-Generator).
- Máy làm việc ở băng tần 900MHz.
-8922M kết hợp với Opt 010: 83220E tạo nên 8922P- Hệ thống kiểm tra đa băng
tần.
- Máy có thể thực hiện các phép đo cơ bản: Công suất sóng mang đỉnh, lỗi pha và
lỗi tần số, mặt nạ công suất, BER, phổ tín hiệu RF đầu ra.
- Máy có thể được định cấu hình làm việc như: máy phân tích phổ, máy hiện sóng,
máy đo âm tần, máy đo sóng mang liên tục.

Hình 1.1 Máy đo kiểm Aligent 8922M

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 1


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 
Hình 1.2 Cấu trúc MS

1.2 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:


 Bước1: Chọn chế độ do ACTIVE CELL.
ACTIVE CELL MODE là chế độ mặc định, khi này máy đo Agilent 8922M làm
việc như một trạm gốc BTS ở mạng GSM. Vì vậy cho phép thực hiện các cuộc gọi từ máy
đo Agilent 8922M đến máy di động (MS) và ngược lại. Dựa vào các loại tín hiệu và các
 phép đo có thể có giữa MS và 8922M cho phép tổ chức thực hiện các phép đo kiểm, các
 phép đo và tín hiệu được 8922M thể hiện dưới dạng các trường Field trên màn hình ví dụ:
số kênh, biên độ tín hiệu, khe thời gian.... mà MS đang làm việc, cũng như các loại phép
đo được minh hoạ bằng màn hình sau:

 
Hình 1.3 Giao diện của Aligent 8922M

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 2


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Bước2: Tổ chức cuộc gọi:


 Thực hiện một cuộc gọi từ máy di động đến Agilent 8922M:
• Bật nguồn máy đo hoặc ấn phím PRESET
• Lắp tấm SIM test [Subscriber Identity Module] lưu trữ thông tin khách hàng vào máy di
động.
• Kết nối MS với đầu nối RF IN/OUT của Agilent 8922M
• Bật máy di động và chờ để MS và 8922M thu nhận thông tin của nhau Camp on.
• Quay số bất kỳ nào đó và ấn phím gửi.
⇒  Khi cuộc gọi đã được thiết lập, thì trường trạng thái CALL STATUS trên hàm hình 
hiển thị CONNECTED, khi này các thông số sau được hiển thị:
• Công suất phát đỉnh của MS.
• Các thông số được MS báo cáo: Mức công suất phát TX level, mức công suất thu RX
level, chất lượng tín thu RX Qual
• Hiển thị kênh lưu lượng và khe thời gian.
 Nếu cuộc gọi không được xử lý, thì cần phải giải quyết MS. Khi cuộc gọi đã được
nối thông, ta có thể kiểm tra chất lượng MS bằng cách nói vào MS âm thanh đó được
Agilent 8922M gửi trở lại MS với thời gian trễ là 0,5 giây.
 Thực hiện một cuộc gọi từ Agilent 8922M đến máy di động:
Để thực hiện một cuộc gọi (hoặc tìm gọi MS) từ Agilent 8922M đến MS, cần phải
cho Agilent 8922M biết số SIM trong MS đây là IMSI [International Mobile Subcriber
Identity] con số này và thông tin khác của MS được lưu trữ trong SIM Card.
Có hai cách để Agilent 8922M biết nhận được thông tin này:
• Thực hiện một cuộc gọi từ MS đến Agilent 8922M: Khi cuộc gọi được khởi
nguồn từ MS thì Agilent 8922M tự động đọc số IMSI trên SIM Card. Nếu có một cuộc gọi
trước đã thành công với cùng một SIM card thì có thể thưc hiện cuộc gọi tới MS bằng
cách ấn phím ORG CALL.
• Vào màn hình MS INFORMATION và nhập số IMSI trực tiếp từ bàn phím: ấn
các phím sau đây để thực hiện:
 SHIFT, CELL CONFIG (MS INFO)

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 3


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Vào trường Paging IMSI và nhập số IMSI từ bàn phím.


 CELL CNTL, ORG CALL.

Thay đổi kênh, khe thời gian và mức phát.


Trước khi thiết lập cuộc gọi, hoặc đang thực hiện cuộc gọi (Handover) có thể thay
đổi các thông số sau đây ở vùng (4) như: Channel, Tx Level, Timeslot.
- Channel : Khi chuyển đổi kênh không làm gián đoạn cuộc gọi, khi này thực hiện
Handover.
- Tx Level: Mức công suất phát được 8922M ra lệnh cho MS phát ở mức cụ thể
thích hợp. Khi thay đổi mức công suất phát của MS, Tx Level thì xẩy ra hai trường hợp.
+ Công suất phát của MS được thay đổi.
+ Trường biên độ Amplitude trong vùng (5) Expected Input tự động điều chỉnh
theo giá trị danh định được xác định bởi trường Tx Level. ⇒ cho phép bộ phân tích RF 
của 8922M đồng chỉnh theo biên độ đầu ra mong muốn của MS. Nếu tín hiệu không nằm
trong phạm vi 3dB so với biên độ mong muốn, thì cần phải điều chỉnh trường biên độ
Amplitude sao cho mằm trong phạm vi 3 dB.
- Timeslot: C ác khe thời gian số 0, 1 và 7 được dành riêng cho việc duy trì thông
tin giữa MS và 8922M ⇒ cho phép mô phỏng việc thực hiện Handover.
 Bước 3: Thực hiện đo phổ
 Lựa
  chọn trường OUT RF SP từ màn hình điều khiển Cell 

Thực hiện lần lượt các bước sau:

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 4


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

• Đảm bảo trường Frep Offset được đặt giá trị 0 (1)
• Lựa chọn Ramp Ref hay Mod Ref (2) (phụ thuộc vào phép đo điều chế hay
chuyển mạch)
Hai bước trên nhằm thiết lập mức tham khảo để so sánh các giá trị tại các độ lệch
tần số.
• Lựa chọn Ramping hay Modulation (3)
• Đặt các giá trị Freq Offset (4)
• Có thể xem sự biến đổi của phổ RF đầu ra MS bằng cách lựa chọn View-Trace
 Quan sát phổ tín hiệu đầu ra MS trên một dải rộng:

Chọn trường SPEC ANL trên màn hình CEL CNTL

• Main – Màn hình hiển thị các chức năng cơ bản của bộ phân tích phổ
• RF Generator – Đùng để điều khiển bộ tạo tín hiệu cao tần trong máy đo
Agilent 8922M
• Marker – Màn hình điều khiển điểm đánh dấu
• Auxiliary – Màn hình điều khiển các đầu vào và các thiết lập suy hao.
Sử dụng trường (2) và trường (3) kết hợp với việc thay đổi độ phân giải băng tần
của

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 5


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

máy đo để khảo sát phổ tín hiệu một cách chi tiết.
Bước 4: Đánh giá
- Ghi các kết quả đo vào bảng.
- Dựa vào tiêu chuẩn
- Dựa vào sự phân bố tần số của hệ thống.
1.3. Kết quả đo kiểm và phân tích kết quả đo
Các kết quả đo ở dưới tương ứng với RF Chanel: 18 và Time slot: 6
1.3.1 Đo công suất đỉnh sóng mang 
 Mục đính: Thực hiện đo và tính trung bình công suất sóng mang máy phát cho một
cụm đơn
Peak Power : 13,96 dBm

Hình 1.4 Màn hình hiển thị công suất đỉnh


1.3.2 Đo lỗi pha và lỗi tần số 
 Mục đích: Xác định giá trị lỗi pha và lỗi tần số của tín hiệu do quá trình điều chế và
tạp âm.
Sau khi thực hành thí nghiệm, chúng ta có thể xác định được lỗi pha và lỗi tần số
của tín hiệu do quá trình điều chế và tạp âm đối với hướng phát phần vô tuyến. Bảng giá
trị đo được về sai pha và sai tần:

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 6


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.5 Bảng hiển thị lỗi pha và lỗi tần số


 Single burst 
Items Measure Values Unit Ranges
Tx Phase Error RMS  1.18 Deg   ≤ 5°

Tx Phase Error peak  2.42 Deg   ≤20°


Tx Frequency Error  25.9 hz ≤ 90 Hz

Các giá trị về lỗi pha RMS, lỗi pha đỉnh và lỗi tần số thể hiện trong bảng đều nằm
trong giới hạn đo cho phép.
Bảng giá trị đo tiếp theo là về lỗi pha chi tiết:
 Phase Error View
Items Measure Values Unit Ranges
 Phase Error at bit 15 0.32 Deg   ≤ 20 °

 Phase Error at bit 50 1.47 Deg   ≤ 20 °

 Phase Error at bit 75 1.68 Deg   ≤ 20 °

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 7


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Phase Error at bit 115 -0.68 Deg   ≤ 20 °

Các giá trị đo thể hiện lỗi pha theo các bít số liệu. Chúng ta có thể thấy được rằng
giá trị về lỗi pha trong phần thực nghiệm tương đối nhỏ chứng tỏ phép đo khá chính xác.
1.2.3 Đo và phân tích mặt nạ phổ công suất 
 Mục đích: Thực hiện hiển thị xung tín hiệu phát của MS trong khoảng thời gian
một cụm và kiểm tra xem mức này có phù hợp với các chuẩn GSM hay không. Để nghiên
cứu sâu về mặt nạ phổ công suất , chúng tôi đi vào đo đạc và phân tích Rise Edge ( sườn
tăng của xung), Top 2dB (khoảng giữa cụm), fall edge ( sườn xuống của xung)
1. Rise Edge

Hình 1.6 Phổ công suất sườn lên


Màn hình Rise Edge View thể hiện mức công suất đỉnh 30dB trong phần sườn tăng
củadạng sóng. Thang biên độ giới hạn từ -40 đến 5 dBm, thang thời gian giới hạn từ -8
đến 4 Tb.Trong phần thực hành này, chúng tôi đã tiến hành đo đạc và có được kết quả
theo như bảng sau
Items Measure Values Unit Ranges
 Rising Period  4.4Tb ÷ 0.2Tb Tb -8Tb ÷  4Tb
 Level Range -40dB ÷ 0.03dB db -40  ÷ 5db

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 8


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Level at -2Tb -37.16 db

Trong phần thực hành, chúng tôi đưa ra được khoảng thời gian tăng của sườn lên từ
t=-3,2Tb đến t=0,2 Tb.Mức công suất thấp nhất (-40dB) và cao nhất (-0,21dB) đo được
đều nằm trong giải giới hạn. Tại vị trí bít trung tâm (t= -2Tb) đo được mức công suất là
-8,03 dB.
2. Fall Edge

Hình 1.7 Phổ công suất sườn xuống


Màn hình Fall Edge hiển thị mức công suất tín hiệu trong khoảng thời gian cuối của
cụm ( sườn xuống của xung ), cho phép xác định thời gian giảm của tín hiệu. Giới hạn về
thang biên độ là từ -40 dBm đến 5 dBm và giới hạn về thang thời gian là từ 144 đến 156
Tb. Chúng tôi tiến hành đo và đưa ra được kết quả như sau:
Items Measure Values Unit Ranges
Falling Period  147.4 ÷ 150.8 Tb 144Tb ÷  156Tb
 Level Range -40 ÷ -0.45 db -40  ÷ 5db
  Level at 148Tb -0.92 db

1.2.4 Phân tích phổ 

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 9


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Mục đích:
• Xác định, đánh giá phổ tín hiệu RF của phần phát MS
• Đánh giá chất lượng của bộ điều chế và các bộ lọc trong phần phát của MS trong
 băng tần hệ thống. Kiểm tra nhiễu do điều chế, kiểm tra nhiễu do Ramping của biên độ tín
hiệu
• Xác định giới hạn cho mỗi phép đo tại độ lệch tần số cụ thể và mức nhiếu
 Phổ tín hiệu đầu ra:

 
Hình 1.8 phổ công suất tín hiệu

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 10


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng kết quả đo tổng hợp

Date: 27 /04 / 2012 Time: 14h


Class: H10VT1
Mark:
 Name of Students:
1 Lê Trường Nam 2

MEASURE
ITEMS UNIT RANGES
VALUES
A. Pre-Test
I. Test Conditions
CCH
RF Channel Number 18 1 ÷ 124
Level -68 dBm -127 ÷  -7dBm
TCH
RF channel Number 18 1 ÷ 124
TS 6 2 ÷  6
Level 16 1 ÷ 19(41 ÷ 5dBm)
Expected Input 11dBm dBm -27,9 ÷ +41dBm
II. Call Status
Type of Call (MTC, MOC) MTC
MS ONUM (Originate
462022111661406
 Number)
MS IMSI
MS Reports
Tx Level 16( 11dBm ) dBm 1 ÷ 19(41 ÷ 5dBm)
Rx Level 41( -60 ÷ -69dBm) dBm 7 ÷ 63(-104 ÷ -48dBm)
Rx Quality (BER) 0( <0.2% ) BER 0 ÷ 7 ( <0.2% ÷ >12.8%)
III. Handover Conditions
 New TS 3 2÷6
 New RF Chanel Number 16 1 ÷ 124
Status OK Ok  
B. GSM Specific Measurements
I. Peak Carrier Power
Peak Power 13.96 dBm dBm 0 ÷ 40dBm

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 11


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Differ From Expected Input


Coupling Loss
Uplink -3.16 dBm
DownLink -109 dBm
II. Phase and Frequency Error
Single Burst
Tx Phase Error RMS 1.18 dBm    
≤ 5°

Tx Phase Error Peak 2.42 dBm   ≤ 20°


Tx Frequency Error 25.90 Hz   ≤  90Hz
Multiple Bursts
 Number of Bursts 10
Tx Mean Phase Error RMS 1.13 deg    
≤ 5°

Tx Mean Phase Error Peak 2.75 deg   ≤ 20


  °

Tx Mean Frequency Error -14.08 Hz   ≤  90Hz


Phase Err View
Phase Error at Bit 15 0.32 deg   ≤ 20°
Phase Error at Bit 55 1.47 deg   ≤ 20°

Phase Error at Bit 85 1.68 deg   ≤ 20°

Phase Error at Bit 135 -0.68 deg   ≤ 20


  °

III. Power Ramp Mask 


Rise Edge View
Rising Period 4.4Tb ÷ 0.2Tb -8Tb ÷  4Tb
Level Range -40dB ÷ 0.03dB -40 ÷ +5dB
Level at -2Tb -37.16
Complied OK Ok  
Fall Edge View
Falling Period 147.4 ÷ 150.8 Tb 144Tb ÷ 156Tb
Level Range -40 ÷ -0.45 -40 ÷  + 5dB
Level at 147Tb -0.92
Complied OK Ok  
Top 2dB View
Time Range -1.1 ÷ 147.7 Tb -10Tb ÷ 160Tb
Level Range -0.1 ÷  0.14 dB -1.2 ÷  +1.2dB
Complied Ok Ok  

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 12


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Total Test Time


Remarks: Points Passed: ; Points Failed
Others:
Telecommunication Faculty I
Radio Section

CHƯƠNG II: THIẾT BỊ VI BA SỐ RMD-904


2.1. Sơ đồ khối và chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị vi ba số RMD 904
2.1.1. Sơ dồ khối của thiết bị vi ba số RMD-904

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 13


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hãng AWA sản xuất các hệ thống vi ba số làm việc ở các băng tần 900MHz,
1500MHz và 1800MHz. Các thiết bị và tuyến vi ba số của hãng này sử dụng phương thức
điều chế pha vuông góc (QPSK - Quadrature Phase Shift Keying). Hệ thống cho phép
truyền dẫn các luồng 2Mb/s, 2×2Mb/s và 4×2Mb/s mã đường HDB3 ở mức công suất
+37dBm (5Wat). Cấu trúc Modul của thiết bị cho phép dễ dàng bảo quản và sửa chữa. Đây
là thiết bị vi ba băng hẹp do hãng AWA của ÚC sản xuất. Hiện nay hầu hết các tỉnh huyện
đều đang khai thác thiết bị này.
Trong phạm vi đề tài này ta nghiên cứu thệ thống vi ba số làm việc ở băng tần
900MHz. Sơ đồ khối thiết bị thu phát vi ba số RMD904 được cho ở hình 2.1.

Hình 2.1: Sơ đồ khối thiết bị phát thu


2.1.2. Chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị vi ba số RMD-904

- Dung lượng: 2*2Mb/s (60 kênh thoại).


- Tần số vô tuyến: 820 MHz - 960 MHz.
- Công suất ra nối ANTEN: +36dBm.
- Ngưỡng thu: -90(dbm)
- Điều chế tín hiệu số: OQPSK.
- Đầu vào số liệu: HDB3 2,048Mbit/s, 75Ω không cân bằng.
- Điều chế kênh nghiệp vụ: FM.

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 14


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Đáp tuyến tần số kênh nghiệp vụ 300 ÷ 2200Hz: 2 dB ÷ 3 dB.


- Mức vào/ra kênh nghiệp vụ 600Ω: 0 dBm.
- Tỉ số tín hiệu/tạp âm S/N: >40 (dBm op/chặng)
- Tần số tone gọi: 2 KHz.
- Điều chế kênh giám sát: FM.
- Di tần kênh giám sát: 5khz/tone
- Đáp tuyến tần số kênh giám sát 2,7Khz - 5,0Khz: +2 dB÷3dB
- Mức vào kênh giám sát (600Ω): -10(dBm)
- Mức ra kênh giám sát (600Ω): -10(dBm)
- Nguồn cung cấp cho thiết bi điện áp DC: -24 VDC hoặc -48 VDC
- Công suất tiêu thụ toàn bộ trên một máy đầu cuối:
+ Với công suất ra 5 w: 63w
+ Với công suất ra 1w: 43w
Các phương pháp dự phòng:
+ Dự phòng ấm (warm standby).
+ Dự phòng nóng (hot standby).
+ Phân tập tần số (frequency diversity).
+ Phân tập không gian (space diversity).
- Để thực hiện việc bảo vệ, trạm viba có dự phòng được lắp bộ chuyển mạch bảo vệ
(Protection switch).
- Thiết bị thu phát làm việc với phido là cáp đồng trục trở kháng 50 Ω .
- Tùy thuộc theo điều kiện thực tế yêu cầu , thiết bị viba làm việc với anten parabol
đường kính: 0.9 m, 1.2m, 1.8m, 2.4m.
2.2. Phần phát
2.2.1. Sơ đồ khối và chỉ tiêu kỹ thuật 
2.2.1.1. Sơ đồ khối.

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 15


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.2: Sơ đồ khối máy phát RMD - 904


Sơ đồ khối phần phát của RMD 904 được cho ở hình 2.2. Máy phát RMD-904 gồm
có các khối chính sau đây
- Khối băng tần cơ sở phát (TxBaseBand).
- Khối kích thích (Exciter).
- Khối khuếch đại công suất phát PA (Power Amplifier).
- Tấm mạch hiển thị máy phát (Tx Display).
2.2.1.2. Chỉ tiêu kỹ thuật 
Chỉ tiêu kỹ thuật của phần phát như sau:
- Công suất ra: +37dBm.
- Trở kháng ra: 50 Ω.
- Độ ổn định tần số: }15 ppm.
- Bước nhẩy tần số: 100KHz.
- Công suất tiêu thụ.
+ Khi công suất ra 5W: 51w.
+ Khi công suấtra 1W: 31W.
2.2.2. Khối băng tần cơ sở phát 

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 16


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ khối mô tả nguyên lý hoạt động của khối băng tần cơ sở phát được mô tả ở
hình 2.3

Hình 2.3: Sơ đồ khối PBA băng tần cơ sở phát


Khối thực hiện bốn chức năng chính sau:
- Xử lý tín hiệu băng tần cơ sở chính (số).
- Xử lý tín hiệu băng tần cơ sở phụ (tương tự).
- Cấp nguồn một chiều.
- Khuyếch đại logarit và các hiển thị cảnh báo.
 Nguyên lý hoạt động: Khối thực hiện nhận 2 luồng 2048Kb/s mã HDB3 từ tổng đài
hoặc máy ghép kênh hoặc các thiết bị khác đến ghép thành một luồng 4,245Mb/s mã NRZ,
sau đó được ngẫu nhiên hoá, chia thành 2 luồng 2,1225 Mb/s, được mã hoá vi sai trước khi
đưa khối điều chế. Tín hiệu kênh nghiệp vụ, kênh giám sát được ghép thành tín hiệu băng
tần cơ sở phụ 5KHz đưa đến điều tần vào sóng mang RF.
2.2.2.1. Khối băng tần cơ sở phát chính
Khối thực hiện các chức năng sau:
 Khôi phục CLK từ luồng số HDB3 vào.
 Biến đổi luồng số từ mã HDB3 thành mã NRZ.

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 17


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Ghép hai luồng số 2048Kb/s thành luồng 4,245Mb/s.


 Ngẫu nhiên hoá luồng số 4,245Mb/s.
 Biến đổi nối tiếp thành song song luồng số 4,245Mb/s và mã hoá vi sai.
 Chèn AIS (Alarm Indication Signal) trong trường hợp các luồng số vào bị sự cố.
 Ngoài ra còn có mạch hội chuẩn để đưa ra các hiển thị cảnh báo hay giao tiếp 
với mạng quản lý.
2.2.2.1.1. Khôi phục xung đồng hồ từ luồng số HDB3 vào
Với mỗi luồng số liệu 2048Kb/s mã HDB3 vào: Được qua biến áp T1 tại phía cuộn
thứ biến áp T1 xuất hiện dãy xung HDB3+ và HDB3- đưa qua hai bộ so sánh N1& N4,
qua mạch OR đầu ra của mạch OR điều khiển mạch dao động cộng hưởng LC gồm cuộn
sơ của biến áp T3 và tụ C4 mắc song song. Bộ dao động này được thiết kế để có tần số
cộng hưởng tại tần số đồng hồ 2048KHz. Đầu ra của bộ dao động được biến đổi thành
dạng xung bằng cách sử dụng các bộ so sánh N2a .
2.2.2.1.2. Biến đổi mã\ HDB3 thành NRZ 
Với mỗi luồng vào 2048Kb/s mã HDB3 được đưa đến biến áp phối hợp trở
kháng/cách ly T1 và T2. Các xung RZ (là xung HDB3+ và HDB3-) tại đầu ra của biến áp
được tách ra bởi các bộ so sánh N1 và N2. Các bộ so sánh này đưa ra các xung RZ có biên
độ +5V. Sau đó các xung RZ (là xung HDB3+ và HDB3-) này được đưa đến vi mạch IC,
tại đây dưới sự điều khiển của xung đồng hồ khôi phục hai dẫy số liệu HDB3+ và HDB3-
 biến đổi thành luồng số 2048Kb/s mã NRZ.
2.2.2.1.3. Ghép hai luồng 2048Kb/s mã NRZ thành luồng 4,245Mb/s mã NRZ.
Hai luồng số 2048Kb/s mã NRZ dưới sự điều khiển của các xung đồng hồ khôi
 phục 2048KHz và đồng hồ 4,245MHz được tạo ra trong mạch chúng được ghép thành
luồng 4,245Mb/s trong vi mạch D1 trong đó gồm các bit dữ liệu, các bit của từ đồng bộ
khung (FAW), các bit chèn và bit chỉ thị chèn.
2.2.2.1.4. Ngẫu nhiên hoá
Luồng số liệu 4,245Mb/s mã NRZ được ngẫu nhiên hoá bởi mạch ngẫu nhiên hoá .
Mục đích ngẫu nhiên hoá như sau:
• Đễ truyền đồng hồ cho đồng bộ phía thu

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 18


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

• Để tránh phổ vạch dẫn đến khoá nhầm pha phía thu
• Để giảm nhiễu giữa các máy vi ba hoạt đồng gần tần số
2.2.2.1.5. Chèn AIS 
Trong trường hợp luồng số liệu vào có sự cố thì mạch giám sát cảnh báo tạo ra tín
hiệu cảnh báo đưa điến điều khiển hiển thị đồng thời cho phép bộ dao động AIS
2048KHzchèn vào luồng số bị sự cố đó. Nếu bộ ghép kênh (hai luồng 2048Kb/s thành
4,245Mb/s) bị sự cố thì cũng tạo ra tín hiệu cảnh báo sự cố ghép kênh đi đến điều khiển
hiển thị cảnh báo đồng thời mạch dao động AIS 4,245MHz chèn tín hiệu AIS vào luồng
4,245Mb/s.
2.2.2.2. Khối băng tần cơ sở phụ phát 
Khối chức năng xử lý , kết hợp các đầu vào tín hiệu tương tự tần số thấp thành tín
hiệu băng tần cơ sở phụ xử lý tiếng nói và các đầu ra tai nghe.
- Các tín hiệu ra:
+ Đầu ra tín hiệu băng tần cơ sở phụ đưa tới khối kích thích để điều tần sóng
mang RF.
+ Đầu ra tín hiệu tiếng nói đã được xử lý đưa tới giao diện bên ngoài.
+ Đầu ra tiếng nói kênh nghiệp vụ đưa tới tổ hợp Handset.
- Các tín hiệu vào gồm:
+ Đầu vào micro, nhận tiếng nói từ ống nói tổ hợp đưa tới mạch khuyếch đại và lọc
thông thấp 2 KHz để có biên độ đủ lớn.
+ Đầu vào tiếng nói, hai mạch sẵn sàng nhận tín hiệu thoại từ máy thu bên cạnh và
một để nhận tiếng thoại từ máy phát bên cạnh (trạm chuyển tiếp).
+ Đầu vào tín hiệu tone gọi 2KHz (tín hiệu báo gọi cho kênh nghiệp vụ), tín hiệu
này chỉ được tạo ra khi người vận hành ấn nút Call trước máy phá.
+ Đầu vào tín hiệu kênh giám sát (2,7 -5 kHz), có hai đầu vào một để nhận thông
tin từ máy thu bên cạnh một để nhận thông tin từ thiết bị giám sát.

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 19


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.4. Sơ đồ khối băng tần cơ sở phụ


2.2.3. Khối cấp nguồn
 Nguyên lý hoạt động của khối nguồn nuôi được cho ở hình 2.5: Khối nguồn máy
 phát có thể làm việc với điện áp vào là -24VDC hoặc -48 VDC . Bộ nguồn có mạch bảo vệ
chống đấu ngược điện áp một chiều, mạch bảo vệ quá áp, mạch bảo vệ quá dòng, mạch
chống nhiễu do làm việc ở chế độ xung. Nguồn này thực hiện biến đổi và ổn áp theo
nguyên lý điều chế độ rộng xung.

Hình 2.5 Sơ đồ khối cấp nguồn


• Các điện áp vào:

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 20


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Đối với điện áp vào -24VDC; mạch làm việc với giải điện áp vào từ - 20V đến -
30V, dương nguồn nối đất.
+ Đối với điện áp vào -48VDC; mạch làm việc với giải điện áp vào từ - 40V đến -
60V , dương nguồn nối đất.
• Các điện áp ra:
± 5v cung cấp cho các vi mạch số toàn máy.
+10v cấp điện cho các transistor khuyếch đại áp.
+20v cấp điện cho các transitor khuyếchđại công suất phát.
+36v cấp điện cho mạch tổ hợp tần số, điều khiển varicap
2.2.4. Bộ khuyếch đại logarit và các mạch cảnh báo
Các yêu cầu về chỉ thị trạng thái và sự cố của hệ thống đều được xử lý rồi đưa ra
hiển thị trước mặt máy.
- Để giám sát xác định mức công suất phát một mạch điện được thiết kế trích năng
lượng sóng cao tần tại đầu ra khối khuyếch đại công suất sau đó thực hiện: nắn, khuyếch
đại logarit rồi kích hoạt sáng một trong hai mươi vạch ở thanh LED ngang trên mặt máy.
Phạm vi cho phép hiển thị mức công suất phát từ +30 đến +37 dBm. Mức thường dùng
khoảng 32 đến 34dBm. Một điện áp ALC cũng được tạo ra từ mẫu tín hiệu giám sát RF để
điều khiển khối kích thích.
- Mạch logic cảnh báo thược trực giám sát các tín hiệu trong máy phát và một số tín
hiệu điều khiển từ chuyển mạch bảo vệ. Khi các thông số tín hiệu tại điểm giám sát vượt
quá một giá trị ngưỡng thí mạch tạo ra mức logic kích hoạt các đèn cảnh báo tương ứng.
+ Mạch giám sát số liệu vào DATA IN: Thường trực giám sát các luồng số HDB3
vào, nếu một trong hai luồng bị sự cố thì tạo ra tín hiệu kích thích đèn DATA IN sáng.
+ Mạch giám sát mức tín hiệu RF LEVEL: Thường trực giám sát mức tín hiệu RF
 phát tại đầu ra khối khuyếch đại công suất khi mức công suất phát hiện thời nhỏ hơn mức
công suất danh định 3dB thì tạo tín hiệu logic kích hoạy đèn cảnh báo RF LEVEL phía
trước mặt máy phát.
- Mạch giám sát sự cố phần phát Tx FAIL giám sát xác định các sự có sau:
+ Sự có số liệu vào.

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 21


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Sự cố mức công suất phát.


+ Sự cố tổng hợp tần số.
+ Sự cố ghép kênh.
Khi tồn tại một trong các sự cố này thì mạch tạo ra mức logic điều khiển đèn cảnh
 báo TxFAIl sáng ở phái trước mặt máy phát.
2.2.5. Khối kích thích.
 Nguyên lý hoạt động của khối được cho ở hình 2.6. Thực hiện điều chế hai luồng
số liệu sau khi đã được mã hoá vi sai vào sóng mang trung tần 220MHz theo phương pháp
điều chế OQPSK. Sau đó tín hiệu IF phát được trộn năng tần với tần số sóng mang RF
nằm trong băng tần công tác. Sóng mang RF sử dụng để trộn nâng tần được tạo ra từ một
 bộ dao động điều khiển điện áp VCO và vòng điều khiển tổng hợp tần số. Tín hiệu sau khi
trộn nâng tần được lọc, khuyếch đại và khống chế mức +8dBm đưa tới khối khuyếch đại
công suất.
Tín hiệu băng tần cơ sở phụ 5KHz gồm tín hiệu kênh nghiệp vụ, tín hiệu kênh giám
sát, tín hiệu tone được truyền đi bằng cách điều tần vào sóng mang cao tần RF với độ di
tần cực đại 15KHz trước khi tới bộ trộn nâng tần tín hiệu IF 220MHz. Kết quả đầu ra của
 bộ trộn nâng tần tín hiệu RF phát chứa các thông tin của luồng số từ tổng đài hoặc các
thiết bị khác và các thông tin nghiệp vụ.

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 22


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.6 Sơ đồ khối kích thích


Modul kích thích gồm ba khối chức năng chính:
- Khối điều chế OQPSK.
- Khối trộn nâng tần.
- Khối tổng hợp tần số.
Sau đây ta nghiên cứu nguyên lý hoạt động của từng khối chức năng.
2.2.5.1. Khối điều chế OQPSK 
Điều chế OQPSK bao gồm việc tạo ra hai luồng số đồng pha (ký hiệu I) và vuông
 pha (ký hiệu Q) ở bộ biến đổi nối tiếp vào song song và sau đó lấy hai luồng số liệu lệch
 pha 900 này điều chế cho hai sóng mang trung tần có pha lệch nhau 90° . Quá trình này
được thực hiện ở hai bộ trộn cân bằng. Đầu ra của hai bộ trộn cân bằng được kết hợp nhau
và điều chỉnh mức để tạo ra một tín hiệu duy nhất IF phát. Kết quả ta được tín hiệu vô
tuyến có pha dịch theo "sự lập mã" của hai dòng số điều chế. Ta xét quá trình điều chế nói
trên cụ thể hơn.
Giả sử từ một luồng số sau khi biến đổi từ nối tiếp vào song song ta nhận được hai
luồng số liệu độc lập S1 và S2. ở một thời điểm bất kỳ cặp cặp bit của S1 và S2 có thể
trình bầy một trong 4 trạng thái (00, 01, 11.10). Vậy khi lấy mẫu S1 & S2 đồng thời ở các
thời điểm từ t1 đến t4 ta có thể trình bầy 4 mã bằng 4 trạng thái tương ứng với 4 góc pha
của sóng mang được điều chế như sau:
S1 S2
T1 0 0 Có thể trình bày dịch pha 0°
T2 0 1 Có thể trình bày dịch pha 90°
T3 1 0 Có thể trình bày dịch pha 180°
T4 1 1 Có thể trình bày dịch pha 270°

2.2.5.2. Bộ tổng hợp tần số 

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 23


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 
Hình 2.7 Sơ đồ bộ tổng hợp tần số
 Nguyên lý hoạt động của bộ tổng hợp tần số được cho ở hình vẽ 2.7: Bộ tổng hợp
tần số làm việc trên cơ sở vòng khoá pha. Nó cho phép thay đổi tần số phát với bước nhảy
100KHz bằng cách thiết lập hệ số chia cho bộ chia khả lập trình bởi các chuyển mạch
BCD. Trước hết tần số dao động VCO được đưa qua hai bộ chia 4 (thành bộ chia 16) tạo
thành mẫu tần số từ 75 - 82MHz. Sau đó mẫu tần số này đựơc chia một lần nữa nhờ bộ
chia định thang ECL (chia 10 hoặc chia 11) được tần số là 7,5 - 8,2 MHz. Tín hiệu này
được đưa đến bộ chia vạn năng khả lập trình. Số chia của bộ chia này có thể lập trình được
 bằng 4 chuyển mạch BCD. Tần số nhận được sau khi chia đưa tới bộ so sánh. Các sai lệch
về tần số và pha được khuếch đại và lọc rồi đưa tới varicap của bộ VCO để điều chỉnh lại
tần số của bộ dao động VCO cho đến khi không còn sai lệch.
2.2.6. Khối khuyếch đại công suất 
 Nguyên lý làm việc của khối được cho ở hình 2.8: Khối khuếch đại công suất bao
gồm 4 tầng khuếch đại tuyến tính siêu cao tần dùng Transistor lưỡng cực để đảm bảo
khuếch đại công suất từ +8dBm lên mức (30 - 37dBm) theo yêu cầu. Hệ số khuếch đại của
hai tầng khuếch đại cuối có thể điều khiển được bằng chiết áp.
Định thiên cho 4 tầng khuyếch đại công suất bằng tấm định thiên riêng.

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 24


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 
Hình 2.8 Sơ đồ khối khuếch đại công suất
Khối còn thực hiện cách li giữa máy phát và phiđơ anten bằng một bộ cách sóng
(Isolator). Nhờ bộ cách sóng này mà đảm bảo tránh hiện tượng phản xạ sóng khi hở tải.
Trích một phần sóng cao tần để tạo tín hiệu ALC điều khiển các tầng khuyếch đại
trong khối kích thích đảm bảo mức tín hiệu vào +8dBm.
2.2.7. Khối hiển thị 
Tấm hiển thị được lắp ráp ở PANEL phía trước máy phát . Tấm có ba đèn LED
cảnh báo màu đỏ và một bộ hiển thị 20 vạch LED để chỉ thị các mức công suất phát hiện
thời. Khối có nhiệm vụ nhận tất cả các tín hiệu chỉ thị về trạng thái làm việc của hệ thống
truyền dẫn điều khiển các đèn cảnh báo tương ứng sáng. Máy được thiết kế hiển thị trạng
thái sự cố tín hiệu phần phát và hiển thị mức công suất phát.
2.3. Phần thu
2.3.1. Sơ đồ khối và chỉ tiêu kỹ thuật 
2.3.1.1. Sơ đồ khối 
Sơ đồ khối mô tả nguyên lý hoạt động của phần thu được cho ở hình 2.9.

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 25


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.9 Sơ đồ khối máy thu


Máy thu vi ba số RMD-904 có nhiệm vụ thu sóng mang siêu cao đã điều chế phía
 phát, giải điều chế tín hiệu thu để khôi phục các tín hiệu luồng số liệu đã được điều chế.
Tín hiệu kênh nghiệp vụ, kênh giám sát. Máy thu có 4 Modul chính được lắp trên một
khung máy riêng. Máy thu RMD-904 gồm có các khối chính:
- Modul biến đổi hạ tần - Convertor Modul.
- Modul trung tần - IF Modul.
- Tấm mạch băng tần cơ sở thu - RxBaseBand.
- Tấm mạch hiển thị (Rx Display).
2.3.1.2. Chỉ tiêu kỹ thuật 
Chỉ tiêu kỹ kỹ thuật phần thu của thiết bị vi ba số RMD 904 như sau:.
• Giải tần công tác vô tuyến: 820 - 960 MHz.
• Độ ổn định tần số:  ± 15 ppm.
• Bước nhảy tần công tác: 100 KHz.
• Mức thu: -100 dBm đến -50 dBm.
• Ngưỡng thu: -90dBm đến -50dBm
• Gải điều chế COSTAS đối với sóng mang chế OQPSK.
• Tần số trung tần: 35MHz

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 26


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

• Trở kháng đầu vào siêu cao tần 50 Ω đầu nối SMA.
• Trở kháng nối các khối Modul biến đổi hạ tần, Modul trung tần, khối băng tần
cơ sở thu là 50Ω, đầu nối SMB.
• Điện áp vào nguồn một chiều từ - 20V đến - 60V (DC).
• Công suất tiêu thụ: 31W.
2.3.2. Khối biến đổi hạ tần
Khối này có hai phần : Một phần biến đổi hạ tần vô tuyến và một bộ tổng hợp tần
số. Sơ đồ khối của Modul cho ở hình 2.10.

Hình 2.10 Sơ đồ khối biến đổi hạ tầng

2.3.2.1. Bộ biến đổi hạ tần


Tấm biến đổi hạ tần có hai tầng khuyếch đại vô tuyến và tầng trộn đồng thời loại
trừ tần số ảnh. Các bộ khuyếch đại vô tuyến có có mạch điều khiển định thiên. Tầng đầu
được thích ứng để đảm bảo tập âm nhỏ (Tầng khuyếch đại tập âm nhỏ LNA) còn tầng thứ
hai có nhiệm vụ giảm sự thay đổi khuyếch đại trong băng tần. Để ổn định hoạt động các
 phần tử tích cực được nuôi bởi nguồn dòng ổn định.
Bộ trộn biến đổi hạ tần, tín hiệu thu vào trung tần 35MHz. Bộ trộn đảm bảo loại trừ
20dB tần số ảnh và suy hao biến đổi 8dB. Việc loại trừ tần số ảnh đạt được bằng chia dao
động nội thành hai phần đông pha và đưa đến hai bộ trộn cân bằng. Đồng thời cũng đưa
đến hai bộ trộn này tín hiệu tần số vô tuyến được chia đôi nhưng lệch pha 90°  nhờ các
mạch ghép (thực hiện bằng mạch in).

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 27


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3.2.2. Bộ tổng hợp tần số 


 Nhờ bộ tổng hợp tần số mà ta có thể dễ dàng điều chỉnh tần số thu với độ phân giải
100KHz bằng các chuyển mạch xoay BCD. Bộ tổng hợp tần số làm việc trên cơ sở vòng
khoá pha. Cũng giống như ở bộ tổng hợp tần số máy phát, các bộ chuyển mạch xoay BCD
điều khiển bộ chia lập trình để chọn kênh. Bộ dao động chuẩn là bộ dao động thạch anh
điều khiển được và vòng chứa bộ chia tốc độ cao kỹ nghệ ECL và bộ chia lập trình.
2.3.3. Khối khuyếch đại trung tần
 Nguyên hoạt động của khối trung tần được cho ở hình 2.11: Modul trung tần nhận
tín hiệu trung tần IF = 35 MHz từ bộ biến đổi hạ tần lọc cũng như tạo ra tín hiệu mức cố
định cho các mạch băng tần cơ sở. Modul này xác định độ rộng băng tần của hệ thống thu,
nó chứa các mạch đo mức vô tuyến và tạo ra các tín hiệu cảnh báo.

Hình 2.11 Sơ đồ khối Modul trung tần


Khối này có hai tấm mạch in:
- Tấm lọc trung tần thu.
- Tấm khuyếch đại trung tần thu.
• Tấm lọc trung tần thu: Tấm này nhận tín hiệu ở đầu ra của bộ biến đổi hạ tầnvà
đảm bảo độ chọn lọc của máy thu. Bộ lọc bao gồm hai mạng lọc LC : một mạng 4 cực và
một mạng 3 cực. Giữa chúng là tầng khuyếch đại đệm. Để giảm tạp âm tín hiệu, ở đầu vào
được khuyếch đại bởi một tầng khuyếch đại bao gồm Transistor lưỡng cực và Transistor
trường J-FET có cực cổng nối đất.
• Bộ khuyếch đại trung tần thu: Bộ khuyếch đại nhận tín hiệu vào với sự thay đổi

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 28


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

có thể khá lớn (-105dBm đến -50dBm) ở đầu vào máy thu và tạo ra tín hiệu ra có sự
thay đổi nhỏ hơn 2dB. Bộ khuyếch đại trung tần thu cũng đảm bảo điện áp đo đưa ra với
thay đổi tỷ lệ với mức tín hiệu trung tần. Điện áp đo này nhận được từ mạch xử lý AGC
 bằng bộ khuyếch đại Logarit.
2.3.4. Khối băng tần cơ sở 
Chức năng của khối băng tần cơ sở thu là nhận tín hiệu trung tần 35MHz để khôi
 phục lại tín hiệu băng tần cơ sở số (khôi phục các luồng số 2048Kb/s được gửi đi từ phía
 phát) và các tín hiệu kênh nghiệp vụ, giám sát, tone gọi ở băng tần cơ sở phụ. Các luồng
số ở tín hiệu trung tần được điều chế OQPSK trong khí đó tín hiệu băng tần cơ sở phụ
được điều tần. Để khôi phục lại các thông tin nói trên tấm băng tần cơ sở thu phải thực
hiện các chức năng sau:
• Khôi phục sóng mang .
• Giao tiếp số liệu.
• Khôi phục đồng hồ.
Giải mã hoá vi sai và biến đổi số liệu song song thành nối tiếp.
• Khử ngẫu nhiên hoá.
• Phân kênh số.
• Biến đổi mã NRZ vào HDB3.
• Tự hội chuẩn: Thông báo về sự cố khôi phục sóng mang, khôi phục đồng hồ, đưa
số liệu AIS vào luồng số.
• Cấp nguồn.
2.3.4.1. Khối xử lý băng tần cơ sở chính
 Nhận tín hiệu trung tần IF 35 MHz giải điều chế OPQSK khôi phục luồng số liệu
2048Kb/s và giải điều chế khôi phục tín hiệu băng tần cơ sở phụ. Để khôi phục các thông
tin này thì thực hiện các chức năng sau:
+ Khôi phục sóng mang bằng phương pháp vòng COSTAS.
+ Khôi phục số liệu I&Q.
+ Khôi phục định thời ký hiệu STR (Symbol Timing Recovery) bằng vòng khoá
 pha.

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 29


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Giải mã hoá vi sai và biến đổi số liệu song song thành nối tiếp.
+ Khử ngẫu nhiên hoá.
+ Phân kênh số.
+ Biến đổi mã NRZ vào HDB3.
+ Chèn tín hiệu chỉ thị cảnh báo AIS.
+ Tự hội chuẩn: Thông báo về mất khôi phục sóng mang, mất khôi phục đồng hồ,
đưa số liệu AIS vào luồng số.
♦ Khôi phục sóng mang.
Khôi phục sóng mang được thực hiện bằng bộ giải điều chế vòng khoá pha
COSTAS . Vòng khoá pha COSTAS là hệ thống hồi tiếp được sử dụng để tạo ra sóng
mang cần thiết cho giải đieèu chế. Sơ đồ của bộ giải điều chế vòng khoá pha COSTAS cho
ở hình 2.12.
Ở máy thu tín hiệu trung tần đưa vào bộ giải điều chế được trộn với các pha lệch
nhau 900 của sóng mang sau khi được khôi phục. Các tín hiệu ra cân bằng được thể hiện
các tín hiệu điều chế ở hai trục vuông góc (SinWct và CosinWct). Bộ lọc cân bằng loại trừ
các thành phần không cần thiết sau khi trộn. Đầu ra của hai bộ trộn này lại được ghép với
nhau một lần nữa, kết quả nhận được trừ với nhau để tạo ra một tín hiệu duy nhất. Thành
 phần không đổi của tín hiệu này tỷ lệ với sai pha của sóng mang được khôi phục so với
trung tần đầu vào . Kết thúc vòng COSTAS là bộ lọc vòng và VCO 35MHz , đồng thời
đầu ra của bộ lọc vòng là sai pha và tín hiệu băng tần cơ sở phụ.

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 30


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.12 Sơ đồ khối mạch giải điều chế và khôi phục sóng mang
♦ Khôi phục tín hiệu I & Q.
Tín hiệu đã được gải điều chế ở các đầu ra của hai bộ lọc được đưa qua bộ so sánh
tốc độ cao. Đây là giao diện giữa phần mạch số và mạch tương tự trong bộ giả điều chế.
♦ Khôi phục định thời ký hiệu.
Tầng đầu tiên của phần xử lý số liệu là tầng khôi phục xung đồng hồ từ đầu ra số
liệu chưa được định thời . Điều này được thực hiện trên cơ sở vòng khoá pha "Bang-
Bang". Tần số của VCO bị cưỡng bức cho đến khi cực lỗi đảo pha, khi này tần số của
VCO lại bắt đầu giảm theo chiều ngược lại.
♦ Giải mã vi sai và giải ngẫu nhiên hóa.
Các luồng số được mã hoá vi sai ở IC và được kết hợp thành một luồng số chung
4,245Mb/s. Cũng cần lưu ý rằng mã hoá vi sai cho phép thông tin được truyền đi bởi sự
chuyển đổi giữa các trạng thái pha vì thế không cần thiết pha tuyệt đối của sóng mang
được khôi phục. Hai luồng dữ liệu sau khi được giải mã vi sai và được kết hợp lạo thành
một luồng 4,245Mb/s sau đó được giải ngẫu nhiên hoá ngược lại với quá trình ngẫu nhiên
hoá ở khối băng tần cơ sở phát Tx BaseBand. Đầu ra của bộ giải ngẫu nhiên hoá là tín hiệu
 NRZ

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 31


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

♦ Biến đổi NRZ vào HDB3:


Luồng số đầu ra của bộ đệm đàn hồi có dạng RNZ, nó được biến đổi vào mã HDB3
nhận được qua biến áp cân bằng đưa tới cáp đồng trục 75Ω không cân bằng.
♦ Chèn AIS:
Trong trường hợp sự cố phần thu thì một bộ dao động 2048KHz điều khiển chèn
vào mỗi đồng hồ luồng số dữ liệu tín hiệu AIS.
2.3.4.2. Khối băng tần cơ sở phụ.
Tín hiệu băng tần cơ sở phụ thu được tách ra từ đầu vào điều khiển bộ dao động
VCO của bộ dao động khôi phục sóng mang, được đưa qua bộ lọc thông thấp 5KHz trong
đó gồm tín hiệu kênh nghiệp vụ, tín hiệu kênh giám sát, tín hiệu tone gọi. Qua bộ lọc
thông thấp 2,7KHz để thu nhận được tín hiệu kênh giám sát. Qua bộ lọc thông thấp
2,2KHz khôi phục tín hiệu kênh nghiệp vụ. Qua bộ lọc 2KHz tới bộ phát hiện tone kích
hoạt Rơle.
Các đầu ra tín hiệu tương tự tần thấp gồm:
- Hai đầu ra kênh giám sát.
- Đầu ra kênh nghiệp vụ.
- Đầu ra tai nghe.

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 32


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG III: HỆ THỐNG SDH DMR3000S


3.1 Giới thiệu hệ thống
3.1.1 Tổng quát 
Hệ thống SDH DRM3000s được thiết kế để truyền dẫn đường dài môđun chuyển
tải đồng bộ cấp 1 (STM1). Dung lượng truyền dẫn là 155,52 Mb/s và hệ thống hoạt động ở
các băng tần 4, 5, 6, 7, 8, 11 và 13 GHz, sử dụng phương pháp điều chế 64-QAM hoặc
128-QAM.
Tại hệ thống của phòng thực hành Viba số được hoạt động ở nửa cao của băng tần
6GHz và sử dụng phương pháp điều chế 64QAM dự phòng kép.
3.1.2 Một số đặc tính kĩ thuật cơ bản SDH DMR300s tại phòng thực hành
3.2 Cấu hình hệ thống
Hệ thống SDH DMR3000S bao gồm khối thu-phát (TRP) và khối điều chế-
giải điều chế (MDP). Các chức năng khai thác, quản lý, bảo dưỡng, cài đặt
(OAM&P) và điện thoại nghiệp vụ cũng được đưa vào khối MDP.
3.2.1 Sơ đồ khối chung trạm đầu cuối và trạm lặp
Cấu hình hệ thống 
Loại thiết bị Tên thiết bị
3000S SDH MICROWAVE
RADIO
BR-[*]G-3000 Mạch phân nhánh RF
TRP-[*]G150MB[*]-900[] Máy thu-phát
MDP-150MB[*]T/R-900C Bộ điều chế-giải điều chế

Ghi chú: * phụ thuộc vào băng tần hoặc hệ thống điều chế

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 33


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Sơ đồ mặt trước của thiết bị viba số SDH DRM300


BR-[*]G-900[*] Mạch phân nhánh, song công
BR CKT/DUP CKT

TRP-150MB[*] Máy thu phát


Transmitter-Receiver 

EQL BOARD Bảng mạch cân bằng


PIO INTFC Giao diện vào ra song song
(NFB BOARD) Bảng cầu dao

IDB INTFC Giao diện phân phối trung gian

MDP1-1150MB[*]-900[*]
Bộ điều chế/giải điều chế 1
MDP1-1150MB[*]-900[*] Bộ điều chế/giải điều chế 2
(OPTION RACK) Option rack 

Hình 3.1 Sơ đồ mặt trước của thiết bị vi ba số SDH DMR3000s


3.2.2. Sơ đồ cấu hình thiết bị của hệ thống 3+1

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 34


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 3.2 Cấu hình chi tiết thiết bị hệ thống 3+1


 Sơ đồ khối cấu hình hệ thống và phân bố trong phòng thí thực hành của học viện  
như hình 3.3 bao gồm một máy phát (Terminal-1), một máy thu (Terminal- 2) và một trạm
lặp (Repeater)
1. Hệ thống cảnh báo:
 Norm (Xanh): Đèn sáng khi hệ thống hoạt động binh thường
 PM (Đỏ): Cảnh báo khẩn, yêu cầu khắc phục sự cố ngay
  DM (Đỏ): Cảnh báo không khẩn, yêu cầu khắc phục sự cố để tránh các lỗi  
nghiêm trọng hơn
 MIANT (Vàng): Cảnh báo đang có hoạt động bảo dưỡng hay xử lý nhân công
2. Mạch phân nhánh và khối song công 
Mạch phân nhánh với bộ ghép song công để sử dụng trong các hệ thống dự phòng
nóng, dự phòng kép, và dự phòng N+1. Để hoạt động trong các băng tần 4,5,6 hoặc 7Ghz,

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 35


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

một bộ lọc giới hạn băng (BEF) được đấu nối với kênh RF thích hợp và nối tiếp với mỗi
 bộ lọc thông băng (BPF) trong máy phát (TX), máy thu (RX) và các đường phân tập
không gian (SD).
SDH DRM3000s sử dụng hệ thống kép (Twinpath), giống cấu hình một hệ thống
 N+1 (với N=1)
3. Khối thu phát TRP 
Thự hiện chức năng thu phát. Gồm có 4 modul, 3 modul sử dụng và một cho dự
 phòng. Bên máy thu có thêm phần thu phân tập (SD) không gian mà máy phát và trạm lặp
không có.
4. Bảng mạch cân băng : Thực hiện chức năng cân bằng
5. Khối giao diện vào ra và cầu giao nguồn : Khối giao diện vào ra (PIO INTFC)
song song và Bảng cầu giao nguồn (cầu chì)
6. Giao diện phân phối tín hiệu trung gian: Đấu nối các modul với nhau
7. Khối điều chế và giải điều chế 1:
Gồm có 5 Modul (hình vẽ 3.2), 1 Modul IRC thực hiện chức năng điều khiển vô
tuyến thông minh. 3 Modul MDP dùng cho điều chế và giải điều chế và 1 Modul còn lại
dùng cho dự phòng.
8. Khối điều chế và giải điều chế 2:
Gồm có 3 khối con:
 Khối con 1 gồm:1 Modul IRC gồm 2Card một làm việc và một dự phòng.
 Khối con 2: Khối MDP gồm 3modul làm việc và một dự phòng
 Khối con 3: Khối MDP thực hiên việc chuyển đổi nguồn

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 36


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 3.3 Sơ đồ cấu hình hệ thống SDH DMR3000s tại phòng thực hành
AMD Add Drop Mutiplex MODEM Modulator and Demodulator  
ATT Attenuator RX-IF Receiver intermediate Frequency
BR-CKT Braching crcuit RX-RF Receiver Radio Frequency
DIST Distributor SD Space Diversity
FET AMP FET Amplifier STM Synchronous Tranpost Module
HYP Hybrid TR-X Transmitter Receiver  
INTFC Interface TX-SW Transmitter Switching
LCT Local Craft Terminal TX-RF Transmitter Radio Frequency
LMS Local Monitoring System

3.3 Mô tả hoạt động


3.3.1 Phần phát 
Tách tín hiệu ra 2 đường qua khối chuyển mạch lưỡng cực 150Mb/s
Tín hiệu băng gốc đến từ thiết bị ghép kênh bên ngoài được dẫn tới modul chuyển
mạch, modul chuyển mạch (UNIT SW) chứa một mạch lai ghép ở đường truyền dẫn và
tách đôi tín hiệu vào, sau đó dẫn tới 2 modul giao diện 150Mb/s. Một luồng tín hiệu được
đưa tới modul TR DIST, luồng còn lại được đưa tới Modem.
Chuyển mạch phát 

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 37


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chuyển mạch phát của modul TR DIST thực hiện chuyển mạch tín hiệu phát từ bất
cứ kênh làm việc nào đến kênh bảo vệ trong cấu hình hệ thống N+1. Chuyển mạch được
điều khiển từ modul SWO PRO, hệ thống dự phòng nóng (hot stanby) hoặc dự phòng kép
(Twinpath) chuyển mạch phát được cố định bởi tín hiệu điều khiển từ modul HS/SWO
CTRL và tín hiệu của kênh bảo vệ từ đầu ra của 150Mb/s INTFC được gửi tới kênh bảo vệ
ở đầu vào của máy phát qua chuyển mạch phát ở mọi thời điểm không thực hiện chuyển
mạch, như vậy tín hiệu của kênh làm việc sẽ không được gửi trên kênh bảo vệ.
Khi tín hiệu truy cập bảo vệ được cung vấp trong hệ thống , chuyển mạch phát lựa
chọn tín hiệu truy cập bảo vệ từ thiết bị kết hợp bên ngoài khi mọi kênh làm việc hoạt
động bình thường.
 Điều chế 
Tín hiệu số liệu từ modul TR DIST và modul giao diện của kênh hoạt động và bảo
vệ được đưa tới mạch lựa chọn SEL.
Một trong số các tín hiệu được lựa chọn qua mạch lựa chọn và dẫn tới mạch chèn
RSOH để chèn các byte RSOH vào đúng vị trí trong khung SOH ở mốt MST.
Sau đó tín hiệu được biến đổi tốc độ và chia thành 6 hoặc 7 mức có tốc độ phù hợp
cho 64QAM, các khe thời gian để chèn các bít mào đầu bổ sung khung vô tuyến (RFCOH)
được tạo ra sau khi tín hiệu được ngẫu nhiên hóa.
Mạch điều chế mã nhiều mức (MLCM) cung cấp một phương pháp sửa lỗi thuận,
Mã R-S cũng được cung cấp tùy chọn trong mạch để trang bị một mã chất lượng cao trong
hệ thống 64QAM.
Mạch điều chế QAM cung cấp quá trình điều chế biên độ cầu phương 64 mức hoặc
128 mức. Bộ lọc giới hạn (Roll-off) được cung cấp để giới hạn độ rộng băng tần của tín
hiệu băng gốc. Tín hiêu từ bộ lọc giới hạn được dẫn tới bộ biến đổi D/A Conv, tại đây mỗi
trạn thái logic của luồng số được kết hợp và biến đổi thành 8 (hoặc 12) mức điện áp khác
nhau cho kênh đồng pha và kênh vuông góc.
Cả tín hiệu đồng pha và pha vuông góc được dẫn tới hai bộ điều chế QAM và điều
chế tín hiệu sóng mang có độ lệch pha là π/2. Các tín hiệu đầu ra của mạch điều chế được
kết hợp bằng mạch lai ghép ở độ lệch pha π/2.

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 38


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Biến đổi tần số IF thành RF 


Tín hiệu IF từ modem được dẫn tới bộ khuếch đại trung tần qua bộ cân băng, trong
 bộ khuếch đại trung tần tín hiệu trung tần được khuếch đại tới một mức danh định, sau khi
được khuếch đại nó được trộn với tín hiệu cao tần nội để tạo ra tín hiệu cao tần phát trong
kênh tần ấn định.
 Khuếch đại công suất 
Tín hiệu RF được khuếch đại bởi modul khuếch đại sử dụng Tranzito hiệu ứng
trường (FET AMP). Mức đầu ra của modul FET AMP được điều chỉnh tự động tới mức
danh định trong dải tử -12dB đến +2dB dể mức RF thu tại máy thu đối diện giữ không đổi
theo hệ thống ATPC va ALC.
3.3.2 Phần thu
Tại phần thu tín hiệu được biến đổi ngược lại so với phần phát. Ban đầu tín hiệu ở
tần số vô tuyến được bến đổi về tần số trung tần (RF - IF). Bên thu có thêm phần biến đổi
tần số RF xuống IF ở phần phân tập không gian Rx SD. Tiếp đó tín hiệu được giải điều
chế trong modul MODEM, tín hiệu sau khi tách sóng được cân bằng nhờ bộ cân bằng
vùng thời gian thích ứng, sau đó tín hiệu được phát hiện và sửa lỗi. Modun TR DIST phân
 phát tín hiệu thu từ kênh bảo vệ tới mỗi kênh làm việc. Khi tín hiệu truy nhập bảo vệ cung
cấp trong hệ thống, tín hiệu thu từ kênh bảo vệ được gửi tới thiết bị kết hợp bên ngoài khi
mọi kênh làm việc đều hoạt động bình thường.
 Cuối cùng là khôi phục tín hiệu C-4 và STM-1 rồi đưa qua khối chuyển mạch
150M Mđể lựa chọn tín hiệu lưỡng cực.

KẾT LUẬN

Qua thời gian thực tập thực tế được tìm hiểu về các thiết bị Viễn thông tại phòng
máy của bộ môn Vô tuyến em đã thấy được sự phát triển nhanh chóng của nước ta trong
lĩnh vực Bưu chính Viễn thông. Đặc biệt là mạng lưới Viễn thông Quốc tế là đơn vị luôn

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 39


 

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

đi đầu trong lĩnh vực viễn thông để có thể bắt kịp sự phát triển không ngừng của mạng
lưới viễn thông thế giới. Mạng lưới Viễn thông đã và đang mở rộng trên khắp cả nước với
nhiều những dịch vụ tiện ích và trang thiết bị hiện đại. Nó đã đáp ứng được những nhu cầu
của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ Viễn thông. Trong tương lai đây vẫn sẽ là
ngành mũi nhọn đi đầu trong cả nước.
Trong những năm học trong Học viện em đã được học nhiều môn cơ sở và chuyên
ngành và các buổi thực hành. Thời gian thực tập vừa qua em đã được hướng dẫn tìm hiểu
các thiết bị, hệ thống thực tế, được áp dụng những kiến thức đã được học vào thực tế, và
đấy cũng là cơ hội để em tính lũy nhưng kinh nghiệm về thực tế cho bản thân sau này.
Mặc dù đã cố gắng, nhưng do kiến thức còn hạn chế nên báo cáo thực tập không
tránh khỏi những thiếu sót. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô hướng dẫn thực tâp đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian học tập cũng như trong thời gian thực tập vừa
qua.
  Sinh viên thực hiện
Lê Trường Nam

 SVTH: Lê Trường Nam_Lớp H10VT1 40

You might also like