Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập Lịch sử đảng
Ôn tập Lịch sử đảng
Ôn tập Lịch sử đảng
Phương hướng chiến lược: làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản
Nhiệm vụ:
+Về chính trị: Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến làm cho nước Việt Nam
hoàn toàn độc lập, lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
+Về kinh tế: Tịch thu sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp giao
cho chính phủ công nông binh; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đế quốc chủ
nghĩa làm của công và chia cho dân cày nghèo; mở mang công nghiệp,nông
nghiệp, miễn thuế cho dân cày nghèo…
+Về văn hóa- xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền,…;
phổ thông giáo dục theo công nông hóa.
Lực lượng: mọi tầng lớp
Lãnh đạo cách mạng: giai cấp vô sản, Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô
sản.
* Ý nghĩa
Đảng Cộng sản Việt nam ra đời là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh dân
tốc và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết
hợp chủ nghĩa Mác_leenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Hội Nghị BCHTU họp lần thứ nhất tại Hương Cảng (10-1930), 7-1930 Trần
Phú được của vào BCHTU
Nội dung hội nghị:
Đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương, Trần
Phú làm Tổng Bí thư.
- Luận cương không nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam
là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp.
- Không đặt nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Chưa đánh giá đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiểu tư sản, tư sản
dân tộc mà cường điệu hoá những hạn chế của họ.
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU LẦN THỨ NHẤT (3-1935)
Củng cố phát triển Đảng
Đẩy mạnh cuộc vận động thu phục quần chúng
Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh, ủng hộ Liên Xô, ủng
hộ cách mạng Trung Quốc,..
Nhiệm vụ của Cách Mạng
Trên cơ sở đánh giá tình hình thế giới và trong nước, Đại hội đề ra 3 nhiệm vụ
chủ yếu của toàn Đảng trong thời gian trước mắt là:
-Củng cố và phát triển Đảng
-Tranh thủ quần chúng rộng rãi
-Chống chiến tranh đế quốc.
Lực lượng Cách Mạng: công nhân, nông dân, thanh niên, phụ nữ, binh lính, về
mặt trận phản đế, về đội tự vệ, về các dân tộc thiểu số... và Điều lệ của Đảng,
điều lệ của các tổ chức quần chúng của Đảng.
Đại hội quyết định thành lập Ban Chống chiến tranh đế quốc do Đảng lãnh đạo,
Phạm vi giải quyết vấn đề dân tộc: nhân dân toàn Đông Dương
-Một là, Việt Nam đang ở quá trình từ một xã hội nền kinh tế còn phổ biến là
sản xuất nhỏ chiến thắng lên CNXH, bỏ qua qua giai đoạn phát triển TBCN
(đây là đặc điểm lớn nhất, quy định nội dung, hình thức, bước đi của cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam)
- Hai là, đất nước hòa bình, độc lập, hệ thống nhất, cả nước tiến lên CNXH với
nhiều lợi nhuận rất lớn, song cũng gặp nhiều khó khăn do hậu quả của chiến
tranh và tàn phế của chủ nghĩa dân sự mới gây ra.
-Ba là, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam tiến hành trong hoàn cảnh quốc
tế thuận lợi, song cuôcj đấu tranh “ai thắng ai” giữa thế lực cách mạng và thế
lực phản hồi cách mạng trên thế giới còn gay go, quyết liệt.
1.1.3 Lãnh đạo thực hiện kế hoạch 5 năm (1976-1980)
-Tháng 6-1977, Hội nghị TW lần thứ hai bàn về việc phát triển nông nghiệp;
Hội nghị TW lần thứ ba tháng 1-1978, Hội nghị TW lần thứ tư tháng 7-1978,
Hội nghị TW lần thứ năm tháng 12-1978 bàn về phương hướng, nhiệm vụ và
chủ trương, biện pháp thực hiện kế hoạch Nhà nước hằng năm.
-Tháng 8-1979, Hội nghị TW lần thứ sáu chủ trương tháo gỡ từng bước những
ràng buộc của cơ chế tập trung quản lý cấp, mở hướng cho sản xuất "bung ra",
kích thích lực lượng sản xuất phát triển, đáp ứng yêu cầu bức xúc của đời
sống. Hội nghị này là sự kiện khởi đầu chuyển biến nhận thức về đường lối
kinh tế của Đảng.
-Ngày 13-1-1981, Ban Bí thư ra Chi thị số 100-CT / TW Về cải tiến công tác
khoán, mở rộng khoán sản phẩm đến nhóm lao động và người lao động trong
hợp tác xã nông nghiệp. Ngày 21-1-1981, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết
định 25-CP, Quyết định 26-CP chủ trương phát huy quyền chủ động sản xuất
kinh doanh và quyền chủ về tài chính của xí nghiệp quốc doanh, mở rộng hình
thức trả lương khoán, lương sản phẩm và vận dụng hình thức tiền thưởng trong
các đơn vị sản xuất kinh doanh của Nhà nước.
2.1.2.2 Nội dung cơ bản của Đại hội lần VII (6/1991)
Đại hội và có thêm hai Văn kiện mới:
-Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội;
-Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2000.
2.2.1.2 Nội dung cơ bản của Đại hội lần VIII (6/1996)
NỘI DUNG:
-Đánh giá tổng quát 10 năm đổi mới
-Rút ra 6 bài học chủ yếu của 10 năm đổi mới
-Những quan điểm chỉ đạo công nghiệp hoá, hiện đại hoá
2.2.4.2 Nội dung cơ bản của Đại hội lần VII (6/1991)
Đại hội và có thêm hai Văn kiện mới:
- Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
sung , phát triển).
- Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2020.
*Nội dung căn bản của Cương lĩnh (bổ sung, phát triễn 2011)
1.Quá trình cách mạng và những bài học kinh nghiệm
2. Quá độ lên CNXH ở VN
3.Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an
ninh, đối ngoại
4. Hệ thống chính trị và vai trod lãnh đạo của Đảng
*NỘI DUNG 2 CỦA CƯƠNG LĨNH (2011) Một số mục tiêu trên con đường
quá độ lên CNXH và phương hướng thực hiện
-Mục tiêu tổng quát khi kết thúc TKQĐ ở Việt Nam: Xây dựng được cơ bản
nền kinh tế của CNXH với kiến trúc thượng tầng về chính trị, tư tuởng, văn hóa
phù hợp, tạo cơ sở để Việt Nam trở thành một nước XHCN ngày càng phồn
vinh, hạnh phúc.