Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

Hình ảnh ngôi trường










Đơn vị cá nhân tài trợ


Bài viết mới nhất

 Đoàn trường tổ chức chương trình “Một ngày làm nông dân”(10/05/2014)

Tổ chức lễ khởi công xây dựng trường (giai đoạn 2)(10/05/2014)

Tổ chức sinh hoạt chuyên đề “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: nêu cao
tinh thần trách nhiệm, chống chủ nghĩa cá nhân, nói đi đôi với làm”(10/05/2014)

Lễ kết nghĩa giữa trường Trung học Freyberg (New Zealand) và THPT Nguyễn Đình
Chiểu(10/05/2014)

 Giáo viên đạt giải trong cuộc thi “Dạy học theo chủ đề tích hợp” cấp Tỉnh - Năm học 2013 -
2014(25/04/2014)

Thi hùng biện “Xây dựng giá trị hình mẫu thanh niên Việt Nam thời kỳ mới”(25/04/2014)

Tổ chức lễ kết nạp Đoàn viên mới(25/04/2014)

Tổ chức Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường – lần 3 – Năm học 2013 – 2014(25/04/2014)

 Đoàn trường tổ chức chương trình “Một ngày làm nông dân”(10/05/2014)

Tổ chức lễ khởi công xây dựng trường (giai đoạn 2)(10/05/2014)


Tổ chức sinh hoạt chuyên đề “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: nêu cao
tinh thần trách nhiệm, chống chủ nghĩa cá nhân, nói đi đôi với làm”(10/05/2014)

Lễ kết nghĩa giữa trường Trung học Freyberg (New Zealand) và THPT Nguyễn Đình
Chiểu(10/05/2014)

Hình ảnh nổi bật








Video clip
» Lễ khởi công xây dựng trường giai đoạn 2 (1)
» Lễ khởi công xây dựng trường giai đoạn 2 (2)
» Hội thi hùng biện xây dựng hình mẫu thanh niên mới (1)
» Hội thi hùng biện xây dựng hình mẫu thanh niên mới (2)
Địa chỉ liên kết

Thống kê
» Hôm nay: 773
» Tổng lượt truy cập: 1306278
» Tổng số bài viết: 1625
» Tổng số video clip: 329
Sinh - Nông nghiệp
» Sinh học 12: Các dạng tương tác gen, các tỷ lệ thường gặp trong tương tác gen (tài liệu chưa
được thẩm định) (15/11/2011)

Các dạng tương tác gen và các tỷ lệ tương tác gen thường gặp trong bài tập. Những vấn đề thiết
yếu giúp các bạn làm bài tập tương tác gen hiệu quả. Đây là những vấn đề bổ sung cho SGK
giúp các bạn có thể nắm bắt các dạng tương tác gen một cách tổng quát và vận dụng để làm bài
tập tương tác gen.

1.Tương tác bổ trợ:


a.Bổ trợ có 2 kiểu hình:
A và B là 2 alen trội tương tác bổ sung quy định kiểu hình 1 (ví dụ là đỏ chẳng
hạn).Sự tương tác giữa 1 alen trội và 1 alen lặn, hoặc 2 lặn sẽ cho kiểu hình 2(trắng)
Hay gặp
Tỉ lệ 9:7   P: AaBb x AaBb => F : 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 9 đỏ : 7 trắng)
Tỉ lệ 3:5  P:  AaBb x Aabb => F: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb ( 3 đỏ : 5 trắng)
Tỉ lệ 1:3  P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb => F: ( 1 đỏ : 3 trắng)

b.Bổ trợ có 3 kiểu hình:


A và B là 2 alen trội tương tác bổ sung quy định kiểu hình 1( ví dụ là vàng).Sự tương
tác giữa 1 alen trội và 1 lặn sẽ cho kiểu hình 2(xanh).2 alen lặn tương tác sẽ cho kiểu
hình 3(trắng)
Hay gặp
Tỉ lệ 9:6:1  P: AaBb x AaBb => F: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 9 vàng: 6 xanh :
1 trắng)
Tỉ lệ 3:4:1  P: AaBb x Aabb => F: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb ( 3 vàng : 4 xanh :
1 trắng)
Tỉ lệ 1:2:1  P:  AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb => F: ( 1 vàng : 2 xanh : 1 trắng)

c.Bổ trợ có 4 kiểu hình:


A và B là 2 alen trội tương tác bổ sung quy định kiểu hình 1( ví dụ là vàng).Sự tương
tác giữa 1 alen trội A và 1 lặn b sẽ cho kiểu hình 2(xanh).Sự tương tác giữa 1 alen
trội B và lặn a sẽ cho kiểu hình 3(tím).2 alen lặn tương tác sẽ cho kiểu hình 4(trắng)
Hay gặp:
Tỉ lệ 9:3:3:1  P: AaBb x AaBb => 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 9 vàng: 3 xanh :
3 tím:1 trắng)
Tỉ lệ 3:3:1:1 (tương tự) và Tỉ lệ 1:1:1:1.

2.Tương tác át chế:

a.Át chế do gen trội có 3 kiểu hình:


Quy ước A là gen át, cặp aa không át.B quy định màu xám chẳng hạn.b quy định màu
trắng.
A_B_ vì A át B nên dù có gen trội B nó vẫn chỉ thể hiện kiểu hình của A.Như vậy
A_B_ và A_bb đều có cùng 1 kiểu hình 1 (màu kem chẳng hạn)
aaB_: aa không át nên sẽ thể hiện kiểu hình của B: màu xám.
aabb: aa không át nên sẽ thể hiện kiểu hình của b: màu trắng.
Hay gặp:
Tỉ lệ 12:3:1   P: AaBb x AaBb => F:  9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 12 kem: 3
xám : 1 trắng)
Tỉ lệ 6:1:1  P: AaBb x Aabb => F: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb ( 6 kem: 1 xám : 1
trắng)
Tỉ lệ 4:3:1 P: AaBb x aaBb => F: 3A_B_ : 1A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 4 kem: 3 xám : 1
trắng)
Tỉ lệ 2:1:1 P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.

b.Át chế do gen trội có 2 kiểu hình:


Quy ước A là gen át, cặp aa không át.B quy định màu xám chẳng hạn.b quy định màu
trắng.
A_B_ , A_bb đều bị gen A át nhưng cùng thể hiện kiểu hình của gen b.Như vậy các
kiểu gen A_B_, A_bb và aabb đều thể hiện cùng 1 kiểu hình của gen b (lông cong
chẳng hạn)
aaB_ : vì aa không át được B nên kiểu gen này biểu hiện thành kiểu hình của B( lông
thẳng chẳng hạn).
Hay gặp:
Tỉ lệ 13:3  P: AaBb x AaBb => F: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 13 cong: 3
thẳng)
Tỉ lệ 7:1  P: AaBb x Aabb => F: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb (7 cong: 1 thẳng)
Tỉ lệ 5:3  P: AaBb x aaBb => F: 3A_B_ : 1A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 5 cong: 3 thẳng)
Tỉ lệ 3:1 nữa.

c.Át chế do gen lặn:


Quy ước A không át, cặp aa có khả năng át.B quy định chân to.b quy định chân nhỏ.
A_B_ sẽ quy định kiểu hình chân to.
A_bb sẽ quy định kiểu hình chân nhỏ.
aaB_ và aabb do có sự át chế của cặp aa nên B và b bị “vô hiệu hoá” và sẽ thể hiện
kiểu hình gen át.Như vậy 2 kiểu gen này quy định kiểu hình thứ 3(chân dài chẳng
hạn).
Hay gặp:
Tỉ lệ 9:3:4  P: AaBb x AaBb => F: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 9 to: 3 nhỏ : 4
dài)
Tỉ lệ 3:3:2  P: AaBb x Aabb => F: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb (3 to: 3 nhỏ: 2
dài)
Tỉ lệ 3:1:4  P: AaBb x aaBb => 3A_B_ : 1A_bb : 3aaB_ : 1aabb ( 3 to: 1 nhỏ : 4 dài)
Tỉ lệ 1:1:2.

3.Tương tác cộng gộp.


Tỉ lệ phổ biến là 15:1.Còn gặp 7:1 và 3:1.

Chú ý:- Có một số tỉ lệ( ví dụ như 3:4:1) xuất hiện trong nhiều dạng tương tác
khác nhau, nên phải thận trọng.
- Một số tỉ lệ của tương tác gen vô cùng giống với các quy luật di truyền khác.Ví
dụ như 3:1, 9:3:3:1, 1:2:1.

You might also like