Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Tài Liệu Ôn Thi Group

 

Câu 1 [819587] A Câu 9 [819595] D Câu 17 [819603] C Câu 25 [819611] A Câu 33 [819619] A

Câu 2 [819588] B Câu 10 [819596] D Câu 18 [819604] B Câu 26 [819612] C Câu 34 [819620] A

Câu 3 [819589] C Câu 11 [819597] D Câu 19 [819605] A Câu 27 [819613] B Câu 35 [819621] B

Câu 4 [819590] A Câu 12 [819598] A Câu 20 [819606] C Câu 28 [819614] B Câu 36 [819622] B

Câu 5 [819591] D Câu 13 [819599] B Câu 21 [819607] A Câu 29 [819615] A Câu 37 [819623] C

Câu 6 [819592] C Câu 14 [819600] D Câu 22 [819608] C Câu 30 [819616] C Câu 38 [819624] C

Câu 7 [819593] B Câu 15 [819601] D Câu 23 [819609] C Câu 31 [819617] C Câu 39 [819625] B

Câu 8 [819594] A Câu 16 [819602] B Câu 24 [819610] D Câu 32 [819618] A Câu 40 [819626] B

Câu 1. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là
A gen.

B bộ ba đối mã.

C mã di truyền.
D axit amin.

Lại Thị Lan


()

Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen.
→ Đáp án A.

Đáp án A (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 2. Loại phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã?


A mARN.

B tARN.

C rARN.

D ADN.

Lại Thị Lan


()

Đáp án B (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 3. Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?

A Tổng hợp tARN.

B Tổng hợp ADN.

C Tổng hợp protein.

D Tổng hợp mARN.

Lại Thị Lan


()

Quá trình tổng hợp protein sử dụng axit amin làm nguyên liệu. Quá trình tổng hợp ARN, ADN sử dụng nucleotit làm nguyên liệu.

Đáp án C (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 4. Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là.

A 3'UAX5'.

B 5'GUX3'.

C 5'XXU3'.

D 5'XGU3'.

Lại Thị Lan


()

Bộ ba đối mã khớp bổ sung và ngược chiều với bộ ba mã sao. → Bộ ba 3'UAX5' sẽ khớp bổ sung với 5'AUG3'. → Đáp án A.
T

Đáp án A (0) Bình luận Theo dõi Report


E
N
I.

Câu 5. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ADN polimeraza có vai trò
H
T

A tháo xoắn phân tử ADN.


N
O

B nối các đoạn okazaki lại với nhau.


U
IE

C nối mạch ADN khuôn với mạch ADN mới được tổng hợp để tạo phân tử ADN con.
IL
A

D lắp ráp các nucleotit để tạo mạch polinucleotit mới.


T

Lại Thị Lan

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

ạ ị
()
 
Đáp án D.
Tháo xoắn phân tử ADN là vai trò của enzim gyraza.
Nối các đoạn okazaki lại với nhau là vai trò của enzim liagaza.
Các nucleotit trên mạch ADN khuôn và mạch ADN mới tự bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung tạo thành AND con.

Đáp án D (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 6. Một gen có 300T và 500X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro?

A 800.

B 1900.

C 2100.

D 1600.

Lại Thị Lan


()

Đáp án C. Tổng liên kết hidro = 2A + 3G = 2×300 + 3×500 = 2100.

Đáp án C (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 7. Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Quá
trình thụ tinh sẽ tạo ra loại hợp tử thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A Thể một kép.

B Thể ba.

C Thể tứ bội.

D Thể tam bội.

Lại Thị Lan


()

Đáp án B (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 8. Trong quá trình dịch mã, không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây?

A Nucleotit tự do.

B tARN.

C Axit amin.

D Ribôxôm.

Lại Thị Lan


()

Đáp án A (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 9. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 30. Một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến tam bội được phát sinh từ loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

A 31.

B 40.

C 60.

D 45.

Lại Thị Lan


()

Đáp án D. Tế bào tam bội mang bộ NST 3n = 3×15 = 45.

Đáp án D (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 10. Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, phát biểu nào sau đây sai?

A Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.

B NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: Prôtêin histôn và ADN.

C Trong tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
T
E

D Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hoá của loài.
N
I.
H

Lại Thị Lan


T

()
N
O
U

Đáp án D.
IE

Vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử ADN trần, không liên kết với protein, mạch xoắn kép có dạng vòng, chưa có cấu trúc NST điển hình. Còn ở sinh vật nhân thực NST
IL

được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và protein histon. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. Ở hầu hết các loài trong tế bào xoma NST
A

tồn tại thành từng cặp tương đồng, gống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen. Có hai loại NST là NST thường và NST giới tính. Ở sinh vật nhân thực, số lượng NST nhiều
T

hay ít không hoàn toàn phản ánh mức độ tiến hóa thấp hay cao. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên NST. Ví dụ số
lượng NST ở ruồi giấm là 2n = 8 ở tinh tinh là 2n = 48 ở bò là 2n = 60 ở gà 2n = 78 ở cá chép là 2n = 104 còn ở người là 2n = 46

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

lượng NST ở ruồi giấm là 2n 8, ở tinh tinh là 2n 48, ở bò là 2n 60, ở gà 2n 78, ở cá chép là 2n 104, còn ở người là 2n 46.

Đáp án D (0) Bình luận Theo dõi


 
Report

Câu 11. Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gia cầm thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4
loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 27%A, 19%U, 23%G, 31%X. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là.

A ADN mạch kép.

B ADN mạch đơn.

C ARN mạch kép.

D ARN mạch đơn.

Lại Thị Lan


()

Đáp án D.
- Axit nuclêic có 2 loại là ADN và ARN. Phân tử axit nuclêic này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân là A, U, G, X chứng tỏ nó là ARN chứ không phải là ADN.
- Ở phân tử ARN này, số lượng nuclêôtit loại A không bằng số lượng nuclêôtit loại U và số lượng nuclêôtit loại G không bằng số lượng nuclêôtit loại X chứng tỏ phân tử ARN này có cấu
trúc mạch đơn.

Đáp án D (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 12. Một gen có độ dài 4165 A0 và có 455 nucleotit loại guanin thì gen có bao nhiêu liên kết hiđrô?

A 2905.

B 2850.

C 2950.

D 2805.

Lại Thị Lan


()

Đáp án A.
Gen có chiều dài 4165A0 → Tổng số nu của gen = 2450.
Tổng liên kết hidro của gen N + G = 2450 + 455 = 2905.

Đáp án A (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 13. Trong quá trình phiên mã, loại nucleotit nào sau đây sẽ liên kết với nucleotit loại A của mạch gốc?

A T.

B U.

C G.

D X.

Lại Thị Lan


()

Đáp án B. Vì U của môi trường liên kết với A mạch gốc.

Đáp án B (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 14. Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?

A Hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).

B Thể tam bội có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng đơn bội.

C Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó.

D Trong tự nhiên, cả thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỉ lệ như nhau.

Lại Thị Lan


()

Trong 4 phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu D là sai. Vì hầu hết các đa bội ở động vật đều gây chết cho nên trong tự nhiên rất ít gặp thể đột biến đa bội. → Đáp án D.
Các phát biểu A, B, C đều đúng vì:
- Phát biểu A: Hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính, nguyên nhân là vì đột biến đa bội lẽ có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng nên cản trở
quá trình giảm phân tạo giao tử → Không hình thành được giao tử nên cơ thể bị bất thụ.
- Phát biểu B: Thể tam bội là 3n nên có hàm lượng ADN gấp 3 lần n.
- Phát biểu C: Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó, nguyên nhân là vì thể đa bội có số lượng NST khác với dạng bố mẹ nên nếu xảy ra thụ tinh tạo ra
T

con lai thì bộ NST con lai không tồn tại thành cặp tương đồng nên không hình thành được giao tử. → Con lai bị bất thụ. Con lai bất thụ chứng tỏ dạng bố mẹ và thể đột biến đa bội bị
E
N

cách li sinh sản.


I.
H
T

Đáp án D (0) Bình luận Theo dõi Report


N
O
U

Câu 15. Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?
IE

A Đột biến lệch bội thể một.


IL
A

B Đột biến tam bội.


T

C Đột biến đảo đoạn NST.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

D Đột biến mất đoạn NST.  


Lại Thị Lan
()

Đáp án D. Vì đột biến mất đoạn làm cho một đoạn NST bị đứt ra và tiêu biến đi. Do đó, làm giảm chiều dài của NST. Đột biến số lượng NST không làm thay đổi chiều dài của NST.

Đáp án D (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 16. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba?

A AaBBbDDdEEe.

B AaaBbDdEe.

C AaBbDdEee.

D AaBDdEe.

Lại Thị Lan


()

Thể ba là dạng đột biến số lượng NST mà có 1 cặp NST có 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường.
Trong các thể đột biến của đề bài, B là dạng thể ba do cặp số 1 có 3 chiếc.

Đáp án B (4) Bình luận Theo dõi Report

Câu 17. Ở một loài lưỡng bội, tinh trùng không đột biến có 10 nhiễm sắc thể thì đột biến thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là

A 11.

B 21.

C 19.

D 9.

Lại Thị Lan


()

Đáp án C
Tinh trùng có bộ NST n = 10 → 2n = 20; Thể một: 2n – 1 = 20 -1 = 19
→ Đáp án C

Đáp án C (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 18. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?

A Đột biến mất đoạn.

B Đột biến gen.

C Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

D Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.

Lại Thị Lan


()

Đáp án B.
Đột biến gen không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể. Nó chỉ làm thay đổi, trình tự, số lượng các nucleotit trong một gen nào đó.

Đáp án B (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 19. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa mã hóa loại protein nào sau đây?

A Protein ức chế.

B Protein enzim.

C Vùng vận hành.

D Vùng khởi động.

Lại Thị Lan


()

Đáp án A (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 20. Loại axit nucleic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?
T

A ADN.
E
N

B mARN.
I.
H
T

C tARN.
N
O

D rARN.
U
IE

Lại Thị Lan


IL

()
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Đáp án C (0) Bình luận Theo dõi Report


 
Câu 21. Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể đa bội?

A AaaBbbDdd.

B AaBbd.
C AaBbDdd.

D AaBBbDd.

Lại Thị Lan


()

→ Đáp án A.
A là thể tam bội; B là thể một; C là thể ba; D là thể ba.

Đáp án A (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 22. Một gen có 600T và 900X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro?

A 3800.

B 3000.

C 3900.

D 3600.

Lại Thị Lan


()

Đáp án C. Tổng liên kết hidro = 2A + 3G = 2×600 + 3×900 = 3900.

Đáp án C (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 23. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu
NST ?

A 13.

B 36.

C 18.

D 24.

Lại Thị Lan


()

Loài 2n = 12 thì cây tam bội là 3n = 18. → Đáp án C.

Đáp án C (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 24. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?

A Tam bội.

B Thể một.

C Thể đa bội.
D Chuyển đoạn.

Lại Thị Lan


()

Đáp án D (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 25. Ở cà chua, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định hoa vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh
bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội AAaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là

A 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

B 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

C 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

D 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

Lại Thị Lan


()
T
E
N

Đáp án A
I.

- Kiểu gen Aaaa cho gia tử aa với tỉ lệ = 1/2.


H
T

– Kiểu gen AAaa cho gia tử aa với tỉ lệ = 1/6.


N

→ Ở đời con của phép lai AAaa × Aaaa sẽ có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) chiếm tỉ lệ = 1/2 × 1/6 = 1/12.
O

→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con = 11 đỏ : 1 vàng.


U
IE
IL

Đáp án A (0) Bình luận Theo dõi Report


A
T

Câu 26. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 50. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

y
II. Loài này có tối đa 25 dạng thể một.
III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.
 
IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75.

A 2.

B 3.

C 4.

D 1.

Lại Thị Lan


()

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.


I đúng. Vì thể ba có bộ NST 2n + 1 = 50 + 1 = 51.
II đúng. Vì có 25 cặp NST thì sẽ có 25 dạng thể ba.
III đúng. Vì thể tứ bội có bộ NST 4n = 100.
IV đúng. Vì thể tam bội có bộ NST 3n = 75.

Đáp án C (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 27. Triplet nào sau đây quy định côđon kết thúc?

A 3’ATG5’.

B 3’ATT5’.

C 3’AGT5’.

D 3’AXG5’.

Lại Thị Lan


()

Đáp án B. Có 3 côđon kết thúc dịch mã, đó là:

Đáp án B (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 28. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở triplet nào sau đây có thể sẽ làm xuất hiện côđon kết thúc sớm quá trình dịch mã?

A 3’AAT5’.

B 3’TAX5’.

C 3’AGT5’.

D 3’AXX5’.

Lại Thị Lan


()

Đáp án B. Có 3 côđon kết thúc dịch mã, đó là:

Như vậy, ở triplet 3’AAT5’, nếu đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A làm cho triplet trở thành 3’ATT5’ thì nó sẽ quy định côđon kết thúc là 5’UAA3’.
Có 3 côđon làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã, đó là 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
Ở triplet 3’AGT5’, nếu đột biến thay thế cặp G-X thành cặp X-G làm cho triplet trở thành 3’AXT5’ thì nó sẽ quy định côđon kết thúc là 5’UGA3’.
Ở triplet 3’AXX5’, nếu đột biến thay thế cặp X-G thành cặp T-A làm cho triplet trở thành 3’AXT5’ thì nó sẽ quy định côđon kết thúc là 5’UGA3’.

Đáp án B (3) Bình luận Theo dõi Report

Câu 29. Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?

A Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST

B Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.

C Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.

D Đột biến NST không phải là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

Lại Thị Lan


()

Đáp án A.
B sai. Vì đây là các dạng của đột biến số lượng NST.
C sai. Vì đột biến đảo đoạn trong cấu trúc NST thường ít ảnh hưởng tới sức sống vì vật chất di truyền không thay đổi, một số đột biến chuyển đoạn NST nhỏ cũng ít ảnh hưởng đến sức
T

sống, có thể còn có lợi cho sinh vật. Các dạng đột biến đa bội không những ít ảnh hưởng đến sức sống mà còn làm cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ tăng lên, trao đổi chất mạnh, cơ
E
N

quan sinh dưỡng to, chống chịu tốt, năng suất cao.
I.

D sai. Vì đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
H
T
N

Đáp án A (0) Bình luận Theo dõi Report


O
U
IE

Câu 30. Phân tử mARN có tổng số 900 nucleotit và có %A - %X = 10%; %U - %X = 30%; %G - %X = 20%. Phân tử mARN này có bao nhiêu nucleotit loại A?
IL

A 270.
A
T

B 360.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

C 180.

D 90.
 

Lại Thị Lan


()

Đáp án C.
A – X = 10%; U – X = 30%; G – X = 20%.
Suy sa: A + U + G – 3X = 60%. → 100% - 4X = 60%. → X = 40% : 4 = 10%.
Vì X = 10% cho nên suy ra A = 10% + 10% = 20%. → Số nucleotit loại A = 20% × 900 = 180.

Đáp án C (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 31. Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, biểu
sau đây sai?

A Người ta có thể đã sử dụng tần số hoán vị giữa các gen để xác định trật tự sắp xếp của các gen.

B Khi gen III phiên mã 10 lần, có thể gen V chưa phiên mã lần nào.

C Nếu chiều dài các gen bằng nhau thì chiều dài của các phân tử mARN do các gen đó phiên mã cũng bằng nhau.

D Nếu gen II là gen đã biểu hiện tính trạng có hại thì đột biến chuyển đoạn bd có thể sẽ làm tăng sức sống của cá thể.

Lại Thị Lan


()

Đáp án C.
A đúng. Vì để xác định vị trí tương đối của các gen trên NST thì các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tần số hoán vị gen giữa các gen (1cM = 1% hoán vị gen).
B đúng. Vì ở sinh vật nhân thực, mối gen có một vùng điều hòa riêng nên sự hoạt động của mỗi gen không giống nhau.
C sai. Vì ở sinh vật nhân thực, chiều dài mỗi mARN trưởng thành còn tùy thuộc vào độ dài và số lượng mỗi đoạn exon được gắn kết.
D đúng. Nếu gen II là gen đã biểu hiện tính trạng có hại thì đột biến chuyển đoạn bd có thể làm cho gen II chuyển đến vị trí không hoạt động nên sẽ làm tăng sức sống của cá thể.

Đáp án C (1) Bình luận Theo dõi Report

Câu 32. Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 2 chứa cặp gen Bb. Giả sử trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có
cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu
gen:

A Aab, AaB, AB, Ab, aB, ab, B, b.

B AAB, aaB, AAb, aab, B, b.

C ABb, aBb, A, a.

D ABB, Abb, aBB, abb, A, a.

Lại Thị Lan


()

Đáp án A.
Cặp gen Aa, khi có một số tế bào không phân li trong giảm phân I thì các tế bào nayc sẽ tạo ra giao tử Aa, O;
Các tế bào còn lại phân li bình thường thì sẽ tạo ra A và a.
Cặp gen B, b phân li bình thường sẽ tạo ra giao tử B, b
→ Các loại giao tử tạo ra là: (Aa, O, A, a)(B, b) → Có 8 loại giao tử là: Aab, AaB, AB, Ab, aB, ab, B, b.

Đáp án A (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 33. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng
hợp.

B Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

C Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

D Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

Lại Thị Lan


()

Đáp án A.
B sai. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen thường khác nhau.
C sai. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit.
D sai. Tất cả các dạng đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính cho thể đột biến.

Đáp án A (0) Bình luận Theo dõi Report


T
E
N

Câu 34. Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào đây đúng?
I.
H

A Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình.
T
N

B Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
O
U

C Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen không làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
IE
IL

D Trong cùng một tế bào, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
A
T

Lại Thị Lan


()

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

()

 
Đáp án A.
A đúng. Vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến.
B sai. Vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay
đổi cấu trúc của gen.
C sai. Vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
D sai. Vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.

Đáp án A (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 35. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai ♂AaaaBBbb × ♀AaaaBbbb cho đời con có tối đa
bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

A 12 kiểu gen, 2 kiểu hình.

B 12 kiểu gen, 4 kiểu hình.

C 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.

D 8 kiểu gen, 4 kiểu hình.

Lại Thị Lan


()

Đáp án B.
♂AaaaBBbb × ♀AaaaBbbb = (♂Aaaa × ♀Aaaa)(♂BBbb × ♀Bbbb).
- Tính số loại kiểu gen của từng cặp lai:
+ ♂Aaaa × ♀Aaaa sinh ra đời con có số loại kiểu gen = 2 + 2 – 1 = 3 kiểu gen.
+ ♂BBbb × ♀Bbbb sinh ra đời con có số loại kiểu gen = 3 + 2 – 1 = 4 kiểu gen.
- Tính số kiểu gen của cả bài toán = 4×3 = 12 kiểu gen.

Đáp án B (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 36. Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1
NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây
sai?

A Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.

B Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.

C Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 1/4.

D Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 1/4.

Lại Thị Lan


()

Đáp án B.
4
1 1
A đúng. Vì tỉ lệ giao tử không bị đột biến = ( ) = .
2 16
4
1 15
B sai. Tỉ lệ giao tử bị đột biến = 1 - ( ) = .
2 16
4
1 1
C đúng. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 1 NST = 4.( ) = .
2 4
4
1 1
D đúng. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST = C4 .( .
3
) =
2 4

Đáp án B (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 37. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3600 liên kết hidro và có 600 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit
loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là

A A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.

B A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.

C A = 450; T = 450; G = 450; X = 150.

D A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.

Lại Thị Lan


()

Đáp án C.
3600 − 3 × 600
Số nucleotit mỗi loại của gen là : G = X = 600 ; A = T = = 900.
2

Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là


T2 = A1 = 30%×(900 + 600) = 450; A2 = A – T2 = 900 – 450 = 450;
T

X2 = G1 = 10%× (900 + 600) = 150; G2 = G – X2 = 600 – 150 = 450;


E
N
I.

Đáp án C (0) Bình luận Theo dõi Report


H
T

Câu 38. Một phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbDd. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I và
N
O

giảm phân II diễn ra bình thường, một số tế bào khác có cặp Bb không phân li trong giảm phân II và giảm phân I diễn ra bình thường, cặp Dd giảm phân
U

bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số tế bào có cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các
IE
IL

cặp NST khác phân li bình thường. F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A

A 119.
T

B 336.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

C 273.  
D 272.

Lại Thị Lan


()

Đáp án C.
- Phân tích ♂AaBbDd × ♀AaBbDd = (♂Aa × ♀Aa)(♂Bb × ♀Bb) (♂Dd × ♀Dd).
+ Cặp ♂Aa × ♀Aa có 1 số tế bào có Aa của đực không phân li trong giảm phân I cho nên sẽ sinh ra 3 kiểu gen không đột biến, 4 kiểu gen đột biến.
+ Cặp ♂Bb × ♀Bb có 1 số tế bào có Bb của đực không phân li trong giảm phân II sẽ sinh ra 3 kiểu gen không đột biến, 6 kiểu gen đột biến.
+ Cặp ♂Dd × ♀Dd có 1 số tế bào có Dd của cái không phân li trong giảm phân I cho nên sẽ sinh ra 3 kiểu gen không đột biến, 4 kiểu gen đột biến.
Đột biến ở cặp Aa và Bb xảy ra không đồng thời.
→ Số loại kiểu gen ở đời con = tích số loại kiểu gen của các cặp = (3×3+3×6+4×3) × (3+4) = 273 kiểu gen.

Đáp án C (1) Bình luận Theo dõi Report

Câu 39. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào và 1 phân tử 5BU kết cặp với A của mạch gốc của ADN thì luôn làm phát sinh đột biến
gen.

B Đột biến điểm không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen thì sẽ không làm thay đổi tỉ lệ các loại nucleotit của gen.

C Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.

D Nếu đột biến do bazơ nitơ dạng hiếm gây ra thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của chuỗi polipeptit.

Lại Thị Lan


()

Đáp án B. Vì đột biến điểm không làm thay đổi tổng liên kết hidro thì đó là đột biến thay cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay cặp G-X bằng cặp X-G. Do đó, không làm thay đổi tỉ lệ các loại
nucleotit của gen. A sai. Vì nếu chất 5BU liên kết với A của mạch gốc ADN ở vị trí không thuộc gen thì không gây đột biến gen (Có khoảng 95 đến 98% ADN là không phải gen)
C sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng tổng liên kết hidro nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen.
D sai. Vì bazơ nitơ dạng hiếm sẽ gây ra đột biến thay thế cặp nucleotit. Khi đột biến thay thế cặp nucleotit thì sẽ làm thay đổi 1 bộ ba. Nếu thay đổi bộ ba, dẫn tới làm cho bộ ba mã hóa
trở thành bộ ba kết thúc hoặc bộ ba kết thúc trở thành bộ ba mã hóa thì sẽ làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polpeptit.

Đáp án B (0) Bình luận Theo dõi Report

Câu 40. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao
tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho tất cả các cây F1 lai với cây aaaa, thu được
Fa. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao ở Fa, xác suất thu được cá thể có 1 alen trội là bao nhiêu?

A 1/36.

B 16/17.

C 4/9.

D 1/9.

Lại Thị Lan


()

Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa


Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa
P: AAaa × aaaa → F1: 1/6AAaa : 4/6Aaaa : 1/6aaaa.
F1 sinh ra các loại giao tử là:
1/6AAaa sẽ cho 3 loại giao tử là 1/36AA, 4/36Aa, 1/36aa.
4/6Aaaa sẽ cho 2 loại giao tử là 2/6Aa, 2/6aa = 12/36Aa, 12/36aa.
1/6aaaa sẽ cho 1 loại giap tử là 1/6aa = 6/36aa.
Suy ra, F1 cho 3 loại giao tử là 1/36AA, 16/36Aa, 19/36aa.
Cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu gen ở Fa = 1/36AAaa : 16/36Aaaa : 19/36aaaa.
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở Fa thì xác suất thu được cá thể có 1 alen trội là = 16/17.

Đáp án B (3) Bình luận Theo dõi Report


T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like