100 Câu Đếm ý Quy Luật Di Truyền-thầy Huỳnh Thanh

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 94

THẦY HUỲNH THANH

100 câu ĐẾM Ý


QUY LUẬT DI TRUYỀN
Có đáp án chi tiết

Quà tặng ngày valentine cho các em HS trên mọi miền đất nước
14-Feb-20

Tài liệu 100 câu đếm ý QLDT được thầy Huỳnh Thanh biên soạn dựa vào nguồn đề thi thử của
các trường THPT chuyên, không chuyên, các Sở GD và ĐT, các Trung tâm luyện thi và nhiều
Thầy Cô dạy luyện thi nổi tiếng trên cả nước. Tuy Thầy đã cố gắng chỉnh sửa, trình bày cẩn
thận nhất có thể nhưng có thể vẫn không tránh khỏi những sai sót nhất định. Mọi góp ý vui lòng
inbox trực tiếp qua facbook của Thầy (https://www.facebook.com/xanh.co.5249349)
Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

100 CÂU ĐẾM Ý QUY LUẬT DI TRUYỀN


PHẦN ĐỀ
Câu 1: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều
dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hoán vị là 40%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 54%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn chiếm 10%.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng .
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 2: Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do
hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng
thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng
hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con
cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
AB MNpQ AB MNpQ
Câu 3: Cho phép lai (P) GG  GG , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo
ab mnpq ab mnpq
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp. II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen
trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với
nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen..
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa
trắng, quả dài (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu
đượ F2 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây
hoa trắng, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N đều dị hợp về 2 cặp gen.
II. Nếu F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 12,5% hoa đỏ, quả tròn.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 1/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

IV. Nếu cây N tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu
gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định
lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với
alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông
dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông
ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời
con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 8: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu
hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì
chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một
cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục
(P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16%
số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.
IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 10: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 2/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa
trắng chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen .
ab
II. F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%.
III. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình
dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến
trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau, cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả
tròn, đời con (Fl) thu được tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng,
quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo
lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 12: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất
phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân
thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe  AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 3/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9
loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có ít nhất 3 kiểu gen.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 16: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân
cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1
tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20 cM. II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 17: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường
có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định
lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với
alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới
50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể
lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông
ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen
chiếm trên 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim El chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim
E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra El, E2 và E1 bị bất hoạt
khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A
quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa
vàng.
III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu đưọc đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1
cây hoa vàng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 75%.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 4/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ab D d AB D
Câu 20: Phép lai P: ♀ X X ×♂ X Y , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng,
aB ab
alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây
về F1 là đúng?
I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu
hình.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 21: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut
gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình
trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được
F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.
II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.
III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn
ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng hình trạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai
alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc
hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa
đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột
biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AD
I. Kiểu gen của P có thể là Bb .
ad
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân
xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định
cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh
cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do,
thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 5/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 24: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội
hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định
lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1
con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen :
1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng
: 1 con lông xám.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy dịnh. Cho hai cây đều có hoa hồng giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng
chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao,
hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
AB MNpQ AB MNpQ
Câu 27: Cho phép lại (P)  , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
ab mnpq ab mnpq
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp. II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 6/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
III. Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình là nguyên, hoa trắng.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 29: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại
alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình họa trắng. Alen D quy định là
nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: Aabbdd × aaBbDd, thu được F1.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 37,5% số cây hoa trắng, lá nguyên.
II. F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
III. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
IV, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, lá nguyên.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 30: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám
trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt.
Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy
định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt
trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu
được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 31: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính
trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho Fl tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm
1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 2 : 2.
II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 26%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24/59.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen,
trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.
II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 7/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
AbDEGh
Câu 33: Môt cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
aB degH
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 34: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 35: Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; các alen đột biến đều
là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến.
II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen.
III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to.
IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao
nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
VI. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen
Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả
dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 8/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả
bầu dục chiếm 50%.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 38: Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân
cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà
trống chân cao : 1 gà mái chân cao. Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống
chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.
II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 39: Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm
15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
BD
I. Kiểu gen của P là Aa
bd
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 40: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phối khi trạng
thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ. IV. Cho
các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được
cây thuần chủng với xác suất 1/3
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 41: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân
cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho
F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết
không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 9/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Câu 42: Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người
ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều
cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp
nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn
với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.
II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.
III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 43: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp
nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn
so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm
sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong
kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.
II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.
III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.
IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 44: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chúng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3
loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 45: Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục :
1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính
trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 10/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Câu 46: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:
AB AB
♀ Dd  ♂ Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy
ab ab
ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cm.
II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 47: Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt
xuất hiện kiểu hình thân cao, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao : 43,75%
cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
II. Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.
III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.
IV. Ở F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 48: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2,A3,A4; Alen A2 thường quy định lông
xám trội hoàn toàn so với alen A3,A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy
định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen :
1 con lông trắng.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám :
1 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu
sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con
đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có
kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái
cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ 5/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 50: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy
định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ
phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 11/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%.
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 51: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng
hình quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy định quả tròn
trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ,
quả dài.
IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 9:6:1.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
DEm Nh
Câu 52: Một cơ thể có kiểu gen AaBb . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
deM nH
I. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
II. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
III. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
IV. Bộ NST của cơ thể này là 2n = 8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 53: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị
hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không
xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình vượt trội về 2 tính trạng.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 54: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài vượt trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
AB D d AB D
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ X X ♂ X Y , thu được F1. Trong tổng số
ab ab
ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 55: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B
thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 12/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây
thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ad
I. Kiểu gen của P có thể là Bd .
aD
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8 : 7 : 3 : 2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 56: Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy định một
tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến và không xét phép
lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.
II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.
III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối da 192 sơ đồ lai.
IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 57: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím, kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do cặp gen
Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả
dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏm quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả
bầu dục chiếm 50%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 58: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định lông xám trội
hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho các thể lông xám giao phối với cá thể lông đen thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen : 1
con lông vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen :
1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng
: 1 con lông trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 59: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp
gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được
F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 13/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Nếu cho 1 cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 60: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại
kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây thân
thấp, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời con
sẽ có 4 kiểu hình.
IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và
2 kiểu hình.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
AB
Câu 61: Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến.
ab
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3  33,3%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu dựa vào quá trình giảm phân của 3 tế bào này để xác định tần số hoán vị gen thì có thể sẽ xác định
được tần số 20%. :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 62: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội
hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lại giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu
gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lại cho kết quả
như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng
chiếm 25%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ
có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 63: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường và
phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ sinh hóa sau đây:

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 14/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Biết rằng không xảy ra đột biến và khi trong tế bào có chất B thì gen A bị bất hoạt; các alen lặn a và b không
tống hợp được enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này sẽ có 9 kiểu gen quy định màu mắt.
II. Cho cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có 50% cá thể mắt vàng.
III. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:2:1.
IV. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt vàng thì sẽ có tối đa 12 sơ đồ lai.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 64: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp lai phân tích thì đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên, nếu đời F1 có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ F1 có 2 loại
kiểu hình.
III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) giao phấn. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu
gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 65: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây
(P) có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20 cM. II. F2 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 54% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. F2 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 66: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 40%. Biết rắng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 67: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao,
hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 4 kiểu loại hình, trong đó cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 16%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 15/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

II. Ở F2 kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.


III. Ở F2 kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2 kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm 1%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 68: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi cặp gen quy định một
cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp về 3 cặp
gen, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen.
II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F1 có 8,5% số cá thể dị hợp từ về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 69: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó,
alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3
quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ
bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu
được F2 có kiểu hình như cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao
tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây về F2 đúng?
I. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 2/9.
II. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 1/36.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 70: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; tính trạng chiều cao cây do cặp gen
Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ:
40% cây thân cao, hoa trắng : 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AD
I. Kiểu gen của P có thể là Bb .
ad
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 14,25% số cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 71: Xét 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 4 gen theo thứ tự là ABCD;
trên nhiễm sắc thể số 2 có 3 gen theo thứ tự là EGH. Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen có 2
alen, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 547 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 7 tính trạng với cơ thể có kiểu hình lặn về 7 tính trạng.
II. Cho 2 cơ thể có kiểu gen khác nhau lai với nhau, sẽ có tối đa 11982960 phép lai.
III. Có tối đa 14 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng với cơ thể đồng hợp lặn.
IV. Phép lai giữa 2 cơ thể đều có kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ cho đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 16/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Câu 72: Xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra
đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Khi cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì chứng tỏ 2 cặp gen
này phân li độc lập với nhau.
II. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, luôn thu được đời con có 2 loại kiểu gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 73: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định;
tính trạng cấu trúc cánh hoa di 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với
nhau, thu được F1. Cho F1 thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh
kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Bd bD
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA  aa .
Bd bD
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 74: Một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được Fl có 100% cây hoa
đỏ. F1 giao phấn tự do, thu được F2 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được Fl có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 50% số cây hoa vàng.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 75% số cây hoa vàng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 75: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa
đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp,
hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây
thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.
III. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.
IV. Phép lai có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 76: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được
F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ : 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng :

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 17/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông
quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông
quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 77: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân
thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem
hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.
II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì các gen này phân li
độc lập.
III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gen này di truyền liên kết.
IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 78: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn
so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả
tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng,
quả tròn. Những phát biểu nào sau đây đúng? Giải thích.
Ad
I. Cây P có kiểu gen Bb .
aD
II. Không xảy ra hoán vị gen.
III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.
IV. Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 79: Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau
và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20cm; cây
đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho
F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất. II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.
III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64. IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 80: Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; tính trạng kích thước quả do cặp
gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ:
15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 18/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ad
I. P có thể có kiểu gen là Bb .
aD
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 81: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn
toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài,
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt
trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 82: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định.
Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa đỏ  cây hoa tím, thu Phép lai 2: Cây hoa vàng  cây hoa hồng,
được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1
hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
III. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 83: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt, khi chỉ có một trong hai
alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc
hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa
đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
AD
I. Cây P có thể có kiểu gen là Bb .
ad
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
III. Lấy một cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con luôn có duy nhất 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 19/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 84: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2
cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen.
Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3: 3:1:1.
IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 85: Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là ½.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 86: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp
tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ
đồ lai.
III. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu đuợc đời con có 4
loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được
đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 87: Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen
Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về
3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là
12 :12 : 4 : 4 : 3: 3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là
4 : 4 : 4 : 4 :1:1:1:1
A. 4 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 88: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng
cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám,

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 20/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các
ruồi ở F1 , ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 89: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá
thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2 :1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính
trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 :1:1
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 90: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng
(P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số
cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Kiểu gen của F1 là và tần số hoán vị gen 20%.
ab
II. Ở F2 , số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
III. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 , xác suất được cây thuần chủng là 1/9.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 91: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ
chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen A cách gen B 40 cM.
II. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 92: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi
dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 21/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%.
IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 93: Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội
hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu
gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả
như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng
chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì chỉ có
3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 94: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì
cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho
kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây
sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 95: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái
đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ
thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 96: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 22/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

III. F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ.


IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 97: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có
100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ 1 cây hoa đỏ,
quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen
quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa hồng, quả dài.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 25% số cây hoa đỏ, quả tròn.
IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây M dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 98: Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này
nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị
chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp
tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 99: Một loài động vật, xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội
là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.
II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 tính trạng
thì trong loài này có tối đa 328 phép lai.
III. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tối
đa 136 kiểu gen.
IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối với nhau, có thể thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 100: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn
toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài
(P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn : 42% cá thể đực
mắt trắng, đuôi dài : 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 23/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

PHẦN ĐÁP ÁN THAM KHẢO


Câu 1: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều
dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hoán vị là 40%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 54%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn chiếm 10%.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng .
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.
 I đúng. Vì F1 có 4% đồng hợp lặn → Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2 → Tần số hoán vị =
40%.
 II đúng. Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54%.
 III đúng. Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số cá
thể đồng hợp lặn.
 IV đúng. Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-.

Câu 2: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24%
cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Đây là phép lai 2 tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp → A – cao >> a – thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ :1 trắng → B – đỏ >> b trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung → 51 : 24 : 24 :1 ≠ (3:1) (3:1). Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hóan vị gen
P dị hợp hai cặp gen :
 I đúng. Xét F1 có aa, bb = 0,01 = 0,1 x 0,1 → P Ab/aB ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cá giao tử được
tạo ra là : Ab= aB = 0,4 ; AB = ab = 0,1
Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 x 0,1 = 0,01
 II đúng. F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab
 III đúng. Cây hoa đỏ ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 x 0,4 + 0,1 x0,1 ) x 2 = 0,34
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3.
 IV đúng. Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có ( aa,BB và aa,Bb ). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác
suất lấy được cây thuần chủng là :0,4 x 0,4 / 0,24 = 2/3 .
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 24/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm
trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp
về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng,
quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số
bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
III. Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
I sai. F1 : (Aa,Bb)Dd
F2 : A-bbD- = 12%
Có D- = 75% nên A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%
→Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0, 09  0,3 . Tần số hoán vị gen là 40%.
 II đúng. có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - =75% , dd =
25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd <=>thấp, vàng, dài.
 III đúng. Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 × 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%
→ Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 × 0,3 = 0,09
→ Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 × 0,25 = 0,0225
→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%
 IV đúng. tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) là
0,59 × 0,25 + 0,16 × 0,75 + 0,16 × 0,75 = 0,3875

Câu 4: Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do
hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng
thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng
hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con
cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.
 I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen: A-B- quy định thân đen;
A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới
tính đều cho kết quả đúng. Ta có:

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 25/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY).
→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXb x AaXBY.
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.
Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng
5
 II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là .
7
1 1 2
 III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là → Số con cái: 1   .
3 3 3
3
 IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là .
8

AB MNpQ AB MNpQ
Câu 5: Cho phép lai (P) GG  GG , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
ab mnpq ab mnpq
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng là I và II.
AB MNpQ AB MNpQ
Cho phép lai (P)  , thu được F1.
ab mnpq ab mnpq
 AB AB   MNpQ MNpQ 
Bài toán trở về dạng      phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2
 ab ab   mnpq mnpq 
giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.
 I đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 22 × 23 = 32 loại kiểu gen.
 II đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là C 22  221   C 33  231   8 .
 III sai. Số loại KG dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là C 22  221  2 .
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = C 32  231  12 .
Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 là
C 22  221   C13  231   48 .
→ Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 2 + 12 + 48 = 62.
 22  1   4 2 4  1 
 IV sai. Số loại kiểu gen tối đa là 22    2    1360 loại kiểu gen.
 2   2 
Câu 6: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự
biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có
màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng
và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở
F1?

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 26/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

I. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.


II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp.
III. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.
IV. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.
V. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án C
- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).
- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.
 I đúng. Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
 II sai. Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa
đỏ F1
+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.
+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
 III đúng. Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.
+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.
 IV sai. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen
của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.
- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.
+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.
+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.
+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.
 V đúng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.
→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có I, III, V.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 27/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Câu 7: Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với
gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao
nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới
cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen: 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông
đen.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Đáp án D
 I đúng. Ở gà: gà mái (XY), gà trống (XX)
Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà
mái lông trắng → tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính, đen là trội còn trắng là lặn.
 II đúng. Quy ước gen : A : đen >> a : trắng
1 1
P. Xa Xa  X A Y  F1 : 2X A Xa : Xa Y
2 2
F1  F1 : X X  X Y  F2 :1X X :1XA Y :1Xa Xa :1Xa Y → kiểu hình : 1 gà trống lông đen : 1 gà trống
A a a A a

lông trắng : 1 gà mái lông đen : 1 gà mái lông trắng.


 III sai. F2 :1XA Xa :1XA Y :1Xa Xa :1Xa Y
1 1  1 1 
F2  F2 :  X A Xa : X a X a    X A Y : X a Y 
2 2  2 2 
1 3  1 1 1 
G F2 :  X A : Xa    X A : X a : Y 
4 4  4 4 2 
1 A A 1 A a 1 A 3 3 3
F3 : X X : X X : X Y : XA Xa : Xa Xa : Xa Y
16 16 8 16 16 8
Kiểu hình là: 7 đen : 9 trắng → III sai.
 IV đúng. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng ta có sơ đồ lai
Xa Y  XA XA  XA Xa : XA Y (toàn lông đen).
Vậy có 3 dự đoán đúng
Câu 8: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân
cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây
do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định không có hoán vị
gen và không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định và bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu
bổ trợ.
II. Ở F1 có 2 kiểu gen quy định thân cao, hoa trắng
III. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 28/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

IV. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li
kiểu hình ở đời con là 1 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng; 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây
thân thấp, hoa trắng.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Đáp án B
 I đúng. Xét dự di truyền riêng của từng cặp tính trạng
- Cao/thấp = 12/4 = 3:1 → cao là trội so với thấp, ta quy ước: A: cao >> a: thấp → P: Aa x Aa
- Đỏ/trắng = 9:7 → số tổ hợp giao tử = 9 + 7 = 16 = 4 x 4 → màu sắc hoa bị chi phối bởi hai cặp gen
(Bb, Dd) theo quy luật tương tác bổ sung.
→ P: BbDd x BbDd
 II sai. Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng ta có F1 : 6 : 6 : 3 : 1
→ số tổ hợp giao tử = 6 + 6 + 3 + 1 = 16
Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen → 3 cặp gen quy định 2 cặp tính
trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn).
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST, Dd nằm trên một cặp NST khác.
P: (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd
1 2 1
Xét phép lai: Dd  Dd  DD : Dd : dd
4 4 4
6
Theo bài ra ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A  B, D   0,375
6  6  3 1
  A, B    0,375 : 0,75  0,5   aa, bb   0  P không cho giao tử ab
Kiểu gen của P là:
Ab Ab  Ab Ab   Ab Ab aB 
P: Dd  Dd hay     Dd  Dd   1 :2 :1  1DD : 2Dd :1dd 
aB aB  aB aB   Ab aB aB 
Ab Ab Ab Ab
→ có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng là: DD; Dd; dd; dd .
Ab Ab Ab aB
Ab Ab
 III sai. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ là: DD; Dd .
aB aB
 IV sai. Cây P giao phấn với một cây có kiểu gen đồng hợp ta có sơ đồ lai:
Ab ab  Ab ab  Ab aB Ab aB
Dd  dd   :   Dd : dd   Dd : dd : dd : Dd
aB ab  aB ab  ab ab ab ab
Kiểu hình: 2 cao, trắng : 1 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ.
Vậy có 2 phát biểu đúng.

Câu 9: Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen
trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với
nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen..
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 29/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Hướng dẫn giải


Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV.
 I đúng vì nếu 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen thì F1 sẽ có 10 kiểu gen.
 II đúng vì khi liên kết hoàn toàn thì chỉ có 3 kiểu hình hoặc 2 kiểu hình.
 III sai vì kiểu hình A-B- luôn = 0,5 + đồng hợp lặn. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn
= 0 → Kiểu hình A-B- = 50%.
 IV đúng vì P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị gen ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen.

Câu 10: Một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao
phấn với cây hoa trắng, quả dài (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao
phấn với cây N, thu đượ F2 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa
hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N đều dị hợp về 2 cặp gen.
II. Nếu F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 12,5% hoa đỏ, quả tròn.
IV. Nếu cây N tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
F1 có kiểu hình trung gian → Tính trạng trội không hoàn toàn.
Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.
F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1 → Cây N là Aa;
Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 → Cây N là Bb;
Như vậy, cây N dị hợp 2 cặp gen; cây F1 cũng dị hợp 2 cặp gen mà đời con có tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
→ Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. Ở đời con, có kiểu hình hoa hồng, quả dài (Aa/bb).
→ Kiểu gen là
Ab Ab
 I đúng. Khi liên kết gen thì cây F1 có kiểu gen là .→ Cây N phải có kiểu gen là .
ab aB
 AB AB  AB AB ab
 II sai. F1 tự thụ phấn  x  thì tỉ lệ kiểu hình là 1 :2 :1 .
 ab ab  AB ab ab
 AB Ab  AB AB Ab aB
 III đúng. F1 lai với cây N  x  thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 :1 :1 :1 .
 ab aB  Ab aB ab ab
1 1 1 1 1
→ Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ      12,5%
4 4 4 4 8
 Ab  Ab Ab aB
 IV đúng. Nếu cây N   tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1 :2 :1 → Tỉ lệ kiểu hình là 1 :
 aB  Ab aB aB
2 : 1.
Câu 11: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy
định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen
aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 30/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.
Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
 I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng).
 II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.
 III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.
 IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb.

Câu 12: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó
alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội
hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông
dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông
ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời
con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
 I sai vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aa/bb) có tỉ lệ là 12,5% thì chứng tỏ hai cặp
gen này không phân li độc lập.
 II đúng vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp
2 cặp gen.
 III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
→ Giao tử ab = 0,0625 → Tần số hoán vị là 2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
 IV sai vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ
có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội.
Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân
li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu
hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì
chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 31/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Hướng dẫn giải


Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
 I đúng vì cây AaBb lai phân tích thì sẽ có 1/4 số cây A-B-.
 II đúng vì nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb  AaBB  Có 1 KH.
 III đúng vì nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AaBB  aabb (hoặc AABb  aabb)  Số
cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
 IV đúng vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb hoặc AaBB  Có 2 loại kiểu hình.

Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng
hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây
hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.
IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 16% = 0,16.

 Cây hoa trắng, quả bầu dục   chiếm tỉ lệ là 0, 25  0,16  0,09.


ab
 ab 
ab AB
 Kiểu gen  0, 09  0,3  0,3  Kiểu gen của F1 là và đã có HVG với tần số 40%.
ab ab
AB
 Cây lai phân tích (có hoán vị gen 40%) thì đời con có tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1  I sai.
ab
AB AB AB AB Ab
 II đúng vì có 5 kiểu gen là ; ; ; ; .
AB Ab aB ab aB
Ab
 III sai vì cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 là cây .
aB
 Ab 
 Giải nhanh: kiểu gen dị hợp 2 cặp gen   có tỉ lệ là
 aB 
0,5  2x  2 x  0,5  2  0,09  2 0,09  0,08.
 IV đúng vì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = số cây thân thấp, hoa trắng = 9%.

Câu 15: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao
phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa
trắng chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen .
ab
II. F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 32/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

III. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D. Chỉ có phát biểu I đúng.
F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.
Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen.

 Ở đời F1, cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 – tỉ lệ kiểu hình lặn   .
ab
 ab 
ab
 Kiểu gen  0,5  0,3  0, 2.
ab
Ab ab
Vì cây thân cao, hoa trắng ở P có kiểu gen nên 0, 2  0,5ab  0, 4ab .
ab ab
AB
  Kiểu gen của P là  I đúng.
ab
 ab 
 II sai vì cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – tỉ lệ kiểu hình lặn    5% .
 ab 
 III sai vì P gồm dị hợp 2 cặp gen  dị hợp 1 cặp gen nên kiểu hình A-B- ở đời con chỉ có 3 kiểu gen.
AB Ab
 IV sai vì kiểu gen của P là  nên kiểu hình cây thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con luôn chỉ có 1 kiểu gen
ab ab
aB
là .  Xác suất dị hợp là 1.
ab

Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình
dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến
trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau, cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả
tròn, đời con (Fl) thu được tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng,
quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo
lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
 Hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng   44, 25%  12% :  26,75%  10,75%  :  4%  2, 25%   9 : 6 :1.
 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng;
aabb quy định hoa trắng.
 Quả tròn: quả bầu dục   44, 25%  26,75%  4%  : 12% 10,75%  2, 25%   3:1 .
 Quả tròn trội so với quả bầu dục.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 33/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

 Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen). Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa
1 1 1
trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là   (trái với bài toán là 2,25%).
16 4 64
 Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.
Giả sử Dd liên kết với Bb, ta có:
bd
 Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen aa  0, 0225. Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa
bd
bd
chiếm tỉ lệ 0,25   0, 0225 : 0, 25  0, 09.
bd
bd
Kiểu gen  0, 09  bd  0,3  Tần số hoán vị gen là 1  2  0,3  0, 4.
bd
 I đúng vì P có kiểu gen dị hợp về 3 cặp, trong đó 2 cặp liên kết không hoàn toàn thì sẽ có 30 kiểu gen.
 II đúng vì F1 có tỉ lệ 3 : 1 đối với tính trạng quả  Dd  Dd; F1 có tỉ lệ 9 : 6 : 1 đối với tính trạng màu hoa.
bd
 AaBb  AaBb. Ở F1, kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,09 cho nên giao tử bd  0,3 .
bd
 Đây là giao tử liên kết  Kiểu gen của P là giống nhau.
 III đúng vì tần số hoán vị là 40%.
 BD 
 IV sai vì cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ là 44,25%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng  AA  có tỉ lệ đúng
 BD 
 bd 
bằng cây hoa trắng, quả bầu dục  aa   2, 25%.
 bd 
 Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là
2, 25% : 44, 25%  50% .

Câu 17: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất
phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân
thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.
 Áp dụng các công thức giải nhanh, ta có:
1 1
 Có cây thân thấp  kiểu gen aa chiếm tỉ lệ  0, 0625  y .
16 16
 giao tử a  0, 0625  0, 25.
 Ở thế hệ P, kiểu gen Aa có tỉ lệ là 2 y  2  0, 25  0,5.
 Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1  0,5  0,5  50%  I đúng.
 Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,5AA : 0,5Aa  giao tử a = 0,25; giao tử A = 0,75.

   
2
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: 1  y AA : 2 y  y Aa : yaa

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 34/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

 1  0, 25 AA : 2  0, 25  0,0625 Aa : 0,0625aa  0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa .


2

 Cây dị hợp chiếm tỉ lệ là 0,375.


 Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1  0,375  0,625  62,5%  II đúng.
 F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa  Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao thì xác suất thu
0,5625 9 3
được cây thuần chủng     III đúng.
0,5625  0,375 15 5
 IV đúng vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.
0,375
 Giao tử A  0,5625   0, 75 và giao tử a có tỉ lệ = 0,25.
2

Câu 18: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe  AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
 I đúng. Số loại kiểu gen: AaBbDdEe  AabbDdee
  Aa  Aa  Bb  bb  Dd  Dd  Ee  ee   3  2  3  2  36 loại.
 II sai vì AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  bb  Dd  Dd  Ee  ee  .
1 1 1 1 1
 Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64
 III đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.
AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  bb  Dd  Dd  Ee  ee  . Theo đó:
3 1 1 1 3 1 1 1 1 1
A-bbddee có tỉ lệ là     . aaB-ddee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64
1 1 3 1 3 1 1 1 1 1
aabbD-ee có tỉ lệ là     . aabbddee có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64
 Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
3 1 3 1 8
     0,125  12,5%
64 64 64 64 64
 IV đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là
A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-
AaBbDdEe  AabbDdee   Aa  Aa  Bb  bb  Dd  Dd  Ee  ee   Ta có:
3 1 3 1 9 3 1 1 1 3
A-B-D-ee có tỉ lệ là     . A-B-ddE- có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 35/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

3 1 3 1 9 1 1 3 1 3
A-bbD-E- có tỉ lệ là     . aaB-D-E- có tỉ lệ là     .
4 2 4 2 64 4 2 4 2 64
9 3 9 3 24 3
 Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là       37,5% .
64 64 64 64 64 8
Câu 19: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A.
Có 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB
 I đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và
aB.
 II đúng. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 2 tế bào này cho
các giao tử hệt nhau.
 III đúng. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc (2AB : 2ab : 1
Ab : l aB) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : l ab).
 IV sai vì nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp (3AB: 3ab : 1Ab
: 1aB) hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab) hoặc (1AB : 1aB : 1Ab : 1ab) trong đó 2 trường hợp đầu các loại giao tử
đều khác 25%.

Câu 20: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9
loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có ít nhất 3 kiểu gen.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng.
 I đúng vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb.
 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
 II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2
loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb.
 Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
 III đúng vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây
thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb.
 Đời con có 9 loại kiểu gen.
 IV sai vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBB thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 36/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Câu 21: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân
cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1
tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20 cM
II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đều đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ  F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A >> a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B >> b).
 I đúng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
16%. Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau
ab
  16%  0, 4ab  0, 4ab  ab là giao tử liên kết
ab
 Tần số hoán vị là 1 - 2 x 0,4 = 0,2 = 20%.
 Ab 
 II đúng. ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng    0, 25  0,16  0, 09  9% .
 b 
 III đúng. ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B là 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
 IV đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
Vì A-bb = aaB- = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9%.

Câu 22: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường
có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số KG của kiểu hình trội.
♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số KG = 5 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp; 2KG dị hợp 2 cặp).
♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số KG = 14 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp; 6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).
♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số KG = 41 kiểu gen

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 37/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp; 12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp; 8KG dị hợp 4 cặp).
♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số KG = 122 kiểu gen
(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp; 20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp; 40KG dị hợp 4 cặp;
16KG dị hợp 5 cặp).

Câu 23: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định
lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với
alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới
50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể
lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông
ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen
chiếm trên 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
 I đúng vì lông dài, màu trắng (A-/bb) có tỉ lệ là 12,5% = 1/4 × 1/2
 Hai cặp gen phân li độc lập.
 II đúng vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp
2 cặp gen.
 III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
 Giao tử ab = 0,0625  Tần số hoán vị là 2 × 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
 IV sai vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn.
Nếu đồng hợp lặn = 0 thì A-B- =50%.

Câu 24: Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim El chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim
E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra El, E2 và E1 bị bất hoạt
khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A
quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa
vàng.
III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu đưọc đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1
cây hoa vàng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 75%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.
Quy ước gen: A-bb quy định hoa vàng; A-B- hoặc aaB- quy định hoa đỏ;
aabb quy định hoa trắng.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 38/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

 I đúng. Cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn: AaBb x AaBb


 F1 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng  có 75% số cây hoa đỏ.
 II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABb thì khi lai với cây hoa vàng sẽ có đời con với tỉ lệ 1A-B-:1A-
bb: có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
 III đúng vì nếu 2 cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb x AABb thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây
hoa vàng.
 IV đúng vì nếu 2 cây hoa vàng có kiểu gen là Aabb x Aabb thì sẽ thu được đời con có 75% cây hoa vàng :
25% cây hoa trắng.
Ab D d AB D
Câu 25: Phép lai P: ♀ X X ×♂ X Y , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng,
aB ab
alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây
về F1 là đúng?
I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu
hình.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Ab D d AB D  Ab AB 
 Phép lai P: ♀
aB
X X ×♂
ab
X Y =   X X  X Y
 aB ab 
D d D
 
Xét các phát biểu của đề bài:
 I đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì:
 Ab AB 
   → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình.
 aB ab 
XD Xd  XD Y → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
Ab D d AB D
→ P: ♀ X X ×♂ X Y cho đời con có 4 ×4 =16 kiểu gen, 3 × 3 = 9 kiểu hình.
aB ab
 II sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân cơ thể cái thì
 Ab AB 
   → Đời con có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình theo tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị.
 aB ab 
XD Xd  XD Y → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
Ab D d AB D
→ P: ♀ X X ×♂ X Y cho đời con có 7 ×4 =28 kiểu gen, 4 × 3 = 12 kiểu hình.
aB ab
 III sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì
 Ab AB 
   → Đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình.
 aB ab 
XD Xd  XD Y → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 39/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Ab D d AB D
→ P: ♀ X X ×♂ X Y cho đời con có 10 ×4 =40 kiểu gen, 4 × 3 = 12 kiểu hình.
aB ab
 IV sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân cơ thể đực thì
 Ab AB 
   → Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1.
 aB ab 
XD Xd  XD Y → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
Ab D d AB D
→ P: ♀ X X ×♂ X Y cho đời con có 7 ×4 =28 kiểu gen, 3 × 3 = 9 kiểu hình.
aB ab

Câu 26: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut
gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình
trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được
F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.
II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.
III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn
ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.
Mặc dù bài toán có 5 tính trạng nhưng do các cặp gen liên kết hoàn toàn nên về thực chất, nó tương tự với
bài toán có 1 cặp tính trạng.
 I đúng. P thuần chủng, khác nhau về 5 cặp tính trạng thì F1 dị hợp về 5 cặp gen → I đúng.
 II đúng. Vì liên kết hoàn toàn, cho nên đời F2 có tỉ lệ kiểu lặn = ¼ = 25%
 III đúng. Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa → Giao tử a = 1/3
→ Đời con sẽ có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/3 × 1/3 = 1/9
 IV đúng. Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa → Cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/3

Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng hình trạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai
alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc
hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa
đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột
biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AD
I. Kiểu gen của P có thể là Bb .
ad
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 40/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
 I sai. Ở F1, cây quả dẹt, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen A-B-; dd→ A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Kiểu
Ad Bd
gen của P là Bb hoặc Aa .
aD bD
aD
 II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 BB → Xác
aD
1
suất thu được cây thuần chủng là  20% .
5
Ad
 III đúng. Cây cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen bb ) hoặc aaB-; D-
aD
aD aD
(gồm BB và Bb ) → Có 3 kiểu gen. (Có học sinh cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp
aD aD
A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen
trên NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
 Ad ad 
 IV sai vì cây P lai phân tích  Bb  bb  , thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
 aD ad 

Câu 28: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân
xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định
cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh
cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do,
thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
• P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
BV D d BV D
→ P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen → Kiểu gen của F1 là X X; X Y
bv bv
BV D d BV D
• F1 giao phối với nhau: X X  X Y , thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25% → B-vv chiếm
bv bv
1 bv
tỉ lệ là 1,25% :  5%  0,05 → Kiểu gen chiếm tỉ lệ là 0,25  0,05  0,2  0,4  0,5
4 bv

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 41/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

BV BV
 I đúng vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên  sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; XDXd ×
bv bv
D
X Y sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen → Phép lai có 28 kiểu gen.
3
 II đúng vì thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỈ lệ l (B_ V _)  D  (0,5  0,2)   0,525 .
4
BV D d
 III đúng vì ruồi cái F1 có kiểu gen X X nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ là 0,05.
bv
1
→ Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0,05   0,025  2,5% .
2
 IV sai vì nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm 25%.

Câu 43. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen đều nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng thu được 100% cây thân cao,
hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có 100% cây thân cao, hoa
trắng.
III. Cho cây thân cao, hoa trắng ở F2 tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 75% cây thân cao, hoa trắng.
IV. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tất cả các cây đều có thân
cao, hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
 I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb
→ Cây thuần chủng là 1/3.
 II đúng. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% cây thân cao, hoa
trắng.
 III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb: 1aabb → thân cao, hoa trắng là 3/4=75%.
 IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.

Câu 29: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội
hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định
lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1
con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen :
1 con lông xám.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 42/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng
: 1 con lông xám.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.
 I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A2A4 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A2A3 : 1A2A4 :
1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4); Lông trắng
(1A4A4).
 II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được
đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A3A4 → Có 1 con lông đen : 1 con lông vàng.
 III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được
đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A2A4 → Có con lông đen : 1 con lông xám.
 IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với
nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 :1A3A4 :1A4A4 → Có tỉ lệ kiểu hình
là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.

Câu 30: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy dịnh. Cho hai cây đều có hoa hồng giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng
chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
 Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
F2 có tỉ lệ 9:6:1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử → Kiểu gen F1 là AaBb.
 I sai vì F2 có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, AAbb, aaBb, aaBB.
 II đúng vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm 1/9 nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1  1/ 9  8/ 9.
 III đúng vì ở cây hoa hồng ở F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/3; Ở cây hoa đỏ F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/9 →
Đời F3 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ  1/ 9  1/ 3  1/ 27 .
 IV sai vì khi tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Câu 31: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao,
hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 43/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ  F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.
ab
Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau   16%  0, 4ab  0, 4ab
ab
 ab là giao tử liên kết → Tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
 I đúng.
 Ab 
 II đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng    0, 25  0,16  0, 09  9% .
 b 
 III đúng. Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
 IV đúng. Vì A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.

AB MNpQ AB MNpQ
Câu 32: Cho phép lại (P)  , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
ab mnpq ab mnpq
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp. II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
AB MNpQ AB MNpQ
Cho phép lại (P)  , thu được F1.
ab mnpq ab mnpq
 AB AB   MNpQ MNpQ 
Bài toán trở về dạng      phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2 giữa
 ab ab   mnpq mnpq 
2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.
 I đúng. Vì số loại kiểu gen đồng hợp là 22 × 23 = 32 loại kiểu gen.
 II đúng. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên.
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là C22  221  C33  231  8
 III sai. Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là C22  221  2

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 44/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là C32  231  12
Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 là
C21  221  C31  231  48
 Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 2 + 12 + 48 =62 kiểu gen.
22  1 3 23  1
 IV sai. Số loại kiểu gen tối đa là 22  2   360 loại kiểu gen.
2 2

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
III. Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình là nguyên, hoa trắng.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
 III đúng.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%
 P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
• Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
• Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-)= 10%.
Lá xẻ, hoa đỏ +Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
 ab 
 Lá xẻ, hoa trắng    25%  10%  15%  0,15
 ab 
Ab
 II đúng. Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
ab
ab
 0,15  0,5ab  0,3ab
ab
 Tần số hoán vị = 1–2 × 0,3 = 0,4. Vậy f = 40%.
 Ab 
 I đúng. Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng   có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%.
 Ab 
 IV sai. Ở F1 ,kiểu hình là nguyên, hoa trắng (A-bb) chỉ có 2 kiểu gen.

Câu 34: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại
alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình họa trắng. Alen D quy định là
nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: Aabbdd × aaBbDd, thu được F1.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 37,5% số cây hoa trắng, lá nguyên.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 45/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

II. F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
III. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
IV, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, lá nguyên.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
 1 1 1
 I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là (1-A-B-)×D- = 1      37,5%
 2 2 2
1 1
(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ là 
2 2
 II sai vì F1 có 1 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aabbdd.
 III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở F1 có 1 kiểu gen là AaBbdd.
 IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có 3 kiểu gen, đó là (Aabb, aaBb, aabb) × (Dd).

Câu 35: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám
trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt.
Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy
định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt
trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu
được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu gen cho dễ quan sát.
 I đúng. F1 đồng tính chúng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp.
BV D d BV D
Vậy kiểu gen của F1 là X X , X Y . Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên đời con của phép lai
bv bv
BV D d BV D
X X  X Y có số kiểu gen = 7 × 4 = 28 kiểu gen
bv bv
BV D d BV D BV D 
 II đúng. F1 giao phối tự do, X X  X Y thu được đời con có 2,5% X X
bv bv v
 BV BV  D d
 X X  X Y 
BV D d BV D
X X  X Y   D

bv bv  bv bv 
Mà X D X d  X DY sinh ra XDX- với tỉ lệ 1/2 =0,5.
BV BV BV 2,5%
Vậy khi khử XDX- thì ta có  sinh ra đời con có với tỉ lệ là  5%
bv bv v 0,5

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 46/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

bv
• Sử dụng nguyên lí: A-bb = 0,25 – aabb  Kiểu hình lặn = 0,25 - 0,05 = 0,2.
bv
• Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-) × (D-) chiếm tỉ lệ là
3 3
 0,5  0, 2    0, 7   52,5%
4 4
bv
 III đúng. Ruồi giấm hoán vị gen chỉ có ở cái nên 0, 2  0,5bv  0, 4bv
bv
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv có tỉ lệ = 0,4.
BV D d bv D  BV D d 
• Ruồi cái F1 lai phân tích X X  X Y , loại ruồi cái có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ  X X 
bv bv  bv 
Bv 1
chiếm tỉ lệ 0,1  X D X d  0, 025  2,5%
bv 4
BV bv Bv 1
(Vì  sẽ cho 0,1 ; X D X d  X d Y sẽ cho X DY ).
bv bv bv 4
BV D bv
 IV sai. Ruồi đực F1 lai phân tích X Y  X D X d , loại ruồi cái có thân xám, cánh dài, mắt đỏ
bv bv
 BV D d  Bv 1
 X X  chiếm tỉ lệ là 0, 4  X D X d  0, 2 = 20%  IV sai.
 bv  bv 2
Câu 36: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính
trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho Fl tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm
1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 2 : 2.
II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 26%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24/59.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
ab 90
Ở bài toán này, tỉ lệ x  0, 09  0,3  0,3  ab là giao tử liên kết.
ab 1000
 Tần số hoán vị gen = 1 - 2 x 0,3 = 0,4 = 40%.
AB
 Vì ab là giao tử liên kết nên kiểu gen F1 là
ab
AB
 I đúng vì kiểu gen (tần số hoán vị 40%) thì lai phân tích sẽ có tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2.
ab
 II và III đúng vì ở F2, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen = loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
4 x  2 x  0,5  4  0,09  2 0,09  0,5  0, 26
 IV đúng vì ở F2, cá thể có kiểu hình A-B- dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là:

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 47/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

0, 24 24
2 x  4 x  2 0,09  4  0,09  0, 24  Xác suất là 
0,5  0, 09 59

Câu 37: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen,
trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.
II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Có 4 phát biểu đúng.
 I đúng vì có 4 cặp tính trạng nên có số kiểu hình = 24 = 16.
 II đúng vì số loại kiểu gen của đột biến thể ba = 4 x 4 x 33 = 432.
 III đúng vì số loại kiểu gen của đột biến thể một = 2 x 4 x 33 = 216.
 IV đúng vì có 2n = 8 nên số loại đột biến thể một = n = 4.
AbDEGh
Câu 38: Môt cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột
aB degH
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
AbDEGh
Một cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử
aB deg H
 Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp (n = 6). Vận dụng các công thức giải nhanh ta có:
 I đúng vì 2n = 26 = 64.
 II đúng vì mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa số loại giao tử là 2n= 12.
 III đúng vì có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có số loại tinh trùng tối đa là
2 x  2 = 2 × 2 + 2 = 6 loại.
 IV đúng. Có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa số loại tinh trùng tối đa là
2 x  2 = 2 × 50 + 2 = 102 > 64 nên số loại tinh trùng tối đa là 64.
Câu 39: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 48/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
 I đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và
aB.
 II sai. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 3 tế bào này cho các
giao tử hệt nhau.
 III đúng. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc (2AB : 2ab :
lAb : laB) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : lab)
 IV sai. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp (3AB: 3ab : 1Ab :
laB) hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab) hoặc (1AB : 1aB : 1Ab : lab) trong đó 2 trường hợp đầu các loại giao tử đều
khác 25%.
Câu 40: Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; các alen đột biến đều
là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến.
II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen.
III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to.
IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV.
 I sai vì số kiểu gen đột biến = 33 - 1 = 26 kiểu gen.
 II đúng vì số kiểu gen đột biến = 33 - 23 = 27 - 8 = 19 kiểu gen.
 III đúng vì kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả to có kiểu gen aaB-D- có 4 kiểu gen.
 IV đúng vì đột biến về 2 tính trạng = C23 x 2 = 6 kiểu gen.

Câu 41: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao
nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
VI. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Hướng dẫn giải

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 49/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Chọn đáp án A. Có 4 khả năng, đó là (I), (II), (III) và (IV).


Bài toán này có 2 cặp tính trạng nhưng tính trạng chiều cao thân là tính trạng lặn cho nên khi tự thụ phấn
luôn cho đời con có 100% cây thân thấp. Do vậy có thể loại bỏ tính trạng chiều cao, chỉ xét tính trạng màu hoa
cũng cho kết quả đúng.
Bài toán trở thành: Cho 3 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo
lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu
hình của F1?
 Nếu 3 cây đều có KG Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng  I đúng.
 Nếu trong 3 cây P, có 2 cây BB và 1 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có tỉ lệ 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng 
IV đúng.
 Nếu trong 3 cây P, có 1 cây BB và 2 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng  II
đúng.
 Nên 3 cây đều có kiểu gen BB tự thụ phấn sẽ cho F1 có 100% cây hoa đỏ  III đúng.
Câu 42: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen
Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả
dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả
bầu dục chiếm 50%.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng. Giải thích:
 I sai vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB-  Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; kiểu hình quả tròn có
1 kiểu gen là DD  có số kiểu gen là 2 x 1 = 2.
 II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con là 2 x 3 = 6 kiểu
hình.
 III đúng vì cây hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-B-dd nên sẽ có 4 loại kiểu gen. Có 4 loại kiểu gen thì
sẽ có số sơ đồ lai là 4 x (4 + 1) ÷ 2 = 10 sơ đồ lai.
 IV đúng vì nếu cây hoa tím, quả tròn có kiểu gen AaBBDD thì khi lai phần tích sẽ có 50% số cây A-B-Dd.
Câu 43: Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân
cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà
trống chân cao : 1 gà mái chân cao. Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống
chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.
II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 50/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
 II sai. Dựa vào phép lai thứ nhất  tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X.
 I đúng. Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa  gà trống chân cao có 1XAXA và lXAXa  Gà trống đồng hợp
có tỉ lệ là 1/4 = 25%.
III đúng. Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY.
 IV đúng. Ở F1 của phép lai 2 có lXAXa; 1XaXa; 1XAY; lXaY  Trong số các gà trống, giao tử mang gen a =
3/4. Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4  Kiểu hình chân thấp F2 = 3/4 × 3/4 = 9/16.
Câu 44: Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm
15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
BD
I. Kiểu gen của P là Aa
bd
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I và III.
 I và III đúng. Giao tử Abd có tỉ lệ là 15%  Giao tử bd có tỉ lệ = 30%  Đây là giao tử liên kết. Do đó kiểu
BD
gen của P là Aa ; tần số hoán vị gen là 1 - 2 x 0,3 = 0,4 = 40%.
bd
BD
 II sai. P có kiểu gen Aa và có tần số hoán vị gen là 40% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 15%.
bd
BD BD  BD BD 
 IV sai. P tự thụ phấn: Aa × Aa =  Aa  Aa    
bd bd  bd bd 
+Aa × Aa sẽ sinh ra đời con có 1/2 số cá thể đồng hợp (AA+aa).
 BD BD 
+   (f=40%) thì sẽ sinh ra đồng hợp lặn là 0,09.
 bd bd 
 Tổng tỉ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp gen là 0,5  4  0,09  2 0,09  0, 26 .
1
 Tỉ lệ cá thể đồng hợp 3 cặp gen  0, 26  0,13  13% .
2
Câu 45: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phối khi trạng
thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ
thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 51/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D.
* Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng;
aabb quy định hoa trắng.
 I đúng vì cây hoa vàng có kí hiệu aaB- hoặc A-bb nên có số kiểu gen là 2 + 2 = 4.
 II đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có:
3 3 1 1  1 8
• Kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ là       1   
 4 4 4 4   16  15
1 1  1 1
• Kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ là     1   
 4 4   16  15
8 1 6
 Kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ là 1   
15 15 15
 Tỉ lệ kiểu hình là 8 : 6 : 1.
(Giải thích: Vì AABB bị chết ở giai đoạn phối cho nên phải trừ 1/16).
 III đúng vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (AaBb) chiếm tỉ lệ 25%.
6
 IV đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb + aaB-) có tỉ lệ
15
2
Trong số các cây hoa vàng thì có 2 kiểu gen thuần chủng (AAbb và aaBB) có tỉ lệ
15
2 6 1
 Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng là  
15 15 3
Câu 46: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân
cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho
F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết
không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ
 Tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.
* Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng
F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%.
ab
 Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng  25%  9%  16%
ab
ab
16%  40%ab  40%ab (do hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau)
ab
AB
ab  40% 25%  đây là giao tử sinh ra do liên kết, F1 dị hợp tử đều
ab

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 52/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

* Xét các phát biểu của đề bài:


AB ab
 I sai vì F1 lai phân tích: 
ab ab
Ab
 Tỉ lệ cây cao, hoa trắng  10% Ab 100%ab  10%
ab
 II đúng. Tần số hoán vị gen là 100% – 2 × 40% = 20%.
 III sai. Cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 = Cây thân cao, hoa trắng = 9%.
aB
Cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là  10% 10%  1%
aB
1% 1
 Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 
9% 9
 IV sai. Cây thân cao, hoa đỏ ở F2 = 50% +16% = 66%
AB ab
Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = cây thân thấp, hoa trắng = 16%.
AB ab
16
 Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là
66
Câu 47: Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người
ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều
cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp
nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn
với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.
II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.
III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 4 phát biểu đúng.
P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd)F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ. Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ  F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là
18 ab
 9% . Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau nên ta có:  9%  0, 09  0,3ab  ab
200 ab
 ab là giao tử liên kết.
 I đúng. Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40%.
 Ab 
 II đúng. Thân cao, hoa trắng, lá xẻ  dd   0, 25  0, 09  0,16
 b 
 Số cây = 16% × 200 = 32 cây.
 III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 53/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

 IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân
cao, hoa trắng, lá xẻ = 32.
Câu 48: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp
nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn
so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm
sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong
kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.
II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.
III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.
IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
 I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
 II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.
 Tổng số kiểu gen là 4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.
 III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa 52 kiểu gen là vì:
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là 3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là 2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là 2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là 2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu gen là
2×2×2×1=8 kiểu gen.
 Tổng số kiểu gen là 12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.
 IV đúng. Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba là
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là 4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là 3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là 3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
 Tổng số kiểu gen là 36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen.
Câu 49: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chúng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 54/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3
loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
 I đúng. Aabb lai phân tích thì đời con có 1Aabb và 1aabb  1 cây thấp, hoa đỏ :1 cây thấp, hoa trắng.
 II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2
loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb.
 Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
 III đúng vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây
thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây aaB- có kiểu gen aaBb.
 Đời con có 3 loại kiểu gen (aaBB, aaBb và aabb)
 IV sai vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb × aaBB thì đời con sẽ có | 1 loại kiểu gen
aaBB.
Câu 50: Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục :
1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính
trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1 là
Đỏ : hồng : trắng =1:2:1  Cây P là Aa × Aa.
Tròn : bầu dục : dài = 1:2:1  Cây P là Bb × Bb.
 I sai. Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1:2:1)(1:2:1) =
1:2:1:2:4:2:1:2:1. Nhưng ở bài toán này, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1  Hai cặp tính trạng này di truyền
liên kết hoàn toàn.
AB Ab
 II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là 
ab aB
AB AB Ab aB
 Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1 :1 :1 :1  Giao tử của F1 là 2AB; 2Ab; 2aB; 2ab = 1:1:1:1
Ab aB ab ab
Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1.
AB Ab
 III đúng. Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen và sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính
ab aB
trạng
1 1 1 1 1
 Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là      12,5% .
4 4 4 4 8
 IV đúng. Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB; 1Ab; laB; 1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu
gen dị hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ là 4/16 =25%.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 55/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Câu 51: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:
AB AB
♀ Dd  ♂ Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy
ab ab
ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cm.
II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng đó là I, II,III, IV.
 I đúng vì F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%.
ab
→ Kiểu gen có tỉ lệ là 2,25% + 1/4 =9%=0,09 → Giao từ ab có tỉ lệ 0, 09  0,3 .
ab
→ Tần số hoán vị là 1 – 2 x 0,3 = 0,4 = 40%.
AB AB
 II đúng vì có hoán vị gen cho nên  cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd x Dd cho đời
ab ab
con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
→ Số kiểu gen = 10 x 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 x 2 = 8 kiểu hình.
 III đúng vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd; aaB-dd;aabbD- có tỉ lệ là
1 1 3
 0, 25  0, 09     0, 25  0, 09    0, 09   0,1475  14, 75%.
4 4 4
AB
DD
AB 0, 09  0, 25 3
 IV đúng vì xác suất thuần chủng là   .
A  B  D   0,5  0, 09   0, 75 59

Câu 52: Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt
xuất hiện kiểu hình thân cao, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao : 43,75%
cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
II. Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.
III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.
IV. Ở F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng đó là I, II, và III
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp = 9 : 7 (9M : 7N).
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
 I đúng. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.
→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.
 II đúng. Cây thân thấp ở F2 có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 56/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

→ Cây thuần chủng gồm 1AAbb + 1aaBB + 1aabb chiếm tỉ lệ 3/7 .


 III đúng. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.
→ Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao =8/9
→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16=1/2.
 IV sai. Cây thân cao thuần chủng (AABB) có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Câu 53: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2,A3,A4; Alen A2 thường quy định lông
xám trội hoàn toàn so với alen A3,A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy
định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen :
1 con lông trắng.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám :
1 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
 I đúng. Ví dụ bố mẹ có kiểu gen là: A1A3 x A2A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A4 : 1A2A3 :
1A3A4. Và có 3 loại kiểu hình là : lông đen (1A1A2 : 1A1A4); Lông xám (1A2A3); Lông vàng (1A3A4).
 II đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A1A1 x A3A3. Thì đời con có 1 loại kiểu gen là: A1A3 và có 1 loại
kiểu hình.
 III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được
đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A4A4.
 IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen là A3A4 thì khi lai với
nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4→ Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá
thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.

Câu 54: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu
sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con
đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có
kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái
cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ 5/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
 I đúng. Đực F1 lai phân tích thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 57/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
- Quy ước gen:
A-B-: quy định cánh đen; A-bb;aaB-;aabb: đều quy định cánh trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính
đều cho kết quả đúng. Ta có:
  
P: Cái đen thuần chủng AAXB X B  Đực trắng thuần chủng aaX b Y . 
→ F1 có kiểu gen AaXBXb , AaXBY .
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb  AaXBY
F2 có : 6A  XBY : 3A  XBY : 3A  XbY : 2aaXBX :1aaXBY :1aaXbY
→ Tỉ lệ kiểu hình là 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng: 5 con đực cánh trắng.
5 5
 II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 
25 7
3 1
 III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 
3 6 3
5
 IV đúng. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là
8
Lưu ý: Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9 : 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới
tính X thì ở phép lai AaXBXb  AaXBY thu được đời con có:
Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 5/7.

Câu 55: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy
định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ
phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.
II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%.
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Có 4 phát biểu đúng.
ab
Ở bài toán này, tỉ lệ  x  3, 24%  0, 0324  0,18  0,18  đây là giao tử hoán vị.
ab
 AB  ab
 I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng   chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen  3, 24%.
 AB  ab
 II đúng. Kiểu hình thân tháp, chín sớm thuần chủng là
 aB 
    0,5  0,18   0,5  0,18   0,1024  10, 24%.
 aB 
 III đúng. Ở F2 loai kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 58/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

4x  2 x  0,5  4  0,0324  2 0,0324  0,5  0, 2696  26,96%


 IV đúng. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp 26,29%.
→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen  1  2  29%  46,08%.

Câu 56: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng
hình quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy định quả tròn
trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ,
quả dài.
IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 9:6:1.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng đó là I, II và III.
 I đúng vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy đinh hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có
2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2 x 2 = 4 kiểu gen.
 II đúng vì tính trạng màu hoa có 2 kiểu gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho
nên đời có con có số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen.
Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định DD, Dd và dd
 III đúng vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với
nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài.
 IV sai. Phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ
( 9 tím :3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng ) x ( 3 tròn : 1 dài ) = 27: 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1

DEm Nh
Câu 57: Một cơ thể có kiểu gen AaBb . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
deM nH
I. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
II. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
III. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
IV. Bộ NST của cơ thể này là 2n = 8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
 I đúng. Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
 II đúng. Do cặp Aa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác với các cặp gen còn lại.
 III sai. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
 IV đúng. Loài này có 2 nhóm gen liên kết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập nên có 4 cặp NST → 2n=8.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 59/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Câu 58: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị
hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không
xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình vượt trội về 2 tính trạng.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn mà đời con có 4% ab/ab  Có hoán vị gen.
 I đúng. Vì hoán vị gen ở cả hai giới nên F1 có 10 kiểu gen.
 II đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạn trội gồm A–bb và aaB– có tỉ lệ là 2   0, 25  0,04   0, 42 .
0, 04 2
 III đúng. Trong số các cá thể (A–B–) thì cá thể thuần chủng có tỉ lệ là  .
0,54 27
 IV đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng (A–B–) có 5 kiểu gen quy định.
Câu 59: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường phân li độc lập nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có tối đa 4 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1.
II. Có tối đa 6 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1.
III. Có tối đa 4 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:4:1.
IV. Có tối đa 8 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
 I đúng.
Thân cao, hoa đỏ có KG A_ _ _ B _ _ _ (nhất thiết phải có ít nhất 1 A và 1 B)

Tỉ lệ KG đề bài = 1 : 1 = (1 : 1).100%

• 1 : 1 → Số phép lai là 2: AAAa × AAAA; Aaaa × AAAA.

• 100% → các phép lai được tạo thành từ cơ thể có kiểu gen đồng hợp: BBBB × BBBB (loại trừ phép lai
BBBB × bbbb và bbbb × bbbb vì không phải thân cao, hoa đỏ)

 Số phép lai thõa mãn là:  2  1  2  0   2trh  4


 II đúng.
Thân cao, hoa đỏ có KG A_ _ _ B _ _ _

Tỉ lệ KG đề bài = 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1).100%

1 1 1
• 1 : 2 : 1 → Xét tỉ lệ KG thấp nhất   . Cả 2P đều tạo được giao tử với tỉ lệ 1/2. Có 2 KG có thể tạo
4 2 2
giao tử tỉ lệ ½ là AAAa và Aaaa.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 60/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

→ Số phép lai là 2  C 22  3 : AAAa × AAAa; AAAa × Aaaa; Aaaa × Aaaa

• 100% → có 1 phép lai: BBBB × BBBB

 Số phép lai thõa mãn là:  3  1  1 0   2trh  6


 III sai.
Thân cao, hoa đỏ có KG A_ _ _ B _ _ _
Tỉ lệ KG đề bài = 1 : 4 : 1 = (1 : 4 : 1).100%

• 1 : 4 : 1 → Có 1 phép lai: AAaa × AAAA

• 100% → có 1 phép lai: BBBB × BBBB

 Số phép lai thõa mãn là: 1 1  1 0   2trh  2


 IV đúng.
Tỉ lệ KG đề bài = 4:4:1:1:1:1 (1 : 4 : 1).(1 : 1)

• 1 : 4 : 1 → Có 1 phép lai: AAaa × AAAA

• 1 : 1 → Số phép lai là 2: AAAa × AAAA; Aaaa × AAAA.

 Số phép lai thõa mãn là: 1 2  1 2   2trh  8

Câu 60: Ở 1 loài thực vật xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen có 2 alen, alen
trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có tối đa 1 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
II. Có tối đa 34 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 5:1.
III. Có tối đa 2 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 15:5:3:1.
IV. Có tối đa 4 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 55:11:5:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
 I sai. (1:1)=(1:1)×100%
• 1:1 → Suy luận: tỉ lệ kiểu hình lặn là ½. 1P tạo được giao tử aa với tỉ lệ ½ (chỉ có 1 KG Aaaa) và P còn lại tạo
aa với tỉ lệ 100% (chỉ có 1 KG aaaa) → có 1 phép lai thõa mãn: Aaaa × aaaa.

• 100% → 100% trội hoặc 100% lặn.

 100% trội →cả 2 P không tạo được giao tử aa (2KG: AAAA, AAAa)  3 phép lai.

 100% trội → 1P tạo được aa (AAaa, Aaaa, aaaa) và 1P không tạo được aa (2KG: AAAA, AAAa) 
6 phép lai đều có 2 P khác nhau về KG (*).

 100% lặn → 2P đều tạo được aa với tỉ lệ 100%  1 phép lai: aaaa×aaaa

 tổng là 10 phép lai. Số phép lai có 2 P khác nhau về KG là 7 gồm: AAAA × AAAa + 6 phép lai

 Số phép lai thõa mãn là: 1 10  1 7   2trh  34

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 61/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

 II đúng. (5:1)=(5:1)×100%

• 5 : 1 → Suy luận: tỉ lệ KH thấp nhất là 1/6 → 1 P tạo được giao tử aa 1/6 (chỉ có 1 KG là AAaa) và 1 P tạo
được giao tử aa 100% (aaaa)

→ có 1 phép lai Aaaa×aaaa

• 100% → 10 phép lai và có 7 phép lai có 2 P khác nhau về KG

 Số phép lai thõa mãn là: 1 10  1 7   2trh  34


 III đúng. 15:5:3:1 = (5 :1)(3:1)
• 5:1 → có 1 phép lai Aaaa×aaaa

• 3:1 → Suy luận: tỉ lệ KH thấp nhất là 1/4 → 2 P đều tạo được giao tử aa 1/2 (chỉ có 1 KG là Aaaa) → có 1
phép lai Aaaa×Aaaa

 Số phép lai thõa mãn là: 1 1  1 0   2trh  2


 IV đúng. 55:11:5:1 = (5 :1)(11:1)
• 5:1 → có 1 phép lai Aaaa×aaaa

• 11 : 1 → Suy luận: tỉ lệ KH thấp nhất là 1/12 → 1 P tạo được giao tử aa 1/6 (AAaa) và 1 P tạo được giao tử aa
1/2 (Aaaa)

→ có 1 phép lai AAaa×Aaaa

 Số phép lai thõa mãn là: 1 1  1 1  2trh  4

Câu 61: Ở 1 loài thực vật xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen có 2 alen, alen
trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có tối đa 34 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 11:1.
II. Có tối đa 8 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 11:11:1:1.
III. Có tối đa 2 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 33:11:3:1.
IV. 1 cơ thể tứ bội tự thụ phấn cho đời con có 1 loại kiểu hình. Có tối đa 10 sơ đồ lai phù hợp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
I đúng. • 11:1 = (11:1)×100%

• 11:1 → Suy luận: tỉ lệ KH thấp nhất là 1/12 → 1 P tạo được giao tử aa 1/6 (AAaa) và 1 P tạo được giao tử aa
1/2 (Aaaa)

→ có 1 phép lai AAaa×Aaaa

• 100% → 10 phép lai và có 7 phép lai có 2 P khác nhau về KG

 Số phép lai thõa mãn là: 1 10  1 7   2trh  34


II sai. 11:11:1:1 = (11:1) × (1:1)

• 11:1 → có 1 phép lai AAaa×Aaaa

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 62/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

• 1:1→ Suy luận: tỉ lệ kiểu hình lặn là ½. 1P tạo được giao tử aa với tỉ lệ ½ (chỉ có 1 KG Aaaa) và P còn lại tạo
aa với tỉ lệ 100% (chỉ có 1 KG aaaa) → có 1 phép lai thõa mãn: Aaaa × aaaa

 Số phép lai thõa mãn là: 1 1  1 1  2trh  4

III đúng. 33:11:3:1 = (11: 1)×(3 :1)

• 11:1 → có 1 phép lai AAaa×Aaaa

• 3:1 → Suy luận: tỉ lệ KH thấp nhất là 1/4 → 2 P đều tạo được giao tử aa 1/2 (chỉ có 1 KG là Aaaa) → có 1
phép lai Aaaa×Aaaa

 Số phép lai thõa mãn là: 1 1  1 0   2trh  2


IV sai. • Đời con thu 1 loại kiểu hình  thu 1 loại KH với tỉ lệ 100%

• 100% = 100%×100%

• Vì cơ thể tứ bội tự thụ  2P có kiểu gen giống nhau

• 100% → 100% trội hoặc 100% lặn.

 100% trội →cả 2 P không tạo được giao tử aa (2KG: AAAA, AAAa)

 2 phép lai tự thụ: AAAA × AAAA ; AAAa × AAAa

 100% lặn → 2P đều tạo được aa với tỉ lệ 100%  1 phép lai: aaaa×aaaa

 tổng là 3 phép lai.

 Số phép lai thõa mãn là:  3  3  3  0   1trh  9

Câu 62: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc
thể thường phân li độc lập nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có tối đa 14 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 35:1.
II. Có tối đa 14 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
III. Có tối đa 24 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 11:1.
IV. Có tối đa 74 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
 I đúng. 35:1=(35:1).100%

1
• 35:1→Suy luận: tỉ lệ đồng lặn aaaa  → 2 P đều tạo được aa với tỉ lệ 1/6  chỉ có 1 phép lai: AAaa ×
36
AAaa.

• 100% → 100% trội hoặc 100% lặn.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 63/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

 100% trội →cả 2 P không tạo được giao tử aa (2KG: AAAA, AAAa)

 3 phép lai.

 100% trội → 1P tạo được aa (AAaa, Aaaa; không chọn aaaa vì không phải cây cao, đỏ) và 1P không
tạo được aa (2KG: AAAA, AAAa)

 4 phép lai đều có 2 P khác nhau về KG (*).

 100% lặn → 2P đều tạo được aa với tỉ lệ 100%  1 phép lai: aaaa×aaaa. Loại vì không phải cây cao,
đỏ.

 tổng là 7 phép lai. Số phép lai có 2 P khác nhau về KG là 5 gồm: AAAA × AAAa + 4 phép lai
(*)

 Số phép lai thõa mãn là: 1 7  0  5  2trh  14


 II đúng. 3:1=(3:1).100%

• 3:1 → Suy luận: tỉ lệ KH thấp nhất là 1/4 → 2 P đều tạo được giao tử aa 1/2 (chỉ có 1 KG là Aaaa) → có 1
phép lai Aaaa×Aaaa

• 100%→ tổng là 7 phép lai có 5 phép lai có 2P khác nhau về KG.

 Số phép lai thõa mãn là: 1 7  0  5  2trh  14


 III đúng. 11:1 =(11:1).100%

•11:1 → Suy luận: tỉ lệ KH thấp nhất là 1/12 → 1 P tạo được giao tử aa 1/6 (AAaa) và 1 P tạo được giao tử aa
1/2 (Aaaa)

→ có 1 phép lai AAaa×Aaaa

• 100%→ tổng là 7 phép lai có 5 phép lai có 2P khác nhau về KG.

 Số phép lai thõa mãn là: 1 7  1 5  2trh  24


 IV đúng. • Đời con thu 1 loại kiểu hình  thu 1 loại KH với tỉ lệ 100%

• 100% = 100%×100%

• 100% → 100% trội hoặc 100% lặn.

 100% trội →cả 2 P không tạo được giao tử aa (2KG: AAAA, AAAa)

 3 phép lai.

 100% trội → 1P tạo được aa (AAaa, Aaaa; không chọn aaaa vì không phải cây cao, đỏ) và 1P không
tạo được aa (2KG: AAAA, AAAa)

 4 phép lai đều có 2 P khác nhau về KG (*).

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 64/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

 100% lặn → 2P đều tạo được aa với tỉ lệ 100%  1 phép lai: aaaa×aaaa. Loại vì không phải cây cao,
đỏ.

 tổng là 7 phép lai. Số phép lai có 2 P khác nhau về KG là 5 gồm: AAAA × AAAa + 4 phép lai
(*)

 Số phép lai thõa mãn là:  7  7  5  5  1trh  74

Câu 63: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc
thể thường phân li độc lập nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có tối đa 1 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
II. Có tối đa 2 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 33:11:3:1.
III. Có tối đa 2 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội thân cao, hoa đỏ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 105:35:3:1.
IV. Có tối đa 4 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể tứ bội cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 55:11:5:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
 I đúng. 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)

• 3:1 → Suy luận: tỉ lệ KH thấp nhất là 1/4 → 2 P đều tạo được giao tử aa 1/2 (chỉ có 1 KG là Aaaa) → có 1
phép lai Aaaa×Aaaa (thõa mãn kiểu hình cao, đỏ)

 Số phép lai thõa mãn là: 1 1  0  0   1trh  1


 II đúng. 33:11:3:1 = (3:1)(11:1)

• 3:1 → có 1 phép lai Aaaa×Aaaa

•11:1 → Suy luận: tỉ lệ KH thấp nhất là 1/12 → 1 P tạo được giao tử aa 1/6 (AAaa) và 1 P tạo được giao tử aa
1/2 (Aaaa)

→ có 1 phép lai AAaa×Aaaa

 Số phép lai thõa mãn là: 1 1  0  1  2trh  2


 III đúng. 105:35:3:1=(3:1)(35:1)

• 3:1 → có 1 phép lai Aaaa×Aaaa

1
•35:1→Suy luận: tỉ lệ đồng lặn aaaa  → 2 P đều tạo được aa với tỉ lệ 1/6  chỉ có 1 phép lai: AAaa ×
36
AAaa.

 Số phép lai thõa mãn là: 1 1  0  0   2trh  2


 IV đúng. 55:11:5:1=(11:1)(5:1)

•11:1 → có 1 phép lai AAaa×Aaaa

• 5 : 1 → Suy luận: tỉ lệ KH thấp nhất là 1/6 → 1 P tạo được giao tử aa 1/6 (chỉ có 1 KG là AAaa) và 1 P tạo
được giao tử aa 100% (aaaa)

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 65/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

→ có 1 phép lai Aaaa×aaaa

 Số phép lai thõa mãn là: 1 1  1 1  2trh  4

Câu 64: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài vượt trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
AB D d AB D
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ X X ♂ X Y , thu được F1. Trong tổng số
ab ab
ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
 II đúng. Số cá thể cái có kiểu hình A–bbXD– chiếm tỉ lệ 3,75%.
 A–bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
ab
 chiếm tỉ lệ 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5  0,4.
ab
 Giao tử ab  0, 4  Tần số hoán vị là 1 – 2  0,4 = 0,2.
 I đúng. Vì ruồi đực không có hoán vị gen  số kiểu gen ở đời con là 7  4 = 28.
1
 III sai. Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0, 2   0, 05  5%
4
 IV sai. Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng
1
gồm  A  bb  aaB   X X chiếm tỉ lệ là  0, 05  0, 05   0, 05 .
D 

Câu 65: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B
thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd
quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây
thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ad
I. Kiểu gen của P có thể là Bd .
aD
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8 : 7 : 3 : 2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Có 4 phát biểu đúng.
 I đúng. Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ =10%  A–B–D– =0,1.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 66/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Vì đây là phép lai phân tích nên B– = 0,5  A–D– = 0,2  AD  0, 2 .


Ad Bd
 Kiểu gen của cây P là Bd hoaëc Aa .
aD bD
 II đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao = 50%.
 Kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 50% - 10% = 40%.
Kiểu hình thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ = 25%.
 Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 25% - 10% = 15%.
Kiểu hình thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp = 50%.
 Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% - 15% = 35%.
 Tỉ lệ kiểu hình ở Fa là = 40% : 35% : 15% : 10% = 8 : 7 : 3 : 2.
 III đúng. Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2  0,2 = 0,4 = 40%.
Ad
 IV đúng. Cây Bb tự thụ phấn ( với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng (A–
aD
D–bb; aaD–B; aaD–bb) có tỉ lệ là ( 0,54  0,25 + 0,21  0,75 + 0,21  0,25) = 0,345.

Câu 66: Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy định một
tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến và không xét phép
lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.
II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.
III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối da 192 sơ đồ lai.
IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
 I đúng vì 6 cặp gen dị hợp thì số trường hợp đổi vị trí là 25 = 32.
 II đúng vì dị hợp 6 cặp gen có 32 kiểu gen  số sơ đồ lai là 31  32  1  2  528 .
 III đúng vì kiểu hình dị hợp 1 cặp gen có số loại kiểu gen là C16  25  6  32  196 . Có 196 kiểu gen thì sẽ có
196 sơ đồ lai.
 IV sai vì hoán vị gen bé hơn 50% nên khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con không thể có tỉ lệ
kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 67: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím, kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do cặp gen
Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả
dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏm quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 67/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả
bầu dục chiếm 50%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Quy ước gen: A–B– quy định hoa tím; A– bb quy định hoa đỏ;
aaB– quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng;
DD quy định quả tròn; Dd quy định quả bầu dục; dd quy định quả dài.
 I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB–  Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả
tròn có 1 kiểu gen là DD  Có số kiểu gen là 2  1 = 2.
 II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A–bbD– nên số kiểu hình ở đời con là 2  3 = 6 kiểu
hình.
 III đúng. Vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB–dd nên sẽ có 2 loại kiểu gen. Có 2 loại kiểu gen
thì sẽ có số sơ đồ lai là 2   2  1  2  3 sơ đồ lai.
 IV đúng. Vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây AabbDd.

Câu 68: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định lông xám trội
hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho các thể lông xám giao phối với cá thể lông đen thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen : 1
con lông vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen :
1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng
: 1 con lông trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
 I đúng. Ví dụ bố mẹ có kiểu gen là: A2 A3  A1A2 . Thì đời con có 4 loại kiểu gen là:
1A1A2 :1A1A3 :1A2 A3 :1A3A3 . Và có 3 loại kiểu hình là 2 lông đen 1A1A2 vaø 1A1A3  ; 1 lông xám 1A 2 A3  ;
1 lông vàng 1A3A3 
 II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông vàng ( A3A4) thì sẽ thu được đời
con có tỉ lệ kiểu gen 1A1A3 :1A1A4 :1A3A4 :1A4 A4 . Và có 3 loại kiểu hình là 2 lông đen ( A1A3 và A1A4); 1
lông vàng ( A3A4); 1 lông trắng ( A4A4).
 III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng ( A4A4) thì sẽ thu được
đời con có tỉ lệ 1A1A4 :1A2 A4  Có 1 lông đen : 1 lông xám.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 68/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

 IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là (A2A4) và cá thể lông vàng có kiểu gen (A3A4) thì khi lai với
nhau (A2A4  A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2 A3 :1A2 A4 :1A3A4 :1A4 A4  Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá
thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.

Câu 69: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp
gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được
F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Nếu cho 1 cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
 I và II đúng.
Cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng là (AAbb) chiếm 9% = 0,09  Giao tử Ab = 0,3.
Ab
 Kiểu gen của P là ; tần số hoán vị là 1 – 2  0,3 = 0,4 = 40%.
aB
Ab
 III đúng. Vì kiểu gen ở F1 chiếm tỉ lệ là 2  0,09 = 0,18.
aB
Ab
 IV đúng. Vì P có kiểu gen sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,2
aB
 Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 20%.

Câu 70: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại
kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây thân
thấp, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời con
sẽ có 4 kiểu hình.
IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và
2 kiểu hình.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C.
Chỉ có 1 phát biểu đúng, đó là II.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 69/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình.


 P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen. Xét các phát biểu:
 I sai vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-).
 II đúng vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là 2Aabb thì khi tự thụ phấn, kiểu hình thân
thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là 1/2 × 1/4 = 1/8 = 12,5%.
 III sai vì nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì phép lại: AABb × AaBb. Khi đó chỉ có
2 kiểu hình.
 IV sai vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn
phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb  6 kiểu gen, 4 kiểu hình.

AB
Câu 71: Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến.
ab
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3  33,3%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu dựa vào quá trình giảm phân của 3 tế bào này để xác định tần số hoán vị gen thì có thể sẽ xác định
được tần số 20%. :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A.
Chỉ có phát biểu III đúng. Giải thích:
 I sai vì không có hoán vị thì mỗi tế bào sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. Khi đó, nếu tạo ra 4 loại giao tử thì
tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1,
1 1
 II sai vì khi 3 tế bào giảm phân, có 1 tế bào hoán vị thì tần số hoán vị là : 2 
3 6
 III đúng vì tế bào có hoán vị sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1  Có 2 tế bào có hoán vị thì sẽ sinh ra 4
loại với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2. Tế bào thứ 3 không có hoán vị sẽ sinh ra 2 loại với tỉ lệ 2 : 2  Có 4 loại với tỉ lệ 4 : 4 :
2 : 2 = 2 : 2 : 1 : 1.
 IV sai vì chỉ có 3 tế bào giảm phân nên tần số có thể là 0% (nếu không có TB nào HV); 1/6 (nếu có 1 TB
hoán vị); 1/3 (nếu có 2 TB hoán vị); 1/2 (nếu cả 3 TB đều có HV).

Câu 72: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội
hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lại giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu
gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lại cho kết quả
như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng
chiếm 25%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ
có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 70/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B.
Chỉ có phát biểu đúng II.
 I sai vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.
 II đúng vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chúng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ
đồ lai là A1A2 × A1A2, A1A3 × A1A3, A1A4 × A1A4.
 III sai vì muốn thu được đời con có cá thể lông vàng thì có thể lông đen đem lại phải có kiểu gen A1A3. Khi
đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
 IV sai vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2
× A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).

Câu 73: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường và
phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ sinh hóa sau đây:

Biết rằng không xảy ra đột biến và khi trong tế bào có chất B thì gen A bị bất hoạt; các alen lặn a và b không
tống hợp được enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này sẽ có 9 kiểu gen quy định màu mắt.
II. Cho cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có 50% cá thể mắt vàng.
III. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:2:1.
IV. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt vàng thì sẽ có tối đa 12 sơ đồ lai.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
 I đúng vì có 2 cặp gen quy định nên có tối đa 9 kiểu gen.
 II đúng vì nếu có thể mắt vàng có kiểu gen Aabb thì khi giao phối với aabb sẽ cho đời con có 50% mắt vàng.
 III đúng vì nếu có thể mắt đỏ có kiểu gen AaBb thì khi giao phối với aabb sẽ cho đời con có tỉ lệ 1:2 :1
 IV đúng vì kiểu hình mắt đỏ (A-B- và aaB-) có 6 kiểu gen; Kiểu hình mắt vàng (A-bb) có 2 kiểu gen nên sẽ
có số sơ đồ lai là 6 × 2 = 12.

Câu 74: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp lai phân tích thì đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên, nếu đời F1 có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ F1 có 2 loại
kiểu hình.
III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) giao phấn. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu
gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 71/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Hướng dẫn giải


Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
 I sai vì AaBb lai phân tích thì đời con có 25% cây thấp, hoa trắng. .
 II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 3
loại kiểu hình gen thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb.
 Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 2 loại kiểu hình.
 III đúng vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này giao phấn mà đời con có kiểu hình cây
thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb.
 Đời con có 9 loại kiểu gen.
 IV đúng vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.

Câu 75: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây
(P) có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20 cM.
II. F2 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 54% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
P có kiểu hình khác nhau, thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ
 F1 dị hợp 2 cặp gen và thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội.
Quy ước: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B b).
ab
 I sai . F2 có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%   0, 25  0, 21  0, 04  0, 2ab  0, 2ab
ab
 Tần số hoán vị là 2 × 0,2 = 0,4 = 40%.
 Ab 
 II đúng. F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng    0, 25  0, 04  0, 21  21% .
 b 
 III đúng F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 0,5 + 0,04 = 0,54 = 54%.
 IV đúng vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
 Tỉ lệ KH thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ KH thân thấp, hoa trắng = 4%.

Câu 76: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 40%. Biết rắng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 72/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.


IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
 III đúng.Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) x Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%.
→ P có kiểu gen (Aa, Bb) x (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-)=40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-)=10%.
 II đúng. Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = Tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
 ab 
→ Lá xẻ, hoa trắng    25%  10%  15%  0,15.
 ab 
Ab
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
ab
ab
→ 0,15  0,5ab × 0,3ab → Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4. Vậy f=40%/.
ab
 Ab 
 I đúng. Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng   có tỉ lệ là 0,2Ab × 0,5Ab = 10%.
 Ab 
Ab Ab
 IV sai. F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là , .
Ab ab

Câu 77: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao,
hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 4 kiểu loại hình, trong đó cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 16%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2 kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2 kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2 kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm 1%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi: A là gen quy định thân cao a là gen quy định thân thấp ( A a).
B là gen quy định hoa đỏ b là gen quy định hoa trắng (B b).
 I đúng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng
AB AB ab
chiếm tỉ lệ 16%   16%. Mà kiểu gen 
AB AB ab

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 73/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

ab
→ Kiểu gen  0,16  0,4ab x 0,4ab →ab là giao tử liên kết
ab
→ Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,4 =0,2 =20%.
 Ab 
 II đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng    0, 25  0,16  0, 09  9% .
 b 
 III đúng. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ  0,5  0,16  0,66  66% .
 aB 
 IV đúng. Kiểu hình thân thấp, hoa trắng thuần chủng    0,1 0,1  0, 01  1%
 aB 

Câu 78: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi cặp gen quy định một
cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp về 3 cặp
gen, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen.
II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F1 có 8,5% số cá thể dị hợp từ về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
 I đúng vì P dị hợp 3 cặp gen và có hoán vị gen nên F1 sẽ có 30 kiểu gen.
ab ab
 II đúng Kiểu hình đồng dị hợp lặn dd  4%   16%
ab ab
→ Giao tử ab = 0,4 → Tần số hoán vị = 1 – 2 x 0,4 =0,2.
1
 III sai. Số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là (0,5  4  0,16  2 0,16)   0,17  17% .
2
1 3
 IV đúng Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ là 0, 66   2x0,99   0,3 .
4 4

Câu 79: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó,
alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3
quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ
bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu
được F2 có kiểu hình như cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao
tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây về F2 đúng?
I. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 2/9.
II. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 1/36.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 74/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Có 2 phát biểu đúng là I và III.


Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa
→F1 chắc chắn có kiểu gen: A1A1--
Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A2
→F1 chắc chắn có kiểu gen: A1A1A2A2.
1 4 1
Xét phép lai: A1A1A2A2 x A1A1A2A2. Ta có: G F1 : A1A1 : A1A 2 : A 2 A 2
6 6 6
1 8 18 8 1
→ F2 : A1A1A1A1 : A1A1A1A 2 : A1A1A 2 A 2 : A1A 2 A 2 A 2 : A 2 A 2 A 2 A 2 .
36 36 36 36 36
Xét các phát biểu của đề bài
8 2
 I đúng vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1(A1A2A2 A2) chiếm tỉ lệ 
36 9
 II, IV sai vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3
 III đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1
loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2.

Câu 80: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; tính trạng chiều cao cây do cặp gen
Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ:
40% cây thân cao, hoa trắng : 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AD
I. Kiểu gen của P có thể là Bb .
ad
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 14,25% số cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Có 1 phát biểu đúng, đó là II.
 I sai. Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ =10% → A – B – D - = 0,1.
Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5 → A – D - = 0,2 →AD =0,2
Ad Bd
→ Kiểu gen của cây P là Bb hoặc Aa .
aD bD
 II đúng. Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị là 2 x 0,2 = 0,4 =40%.
 III sai. Vì đây là phép lai phân tích nên kiểu hình thân cao, hoa trắng gồm 3 kiểu gen là A-bbD-; aaB-D-;
aabbD-.
Ad
 IV sai. Cây Bb tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình A – B – dd có tỉ lệ là
aD
(0,25 – 0,04) x 0,75 =0,1575.

Câu 81: Xét 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 4 gen theo thứ tự là ABCD;
trên nhiễm sắc thể số 2 có 3 gen theo thứ tự là EGH. Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen có 2
alen, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 547 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 7 tính trạng với cơ thể có kiểu hình lặn về 7 tính trạng.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 75/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

II. Cho 2 cơ thể có kiểu gen khác nhau lai với nhau, sẽ có tối đa 11982960 phép lai.
III. Có tối đa 14 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng với cơ thể đồng hợp lặn.
IV. Phép lai giữa 2 cơ thể đều có kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ cho đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
 I đúng. vì kiểu hình trội về 7 tính trạng (A-B-C-D-E-G-H-) có 574 kiểu gen.
→ số phép lai là 574. Giải thích:
34  1
* Trên cặp NST số 1 có 4 cặp gen nên kiểu hình A-B-C-D- có số kiểu gen là  41.
2
33  1
* Trên cặp NST số 2 có 3 cặp gen nên kiểu hình E-G-H- có 14 kiểu gen:  14.
2
Theo đó, tổng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 7 tính trạng là 41 x 14 = 574.
16  (16  1) 8  (8  1)
 II đúng. Vì số kiểu gen về 7 cặp gen là   4896 kiểu gen.
2 2
Khi có 4896 kiểu gen thì phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có số sơ đồ lai là
4896  (4896  1)
 11982960
2
 III đúng. Vì kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ có 14 kiểu gen (có 7 tính trạng nên sẽ có 7 trường hợp, trong đó
mỗi trường hợp có 2 kiểu gen) → Số phép lai là 14  1= 14.
 IV sai. Vì phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen sẽ cho đời con có tối đa 4 kiểu gen.

Câu 82: Xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra
đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Khi cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì chứng tỏ 2 cặp gen
này phân li độc lập với nhau.
II. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, luôn thu được đời con có 2 loại kiểu gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
. Chọn đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
 I sai vì vẫn có thể có hoán vị gen.
 II đúng vì khi có HVG hoặc phân li độc lập thì sẽ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
 III sai vì nếu một cặp dị hợp và cặp còn lại đồng hợp trội thì đời con có tối thiểu 1 loại kiểu hình.
 IV đúng vì cá thể dị hợp 1 cặp gen thì đời con luôn có 2 kiểu gen.

Câu 83: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định;
tính trạng cấu trúc cánh hoa di 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với
nhau, thu được F1. Cho F1 thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh
kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 76/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Bd bD
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA  aa .
Bd bD
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Có 1 phát biểu đúng, đó là III.
 I sai. Cây hoa đỏ, cánh hoa kép ở F1 có ký hiệu kiểu gen A-B-D- nên suy ra 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép
là 0,495A-B-D-. Vì bài toán cho biết có hoán vị gen nên ta sẽ suy ra Bb phân li độc lập với 2 cặp gen Aa và Dd
(vì Aa và Bb cùng quy định tính trạng màu hoa theo quy luật 9:7 nên không liên kết với nhau.
Vì Aa phân li độc lập nên ta khử A- → B-D- có tỉ lệ là 0,495 : 0,75 = 0,66
bd BD
  0,16  0, 4bd x 0, 4bd  bd là giao tử liên kết nên kiểu gen của F1 là Aa
bd bd
BD bd
→ Kiểu gen của P có thể là AA  aa
BD bd
 BD BD BD 
 II sai. Vì F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép (A-B-D-) dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen  Aa ; AA ; AA 
 BD Bd bD 
chiếm tỉ lệ là 0,5 x 0,16 + 0,25 x 0,08 +0,25 x 0,08 =0,12 =12%.
 III đúng. F2 có số loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
(A-bbD- + aaB-D + aabbD-) = 4 + 5 +2 = 11 kiểu gen.
 bd Bd bd 
 IV sai. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm  AA ;aa ;aa  chiếm tỉ lệ là
 bd Bd bd 
0,25 x 0,16 + 0,25 x 0,01 + 0,25 x 0,16 =0,0825 =8,25%.

Câu 84: Một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được Fl có 100% cây hoa
đỏ. F1 giao phấn tự do, thu được F2 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được Fl có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 50% số cây hoa vàng.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 75% số cây hoa vàng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
F2 có tỉ lệ 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng  Tương tác át chế.
Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
 I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 75% cây hoa đỏ.
 II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen Aabb, cây hoa vàng có kiểu gen aaBB thì đời con sẽ có 50% 50%aaB-.
 III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb × AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 77/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

 IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 75% aaB-.

Câu 85: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa
đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp,
hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây
thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.
III. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.
IV. Phép lai có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
 I đúng.
Xét sự di truyền của gen quy định màu sắc hoa và gen quy định chiều cao thân.
♦ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1 : 1.
♦ Hoa đỏ : hoa trắng = (180 + 180 + 45 + 45) : (60 + 60 + 15 + 15) = 3:1.
♦ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, trắng : Thấp, trắng =
= (180 + 45) : (180 + 45) : (60 + 15) : (60 + 15) = 3 : 3: 1: 1 = (3:1)(1:1).
 Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. ' .
 II sai.
Xét sự di truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân.
♦ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.
♦ Quả tròn : quả dài = (180 +45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.
♦ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài
= (180 + 60) : (45 + 15) : (180 + 60) : (45 + 15) = 4 : 4: 1: 1  (1:1)(1:1).
 Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau  II sai.
 III đúng vì từ kết quả phân tích của phương án (II)
Ad ad
 cho phép suy ra kiểu gen của thế hê P là Bb  Bb .
aD ad
Ad ad
 IV đúng vì phép lai Bb  Bb và có hoán vị gen nên số kiểu tổ hợp giao tử là 8 × 2 = 16.
aD ad

Câu 86: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được
F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ : 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng :
5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 78/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông
quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông
quăn, trắng chiếm 5%.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: Lông quăn, đen x Lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.
 Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.
♦ Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;
B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
 I đúng. Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen  Tính trạng phân li không đều  Gen quy
định tính trạng liên kết với giới tính  I đúng.
 II sai. Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG.
P: XABXAB x XabY  F1 : XABXab : XABY
 III đúng. Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY x xabxab.
 Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1= 0,5 = 50%.
 IV đúng. Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab x XabY.
 ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1= 0,05 = 5%

Câu 87: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân
thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem
hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.
II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì các gen này phân li
độc lập.
III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gen này di truyền liên kết.
IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Có 3 dự đoán đúng, đó là (I), (III), (IV).
Theo bài ra ta có:
♦ Một cây hoa đỏ, thân thấp có kí hiệu kiểu gen A-bb (có thể là AAbb hoặc Aabb)
♦ Một cây hoa trắng, thân cao có kí hiệu kiểu gen aaB- (có thể là aaBB hoặc aaBb)
Quy ước: cây hoa đỏ, thân thấp là cây I; cây hoa trắng, thân cao là cây II;
 I đúng vì khi cho cây I lai với cây II sẽ thu được đời con có kiểu hình cây hoa đỏ, thân cao (kiểu gen gồm 2
cặp gen Aa và Bb). Cho dù cây I có kiểu gen AAbb hay Aabb; cây II có kiểu gen aaBB hay aaBb thì luôn sinh
ra đời con có kiểu gen AaBb.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 79/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F2. Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng phân li độc lập;
Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình tỉ lệ  9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng liên kết với nhau.
 II sai vì nếu như P dị hợp: Aabb x aaBb hay Ab/ab x aB/ab  đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình = 1 : 1 : 1 :
1 → không thể xác định được hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết.
 III đúng vì cây hoa đỏ, thân cao ở F1 có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Cây có kiểu gen gồm 2 cặp
gen dị hợp Aa và Bb giao phấn với nhau. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 (chỉ gồm 4 kiểu tổ hợp) thì chứng
tỏ F1 chỉ cho 2 loại giao tử. F1 có 2 cặp gen dị hợp nhưng chỉ có 2 loại giao tử → Hai cặp gen liên kết với nhau.
 IV đúng. Đã chứng minh ở ý (II).

Câu 88: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn
so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả
tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng,
quả tròn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Ad
I. Cây P có kiểu gen Bb .
aD
II. Không xảy ra hoán vị gen ở cây P.
III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.
IV. Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
 I đúng. Xét 2 cặp tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả.
Ta có tỉ lệ ở F1 = 8 cây cao, quả tròn : 4 cây cao, quả dài : 4 cây thấp, quả tròn = 1:2:1.
 Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Đời F1 xuất hiện cây cao, quả dài
Ad
 A liên kết với d  Cây P có kiểu gen Bb .
aD
 II đúng vì tỉ lệ 1:2:1 là tỉ lệ của liên kết gen hoàn toàn.
Ad ad Ad
 III đúng vì cây P lai phân tích thì Bb  bb sẽ cho đời con có 25% bb .
aD ad ad
 IV đúng vì, không có hoán vị gen sẽ cho đời con có 9 kiểu gen.

Câu 89: Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau
và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20cm; cây
đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho
F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.
III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 80/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II và III


F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
C63 5
 I đúng. Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là 6  có tỉ lệ cao nhất.
2 16
C 2 15
 III đúng. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là 66  .
2 64
C1 3
 II đúng Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là 66  .
2 32
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
 IV sai. Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2  3 + 1 = 7 kiểu hình
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n +1)

Câu 90: Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; tính trạng kích thước quả do cặp
gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ:
15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ad
I. P có thể có kiểu gen là Bb .
aD
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
 I đúng. Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5% 0,75  54%  0,54 .
ad Ad
→ Kiểu gen =0,04  giao tử ad = 0,2 → Kiểu gen của P là Bb
ad aD
 II sai. Tần số hoán vị là f = 0,2 × 2 = 0,4 = 40%.
 III sai. Kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ có kí hiệu A-B-dd = (A-dd)(B-) sẽ có số kiểu gen là 2  2  4 kiểu gen
AD
BB
0,04×0,25 2
 IV đúng. Xác suất cần tính là: AD = =
A-D-B 0,405 81

Câu 91: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn
toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài,
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt
trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 81/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II.
 I đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42 : 42 : 8 : 8, trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42% nên
chứng tỏ con cái ở P dị hợp tử đều → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY → F2 có 8 loại kiểu gen.
8%
 II đúng. Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen là  16%
42%  8%
21%
 III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng là  0, 42  42%
50%
(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài
toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%).
 IV sai. Đực P có kiểu gen XABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (XabY) chiếm tỉ
lệ là 01Xab  0,5Y = 0,5 = 50%.

Câu 92: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định.
Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa đỏ  cây hoa tím, thu Phép lai 2: Cây hoa vàng  cây hoa hồng, thu
được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây
hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
III. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Kết quả của phép lai 1 → Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
Kết quả của phép lai 2 → Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng.
 Quy ước: A1 quy định tím; A2 quy định đỏ;
A3 quy định vàng; A4 quy định hồng; A5 quy định trắng.
 I sai vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp là
5  (5  1)  2  10 kiểu gen.
 II đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng (A5A5) thì sẽ thu được đời con
có 50% số cây hoa hồng (A4A5).
 III sai vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa
hồng với tỉ lệ 25%.
 IV đúng vì cây hoa đỏ có 4 kiểu gen quy định (A2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi lai với
nhau sẽ sinh ra đời con có số kiểu gen là 4  (4  1)  2  10 sơ đồ lai.

Câu 93: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt, khi chỉ có một trong hai
alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 82/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa
đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
AD
I. Cây P có thể có kiểu gen là Bb .
ad
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
III. Lấy một cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con luôn có duy nhất 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
 I sai vì cây A-B-D- có tỉ lệ là 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn.
Ad Bd
→ kiểu gen của P là Bb hoặc Aa .
aD bD
aD
 II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 BB → Xác suất
aD
1
thu được cây thuần chủng là .
5
Ad
 III đúng vì cây quả tròn, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb; dd (gồm 1 kiểu gen bb ). Do đó, khi lấy 1
Ad
 Ad 
cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con có 100% số cây kiểu gen  bb  quả tròn, hoa trắng.
 Ad 
 Ad ad 
 IV đúng. Cây P lai phân tích  Bb  bb  , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
 aD ad 

Câu 94: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2
cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen.
Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3: 3:1:1.
IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
ab
 I đúng vì có 0, 04  0, lab  0, 4ab.  Tần số hoán vị 20%
ab
 II đúng vì kiểu hình có 1 tính trạng trội (A  bb và aaB) có tỉ lệ là 2   0, 25  0,04   0, 42  42%.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 83/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

 III sai vì ở bài này chưa biết tần số hoán vị 20% hay 40% (Nếu cây 2 cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số
HVG 40%). Do đó, tình huống tần số HVG 40% thì khi cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích sẽ thu được đời con
có tỉ lệ 3: 3: 2 : 2.
 IV đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng gồm có A  bb và aaB  nên có tổng số 4 kiểu gen.

Câu 95: Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là ½.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
 I đúng. Cơ thể trên gồm 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa là 23  8 loại.
 II sai vì mặc dù có 5 tế bào cho tối đa số loại giao tử là 5  2  10 loại tinh trùng.
Tuy nhiên, cơ thể này có 3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn  8 loại.
3
1 3
 III đúng. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là C    
2
3
2 8
(Vì cặp gen EE luôn cho giao tử chứa E).
 IV đúng. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội thì chỉ chứa 3 alen trội hoặc 4 alen trội là
3 3
1 1 3 1 1
C     C33      
2
3
2 2 8 8 2

Câu 96: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp
tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ
đồ lai.
III. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu đuợc đời con có 4
loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được
đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
 I đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng có 6 kiểu gen quy định (Trội ở A có 2 kiểu gen; trội ở B có 2 kiểu gen;
trội ở D có 2 kiểu gen)  số sơ đồ lai là 6 1  6.
 II đúng vì kiểu hình trội về 2 tính trạng có 15 kiểu gen (cứ 2 tính trạng trội thì có 5 kiểu gen; có 3 trường hợp
là trội A và B; trội A và D; trội B và D)  số sơ đồ lai là 15  6  90.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 84/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Abd aBd
 III đúng vì nếu cá thể trội về 1 tính trạng có kiểu gen là và thì đời con có 4 kiểu gen và 4 kiểu
abd abd
hình với tỉ lệ mỗi loại là 25%.
ABd aBD
 IV sai vì cá thể trội về 2 tính trạng có sơ đồ lai là:  thì đời con có 16 tổ hợp giao tử, trong đó có 2
abd abd
tổ hợp kiểu gen bị trùng  có số kiểu gen là 16  1  15

Câu 97: Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen
Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về
3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là
12 :12 : 4 : 4 : 3: 3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4 : 4 : 4 : 4 :1:1:1:1
A. 4 B. 1 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, I, II và IV.
 Vì P đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng mà đời con có 12 kiểu gen  4  3
 Con cái dị hợp 3 cặp gen (XABXab Dd hoặc XAb XaBDd); con đực có kiểu gen XABYDd.
 Ở giới cái của F luôn có 2 loại kiểu hình là A  B  D  hoặc A  B  dd  I đúng.
1

 Tỉ lệ kiểu hình ở đực Fl  12 :12 : 4 : 4 : 3: 3:1:1  4 : 4 :1:1 3:1 .


 Cặp Dd có tỉ lệ kiểu hình 3 :1; Hai cặp Aa và Bb có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 :1:1
1
 Tần số hoán vị là  20%  II đúng
1 4
4 1
 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1 , xác suất thuần chủng là   0, 2  20%
4  4 11 2
 III sai. (Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực
4
XAB Y. Ở bài toán này, đực XAB Y có tỉ lệ là ; Dd  Dd thì ở F1 có thuần chủng (DD và dd) chiếm tỉ
4  4 11
lệ 1/2).
 Con cái P có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ là
 4 : 4 : l : l  l : l   4 : 4 : 4 : 4 : l : l : l : l.  IV đúng

Câu 98: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng
cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám,

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 85/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các
ruồi ở F1 , ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
* Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
Theo bài ra ta có: A  thân xám; aa thân đen;
B  cánh dài; bb cánh cụt; D  mắt đỏ; dd mắt trắng.
aB d
Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%  X Y  1%.
ab
1 aB
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên Xd Y chiếm tỉ lệ   4%.
4 ab
Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
aB aB
4%  4%  4%aB 1ab
ab ab
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử aB  4%
AB
 Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là
ab
+ Tìm phát biểu đúng.
 I sai vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ  tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài  4%.
Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
 Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ  4%  3 / 4  3%.
 II đúng vì đã tìm được ở trên.
 III đúng vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ  4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ  1/ 2.
 Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ là  50%  4% 1/ 2  23%.
 IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XA Xa  XA Y cho đời con có 4 kiểu gen); cặp NST mang gen A
AB ab
và B có 4 kiểu gen (  sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
ab ab
 Số loại kiểu gen  4  4  16

Câu 99: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá
thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2 :1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 86/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.


III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính
trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 :1:1
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
AB Ab Ab Ab
 I đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2 :1 nên kiểu gen của P có thể là  hoặc 
ab aB aB aB
Ab
 II sai. Nếu con đực có kiểu gen và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có 7
aB
kiểu gen.

Ab
 III đúng. Vì nếu con đực có kiểu gen thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A  bb hoặc aaB 
aB
 Luôn có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
AB Ab
 IV đúng. Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần số 20% thì khi cho cá thể cái ( hoặc ) lai phân tích
ab aB
thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4 : 4 :1:1 .

Câu 100: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng
(P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số
cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Kiểu gen của F1 là và tần số hoán vị gen 20%.
ab
II. Ở F2 , số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
III. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 , xác suất được cây thuần chủng là 1/9.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng.
AB
 I đúng. Vì P có kiểu hình trội 2 tính trạng lai với cá thế lặn về 2 tính trạng nên F1 có kiểu gen .
ab
Vì F1 dị hợp 2 cặp gen và tần số hoán vị ở đực và cái với tần số như nhau cho nên ta gọi x 2 là tỉ lệ kiểu gen
ab
ở F2 . Ta có F2 có 32% số cá thể dị hợp 1 cặp gen.
ab
 x  0, 4
 44 x 2  8x 2  0,32  x  2x 2  0, 08  0  
 x  0,1

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 87/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Vì F1 có kiểu gen dị hợp tử đều cho nên chỉ có x  0, 4 là thỏa mãn.


 Tần số hoán vị là 1  2  0, 4  0, 2  20%
ab
 II đúng. Vì giao tử ab  0, 4 nên kiểu gen có tỉ lệ là 0,16
ab
 Kiểu hình A  B  có tỉ lệ = 66%.
AB
 III đúng. Vì F1 có kiểu gen và có hoán vị gen 40% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được aaB  có tỉ
ab
lệ 10%.
0,5  0,16 1
 IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây A  bb ở F2 , xác suất thuần chủng là 
0,5  0,16 9

Câu 101: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ
chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
V. Gen A cách gen B 40 cM.
VI. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
VII. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
VIII. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
 III đúng. Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-)  Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%
→ P có kiểu gen (Aa, Bb)  (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%.
 I đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
 ab 
→ Lá xẻ, hoa trắng   =25%-10%=15%=0,15 .
 ab 
Ab
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
ab
ab
→ 0,15 =0,5ab×0,3ab Tần số hoán vị  1  2  0,3  0, 4  40% .
ab
 Ab 
 II đúng. Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng   có tỉ lệ là 0,2Ab  0,5Ab = 10%.
 Ab 
Ab Ab
 IV sai. F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là ; .
Ab ab

Câu 102: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 88/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
V. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
VI. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
VII. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%.
VIII. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23 : 23 : 2 : 2 → Có hoán vị gen.
 I đúng vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên XABXab ×XABY sẽ cho đời con có 8 kiểu gen.
 II sai vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.
23%
 III đúng vì xác suất thuần chủng là  46% .
50%
 IV đúng vì con đực XABY nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có XABY có tỉ lệ là 50%.

Câu 103: Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội
hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
V. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu
gen.
VI. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả
như vậy.
VII. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng
chiếm 50%.
VIII. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì
chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
 I sai vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3  A3A4.
 II đúng vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ
đồ lai là A1A2  A1A2; A1A3  A1A3; A1A4  A1A4.
 III đúng vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng
(A3A4).
 IV sai vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2  A3A3 hoặc A1A3  A3A3 hoặc A1A4  A3A3 hoặc A1A2
 A3A4 hoặc A1A3  A3A4).

Câu 104: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 89/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho
kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây
sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
VII. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
VIII. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
IX. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
X. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
XI. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
XII. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C.
Có 2 trường hợp, đó là II và V.
 I sai vì khi cây A-B- giao phấn với cây AAbb thì không thể xác định được cặp gen AA hay Aa của cây T.
 II đúng vì khi giao phấn với cây AaBb thì sẽ biết được kiểu gen của cây T.
 III sai vì khi giao phấn với cây AABb hoặc AaBB thì ở cặp gen đồng hợp không thể xác định được kiểu gen
của cây T.
 IV sai vì giao phấn với cây aaBB thì cũng không xác định được kiểu gen của cây T về cặp gen BB hay Bb.
 V đúng vì khi lai với cây Aabb thì dựa vào kiểu hình đời con sẽ biết được kiểu gen của cây T.
 VI sai vì khi lai với cây AABB thì đời con luôn có 100% A-B- nên không thể biết được kiểu gen của cây T.

Câu 105: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái
đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
V. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
VI. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
VII. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
VIII. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì
sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D.
Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
 I đúng vì cây hoa đỏ có kí hiệu AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen.
2 3 1
 II đúng vì AaBb  AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỉ lệ là  
3 4 2
(Giải thích: Aa  Aa thì sẽ cho đời con có 2/3 Aa. Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi).
 III đúng vì AaBb  aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 25%.
2 1 1 3 5
 IV đúng vì AaBb  AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb + aaB-) có tỉ lệ là     .
3 4 3 4 12
1 1 1
Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aaBB) có tỉ lệ là   → Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng
3 4 12

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 90/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

1 5 1
ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng là :   20% .
12 12 5

Câu 106: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn
với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá xẻ, hoa đỏ (aaB-).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa trắng chiếm tỉ lệ 15%
→ P có kiểu gen (Aa,Bb) × (aa,B-) và A, B liên kết với nhau.
 Aa × aa tạo ra đời con có 50% lá nguyên; 50% lá xẻ.
 Bb × Bb tạo ra đời con có 75% hoa đỏ; 25% hoa trắng.
 Lá nguyên, hoa trắng (A-bb)=15% thì lá xẻ, hoa trắng là
 ab 
   0, 25  0,15  0,1  0,5  2  Tần số hoán vị là 2  0, 2  0, 4  40%  I sai.
 ab 
 Ab 
 Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng   có tỉ lệ = 0% → II sai.
 Ab 
 Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ là 0,5 – 0,10 = 0,40 → III đúng.
 F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá xẻ, hoa đỏ là aB/aB và aB/ab → IV đúng.

Câu 107: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có
100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ 1 cây hoa đỏ,
quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen
quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa hồng, quả dài.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 25% số cây hoa đỏ, quả tròn.
IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây M dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 4 phát biểu đúng.
 I đúng.
F1 có kiểu hình trung gian → Tính trạng trội không hoàn toàn.
Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.
F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1.
→ Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : . → Cây N là Aa;

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 91/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 → Cây N là Bb;


Như vậy, cây N và cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau.
 II đúng.
Ab
Cây F1 và cây N phải có kiểu gen là .
aB
 Ab ab  Ab aB
F1 lai phân tích    thì tỉ lệ kiểu hình là 11 :1
 aB ab  ab ab
→ cây hoa hồng, quả dài chiếm 50%.
 III đúng.
 Ab Ab  Ab Ab aB
F1 lai với cây N    thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: 1 :2 :1 .
 aB aB  Ab aB aB
1 1
→ Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, hoa tròn chiếm tỉ lệ là   25% .
2 2
 AB 
 IV đúng. Nếu cây M có kiểu gen   thì khi giao phấn với cây F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen ở đời con là
 ab 
AB AB Ab aB
1 :1 :1 :1 → Tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.
Ab aB ab ab
Câu 108: Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này
nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị
chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp
tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A. Cả 4 phát biểu đúng.
 I đúng. Theo bài ra, hợp tử có kiểu gen XAXA bị chết ở giai đoạn phôi.
Sơ đồ lai: XAY × XaXa → F1 là XAXa; XaY (1 đỏ : 1 trắng).
 II và III đúng. F1 lai với nhau, ta được hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là: XAXa; XaXa; XAY; XaY. Tỉ lệ phân li
kiểu hình ở giới đực là 1 đỏ : 1 trắng; Ở giới cái là 1 đỏ: 1 trắng.
 IV đúng. F2 giao phối ngẫu nhiên thì ta có:
Giao tử của F2 là: Giao tử cái có: 1/4XA : 3/4Xa; Giao tử đực có: 1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y.
→ F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
1/4XA 1/4Xa 1/2Y
A A A A a
1/4X 1/16X X 1/16X X 1/8XAY
3/4Xa 3/16XAXa 3/16XaXa 3/8XaY
Vì 1/16XAXA bị chết cho nên con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 4/15.

Câu 109: Một loài động vật, xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội
là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 92/95


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079 https://www.facebook.com/xanh.co.5249349

I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.


II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 tính trạng
thì trong loài này có tối đa 328 phép lai.
III. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tối
đa 136 kiểu gen.
IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối với nhau, có thể thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
 I đúng vì có 4 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST cho nên số kiểu gen là 23 = 8.
 II sai vì cá thể đực có kiểu hình trội về 4 tính trạng thì có 41 kiểu gen;
Cá thể cái có kiểu hình lặn về 1 tính trạng thì có số kiểu gen là C14 14  56
→ Số phép lai là 41 56  2296.
   
 III đúng vì nếu có hoán vị gen thì số kiểu gen tối đa là 24  24  1  2  136.
Adcb aDcb
 IV đúng vì nếu kiểu gen của bố mẹ đem lai là  thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 :
adcb adcb
1 : 1.
Câu 110: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn
toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài
(P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn : 42% cá thể đực
mắt trắng, đuôi dài : 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn : 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B. Có 1 phát biểu đúng, đó là II.
 I sai. Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42 : 42 : 8 : 8; trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42% nên chứng
tỏ con cái ở P dị hợp tử đều → Kiểu gen của F1 là XAb XaB  XABY  F2 có 8 loại kiểu gen.
8%
 II đúng. Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen là  16% .
42%  8%
4%
 III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng là  8% .
50%
(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY có tỉ lệ =
8%)
 IV sai. Đực P có kiểu gen XABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (XabY) chiếm tỉ
lệ là 01Xab  0,5Y  0,5  50% .

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM Trang 93/95

You might also like